Mục lục
52 quan hệ: Đào Duy Từ, Đông Kết, Đại Cồ Việt, Đảng Cộng sản Việt Nam, Đặng Đức Siêu, Đinh Tiên Hoàng, Ông Ích Khiêm, Bùi Tuấn (nhà Nguyễn), Can Chi, Canh (Thiên can), Cô Giang, Chùa Long Quang (Cần Thơ), Chùa Từ Ân, Hội quán Lệ Châu, Hoa Lư, Hoàng Kiêm, Hoàng Thúc Hội, Kỷ Tỵ, Lê Trinh, Lê Văn Phong, Lý Cao Tông, Lăng Tứ Kiệt, Linh Chiếu Thái hậu, Ngọ, Nghiêm Phụ, Nguyễn Đình Dương, Nguyễn Đình Sách, Nguyễn Bá Nghi, Nguyễn Hữu Hào (tướng), Nguyễn Hữu Thận, Nguyễn Hiệu, Nguyễn Hoàn, Nguyễn Ngọc Tương (Giáo tông), Nguyễn Văn Hiếu (quan nhà Nguyễn), Nguyễn Văn Thành, Nguyễn Văn Trương, Phan Huy Ích, Phạm Bạch Hổ, Phạm Hy Lượng, Phạm Thị Liên, Phạm Văn Thụ, Sãi vãi, Tân Mùi, Tùng Thiện Vương, Tú Xương, Từ Dụ, Tống Duy Tân, Trần Bích San, Trịnh Kiểm, Trương Tấn Bửu (tướng), ... Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »
Đào Duy Từ
Đào Duy Từ (chữ Hán: 陶維慈, 1572-1634) là nhà quân sự, nhà thơ và nhà văn hóa, danh thần thời chúa Nguyễn Phúc Nguyên, ông chỉ làm quan với Chúa Nguyễn có tám năm, nhưng trong tám năm đó, ông đã xây dựng cho họ Nguyễn một cơ sở xã hội vững chắc, và một quân đội hùng mạnh.
Đông Kết
Đông Kết là một xã thuộc huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.
Đại Cồ Việt
Toàn cảnh cố đô Hoa Lư - kinh đô đầu tiên của nhà nước Đại Cồ Việt do Đinh Tiên Hoàng Đế sáng lập Phả hệ các triều vua Đại Cồ Việt ở khu di tích cố đô Hoa Lư Đại Cồ Việt (chữ Hán: 大瞿越) được cho là quốc hiệu của Việt Nam dưới thời nhà Đinh, nhà Tiền Lê và đầu thời nhà Lý, với kinh đô ban đầu đặt tại Hoa Lư và từ tháng 7 âm lịch năm 1010 đặt tại Thăng Long.
Đảng Cộng sản Việt Nam
Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng cầm quyền tại Việt Nam hiện nay theo Hiến pháp (bản 2013), đồng thời là chính đảng duy nhất được phép hoạt động trên đất nước Việt Nam, và được đảm bảo bằng điều 4 Hiến pháp năm 1980.
Xem Canh Ngọ và Đảng Cộng sản Việt Nam
Đặng Đức Siêu
Đặng Đức Siêu (鄧德超, 1751 – 1810) là danh thần, danh sĩ dưới thời chúa Nguyễn – Nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Đinh Tiên Hoàng
Đinh Tiên Hoàng (22 tháng 3 năm 924 - tháng 10 năm 979), tên húy là Đinh Bộ Lĩnh (丁部領) hoặc có sách gọi Đinh Hoàn (丁桓) (xem mục Tên gọi bên dưới), là vị hoàng đế sáng lập triều đại nhà Đinh, nước Đại Cồ Việt trong lịch sử Việt Nam.
Xem Canh Ngọ và Đinh Tiên Hoàng
Ông Ích Khiêm
Ông Ích Khiêm (翁益謙, 1829-1884) tự Mục Chi, là danh tướng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Bùi Tuấn (nhà Nguyễn)
Bùi Tuấn (1808-1872) là quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Canh Ngọ và Bùi Tuấn (nhà Nguyễn)
Can Chi
Can Chi, đôi khi gọi dài dòng là Thiên Can Địa Chi hay Thập Can Thập Nhị Chi, là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông như: Trung Quốc, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Singapore và một số quốc gia khác.
Canh (Thiên can)
Canh là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ bảy.
Xem Canh Ngọ và Canh (Thiên can)
Cô Giang
Nguyễn Thị Giang Cô Giang (1906–1930), tên gọi phổ biến của bà Nguyễn Thị Giang, là một nhà cách mạng người Việt chống thực dân Pháp và là hôn thê của Nguyễn Thái Học - lãnh tụ của Việt Nam Quốc Dân Đảng.
Chùa Long Quang (Cần Thơ)
Cổng vào chùa Long Quang Chùa Long Quang (tên chính thức là Long Quang Cổ Tự, chữ Hán: 隆光古寺) là một ngôi cổ tự bên bờ sông Bình Thủy; hiện tọa lạc tại số 155/6, khu vực Bình Chánh, thuộc phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ, Việt Nam.
Xem Canh Ngọ và Chùa Long Quang (Cần Thơ)
Chùa Từ Ân
Chùa Từ Ân còn có tên là Sắc Tứ Từ Ân Tự, được xây dựng vào thế kỷ 18 ở khu vực Chợ Đũi, mà vị trí nằm trong Công viên Tao Đàn, thuộc quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam) ngày nay.
Hội quán Lệ Châu
Lệ Châu hội quán Hội quán Lệ Châu (hay Lệ Châu hội quán) tọa lạc tại số 586 đường Trần Hưng Đạo, thuộc phường 14, quận 5; là nhà thờ tổ nghề thợ kim hoàn sớm nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam).
Xem Canh Ngọ và Hội quán Lệ Châu
Hoa Lư
Sơ đồ kinh đô Hoa Lư Những ngọn núi đá tự nhiên được các triều vua nối lại bằng tường thành nhân tạo Hoa Lư (chữ Hán: 華閭) là kinh đô đầu tiên của nhà nước phong kiến Trung ương tập quyền ở Việt Nam và là quê hương của vị anh hùng dân tộc Đinh Bộ Lĩnh.
Hoàng Kiêm
Hoàng Kiêm (chữ Hán: 黃兼; 1870-1939), tự Cấn Sơn, hiệu là Ngọc Trang (玉莊), là một danh sĩ thời Nguyễn.
Hoàng Thúc Hội
Hoàng Thúc Hội (1870 - 1938), hiệu Cúc Hương, tự Gia Phủ; là một nhà thơ, nhà văn Việt Nam thời Pháp thuộc.
Xem Canh Ngọ và Hoàng Thúc Hội
Kỷ Tỵ
Kỷ Tỵ (chữ Hán: 己巳) là kết hợp thứ sáu trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Lê Trinh
Phủ phụ chánh triều vua Duy Tân. Từ trái sang phải: Tôn Thất Hân (thượng thư bộ hình), Nguyễn Hữu Bài (thượng thư bộ lại), Huỳnh Côn (thượng thư bộ lễ), Hoàng thân Miên Lịch, Lê Trinh (thượng thư bộ công), Cao Xuân Dục (thượng thư bộ học) Lê Trinh (chữ Hán: 黎貞) là thượng thư bộ lễ và bộ công của triều vua nhà Nguyễn.
Lê Văn Phong
Lê Văn Phong (1769 - 1824) là tướng của chúa Nguyễn - Nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Lý Cao Tông
Lý Cao Tông (chữ Hán: 李高宗, 1173–1210), là vị Hoàng đế thứ bảy của nhà Lý, cai trị từ năm 1175 đến năm 1210.
Lăng Tứ Kiệt
Lăng Tứ Kiệt được người dân Cai Lậy lập để tưởng nhớ Tứ Kiệt, là bốn vị anh hùng hào kiệt đã có công chống quân Pháp xâm lược trong quãng thời gian 1868 -1871.
Linh Chiếu Thái hậu
Linh Chiếu hoàng thái hậu (chữ Hán: 靈詔皇太后, trước năm 1108 - tháng 7, 1161), còn được biết đến là Lê Thái hậu (黎太后) hay Cảm Thánh phu nhân (感聖夫人), một hoàng hậu của Lý Thần Tông, mẹ đẻ của Lý Anh Tông.
Xem Canh Ngọ và Linh Chiếu Thái hậu
Ngọ
Ngọ là một trong số 12 chi của Địa chi, thông thường được coi là địa chi thứ bảy.
Xem Canh Ngọ và Ngọ
Nghiêm Phụ
Nghiêm Phụ (嚴輔; 1450-1514), tên tự là An Bảo, thụy Mai Hiên; quê xã Lan Độ, huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn, Kinh Bắc, nay là làng Quan Độ, xã Văn Môn, huyện Yên Phong, Bắc Ninh.
Nguyễn Đình Dương
Nguyễn Đình Dương (1844-1886) là một nhà khoa bảng Việt Nam.
Xem Canh Ngọ và Nguyễn Đình Dương
Nguyễn Đình Sách
Nguyễn Đình Sách (1638-1697), vốn tên là Nguyễn Tiến Sách, tự: Dực Hiên; là danh thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Canh Ngọ và Nguyễn Đình Sách
Nguyễn Bá Nghi
200px Nguyễn Bá Nghi (阮伯儀, 1807-1870), hiệu là Sư Phần, là một đại thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Canh Ngọ và Nguyễn Bá Nghi
Nguyễn Hữu Hào (tướng)
Nguyễn Hữu Hào (chữ Hán: 阮有豪, ? - 1713) là một tì tướng của chúa Nguyễn.
Xem Canh Ngọ và Nguyễn Hữu Hào (tướng)
Nguyễn Hữu Thận
Nguyễn Hữu Thận (chữ Hán: 阮有慎; 1757-1831), tự Chân Nguyên, hiệu Ý Trai (hoặc Ức Trai, chữ Hán: 意齋); là nhà toán học và nhà thiên văn học, đại thần trải hai triều: nhà Tây Sơn và nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Canh Ngọ và Nguyễn Hữu Thận
Nguyễn Hiệu
Nguyễn Hiệu (1674 - 1735) là một đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Nguyễn Hoàn
Nguyễn Hoàn (Chữ Hán 阮 俒; 1713 - 1792) là đại thần, nhà Sử học, nhà Thơ thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Nguyễn Ngọc Tương (Giáo tông)
Nguyễn Ngọc Tương (1881 - 1951) là một trong những chức sắc quan trọng của tôn giáo Cao Đài trong thời kỳ hình thành và là Giáo tông thuộc Hội Thánh Cao Đài Ban Chỉnh Đạo.
Xem Canh Ngọ và Nguyễn Ngọc Tương (Giáo tông)
Nguyễn Văn Hiếu (quan nhà Nguyễn)
Nguyễn Văn Hiếu (1746 - 1835) là tướng chúa Nguyễn và là quan nhà Nguyễn, Việt Nam.
Xem Canh Ngọ và Nguyễn Văn Hiếu (quan nhà Nguyễn)
Nguyễn Văn Thành
Tượng Tiền Quân Nguyễn Văn Thành được tôn trí thờ vào tháng 5 năm Gia Long thứ 16 (1817) tại một ngôi miếu thuộc Đại Nội Huế Nguyễn Văn Thành (chữ Hán: 阮文誠; 1758 – 1817), là một trong những vị khai quốc công thần của triều Nguyễn đồng thời là một trong những người có công lớn nhất trong việc đưa Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi, trở thành vị vua đầu tiên (vua Gia Long) của triều Nguyễn - triều đại quân chủ cuối cùng của Việt Nam (1802-1945).
Xem Canh Ngọ và Nguyễn Văn Thành
Nguyễn Văn Trương
Nguyễn Văn Trương (1740 - 1810), là một trong Ngũ hổ tướng Gia Định, và là một danh tướng của chúa Nguyễn Phúc Ánh trong lịch sử Việt Nam.
Xem Canh Ngọ và Nguyễn Văn Trương
Phan Huy Ích
Tranh chân dung Phan Huy Ích năm 1790. Phan Huy Ích (chữ Hán: 潘輝益; 1751 – 1822), tự Khiêm Thụ Phủ, Chi Hòa, hiệu Dụ Am, Đức Hiên, là quan đại thần trải ba triều đại Lê trung hưng, Tây Sơn và Nguyễn.
Phạm Bạch Hổ
Phạm Bạch Hổ (910 - 972 trên báo Hưng Yên điện tử, dẫn theo Đại Nam nhất thống chí) tên xưng Phạm Phòng Át, là võ tướng các triều nhà Ngô, nhà Đinh và là một sứ quân trong loạn 12 sứ quân cuối thời nhà Ngô trong lịch sử Việt Nam.
Phạm Hy Lượng
Phạm Hy Lượng (chữ Hán: 范熙亮, 1834-1886) là một danh sĩ đời vua Tự Đức nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Phạm Thị Liên
Phạm Thị Liên (chữ Hán: 范氏蓮; 1758 - 1791), còn gọi Phạm Chính hậu (范正后), lại có tên Ngọc Dẫy (玉𧿆), là Hoàng hậu nhà Tây Sơn, là vợ cả của Quang Trung hoàng đế Nguyễn Huệ.
Phạm Văn Thụ
Phạm Văn Thụ (1866 - 1930) là một đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Sãi vãi
Sãi vãi là một tác phẩm do Nguyễn Cư Trinh sáng tác.
Tân Mùi
Tân Mùi (chữ Hán: 辛未) là kết hợp thứ tám trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Tùng Thiện Vương
Tùng Thiện vương (chữ Hán: 從善王, 11 tháng 12 năm 1819 – 30 tháng 4 năm 1870), biểu tự Trọng Uyên (仲淵), lại có tự khác là Thận Minh (慎明), hiệu Thương Sơn (倉山), biệt hiệu Bạch Hào Tử (白毫子).
Xem Canh Ngọ và Tùng Thiện Vương
Tú Xương
Nhà thơ Tú Xương tên thật là Trần Tế Xương (陳濟昌), tự Mặc Trai, hiệu Mộng Tích, Tử Thịnh.
Từ Dụ
Nghi Thiên Chương Hoàng hậu (chữ Hán: 儀天章皇后; 20 tháng 6 năm 1810 - 12 tháng 5 năm 1902), hay Từ Dụ hoàng thái hậu (慈裕皇太后) hoặc Nghi Thiên thái hoàng thái hậu (儀天太皇太后), là chính thất Quý phi của Thiệu Trị Hoàng đế, thân mẫu của Tự Đức.
Tống Duy Tân
Tống Duy Tân trong phẩm phục tiến sĩ tân khoa năm 1875 (ảnh thờ) Tống Duy Tân (chữ Hán: 宋維新; 1837-1892), là thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh (1887-1892) trong lịch sử Việt Nam.
Trần Bích San
Trần Bích San (chữ Hán: 陳碧珊, 1840 - 1877), tự Vọng Nghi (望沂), hiệu Mai Nham (梅岩), được vua Tự Đức ban tên là Hi Tăng (希曾); là một danh sĩ Việt Nam thời Nguyễn.
Trịnh Kiểm
Trịnh Kiểm (chữ Hán: 鄭檢, 1503 – 1570), tên thụy Thế Tổ Minh Khang Thái vương (世祖明康太王), là người mở đầu sự nghiệp nắm quyền của họ Trịnh sau khi Nguyễn Kim mất.
Trương Tấn Bửu (tướng)
Trương Tấn Bửu (Chữ Hán: 張進寶, Trương Tiến Bảo; 1752 - 1827), có tên khác là Trương Tấn Long (張進隆, Trương Tiến Long); là một danh tướng của chúa Nguyễn Phúc Ánh trong lịch sử Việt Nam.
Xem Canh Ngọ và Trương Tấn Bửu (tướng)
Võ Văn Ngân
'''Võ Văn Ngân''' (1902-1938) Võ Văn Ngân (1902-1938), là một nhà cách mạng, một chiến sĩ cộng sản của Việt Nam.
Viên Chiếu
Viên Chiếu (圓照), tên thật là Mai Trực (梅直, 999 – 1090) là một tu sĩ, nhà lãnh đạo Phật giáo Đại Việt thời Lý.