Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ

Mục lục Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ

Dwight F. Davis tuyên thệ nhận chức Bộ trưởng Chiến tranh năm 1925. Cựu Bộ trưởng Chiến tranh John W. Weeks và Thẩm phán trưởng Hoa Kỳ William Howard Taft đứng bên cạnh ông. Cờ của Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ (United States Secretary of War) từng là một thành viên nội các của Tổng thống Hoa Kỳ, bắt đầu từ thời Tổng thống George Washington.

Mục lục

  1. 27 quan hệ: Đại thống tướng Hoa Kỳ, Bộ Chiến tranh, Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ, Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Boeing B-17 Flying Fortress, Edwin Stanton, Franklin D. Roosevelt, James Monroe, John C. Calhoun, John Canfield Spencer, John von Neumann, Lãnh thổ Indiana, Lãnh thổ Tây Nam, Luận tội tại Hoa Kỳ, Mặt trận miền Đông (Nội chiến Hoa Kỳ), Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1942), Robert Todd Lincoln, Samuel Dexter, Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ, Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ), Tượng Nữ thần Tự do, USS Chester (CA-27), William Crowninshield Endicott, William Harris Crawford, William Howard Taft.

Đại thống tướng Hoa Kỳ

Đại thống tướng John Pershing Đại Thống tướng Hoa Kỳ (General of the Armies of the United States) là cấp bậc quân sự cao nhất như có thể trong hệ thống cấp bậc quân sự của Hoa Kỳ, tương đương cấp bậc Tổng thống lĩnh (Generalissimo) ở một số quốc gia khác.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Đại thống tướng Hoa Kỳ

Bộ Chiến tranh

Bộ Chiến tranh có thể là.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Bộ Chiến tranh

Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ

Hình vẽ đơn sơ con dấu Bộ Chiến tranh. Bộ Lục quân, để so sánh. Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ (United States Department of War), cũng còn gọi là Phòng Chiến tranh (War Office), từng là một bộ cấp nội các của Chính phủ liên bang Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Secretary of Defense) là người lãnh đạo Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (DoD) đặc trách trông coi các quân chủng và các vấn đề quân sự của Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ

Sơ đồ biểu thị tổ chức Văn phòng Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ và mối liên quan của nó với Bộ tham mưu Lục quân Hoa Kỳ. Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ (United States Secretary of the Army) là một viên chức dân sự trong Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, theo luật, có trách nhiệm về tất cả các vấn đề có liên quan đến Lục quân Hoa Kỳ: nhân lực, nhân sự, các vấn đề trừ bị, các cơ sở căn cứ, các vấn đề về môi trường, các hệ thống vũ khí và mua sắm quân trang, thông tin, và quản lý tài chính.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ

Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Boeing B-17 Flying Fortress

Boeing B-17 Flying Fortress (Pháo đài bay B-17) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ được phát triển cho Không lực Lục quân Hoa Kỳ (USAAC) và được đưa vào sử dụng vào cuối những năm 1930.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Boeing B-17 Flying Fortress

Edwin Stanton

Edwin McMasters Stanton (19 tháng 12 năm 1814 - 24 tháng 12 năm 1869) là một luật sư và chính trị gia người Mỹ, và là bạn thân của Tổng thống Hoa Kỳ Abraham Lincoln, ông từng là Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ thứ 27 thuộc Chính phủ của Lincoln trong hầu hết các cuộc nội chiến Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Edwin Stanton

Franklin D. Roosevelt

Franklin Delano Roosevelt (phiên âm: Phranh-kơ-lin Đê-la-nô Ru-dơ-ven) (30 tháng 1 năm 1882 – 12 tháng 4 năm 1945, thường được gọi tắt là FDR) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 32 và là một khuôn mặt trung tâm của các sự kiện thế giới trong giữa thế kỷ XX.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Franklin D. Roosevelt

James Monroe

James Monroe (28 tháng 4 năm 1758 - 4 tháng 7 năm 1831) là tổng thống thứ 5 của Hoa Kỳ (1817-1825), và người thứ tư thuộc tiểu bang Virginia giữ nhiệm kỳ tổng thống.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và James Monroe

John C. Calhoun

John Caldwell Calhoun (ngày 18 tháng 3 năm 1782 - 31 tháng 3 năm 1850) là một chính trị gia và nhà lý luận chính trị người Mỹ trong nửa đầu của thế kỷ 19.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và John C. Calhoun

John Canfield Spencer

John Canfield Spencer (8 tháng 1 năm 1788 - 17 tháng 5 năm 1855) là luật sư, chính trị gia và là thẩm phán người Mỹ.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và John Canfield Spencer

John von Neumann

John von Neumann (Neumann János; 28 tháng 12 năm 1903 – 8 tháng 2 năm 1957) là một nhà toán học người Mỹ gốc Hungary và là một nhà bác học thông thạo nhiều lĩnh vực đã đóng góp vào vật lý lượng tử, giải tích hàm, lý thuyết tập hợp, kinh tế, khoa học máy tính, giải tích số, động lực học chất lưu, thống kê và nhiều lĩnh vực toán học khác.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và John von Neumann

Lãnh thổ Indiana

Lãnh thổ Indiana (tiếng Anh: Indiana Territory) từng là một Lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 4 tháng 7 năm 1800 cho đến 7 tháng 11 năm 1816 khi phần phía nam của lãnh thổ được phép gia nhập liên bang để trở thành tiểu bang Indiana.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Lãnh thổ Indiana

Lãnh thổ Tây Nam

Lãnh thổ phía nam Sông Ohio (tiếng Anh: Territory South of the River Ohio), hay thường được biết với tên gọi Lãnh thổ Tây Nam (Southwest Territory), từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 26 tháng 5 năm 1790 cho đến ngày 1 tháng 6 năm 1796 khi nó được phép gia nhập liên bang để trở thành tiểu bang Tennessee.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Lãnh thổ Tây Nam

Luận tội tại Hoa Kỳ

Thẩm phán trưởng Hoa Kỳ William Rehnquist làm chủ tọa. Các đại diện được chọn lựa từ Hạ viện Hoa Kỳ ngồi bên cạnh những bàn cong bên phía trái và ban hội đồng tư vấn của tổng thống ngồi bên phải, quang cảnh trông rất giống như vụ xét xử Tổng thống Andrew Johnson.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Luận tội tại Hoa Kỳ

Mặt trận miền Đông (Nội chiến Hoa Kỳ)

Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra ở nhiều nơi trong hai vùng chiến lược chính, Mặt trận miền Đông và Mặt trận miền Tây.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Mặt trận miền Đông (Nội chiến Hoa Kỳ)

Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1942)

Đây là một Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai, trong năm 1942.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1942)

Robert Todd Lincoln

Robert Todd Lincoln (1 tháng 8 năm 1843 – 26 tháng 6 năm 1926) sinh ra ở Springfield, Illinois, Hoa Kỳ là con đầu lòng của Abraham Lincoln và Mary Todd Lincoln.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Robert Todd Lincoln

Samuel Dexter

Samuel Dexter (14 tháng 5 năm 1761 - 4 tháng 5 năm 1816) là một chính khách Hoa Kỳ thuộc Đảng Liên bang.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Samuel Dexter

Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ

Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States presidential line of succession) được lập ra để định nghĩa ai có thể trở thành Tổng thống hoặc quyền Tổng thống Hoa Kỳ trong trường hợp 1 vị tổng thống đương nhiệm hay tổng thống tân cử bị tàn phế, chết, từ chức, hay bị truất phế (vì bị luận tội và sau đó bị kết án).

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ

Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ)

Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ (tiếng Anh: General of the Army) là một vị tướng lục quân 5-sao và hiện thời được xem là cấp bậc cao nhất như có thể trong Lục quân Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ)

Tượng Nữ thần Tự do

Tượng Nữ thần Tự do (tên đầy đủ là Nữ thần Tự do soi sáng thế giới; tiếng Anh: Liberty Enlightening the World; tiếng Pháp: La Liberté éclairant le monde) là một tác phẩm điêu khắc theo phong cách tân cổ điển với kích thước lớn, đặt trên Đảo Liberty tại cảng New York.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Tượng Nữ thần Tự do

USS Chester (CA-27)

USS Chester (CA-27) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Chester tại Pennsylvania.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và USS Chester (CA-27)

William Crowninshield Endicott

William Crowninshield Endicott (16 tháng 11 năm 1826 - 6 tháng 5 năm 1900) là một chính trị gia người Mỹ và Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ thứ 36, trong chính quyền đầu tiên của Tổng thống Grover Cleveland.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và William Crowninshield Endicott

William Harris Crawford

William Harris Crawford (24 tháng 2 năm 1772 - 15 tháng 9 năm 1834) là chính khách, thẩm phán người Mỹ thuộc đảng Dân chủ và đảng Dân chủ - Cộng hòa trong những năm đầu thế kỉ 19.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và William Harris Crawford

William Howard Taft

William Howard Taft (15 tháng 9 năm 1857 – 8 tháng 3 năm 1930) là nhà chính trị, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 27 và Chánh án tòa Thượng thẩm thứ 10 của Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và William Howard Taft