Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Cervus

Mục lục Cervus

Cervus là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn.

Mục lục

  1. 39 quan hệ: Cervalces latifrons, Cervinae, Cervini, Họ Hươu nai, Hươu Đại Hạ, Hươu đỏ, Hươu đỏ đảo Corse, Hươu đỏ Scotland, Hươu đỏ Trung Âu, Hươu Barbary, Hươu Maral, Hươu môi trắng, Hươu sao, Hươu sao Đài Loan, Hươu sao Bắc Trung Quốc, Hươu sao Mãn Châu, Hươu sao Nam Trung Quốc, Hươu sao Nhật Bản, Hươu sao Sơn Tây, Hươu sao Tứ Xuyên, Hươu sao Việt Nam, Hươu Yarkand, Nai Alashan, Nai Altai, Nai đầu đinh, Nai đỏ Cam Túc, Nai đỏ Tây Tạng, Nai đen, Nai Kashmir, Nai Manitoban, Nai Mãn Châu, Nai Merriam, Nai Roosevelt, Nai sừng xám, Nai sừng xám lùn, Nai sừng xám miền Đông, Nai sừng xám núi Rocky, Nai Tứ Xuyên, Nai Thiên Sơn.

Cervalces latifrons

Nai sừng tấm trán rộng (Danh pháp khoa học: Cervalces latifrons) là một loài nai lớn của vùng holarctic của châu Âu và châu Á có niên đại từ kỷ Pleistocene.

Xem Cervus và Cervalces latifrons

Cervinae

Cervinae hay còn gọi là Hươu Cựu thế giới là một phân họ thuộc loài hươu nai phân bố ở các vùng Cựu lục địa (gồm châu Âu và châu Á và Bắc Châu Phi trước đây).

Xem Cervus và Cervinae

Cervini

Cervini hay Hươu thực sự là một tông Hươu nai trong phân họ Cervinae (Hươu Cựu thế giới).

Xem Cervus và Cervini

Họ Hươu nai

Họ Hươu nai (một số sách cổ có thể ghi: Hiêu nai) là những loài động vật có vú nhai lại thuộc họ Cervidae.

Xem Cervus và Họ Hươu nai

Hươu Đại Hạ

Hươu Đại Hạ (Danh pháp khoa học: Cervus elaphus bactrianus) hay còn gọi là Hươu Bactria, Hươu Bukhara, Hươu Bokhara là một phân loài của loài hươu đỏ bản địa của vùng Trung Á, chúng có nguồn gốc từng khu vực Trung Á (Đại Hạ-Bactria).

Xem Cervus và Hươu Đại Hạ

Hươu đỏ

Hươu đỏ (danh pháp hai phần: Cervus elaphus) là một trong những loài hươu lớn nhất.

Xem Cervus và Hươu đỏ

Hươu đỏ đảo Corse

Hươu đỏ đảo Corsica (Danh pháp khoa học: Cervus elaphus corsicanus Erxleben, 1777), còn được gọi đơn giản là hươu Corsica hay hươu Sardinia, là một phân loài của hươu đỏ (Cervus elaphus) và là loài đặc hữu của hòn đảo Địa Trung Hải ở Sardinia và Corsica thuộc nước Pháp.

Xem Cervus và Hươu đỏ đảo Corse

Hươu đỏ Scotland

Hươu đỏ Scotland (Danh pháp khoa học: Cervus elaphus scoticus) là một phân loài của loài hươu đỏ có nguồn gốc ở quần đảo Anh.

Xem Cervus và Hươu đỏ Scotland

Hươu đỏ Trung Âu

Hươu đỏ Trung Âu hay hươu đỏ thông thường (Danh pháp khoa học: Cervus elaphus hippelaphus) là một phân loài của loài hươu đỏ bản địa phân bố ở miền Trung châu Âu.

Xem Cervus và Hươu đỏ Trung Âu

Hươu Barbary

Hươu Barbary hay Hươu Atlas (Danh pháp khoa học: Cervus elaphus barbarus) là một phân loài hươu đỏ có nguồn gốc từ Bắc Phi.

Xem Cervus và Hươu Barbary

Hươu Maral

Hươu Maral hay còn gọi là hươu đỏ Lý Hải hoặc hươu đỏ miền Đông (Danh pháp khoa học: Cervus elaphus maral) là một phân loài của loài hươu đỏ, có nguồn gốc ở khu vực giữa Biển Đen và Biển Caspian như Crimea, Tiểu Á, vùng núi Caucasus giáp châu Âu và châu Á, và dọc theo khu vực biển Caspian ở Iran.

Xem Cervus và Hươu Maral

Hươu môi trắng

Cervus albirostris là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn.

Xem Cervus và Hươu môi trắng

Hươu sao

Hươu sao (danh pháp hai phần: Cervus nippon), còn được gọi là hươu đốm, là một loài hươu bản địa của nhiều vùng thuộc khu vực Đông Á và được du nhập đến nhiều nơi khác nhau của thế giới.

Xem Cervus và Hươu sao

Hươu sao Đài Loan

Hươu sao Đài Loan (Danh pháp khoa học: Cervus nippon taioanus)) là một phân loài của loài hươu sao và là loài đặc hữu của đảo Đài Loan. Hươu Đài Loan, giống như hầu hết các loài động vật trên cạn và hệ thực vật của Đài Loan, đã di chuyển đến trên hòn đảo vào thời kỳ Băng hà khi mực nước biển thấp hơn đã nối liều đảo Đài Loan với lục địa châu Á.

Xem Cervus và Hươu sao Đài Loan

Hươu sao Bắc Trung Quốc

Hươu sao Bắc Trung Quốc hay còn gọi là Hươu sao Quan Thoại (Danh pháp khoa học: Cervus nippon mandarinus) là một trong nhiều phân loài của loài hươu sao phân bố tại các khu vực phía Bắc Trung Quốc.

Xem Cervus và Hươu sao Bắc Trung Quốc

Hươu sao Mãn Châu

Hươu sao Mãn Châu hay còn gọi là hươu sao Dybowski (Danh pháp khoa học: Cervus nippon mantchuricus hay là Cervus nippon dybowskii) là một phân loài của loài hươu sao, chúng là phân loài lớn nhất trong số 14 phân loài hươu sao, phân bố tại vùng Mãn Châu, Bắc Triều Tiên và vùng Viễn Đông nước Nga.

Xem Cervus và Hươu sao Mãn Châu

Hươu sao Nam Trung Quốc

Hươu sao Nam Trung Quốc (Danh pháp khoa học: Cervus nippon kopschi) là một trong nhiều phân loài của loài hươu sao phân bố chủ yếu tại miền Nam Trung Quốc.

Xem Cervus và Hươu sao Nam Trung Quốc

Hươu sao Nhật Bản

Hươu sao Nhật Bản (Danh pháp khoa học: Cervus nippon nippon; chữ Nhật: ニホンジカ/日本鹿/nihonjika) là một phân loài của loài hươu sao phân bố ở phía nam của đảo Honshu, Shikoku và Kyushu.

Xem Cervus và Hươu sao Nhật Bản

Hươu sao Sơn Tây

Hươu sao Sơn Tây (Danh pháp khoa học: Cervus nippon grassianus) là một phân loài của loài hươu sao phân bố ở tỉnh Sơn Tây thuộc Trung Quốc, chúng được coi là có thể bị tuyệt chủng giống như một số phân loài khác của loài hươu sao.

Xem Cervus và Hươu sao Sơn Tây

Hươu sao Tứ Xuyên

Hươu sao Tứ Xuyên (Danh pháp khoa học: Cervus nippon sichuanicus) là một trong nhiều phân loài của loài hươu sao phân bố tại miền phía Tây của Trung Quốc.

Xem Cervus và Hươu sao Tứ Xuyên

Hươu sao Việt Nam

Hươu sao Việt Nam (danh pháp khoa học: Cervus nippon pseudaxis) là một phân loài của loài hươu sao.

Xem Cervus và Hươu sao Việt Nam

Hươu Yarkand

Hươu Yarkand hay còn gọi là hươu Tarim hay hươu Lop Nor (Danh pháp khoa học: Cervus elaphus yarkandenis) là một phân loài của loài hươu đỏ có nguồn gốc từ vùng Trung Á.

Xem Cervus và Hươu Yarkand

Nai Alashan

Nai sừng xám Alashan (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis alashanicus) là một phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy ở Bắc Trung Quốc và Mông Cổ.

Xem Cervus và Nai Alashan

Nai Altai

Nai sừng xám Altai (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis sibiricus) hay còn gọi là nai đỏhttp://dantri.com.vn/thi-truong/nhung-nai-thuoc-quy-tu-troi-20161006153945072.htm là một phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy trong các ngọn đồi rừng của miền Nam Siberi, Tây Bắc Mông Cổ, và tỉnh Bắc Tân Cương của Trung Quốc.

Xem Cervus và Nai Altai

Nai đầu đinh

Nai đầu đinh hay còn biết đến với tên gọi Quang khem là một loài nai được phát hiện tại vườn quốc gia Pù Mát ở Việt Nam bởi ông Nguyễn Ngọc Chính, ông này công bố trên tạp chí Lâm nghiệp.

Xem Cervus và Nai đầu đinh

Nai đỏ Cam Túc

Nai đỏ Cam Túc (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis kansuensis) là một phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy tại tỉnh Cam Túc thuộc Trung Quốc.

Xem Cervus và Nai đỏ Cam Túc

Nai đỏ Tây Tạng

Nai đỏ Tây Tạng (danh pháp khoa học: Cervus canadensis wallichi) còn được gọi là shou là một phân loài của loài nai sừng xám là có nguồn gốc từ phía Nam của cao nguyên Tây Tạng và Bhutan.

Xem Cervus và Nai đỏ Tây Tạng

Nai đen

Nai đen (Danh pháp khoa học: Cervus unicolor equinus) là một phân loài của loài nai (Rusa unicolor hay Cervus unicolor) phân bố ở vùng Đông Dương đến bán đảo Mã Lai.

Xem Cervus và Nai đen

Nai Kashmir

Nai Kashmir (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis hanglu) còn gọi là Hangul là một phân loài của loài nai sừng xám Bắc Mỹ bản địa của Ấn Độ, đặc biệt là ở Jammu và Kashmir, nơi nó là động vật biểu tượng quốc gia.

Xem Cervus và Nai Kashmir

Nai Manitoban

Nai sừng xám Manitoban (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis manitobensis) là một phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy trong các tỉnh của Canada và vùng Prairie Hoa Kỳ và miền Trung Tây.

Xem Cervus và Nai Manitoban

Nai Mãn Châu

Nai sừng xám Mãn Châu (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis xanthopygus) là một phân loài của loài nai sừng xám Cervus canadensis.

Xem Cervus và Nai Mãn Châu

Nai Merriam

Khu vực phát hiện loài nai này ngày nay Nai Merriam (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis merriami) là một phân loài của loài nai sừng xám.

Xem Cervus và Nai Merriam

Nai Roosevelt

Nai sừng xám Roosevelt hay còn được biết đến như là Nai Olympic (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis roosevelti) là một phân loài của loài nai sừng xám ở Bắc Mỹ.

Xem Cervus và Nai Roosevelt

Nai sừng xám

Nai sừng xám hay còn gọi là Nai sừng xám Bắc Mỹ (tên khoa học: Cervus canadensis) là một trong những loài lớn nhất thuộc họ Hươu nai trên thế giới và là một trong những lớp thú lớn nhất ở Bắc Mỹ và Đông Á.

Xem Cervus và Nai sừng xám

Nai sừng xám lùn

Nai sừng xám Tule (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis nannodes) là một phân loài của nai sừng tấm chỉ được tìm thấy ở California từ vùng đồng cỏ và vùng đầm lầy của Thung lũng trung tâm đến các ngọn đồi cỏ trên bờ biển.

Xem Cervus và Nai sừng xám lùn

Nai sừng xám miền Đông

Nai sừng xám miền Đông (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis canadensis) là một trong sáu phân loài của nai sừng xám phân bố ở miền Bắc và miền đông Hoa Kỳ, Canada và miền Nam.

Xem Cervus và Nai sừng xám miền Đông

Nai sừng xám núi Rocky

Nai sừng xám núi Rocky (Danh pháp khoa học Cervus canadensis nelsoni) là một phân loài của nai sừng tấm tìm thấy ở dãy núi Rocky và dãy liền kề ở Tây Bắc Mỹ.

Xem Cervus và Nai sừng xám núi Rocky

Nai Tứ Xuyên

Nai sừng xám Tứ Xuyên (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis macneilli; chữ Trung Quốc: 白臀鹿/Tứ Xuyên Lộc) cũng còn được biết với tên gọi Nai MacNeill là một phân loài của loài nai sừng xám bản địa ở phía Tây Trung Hoa tại tỉnh Tứ Xuyên.

Xem Cervus và Nai Tứ Xuyên

Nai Thiên Sơn

Nai Thiên Sơn (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis songaricus) là một phân loài của loài nai sừng xám (Cervus canadensis) được tìm thấy trong những dãy núi Thiên Sơn ở miền đông Kyrgyzstan, đông nam Kazakhstan, và Bắc Trung Tân Cương, Trung Quốc.

Xem Cervus và Nai Thiên Sơn

Còn được gọi là Cervus alashanicus, Cervus bactrianus, Cervus corsicanus, Cervus hanglu, Cervus macneilli, Cervus maral, Cervus pannoniensis, Cervus pulchellus, Cervus taiouanus, Cervus yarkandensis.