Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chu Tương vương

Mục lục Chu Tương vương

Chu Tương Vương (chữ Hán: 周襄王; trị vì: 651 TCN - 619 TCN), tên thật là Cơ Trịnh (姬鄭), là vị vua thứ 18 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 31 quan hệ: Đông Chu liệt quốc, Đông Môn Tương Trọng, Ôn (nước), Cam (họ người), Cam (nước), Chu Huệ vương, Chu Khoảnh vương, Cơ Đái, Cơ Trịnh, Danh sách hậu và phi của Trung Quốc, Danh sách quân chủ nhà Chu, Danh sách vua Trung Quốc, Hoạt (nước), Lỗ Hi công, Lỗ Văn công (Xuân Thu), Nhà Chu, Phàn (nước), Sở Thành vương, Tấn Văn công, Tần Mục công, Tề Hoàn công, Tống Thành công, Trọng tôn Cốc, Trọng tôn Ngao, Trịnh Văn công, Triệu Thôi, Tương Vương, Vệ Hà, Vệ Thành công, Vương tử Đồi, Xuân Thu.

Đông Chu liệt quốc

Đông Chu liệt quốc chí (chữ Hán: 東周列國志) là tiểu thuyết lịch sử gồm 108 hồi được Thái Nguyên Phóng thời Thanh cải biên từ Tân liệt quốc chí khoảng trên 700.000 chữ của Phùng Mộng Long thời Minh mạt.

Xem Chu Tương vương và Đông Chu liệt quốc

Đông Môn Tương Trọng

Đông Môn Tương Trọng (chữ Hán: 東門襄仲), còn gọi là Trọng Toại (仲遂), Công tử Toại (公子遂) hay Đông Môn Toại (東門遂), tên thật là Cơ Toại (姬遂) là đại phu nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Đông Môn Tương Trọng

Ôn (nước)

Ôn là một tiểu quốc chư hầu trong cương giới của nhà Chu.

Xem Chu Tương vương và Ôn (nước)

Cam (họ người)

Cam là một họ người ít phổ biến ở Trung Quốc và Việt Nam.

Xem Chu Tương vương và Cam (họ người)

Cam (nước)

Cam là một nước chư hầu thời Tây Chu, nay thuộc địa phận huyện Hộ tỉnh Thiểm Tây và cũng là một nước chư hầu thời Xuân Thu, nay thuộc địa phận huyện Nguyên Dương, tỉnh Hà Nam.

Xem Chu Tương vương và Cam (nước)

Chu Huệ vương

Chu Huệ Vương (chữ Hán: 周惠王; trị vì: 676 TCN - 652 TCN), tên thật là Cơ Lãng (姬閬), là vị vua thứ 17 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Chu Huệ vương

Chu Khoảnh vương

Chu Khoảnh Vương (chữ Hán: 周頃王; trị vì: 618 TCN – 613 TCN), tên thật là Cơ Nhâm Thần (姬壬臣), là vị vua thứ 19 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Chu Khoảnh vương

Cơ Đái

Cơ Đái (chữ Hán: 姬带; trị vì: 636 TCN-635 TCN), hay vương tử Đái (王子带), Thúc Đái (叔带), là vị vương thất cướp ngôi nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc và không được xem là vua chính thống của nhà Chu.

Xem Chu Tương vương và Cơ Đái

Cơ Trịnh

Cơ Trịnh (chữ Hán: 姬鄭) có thể là một trong những vua trong lịch sử Trung Quốc sau đây.

Xem Chu Tương vương và Cơ Trịnh

Danh sách hậu và phi của Trung Quốc

Danh sách hậu và phi của Trung Quốc này nhằm ghi chép thống kê danh biểu về các Vương hậu, Hoàng hậu và Phi tần của Trung Hoa từ thời Cổ đại cho đến tận nhà Thanh.

Xem Chu Tương vương và Danh sách hậu và phi của Trung Quốc

Danh sách quân chủ nhà Chu

Danh sách quân chủ nhà Chu bao gồm những người đứng đầu bộ tộc Chu ở phía tây Trung Quốc tới khi họ Cơ làm thiên tử cai quản thiên hạ và chấm dứt vào năm 249 TCN.

Xem Chu Tương vương và Danh sách quân chủ nhà Chu

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Xem Chu Tương vương và Danh sách vua Trung Quốc

Hoạt (nước)

Hoạt (tiếng Trung: 滑國, bính âm: Hua) là một nước chư hầu nhỏ yếu của nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ tiếp giáp với nước Trịnh.

Xem Chu Tương vương và Hoạt (nước)

Lỗ Hi công

Lỗ Hi công (chữ Hán: 魯僖公, trị vì 659 TCN-627 TCN), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị quân chủ thứ 19 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Lỗ Hi công

Lỗ Văn công (Xuân Thu)

Lỗ Văn công (chữ Hán: 魯文公, trị vì 626 TCN-609 TCN), tên thật là Cơ Hưng (姬興), là vị vua thứ 20 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Lỗ Văn công (Xuân Thu)

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Nhà Chu

Phàn (nước)

Phàn có phiên âm khác là Phiền là một nước chư hầu thời Xuân Thu nhà Tây Chu, lúc đầu được phong ở khu vực nay là phía đông nam quận Trường An, thành phố Tây An tỉnh Thiểm Tây, sau dời sang khu vực nay là thành phố Tế Nguyên tỉnh Hà Nam.

Xem Chu Tương vương và Phàn (nước)

Sở Thành vương

Sở Thành vương (chữ Hán: 楚成王, ?-626 TCN, trị vì 671 TCN-626 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Uẩn (熊恽) hay Mị Uẩn (芈恽), là vị vua thứ 23 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Sở Thành vương

Tấn Văn công

Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Tấn Văn công

Tần Mục công

Tần Mục công (chữ Hán: 秦穆公; ? - 621 TCN), còn gọi là Tần Mâu công (秦繆公), tên thật Doanh Nhậm Hảo (嬴任好), là vị vua thứ 14 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Tần Mục công

Tề Hoàn công

Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Tề Hoàn công

Tống Thành công

Tống Thành công (chữ Hán: 宋成公, trị vì 637 TCN-620 TCN), tên thật là Tử Vương Thần (子王臣), là vị vua thứ 21 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Tống Thành công

Trọng tôn Cốc

Trọng tôn Cốc (chữ Hán: 仲孙穀; ?-614), tức Mạnh Văn bá (孟文伯), là vị tông chủ thứ hai của Mạnh tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ thời Xuân Thu trong Lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Trọng tôn Cốc

Trọng tôn Ngao

Trọng tôn Ngao (chữ Hán: 仲孙敖,?-613 TCN), hay Công tôn Ngao (公孙敖), Mạnh tôn Ngao (孟孙敖), tức Mạnh Mục bá (孟穆伯), là đại phu của nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là vị tông chủ đầu tiên của Mạnh tôn thị, một trong Tam Hoàn, tức ba dòng họ thế gia chi phối quyền lực nhiều năm ở nước chư hầu này.

Xem Chu Tương vương và Trọng tôn Ngao

Trịnh Văn công

Trịnh Văn công (chữ Hán: 郑文公; trị vì: 673 TCN–628 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Tiệp (姬踕)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ tám của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Trịnh Văn công

Triệu Thôi

Triệu Thôi (chữ Hán: 趙衰; ?-622 TCN), tức Triệu Thành tử (趙成子), là tông chủ thứ ba của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu.

Xem Chu Tương vương và Triệu Thôi

Tương Vương

Tương Vương (chữ Hán: 襄王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và tướng lĩnh quan lại.

Xem Chu Tương vương và Tương Vương

Vệ Hà

Vệ Hà (chữ Hán: 衞瑕; trị vì: 632 TCN-631 TCN), tên thật là Cơ Hà (姬瑕), là vị vua thứ 23 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Vệ Hà

Vệ Thành công

Vệ Thành công (衛成公, trị vì 635 TCN-600 TCN), tên thật là Cơ Trịnh (姬鄭), là vị quân chủ thứ 21 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Vệ Thành công

Vương tử Đồi

Cơ Đồi (chữ Hán: 姬颓; trị vì: 675 TCN-673 TCN), hay vương tử Đồi (王子颓), là vị vương thất cướp ngôi vua nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Vương tử Đồi

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tương vương và Xuân Thu