Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Felspat

Mục lục Felspat

Washington, DC, Hoa Kỳ. (''không theo tỷ lệ'') Felspat, còn gọi là tràng thạch hay đá bồ tát, là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá cấu thành nên 60% vỏ Trái đất.

83 quan hệ: Acco, Aegirin, Ahmose I, Albit, Amazonit, Amphibolit, An Giang, Andesin, Andesit, Anorthit, Anorthosit, Aplit, Đá, Đá bảng, Đá biến chất, Đá hoa cương, Đá mácma, Đá phiến, Đá phiến dầu, Địa chất đá phiến dầu, Địa lý Thụy Điển, Địa thời học, Định tuổi K-Ar, Basanit, Bazan, Bản đồ địa chất, Biến chất (địa chất), Biến chất nhiệt độ siêu cao, Biểu đồ QAPF, Cacbon, Cao lanh, Carl Axel Arrhenius, Cát, Cát kết, Chuỗi phản ứng Bowen, Dacit, Danh sách các loại đá, Danh sách khoáng vật, Diabaz, Diorit, Dung nham, Epidot, Felsic, Felspat, Granodiorit, Granulit, Hắc Long Giang, Hoang mạc Ả Rập, Illit, Kali, ..., Kaolinit, Khoáng vật, Khoáng vật silicat, Kinh tế Angola, Labradorit, Mafic, Maldonado (tỉnh), Men gốm, Mica, Microclin, Muscovit, Natri, Orthoclas, Pecmatit, Phát sáng kích thích quang học, Plagioclase, Pyroxen, Rhyolit, Rub' al Khali, Sét kết, Sericit, Silic, Silicat, Syenit, Sơn Tây (Trung Quốc), Taurus–Littrow, Thạch anh, Topaz, Trái Đất, Văn Bàn, Vườn quốc gia Peneda-Gerês, Wollastonit, 243 Ida. Mở rộng chỉ mục (33 hơn) »

Acco

Acco (tiếng Anh: Arkose) là một loại đá trầm tích mảnh vụn, cũng là một loại đá cát kết đặc biệt chứa ít nhất 25% fenspat.

Mới!!: Felspat và Acco · Xem thêm »

Aegirin

Aegirin là một khoáng vật khoáng vật silicat mạch là một thuộc nhóm pyroxen đơn tà.

Mới!!: Felspat và Aegirin · Xem thêm »

Ahmose I

Ahmose I, hay Ahmosis I hoặc Amasis I, là một pharaon của Ai Cập cổ đại và là người sáng lập ra Vương triều thứ 18.

Mới!!: Felspat và Ahmose I · Xem thêm »

Albit

Albit Albit là khoáng vật fenspat plagiocla thuộc nhóm silicat khung, có màu trắng trong.

Mới!!: Felspat và Albit · Xem thêm »

Amazonit

Tinh thể Amazonit, được cho là ở Florissant, Colorado. 4.4 x 4 x 3.5 cm Amazonit (đôi khi được gọi là "đá Amazon") là một dạng microclin fenspat màu xanh lá cây.

Mới!!: Felspat và Amazonit · Xem thêm »

Amphibolit

Amphibolit Amphibolit chứa granat ở Val di Fleres, Ý Amphibolit ở Ba Lan Amphibolit là một loại đá biến chất có thành phần chủ yếu là amphibol, đặc biệt là các loại hornblend và actinolit.

Mới!!: Felspat và Amphibolit · Xem thêm »

An Giang

Tượng đài Bông lúa ở trước trụ sở UBND tỉnh An Giang An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đứng hạng thứ 6 Việt Nam.

Mới!!: Felspat và An Giang · Xem thêm »

Andesin

Andesin là khoáng vật fenspat, thuộc nhóm plagiocla.

Mới!!: Felspat và Andesin · Xem thêm »

Andesit

hình hạnh nhân chứa zeolit. Đường kính quan sát là 8 cm. Andesit là một loại đá mácma phun trào có thành phần trung tính, với kiến trúc ẩn tinh đến ban tinh.

Mới!!: Felspat và Andesit · Xem thêm »

Anorthit

Anorthit là thành phần chủ yếu trong fenspat plagiocla.

Mới!!: Felspat và Anorthit · Xem thêm »

Anorthosit

Anorthosit ở Ba Lan Anorthosit trên Mặt Trăng tại nơi Apollo 15 đáp Anorthosit là một loại đá mác ma xâm nhập có kiến trúc hiển tinh với đặc trưng bao gồm chủ yếu là các khoáng vật plagioclase felspat (90–100%), và thành phần mafic tối thiểu (0–10%).

Mới!!: Felspat và Anorthosit · Xem thêm »

Aplit

A sample of aplite dykes of the aplite Trong thạch học, Aplit là tên gọi dùng để chỉ loại đá xâm nhập có thành phần chủ yếu là thạch anh và feldspar.

Mới!!: Felspat và Aplit · Xem thêm »

Đá

đá biến chất ở Bắc Mỹ. Đá là tổ hợp có quy luật của các loại khoáng vật, có thể là một thể địa chất có lịch sử hình thành riêng biệt.

Mới!!: Felspat và Đá · Xem thêm »

Đá bảng

Mẫu đá bảng (~ 6 cm dài và ~ 4 cm cao) Đá bảng hay đá phiến lớp (slate) là một loại đá biến chất đồng nhất phân biến, hạt mịn có nguồn gốc từ các đá trầm tích dạng đá phiến sét với thành phần bao gồm sét hoặc tro núi lửa trải qua quá trình biến chất khu vực cấp thấp.

Mới!!: Felspat và Đá bảng · Xem thêm »

Đá biến chất

Đá biến chất được hình thành từ sự biến tính của đá mácma, đá trầm tích, thậm chí cả từ đá biến chất có trước, do sự tác động của nhiệt độ, áp suất cao (nhiệt độ lớn hơn 150 đến 200 °C và áp suất khoảng trên 1500 bar) và các chất có hoạt tính hoá học, gọi là quá trình biến chất.

Mới!!: Felspat và Đá biến chất · Xem thêm »

Đá hoa cương

Đá hoa cương ở Vườn Quốc gia Yosemite, thung lũng sông Merced Đá hoa cương, còn gọi là đá granit (còn được viết là gra-nít,Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 115. gờ-ra-nít, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp granite /ɡʁanit/), là một loại đá mácma xâm nhập phổ biến có thành phần axít.

Mới!!: Felspat và Đá hoa cương · Xem thêm »

Đá mácma

Sự phân bổ đá núi lửa ở Bắc Mỹ. Sự phân bổ đá sâu (plutonit) ở Bắc Mỹ. Đá mácma hay đá magma là những loại đá được thành tạo do sự đông nguội của những dung thể magma nóng chảy được đưa lên từ những phần sâu của vỏ Trái Đất.

Mới!!: Felspat và Đá mácma · Xem thêm »

Đá phiến

Mẫu đá phiến thể hiện cấu trúc phân phiến Đá phiến (tiếng Anh: schist) là một loại đá biến chất cấp trung bình.

Mới!!: Felspat và Đá phiến · Xem thêm »

Đá phiến dầu

Đá phiến dầu là một loại đá trầm tích hạt mịn giàu chất hữu cơ và chứa một lượng lớn kerogen có thể chiết tách các loại hydrocacbon lỏng.

Mới!!: Felspat và Đá phiến dầu · Xem thêm »

Địa chất đá phiến dầu

Điểm lộ đá phiến dầu kukersite Ordovician, bắc Estonia. Địa chất đá phiến dầu là một nhánh của khoa học địa chất nghiên cứu về sự thành tạo và thành phần của đá phiến dầu– một loại đá trầm tích hạt mịn chứa kerogen, và thuộc nhóm nhiên liệu giàu chất hữu cơ.

Mới!!: Felspat và Địa chất đá phiến dầu · Xem thêm »

Địa lý Thụy Điển

Thụy Điển là một quốc gia ở Bắc Âu trên bán đảo Scandinavia.

Mới!!: Felspat và Địa lý Thụy Điển · Xem thêm »

Địa thời học

Trong các khoa học tự nhiên về lịch sử tự nhiên, địa thời học là một khoa học để xác định độ tuổi tuyệt đối của các loại đá, hóa thạch và trầm tích, với một mức độ nhất định của sự không chắc chắn cố hữu của phương pháp được sử dụng.

Mới!!: Felspat và Địa thời học · Xem thêm »

Định tuổi K-Ar

Định tuổi bằng kali - argon hay định tuổi K-Ar là một phương pháp định tuổi bằng đồng vị phóng xạ cho đất đá, dựa trên sự phân rã phóng xạ của đồng vị 40K thành 40Ar.

Mới!!: Felspat và Định tuổi K-Ar · Xem thêm »

Basanit

Bom núi lửa cấu tạo bởi basanit đen bao bọc bên trong là thể tù dunit màu lục, mẫu được thu thập ở Réunion Basanit là một loại đá núi lửa thành phần mafic có kiến trúc ẩn tinh đến ban tinh; thực chất là bazan chưa bão hòa silica.

Mới!!: Felspat và Basanit · Xem thêm »

Bazan

Bazan (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp basalte /bazalt/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Felspat và Bazan · Xem thêm »

Bản đồ địa chất

Bản đồ địa chất là một bản đồ chuyên ngành phục vụ cho mục đích đặc biệt thể hiện các yếu tố địa chất.

Mới!!: Felspat và Bản đồ địa chất · Xem thêm »

Biến chất (địa chất)

fenspat-K. Phản ứng này diễn ra trong tự nhiên khi một đá biến đổi từ tướng amphibolit thành tướng phiến lục. Biến chất là sự tái kết tinh ở trạng thái rắn của một đá có trước do các biến đổi về các điều kiện vật lý và hóa học, cụ thể là nhiệt độ, áp suất và các dung dịch hoạt động hóa học.

Mới!!: Felspat và Biến chất (địa chất) · Xem thêm »

Biến chất nhiệt độ siêu cao

Trong địa chất học, biến chất nhiệt độ siêu cao đặc trưng cho kiểu biến chất địa chất của vỏ Trái Đất với nhiệt độ hơn 900 °C.

Mới!!: Felspat và Biến chất nhiệt độ siêu cao · Xem thêm »

Biểu đồ QAPF

Biểu đồ QAPF là một biểu đồ tam giác đôi được sử dụng để phân loại các đá mácma dựa trên thành phần khoáng vật.

Mới!!: Felspat và Biểu đồ QAPF · Xem thêm »

Cacbon

Cacbon (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbone /kaʁbɔn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Felspat và Cacbon · Xem thêm »

Cao lanh

Một mẫu cao lanh. Cao lanh (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp kaolin /kaɔlɛ̃/) là một loại đất sét màu trắng, bở, chịu lửa, với thành phần chủ yếu là khoáng vật kaolinit cùng một số khoáng vật khác như illit, montmorillonit, thạch anh, vân vân.

Mới!!: Felspat và Cao lanh · Xem thêm »

Carl Axel Arrhenius

Carl Axel Arrhenius (1757–1824) là nhà hóa học người Thụy Điển.

Mới!!: Felspat và Carl Axel Arrhenius · Xem thêm »

Cát

Hình chụp gần cát bãi biển ở Vancouver, với diện tích bề mặt khoảng 1-2 cm vuông Cát là vật liệu dạng hạt nguồn gốc tự nhiên bao gồm các hạt đá và khoáng vật nhỏ và mịn.

Mới!!: Felspat và Cát · Xem thêm »

Cát kết

Cát kết gần Stadtroda, Đức. Cát kết hay sa thạch (đá cát) là đá trầm tích vụn cơ học với thành phần gồm các hạt cát chủ yếu là fenspat và thạch anh được gắn kết bởi xi măng silic, canxi, oxit sắt...

Mới!!: Felspat và Cát kết · Xem thêm »

Chuỗi phản ứng Bowen

Chuỗi phản ứng Bowen là công trình của nhà thạch học Norman L. Bowen, theo đó ông đã giải thích tại sao một số loại khoáng vật có xu hướng được tìm thấy cùng nhau trong khi các khoáng vật khác hầu như không bao giờ đi cùng với nhau.

Mới!!: Felspat và Chuỗi phản ứng Bowen · Xem thêm »

Dacit

Đá dacit Dacit là một loại đá mácma phun trào hay đá núi lửa.

Mới!!: Felspat và Dacit · Xem thêm »

Danh sách các loại đá

Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạnh học.

Mới!!: Felspat và Danh sách các loại đá · Xem thêm »

Danh sách khoáng vật

Đây là danh sách các khoáng vật.

Mới!!: Felspat và Danh sách khoáng vật · Xem thêm »

Diabaz

Diabaz Diabaz hay dolerit là một loại đá xâm nhập nông có thành phần mafic, và tương đương với loại đá phun trào bazan hay đá xâm nhập gabbro.

Mới!!: Felspat và Diabaz · Xem thêm »

Diorit

Diorit Phân loại diorit theo biểu đồ QAPF. Diorit là một đá macma xâm nhập trung tính có thành phần chính gồm plagioclase feldspar (khoáng vật đặc trưng là andesin), biotit, hornblend, và/hoặc pyroxen.

Mới!!: Felspat và Diorit · Xem thêm »

Dung nham

Vòi dung nham cao 10m ở Hawaii, Hoa Kỳ Dung nham là đá nóng chảy trào ra từ núi lửa trong quá trình phun trào.

Mới!!: Felspat và Dung nham · Xem thêm »

Epidot

Epidot là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Ca2Al2(Fe3+;Al)(SiO4)(Si2O7)O(OH).

Mới!!: Felspat và Epidot · Xem thêm »

Felsic

Felsic là một thuật ngữ địa chất dùng để chỉ các khoáng vật silicat, mác ma và đá giàu các nguyên tố nhẹ như silic, ôxy, nhôm, natri, và kali.

Mới!!: Felspat và Felsic · Xem thêm »

Felspat

Washington, DC, Hoa Kỳ. (''không theo tỷ lệ'') Felspat, còn gọi là tràng thạch hay đá bồ tát, là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá cấu thành nên 60% vỏ Trái đất.

Mới!!: Felspat và Felspat · Xem thêm »

Granodiorit

Một mẫu granodiorit ở Massif Central, Pháp Hinh chụp mẫu lát mỏng của granodiorite ở Slovakia (dưới ánh sáng phân cực) Granodiorit (Gơ-ra-no-di-o-rit) là một loại đá mácma xâm nhập tương tự như granit, nhưng chứa plagioclase nhiều hơn orthoclas.

Mới!!: Felspat và Granodiorit · Xem thêm »

Granulit

Một mẫu đá biến chất tướng granulit có thành phần felsic với các ban tinh granat. Granulit là một loại đá biến chất hạt trung đến thô, nó được thành tạo trong quá trình biến chất nhiệt độ cao, thành phần của yếu là feldspar, đôi khi cộng sinh với thạch anh và các khoáng vật sắt-magie ngậm nước, với kiến trúc granoblastic và kiến trúc gneiss đến dạng khối.

Mới!!: Felspat và Granulit · Xem thêm »

Hắc Long Giang

Tỉnh Hắc Long Giang là một tỉnh phía đông bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Felspat và Hắc Long Giang · Xem thêm »

Hoang mạc Ả Rập

Hoang mạc Ả Rập là một vùng hoang vu rộng lớn tại Tây Á. Nó trải dài từ Yemen đến vịnh Ba Tư và từ Oman đến Jordan và Iraq.

Mới!!: Felspat và Hoang mạc Ả Rập · Xem thêm »

Illit

Illit là một khoáng vật dạng mica, có kích thước cỡ hạt sét, không giãn nở.

Mới!!: Felspat và Illit · Xem thêm »

Kali

Kali (bắt nguồn từ tiếng Latinh hiện đại: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn.

Mới!!: Felspat và Kali · Xem thêm »

Kaolinit

Kaolinit là một khoáng vật sét với công thức hóa học Al2Si2O5(OH)4, được hình thành do quá trình phong hóa của fenspat, chủ yếu là octodaz và anbit.

Mới!!: Felspat và Kaolinit · Xem thêm »

Khoáng vật

Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.

Mới!!: Felspat và Khoáng vật · Xem thêm »

Khoáng vật silicat

Khoáng vật silicat là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất.

Mới!!: Felspat và Khoáng vật silicat · Xem thêm »

Kinh tế Angola

Kinh tế Angola là một trong những nền kinh tế đang phát triển nhanh nhất trên thế giới,Birgitte Refslund Sørensen and Marc Vincent.

Mới!!: Felspat và Kinh tế Angola · Xem thêm »

Labradorit

Labradorit (Ca, Na)(Al, Si)4O8 là một khoáng vật thuộc nhóm felspat, đây là loại trung gian đến các khoáng canxi của loạt plagioclase.

Mới!!: Felspat và Labradorit · Xem thêm »

Mafic

Trong địa chất học, các khoáng chất và đá mafic là các khoáng chất silicat, macma, đá lửa do núi lửa phun trào hoặc xâm nhập có tỷ lệ các nguyên tố hóa học nặng khá cao.

Mới!!: Felspat và Mafic · Xem thêm »

Maldonado (tỉnh)

Tỉnh Madldonado là một trong 19 đơn vị hành chính của Uruguay dưới cấp quốc gia, tiếng Tây Ban Nha gọi là departamento.

Mới!!: Felspat và Maldonado (tỉnh) · Xem thêm »

Men gốm

Men gốm là một lớp thủy tinh có chiều dày từ 0,15–0,4 mm phủ lên bề mặt xương gốm.

Mới!!: Felspat và Men gốm · Xem thêm »

Mica

Mica trong đá Tấm mica Mica là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát khai cơ bản hoàn toàn.

Mới!!: Felspat và Mica · Xem thêm »

Microclin

Microclin (KAlSi3O8) là một khoáng vật silicat tạo đá magma quan trọng.

Mới!!: Felspat và Microclin · Xem thêm »

Muscovit

Muscovit hay mica trắng (hay Isinglass, mica kali) là một khoáng vật silicat lớp của nhôm và kali có công thức KAl2(AlSi3O10)(F,OH)2, hoặc (KF)2(Al2O3)3(SiO2)6(H2O).

Mới!!: Felspat và Muscovit · Xem thêm »

Natri

Natri (bắt nguồn từ từ tiếng Latinh mới: natrium) là tên một nguyên tố hóa học hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Na và số nguyên tử bằng 11, nguyên tử khối bằng 23.

Mới!!: Felspat và Natri · Xem thêm »

Orthoclas

Orthoclas (công thức hóa học là KAlSi3O8) là một khoáng vật thuộc nhóm silicat, là thành phần chính của đá mácma.

Mới!!: Felspat và Orthoclas · Xem thêm »

Pecmatit

Pecmatit chứa các tinh thể corundum màu xanh Pecmatit chứa lepidolit, tourmalin, và thạch anh ở mỏ White Elephant, Black Hills, Nam Dakota. Pecmatit (tiếng Anh pegmatite) là đá mácma xâm nhập có hạt rất thô bao gồm các hạt khoáng vật cài vào nhau thường có đường kính lớn hơn 2,5 cm.

Mới!!: Felspat và Pecmatit · Xem thêm »

Phát sáng kích thích quang học

Phát sáng kích thích quang học, viết tắt là OSL (tiếng Anh: Optically Stimulated Luminescence) là một phương pháp đo liều (dose) do bức xạ ion hóa gây ra.

Mới!!: Felspat và Phát sáng kích thích quang học · Xem thêm »

Plagioclase

Washington, DC, Hoa Kỳ. (không theo tỉ lệ) Plagiocla là một nhóm các khoáng vật silicat rất quan trọng trong họ fenspat, từ anbit đến anorthit với công thức từ NaAlSi3O8 đến CaAl2Si2O8), trong đó các nguyên tử natri và canxi thay thế lẫn nhau trong cấu trúc của tinh thể. Mẫu khối plagiocla thường được xác định bởi song tinh hỗn nhập hoặc vết khía. Plagiocla là khoáng vật chủ yếu trong vỏ Trái Đất, và là dấu hiệu quan trọng trong việc phân tích thạch học để xác định thành phần, nguồn gốc và tiến hóa của đá mácma. Plagiocla cũng là thành phần chính của đá trên các cao nguyên của Mặt trăng. Thành phần của plagiocla fenspat chủ yếu gồm anorthit (%An) hoặc anbit (%Ab), và được xác định bởi việc đo đạc hệ số khúc xạ của plagicla tinh thể hoặc góc tắt khi soi mẫu lát mỏng dưới kính hiển vi phân cực. Góc tắt là đặc điểm quang học và thay đổi theo tỉ lệ của anbit (%Ab). Có rất nhiều tên gọi của các khoáng vật thuộc nhóm plagiocla fenspat nằm giữa anbit và anorthit. Các khoáng vật đó được biểu diễn trong bảng bên dưới theo thành phần phần trăm của anorthit và anbit. Labradorit thể hiện màu ngũ sắc. (không theo tỉ lệ) Hình chụp tinh thể plagiocla dưới ánh sáng phân cực. Dạng song tinh hỗn hợp trên tinh thể plagiocla. (không theo tỉ lệ) Anbit có tên Latin là albus, vì nó có màu trắng tinh khiết không tự nhiên. Nó là một khoáng vật tạo đá tương đối quan trọng và phổ biến thường đi cùng với các đá có thành phần axít và có trong pegmatit, đai mạch, đôi khi đi cùng với tourmalin và beryl. Anorthit được đặt tên bởi Rose năm 1823 từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là không đối xứng do nó kết tinh theo hệ ba nghiêng. Anorthit là một khoáng vật tương đối hiếm, chỉ xuất hiện trong các đá bazơ ở dưới sâu trong đai tạo núi. Các khoáng vật trung gian trong nhóm plagiocla rất giống nhau nên khó phân biệt bằng mắt thường trừ khi dựa vào các đặc tính quang học của chúng. Oligocla có mặt phổ biến trong đá granit, syenit, diorit và gơnai. Nó thường đi kèm với orthocla. Tên gọi oligocla xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là có các vết nứt nhỏ, vì góc cát khai của nó khác 90°. Sunston chủ yếu là oligocla (đôi khi là albit) có các vảy hematit. Andesin là khoáng vật đặc trưng của các đá như diorit (chiếm một lượng lớn silica) và andesit. Labradorit là fenspat đặc trưng của các đá có tính kiềm như diorit, gabbro, andesit và bazan, và thường đi kèm với pyroxen hoặc amphibol. Labradorit thể hiện màu ngũ sắc khi khúc xạ ánh sáng ở dạng lát mỏng. Một dạng khác của labradorit là spectrolit được tìm thấy ở Phần Lan. Bytownit, là tên gọi của một thị trấn ở Ottawa, Canada (Bytown), là một khoáng vật hiếm thường có mặt trong đá có tính kiềm.

Mới!!: Felspat và Plagioclase · Xem thêm »

Pyroxen

lớp phủ-peridotit từ Vùng dành riêng cho người da đỏ San Carlos, quận Gila, Arizona, Hoa Kỳ. Xenolith chủ yếu là olivin peridot xanh lục, cùng với orthopyroxen đen và các tinh thể spinen và các hạt diopsi màu xanh cỏ hiếm hơn. Đá màu xám hạt mịn trong hình này là bazan chủ. Pyroxen làm nhóm khoáng vật silicat tạo đá quan trọng được tìm thấy trong các đá magma và đá biến chất.

Mới!!: Felspat và Pyroxen · Xem thêm »

Rhyolit

Rhyolit là một loại đá mácma phun trào có thành phần axit (giàu điôxít silic) (> 69% SiO2 — xem phân loại TAS).

Mới!!: Felspat và Rhyolit · Xem thêm »

Rub' al Khali

Rub' al Khali (الربع الخالي ar-Rubʿ al-Khālī, "miền hư không") là hoang mạc cát không gián đoạn lớn nhất thế giới, bao gồm hầu hết một phần ba phía nam của bán đảo Ả Rập.

Mới!!: Felspat và Rub' al Khali · Xem thêm »

Sét kết

hẻm núi Chaco (niên đại khoảng 1020–1140). Sét kết hay argillit (acgilit), từ tiếng Hy Lạp: árgillos nghĩa là sét; líthos nghĩa là đá, là đá trầm tích hạt mịn, bao gồm chủ yếu là các hạt sét đã chai cứng.

Mới!!: Felspat và Sét kết · Xem thêm »

Sericit

Một mẫu sericit Sericit là các mica dạng hạt mịn, tương tự như muscovit, illit, hay paragonit.

Mới!!: Felspat và Sericit · Xem thêm »

Silic

Silic là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Si và số nguyên tử bằng 14.

Mới!!: Felspat và Silic · Xem thêm »

Silicat

Silicate là một hợp chất có anion silic.

Mới!!: Felspat và Silicat · Xem thêm »

Syenit

Syenit là một loại đá mácma xâm nhập hạt thô có thành gần gần giống với granit nhưng thành phần thạch anh không có hoặc có một lượng rất nhỏ (.

Mới!!: Felspat và Syenit · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Felspat và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »

Taurus–Littrow

Hình chụp trên cao thung lũng Taurus–Littrow (phía bắc là đáy). Taurus–Littrow là một thung lũng Mặt trăng nằm ở phía gần tại tọa độ 20,0 ° N 31,0 ° E. Nó là địa điểm hạ cánh cho tàu Apollo 17 của Mỹ trong tháng 12 năm 1972, chuyến tàu có người lái cuối cùng đến mặt trăng cho đến nay.

Mới!!: Felspat và Taurus–Littrow · Xem thêm »

Thạch anh

Thạch anh (silic điôxít, SiO2) hay còn gọi là thủy ngọc là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất.

Mới!!: Felspat và Thạch anh · Xem thêm »

Topaz

Topaz hay hoàng ngọc là một khoáng vật silicat của nhôm và flo có công thức hóa học là Al2(F,OH)2.

Mới!!: Felspat và Topaz · Xem thêm »

Trái Đất

Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.

Mới!!: Felspat và Trái Đất · Xem thêm »

Văn Bàn

Văn Bàn là một huyện phía đông nam tỉnh Lào Cai, vùng Đông Bắc Việt Nam.

Mới!!: Felspat và Văn Bàn · Xem thêm »

Vườn quốc gia Peneda-Gerês

Vườn quốc gia Peneda-Gerês (Parque Nacional da Peneda-Gerês), cũng được gọi ngắn là Gerês, là vườn quốc gia duy nhất ở Bồ Đào Nha (dù có nhiều vườn tự nhiên và khu bảo tồn khắp cả nước).

Mới!!: Felspat và Vườn quốc gia Peneda-Gerês · Xem thêm »

Wollastonit

Wollastonit là một khoáng vật silicat mạch canxi (CaSiO3) chứa một lượng nhỏ các nguyên tố sắt, magie, và mangan ở vị trí thay thế cho canxi.

Mới!!: Felspat và Wollastonit · Xem thêm »

243 Ida

243 Ida là một tiểu hành tinh thuộc họ Koronis nằm ở vành đai tiểu hành tinh.

Mới!!: Felspat và 243 Ida · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Feldspar, Feldspat, Fenspat, Tràng thạch, Trường thạch, Đá bồ tát.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »