Mục lục
18 quan hệ: Đông Chu (nước), Đông Chu quân, Củng (nước), Danh sách đơn vị hành chính Hà Nam (Trung Quốc), Danh sách nước chư hầu thời Chu, Lý hoàng hậu (Tống Thái Tông), Lý Thần phi (Tống Chân Tông), Lưu Nga (Bắc Tống), Mã Hiểu Thiên, Ngõa Cương quân, Nhà Hạ, Quách hoàng hậu (Tống Chân Tông), Tây Chu (nước), Tống hoàng hậu (Tống Thái Tổ), Thủ đô Trung Quốc, Triệu Hoằng Ân, Vĩnh An (định hướng), Vinh (nước).
Đông Chu (nước)
Đông Chu là một tiểu quốc chư hầu vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Củng Nghĩa và Đông Chu (nước)
Đông Chu quân
Đông Chu quân hay Đông Chu Văn quân hoặc Đông Chu Tĩnh công (trị vì (? - 249 TCN Trình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành, sách đã dẫn, tr 22), tên thật là Cơ Kiệt, được xem là vị vua thứ 38 và là vua cuối cùng của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Củng Nghĩa và Đông Chu quân
Củng (nước)
Củng (chữ Hán phồn thể: 鞏; chữ Hán giản thể: 巩; pinyin: Gǒng) là một nước chư hầu nhỏ thời Xuân Thu.
Danh sách đơn vị hành chính Hà Nam (Trung Quốc)
Tỉnh Hà Nam, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau.
Xem Củng Nghĩa và Danh sách đơn vị hành chính Hà Nam (Trung Quốc)
Danh sách nước chư hầu thời Chu
Danh sách nước chư hầu thời Chu bao gồm các nước chư hầu của nhà Chu tồn tại từ thời Tây Chu đến thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Củng Nghĩa và Danh sách nước chư hầu thời Chu
Lý hoàng hậu (Tống Thái Tông)
Minh Đức Lý hoàng hậu (chữ Hán: 明德李皇后; 960 - 1004), là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Tống Thái Tông Triệu Quang NghĩaTống sử,.
Xem Củng Nghĩa và Lý hoàng hậu (Tống Thái Tông)
Lý Thần phi (Tống Chân Tông)
Chương Ý hoàng hậu (chữ Hán: 章懿皇后; 987 - 1032), thường được gọi là Lý Thần phi (李宸妃), một phi tần của Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ đẻ của Tống Nhân Tông Triệu Trinh.
Xem Củng Nghĩa và Lý Thần phi (Tống Chân Tông)
Lưu Nga (Bắc Tống)
Chương Hiến Minh Túc hoàng hậu (chữ Hán: 章献明肃皇后, 968 - 1033), hoặc Từ Nhân Bảo Thọ hoàng thái hậu (慈仁保寿皇太后), là Hoàng hậu của Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ nuôi của Tống Nhân Tông Triệu Trinh.
Xem Củng Nghĩa và Lưu Nga (Bắc Tống)
Mã Hiểu Thiên
Tướng Mã Hiểu Thiên (trái, cận cảnh) được Tổng tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ, Đô đốc Michael Mullen (giữa) giới thiệu với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ Robert Gates (phải). Mã Hiểu Thiên (phồn thể: 馬曉天; giản thể: 马晓天; bính âm: Mǎ Xiǎotiān; sinh năm 1949) là Thượng tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF), nguyên Tư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Phó Tổng tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.
Xem Củng Nghĩa và Mã Hiểu Thiên
Ngõa Cương quân
Đậu Kiến Đức Ngõa Cương quân là một trong các đội quân khởi nghĩa vào những năm cuối cùng của triều Tùy.
Xem Củng Nghĩa và Ngõa Cương quân
Nhà Hạ
Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.
Quách hoàng hậu (Tống Chân Tông)
Chương Mục hoàng hậu (chữ Hán: 章穆皇后; 975 - 1007), là người vợ thứ hai của Tống Chân Tông Triệu Hằng, nhưng cũng là Hoàng hậu tại vị đầu tiên của ông.
Xem Củng Nghĩa và Quách hoàng hậu (Tống Chân Tông)
Tây Chu (nước)
Tây Chu (西周) là tên một nước chư hầu nhỏ vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Củng Nghĩa và Tây Chu (nước)
Tống hoàng hậu (Tống Thái Tổ)
Hiếu Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝章皇后, 952 - 995), còn gọi Khai Bảo hoàng hậu (開寶皇后), là Hoàng hậu thứ 2 tại vị và là nguyên phối thứ ba của Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn.
Xem Củng Nghĩa và Tống hoàng hậu (Tống Thái Tổ)
Thủ đô Trung Quốc
Thủ đô Trung Quốc hay Kinh đô Trung Quốc (chữ Hán: 中国京都) là nơi đặt bộ máy hành chính trung ương của các triều đại và chính quyền tồn tại ở Trung Quốc.
Xem Củng Nghĩa và Thủ đô Trung Quốc
Triệu Hoằng Ân
Triệu Hoằng Ân (赵弘殷; 899 - 956), người Trác Quận (nay là Trác Châu, địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc), sau chuyển đến Lạc Dương.
Xem Củng Nghĩa và Triệu Hoằng Ân
Vĩnh An (định hướng)
Vĩnh An có thể có các nghĩa sau.
Xem Củng Nghĩa và Vĩnh An (định hướng)
Vinh (nước)
Vinh là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.