Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Clorit

Mục lục Clorit

Clorit nhà một nhóm khoáng vật silicat lớp.

Mục lục

  1. 27 quan hệ: Afghanit, Axit clorơ, Axit nitric, Đá bảng, Đá biến chất, Đá phiến, Đá phiến lục, Địa chất đá phiến dầu, Bazan, Biến chất (địa chất), Brucit, Bunsenit, Chất oxy hóa, Clo, Cordierit, Danh sách khoáng vật, Diabaz, Granat, Hornblend, Khoáng vật, Khoáng vật sét, Khoáng vật silicat, Montmorillonit, Paragonit, Perovskit, Phyllit, Trevorit.

Afghanit

Afghanit là một khoáng vật của hydrat natri, canxi, kali, sulfat, clorit, carbonat nhô silicat có công thức hóa học (Na,Ca,K)8(SO4,Cl2,CO3)3 · 0.5H2O.

Xem Clorit và Afghanit

Axit clorơ

Axit clorơ là một hợp chất hóa học có công thức HClO2.

Xem Clorit và Axit clorơ

Axit nitric

Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3.

Xem Clorit và Axit nitric

Đá bảng

Mẫu đá bảng (~ 6 cm dài và ~ 4 cm cao) Đá bảng hay đá phiến lớp (slate) là một loại đá biến chất đồng nhất phân biến, hạt mịn có nguồn gốc từ các đá trầm tích dạng đá phiến sét với thành phần bao gồm sét hoặc tro núi lửa trải qua quá trình biến chất khu vực cấp thấp.

Xem Clorit và Đá bảng

Đá biến chất

Đá biến chất được hình thành từ sự biến tính của đá mácma, đá trầm tích, thậm chí cả từ đá biến chất có trước, do sự tác động của nhiệt độ, áp suất cao (nhiệt độ lớn hơn 150 đến 200 °C và áp suất khoảng trên 1500 bar) và các chất có hoạt tính hoá học, gọi là quá trình biến chất.

Xem Clorit và Đá biến chất

Đá phiến

Mẫu đá phiến thể hiện cấu trúc phân phiến Đá phiến (tiếng Anh: schist) là một loại đá biến chất cấp trung bình.

Xem Clorit và Đá phiến

Đá phiến lục

Đá phiến clorit, một loại đá phiến lục. Đá phiến lục là các đá biến chất được hình thành ở nhiệt độ và áp suất thấp nhất thường được sinh tra trong quá trình biến chất khu vực, đặc biệt ở và 1–4 kbar.

Xem Clorit và Đá phiến lục

Địa chất đá phiến dầu

Điểm lộ đá phiến dầu kukersite Ordovician, bắc Estonia. Địa chất đá phiến dầu là một nhánh của khoa học địa chất nghiên cứu về sự thành tạo và thành phần của đá phiến dầu– một loại đá trầm tích hạt mịn chứa kerogen, và thuộc nhóm nhiên liệu giàu chất hữu cơ.

Xem Clorit và Địa chất đá phiến dầu

Bazan

Bazan (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp basalte /bazalt/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Clorit và Bazan

Biến chất (địa chất)

fenspat-K. Phản ứng này diễn ra trong tự nhiên khi một đá biến đổi từ tướng amphibolit thành tướng phiến lục. Biến chất là sự tái kết tinh ở trạng thái rắn của một đá có trước do các biến đổi về các điều kiện vật lý và hóa học, cụ thể là nhiệt độ, áp suất và các dung dịch hoạt động hóa học.

Xem Clorit và Biến chất (địa chất)

Brucit

Brucit là một dạng khoáng vật của magiê hydroxit, có công thức hóa học Mg(OH)2.

Xem Clorit và Brucit

Bunsenit

Bunsenit là hình thức tự nhiên của niken(II) oxit, NiO.

Xem Clorit và Bunsenit

Chất oxy hóa

Biểu tượng nguy hiểm hóa học của Liên minh châu Âu cho các chất oxy hóa Nhãn hàng nguy hiểm cho các chất oxy hóa Áp phích chất oxy hóa Một chất oxy hóa (hay tác nhân oxy hóa) là.

Xem Clorit và Chất oxy hóa

Clo

Clo (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chlore /klɔʁ/) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17.

Xem Clorit và Clo

Cordierit

Tính đa sắc của Cordierite Cordierit là một khoáng vật silicat vòng, của magie,sắt, nhôm.

Xem Clorit và Cordierit

Danh sách khoáng vật

Đây là danh sách các khoáng vật.

Xem Clorit và Danh sách khoáng vật

Diabaz

Diabaz Diabaz hay dolerit là một loại đá xâm nhập nông có thành phần mafic, và tương đương với loại đá phun trào bazan hay đá xâm nhập gabbro.

Xem Clorit và Diabaz

Granat

Granat hay đá thạch lựu, là một nhóm khoáng vật silicat với công thức hóa học tổng quát là: A3B2(SiO4)3, trong đó A.

Xem Clorit và Granat

Hornblend

Hornblend là khoáng vật thuộc nhóm silicat mạch (ferrohornblend - magnesiohornblend).

Xem Clorit và Hornblend

Khoáng vật

Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.

Xem Clorit và Khoáng vật

Khoáng vật sét

Khoáng vật sét là các loại khoáng vật được hình thành trong tự nhiên từ các quá trình phong hóa tại chỗ các khoáng vật silicat và nhôm silicat của đá mácma và đá biến chất hoặc được hình thành từ sản phẩm phong hóa trôi dạt đến các khu vực lắng đọng để tạo thành trầm tích.

Xem Clorit và Khoáng vật sét

Khoáng vật silicat

Khoáng vật silicat là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất.

Xem Clorit và Khoáng vật silicat

Montmorillonit

Montmorillonit là một khoáng vật phyllosilicat rất mềm thông thường tạo thành các tinh thể vi thể tạo ra khoáng vật sét.

Xem Clorit và Montmorillonit

Paragonit

Paragonit là một loại khoáng vật liên quan đến muscovit.

Xem Clorit và Paragonit

Perovskit

Perovskit là khoáng vật canxi ti tan ôxít thuộc nhóm canxi titanat có công thức hóa họcCaTiO3.

Xem Clorit và Perovskit

Phyllit

Phyllit Ảnh chụp dưới kính hiển vi mẫu lát mỏng của phyllit (ánh sáng phân cực ngang) Phyllit là một loại đá biến chất phân phiến được tạo ra từ slat do sự biến chất tiếp theo của các hạt rất mịnh mica màu trắng làm cho chúng sắp xếp theo một hướng nhất định.

Xem Clorit và Phyllit

Trevorit

Trevorit là một hiếm nickel sắt ôxít khoáng sản thuộc nhóm spinel.

Xem Clorit và Trevorit

Còn được gọi là Nhóm clorit.