Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chalcopyrit

Mục lục Chalcopyrit

Ô đơn vị của chalcopyrit. Đồng có màu hồng, sắt màu xanh và lưu huỳnh màu vàng. Chalcopyrit là khoáng vật sắt đồng sunfua kết tinh ở hệ tinh thể bốn phương.

Mục lục

  1. 12 quan hệ: Acanthit, Anhydrit, Đồng, Covellit, Danh sách khoáng vật, Diabaz, Hệ tinh thể bốn phương, Kapsan, Marcasit, Molypdenit, Pyrotin, Thăm dò điện phân cực kích thích.

Acanthit

Acanthit, Ag2S, kết tinh theo hệ một nghiêng và là dạng ổn định của bạc sunfua ở dưới 173 °C.

Xem Chalcopyrit và Acanthit

Anhydrit

Cấu trúc tinh thể của anhydrit Anhydrit là một khoáng vật sunfat canxi khan, CaSO4.

Xem Chalcopyrit và Anhydrit

Đồng

Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29.

Xem Chalcopyrit và Đồng

Covellit

Covellite (màu xám) thay thế và thắp sáng chalcopyrite (ánh sáng), phần đánh bóng của Horn Silver Mine San Francisco Mining District, Utah. Mở rộng đường kính 210 Covellit (cũng được biết đến như covellin) là một khoáng vật hiếm của đồng sulfua với các công thức CuS.

Xem Chalcopyrit và Covellit

Danh sách khoáng vật

Đây là danh sách các khoáng vật.

Xem Chalcopyrit và Danh sách khoáng vật

Diabaz

Diabaz Diabaz hay dolerit là một loại đá xâm nhập nông có thành phần mafic, và tương đương với loại đá phun trào bazan hay đá xâm nhập gabbro.

Xem Chalcopyrit và Diabaz

Hệ tinh thể bốn phương

Mẫu tinh thể hệ tinh thể bốn phương, wulfenite Trong tinh thể học, hệ tinh thể bốn phương là một trong 7 hệ tinh thể nhóm điểm.

Xem Chalcopyrit và Hệ tinh thể bốn phương

Kapsan

Kapsan (Hán Việt: Giáp Sơn) là một huyện của tỉnh Ryanggang tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Xem Chalcopyrit và Kapsan

Marcasit

Khoáng vật marcasit, đôi khi gọi là pyrit sắt trắng, là disulfua sắt (FeS2).

Xem Chalcopyrit và Marcasit

Molypdenit

Molypdenit là một khoáng vật molypden disulfua, MoS2.

Xem Chalcopyrit và Molypdenit

Pyrotin

Pyrotin, hay nhóm pyrotin, là một khoáng vật sulfua sắt có công thức tổng quát Fe(1-x)S.

Xem Chalcopyrit và Pyrotin

Thăm dò điện phân cực kích thích

Thăm dò Điện Phân cực kích thích (PKKT, en:Induced Polarization, IP) hay Phân cực cảm ứng là một phương pháp của Địa vật lý Thăm dò, bố trí hệ điện cực đo như trong ''thăm dò điện trở'', nhưng phát dòng điện vào đất đá và đo hiệu điện thế theo cách thức thích hợp, để thu được thông tin về phân bố độ nạp (Chargeability) hay độ phân cực của môi trường đất đá.

Xem Chalcopyrit và Thăm dò điện phân cực kích thích