Mục lục
27 quan hệ: Afghanit, Axit clorơ, Axit nitric, Đá bảng, Đá biến chất, Đá phiến, Đá phiến lục, Địa chất đá phiến dầu, Bazan, Biến chất (địa chất), Brucit, Bunsenit, Chất oxy hóa, Clo, Cordierit, Danh sách khoáng vật, Diabaz, Granat, Hornblend, Khoáng vật, Khoáng vật sét, Khoáng vật silicat, Montmorillonit, Paragonit, Perovskit, Phyllit, Trevorit.
Afghanit
Afghanit là một khoáng vật của hydrat natri, canxi, kali, sulfat, clorit, carbonat nhô silicat có công thức hóa học (Na,Ca,K)8(SO4,Cl2,CO3)3 · 0.5H2O.
Axit clorơ
Axit clorơ là một hợp chất hóa học có công thức HClO2.
Axit nitric
Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3.
Đá bảng
Mẫu đá bảng (~ 6 cm dài và ~ 4 cm cao) Đá bảng hay đá phiến lớp (slate) là một loại đá biến chất đồng nhất phân biến, hạt mịn có nguồn gốc từ các đá trầm tích dạng đá phiến sét với thành phần bao gồm sét hoặc tro núi lửa trải qua quá trình biến chất khu vực cấp thấp.
Đá biến chất
Đá biến chất được hình thành từ sự biến tính của đá mácma, đá trầm tích, thậm chí cả từ đá biến chất có trước, do sự tác động của nhiệt độ, áp suất cao (nhiệt độ lớn hơn 150 đến 200 °C và áp suất khoảng trên 1500 bar) và các chất có hoạt tính hoá học, gọi là quá trình biến chất.
Đá phiến
Mẫu đá phiến thể hiện cấu trúc phân phiến Đá phiến (tiếng Anh: schist) là một loại đá biến chất cấp trung bình.
Đá phiến lục
Đá phiến clorit, một loại đá phiến lục. Đá phiến lục là các đá biến chất được hình thành ở nhiệt độ và áp suất thấp nhất thường được sinh tra trong quá trình biến chất khu vực, đặc biệt ở và 1–4 kbar.
Địa chất đá phiến dầu
Điểm lộ đá phiến dầu kukersite Ordovician, bắc Estonia. Địa chất đá phiến dầu là một nhánh của khoa học địa chất nghiên cứu về sự thành tạo và thành phần của đá phiến dầu– một loại đá trầm tích hạt mịn chứa kerogen, và thuộc nhóm nhiên liệu giàu chất hữu cơ.
Xem Clorit và Địa chất đá phiến dầu
Bazan
Bazan (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp basalte /bazalt/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Clorit và Bazan
Biến chất (địa chất)
fenspat-K. Phản ứng này diễn ra trong tự nhiên khi một đá biến đổi từ tướng amphibolit thành tướng phiến lục. Biến chất là sự tái kết tinh ở trạng thái rắn của một đá có trước do các biến đổi về các điều kiện vật lý và hóa học, cụ thể là nhiệt độ, áp suất và các dung dịch hoạt động hóa học.
Xem Clorit và Biến chất (địa chất)
Brucit
Brucit là một dạng khoáng vật của magiê hydroxit, có công thức hóa học Mg(OH)2.
Xem Clorit và Brucit
Bunsenit
Bunsenit là hình thức tự nhiên của niken(II) oxit, NiO.
Chất oxy hóa
Biểu tượng nguy hiểm hóa học của Liên minh châu Âu cho các chất oxy hóa Nhãn hàng nguy hiểm cho các chất oxy hóa Áp phích chất oxy hóa Một chất oxy hóa (hay tác nhân oxy hóa) là.
Clo
Clo (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chlore /klɔʁ/) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17.
Xem Clorit và Clo
Cordierit
Tính đa sắc của Cordierite Cordierit là một khoáng vật silicat vòng, của magie,sắt, nhôm.
Danh sách khoáng vật
Đây là danh sách các khoáng vật.
Xem Clorit và Danh sách khoáng vật
Diabaz
Diabaz Diabaz hay dolerit là một loại đá xâm nhập nông có thành phần mafic, và tương đương với loại đá phun trào bazan hay đá xâm nhập gabbro.
Xem Clorit và Diabaz
Granat
Granat hay đá thạch lựu, là một nhóm khoáng vật silicat với công thức hóa học tổng quát là: A3B2(SiO4)3, trong đó A.
Xem Clorit và Granat
Hornblend
Hornblend là khoáng vật thuộc nhóm silicat mạch (ferrohornblend - magnesiohornblend).
Khoáng vật
Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.
Khoáng vật sét
Khoáng vật sét là các loại khoáng vật được hình thành trong tự nhiên từ các quá trình phong hóa tại chỗ các khoáng vật silicat và nhôm silicat của đá mácma và đá biến chất hoặc được hình thành từ sản phẩm phong hóa trôi dạt đến các khu vực lắng đọng để tạo thành trầm tích.
Khoáng vật silicat
Khoáng vật silicat là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất.
Xem Clorit và Khoáng vật silicat
Montmorillonit
Montmorillonit là một khoáng vật phyllosilicat rất mềm thông thường tạo thành các tinh thể vi thể tạo ra khoáng vật sét.
Paragonit
Paragonit là một loại khoáng vật liên quan đến muscovit.
Perovskit
Perovskit là khoáng vật canxi ti tan ôxít thuộc nhóm canxi titanat có công thức hóa họcCaTiO3.
Phyllit
Phyllit Ảnh chụp dưới kính hiển vi mẫu lát mỏng của phyllit (ánh sáng phân cực ngang) Phyllit là một loại đá biến chất phân phiến được tạo ra từ slat do sự biến chất tiếp theo của các hạt rất mịnh mica màu trắng làm cho chúng sắp xếp theo một hướng nhất định.
Trevorit
Trevorit là một hiếm nickel sắt ôxít khoáng sản thuộc nhóm spinel.
Còn được gọi là Nhóm clorit.