Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chu (nước)

Mục lục Chu (nước)

Chu (nước) có thể là.

Mục lục

  1. 15 quan hệ: Ai Khương, Công Thúc Tổ Loại, Chu, Cơ Xương, Danh sách nước chư hầu thời Chu, Khương Tề, Lạm (nước), Lục Chung, Lỗ Hi công, Lỗ Thành công, Sở (nước), Tấn Cảnh công, Thi (nước), Tuân Oanh, Vệ Linh công.

Ai Khương

Ai Khương (chữ Hán: 哀姜, ? - 660 TCN) là phu nhân của Lỗ Trang công thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu (nước) và Ai Khương

Công Thúc Tổ Loại

Công Thúc Tổ Loại (chữ Hán: 公叔祖类), họ Cơ, là con của Á Ngữ, thủ lĩnh đời thứ 12 của gia tộc Chu.

Xem Chu (nước) và Công Thúc Tổ Loại

Chu

Chu có thể là tên gọi của.

Xem Chu (nước) và Chu

Cơ Xương

Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu (nước) và Cơ Xương

Danh sách nước chư hầu thời Chu

Danh sách nước chư hầu thời Chu bao gồm các nước chư hầu của nhà Chu tồn tại từ thời Tây Chu đến thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu (nước) và Danh sách nước chư hầu thời Chu

Khương Tề

Khương Tề (chữ Hán: 姜齐), hay Khương tính Tề quốc (姜姓齐国), là một giai đoạn lịch sử của nước Tề, một chư hầu nhà Chu ở thời kì Xuân Thu, do Khương Tử Nha được phân phong mà thành lập.

Xem Chu (nước) và Khương Tề

Lạm (nước)

Lạm là một nước chư hầu nhỏ thời Xuân Thu mang họ Tào.

Xem Chu (nước) và Lạm (nước)

Lục Chung

Lục Chung là nhân vật huyền thoại, được cho là sống vào khoảng đời đế Cốc, đế Chí và đế Nghiêu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu (nước) và Lục Chung

Lỗ Hi công

Lỗ Hi công (chữ Hán: 魯僖公, trị vì 659 TCN-627 TCN), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị quân chủ thứ 19 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu (nước) và Lỗ Hi công

Lỗ Thành công

Lỗ Thành công (chữ Hán: 魯成公, trị vì 590 TCN-573 TCN), tên thật là Cơ Hắc Quăng (姬黑肱), là vị vua thứ 22 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu (nước) và Lỗ Thành công

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Xem Chu (nước) và Sở (nước)

Tấn Cảnh công

Tấn Cảnh công (chữ Hán: 晋景公, cai trị: 599 TCN – 581 TCN), tên thật là Cơ Cứ (姬据), là vị vua thứ 28 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu (nước) và Tấn Cảnh công

Thi (nước)

Thi là một nước chư hầu nhỏ thời Chu, vị trí nay thuộc phía nam thành phố Tế Ninh tỉnh Sơn Đông.

Xem Chu (nước) và Thi (nước)

Tuân Oanh

Tuân Oanh hay Tuân Dinh (chữ Hán: 荀罃, ? – 560 TCN), tên tự là Tử Vũ, khanh đại phu đời Xuân Thu, nhà quân sự, nhà chính trị kiệt xuất, có công lớn khôi phục bá nghiệp của nước Tấn thời Tấn Điệu công.

Xem Chu (nước) và Tuân Oanh

Vệ Linh công

Vệ Linh công (chữ Hán 衛靈公,?-493 TCN, trị vì 534 TCN-493 TCN)Sử ký, Vệ Khang thúc thế gia, tên thật là Cơ Nguyên (姬元), là vị vua thứ 28 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu (nước) và Vệ Linh công

Còn được gọi là Chu (công quốc), Nước Chu, Nước Trâu.