Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Danh sách khoáng vật

Mục lục Danh sách khoáng vật

Đây là danh sách các khoáng vật.

74 quan hệ: Acuminit, Adamit, Admontit, Aegirin, Aerinit, Aeschynit-(Y), Agat, Ametit, Amiăng trắng, Amphibol, Anatas, Andalusit, Anorthit, Anthophyllit, Aragonit, Augit, Azurit, Đá, Đá biến chất, Đá hoa cương, Đá lửa (lịch sử), Đá mácma, Đất sét, Địa chất học, Biotit, Canxedon, Canxit, Cát kết, Celestin (khoáng vật), Chondrodit, Chu sa, Clorit, Cloritoit, Cohenit, Columbit, Corundum, Covellit, Danh sách các loại đá, Dolomit, Evaporit, Felsic, Felspat, Fluorit, Galen (khoáng vật), Goethit, Hematit, Hornblend, Kaolinit, Khoáng vật, Khoáng vật học, ..., Magnesia (khoáng vật), Magnesia trắng, Marcasit, Mỏ đá, Microclin, Millerit, Moissanit, Muscovit, Ngọc xanh biển, Olivin, Orthoclas, Phèn, Plagioclase, Quặng apatit Lào Cai, Rutil, Saphir, Sphalerit, Syenit, Tan (khoáng vật), Thạch cao, Topaz, Uraninit, Vanadinit, Zircon. Mở rộng chỉ mục (24 hơn) »

Acuminit

Acuminit là một khoáng vật stronti, nhôm, flo, ôxy, và hydro có công thức hóa học là SrAlF4(OH)·(H2O).

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Acuminit · Xem thêm »

Adamit

Adamit là khoáng vật kẽm arsenat hydroxit có công thức hóa học Zn2AsO4OH.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Adamit · Xem thêm »

Admontit

Admontit là một khoáng vật borat magie với công thức hóa học MgB6O10·7H2O.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Admontit · Xem thêm »

Aegirin

Aegirin là một khoáng vật khoáng vật silicat mạch là một thuộc nhóm pyroxen đơn tà.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Aegirin · Xem thêm »

Aerinit

Aerinit là khoáng vật silicat mạch đơn màu tía lam, có công thức hóa học Ca4(Al,Fe,Mg)10Si12O35(OH)12CO3·12H2Ohttp://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/aerinite.pdf Handbook of Mineralogy.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Aerinit · Xem thêm »

Aeschynit-(Y)

Aeschynit-(Y) (hay Aeschinit-(Y), Aeschynit-(Yt), Blomstrandin, Priorit) là một khoáng vật của yttri, canxi, sắt, thori, titan, niobi, oxy, và hydro có công thức hóa học là (Y,Ca,Fe,Th)(Ti,Nb)2(O,OH)6.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Aeschynit-(Y) · Xem thêm »

Agat

Agat (a-gát), hay đá mã não, là một biến thể dạng vi kết tinh của thạch anh (silica), chủ yếu là canxedon, đặc trưng bởi các hạt mịn và màu sáng.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Agat · Xem thêm »

Ametit

Ametit (tiếng Anh: amethyst) hay còn gọi là ngọc tím và tử ngọc là một loại thạch anh màu tím, thường được sử dụng làm đồ trang sức.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Ametit · Xem thêm »

Amiăng trắng

Amiang trắng (tiếng Anh: chrysotile, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, "chrysos" có nghĩa là vàng và "tilos" có nghĩa là sợi hay còn gọi là " sợi vàng"), là khoáng vật cấu tạo bởi tập hợp các sợi nhỏ, xốp và mềm dẻo.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Amiăng trắng · Xem thêm »

Amphibol

Amphibol (Hornblend) Amphibol, trong tiếng Việt còn được viết thành amphibon là một khoáng vật silicat tạo đá sẫm màu quan trọng, được cấu tạo bởi hai mạch tứ diện silicat SiO4, được liên kết với nhau ở các đỉnh và thường chứa các ion sắt hoặc magiê trong cấu trúc của nó.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Amphibol · Xem thêm »

Anatas

Anatas là một trong ba dạng khoáng vật của titan điôxít, hai dạng còn lại là brookit và rutil.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Anatas · Xem thêm »

Andalusit

Andalusit là khoáng vật silicat đảo chứa nhôm có công thức hóa học là Al2SiO5.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Andalusit · Xem thêm »

Anorthit

Anorthit là thành phần chủ yếu trong fenspat plagiocla.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Anorthit · Xem thêm »

Anthophyllit

Anthophyllit là một khoáng vật silicat mạch, thuộc nhóm amphibol và đồng hình với cummingtonit.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Anthophyllit · Xem thêm »

Aragonit

Aragonit là một dạng khoáng vật nhóm cacbonat.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Aragonit · Xem thêm »

Augit

Augit là một khoáng vật silicat mạch đơn có công thức hoác học (Ca,Na)(Mg,Fe,Al)(Si,Al)2O6.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Augit · Xem thêm »

Azurit

Azurit là một khoáng vật đồng có ký hiệu hóa học là 2CuCO3.Cu(OH)2, màu lam sẫm, mềm được tạo thành từ phong hóa của quặng đồng.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Azurit · Xem thêm »

Đá

đá biến chất ở Bắc Mỹ. Đá là tổ hợp có quy luật của các loại khoáng vật, có thể là một thể địa chất có lịch sử hình thành riêng biệt.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Đá · Xem thêm »

Đá biến chất

Đá biến chất được hình thành từ sự biến tính của đá mácma, đá trầm tích, thậm chí cả từ đá biến chất có trước, do sự tác động của nhiệt độ, áp suất cao (nhiệt độ lớn hơn 150 đến 200 °C và áp suất khoảng trên 1500 bar) và các chất có hoạt tính hoá học, gọi là quá trình biến chất.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Đá biến chất · Xem thêm »

Đá hoa cương

Đá hoa cương ở Vườn Quốc gia Yosemite, thung lũng sông Merced Đá hoa cương, còn gọi là đá granit (còn được viết là gra-nít,Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 115. gờ-ra-nít, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp granite /ɡʁanit/), là một loại đá mácma xâm nhập phổ biến có thành phần axít.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Đá hoa cương · Xem thêm »

Đá lửa (lịch sử)

Onondaga, Buffalo, NY. (rộng 3,8 cm) Đá lửa là đá trầm tích giàu silica có cấu trúc tinh thể kín nhỏ và biểu hiện ngoài giống thủy tinh và là một dạng của thạch anh.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Đá lửa (lịch sử) · Xem thêm »

Đá mácma

Sự phân bổ đá núi lửa ở Bắc Mỹ. Sự phân bổ đá sâu (plutonit) ở Bắc Mỹ. Đá mácma hay đá magma là những loại đá được thành tạo do sự đông nguội của những dung thể magma nóng chảy được đưa lên từ những phần sâu của vỏ Trái Đất.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Đá mácma · Xem thêm »

Đất sét

Vách núi Gay Head tại Martha's Vineyard gần như toàn bộ là đất sét. Đất sét hay sét là một thuật ngữ được dùng để miêu tả một nhóm các khoáng vật phyllosilicat nhôm ngậm nước (xem khoáng vật sét), thông thường có đường kính hạt nhỏ hơn 2 μm (micromét).

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Đất sét · Xem thêm »

Địa chất học

Địa chất học là một nhánh trong khoa học Trái Đất, là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng cấu tạo nên Trái Đất, đúng ra là nghiên cứu thạch quyển bao gồm cả phần vỏ Trái Đất và phần cứng của manti trên.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Địa chất học · Xem thêm »

Biotit

Không có mô tả.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Biotit · Xem thêm »

Canxedon

Canxedon là một dạng ẩn tinh của silica, gồm rất nhiều hạt thạch anh và moganit rất nhỏ mọc xen kẽHeaney Peter J., 1994.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Canxedon · Xem thêm »

Canxit

Crystal structure of calcite Canxit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp calcite /kalsit/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Canxit · Xem thêm »

Cát kết

Cát kết gần Stadtroda, Đức. Cát kết hay sa thạch (đá cát) là đá trầm tích vụn cơ học với thành phần gồm các hạt cát chủ yếu là fenspat và thạch anh được gắn kết bởi xi măng silic, canxi, oxit sắt...

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Cát kết · Xem thêm »

Celestin (khoáng vật)

Celestin hoặc Celestit là một khoáng vật chứa stronti sunfat.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Celestin (khoáng vật) · Xem thêm »

Chondrodit

'''Chondrodit''' cùng với magnetit, mỏ Tilly Foster, Brewster, New York, Hoa Kỳ Chondrodit là một khoáng vật silicat đảo có công thức hóa học (Mg,Fe)5(SiO4)2(F,OH,O)2.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Chondrodit · Xem thêm »

Chu sa

Chu sa hay thần sa, đan sa, xích đan, cống sa, là các tên gọi dành cho loại khoáng vật cinnabarit của thủy ngân sẵn có trong tự nhiên, có màu đỏ.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Chu sa · Xem thêm »

Clorit

Clorit nhà một nhóm khoáng vật silicat lớp.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Clorit · Xem thêm »

Cloritoit

Cloritoit là một khoáng vật silicat đảo có nguồn gốc biến chất, có công thức hóa học là (Fe,Mg,Mn)2Al4Si2O10(OH4).

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Cloritoit · Xem thêm »

Cohenit

Cohenit là khoáng vật cacbua sắt nguồn gốc tự nhiên với cấu trúc hóa học (Fe, Ni, Co)3C.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Cohenit · Xem thêm »

Columbit

Columbit, còn được gọi là niobit và columbat là một khoáng vật.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Columbit · Xem thêm »

Corundum

Corundum là một dạng kết tinh của ôxít nhôm với một ít tạp chất gồm sắt, titan và crôm và là một trong các khoáng vật tạo đá.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Corundum · Xem thêm »

Covellit

Covellite (màu xám) thay thế và thắp sáng chalcopyrite (ánh sáng), phần đánh bóng của Horn Silver Mine San Francisco Mining District, Utah. Mở rộng đường kính 210 Covellit (cũng được biết đến như covellin) là một khoáng vật hiếm của đồng sulfua với các công thức CuS.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Covellit · Xem thêm »

Danh sách các loại đá

Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạnh học.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Danh sách các loại đá · Xem thêm »

Dolomit

druse from Lawrence County, Arkansas, USA (size: 24 x 18 x 8 cm) Dolomite. Dolomit là tên một loại đá trầm tích cacbonat và là một khoáng vật, công thức hóa học của tinh thể là CaMg(CO3)2.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Dolomit · Xem thêm »

Evaporit

Một hòn cuội phủ halit bay hết hơi nước từ biển Chết, Israel. Evaporit là trầm tích khoáng vật hòa tan trong nước, được tạo ra từ sự bay hơi của nước bề mặt.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Evaporit · Xem thêm »

Felsic

Felsic là một thuật ngữ địa chất dùng để chỉ các khoáng vật silicat, mác ma và đá giàu các nguyên tố nhẹ như silic, ôxy, nhôm, natri, và kali.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Felsic · Xem thêm »

Felspat

Washington, DC, Hoa Kỳ. (''không theo tỷ lệ'') Felspat, còn gọi là tràng thạch hay đá bồ tát, là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá cấu thành nên 60% vỏ Trái đất.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Felspat · Xem thêm »

Fluorit

Fluorit có Công thức hóa học là CaF2.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Fluorit · Xem thêm »

Galen (khoáng vật)

Ô cơ sở của galen Galen (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp galène /galɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Galen (khoáng vật) · Xem thêm »

Goethit

Một mẫu vật không bình thường của goethit thay cho một thạch cao thạch cao; trung tâm là rỗng. Từ Santa Eulalia, Chihuahua, Mexico. Goethit (FeO(OH)), ( GUR-tite) llà một khoáng chất chứa sắt chứa hydroxit của nhóm diaspore.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Goethit · Xem thêm »

Hematit

Hematit là một dạng khoáng vật của ôxít sắt (III) (Fe2O3).

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Hematit · Xem thêm »

Hornblend

Hornblend là khoáng vật thuộc nhóm silicat mạch (ferrohornblend - magnesiohornblend).

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Hornblend · Xem thêm »

Kaolinit

Kaolinit là một khoáng vật sét với công thức hóa học Al2Si2O5(OH)4, được hình thành do quá trình phong hóa của fenspat, chủ yếu là octodaz và anbit.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Kaolinit · Xem thêm »

Khoáng vật

Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Khoáng vật · Xem thêm »

Khoáng vật học

Khoáng vật học là ngành khoa học nghiên cứu về khoáng vật.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Khoáng vật học · Xem thêm »

Magnesia (khoáng vật)

Magnesia trắng là một khoáng vật màu trắng thuộc loại khoáng vật ôxít.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Magnesia (khoáng vật) · Xem thêm »

Magnesia trắng

Magnesia trắng là một khoáng vật màu trắng thuộc loại khoáng vật ôxít.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Magnesia trắng · Xem thêm »

Marcasit

Khoáng vật marcasit, đôi khi gọi là pyrit sắt trắng, là disulfua sắt (FeS2).

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Marcasit · Xem thêm »

Mỏ đá

Mỏ đá Carrara ở Toscana, Ý. Mỏ đá Portland ở đảo Portland, Anh Một mỏ cốt liệu bê tông bị bỏ hoang gần Adelaide, Nam Úc tỉnh Hainaut Bỉ. Mỏ đá là nơi mà từ đó người ta khai quật đá khối, đá, cốt liệu bê tông, đá hộc, cát, sỏi, hoặc đá bảng.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Mỏ đá · Xem thêm »

Microclin

Microclin (KAlSi3O8) là một khoáng vật silicat tạo đá magma quan trọng.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Microclin · Xem thêm »

Millerit

Millerit là khoáng vật niken sulfua, NiS.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Millerit · Xem thêm »

Moissanit

Moissanit (SiC) là khoáng vật Silicon Carbide hoặc Carborundum, so với kim cương thiên nhiên có độ cứng (9,5), tỷ trọng xấp xỉ (3,21) và chiết suất cũng xấp xỉ (2,65-2,69).

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Moissanit · Xem thêm »

Muscovit

Muscovit hay mica trắng (hay Isinglass, mica kali) là một khoáng vật silicat lớp của nhôm và kali có công thức KAl2(AlSi3O10)(F,OH)2, hoặc (KF)2(Al2O3)3(SiO2)6(H2O).

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Muscovit · Xem thêm »

Ngọc xanh biển

Một viên đá khoáng berin Ngọc xanh biển hay ngọc berin hay là một loại đá quý màu xanh berin.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Ngọc xanh biển · Xem thêm »

Olivin

Olivin (đá quý gọi là peridot) là khoáng vật sắt magie silicat có công thức cấu tạo chung là (Mg,Fe)2SiO4.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Olivin · Xem thêm »

Orthoclas

Orthoclas (công thức hóa học là KAlSi3O8) là một khoáng vật thuộc nhóm silicat, là thành phần chính của đá mácma.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Orthoclas · Xem thêm »

Phèn

Phèn Phèn hay alum là một hợp chất hóa học, cụ thể là kali sulfat nhôm ngậm nước (kali alum hay còn gọi là phèn chua) với công thức hóa học là KAl()2·12.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Phèn · Xem thêm »

Plagioclase

Washington, DC, Hoa Kỳ. (không theo tỉ lệ) Plagiocla là một nhóm các khoáng vật silicat rất quan trọng trong họ fenspat, từ anbit đến anorthit với công thức từ NaAlSi3O8 đến CaAl2Si2O8), trong đó các nguyên tử natri và canxi thay thế lẫn nhau trong cấu trúc của tinh thể. Mẫu khối plagiocla thường được xác định bởi song tinh hỗn nhập hoặc vết khía. Plagiocla là khoáng vật chủ yếu trong vỏ Trái Đất, và là dấu hiệu quan trọng trong việc phân tích thạch học để xác định thành phần, nguồn gốc và tiến hóa của đá mácma. Plagiocla cũng là thành phần chính của đá trên các cao nguyên của Mặt trăng. Thành phần của plagiocla fenspat chủ yếu gồm anorthit (%An) hoặc anbit (%Ab), và được xác định bởi việc đo đạc hệ số khúc xạ của plagicla tinh thể hoặc góc tắt khi soi mẫu lát mỏng dưới kính hiển vi phân cực. Góc tắt là đặc điểm quang học và thay đổi theo tỉ lệ của anbit (%Ab). Có rất nhiều tên gọi của các khoáng vật thuộc nhóm plagiocla fenspat nằm giữa anbit và anorthit. Các khoáng vật đó được biểu diễn trong bảng bên dưới theo thành phần phần trăm của anorthit và anbit. Labradorit thể hiện màu ngũ sắc. (không theo tỉ lệ) Hình chụp tinh thể plagiocla dưới ánh sáng phân cực. Dạng song tinh hỗn hợp trên tinh thể plagiocla. (không theo tỉ lệ) Anbit có tên Latin là albus, vì nó có màu trắng tinh khiết không tự nhiên. Nó là một khoáng vật tạo đá tương đối quan trọng và phổ biến thường đi cùng với các đá có thành phần axít và có trong pegmatit, đai mạch, đôi khi đi cùng với tourmalin và beryl. Anorthit được đặt tên bởi Rose năm 1823 từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là không đối xứng do nó kết tinh theo hệ ba nghiêng. Anorthit là một khoáng vật tương đối hiếm, chỉ xuất hiện trong các đá bazơ ở dưới sâu trong đai tạo núi. Các khoáng vật trung gian trong nhóm plagiocla rất giống nhau nên khó phân biệt bằng mắt thường trừ khi dựa vào các đặc tính quang học của chúng. Oligocla có mặt phổ biến trong đá granit, syenit, diorit và gơnai. Nó thường đi kèm với orthocla. Tên gọi oligocla xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là có các vết nứt nhỏ, vì góc cát khai của nó khác 90°. Sunston chủ yếu là oligocla (đôi khi là albit) có các vảy hematit. Andesin là khoáng vật đặc trưng của các đá như diorit (chiếm một lượng lớn silica) và andesit. Labradorit là fenspat đặc trưng của các đá có tính kiềm như diorit, gabbro, andesit và bazan, và thường đi kèm với pyroxen hoặc amphibol. Labradorit thể hiện màu ngũ sắc khi khúc xạ ánh sáng ở dạng lát mỏng. Một dạng khác của labradorit là spectrolit được tìm thấy ở Phần Lan. Bytownit, là tên gọi của một thị trấn ở Ottawa, Canada (Bytown), là một khoáng vật hiếm thường có mặt trong đá có tính kiềm.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Plagioclase · Xem thêm »

Quặng apatit Lào Cai

Quặng apatit Lào Cai là một loại quặng phosphat có nguồn gốc trầm tích biển, thành hệ tiền Cambri chịu các tác dụng biến chất và phong hoá.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Quặng apatit Lào Cai · Xem thêm »

Rutil

Rutil là một loại khoáng vật gồm chủ yếu là titan dioxit, TiO2.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Rutil · Xem thêm »

Saphir

Xa-phia (hay Lam ngọc) (bắt nguồn từ tiếng Pháp: saphir) là dạng tinh thể đơn của ôxit nhôm (Al2O3), là một khoáng chất có tên corundum.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Saphir · Xem thêm »

Sphalerit

Sphalerit ((Zn,Fe)S) là khoáng vật quặng kẽm chủ yếu.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Sphalerit · Xem thêm »

Syenit

Syenit là một loại đá mácma xâm nhập hạt thô có thành gần gần giống với granit nhưng thành phần thạch anh không có hoặc có một lượng rất nhỏ (.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Syenit · Xem thêm »

Tan (khoáng vật)

Tan xuất phát từ tiếng tiếng Ba T­ư là talc, Tiếng Ả Rập là talq, là một khoáng vật magie hydrat silicat có công thức hóa học là H2Mg3(SiO3)4 hay Mg3Si4O10(OH)2.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Tan (khoáng vật) · Xem thêm »

Thạch cao

Thạch cao là khoáng vật trầm tích hay phong hóa rất mềm, với thành phần là muối canxi sulfat ngậm 2 phân tử nước (CaSO4.2H2O).

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Thạch cao · Xem thêm »

Topaz

Topaz hay hoàng ngọc là một khoáng vật silicat của nhôm và flo có công thức hóa học là Al2(F,OH)2.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Topaz · Xem thêm »

Uraninit

Uraninit là một khoáng vật và quặng giàu urani có tính phóng xạ với thành phần hóa học chiếm chủ yếu là UO2, nhưng cũng có chứa UO3 và các ôxít chì, thori, và nguyên tố đất hiếm.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Uraninit · Xem thêm »

Vanadinit

Vanadinit là một khoáng vật trong nhóm khoáng vật phốt phát apatit với công thức hóa học Pb5(VO4)3Cl.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Vanadinit · Xem thêm »

Zircon

Zircon (bao gồm hyacinth hoặc zircon vàng) là một khoáng vật thuộc nhóm silicat đảo.

Mới!!: Danh sách khoáng vật và Zircon · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »