Mục lục
806 quan hệ: Acanthisitta chloris, Acanthorhynchus tenuirostris, Aegithalos caudatus, Aethopyga, Aphrastura, Aphrodite, Astrapia, Astrapia bán đảo Huon, Astrapia núi Arfak, Astrapia stephaniae, Ác là, Đảo Wrangel, Đức, Đồng cỏ, Đớp ruồi lam châu Phi, Đớp ruồi Nhật Bản, Đuôi cụt Ấn Độ, Đuôi cụt ồn ào, Đuôi cụt đầu đỏ, Đuôi cụt đầu đen, Đuôi cụt đầu hung, Đuôi cụt đầu lam, Đuôi cụt đầu xám, Đuôi cụt bụng đỏ, Đuôi cụt bụng vằn, Đuôi cụt cánh xanh, Đuôi cụt cầu vồng, Đuôi cụt châu Phi, Đuôi cụt chỏm đen, Đuôi cụt Elegant, Đuôi cụt gáy xanh, Đuôi cụt Gurney, Đuôi cụt hút mật, Đuôi cụt hút mật bụng vàng, Đuôi cụt hồng lựu, Đuôi cụt lớn, Đuôi cụt mào, Đuôi cụt mặt đen, Đuôi cụt nâu, Đuôi cụt ngực lục, Đuôi cụt ngực ngà, Đuôi cụt ngực thiên thanh, Đuôi cụt nhung, Đuôi cụt rừng đước, Đuôi cụt ria, Đuôi cụt sọc Java, Đuôi cụt sọc lam, Đuôi cụt Schlegel, Đuôi cụt Schneider, Đuôi cụt Sula, ... Mở rộng chỉ mục (756 hơn) »
Acanthisitta chloris
Acanthisitta chloris là một loài chim trong họ Acanthisittidae.
Xem Bộ Sẻ và Acanthisitta chloris
Acanthorhynchus tenuirostris
Acanthorhynchus tenuirostris là một loài chim ăn mật được tìm thấy ở đông nam nước Úc trong khu vực rừng và đất trồng cây, cũng như các khu vườn trong các khu vực đô thị Sydney và Melbourne, có thể được tìm thấy ở đô thị khu vườn với thảm thực vật đủ để hoạt động như bìa và một nguồn thực phẩm.
Xem Bộ Sẻ và Acanthorhynchus tenuirostris
Aegithalos caudatus
Bạc má đuôi dài (danh pháp hai phần: Aegithalos caudatus) là một loài chim dạng sẻ nhỏ thuộc họ Bạc má đuôi dài.
Xem Bộ Sẻ và Aegithalos caudatus
Aethopyga
Aethopyga là một chi chim thuộc họ Hút mật (Nectariniidae).
Aphrastura
Aphrastura là một chi chim thuộc họ Furnariidae.
Aphrodite
Xem Aphrodite (định hướng) cho các nghĩa khác Trong thần thoại Hy Lạp, nữ thần Aphrodite (tiếng Hy Lạp: Ἀφροδίτη) là thần của tình yêu, sắc đẹp, sự sinh nở và dục vọng; và cũng là thần hộ mệnh của thủy thủ.
Astrapia
Chi Astrapia (Vieillot, 1816) bao gồm năm loài thuộc họ chim thiên đường.
Astrapia bán đảo Huon
Astrapia bán đảo Huon (danh pháp hai phần: Astrapia rothschildi) là một loài thuộc họ chim thiên đường, có kích thước cơ thể trung bình, dài khoảng 69 cm.
Xem Bộ Sẻ và Astrapia bán đảo Huon
Astrapia núi Arfak
Astrapia núi Arfak (danh pháp hai phần: Astrapia nigra) là một loài chim lớn, thuộc chi Astrapia, họ chim thiên đường.
Xem Bộ Sẻ và Astrapia núi Arfak
Astrapia stephaniae
Astrapia Stephanie (danh pháp hai phần: Astrapia stephaniae, hay còn gọi là Astrapia Công chúa Stephanie) là một loài chim thuộc họ chim thiên đường đen; có kích thước cơ thể ở mức trung bình, dài khoảng 37 cm.
Xem Bộ Sẻ và Astrapia stephaniae
Ác là
Ác là, bồ các, ác xắc, hỉ thước, ác là châu Âu (danh pháp hai phần: Pica pica) là một loài chim định cư trong khu vực châu Âu, phần lớn châu Á, tây bắc châu Phi.
Xem Bộ Sẻ và Ác là
Đảo Wrangel
Đảo Wrangel (tiếng Nga: остров Врангеля, ostrov Vrangelya) là một hòn đảo trong Bắc Băng Dương, giữa biển Chukotka và biển Đông Siberi.
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Bộ Sẻ và Đức
Đồng cỏ
Đồng cỏ cao Konza tại Flint Hills ở đông bắc Kansas. Đồng cỏ Nội Mông Cổ tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đồng cỏ hay thảo nguyên (từ gốc Hán Việt của 草原 với thảo nghĩa là cỏ, nguyên là cánh đồng) là khu vực trong đó thảm thực vật tự nhiên chủ yếu là các loài cỏ trong họ Hòa thảo (Poaceae) và các loại cây thân thảo khác.
Xem Bộ Sẻ và Đồng cỏ
Đớp ruồi lam châu Phi
Đớp ruồi lam châu Phi, tên khoa học Elminia longicauda, là một loài chim trong họ Stenostiridae.
Xem Bộ Sẻ và Đớp ruồi lam châu Phi
Đớp ruồi Nhật Bản
Đớp ruồi Nhật Bản (danh pháp hai phần: Cyanoptila cyanomelana) là một loài chim di cư biết hót.
Xem Bộ Sẻ và Đớp ruồi Nhật Bản
Đuôi cụt Ấn Độ
Đuôi cụt Ấn Độ, tên khoa học Pitta brachyura, là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt ồn ào
Đuôi cụt ồn ào, tên khoa học Pitta versicolor, là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt đầu đỏ
Đuôi cụt đầu đỏ hay đuôi cụt lam (danh pháp hai phần: Hydrornis cyaneus) là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt đầu đen
Đuôi cụt đầu đen, tên khoa học Erythropitta ussheri, là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt đầu hung
Đuôi cụt đầu hung hay đuôi cụt gáy bạc, tên khoa học Hydrornis oatesi là một loài chim trong họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt đầu hung
Đuôi cụt đầu lam
Đuôi cụt đầu lam, tên khoa học Hydrornis baudii, là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt đầu xám
Đuôi cụt đầu xám, hay đuôi cụt phao câu lam, tên khoa học Hydrornis soror, là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt bụng đỏ
Đuôi cụt bụng đỏ (tên khoa học: Pitta nympha) là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt bụng vằn
Đuôi cụt bụng vằn (tên khoa học: Hydrornis elliotii) là một loài chim trong họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt bụng vằn
Đuôi cụt cánh xanh
Đuôi cụt cánh xanh, tên khoa học Pitta moluccensis, là một loài chim trong họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt cánh xanh
Đuôi cụt cầu vồng
Đuôi cụt cầu vồng (tên khoa học Pitta iris) là một loài chim thuộc họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt cầu vồng
Đuôi cụt châu Phi
Đuôi cụt châu Phi, tên khoa học Pitta angolensis, là một loài chim trong họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt châu Phi
Đuôi cụt chỏm đen
Đuôi cụt chỏm đen, tên khoa học Erythropitta venusta, là một loài chim trong họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt chỏm đen
Đuôi cụt Elegant
Đuôi cụt Elegant, tên khoa học Pitta elegans, là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt gáy xanh
Đuôi cụt gáy xanh, tên khoa học Hydrornis nipalensis, là một loài chim trong họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt gáy xanh
Đuôi cụt Gurney
Đuôi cụt Gurney, tên khoa học Hydrornis gurneyi, là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt hút mật
Đuôi cụt hút mật, tên khoa học Neodrepanis coruscans, là một loài chim trong họ Philepittidae.
Đuôi cụt hút mật bụng vàng
Đuôi cụt hút mật bụng vàng, tên khoa học Neodrepanis hypoxantha, là một loài chim trong họ Philepittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt hút mật bụng vàng
Đuôi cụt hồng lựu
Đuôi cụt hồng lựu, tên khoa học Erythropitta granatina, là một loài chim trong họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt hồng lựu
Đuôi cụt lớn
Đuôi cụt lớn (danh pháp hai phần: Hydrornis caeruleus) là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt mào
Đuôi cụt mào, tên khoa học Pitta sordida, là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt mặt đen
Đuôi cụt mặt đen, tên khoa học Pitta anerythra, là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt nâu
Đuôi cụt nâu, tên khoa học Hydrornis phayrei, là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt ngực lục
Đuôi cụt ngực lục, tên khoa học Pitta reichenowi, là một loài chim trong họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt ngực lục
Đuôi cụt ngực ngà
Đuôi cụt ngực ngà, tên khoa học Pitta maxima, là một loài chim trong họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt ngực ngà
Đuôi cụt ngực thiên thanh
Đuôi cụt ngực thiên thanh, tên khoa học Pitta steerii, là một loài chim trong họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt ngực thiên thanh
Đuôi cụt nhung
Đuôi cụt nhung, tên khoa học Philepitta castanea, là một loài chim trong họ Philepittidae.
Đuôi cụt rừng đước
Đuôi cụt rừng đước, tên khoa học Pitta megarhyncha, là một loài chim trong họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt rừng đước
Đuôi cụt ria
Đuôi cụt ria (danh pháp hai phần: Erythropitta kochi) là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt sọc Java
Đuôi cụt sọc Java (tên khoa học: Hydrornis guajanus) là một loài chim trong họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt sọc Java
Đuôi cụt sọc lam
Đuôi cụt sọc lam, tên khoa học Erythropitta arquata, là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt Schlegel
Đuôi cụt Schlegel, tên khoa học Philepitta schlegeli, là một loài chim trong họ Philepittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt Schlegel
Đuôi cụt Schneider
Đuôi cụt Schneider, tên khoa học Hydrornis schneideri, là một loài chim trong họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt Schneider
Đuôi cụt Sula
Đuôi cụt Sula, tên khoa học Pitta dohertyi, là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cụt to
Đuôi cụt to (danh pháp hai phần: Pitta superba) là một loài chim trong họ Pittidae.
Đuôi cứng nâu
Đuôi cứng nâu (danh pháp hai phần: Certhia americana) là một loài chim thuộc họ Đuôi cứng (Certhiidae).
Đuôi lửa mày đỏ
Đuôi lửa mày đỏ (danh pháp hai phần: Neochmia temporalis) là một loài chim lá thuộc họ Chim di.
Ẩm thực Ý
m thực Ý (theo chiều kim đồng hồ): Pizza Margherita, mì spaghetti alla carbonara, cà phê espresso, và kem gelato. Ẩm thực Ý đã phát triển qua nhiều thế kỷ với những biến động chính trị và xã hội, với nguồn gốc lùi lại cho đến thế kỷ thứ IV trước Công nguyên.
Ẩm thực Huế
m thực Huế là cách gọi của phương thức chế biến món ăn, nguyên lý chế biến, trang trí, phong cách dọn ăn, mời uống và những thói quen ăn uống nói chung của người Huế, Việt Nam.
Ốc hổ phách Kanab
Ốc hổ phách Kanab (danh pháp khoa học: Oxyloma haydeni kanabensis) là một phân loài ốc sên Cực kỳ nguy cấp chỉ sống trong đầm lầy và con suối.
Xem Bộ Sẻ và Ốc hổ phách Kanab
Ăn kiến Jameson
Ăn kiến Jameson (danh pháp hai phần: Parmoptila rubrifrons) là một loài chim thuộc họ Estrildidae.
Én sông châu Phi
Én sông châu Phi (danh pháp hai phần: Pseudochelidon eurystomina) là một loài chim thuộc họ Nhạn.
Batara cinerea
Batara cinerea là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Bách thanh ác là
Bách thanh ác là (tên khoa học Urolestes melanoleucus) là một loài chim trong chi đơn loài Urolestes.
Bách thanh đầu hung
Bách thanh đầu hung hay Bách thanh đầu nâu hoặc Bách thanh đầu bò (danh pháp hai phần: Lanius bucephalus) là một loài chim đông Á thuộc Họ Bách thanh (Laniidae).
Xem Bộ Sẻ và Bách thanh đầu hung
Bách thanh đầu to
Bách thanh đầu to (danh pháp hai phần: Lanius ludovicianus) là một loài chim thuộc Họ Bách thanh (Laniidae).
Xem Bộ Sẻ và Bách thanh đầu to
Bách thanh lưng đỏ
'' Lanius collurio'' Bách thanh lưng đỏ (danh pháp hai phần: Lanius collurio) là một loài chim thuộc Họ Bách thanh (Laniidae).
Xem Bộ Sẻ và Bách thanh lưng đỏ
Bách thanh lưng xám
Bách thanh lưng xám (Lanius tephronotus) là một loài chim thuộc Họ Bách thanh.
Xem Bộ Sẻ và Bách thanh lưng xám
Bách thanh mào trắng phương bắc
Bách thanh mào trắng phương bắc hay Bách thanh mông trắng (danh pháp hai phần: Eurocephalus rueppelli là một loài chim thuộc Họ Bách thanh (Laniidae).. Loài này sinh sống ở rừng cây bụi khô, bán sa mạc, và đất trồng cây keo mở ở đông Phi từ phía đông nam Sudan và miền nam Ethiopia Tanzania.
Xem Bộ Sẻ và Bách thanh mào trắng phương bắc
Bách thanh mào trắng phương nam
Bách thanh mào trắng phương nam (danh pháp hai phần: Eurocephalus anguitimens) là một loài chim thuộc Họ Bách thanh (Laniidae).
Xem Bộ Sẻ và Bách thanh mào trắng phương nam
Bách thanh mặt nạ
Bách thanh mặt nạ (danh pháp hai phần: Lanius nubicus) là một loài chim thuộc Họ Bách thanh (Laniidae).
Xem Bộ Sẻ và Bách thanh mặt nạ
Bách thanh mỏ vàng
Bách thanh mỏ vàng (danh pháp hai phần: Corvinella corvina) là một loài chim thuộc Họ Bách thanh (Laniidae).
Xem Bộ Sẻ và Bách thanh mỏ vàng
Bách thanh nâu
Bách thanh nâu hay Bách thanh mày trắng (danh pháp hai phần: Lanius cristatus) là một loài chim thuộc Họ Bách thanh chủ yếu phân bố ở châu Á. Nó có quan hệ gần với Bách thanh lưng đỏ (Lanius collurio) và Bách thanh Isabelline.
Bách thanh vằn
Bách thanh vằn hay Bách thanh hổ (danh pháp hai phần: Lanius tigrinus) là một loài chim thuộc Họ Bách thanh (Laniidae).
Bách thanh xám nhỏ
Bách thanh xám nhỏ (danh pháp hai phần: Lanius minor) là một loài chim thuộc Họ Bách thanh (Laniidae).
Xem Bộ Sẻ và Bách thanh xám nhỏ
Bách thanh xám phương nam
Bách thanh xám phương nam (danh pháp hai phần: Lanius meridionalis) là một loài chim thuộc Họ Bách thanh (Laniidae).
Xem Bộ Sẻ và Bách thanh xám phương nam
Bách thanh xám Trung Hoa
Bách thanh xám Trung Hoa (danh pháp hai phần: Lanius sphenocercus) là một loài chim thuộc Họ Bách thanh (Laniidae).
Xem Bộ Sẻ và Bách thanh xám Trung Hoa
Bông lau đít đỏ
Bông lau đít đỏ (danh pháp hai phần: Pycnonotus cafer) là một thành viên của họ Chào mào (Pycnonotidae).
Bạc má rừng
Bạc má rừng hay bạc má mày vàng (danh pháp hai phần: Sylviparus modestus) là một loài chim trong họ Paridae.
Bộ Cắt
Bộ Cắt (danh pháp khoa học: Falconiformes) là một nhóm khoảng chứa các loài chim săn mồi ban ngày.
Xem Bộ Sẻ và Bộ Cắt
Bộ Gặm nhấm
Bộ Gặm nhấm (danh pháp khoa học: Rodentia) là một bộ trong lớp Thú, còn gọi chung là động vật gặm nhấm, với đặc trưng là hai răng cửa liên tục phát triển ở hàm trên và hàm dưới và cần được giữ ngắn bằng cách gặm nhấm.
Bộ Hạc
Theo truyền thống, bộ Hạc hay bộ Cò (danh pháp khoa học: Ciconiiformes) bao gồm nhiều loại chim lội, cao cẳng, kích thước lớn cùng với những cái mỏ lớn: cò, vạc, diệc, diệc bạch, cò quăm, cò mỏ thìa v.v.
Xem Bộ Sẻ và Bộ Hạc
Bộ Sả
Bộ Sả (danh pháp khoa học: Coraciiformes) theo phân loại truyền thống là một nhóm của các loài chim tương tự như chim sẻ thường là có bộ lông lòe loẹt, bao gồm bói cá, đầu rìu, trảu, sả và hồng hoàng.
Xem Bộ Sẻ và Bộ Sả
Bộ Sếu
Bộ Sếu (danh pháp khoa học: Gruiformes) là một bộ thuộc về lớp chim, hiện tại bao gồm khoảng 6 họ còn đang tồn tại và 9 họ đã tuyệt chủng.
Xem Bộ Sẻ và Bộ Sếu
Bộ Yến
Bộ Yến (danh pháp khoa học: Apodiformes) là một bộ chim theo truyền thống bao gồm 3 họ: họ Yến (Apodidae), họ Yến mào (Hemiprocnidae) và họ Chim ruồi (Trochilidae).
Xem Bộ Sẻ và Bộ Yến
Bộ Ưng
Bộ Ưng (danh pháp khoa học: Accipitriformes) là một bộ chim ăn thịt bao gồm phần lớn các loài chim săn mồi ban ngày như diều hâu, đại bàng, kền kền và nhiều loài khác nữa, với tổng cộng khoảng 263 loài.
Xem Bộ Sẻ và Bộ Ưng
Biatas nigropectus
Biatas nigropectus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Biatas nigropectus
Carduelis atrata
Spinus atrata là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Carduelis barbata
Spinus barbata là một loài finch thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Carduelis barbata
Carduelis notata
Spinus notata là một loài sẻ thông trong họ Fringillidae.
Carduelis uropygialis
Spinus uropygialis là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Carduelis uropygialis
Carduelis yemenensis
Carduelis yemenensis là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Carduelis yemenensis
Carpodacus pulcherrimus
Carpodacus pulcherrimus là một loài sẻ thông thuộc Họ Sẻ thông (Fringillidae).
Xem Bộ Sẻ và Carpodacus pulcherrimus
Carpodacus thura
Chu tước mày trắng (Carpodacus thura là một loài chim thuộc họ Fringillidae. Chúng được tìm thấy ở Afghanistan, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Myanma, Nepal, và Pakistan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các vùng cây bụi ôn hòa và rừng ôn hòa.
Carpodacus vinaceus
Carpodacus vinaceus là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Carpodacus vinaceus
Cành cạch Madagascar
Cành cạch Madagascar hay cành cạch đen Madagascar (danh pháp hai phần: Hypsipetes madagascariensis) là một loài chim trong họ Chào mào (Pycnonotidae).
Xem Bộ Sẻ và Cành cạch Madagascar
Cành cạch núi
Cành cạch núi (danh pháp hai phần: Ixos mcclellandii) là một loài chim trong họ Chào mào (Pycnonotidae).
Cành cạch tai nâu
Cành cạch tai nâu (danh pháp hai phần: Hypsipetes amaurotis) là một loài chim thuộc Họ Chào mào.
Xem Bộ Sẻ và Cành cạch tai nâu
Cành cạch xám
Cành cạch xám (danh pháp hai phần: Hemixos flavala) là một loài chim thuộc họ Chào mào (Pycnonotidae).
Cổ đỏ trán xanh
Cổ đỏ trán xanh (danh pháp hai phần: Cinclidium frontale) là một loài chim thuộc họ Đớp ruồi (Muscicapidae).
Cercomacra brasiliana
Cercomacra brasiliana là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Cercomacra brasiliana
Cercomacra carbonaria
Cercomacra carbonaria là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Cercomacra carbonaria
Cercomacra cinerascens
Cercomacra cinerascens là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Cercomacra cinerascens
Cercomacra ferdinandi
Cercomacra ferdinandi là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Cercomacra ferdinandi
Cercomacra laeta
Cercomacra laeta là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Cercomacra manu
Cercomacra manu là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Cercomacra melanaria
Cercomacra melanaria là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Cercomacra melanaria
Cercomacra nigrescens
Cercomacra nigrescens là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Cercomacra nigrescens
Cercomacra nigricans
Cercomacra nigricans là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Cercomacra nigricans
Cercomacra parkeri
Cercomacra parkeri là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Cercomacra parkeri
Cercomacra serva
Cercomacra serva là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Cercomacra tyrannina
Cercomacra tyrannina là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Cercomacra tyrannina
Charles Darwin
Charles Robert Darwin (12 tháng 2 năm 1809 – 19 tháng 4 năm 1882) là một nhà nghiên cứu nổi tiếng trong lĩnh vực tự nhiên học người Anh.
Chào mào
Chào mào (danh pháp hai phần: Pycnonotus jocosus) là một loài chim thuộc Họ Chào mào.
Chào mào đầu rơm
Chào mào đầu rơm (Pycnonotus zeylanicus) là một loài chim biết hót thuộc chi Chào mào trong họ cùng tên.
Chào mào khoang cổ
Chào mào khoang cổ (danh pháp hai phần: Spizixos semitorques) là một loài chim thuộc họ Chào mào.
Xem Bộ Sẻ và Chào mào khoang cổ
Chào mào mỏ lớn
Chào mào mỏ lớn (danh pháp hai phần: Spizixos canifrons) là một loài chim thuộc họ Chào mào (Pycnonotidae).
Châu Đại Dương
Châu Đại Dương không_khung Châu Đại Dương là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia.
Chìa vôi Madagascar
Chìa vôi Madagascar (danh pháp hai phần: Motacilla flaviventris) là một loài chim trong họ Chìa vôi.
Xem Bộ Sẻ và Chìa vôi Madagascar
Chìa vôi Mê Kông
Chìa vôi Mê Kông (danh pháp khoa học: Motacilla samveasnae) là một loài chim thuộc họ Chìa vôi (Motacillidae).
Chìa vôi Nhật Bản
Chìa vôi Nhật Bản, tên khoa học Motacilla grandis, là một loài chim trong họ Motacillidae.
Xem Bộ Sẻ và Chìa vôi Nhật Bản
Chìa vôi trắng
Chim chìa vôi trắngin ''Nederlandsche Vogelen''(en: Dutch Birds), Vol. 2 (1789) Chim chìa vôi trắng (tên khoa học: Motacilla alba) thuộc họ Chìa vôi (Motacilidae).
Chìa vôi xám
Chìa vôi xám hay chìa vôi núi (danh pháp hai phần: Motacilla cinerea là một loài chim thuộc họ Chìa vôi. Loài chim phân bố rộng rãi trên toàn khu vực Cổ bắc giới với một số quần thể có ranh giới rõ.
Chích Á Âu
Chích Á Âu (danh pháp hai phần: Phylloscopus collybita) là một loài chích lá.
Chích đít vàng
Chích đít vàng (danh pháp hai phần: Phylloscopus cantator) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Chích bông đầu dài
Chích bông đầu dài (danh pháp hai phần: Orthotomus sutorius) là một loài chim dạng sẻ thuộc chi Chích bông trong họ Chiền chiện.
Xem Bộ Sẻ và Chích bông đầu dài
Chích bông đuôi hung
Chích bông đuôi hung (danh pháp hai phần: Orthotomus sericeus) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện.
Xem Bộ Sẻ và Chích bông đuôi hung
Chích bông cánh vàng
Chích bông cánh vàng hay chích bông cổ sẫm (danh pháp hai phần: Orthotomus atrogularis) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện.
Xem Bộ Sẻ và Chích bông cánh vàng
Chích bông lưng xám
Chích bông lưng xám (danh pháp hai phần: Orthotomus derbianus) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện.
Xem Bộ Sẻ và Chích bông lưng xám
Chích bông nâu
Chích bông nâu hay chích bông lưng ô liu (danh pháp hai phần: Orthotomus sepium) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện.
Chích bông ngực hung
Chích bông ngực hung (danh pháp hai phần: Orthotomus frontalis) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện.
Xem Bộ Sẻ và Chích bông ngực hung
Chích bông ngực vàng
Chích bông ngực vàng (danh pháp hai phần: Orthotomus samarensis) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện.
Xem Bộ Sẻ và Chích bông ngực vàng
Chích bông Philippin
Chích bông Philippin (danh pháp hai phần: Orthotomus castaneiceps) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện.
Xem Bộ Sẻ và Chích bông Philippin
Chích bông tai trắng
Chích bông tai trắng (danh pháp hai phần: Orthotomus cinereiceps) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện.
Xem Bộ Sẻ và Chích bông tai trắng
Chích bông trán trắng
Chích bông trán trắng (danh pháp hai phần: Orthotomus nigriceps) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện.
Xem Bộ Sẻ và Chích bông trán trắng
Chích bông xám tro
Chích bông xám tro (danh pháp hai phần: Orthotomus ruficeps) là một loài chim chi Chích bông trong họ Chiền chiện.
Xem Bộ Sẻ và Chích bông xám tro
Chích Bắc Cực
Chích Bắc Cực (danh pháp hai phần: Phylloscopus borealis) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Chích bụng hung
Chích bụng hung hay chích họng vàng (danh pháp hai phần: Phylloscopus subaffinis) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Chích bụng vàng
Chích bụng vàng (danh pháp hai phần: Phylloscopus griseolus) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Chích chòe
Chích chòe là tên gọi chung để chỉ một số loài chim kích thước trung bình, ăn sâu bọ (một số loài còn ăn cả các loại quả mọng và các loại quả khác) trong các chi Copsychus sensu lato và Enicurus.
Chích chòe nước
Chích chòe nước là các loài chim nhỏ ăn sâu bọ thuộc chi Enicurus.
Chích chòe than
Chích chòe than (danh pháp hai phần: Copsychus saularis) là một loài chim dạng sẻ nhỏ trước đây là phân loại như là một thành viên của họ Hoét, nhưng nay được xem là thuộc họ Đớp ruồi cựu thế giới nó là các loài chim đặc biệt màu đen và trắng với một cái đuôi dài được giữ thẳng đứng khi kiếm thức ăn trên mặt đất.
Chích chạch lưng bông
Chích chạch lưng bông (danh pháp hai phần: Macronus ptilosus) là một loài chim thuộc họ Họa mi.
Xem Bộ Sẻ và Chích chạch lưng bông
Chích chạch má vàng
Chích chạch má vàng hay Chích chạch vằn, (danh pháp hai phần: Macronous gularis) là một loài thuộc chi Chích chạch, họ Họa mi, sống ở Nam và Đông Nam Á.
Xem Bộ Sẻ và Chích chạch má vàng
Chích chạch má xám
Chích chạch má xám (danh pháp hai phần: Macronous flavicollis) là một loài chim thuộc chi Chích chạch, họ Họa mi.
Xem Bộ Sẻ và Chích chạch má xám
Chích chạch mặt xám
Chích chạch mặt xám (danh pháp hai phần: Macronus kelleyi) là một loài chim trong họ Timaliidae.
Xem Bộ Sẻ và Chích chạch mặt xám
Chích chạch nâu
Chích chạch nâu (danh pháp hai phần: Macronus striaticeps) là một loài chim chi Chích chạch trong Timaliidae.
Chích lá Cam Túc
Chích lá Cam Túc (danh pháp hai phần: Phylloscopus kansuensis) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Chích lá Hải Nam
Chích lá Hải Nam (danh pháp hai phần: Phylloscopus hainanus) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Chích lá họng vàng chanh
Chích lá họng vàng chanh (danh pháp hai phần: Phylloscopus cebuensis) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Xem Bộ Sẻ và Chích lá họng vàng chanh
Chích lá núi
Chích lá núi (danh pháp hai phần: Phylloscopus trivirgatus) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Chích lá Nga Mi
Chích lá Nga Mi (danh pháp hai phần: Phylloscopus emeiensis) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Chích lá Philippine
Chích lá Philippine (danh pháp hai phần: Phylloscopus olivaceus) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Xem Bộ Sẻ và Chích lá Philippine
Chích lá Sulawesi
Chích lá Sulawesi (danh pháp hai phần: Phylloscopus sarasinorum) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Xem Bộ Sẻ và Chích lá Sulawesi
Chích lá Timor
Chích lá Timor (danh pháp hai phần: Phylloscopus presbytes) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Chích lá Trung Hoa
Chích lá Trung Hoa (danh pháp hai phần: Phylloscopus yunnanensis, P. sichuanensis là từ đồng nghĩa) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Xem Bộ Sẻ và Chích lá Trung Hoa
Chích mào phương Đông
Chích mào phương Đông hay chích mày vàng (danh pháp hai phần: Phylloscopus coronatus) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Xem Bộ Sẻ và Chích mào phương Đông
Chích mào phương Tây
Chích mào phương Tây (danh pháp hai phần: Phylloscopus occipitalis) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Xem Bộ Sẻ và Chích mào phương Tây
Chích nâu
Chích nâu (danh pháp hai phần: Phylloscopus fuscatus) là một loài chích lá sinh sản ở đông châu.
Chích núi đá vôi
Chích núi đá vôi (danh pháp khoa học: Phylloscopus calciatilis) là một loài chim chích trong chi Chích lá thuộc họ Chích lá.
Chích ngực vàng
Chích ngực vàng (danh pháp hai phần: Phylloscopus ricketti) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Chích rừng
Chích rừng (danh pháp hai phần: Phylloscopus sibilatrix) là một loài chích lá phố biến và phân bố rộng rãi, sinh sản khắp xứ ôn đới và bắc châu Âu và cực tây của châu Á ở nam dãy núi Ural.
Chích rừng chỏm đen
Chích rừng chỏm đen (danh pháp hai phần: Phylloscopus herberti) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Xem Bộ Sẻ và Chích rừng chỏm đen
Chích rừng họng vàng
Chích rừng họng vàng (danh pháp hai phần: Phylloscopus ruficapilla) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Xem Bộ Sẻ và Chích rừng họng vàng
Chích rừng nâu
Chích rừng nâu (danh pháp hai phần: Phylloscopus umbrovirens) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Chích xanh lục
Chích xanh lục (danh pháp hai phần: Phylloscopus trochiloides) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
Chi Ác là
Chi Ác là (danh pháp khoa học: Pica) là một chi với 3-4 loài chim trong họ Quạ (Corvidae)) ở cả Cựu thế giới lẫn Tân thế giới. Chúng có đuôi dài và bộ lông chủ yếu là màu trắng đen.
Chi Bắp chuối
Chi Bắp chuối hay chi Chim săn nhện (Arachnothera) là một chi chim thuộc họ Hút mật (Nectariniidae).
Chi Chích bông
Chi Chích bông (danh pháp khoa học: Orthotomus) là một chi chứa một số loài chim nhỏ.
Chi Chích chạch
Chi Chích chạch (danh pháp khoa học: Macronous), là một chi chứa khoảng 5 loài chim trong họ Họa mi (Timaliidae).
Chi Chích lá
Chi Chích lá (danh pháp khoa học: Phylloscopus) là một chi chim ăn sâu bọ thuộc họ Chích lá (Phylloscopidae).
Chi Cu cu
Chi Cu cu (danh pháp khoa học: Cuculus) là một chi bao gồm 16 loài chim mà trong tiếng Việt ngày nay gọi là cu cu, chèo chẹo, bắt cô trói cột v.v. Các loài chim này sinh sống tại khu vực Cựu Thế giới, nhưng sự đa dạng lớn nhất có tại khu vực nhiệt đới miền nam và đông Nam Á.
Chi Khướu mỏ quặp
Chi Khướu mỏ quặp (danh pháp khoa học: Pteruthius) là một nhóm các loài chim nhỏ bản địa của khu vực sinh thái Indomalaya, và theo truyền thống được đặt trong họ Timaliidae, mặc dù một số công trình nghiên cứu di truyền học gợi ý rằng chúng thuộc về họ có nguồn gốc Cựu thế giới nhưng hiện nay chủ yếu chỉ sinh tồn ở Tân thế giới là Vireonidae.
Xem Bộ Sẻ và Chi Khướu mỏ quặp
Chi Oanh đuôi nhọn
Chi Oanh đuôi nhọn (danh pháp khoa học: Tarsiger) là một chi chim trong họ Đớp ruồi (Muscicapidae).
Xem Bộ Sẻ và Chi Oanh đuôi nhọn
Chi Thiên đường
Chi Thiên đường (danh pháp khoa học: Paradisaea L., 1758), gồm bảy loài thuộc họ chim thiên đường.
Chi Vàng anh (thực vật)
Chi Vàng anh (danh pháp khoa học: Saraca) L. là một chi thực vật thuộc họ Đậu (Fabaceae) với khoảng 11 loài cây thân gỗ có nguồn gốc ở các vùng đất từ Ấn Độ và Ceylon tới Malaysia và Celebes.
Xem Bộ Sẻ và Chi Vàng anh (thực vật)
Chiến dịch diệt chim sẻ
sinh thái lớn đối với môi trường Chiến dịch diệt chim sẻ (tiếng Trung Quốc: 打麻雀运动, Đả ma tước vận động) là một trong những hành động đầu tiên trong kế hoạch Đại nhảy vọt của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ năm 1958 đến năm 1962.
Xem Bộ Sẻ và Chiến dịch diệt chim sẻ
Chiền chiện đầu nâu
Chiền chiện đầu nâu (danh pháp hai phần: Prinia rufescens) là một loài chim thuộc Họ Chiền chiện.
Xem Bộ Sẻ và Chiền chiện đầu nâu
Chiền chiện đồng vàng
Chiền chiện đồng vàng (danh pháp hai phần: Cisticola exilis) là một loài chim thuộc Họ Chiền chiện.
Xem Bộ Sẻ và Chiền chiện đồng vàng
Chiền chiện bụng vàng
Chiền chiện bụng vàng (danh pháp hai phần: Prinia flaviventris) là một loài chim thuộc Họ Chiền chiện.
Xem Bộ Sẻ và Chiền chiện bụng vàng
Chiền chiện miền tây
Chiền chiện miền tây (danh pháp hai phần: Sturnella neglecta) là một loại chim khổ trung bình thuộc Bộ Sẻ, rất giống chiền chiện miền đông.
Xem Bộ Sẻ và Chiền chiện miền tây
Chim
Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).
Xem Bộ Sẻ và Chim
Chim đồ tể xám
Chim đồ tể xám (danh pháp hai phần: Cracticus torquatus) chim biết hót kích thước trung bình có nguồn gốc từ Úc thuộc họ Nhạn rừng (Cracticidae) Nó phát triển đến khoảng 35 cm (14 in) và có bộ lông màu đen và trắng.
Chim Bidadari
Chim Bidadari (danh pháp hai phần: Semioptera wallacii) hiện tại là loài độc nhất trong chi Semioptera của họ chim thiên đường.
Chim di
Chim di, danh pháp khoa học Lonchura, là một chi thuộc họ Chim di.
Xem Bộ Sẻ và Chim di
Chim di vằn
Chim di vằn hay Sẻ vằn (danh pháp hai phần: Taeniopygia guttata, trước đây là Poephila guttata) là một loài chim lá thuộc họ Chim di.
Chim hói đầu
Chim hói đầu là tên gọi chung trong tiếng Việt của một họ (Picathartidae) có một chi (Picathartes) với hai loài chim thuộc bộ Sẻ (Passeriformes), được tìm thấy trong các rừng mưa của khu vực nhiệt đới thuộc Tây và Trung Phi.
Chim hói đầu cổ trắng
Chim hói đầu cổ trắng, tên khoa học Picathartes gymnocephalus, là một loài chim trong họ Picathartidae, có cổ và đuôi dài.
Xem Bộ Sẻ và Chim hói đầu cổ trắng
Chim lam
Chim lam hay Chim lam châu Á, tên khoa học Irena puella, là một loài chim thuộc họ Chim lam (Irenidae).
Chim lam cánh đen
Chim lam cánh đen, tên khoa học Grandala coelicolor, là một loài chim thuộc họ Muscicapidae.
Xem Bộ Sẻ và Chim lam cánh đen
Chim lội suối
Chim lội suối hay hoét nước họng trắng, hoét nước Á-Âu, (danh pháp hai phần: Cinclus cinclus) là một loài chim thuộc họ Lội suối.
Chim lia lớn
Chim lia lớn (danh pháp hai phần: Menura novaehollandiae) là một loài chim thuộc họ Menuridae.
Chim mào vàng
Chim mào vàng (danh pháp hai phần: Melanochlora sultanea) là một loài chim thuộc chi đơn loài Melanochlora trong họ Paridae.
Chim nghệ đuôi trắng
Chim nghệ đuôi trắng (danh pháp hai phần: Aegithina nigrolutea) là một loài chim biết hót thuộc chi Aegithina, họ Chim nghệ, sống ở một số nơi tại Ấn Độ và Sri Lanka.
Xem Bộ Sẻ và Chim nghệ đuôi trắng
Chim nghệ lục
Chim nghệ lục (danh pháp hai phần: Aegithina viridissima) là một loài chim trong họ Aegithinidae.
Chim nghệ lớn
Chim nghệ lớn (danh pháp khoa học: Aegithina lafresnayei) là một loài chim trong họ Chim nghệ (Aegithinidae).
Chim nghệ ngực vàng
Chim nghệ ngực vàng hay chim nghệ thường (danh pháp hai phần: Aegithina tiphia) là một loại chim dạng sẻ thuộc họ Chim nghệ sống Ấn Độ, Pakistan, Sri Lanka và Đông Nam Á. Như tên gọi của nó, chim nghệ này có ngực màu vàng củ nghệ, cánh có sọc xanh và trắng.
Xem Bộ Sẻ và Chim nghệ ngực vàng
Chim nhại
Chim nhại là một nhóm chim sẻ thuộc họ Mimidae phân bố ở các vùng Tân Thế giới (châu Mỹ và châu Úc).
Chim nhại Floreana
Chim nhại Floreana (danh pháp hai phần: Mimus trifasciatus) là một loài chim nhại và là loài chim đặc hữu của họ Mimidae phân bố ở đảo Floreana thuộc quần đảo Galapagos của Ecuador.
Xem Bộ Sẻ và Chim nhại Floreana
Chim sâu đầu đỏ
Chim sâu đầu đỏ (danh pháp hai phần: Dicaeum trochileum) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Chim sâu đốm
Chim sâu đốm (danh pháp hai phần: Dicaeum tristrami) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Chim sâu bình nguyên
Chim sâu bình nguyên (danh pháp hai phần: Dicaeum minullum) là một loài chim trong họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu bình nguyên
Chim sâu bụng trắng
Chim sâu bụng trắng (danh pháp hai phần: Dicaeum hypoleucum) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu bụng trắng
Chim sâu bụng vàng
Chim sâu bụng vàng (danh pháp hai phần: Dicaeum melanoxanthum) là loài chim thuộc họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu bụng vàng
Chim sâu bụng vạch
Chim sâu bụng vạch hay chim sâu huyệt vàng (danh pháp hai phần: Dicaeum chrysorrheum) là một loài chim thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu bụng vạch
Chim sâu Cebu
Chim sâu Cebu (danh pháp hai phần: Dicaeum quadricolor) là một loài chim thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Chim sâu dải đỏ
Chim sâu dải đỏ (danh pháp hai phần: Dicaeum eximium) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Chim sâu hai màu
Chim sâu hai màu (danh pháp hai phần: Dicaeum bicolor) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Chim sâu hông vàng
Chim sâu hông vàng (danh pháp hai phần: Dicaeum aureolimbatum) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu hông vàng
Chim sâu họng trắng
Chim sâu họng trắng hay chim sâu Legge (danh pháp hai phần: Dicaeum vincens) là một loài chim thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu họng trắng
Chim sâu khoang cổ đỏ
Chim sâu khoang cổ đỏ (danh pháp hai phần: Dicaeum retrocinctum) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu khoang cổ đỏ
Chim sâu lùn
Chim sâu lùn (danh pháp hai phần: Dicaeum pygmaeum) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Chim sâu lưng đỏ
Chim sâu lưng đỏ (danh pháp hai phần: Dicaeum cruentatum) là loài chim thuộc họ Chim sâu.
Chim sâu lưng nâu
Chim sâu lưng nâu (danh pháp hai phần: Dicaeum everetti) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu lưng nâu
Chim sâu mào ôliu
Chim sâu mào ôliu (danh pháp hai phần: Dicaeum pectorale) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu mào ôliu
Chim sâu mào đỏ
Chim sâu mào đỏ (danh pháp hai phần: Dicaeum nehrkorni) là một loài chích lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Chim sâu mào lửa
Chim sâu mào lửa (danh pháp hai phần: Dicaeum anthonyi) là một loài chim thuộc họ Chim sâu.
Chim sâu mũ ôliu
Chim sâu mũ ôliu (danh pháp hai phần: Dicaeum nigrilore) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Chim sâu mũ đỏ
Chim sâu mũ đỏ (danh pháp hai phần: Dicaeum geelvinkianum) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Chim sâu mỏ lớn
Chim sâu mỏ lớn hay chim sâu mỏ dày (danh pháp hai phần: Dicaeum agile) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Chim sâu mỏ nhạt
Chim sâu mỏ nhạt (danh pháp hai phần: Dicaeum erythrorhynchos) là một loài chích lá thuộc chi Dicaeum, họ Chim sâu.
Chim sâu ngực đỏ
Chim sâu ngực lửa (danh pháp hai phần: Dicaeum ignipectus) là một loài chim thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Chim sâu ngực đỏ thắm
Chim sâu ngực đỏ thắm (danh pháp hai phần: Prionochilus percussus) là một loài chim lá thuộc chi Prionochilus trong họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu ngực đỏ thắm
Chim sâu ngực đỏ tươi
Chim sâu ngực đỏ tươi (danh pháp hai phần: Dicaeum maugei) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu ngực đỏ tươi
Chim sâu ngực máu
Chim sâu ngực máu (danh pháp hai phần: Dicaeum sanguinolentum) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu ngực máu
Chim sâu ngực xám
Chim sâu ngực xám hay chim sâu bụng cam (danh pháp hai phần: Dicaeum trigonostigma) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu ngực xám
Chim sâu phao câu vàng kim
Chim sâu phao câu vàng kim (danh pháp hai phần: Dicaeum annae) là một loài chim thuộc chi Dicaeum, họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu phao câu vàng kim
Chim sâu ria
Chim sâu ria (danh pháp hai phần: Dicaeum proprium) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Chim sâu sọc đỏ
Chim sâu sọc đỏ (danh pháp hai phần: Dicaeum australe) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Chim sâu vàng lục
Chim sâu vàng lục hay chim sâu bình nguyên (danh pháp hai phần: Dicaeum concolor) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Xem Bộ Sẻ và Chim sâu vàng lục
Chim sâu vằn
Chim sâu vằn (danh pháp hai phần: Dicaeum aeruginosum) là một loài chim trong họ Chim sâu.
Chim tầm gửi
Chim tầm gửi (danh pháp hai phần: Dicaeum hirundinaceum) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.
Chim thiên đường đỏ
Chim thiên đường đỏ (danh pháp hai phần: Paradisaea rubra) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (Paradisaeidae).
Xem Bộ Sẻ và Chim thiên đường đỏ
Chim thiên đường Goldie
Chim thiên đường Goldie (danh pháp hai phần: Paradisaea decora) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (Paradisaeidae).
Xem Bộ Sẻ và Chim thiên đường Goldie
Chim thiên đường hoàng đế
Chim thiên đường hoàng đế (danh pháp hai phần: Paradisaea guilielmi) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (Paradisaeidae).
Xem Bộ Sẻ và Chim thiên đường hoàng đế
Chim thiên đường lam
Chim thiên đường lam (danh pháp khoa học: Paradisaea rudolphi) là một loài thuộc họ chim thiên đường đen, có kích thước cơ thể trung bình, chỉ dài khoảng 30 cm.
Xem Bộ Sẻ và Chim thiên đường lam
Chim thiên đường lớn
Chim thiên đường lớn (danh pháp hai phần: Paradisaea apoda) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (Paradisaeidae).
Xem Bộ Sẻ và Chim thiên đường lớn
Chim thiên đường nhỏ
Chim thiên đường nhỏ (danh pháp hai phần: Paradisaea minor) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (Paradisaeidae).
Xem Bộ Sẻ và Chim thiên đường nhỏ
Chim thiên đường quạ đen
Chim thiên đường quạ đen (tên khoa học: Lycocorax pyrrhopterus), còn được biết đến với các tên khác như quạ nhung đen, là một loài thuộc chi độc loài Lycocorax của họ chim thiên đường (Paradisaeidae), vẻ ngoài trông giống như quạ.
Xem Bộ Sẻ và Chim thiên đường quạ đen
Chim thiên đường Raggiana
Chim thiên đường Raggiana (danh pháp hai phần: Paradisaea raggiana) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (Paradisaeidae).
Xem Bộ Sẻ và Chim thiên đường Raggiana
Chim thiên đường vua Saxony
Chim thiên đường vua Saxony (danh pháp hai phần: Pteridophora alberti) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (Paradisaeidae).
Xem Bộ Sẻ và Chim thiên đường vua Saxony
Chim xanh họng vàng
Chim xanh họng vàng (danh pháp hai phần: Chloropsis palawanensis) là một loài chim thuộc họ Chim xanh (Chloropseidae).
Xem Bộ Sẻ và Chim xanh họng vàng
Chim xanh lớn
Chim xanh lớn (danh pháp khoa học: Chloropsis sonnerati) là một loài chim thuộc họ Chim xanh (Chloropseidae).
Chim xanh Nam Bộ
Chim xanh Nam Bộ còn được gọi là chim xanh cánh lam (danh pháp hai phần: Chloropsis cochinchinensis (Gmelin, 1788)) là một loài chim thuộc họ Chim xanh (Chloropseidae).
Chim xanh nhỏ
Chim xanh nhỏ (danh pháp hai phần: Chloropsis cyanopogon) là một loài chim trong họ Chim xanh (Chloropseidae).
Chim xanh Philippin
Chim xanh Philippin (danh pháp hai phần: Chloropsis flavipennis) là một loài chim thuộc họ Chim xanh (Chloropseidae).
Xem Bộ Sẻ và Chim xanh Philippin
Chim xanh trán vàng
Chim xanh trán vàng hay chim xanh ngực vàng (danh pháp khoa học: Chloropsis aurifrons) là một loài chim thuộc họ Chim xanh (Chloropseidae).
Xem Bộ Sẻ và Chim xanh trán vàng
Chim yến hót
Chim yến hót hay chim yến Canary (danh pháp ba phần: Serinus canaria domestica) là một loài chim cảnh được con người thuần dưỡng từ loài chim Canary hoang dã, đây là một loài chim biết hót có nguồn gốc từ Madeira, Açores và quần đảo Canary.
Chlorophonia cyanea
Chlorophonia cyanea) là một loài chim màu sắc sặc sỡ trong họ Fringillidae; trước đây nó được đặt vào họ Thraupidae.
Xem Bộ Sẻ và Chlorophonia cyanea
Chlorophonia flavirostris
Chlorophonia flavirostris là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Chlorophonia flavirostris
Chlorophonia pyrrhophrys
Chlorophonia pyrrhophrys là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Chlorophonia pyrrhophrys
Cleptornis marchei
Cleptornis marchei là một loài chim trong họ chim Zosteropidae vành khuyên.
Xem Bộ Sẻ và Cleptornis marchei
Clytoctantes alixii
Clytoctantes alixii là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Clytoctantes alixii
Clytoctantes atrogularis
Clytoctantes atrogularis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Clytoctantes atrogularis
Conopophaga ardesiaca
Conopophaga ardesiaca là một loài chim trong họ Conopophagidae.
Xem Bộ Sẻ và Conopophaga ardesiaca
Conopophaga aurita
Conopophaga aurita là một loài chim trong họ Conopophagidae.
Xem Bộ Sẻ và Conopophaga aurita
Conopophaga castaneiceps
Conopophaga castaneiceps là một loài chim trong họ Conopophagidae.
Xem Bộ Sẻ và Conopophaga castaneiceps
Conopophaga lineata
Conopophaga lineata là một loài chim trong họ Conopophagidae.
Xem Bộ Sẻ và Conopophaga lineata
Conopophaga melanogaster
Conopophaga melanogaster là một loài chim trong họ Conopophagidae.
Xem Bộ Sẻ và Conopophaga melanogaster
Conopophaga melanops
Conopophaga melanops là một loài chim trong họ Conopophagidae.
Xem Bộ Sẻ và Conopophaga melanops
Conopophaga peruviana
Conopophaga peruviana là một loài chim trong họ Conopophagidae.
Xem Bộ Sẻ và Conopophaga peruviana
Conopophaga roberti
Conopophaga roberti là một loài chim trong họ Conopophagidae.
Xem Bộ Sẻ và Conopophaga roberti
Corydon sumatranus
Corydon sumatranus là một loài chim trong họ Eurylaimidae.
Xem Bộ Sẻ và Corydon sumatranus
Cymbilaimus lineatus
Cymbilaimus lineatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Cymbilaimus lineatus
Cymbilaimus sanctaemariae
Cymbilaimus sanctaemariae là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Cymbilaimus sanctaemariae
Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật)
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố danh mục loài động vật cực kì nguy cấp gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy cấp.
Xem Bộ Sẻ và Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật)
Danh sách các loài chim ở Việt Nam
Việt Nam là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ chim.
Xem Bộ Sẻ và Danh sách các loài chim ở Việt Nam
Dasyornis brachypterus
Dasyornis brachypterus là một loài chim trong họ Dasyornithidae.
Xem Bộ Sẻ và Dasyornis brachypterus
Dasyornis broadbenti
Dasyornis broadbenti là một loài chim trong họ Dasyornithidae.
Xem Bộ Sẻ và Dasyornis broadbenti
Dasyornis longirostris
Dasyornis longirostris là một loài chim trong họ Dasyornithidae.
Xem Bộ Sẻ và Dasyornis longirostris
Di xanh
Di xanh (danh pháp hai phần: Erythrura prasina) là loài thuộc họ Chim di, phổ biến ở Đông Nam Á: Malaysia, Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Myanma, Thái Lan và có cả ở Việt Nam.
Xem Bộ Sẻ và Di xanh
Diều ăn rắn
Diều ăn rắn (danh pháp hai phần: Sagittarius serpentarius) là một chi chim trong họ Sagittariidae.
Dichrozona cincta
Dichrozona cincta là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Dichrozona cincta
Drymophila caudata
Drymophila caudata là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Drymophila caudata
Drymophila devillei
Drymophila devillei là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Drymophila devillei
Drymophila ferruginea
Drymophila ferruginea là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Drymophila ferruginea
Drymophila genei
Drymophila genei là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Drymophila malura
Drymophila malura là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Drymophila malura
Drymophila ochropyga
Drymophila ochropyga là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Drymophila ochropyga
Drymophila rubricollis
Drymophila rubricollis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Drymophila rubricollis
Drymophila squamata
Drymophila squamata là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Drymophila squamata
Dryoscopus angolensis
Dryoscopus angolensis là một loài chim trong họ Malaconotidae.
Xem Bộ Sẻ và Dryoscopus angolensis
Dysithamnus leucostictus
Dysithamnus leucostictus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Dysithamnus leucostictus
Dysithamnus mentalis
Dysithamnus mentalis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Dysithamnus mentalis
Dysithamnus occidentalis
Dysithamnus occidentalis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Dysithamnus occidentalis
Dysithamnus plumbeus
Dysithamnus plumbeus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Dysithamnus plumbeus
Dysithamnus puncticeps
Dysithamnus puncticeps là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Dysithamnus puncticeps
Dysithamnus stictothorax
Dysithamnus stictothorax là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Dysithamnus stictothorax
Dysithamnus striaticeps
Dysithamnus striaticeps là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Dysithamnus striaticeps
Dysithamnus xanthopterus
Dysithamnus xanthopterus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Dysithamnus xanthopterus
Eophona migratoria
''Eophona migratoria'' Eophona migratoria loài chim thuộc họ Sẻ thông.
Xem Bộ Sẻ và Eophona migratoria
Epinecrophylla erythrura
Epinecrophylla erythrura là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Epinecrophylla erythrura
Epinecrophylla fjeldsaai
Epinecrophylla fjeldsaai là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Epinecrophylla fjeldsaai
Epinecrophylla fulviventris
Epinecrophylla fulviventris là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Epinecrophylla fulviventris
Epinecrophylla gutturalis
Epinecrophylla gutturalis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Epinecrophylla gutturalis
Epinecrophylla haematonota
Epinecrophylla haematonota là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Epinecrophylla haematonota
Epinecrophylla leucophthalma
Epinecrophylla leucophthalma là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Epinecrophylla leucophthalma
Epinecrophylla ornata
Epinecrophylla ornata là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Epinecrophylla ornata
Epinecrophylla spodionota
Epinecrophylla spodionota là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Epinecrophylla spodionota
Erythropitta erythrogaster
Erythropitta erythrogaster là một loài chim trong họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Erythropitta erythrogaster
Euphonia chrysopasta
Euphonia chrysopasta là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Euphonia chrysopasta
Euphonia concinna
Euphonia concinna là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Euphonia concinna
Euphonia mesochrysa
Euphonia mesochrysa) loài chim thuộc Fringillidae (trước đây trong họ Thraupidae). Chúng sinh sống ở Bolivia, Colombia, Ecuador, và Peru. Môi trường sống của chúng là các khu rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Xem Bộ Sẻ và Euphonia mesochrysa
Euphonia pectoralis
Euphonia pectoralis là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Euphonia pectoralis
Euplectes orix
Euplectes orix (tên thông thường trong tiếng Anh: "Southern Red Bishop" - Giám mục đỏ phương Nam) là một loài chim thuộc Họ Rồng rộc.
Eurylaimus ochromalus
Eurylaimus ochromalus là một loài chim trong họ Eurylaimidae.
Xem Bộ Sẻ và Eurylaimus ochromalus
Eurylaimus samarensis
Eurylaimus samarensis là một loài chim trong họ Eurylaimidae.
Xem Bộ Sẻ và Eurylaimus samarensis
Eurylaimus steerii
Eurylaimus steerii là một loài chim trong họ Eurylaimidae.
Xem Bộ Sẻ và Eurylaimus steerii
Focke-Wulf Fw 190
Focke-Wulf Fw 190 Würger ("shrike"), thường gọi là Butcher-bird, là một kiểu máy bay tiêm kích một động cơ một chỗ ngồi của Không quân Đức, và là một trong những chiếc máy bay tiêm kích tốt nhất trong thế hệ của nó.
Xem Bộ Sẻ và Focke-Wulf Fw 190
Formicivora erythronotos
Formicivora erythronotos là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Formicivora erythronotos
Formicivora grantsaui
Formicivora grantsaui là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Formicivora grantsaui
Formicivora grisea
Formicivora grisea là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Formicivora grisea
Formicivora iheringi
Formicivora iheringi là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Formicivora iheringi
Formicivora littoralis
Formicivora littoralis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Formicivora littoralis
Formicivora melanogaster
Formicivora melanogaster là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Formicivora melanogaster
Formicivora rufa
Formicivora rufa là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Formicivora serrana
Formicivora serrana là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Formicivora serrana
Frederickena fulva
Frederickena fulva là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Frederickena fulva
Frederickena unduliger
Frederickena unduliger là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Frederickena unduliger
Frederickena viridis
Frederickena viridis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Frederickena viridis
Giáo sĩ ngực lửa
Euplectes diadematus (tên thông thường trong tiếng Anh: "Fire-fronted bishop", nghĩa: giám mục ngực lửa) là một loài chim thuộc Họ Rồng rộc.
Gió Mặt Trời
Gió Mặt Trời là một luồng hạt điện tích giải phóng từ vùng thượng quyển của Mặt Trời.
Giẻ cùi
Giẻ cùi Giẻ cùi (danh pháp khoa học: Urocissa erythroryncha) là một loài chim thuộc họ Quạ.
Xem Bộ Sẻ và Giẻ cùi
Giẻ cùi bụng vàng
Giẻ cùi xanh (danh pháp hai phần: Cissa hypoleuca) là một loài chim thuộc họ Quạ.
Xem Bộ Sẻ và Giẻ cùi bụng vàng
Giẻ cùi lam
Giẻ cùi lam (Cyanocitta cristata) là một loài chim thuộc họ Quạ, là loài bản địa của Bắc Mỹ.
Giẻ cùi mỏ vàng
Giẻ cùi mỏ vàng (danh pháp hai phần: Urocissa flavirostris) là một loài chim thuộc họ Quạ (Corvidae).
Giẻ cùi xanh
Giẻ cùi xanh (danh pháp hai phần: Cissa chinensis) là một loài chim thuộc họ Quạ.
Grallaria albigula
Grallaria albigula là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria albigula
Grallaria alleni
Grallaria alleni là một loài chim trong họ Grallariidae.
Grallaria andicolus
Grallaria andicolus là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria andicolus
Grallaria bangsi
Grallaria bangsi là một loài chim trong họ Grallariidae.
Grallaria blakei
Grallaria blakei là một loài chim trong họ Grallariidae.
Grallaria capitalis
Grallaria capitalis là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria capitalis
Grallaria carrikeri
Grallaria carrikeri là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria carrikeri
Grallaria chthonia
Grallaria chthonia là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria chthonia
Grallaria dignissima
Grallaria dignissima là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria dignissima
Grallaria eludens
Grallaria eludens là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria eludens
Grallaria erythroleuca
Grallaria erythroleuca là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria erythroleuca
Grallaria erythrotis
Grallaria erythrotis là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria erythrotis
Grallaria excelsa
Grallaria excelsa là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria excelsa
Grallaria flavotincta
Grallaria flavotincta là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria flavotincta
Grallaria gigantea
Grallaria gigantea là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria gigantea
Grallaria griseonucha
Grallaria griseonucha là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria griseonucha
Grallaria guatimalensis
Grallaria guatimalensis là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria guatimalensis
Grallaria haplonota
Grallaria haplonota là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria haplonota
Grallaria hypoleuca
Grallaria hypoleuca là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria hypoleuca
Grallaria kaestneri
Grallaria kaestneri là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria kaestneri
Grallaria milleri
Grallaria milleri là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria milleri
Grallaria nuchalis
Grallaria nuchalis là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria nuchalis
Grallaria przewalskii
Grallaria przewalskii là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria przewalskii
Grallaria quitensis
Grallaria quitensis là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria quitensis
Grallaria ridgelyi
Grallaria ridgelyi là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria ridgelyi
Grallaria ruficapilla
Grallaria ruficapilla là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria ruficapilla
Grallaria rufocinerea
Grallaria rufocinerea là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria rufocinerea
Grallaria rufula
Grallaria rufula là một loài chim trong họ Grallariidae.
Grallaria squamigera
Grallaria squamigera là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria squamigera
Grallaria urraoensis
Grallaria urraoensis là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria urraoensis
Grallaria varia
Grallaria varia là một loài chim trong họ Grallariidae.
Grallaria watkinsi
Grallaria watkinsi là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaria watkinsi
Grallaricula cucullata
Grallaricula cucullata là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaricula cucullata
Grallaricula cumanensis
Grallaricula cumanensis là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaricula cumanensis
Grallaricula ferrugineipectus
Grallaricula ferrugineipectus là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaricula ferrugineipectus
Grallaricula flavirostris
Grallaricula flavirostris là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaricula flavirostris
Grallaricula lineifrons
Grallaricula lineifrons là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaricula lineifrons
Grallaricula loricata
Grallaricula loricata là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaricula loricata
Grallaricula nana
Grallaricula nana là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaricula nana
Grallaricula ochraceifrons
Grallaricula ochraceifrons là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaricula ochraceifrons
Grallaricula peruviana
Grallaricula peruviana là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Grallaricula peruviana
Gymnocichla nudiceps
Gymnocichla nudiceps là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Gymnocichla nudiceps
Gymnopithys leucaspis
Gymnopithys leucaspis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Gymnopithys leucaspis
Gymnopithys lunulatus
Gymnopithys lunulatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Gymnopithys lunulatus
Gymnopithys rufigula
Gymnopithys rufigula là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Gymnopithys rufigula
Gymnopithys salvini
Gymnopithys salvini là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Gymnopithys salvini
Hút mật đỏ
Hút mật đỏ hay Hút mật đỏ thẫm (danh pháp hai phần: Aethopyga siparaja) là một loài chim thuộc họ Hút mật.
Hút mật đuôi chẻ
Hút mật đuôi chẻ, Hút mật đuôi chĩa hay Hút mật đuôi nhọn (danh pháp hai phần: Aethopyga christinae) là một loài chim thuộc Họ Hút mật.
Hút mật đuôi lửa
Hút mật đuôi lửa (danh pháp khoa học: Aethopyga ignicauda) là một loài chim thuộc Họ Hút mật.
Hút mật bụng vàng
Hút mật Gould hay Hút mật bụng vàng (danh pháp hai phần: Aethopyga gouldiae) là một loài chim thuộc Họ Hút mật.
Xem Bộ Sẻ và Hút mật bụng vàng
Hút mật bụng vạch
Hút mật bụng vạch (tên khoa học Hypogramma hypogrammicum) là loài chim thuộc họ Hút mật.
Xem Bộ Sẻ và Hút mật bụng vạch
Hút mật cánh kim
Hút mật cánh kim (danh pháp khoa học: Aethopyga pulcherrima) là một loài chim thuộc Họ Hút mật.
Hút mật cánh vàng
Hút mật cánh vàng (danh pháp khoa học Drepanorhynchus reichenowi) là một loài chim trong họ Hút mật.
Xem Bộ Sẻ và Hút mật cánh vàng
Hút mật họng nâu
Hút mật họng nâu (danh pháp hai phần: Anthreptes malacensis) là một loài chim thuộc họ Hút mật.
Hút mật họng tím
Hút mật họng tím hay Hút mật bụng vàng, Hút mật lưng ô liu (danh pháp hai phần: Cinnyris jugularis) là một loài chim thuộc Họ Hút mật.
Hút mật lửa
Hút mật lửa (danh pháp khoa học: Aethopyga flagrans) là một loài chim thuộc Họ Hút mật.
Hút mật Lina
Hút mật Lina (danh pháp khoa học: Aethopyga linaraborae) là một loài chim thuộc Họ Hút mật.
Hút mật lưng tím miền tây
Hút mật lưng tím miền tây (danh pháp hai phần: Anthreptes longuemarei) là một loài chim thuộc Họ Hút mật.
Xem Bộ Sẻ và Hút mật lưng tím miền tây
Hút mật mũ xám
Hút mật mũ xám (danh pháp khoa học: Aethopyga primigenia) là một loài chim thuộc Họ Hút mật.
Hút mật núi Apo
Hút mật núi Apo (danh pháp khoa học: Aethopyga boltoni) là một loài chim thuộc Họ Hút mật.
Hút mật Nepal
Hút mật Nepal hay hút mật đuôi lục (danh pháp hai phần: Aethopyga nipalensis) là một loài chim trong họ Hút mật (Nectariniidae).
Hút mật ngực đỏ
Hút mật ngực đỏ (danh pháp khoa học: Aethopyga saturata) là một loài chim thuộc Họ Hút mật (Nectariniidae).
Hút mật thanh lịch
Hút mật thanh lịch (danh pháp khoa học: Aethopyga duyvenbodei) là một loài chim thuộc Họ Hút mật.
Xem Bộ Sẻ và Hút mật thanh lịch
Họ Đớp ruồi
Họ Đớp ruồi (danh pháp khoa học: Muscicapidae) là một họ lớn chứa các loài chim thuộc Bộ Sẻ (Passeriformes) ở Cựu thế giới.
Họ Đuôi cụt
Chim đuôi cụt là tên gọi chung để chỉ khoảng 33 loài chim trong siêu họ Pittoidea (Liên họ Đuôi cụt) chỉ chứa một họ với danh pháp Pittidae (họ Đuôi cụt) trong bộ Sẻ, chủ yếu sinh sống trong khu vực nhiệt đới châu Á và Australasia, mặc dù có một ít loài sống ở châu Phi.
Họ Đuôi cứng
Họ Đuôi cứng (danh pháp khoa học: Certhiidae) là một họ nhỏ chứa khoảng 9 loài chim nhỏ dạng sẻ, được xếp trong 2 phân họ.
Họ Én
Họ Én hay họ Nhạn là một nhóm các loài chim dạng sẻ có danh pháp khoa học Hirundinidae.
Xem Bộ Sẻ và Họ Én
Họ Bách thanh
Con thằn lằn bị bách thanh xám phương nam (''Lanius meridionalis'') xiên trên gai, tại đảo Lanzarote. Họ Bách thanh (danh pháp khoa học: Laniidae) là một họ chim trong bộ Sẻ (Passeriformes), được biết đến vì hành vi bắt côn trùng, các loài chim hay động vật có vú nhỏ và xiên chúng trên các cành cây có gai.
Họ Bạc má
Họ Bạc má (danh pháp khoa học: Paridae), là một họ lớn chứa các loài chim nhỏ có dạng sẻ, sinh sống ở Bắc bán cầu và châu Phi.
Họ Bạc má đuôi dài
Họ Bạc má đuôi dài (danh pháp khoa học: Aegithalidae) là một họ nhỏ chứa 13 loài chim nhỏ thuộc bộ Sẻ với đuôi từ trung bình tới dài khi so sánh với kích thước phần thân.
Xem Bộ Sẻ và Họ Bạc má đuôi dài
Họ Chào mào
Họ Chào mào (danh pháp khoa học: Pycnonotidae) là một họ chứa các loài chim biết hót, có kích thước trung bình, thuộc bộ Sẻ, sinh sống chủ yếu tại châu Phi và vùng nhiệt đới châu Á.
Họ Chìa vôi
Họ Chìa vôi (danh pháp khoa học: Motacillidae) là một họ chứa các loài chim nhỏ trong bộ Sẻ với đuôi từ trung bình tới dài.
Họ Chích
Họ Chích (danh pháp khoa học: Acrocephalidae, trước đây gọi là phân họ Acrocephalinae trong họ Sylviidae nghĩa rộng (sensu lato)), là một họ động vật mới được tạo ra, chứa các loài chim biết kêu/hót trong siêu họ Sylvioidea của bộ Sẻ.
Họ Chích đầm lầy
Họ Chích đầm lầy hay họ Chiền chiện lớn (danh pháp khoa học: Locustellidae) là một họ mới được công nhận, chứa các loài chim dạng chích ăn sâu bọ và biết hót, trước đây đặt trong "đơn vị phân loại thùng rác" là họ Sylviidae nghĩa rộng (sensu lato) dưới tên gọi phân họ Chiền chiện lớn (Megalurinae).
Họ Chích lá
Họ Chích lá (danh pháp khoa học: Phylloscopidae) là một họ chim ăn sâu bọ mới miêu tả gần đây, trước kia được đặt trong họ Lâm oanh (Sylviidae).
Họ Chích tiên
Họ Chích tiên (danh pháp khoa học: Stenostiridae) là một họ chứa các loài chim dạng sẻ nhỏ được đề xuất theo kết quả của các nghiên cứu gần đây trong hệ thống học phân tửBeresford P.; Barker F.K.; Ryan P.G.
Họ Chiền chiện
Họ Chiền chiện (danh pháp khoa học: Cisticolidae) là một họ nhỏ thuộc bộ Sẻ chứa khoảng 110 loài chim tựa như chim chích, được tìm thấy tại khu vực nóng thuộc phương nam của Cựu thế giới.
Họ Chim di
Họ Chim di, danh pháp khoa học Estrildidae, là một họ chim thuộc bộ Sẻ (Passeriformes).
Họ Chim lam
Họ Chim lam, tên khoa học Irenidae là các loài chim dạng sẻ nhỏ sinh sống trong các khu rừng và đồn điền tại khu vực nhiệt đới miền nam châu Á cùng Philippines.
Họ Chim mào bắt rắn
Họ Chim mào bắt rắn (danh pháp khoa học: Cariamidae) là một họ động vật nhỏ và cổ xưa, sinh sống tại khu vực nhiệt đới Nam Mỹ.
Xem Bộ Sẻ và Họ Chim mào bắt rắn
Họ Chim nghệ
Họ Chim nghệ (danh pháp khoa học: Aegithinidae) là một họ nhỏ chứa khoảng 4 loài chim dạng sẻ sinh sống tại Ấn Độ và Đông Nam Á. Chúng là một trong ba họ chim đặc hữu của vùng sinh thái Indomalaya.
Họ Chim sâu
Họ Chim sâu (danh pháp khoa học: Dicaeidae) là một họ trong bộ Sẻ (Passeriformes).
Họ Chim thiên đường
Chim thiên đường, một số tài liệu bằng tiếng Việt còn gọi là chim thiên hà, chim seo cờ, là các loài chim thuộc họ Paradisaeidae, sống ở một số khu vực thuộc Australasia, bao gồm miền đông Indonesia, New Guinea và đông bắc Australia.
Xem Bộ Sẻ và Họ Chim thiên đường
Họ Chim xanh
Họ Chim xanh (danh pháp khoa học: Chloropseidae) là một họ chim dạng sẻ chứa các loài chim xanh sinh sống ở Ấn Độ và Đông Nam Á. Chúng là một trong ba họ chim đặc hữu của vùng sinh thái Indomalaya.
Họ Cu cu
Họ Cu cu (danh pháp khoa học: Cuculidae) là một họ chim cận sẻ thuộc về bộ Cu cu (Cuculiformes).
Họ Hút mật
Họ Hút mật (danh pháp khoa học: Nectariniidae), là một họ trong bộ Sẻ (Passeriformes) chứa các loài chim nhỏ.
Họ Hoét
Họ Hoét hay Họ Hét (danh pháp khoa học: Turdidae), là một nhóm các loài chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại khu vực thuộc Cựu thế giới.
Xem Bộ Sẻ và Họ Hoét
Họ Khướu
Họ Khướu (danh pháp khoa học: Timaliidae) là một họ lớn của phần lớn các loài chim dạng sẻ ở Cựu thế giới.
Họ Lâm oanh
Họ Lâm oanh hay họ Chích thật sự hoặc họ Chích Cựu thế giới, (danh pháp khoa học: Sylviidae) là một họ chứa các loài chim nhỏ thuộc bộ Sẻ; các tên gọi chung và mang tính khoa học như chích Sylviid hay chích thật sự có thể là phù hợp hơn.
Họ Lội suối
Họ Lội suối hay họ Hét nước (danh pháp khoa học: Cinclidae) là một họ nhỏ chứa các loài chim dạng sẻ trong một chi duy nhất có danh pháp Cinclus.
Họ Mỏ rộng
Họ Mỏ rộng (danh pháp khoa học: Eurylaimidae) là một họ chứa 9-16 loài chim dạng sẻ nhỏ trong 7-10 chi (tùy từng định nghĩa cho họ), chủ yếu sinh sống trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á, với vài loài ở châu Phi.
Họ Nhạn rừng
Họ Nhạn rừng hay họ Én rừng (danh pháp khoa học: Artamidae) là một họ của khoảng 20 loài chim trông tương tự như quạ, bản địa của khu vực Australasia và các khu vực cận kề.
Họ Phàn tước
Họ Phàn tước (danh pháp khoa học: Remizidae) là một họ chứa các loài chim nhỏ dạng sẻ, có quan hệ họ hàng gần với các loài bạc má (Paridae).
Họ Quạ
Họ Quạ (danh pháp khoa học: Corvidae) là một họ phân bố khắp thế giới chứa các loài chim biết kêu/hót thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) bao gồm quạ, choàng choạc, giẻ cùi, ác là, chim khách, quạ thông, quạ chân đỏ và chim bổ hạt.
Xem Bộ Sẻ và Họ Quạ
Họ Rồng rộc
Họ Rồng rộc (danh pháp khoa học: Ploceidae) là họ chứa các loài chim nhỏ trong bộ Sẻ có họ hàng gần với các loài sẻ đồng (họ Fringillidae).
Họ Sáo
Họ Sáo (danh pháp khoa học: Sturnidae) là một họ chim có kích thước từ nhỏ tới trung bình, thuộc bộ Sẻ.
Xem Bộ Sẻ và Họ Sáo
Họ Sả rừng
Họ Sả rừng (Coraciidae) là một họ chim của Cựu thế giới tương tự như chim sẻ.
Họ Sơn ca
Họ Sơn ca (danh pháp khoa học: Alaudidae) là một họ chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại Cựu thế giới.
Họ Tiêu liêu
Họ Tiêu liêu hoặc họ Giỏ giẻ (danh pháp khoa học: Troglodytidae) là một họ chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống trong khu vực Tân thế giới.
Họ Trèo cây
Họ Trèo cây (danh pháp khoa học: Sittidae) là một họ theo truyền thống chứa khoảng 30 loài chim nói chung rất giống như chim sẻ nhỏ, được tìm thấy ở Bắc bán cầu, trong đó phân họ Sittinae chứa 30 loài trèo cây "thật sự" còn phân họ Tichodromadinae chỉ chứa một loài là toàn bích tước (Tichodroma muraria), nhưng hiện nay theo Handbook of Birds of the World thì nó đã tách ra thành họ riêng gọi là Tichodromidae.
Họ Vàng anh
Họ Vàng anh hay họ Hoàng oanh hoặc họ Hoàng li (danh pháp khoa học: Oriolidae) là một họ chim thuộc bộ Sẻ ở Cựu thế giới.
Họ Vành khuyên
Họ Vành khuyên hay khoen (danh pháp khoa học: Zosteropidae) là một họ chim chứa khoảng 140 loài thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Phi, miền nam châu Á và Australasia.
Họ Yến
Họ Yến hay họ Vũ yến (danh pháp khoa học: Apodidae) là một họ chim có bề ngoài rất giống với các loài én (họ Hirundinidae) nhưng thực ra chúng không có quan hệ họ hàng gần với những loài chim dạng sẻ này.
Xem Bộ Sẻ và Họ Yến
Họ Ưng
Họ Ưng (danh pháp khoa học: Accipitridae) là họ lớn nhất trong phạm vi bộ Ưng (Accipitriformes), bao gồm khoảng 253 loài chim săn mồi ban ngày, có kích thước từ nhỏ tới lớn với mỏ cong và khỏe, với hình thái thay đổi tùy theo kiểu thức ăn.
Xem Bộ Sẻ và Họ Ưng
Họa mi mắt vàng
Họa mi mắt vàng (danh pháp hai phần: Chrysomma sinense) là một loài chim thuộc họ Họa mi.
Hồng tước lộng lẫy
Hồng tước lộng lẫy (danh pháp khoa học: Malurus splendens) là một loài chim dạng sẻ thuộc họ Maluridae.
Xem Bộ Sẻ và Hồng tước lộng lẫy
Hồng tước tiên
Hồng tước tiên (danh pháp hai phần: Malurus cyaneus) là một loài chim thuộc họ Hồng tước tiên.
Hera
Trong thần thoại Hy Lạp, nữ thần Hera (tiếng Hy Lạp: Ἥρα), hay còn gọi là Here, là một trong mười hai vị thần trên đỉnh Olympus.
Xem Bộ Sẻ và Hera
Herpsilochmus atricapillus
Herpsilochmus atricapillus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus atricapillus
Herpsilochmus axillaris
Herpsilochmus axillaris là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus axillaris
Herpsilochmus dorsimaculatus
Herpsilochmus dorsimaculatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus dorsimaculatus
Herpsilochmus dugandi
Herpsilochmus dugandi là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus dugandi
Herpsilochmus gentryi
Herpsilochmus gentryi là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus gentryi
Herpsilochmus longirostris
Herpsilochmus longirostris là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus longirostris
Herpsilochmus motacilloides
Herpsilochmus motacilloides là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus motacilloides
Herpsilochmus parkeri
Herpsilochmus parkeri là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus parkeri
Herpsilochmus pectoralis
Herpsilochmus pectoralis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus pectoralis
Herpsilochmus pileatus
Herpsilochmus pileatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus pileatus
Herpsilochmus roraimae
Herpsilochmus roraimae là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus roraimae
Herpsilochmus rufimarginatus
Herpsilochmus rufimarginatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus rufimarginatus
Herpsilochmus sellowi
Herpsilochmus sellowi là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus sellowi
Herpsilochmus stictocephalus
Herpsilochmus stictocephalus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus stictocephalus
Herpsilochmus sticturus
Herpsilochmus sticturus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Herpsilochmus sticturus
Hirundo neoxena
Hirundo neoxena là một loài chim thuộc họ Nhạn.
Hoét
Chim Hoét hay Chim Hét (danh pháp khoa học Turdus) là một chi chim thuộc họ Hoét. Chi này có phân bố toàn cầu, với các loài ở châu Mỹ, Châu Âu, châu Á, châu Phi và Úc.
Xem Bộ Sẻ và Hoét
Hoét đa sắc
Hoét đa sắc (danh pháp hai phần: Ixoreus naevius) là một loài chim thuộc họ Hoét.
Hoét đá bụng hung
Hoét đá bụng hung (danh pháp hai phần: Monticola rufiventris) là một loại chim trong họ Muscicapidae.
Xem Bộ Sẻ và Hoét đá bụng hung
Hoét đá họng trắng
Hoét đá họng trắng (danh pháp hai phần: Monticola gularis) là một loài chim trong họ Muscicapidae.
Xem Bộ Sẻ và Hoét đá họng trắng
Hoét đen
Chim Hoét đen hay Chim Hét đen (danh pháp khoa học: Turdus merula) là một loài thuộc họ Hét.
Hoét đuôi ôliu
(danh pháp khoa học: Zoothera lunulata) là một loài chim thuộc họ Hoét, chủ yếu ăn côn trùng, có kích thước trung bình được tìm thấy chủ yếu ở đông nam Australia và Tasmania.
Hoét bụng trắng
Hoét bụng trắng (danh pháp hai phần: Turdus cardis) là một loài chim thuộc họ Hoét.
Hylopezus auricularis
Hylopezus auricularis là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Hylopezus auricularis
Hylopezus berlepschi
Hylopezus berlepschi là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Hylopezus berlepschi
Hylopezus dives
Hylopezus dives là một loài chim trong họ Grallariidae.
Hylopezus fulviventris
Hylopezus fulviventris là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Hylopezus fulviventris
Hylopezus macularius
Hylopezus macularius là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Hylopezus macularius
Hylopezus nattereri
Hylopezus nattereri là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Hylopezus nattereri
Hylopezus ochroleucus
Hylopezus ochroleucus là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Hylopezus ochroleucus
Hylopezus perspicillatus
Hylopezus perspicillatus là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Hylopezus perspicillatus
Hylopezus whittakeri
Hylopezus whittakeri là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Hylopezus whittakeri
Hylophylax naevioides
Hylophylax naevioides là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Hylophylax naevioides
Hylophylax naevius
Hylophylax naevius là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Hylophylax naevius
Hylophylax punctulatus
Hylophylax punctulatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Hylophylax punctulatus
Hypocnemis cantator
Hypocnemis cantator là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Hypocnemis cantator
Hypocnemis flavescens
Hypocnemis flavescens là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Hypocnemis flavescens
Hypocnemis hypoxantha
Hypocnemis hypoxantha là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Hypocnemis hypoxantha
Hypocnemis ochrogyna
Hypocnemis ochrogyna là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Hypocnemis ochrogyna
Hypocnemis peruviana
Hypocnemis peruviana là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Hypocnemis peruviana
Hypocnemis striata
Hypocnemis striata là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Hypocnemis striata
Hypocnemis subflava
Hypocnemis subflava là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Hypocnemis subflava
Hypocnemoides maculicauda
Hypocnemoides maculicauda là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Hypocnemoides maculicauda
Hypocnemoides melanopogon
Hypocnemoides melanopogon là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Hypocnemoides melanopogon
Hypoedaleus guttatus
Hypoedaleus guttatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Hypoedaleus guttatus
Isleria guttata
Isleria guttata là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Isleria hauxwelli
Isleria hauxwelli là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Isleria hauxwelli
Kakapo
Vẹt Kakapo hay vẹt cú (Māori: kākāpō, nghĩa là vẹt đêm), danh pháp khoa học: Strigops habroptilus, là một loài chim trong họ Strigopidae.
Xem Bộ Sẻ và Kakapo
Khướu đá đuôi cụt
Khướu đá đuôi cụt hya khưu đá sọc (danh pháp hai phần: Napothera brevicaudata) là một loài chim trong họ Họa mi (Timaliidae).
Xem Bộ Sẻ và Khướu đá đuôi cụt
Khướu đá mun
Khướu đá mun (Stachyris herberti) là loài chim thuộc họ Họa mi, phân bố ở Lào và Việt Nam.
Khướu đầu đen má xám
Khướu đầu đen má xám (danh pháp hai phần: Garrulax yersini) là một loài chim thuộc họ Họa mi (hay còn gọi là họ Khướu).
Xem Bộ Sẻ và Khướu đầu đen má xám
Khướu bụi đầu đỏ
Khướu bụi đầu đỏ (danh pháp hai phần: Stachyridopsis ruficeps) là một loài chim thuộc họ Họa mi.
Khướu bụi đầu xám
Khướu bụi đầu xám (danh pháp hai phần: Stachyris poliocephala) là một loài chim trong họ Họa mi.
Xem Bộ Sẻ và Khướu bụi đầu xám
Khướu bụi phao câu hung
Khướu bụi phao câu hung (danh pháp hai phần: Stachyris maculata) là một loài chim thuộc họ Họa mi.
Xem Bộ Sẻ và Khướu bụi phao câu hung
Khướu bụi yếm trắng
Khướu bụi yếm trắng (danh pháp hai phần: Stachyris thoracica) là một loài chim thuộc họ Họa mi.
Xem Bộ Sẻ và Khướu bụi yếm trắng
Khướu cánh đỏ
Khướu cánh đỏ (danh pháp hai phần: Trochalopteron formosum, trước đây là Garrulax formosus) là một loài chim Cựu thế giới, trước đây xếp trong họ Họa mi (Timaliidae).
Khướu Kon Ka Kinh
Khướu Kon Ka Kinh (danh pháp hai phần: Garrulax konkakinhensis) là một loài chim trong họ Timaliidae.
Xem Bộ Sẻ và Khướu Kon Ka Kinh
Khướu lùn đuôi đỏ
Khướu lùn đuôi đỏ, tên khoa học Minla ignotincta, là một loài chim thuộc Họ Kim oanh.
Xem Bộ Sẻ và Khướu lùn đuôi đỏ
Khướu mào bụng trắng
Khướu mào bụng trắng (danh pháp hai phần: Erpornis zantholeuca) là một loài chim, theo truyền thống được xếp trong họ Họa mi (Timaliidae).
Xem Bộ Sẻ và Khướu mào bụng trắng
Khướu mào trắng
Khướu mào trắng (danh pháp khoa học:Garrulax leucolophus) là một loài chim thuộc họ Leiothrichidae.
Khướu Ngọc Linh
Khướu Ngọc Linh (danh pháp hai phần: Garrulax ngoclinhensis) là một loài chim trong họ Họa mi (Timaliidae).
Khướu ngực đốm
Khướu ngực đốm (tên khoa học Garrulax merulinus) là loài chim thuộc họ Họa mi.
Khướu vằn đầu đen
Khướu vằn đầu đen (danh pháp hai phần: Actinodura sodangorum) là một loài chim trong họ Timaliidae. Chúng được tìm thấy tại tỉnh Xekong của Lào và tỉnh Kon Tum của Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của nó là vùng miền núi cao ẩm ướt khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, các vùng đất cây bụi, đồng cỏ và đồn điền trên cao độ lớn với khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Xem Bộ Sẻ và Khướu vằn đầu đen
Kim oanh mỏ đỏ
''Leiothrix lutea calipyga'' Kim oanh mỏ đỏ (danh pháp hai phần: Leiothrix lutea) là một loài chim thuộc họ Kim oanh (trước đây xếp trong họ Họa mi).
Laniarius
Laniarius là chi chim thuộc họ Malaconotidae.
Laniarius atroflavus
Laniarius atroflavus là một loài chim trong họ Malaconotidae.
Xem Bộ Sẻ và Laniarius atroflavus
Laniarius barbarus
Laniarius barbarus là một loài chim trong họ Malaconotidae.
Xem Bộ Sẻ và Laniarius barbarus
Laniarius erythrogaster
Laniarius erythrogaster là một loài chim trong họ Malaconotidae.
Xem Bộ Sẻ và Laniarius erythrogaster
Lách tách đầu đốm
Lách tách đầu đốm (danh pháp hai phần: Alcippe castaneceps) là một loài chim thuộc Họ Kim oanh.
Xem Bộ Sẻ và Lách tách đầu đốm
Lý Thần Tông
Lý Thần Tông (chữ Hán: 李神宗; 1116 – 1138) là vị hoàng đế thứ 5 của triều đại nhà Lý nước Đại Việt.
Leucosticte arctoa
Leucosticte arctoa là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Leucosticte arctoa
Mackenziaena leachii
Mackenziaena leachii là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Mackenziaena leachii
Mackenziaena severa
Mackenziaena severa là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Mackenziaena severa
Mai hoa (chim)
Mai hoa (danh pháp hai phần: Amandava amandava) là một loài chim thuộc họ Chim di.
Malimbus ballmanni
Malimbus ballmanni là một loài chim thuộc Họ Rồng rộc.
Xem Bộ Sẻ và Malimbus ballmanni
Manucodia
Chi Manucodia (Boddaert, 1783) gồm 5 loài thuộc họ chim thiên đường có kích thước cơ thể trung bình, bộ lông hai màu tím than và xanh (gần giống màu xanh và tím ở cổ vịt).
Mạt chược
Mạt chược là một môn chơi cờ có nguồn gốc từ Trung Hoa, có thể đến 4 hay 6 người chơi cùng lúc.
Mỏ rộng đầu xám
Mỏ rộng đầu xám (danh pháp khoa học: Smithornis sharpei) là một loài chim trong họ Mỏ rộng (Eurylaimidae), nhưng có thể sẽ được chuyển qua họ Mỏ rộng lục (Calyptomenidae), một khi họ này được công nhận.
Mỏ rộng đen đỏ
Mỏ rộng đỏ hay Mỏ rộng đen đỏ (tên khoa học Cymbirhynchus macrorhynchos) là một loài chim trong họ Eurylaimidae.
Mỏ rộng châu Phi
Mỏ rộng châu Phi (danh pháp khoa học: Smithornis capensis) là một loài chim trong họ Eurylaimidae, nhưng có thể sẽ được chuyển qua họ Mỏ rộng lục (Calyptomenidae), một khi họ này được công nhận.
Mỏ rộng Grauer
Mỏ rộng Grauer (tên khoa học: Pseudocalyptomena graueri) là một loài chim trong họ Eurylaimidae, đặc hữu của Uganda và Cộng hòa Dân chủ Congo.
Mỏ rộng hông hung
Mỏ rộng hông hung (danh pháp khoa học: Smithornis rufolateralis) là một loài chim trong họ Eurylaimidae, nhưng có thể sẽ được chuyển qua họ Calyptomenidae, một khi họ này được công nhận.
Xem Bộ Sẻ và Mỏ rộng hông hung
Mỏ rộng hồng
Mỏ rộng hồng (tên khoa học: Eurylaimus javanicus) là một loài chim trong họ Eurylaimidae.
Mỏ rộng Hose
Mỏ rộng Hose (danh pháp khoa học: Calyptomena hosii) là một loài chim trong họ Eurylaimidae, nhưng có thể sẽ chuyển sang họ Calyptomenidae, một khi họ này được công nhận.
Mỏ rộng Whitehead
Mỏ rộng Whitehead (danh pháp khoa học: Calyptomena whiteheadi) là một loài chim trong họ Eurylaimidae, nhưng có thể sẽ chuyển sang họ Calyptomenidae, một khi họ này được công nhận.
Xem Bộ Sẻ và Mỏ rộng Whitehead
Mỏ rộng xanh
Mỏ rộng xanh, tên khoa học là Psarisomus dalhousiae, là một loài chim trong họ Eurylaimidae.
Mỏ rộng xồm
Mỏ rộng xồm (danh pháp khoa học: Calyptomena viridis) là một loài chim trong họ Eurylaimidae, nhưng có thể sẽ được chuyển qua họ Calyptomenidae, một khi họ này được công nhận.
Megastictus margaritatus
Megastictus margaritatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Megastictus margaritatus
Melanopareia elegans
Melanopareia elegans là một loài chim trong họ Melanopareiidae.
Xem Bộ Sẻ và Melanopareia elegans
Melanopareia maranonica
Melanopareia maranonica là một loài chim trong họ Melanopareiidae.
Xem Bộ Sẻ và Melanopareia maranonica
Melanopareia maximiliani
Melanopareia maximiliani là một loài chim trong họ Melanopareiidae.
Xem Bộ Sẻ và Melanopareia maximiliani
Melanopareia torquata
Melanopareia torquata là một loài chim trong họ Melanopareiidae.
Xem Bộ Sẻ và Melanopareia torquata
Melipotes carolae
Chim ăn mật (Melipotes carolae) là một loài chim có bộ lông màu xám muội và mỏ màu đen.
Xem Bộ Sẻ và Melipotes carolae
Mi núi Bà
Mi núi Bà hay mi Langbiang (danh pháp hai phần: Laniellus langbianis) là một loài chim trước đây xếp trong họ Họa mi (Timaliidae), hiện nay xếp trong họ Kim oanh (Leiothrichidae).
Microrhopias quixensis
Microrhopias quixensis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Microrhopias quixensis
Mycerobas affinis
Mycerobas affinis là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Mycerobas affinis
Mycerobas carnipes
Mycerobas carnipes là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Mycerobas carnipes
Mycerobas icterioides
thumb Mycerobas icterioides là loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Mycerobas icterioides
Myophonus
Myophonus (Myiophoneus) là một chi động vật thuộc phân họ Saxicolinae, Họ Đớp ruồi.
Myrmeciza atrothorax
Myrmeciza atrothorax là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza atrothorax
Myrmeciza berlepschi
Myrmeciza berlepschi là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza berlepschi
Myrmeciza castanea
Myrmeciza castanea là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza castanea
Myrmeciza disjuncta
Myrmeciza disjuncta là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza disjuncta
Myrmeciza exsul
Myrmeciza exsul là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Myrmeciza ferruginea
Myrmeciza ferruginea là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza ferruginea
Myrmeciza fortis
Myrmeciza fortis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Myrmeciza goeldii
Myrmeciza goeldii là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza goeldii
Myrmeciza griseiceps
Myrmeciza griseiceps là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza griseiceps
Myrmeciza hemimelaena
Myrmeciza hemimelaena là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza hemimelaena
Myrmeciza hyperythra
Myrmeciza hyperythra là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza hyperythra
Myrmeciza immaculata
Myrmeciza immaculata là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza immaculata
Myrmeciza laemosticta
Myrmeciza laemosticta là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza laemosticta
Myrmeciza longipes
Myrmeciza longipes là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza longipes
Myrmeciza loricata
Myrmeciza loricata là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza loricata
Myrmeciza melanoceps
Myrmeciza melanoceps là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza melanoceps
Myrmeciza nigricauda
Myrmeciza nigricauda là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza nigricauda
Myrmeciza palliata
Myrmeciza palliata là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza palliata
Myrmeciza pelzelni
Myrmeciza pelzelni là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza pelzelni
Myrmeciza ruficauda
Myrmeciza ruficauda là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza ruficauda
Myrmeciza squamosa
Myrmeciza squamosa là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmeciza squamosa
Myrmoborus leucophrys
Myrmoborus leucophrys là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmoborus leucophrys
Myrmoborus lugubris
Myrmoborus lugubris là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmoborus lugubris
Myrmoborus melanurus
Myrmoborus melanurus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmoborus melanurus
Myrmoborus myotherinus
Myrmoborus myotherinus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmoborus myotherinus
Myrmochanes hemileucus
Myrmochanes hemileucus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmochanes hemileucus
Myrmorchilus strigilatus
Myrmorchilus strigilatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmorchilus strigilatus
Myrmornis torquata
Myrmornis torquata là một loài chim trong họ Thamnophilidae, là loài duy nhất trong chi Myrmornis.
Xem Bộ Sẻ và Myrmornis torquata
Myrmothera campanisona
Myrmothera campanisona là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmothera campanisona
Myrmothera simplex
Myrmothera simplex là một loài chim trong họ Grallariidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmothera simplex
Myrmotherula ambigua
Myrmotherula ambigua là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula ambigua
Myrmotherula assimilis
Myrmotherula assimilis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula assimilis
Myrmotherula axillaris
Myrmotherula axillaris là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula axillaris
Myrmotherula behni
Myrmotherula behni là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula behni
Myrmotherula brachyura
Myrmotherula brachyura là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula brachyura
Myrmotherula cherriei
Myrmotherula cherriei là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula cherriei
Myrmotherula fluminensis
Myrmotherula fluminensis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula fluminensis
Myrmotherula grisea
Myrmotherula grisea là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula grisea
Myrmotherula gularis
Myrmotherula gularis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula gularis
Myrmotherula ignota
Myrmotherula ignota là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula ignota
Myrmotherula iheringi
Myrmotherula iheringi là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula iheringi
Myrmotherula klagesi
Myrmotherula klagesi là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula klagesi
Myrmotherula longicauda
Myrmotherula longicauda là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula longicauda
Myrmotherula longipennis
Myrmotherula longipennis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula longipennis
Myrmotherula menetriesii
Myrmotherula menetriesii là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula menetriesii
Myrmotherula minor
Myrmotherula minor là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula minor
Myrmotherula multostriata
Myrmotherula multostriata là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula multostriata
Myrmotherula pacifica
Myrmotherula pacifica là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula pacifica
Myrmotherula schisticolor
Myrmotherula schisticolor là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula schisticolor
Myrmotherula sclateri
Myrmotherula sclateri là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula sclateri
Myrmotherula snowi
Myrmotherula snowi là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula snowi
Myrmotherula sunensis
Myrmotherula sunensis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula sunensis
Myrmotherula surinamensis
Myrmotherula surinamensis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula surinamensis
Myrmotherula unicolor
Myrmotherula unicolor là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula unicolor
Myrmotherula urosticta
Myrmotherula urosticta là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Myrmotherula urosticta
Neoctantes niger
Neoctantes niger là một loài chim thuộc chi đơn loài Neoctantes trong họ Thamnophilidae.
Nhà Lý
Nhà Lý (chữ Nôm: 家李) hoặc Lý triều (chữ Hán: 李朝) là triều đại trong nền quân chủ Việt Nam.
Xem Bộ Sẻ và Nhà Lý
Nhóm chỏm cây
Nhóm chỏm cây (tiếng Anh: crown group) là một thuật ngữ sử dụng trong phát sinh chủng loài học.
Nhạn đen hung
Nhạn đen hung (danh pháp khoa học: Hirundo nigrorufa) là một loài chim trong họ Nhạn.
Nhạn đuôi trắng
Nhạn đuôi trắng (danh pháp hai phần: Hirundo megaensis) là một loài chim thuộc họ Nhạn.
Nhạn bụng trắng
Nhạn bụng trắng hay nhạn nhà (danh pháp hai phần: Hirundo rustica) là một loài chim, là loài chim nhạn phân bố rộng rãi nhất thế giới.
Nhạn cánh ráp đuôi vuông
Nhạn cánh ráp đuôi vuông (danh pháp hai phần: Psalidoprocne nitens) là một loài chim thuộc họ Nhạn.
Xem Bộ Sẻ và Nhạn cánh ráp đuôi vuông
Nhạn cánh ráp phương Bắc
Nhạn cánh ráp phương Bắc (danh pháp hai phần: Stelgidopteryx serripennis) là một loài chim thuộc họ Nhạn.
Xem Bộ Sẻ và Nhạn cánh ráp phương Bắc
Nhạn cánh ráp phương Nam
Nhạn cánh ráp phương Nam (danh pháp hai phần: Stelgidopteryx ruficollis) là một loài chim thuộc họ Nhạn.
Xem Bộ Sẻ và Nhạn cánh ráp phương Nam
Nhạn họng đỏ
Nhạn họng đỏ (danh pháp khoa học: Petrochelidon rufigula) là một loài chim thuộc họ Nhạn.
Nhạn họng trắng
Nhạn họng trắng (danh pháp hai phần: Hirundo albigularis) là một loài chim thuộc họ Nhạn.
Nhạn lam họng trắng
Nhạn lam họng trắng (danh pháp hai phần: Hirundo nigrita) là một loài chim thuộc họ Nhạn phân bố rộng rãi nhất thế giới.
Xem Bộ Sẻ và Nhạn lam họng trắng
Nhạn lưng trắng
Nhạn lưng trắng (danh pháp hai phần: Cheramoeca leucosterna) là một loài chim thuộc họ Nhạn.
Nhạn ngực đỏ
Nhạn ngực đỏ (danh pháp hai phần: Hirundo lucida) là một loài chim không di cư thuộc họ Nhạn phân bố rộng rãi nhất thế giới.
Nhạn rừng
Nhạn rừng (danh pháp hai phần: Artamus fuscus) là một loài chim thuộc họ Nhạn rừng, có mặt ở Nam Á.
Nhạn rừng ngực trắng
Nhạn rừng ngực trắng (danh pháp hai phần: Artamus leucorynchus) là một loài chim thuộc họ Nhạn rừng có phạm vi khu vực sinh sản từ quần đảo Andaman đến phía đông qua Indonesia và phía bắc Úc.
Xem Bộ Sẻ và Nhạn rừng ngực trắng
Nhạn xanh tím
Nhạn xanh tím (danh pháp hai phần: Tachycineta thalassina) là một loài chim thuộc họ Nhạn.
Oanh đuôi nhọn ngực vàng
Oanh đuôi nhọn ngực vàng (danh pháp khoa học: Tarsiger chrysaeus) là một loài chim thuộc chi Oanh đuôi nhọn, họ Đớp ruồi.
Xem Bộ Sẻ và Oanh đuôi nhọn ngực vàng
Oanh châu Âu
Oanh châu Âu (danh pháp hai phần: Erithacus rubecula) là một loài chim thuộc Họ Đớp ruồi.
Passer ammodendri
Passer ammodendri là một loài chim trong họ Passeridae.
Xem Bộ Sẻ và Passer ammodendri
Passer gongonensis
Passer gongonensis là một loài chim được tìm thấy ở các vùng đất thấp đông trung bộ châu Phi.
Xem Bộ Sẻ và Passer gongonensis
Percnostola arenarum
Percnostola arenarum là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Percnostola arenarum
Percnostola lophotes
Percnostola lophotes là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Percnostola lophotes
Percnostola rufifrons
Percnostola rufifrons là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Percnostola rufifrons
Petroica rodinogaster
Petroica rodinogaster là một loài chim thuộc họ Petroicidae.
Xem Bộ Sẻ và Petroica rodinogaster
Phaenostictus mcleannani
Phaenostictus mcleannani là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Phaenostictus mcleannani
Phân thứ bộ Quạ
Phân thứ bộ Quạ (danh pháp khoa học: "Corvida") theo đề xuất trong phân loại Sibley-Ahlquist là một trong hai "tiểu phân bộ" (parvordo) trong phân bộ Sẻ (Passeri).
Phân thứ bộ Sẻ
Phân thứ bộ Sẻ (danh pháp khoa học: Passerida) trong phân loại Sibley-Ahlquist, là một trong hai "parvordo" (phân thứ bộ) nằm trong phạm vi phân bộ Passeri, theo thực tiễn phân loại học tiêu chuẩn có thể đặt nó ở cấp bậc cận bộ).
Pheucticus ludovicianus
Pheucticus ludovicianus là một loài chim hót ăn hạt trong họ Cardinalidae.
Xem Bộ Sẻ và Pheucticus ludovicianus
Phlegopsis borbae
Phlegopsis borbae là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Phlegopsis borbae
Phlegopsis erythroptera
Phlegopsis erythroptera là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Phlegopsis erythroptera
Phlegopsis nigromaculata
Phlegopsis nigromaculata là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Phlegopsis nigromaculata
Phyllastrephus albigularis
Phyllastrephus albigularis (tên tiếng Anh: White-throated Greenbul) là một loài chim sẻ thuộc họ Pycnonotidae.
Xem Bộ Sẻ và Phyllastrephus albigularis
Phyllastrephus cabanisi
Phyllastrephus cabanisi là một loài chim sẻ thuộc họ Pycnonotidae.
Xem Bộ Sẻ và Phyllastrephus cabanisi
Phyllastrephus cerviniventris
Phyllastrephus cerviniventris là một loài chim sẻ thuộc họ Pycnonotidae.
Xem Bộ Sẻ và Phyllastrephus cerviniventris
Phường chèo đỏ lớn
Chim trống ở Tây Bengal Phường chèo đỏ lớn (danh pháp khoa học: Pericrocotus flammeus) hay phường chèo hồng là một loài chim trong họ Phường chèo.
Xem Bộ Sẻ và Phường chèo đỏ lớn
Phường chèo đỏ mỏ ngắn
Phường chèo đỏ mỏ ngắn (danh pháp khoa học: Pericrocotus brevirostris) là một loài chim trong họ Phường chèo.
Xem Bộ Sẻ và Phường chèo đỏ mỏ ngắn
Phường chèo hồng
Phường chèo hồng (danh pháp khoa học: Pericrocotus roseus) là một loài chim trong họ Phường chèo.
Pithys albifrons
Pithys albifrons là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Pithys castaneus
Pithys castaneus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Pitta irena
Pitta irena là một loài chim trong họ Pittidae.
Pitta schwaneri
Pitta schwaneri là một loài chim trong họ Pittidae.
Pittasoma michleri
Pittasoma michleri là một loài chim trong họ Conopophagidae.
Xem Bộ Sẻ và Pittasoma michleri
Pittasoma rufopileatum
Pittasoma rufopileatum là một loài chim trong họ Conopophagidae.
Xem Bộ Sẻ và Pittasoma rufopileatum
Podoces hendersoni
Podoces hendersoni là một loài chim thuộc họ Corvidae.
Xem Bộ Sẻ và Podoces hendersoni
Pteroptochos castaneus
Pteroptochos castaneus là một loài chim trong họ Rhinocryptidae.
Xem Bộ Sẻ và Pteroptochos castaneus
Pteroptochos megapodius
Pteroptochos megapodius là một loài chim trong họ Rhinocryptidae.
Xem Bộ Sẻ và Pteroptochos megapodius
Pteroptochos tarnii
Pteroptochos tarnii là một loài chim trong họ Rhinocryptidae.
Xem Bộ Sẻ và Pteroptochos tarnii
Pygiptila stellaris
Pygiptila stellaris là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Pygiptila stellaris
Pyriglena atra
Pyriglena atra là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Pyriglena leuconota
Pyriglena leuconota là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Pyriglena leuconota
Pyriglena leucoptera
Pyriglena leucoptera là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Pyriglena leucoptera
Pyrrhula leucogenis
Pyrrhula leucogenis là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Pyrrhula leucogenis
Quạ
Quạ (danh pháp: Corvus) là một chi thuộc họ Quạ (Corvidae).
Xem Bộ Sẻ và Quạ
Quạ gáy xám phương Tây
Quạ gáy xám phương Tây (danh pháp khoa học: Corvus monedula) còn được gọi là quạ gáy xám châu Âu, quạ gáy xám Á - Âu hay đơn giản là quạ gáy xám là một loài chim thuộc chi Quạ.
Xem Bộ Sẻ và Quạ gáy xám phương Tây
Quạ Hawaii
Quạ Hawaii hay Alalā (danh pháp hai phần: Corvus hawaiiensis) là một loài chim thuộc họ Quạ.
Quạ khoang
Quạ khoang (Corvus torquatus) là một loài quạ thuộc họ Corvidae nguồn gốc Trung Quốc.
Quạ mỏ đỏ
Quạ mỏ đỏ (danh pháp hai phần: Pyrrhocorax pyrrhocorax) là một loài chim trong họ Quạ, nó là một trong hai loài của chi Pyrrhocorax.
Quạ Mỹ
Quạ Mỹ (Corvus brachyrhynchos) là một loài chim thuộc Họ Quạ.
Xem Bộ Sẻ và Quạ Mỹ
Quạ thông mào nhung
Quạ thông mào nhung (danh pháp hai phần: Cyanocorax chrysops) là một loài chim thuộc họ Quạ (Corvidae).
Xem Bộ Sẻ và Quạ thông mào nhung
Quạ thường
Quạ thường hay quạ thông thường (danh pháp hai phần: Corvus corax) là một loài chim thuộc họ Quạ phân bố khắp Bắc bán cầu, là loài quạ phân bố rộng rãi nhất.
Rẻ quạt Makira
Rẻ quạt Makira (Rhipidura tenebrosa) là loại chim thuộc họ Rhipiduridae.
Rhegmatorhina berlepschi
Rhegmatorhina berlepschi là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Rhegmatorhina berlepschi
Rhegmatorhina cristata
Rhegmatorhina cristata là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Rhegmatorhina cristata
Rhegmatorhina gymnops
Rhegmatorhina gymnops là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Rhegmatorhina gymnops
Rhegmatorhina hoffmannsi
Rhegmatorhina hoffmannsi là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Rhegmatorhina hoffmannsi
Rhegmatorhina melanosticta
Rhegmatorhina melanosticta là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Rhegmatorhina melanosticta
Rhopornis ardesiacus
Rhopornis ardesiacus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Rhopornis ardesiacus
Rượu thuốc
Một số loại rượu thuốc, trong hình từ trái sang là rượu bạch sâm, rượu tinh hoàn/dương vật hải cẩu, rượu ngâm hỗn hợp thuốc bắc, và rượu tinh hoàn/dương vật hổ Rượu thuốc hay rượu dân tộc là tên gọi chỉ các loại rượu ngâm rất phổ biến trong hệ thống đồ uống của ẩm thực Việt Nam truyền thống, thường được quảng cáo là các loại rượu cường dương hay bổ âm.
Sakesphorus canadensis
Sakesphorus canadensis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Sakesphorus canadensis
Sakesphorus cristatus
Sakesphorus cristatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Sakesphorus cristatus
Sakesphorus luctuosus
Sakesphorus luctuosus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Sakesphorus luctuosus
Sapayoa aenigma
Sapayoa hay Sapayoa mỏ rộng hoặc mỏ rộng Tân thế giới (tên khoa học: Sapayoa aenigma) là loài chim duy nhất trong chi Sapayoa thuộc họ Sapayoidae Loài này trước đây từng được đặt trong các họ như Tyrannidae, Pipridae (các họ chim cận biết hót Tân thế giới).
Sáo
Sáo có thể là.
Xem Bộ Sẻ và Sáo
Sáo đá xanh
Sáo đá xanh (danh pháp hai phần: Sturnus vulgaris) là một loài chim thuộc Họ Sáo (Sturnidae).
Sáo đội mũ
Sáo đội mũ (danh pháp hai phần: Basilornis galeatus) là một loài chim thuộc Họ Sáo.
Sáo đuôi dài
Sáo đuôi dài (danh pháp hai phần: Mino kreffti) là một loài chim thuộc Họ Sáo.
Sáo cổ trắng
Sáo cổ trắng (danh pháp hai phần: Streptocitta albicollis) là một loài chim thuộc Họ Sáo.
Sáo Java
Sáo Java hay sáo đuôi trắng hay sáo trâu (Acridotheres javanicus) là một loài chim thuộc họ Sáo.
Sáo lưng tía
Sáo lưng tía hay sáo Dauria (danh pháp hai phần: Sturnus sturninus) là một loài chim thuộc Họ Sáo.
Sáo mào dài
Sáo mào dài (danh pháp hai phần: Basilornis corythaix) là một loài chim thuộc Họ Sáo.
Sáo mặt vàng
Sáo mặt vàng (danh pháp hai phần: Mino dumontii) là một loài chim thuộc Họ Sáo.
Sáo nâu
Common myna, near Sukhna lake Chandigarh, India Sáo nâu (danh pháp hai phần: Acridotheres tristis), là một loài chim thuộc Họ Sáo, nguồn gốc châu Á. Là một loài ăn tạp với bản năng lãnh thổ mạnh, sáo nâu thích nghi rất tốt với môi trường đô thị.
Xem Bộ Sẻ và Sáo nâu
Sáo ngũ sắc Cape
Sáo ngũ sắc Cape, tên khoa học Lamprotornis nitens, là một loài chim trong họ Sáo.
Sáo Polynesia
Phân loài ''A. t. brunnescens'', minh họa bởi Joseph Smit, 1890 Sáo Polynesia (danh pháp hai phần: Aplonis tabuensis) là một loài chim thuộc Họ Sáo.
Sáo sậu
Sáo sậu (danh pháp khoa học: Sturnus) là một chi thuộc họ Sáo (Surnidae).
Xem Bộ Sẻ và Sáo sậu
Sáo Sulawesi
Sáo Sulawesi (danh pháp hai phần: Basilornis celebensis) là một loài chim thuộc Họ Sáo.
Sáo trán lửa
Sáo trán lửa (danh pháp hai phần: Enodes erythrophris) là một loài chim thuộc Họ Sáo.
Sáo vàng kim
Sáo vàng kim (danh pháp hai phần: Mino anais) là một loài chim thuộc Họ Sáo.
Sả có ria
Sả có ria (danh pháp hai phần: Actenoides bougainvillei) là một loài chim thuộc họ Sả (Alcedinidae), có tài liệu xếp vào họ Bồng chanh (Alcedinidae).
Sẻ đỏ
Sẻ đỏ (danh pháp hai phần: Neochmia phaeton) là một loài chim thuộc họ Estrildidae.
Xem Bộ Sẻ và Sẻ đỏ
Sẻ cánh đỏ mặt đỏ
Sẻ cánh đỏ mặt đỏ (danh pháp hai phần: Cryptospiza reichenovii) là một loài chim thuộc họ Estrildidae ở châu Phi.
Xem Bộ Sẻ và Sẻ cánh đỏ mặt đỏ
Sẻ Gouldia
Con trống Sẻ Gouldia (danh pháp hai phần: Erythrura gouldiae) là một loài chim bản địa Úc.
Sẻ họng đỏ
Sẻ họng đỏ (danh pháp khoa học: Amadina fasciata) là một loài chim thuộc họ Chim di (Estrildidae).
Sẻ hồng Nepal
Sẻ hồng Nepal (Carpodacus nipalensis) là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Sẻ Java
Sẻ Java (danh pháp hai phần: Padda oryzivora) là một loài chim thuộc họ Chim di ở châu Phi.
Xem Bộ Sẻ và Sẻ Java
Sẻ khướu
Sẻ khướu (danh pháp hai phần: Fringilla coelebs) là một loài chích lá thuộc họ Fringillidae.
Sẻ lửa ngực vạch
Sẻ lửa ngực vạch (danh pháp hai phần: Lagonosticta rufopicta) là một loài chim thuộc họ Chim di ở châu Phi.
Sẻ lưng xanh đầu xám
Sẻ lưng xanh đầu xám (danh pháp hai phần: Nesocharis capistrata) là một loài chim thuộc họ Chim di ở châu Phi.
Xem Bộ Sẻ và Sẻ lưng xanh đầu xám
Sẻ lưng xanh cổ trắng
Sẻ lưng xanh cổ trắng (danh pháp hai phần: Nesocharis ansorgei) là một loài chim thuộc họ Estrildidae.
Xem Bộ Sẻ và Sẻ lưng xanh cổ trắng
Sẻ mặt đỏ
Sẻ mặt đỏ (danh pháp hai phần: Amadina erythrocephala) là một loài chim thuộc họ Chim di (Estrildidae).
Sẻ mặt vàng
Sẻ mặt vàng (danh pháp hai phần: Spinus yarrellii) là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Sẻ ngô râu
Sẻ ngô râu (danh pháp hai phần: Panurus biarmicus) là một loài chim trong họ Panuridae.
Sẻ nhà
'' Passer domesticus domesticus '' Một con sẻ nhà trong mưa Sẻ nhà (danh pháp hai phần: Passer domesticus) là một loài chim cở nhỏ thuộc họ Sẻ, được tìm thấy trong hầu hết các nơi trên thế giới.
Xem Bộ Sẻ và Sẻ nhà
Sẻ sao
Sẻ sao (danh pháp hai phần: Neochmia ruficauda) là một loài chim thuộc họ Chim di ở châu Phi.
Xem Bộ Sẻ và Sẻ sao
Sẻ thông đầu đen
Sẻ thông đầu đen hay sẻ đồng đầu đen (danh pháp khoa học: Chloris ambigua) là một loài sẻ thông trong Fringillidae.
Sẻ thông họng vàng
Sẻ thông họng vàng, còn gọi là sẻ thông Việt Nam, danh pháp hai phần: Carduelis monguilloti, là loài chim thuộc họ Sẻ thông.
Xem Bộ Sẻ và Sẻ thông họng vàng
Sẻ thông mỏ ngắn
Sẻ thông mỏ ngắn, tên khoa học: Pyrrhula nipalensis, là một loài sẻ trong Họ Sẻ thông.
Sẻ thông ngực vàng
Sẻ thông ngực vàng, tên khoa học Carduelis spinoides, là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Sẻ thông ngực vàng
Sẻ thông vàng châu Âu
Tổ và trứng. Sẻ thông vàng châu Âu (danh pháp hai phần: Carduelis carduelis) là một loài chim trong họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Sẻ thông vàng châu Âu
Sẻ thông vàng châu Mỹ
Sẻ thông vàng châu Mỹ (danh pháp hai phần: Spinus tristis) là một loài chim nhỏ thuộc họ Sẻ thông sống ở Bắc Mỹ.
Xem Bộ Sẻ và Sẻ thông vàng châu Mỹ
Scelorchilus albicollis
Scelorchilus albicollis là một loài chim trong họ Rhinocryptidae.
Xem Bộ Sẻ và Scelorchilus albicollis
Schistocichla brunneiceps
Schistocichla brunneiceps là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Schistocichla brunneiceps
Schistocichla caurensis
Schistocichla caurensis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Schistocichla caurensis
Schistocichla humaythae
Schistocichla humaythae là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Schistocichla humaythae
Schistocichla leucostigma
Schistocichla leucostigma là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Schistocichla leucostigma
Schistocichla rufifacies
Schistocichla rufifacies là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Schistocichla rufifacies
Schistocichla saturata
Schistocichla saturata là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Schistocichla saturata
Schistocichla schistacea
Schistocichla schistacea là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Schistocichla schistacea
Sclateria naevia
Sclateria naevia là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Serilophus lunatus
Serilophus lunatus là một loài chim trong họ Eurylaimidae.
Xem Bộ Sẻ và Serilophus lunatus
Serinus albogularis
Serinus albogularis là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Serinus albogularis
Serinus ankoberensis
Serinus ankoberensis là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Serinus ankoberensis
Serinus citrinelloides
Serinus citrinelloides) là một loài chim thuộc họ Fringillidae. Chúng được tìm thấy từ Sudan và Eritrea đến Zambia và Mozambique.
Xem Bộ Sẻ và Serinus citrinelloides
Serinus donaldsoni
Serinus donaldsoni là một loài chim passerine trong họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Serinus donaldsoni
Serinus flavigula
Serinus flavigula) là một loài chim thuộc họ Fringillidae. Chúng chỉ được tìm thấy ở Ethiopia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các vùng cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và các thảo nguyên đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
Xem Bộ Sẻ và Serinus flavigula
Serinus leucopygius
Serinus leucopygius) là một loài chim thuộc họ Fringillidae. Chúng được tìm thấy ở Burkina Faso, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Tchad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Eritrea, Ethiopia, Gambia, Ghana, Mali, Mauritanie, Niger, Nigeria, Sénégal, Sudan, Togo, Uganda, và Hoa Kỳ.
Xem Bộ Sẻ và Serinus leucopygius
Serinus menachensis
Serinus menachensis Oman, Ả Rập Xê Út, và Yemen.
Xem Bộ Sẻ và Serinus menachensis
Serinus whytii
Serinus whytii là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Serinus xanthopygius
Serinus xanthopygius là một loài chim thuộc họ Fringillidae.
Xem Bộ Sẻ và Serinus xanthopygius
Spizixos
Spizixos là một chi chim biết hót trong họ Pycnonotidae.
Stymphalornis acutirostris
Stymphalornis acutirostris là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Stymphalornis acutirostris
Sơn ca
Tại hồ Kolleru, Andhra Pradesh, Ấn Độ. Sơn ca hay Sơn ca phương Đông (danh pháp hai phần: Alauda gulgula) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Xem Bộ Sẻ và Sơn ca
Sơn ca Á-Âu
Sơn ca Á-Âu hay sơn ca đồng (danh pháp hai phần: Alauda arvensis) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Sơn ca đuôi trắng
Sơn ca đuôi trắng (danh pháp hai phần: Mirafra albicauda) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Xem Bộ Sẻ và Sơn ca đuôi trắng
Sơn ca bờ biển
Sơn ca bờ biển hay Sơn ca có sừng (danh pháp hai phần: Eremophila alpestris) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Sơn ca bụi Ấn Độ
Sơn ca bụi Ấn Độ hay Sơn ca bụi cánh đỏ (danh pháp hai phần: Mirafra erythroptera) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Sơn ca bụi Nam Á
Sơn ca bụi Nam Á (danh pháp hai phần: Mirafra cantillans) là một loài chim thuộc họ Alaudidae.
Sơn ca Calandra
Sơn ca Calandra (danh pháp hai phần: Melanocorypha calandra) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Sơn ca cánh đỏ
Sơn ca cánh đỏ, tên khoa học Mirafra hypermetra, là một loài chim trong họ Alaudidae.
Sơn ca gáy hung
Sơn ca gáy hung (danh pháp hai phần: Mirafra africana) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Sơn ca giọng đều
Sơn ca giọng đều (tên khoa học Mirafra passerina) là một loài chim thuộc họ Sơn ca.
Sơn ca Java
Sơn ca Java (danh pháp hai phần: Mirafra javanica) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Sơn ca Madagascar
Sơn ca Madagascar (danh pháp hai phần: Mirafra hova) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Xem Bộ Sẻ và Sơn ca Madagascar
Sơn ca Mông Cổ
Sơn ca Mông Cổ hay Chà chiện (danh pháp hai phần: Melanocorypha mongolica) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Sơn ca mỏ dài miền đông
Sơn ca mỏ dài miền đông (danh pháp hai phần: Certhilauda semitorquata) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Xem Bộ Sẻ và Sơn ca mỏ dài miền đông
Sơn ca nâu vàng
Sơn ca nâu vàng hay Sơn ca nâu vàng (danh pháp hai phần: Mirafra africanoides, đôi khi đặt trong chi Calendulauda) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Sơn ca ngực hồng
Sơn ca ngực hồng (danh pháp hai phần: Mirafra poecilosterna, đôi khi đặt trong chi Calendulauda) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Sơn ca Nhật Bản
Sơn ca Nhật Bản (danh pháp hai phần: Alauda japonica) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Sơn ca Sabota
Sơn ca Sabota (danh pháp hai phần: Mirafra sabota, đôi khi đặt trong chi Calendulauda) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Sơn ca Thái Lan
Sơn ca Thái Lan hay Sơn ca bụi cánh hung (danh pháp hai phần: Mirafra assamica) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Taraba major
Taraba major là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Tử anh (chim)
Tử anh (danh pháp hai phần: Oriolus traillii) là loài chim thuộc họ Vàng anh.
Terenura callinota
Terenura callinota là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Terenura callinota
Terenura humeralis
Terenura humeralis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Terenura humeralis
Terenura maculata
Terenura maculata là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Terenura maculata
Terenura sharpei
Terenura sharpei là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Terenura sicki
Terenura sicki là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Terenura spodioptila
Terenura spodioptila là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Terenura spodioptila
Thamnistes anabatinus
Thamnistes anabatinus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnistes anabatinus
Thamnomanes ardesiacus
Thamnomanes ardesiacus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnomanes ardesiacus
Thamnomanes caesius
Thamnomanes caesius là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnomanes caesius
Thamnomanes saturninus
Thamnomanes saturninus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnomanes saturninus
Thamnomanes schistogynus
Thamnomanes schistogynus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnomanes schistogynus
Thamnophilus aethiops
Thamnophilus aethiops là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus aethiops
Thamnophilus amazonicus
Thamnophilus amazonicus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus amazonicus
Thamnophilus ambiguus
Thamnophilus ambiguus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus ambiguus
Thamnophilus aroyae
Thamnophilus aroyae là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus aroyae
Thamnophilus atrinucha
Thamnophilus atrinucha là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus atrinucha
Thamnophilus bernardi
Thamnophilus bernardi là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus bernardi
Thamnophilus bridgesi
Thamnophilus bridgesi là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus bridgesi
Thamnophilus caerulescens
Thamnophilus caerulescens là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus caerulescens
Thamnophilus cryptoleucus
Thamnophilus cryptoleucus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus cryptoleucus
Thamnophilus divisorius
Thamnophilus divisorius là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus divisorius
Thamnophilus doliatus
Thamnophilus doliatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus doliatus
Thamnophilus insignis
Thamnophilus insignis là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus insignis
Thamnophilus melanonotus
Thamnophilus melanonotus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus melanonotus
Thamnophilus melanothorax
Thamnophilus melanothorax là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus melanothorax
Thamnophilus multistriatus
Thamnophilus multistriatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus multistriatus
Thamnophilus murinus
Thamnophilus murinus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus murinus
Thamnophilus nigriceps
Thamnophilus nigriceps là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus nigriceps
Thamnophilus nigrocinereus
Thamnophilus nigrocinereus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus nigrocinereus
Thamnophilus palliatus
Thamnophilus palliatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus palliatus
Thamnophilus pelzelni
Thamnophilus pelzelni là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus pelzelni
Thamnophilus praecox
Thamnophilus praecox là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus praecox
Thamnophilus punctatus
Thamnophilus punctatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus punctatus
Thamnophilus ruficapillus
Thamnophilus ruficapillus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus ruficapillus
Thamnophilus schistaceus
Thamnophilus schistaceus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus schistaceus
Thamnophilus stictocephalus
Thamnophilus stictocephalus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus stictocephalus
Thamnophilus sticturus
Thamnophilus sticturus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus sticturus
Thamnophilus tenuepunctatus
Thamnophilus tenuepunctatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus tenuepunctatus
Thamnophilus torquatus
Thamnophilus torquatus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus torquatus
Thamnophilus unicolor
Thamnophilus unicolor là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus unicolor
Thamnophilus zarumae
Thamnophilus zarumae là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Thamnophilus zarumae
Thế Paleocen
Thế Paleocen hay thế Cổ Tân ("bình minh sớm của gần đây"), là một thế kéo dài từ khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 55,8 ± 0,2 Ma.
Thịt viên
Các thành phần thường làm nên thịt viên, như thịt, trứng, hành tây, vụn bánh mì, tỏi,... Thịt viên là một món ăn được làm từ một số lượng thịt (thường là thịt băm hay thịt xay) cuộn thành một quả bóng nhỏ, đôi khi cùng với các thành phần khác, chẳng hạn như vụn bánh mì, hành tây băm nhỏ, gia vị, và có thể trứng, bột mì.
Tiêu liêu
''Troglodytes troglodytes '' Tiêu liêu (danh pháp hai phần: Troglodytes troglodytes) là một loài chim thuộc Họ Tiêu liêu.
Tiêu liêu đầm lầy
Tiêu liêu đầm lầy (danh pháp hai phần: Cistothorus palustris) là loài chim hót Bắc Mỹ nhỏ bé thuộc Họ Tiêu liêu.
Xem Bộ Sẻ và Tiêu liêu đầm lầy
Tiêu liêu Bewick
Tiêu liêu Bewick (danh pháp hai phần: Thryomanes bewickii) là một loài chim thuộc Họ Tiêu liêu.
Tiêu liêu lau sậy
Tiêu liêu lau sậy (danh pháp hai phần: Cistothorus platensis) là một loài chim thuộc Họ Tiêu liêu.
Xem Bộ Sẻ và Tiêu liêu lau sậy
Tiêu liêu xương rồng
Tiêu liêu xương rồng (danh pháp hai phần: Campylorhynchus brunneicapillus) là một loài chim thuộc Họ Tiêu liêu.
Xem Bộ Sẻ và Tiêu liêu xương rồng
Todirostrum cinereum
Todirostrum cinereum là một loài chim sẻ rất nhỏ trong họ đớp ruồi bạo chúa.
Xem Bộ Sẻ và Todirostrum cinereum
Trèo cây Australia nâu
Trèo cây Australia nâu (danh pháp hai phần: Climacteris picumnus) là một loài chim lớn nhất trong họ Trèo cây Úc.
Xem Bộ Sẻ và Trèo cây Australia nâu
Trèo cây mỏ vàng
Trèo cây mỏ vàng (Sitta solangiae) là loài chim thuộc họ Trèo cây.
Trảng cỏ
Một vùng xavan ở Úc Trảng cỏHoàng Kim Ngũ - Phùng Ngọc Lan; Sinh thái rừng - Giáo trình Đại học Lâm nghiệp Việt Nam; Nhà xuất bản Nông nghiệp - Hà Nội (2005); Trang 338.
Trần Thắng
Trần Thắng (陳勝; ? - 208 TCN) là thủ lĩnh đầu tiên đứng lên khởi nghĩa chống lại nhà Tần, người khởi đầu cho phong trào lật đổ nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Vàng anh Á Âu
''Oriolus oriolus'' Vàng anh Á Âu hay hoàng anh Á Âu (danh pháp hai phần: Oriolus oriolus), là một loài chim trong họ Vàng anh (Oriolidae) thuộc bộ Sẻ (Passeriformes).
Vàng anh gáy đen
Vàng anh gáy đen hay đơn giản là Vàng anh (tên khoa học Oriolus chinensis) là một loài chim thuộc họ Vàng anh (Oriolidae).
Vành khuyên họng vàng
Vành khuyên họng vàng (danh pháp hai phần: Zosterops palpebrosus) là một loài chim thuộc Họ Vành khuyên.
Xem Bộ Sẻ và Vành khuyên họng vàng
Vành khuyên sườn hung
Vành khuyên sườn hung (danh pháp hai phần: Zosterops erythropleurus) là loài chim thuộc họ Vành khuyên.
Xem Bộ Sẻ và Vành khuyên sườn hung
Vành khuyên Togian
Vành khuyên Togian (danh pháp hai phần: Zosterops somadikartai) là một loài chim trong họ Vành khuyên (Zosteropidae).
Xem Bộ Sẻ và Vành khuyên Togian
Vân tước tai đen
Vân tước tai đen (danh pháp hai phần: Eremopterix australis) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca.
Willisornis poecilinotus
Willisornis poecilinotus là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Willisornis poecilinotus
Willisornis vidua
Willisornis vidua là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Willisornis vidua
Xenicus gilviventris
Xenicus gilviventris là một loài chim trong họ Acanthisittidae.
Xem Bộ Sẻ và Xenicus gilviventris
Xenicus longipes
Xenicus longipes là một loài chim trong họ Acanthisittidae.
Xenicus lyalli
Xenicus lyalli là một loài chim trong họ Acanthisittidae.
Xenornis setifrons
Xenornis setifrons là một loài chim trong họ Thamnophilidae.
Xem Bộ Sẻ và Xenornis setifrons
Yến hang
Yến hang là các loài chim có mỏ ngắn, miệng rộng, chân nhỏ và yếu, và đôi cánh dài hình lưỡi liềm, thuộc tông Collocaliini.
Yểng
Yểng (danh pháp khoa học: Gracula religiosa) là một loài chim thuộc Họ Sáo (Sturnidae) sống ở các khu vực đồi núi Nam Á.
Xem Bộ Sẻ và Yểng
709 Fringilla
709 Fringilla 709 Fringilla là một tiểu hành tinh ở vành đai chính.
Còn được gọi là Bộ Chim sẻ, Chim sẻ, Passeriformes, Sẻ.
, Đuôi cụt to, Đuôi cứng nâu, Đuôi lửa mày đỏ, Ẩm thực Ý, Ẩm thực Huế, Ốc hổ phách Kanab, Ăn kiến Jameson, Én sông châu Phi, Batara cinerea, Bách thanh ác là, Bách thanh đầu hung, Bách thanh đầu to, Bách thanh lưng đỏ, Bách thanh lưng xám, Bách thanh mào trắng phương bắc, Bách thanh mào trắng phương nam, Bách thanh mặt nạ, Bách thanh mỏ vàng, Bách thanh nâu, Bách thanh vằn, Bách thanh xám nhỏ, Bách thanh xám phương nam, Bách thanh xám Trung Hoa, Bông lau đít đỏ, Bạc má rừng, Bộ Cắt, Bộ Gặm nhấm, Bộ Hạc, Bộ Sả, Bộ Sếu, Bộ Yến, Bộ Ưng, Biatas nigropectus, Carduelis atrata, Carduelis barbata, Carduelis notata, Carduelis uropygialis, Carduelis yemenensis, Carpodacus pulcherrimus, Carpodacus thura, Carpodacus vinaceus, Cành cạch Madagascar, Cành cạch núi, Cành cạch tai nâu, Cành cạch xám, Cổ đỏ trán xanh, Cercomacra brasiliana, Cercomacra carbonaria, Cercomacra cinerascens, Cercomacra ferdinandi, Cercomacra laeta, Cercomacra manu, Cercomacra melanaria, Cercomacra nigrescens, Cercomacra nigricans, Cercomacra parkeri, Cercomacra serva, Cercomacra tyrannina, Charles Darwin, Chào mào, Chào mào đầu rơm, Chào mào khoang cổ, Chào mào mỏ lớn, Châu Đại Dương, Chìa vôi Madagascar, Chìa vôi Mê Kông, Chìa vôi Nhật Bản, Chìa vôi trắng, Chìa vôi xám, Chích Á Âu, Chích đít vàng, Chích bông đầu dài, Chích bông đuôi hung, Chích bông cánh vàng, Chích bông lưng xám, Chích bông nâu, Chích bông ngực hung, Chích bông ngực vàng, Chích bông Philippin, Chích bông tai trắng, Chích bông trán trắng, Chích bông xám tro, Chích Bắc Cực, Chích bụng hung, Chích bụng vàng, Chích chòe, Chích chòe nước, Chích chòe than, Chích chạch lưng bông, Chích chạch má vàng, Chích chạch má xám, Chích chạch mặt xám, Chích chạch nâu, Chích lá Cam Túc, Chích lá Hải Nam, Chích lá họng vàng chanh, Chích lá núi, Chích lá Nga Mi, Chích lá Philippine, Chích lá Sulawesi, Chích lá Timor, Chích lá Trung Hoa, Chích mào phương Đông, Chích mào phương Tây, Chích nâu, Chích núi đá vôi, Chích ngực vàng, Chích rừng, Chích rừng chỏm đen, Chích rừng họng vàng, Chích rừng nâu, Chích xanh lục, Chi Ác là, Chi Bắp chuối, Chi Chích bông, Chi Chích chạch, Chi Chích lá, Chi Cu cu, Chi Khướu mỏ quặp, Chi Oanh đuôi nhọn, Chi Thiên đường, Chi Vàng anh (thực vật), Chiến dịch diệt chim sẻ, Chiền chiện đầu nâu, Chiền chiện đồng vàng, Chiền chiện bụng vàng, Chiền chiện miền tây, Chim, Chim đồ tể xám, Chim Bidadari, Chim di, Chim di vằn, Chim hói đầu, Chim hói đầu cổ trắng, Chim lam, Chim lam cánh đen, Chim lội suối, Chim lia lớn, Chim mào vàng, Chim nghệ đuôi trắng, Chim nghệ lục, Chim nghệ lớn, Chim nghệ ngực vàng, Chim nhại, Chim nhại Floreana, Chim sâu đầu đỏ, Chim sâu đốm, Chim sâu bình nguyên, Chim sâu bụng trắng, Chim sâu bụng vàng, Chim sâu bụng vạch, Chim sâu Cebu, Chim sâu dải đỏ, Chim sâu hai màu, Chim sâu hông vàng, Chim sâu họng trắng, Chim sâu khoang cổ đỏ, Chim sâu lùn, Chim sâu lưng đỏ, Chim sâu lưng nâu, Chim sâu mào ôliu, Chim sâu mào đỏ, Chim sâu mào lửa, Chim sâu mũ ôliu, Chim sâu mũ đỏ, Chim sâu mỏ lớn, Chim sâu mỏ nhạt, Chim sâu ngực đỏ, Chim sâu ngực đỏ thắm, Chim sâu ngực đỏ tươi, Chim sâu ngực máu, Chim sâu ngực xám, Chim sâu phao câu vàng kim, Chim sâu ria, Chim sâu sọc đỏ, Chim sâu vàng lục, Chim sâu vằn, Chim tầm gửi, Chim thiên đường đỏ, Chim thiên đường Goldie, Chim thiên đường hoàng đế, Chim thiên đường lam, Chim thiên đường lớn, Chim thiên đường nhỏ, Chim thiên đường quạ đen, Chim thiên đường Raggiana, Chim thiên đường vua Saxony, Chim xanh họng vàng, Chim xanh lớn, Chim xanh Nam Bộ, Chim xanh nhỏ, Chim xanh Philippin, Chim xanh trán vàng, Chim yến hót, Chlorophonia cyanea, Chlorophonia flavirostris, Chlorophonia pyrrhophrys, Cleptornis marchei, Clytoctantes alixii, Clytoctantes atrogularis, Conopophaga ardesiaca, Conopophaga aurita, Conopophaga castaneiceps, Conopophaga lineata, Conopophaga melanogaster, Conopophaga melanops, Conopophaga peruviana, Conopophaga roberti, Corydon sumatranus, Cymbilaimus lineatus, Cymbilaimus sanctaemariae, Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật), Danh sách các loài chim ở Việt Nam, Dasyornis brachypterus, Dasyornis broadbenti, Dasyornis longirostris, Di xanh, Diều ăn rắn, Dichrozona cincta, Drymophila caudata, Drymophila devillei, Drymophila ferruginea, Drymophila genei, Drymophila malura, Drymophila ochropyga, Drymophila rubricollis, Drymophila squamata, Dryoscopus angolensis, Dysithamnus leucostictus, Dysithamnus mentalis, Dysithamnus occidentalis, Dysithamnus plumbeus, Dysithamnus puncticeps, Dysithamnus stictothorax, Dysithamnus striaticeps, Dysithamnus xanthopterus, Eophona migratoria, Epinecrophylla erythrura, Epinecrophylla fjeldsaai, Epinecrophylla fulviventris, Epinecrophylla gutturalis, Epinecrophylla haematonota, Epinecrophylla leucophthalma, Epinecrophylla ornata, Epinecrophylla spodionota, Erythropitta erythrogaster, Euphonia chrysopasta, Euphonia concinna, Euphonia mesochrysa, Euphonia pectoralis, Euplectes orix, Eurylaimus ochromalus, Eurylaimus samarensis, Eurylaimus steerii, Focke-Wulf Fw 190, Formicivora erythronotos, Formicivora grantsaui, Formicivora grisea, Formicivora iheringi, Formicivora littoralis, Formicivora melanogaster, Formicivora rufa, Formicivora serrana, Frederickena fulva, Frederickena unduliger, Frederickena viridis, Giáo sĩ ngực lửa, Gió Mặt Trời, Giẻ cùi, Giẻ cùi bụng vàng, Giẻ cùi lam, Giẻ cùi mỏ vàng, Giẻ cùi xanh, Grallaria albigula, Grallaria alleni, Grallaria andicolus, Grallaria bangsi, Grallaria blakei, Grallaria capitalis, Grallaria carrikeri, Grallaria chthonia, Grallaria dignissima, Grallaria eludens, Grallaria erythroleuca, Grallaria erythrotis, Grallaria excelsa, Grallaria flavotincta, Grallaria gigantea, Grallaria griseonucha, Grallaria guatimalensis, Grallaria haplonota, Grallaria hypoleuca, Grallaria kaestneri, Grallaria milleri, Grallaria nuchalis, Grallaria przewalskii, Grallaria quitensis, Grallaria ridgelyi, Grallaria ruficapilla, Grallaria rufocinerea, Grallaria rufula, Grallaria squamigera, Grallaria urraoensis, Grallaria varia, Grallaria watkinsi, Grallaricula cucullata, Grallaricula cumanensis, Grallaricula ferrugineipectus, Grallaricula flavirostris, Grallaricula lineifrons, Grallaricula loricata, Grallaricula nana, Grallaricula ochraceifrons, Grallaricula peruviana, Gymnocichla nudiceps, Gymnopithys leucaspis, Gymnopithys lunulatus, Gymnopithys rufigula, Gymnopithys salvini, Hút mật đỏ, Hút mật đuôi chẻ, Hút mật đuôi lửa, Hút mật bụng vàng, Hút mật bụng vạch, Hút mật cánh kim, Hút mật cánh vàng, Hút mật họng nâu, Hút mật họng tím, Hút mật lửa, Hút mật Lina, Hút mật lưng tím miền tây, Hút mật mũ xám, Hút mật núi Apo, Hút mật Nepal, Hút mật ngực đỏ, Hút mật thanh lịch, Họ Đớp ruồi, Họ Đuôi cụt, Họ Đuôi cứng, Họ Én, Họ Bách thanh, Họ Bạc má, Họ Bạc má đuôi dài, Họ Chào mào, Họ Chìa vôi, Họ Chích, Họ Chích đầm lầy, Họ Chích lá, Họ Chích tiên, Họ Chiền chiện, Họ Chim di, Họ Chim lam, Họ Chim mào bắt rắn, Họ Chim nghệ, Họ Chim sâu, Họ Chim thiên đường, Họ Chim xanh, Họ Cu cu, Họ Hút mật, Họ Hoét, Họ Khướu, Họ Lâm oanh, Họ Lội suối, Họ Mỏ rộng, Họ Nhạn rừng, Họ Phàn tước, Họ Quạ, Họ Rồng rộc, Họ Sáo, Họ Sả rừng, Họ Sơn ca, Họ Tiêu liêu, Họ Trèo cây, Họ Vàng anh, Họ Vành khuyên, Họ Yến, Họ Ưng, Họa mi mắt vàng, Hồng tước lộng lẫy, Hồng tước tiên, Hera, Herpsilochmus atricapillus, Herpsilochmus axillaris, Herpsilochmus dorsimaculatus, Herpsilochmus dugandi, Herpsilochmus gentryi, Herpsilochmus longirostris, Herpsilochmus motacilloides, Herpsilochmus parkeri, Herpsilochmus pectoralis, Herpsilochmus pileatus, Herpsilochmus roraimae, Herpsilochmus rufimarginatus, Herpsilochmus sellowi, Herpsilochmus stictocephalus, Herpsilochmus sticturus, Hirundo neoxena, Hoét, Hoét đa sắc, Hoét đá bụng hung, Hoét đá họng trắng, Hoét đen, Hoét đuôi ôliu, Hoét bụng trắng, Hylopezus auricularis, Hylopezus berlepschi, Hylopezus dives, Hylopezus fulviventris, Hylopezus macularius, Hylopezus nattereri, Hylopezus ochroleucus, Hylopezus perspicillatus, Hylopezus whittakeri, Hylophylax naevioides, Hylophylax naevius, Hylophylax punctulatus, Hypocnemis cantator, Hypocnemis flavescens, Hypocnemis hypoxantha, Hypocnemis ochrogyna, Hypocnemis peruviana, Hypocnemis striata, Hypocnemis subflava, Hypocnemoides maculicauda, Hypocnemoides melanopogon, Hypoedaleus guttatus, Isleria guttata, Isleria hauxwelli, Kakapo, Khướu đá đuôi cụt, Khướu đá mun, Khướu đầu đen má xám, Khướu bụi đầu đỏ, Khướu bụi đầu xám, Khướu bụi phao câu hung, Khướu bụi yếm trắng, Khướu cánh đỏ, Khướu Kon Ka Kinh, Khướu lùn đuôi đỏ, Khướu mào bụng trắng, Khướu mào trắng, Khướu Ngọc Linh, Khướu ngực đốm, Khướu vằn đầu đen, Kim oanh mỏ đỏ, Laniarius, Laniarius atroflavus, Laniarius barbarus, Laniarius erythrogaster, Lách tách đầu đốm, Lý Thần Tông, Leucosticte arctoa, Mackenziaena leachii, Mackenziaena severa, Mai hoa (chim), Malimbus ballmanni, Manucodia, Mạt chược, Mỏ rộng đầu xám, Mỏ rộng đen đỏ, Mỏ rộng châu Phi, Mỏ rộng Grauer, Mỏ rộng hông hung, Mỏ rộng hồng, Mỏ rộng Hose, Mỏ rộng Whitehead, Mỏ rộng xanh, Mỏ rộng xồm, Megastictus margaritatus, Melanopareia elegans, Melanopareia maranonica, Melanopareia maximiliani, Melanopareia torquata, Melipotes carolae, Mi núi Bà, Microrhopias quixensis, Mycerobas affinis, Mycerobas carnipes, Mycerobas icterioides, Myophonus, Myrmeciza atrothorax, Myrmeciza berlepschi, Myrmeciza castanea, Myrmeciza disjuncta, Myrmeciza exsul, Myrmeciza ferruginea, Myrmeciza fortis, Myrmeciza goeldii, Myrmeciza griseiceps, Myrmeciza hemimelaena, Myrmeciza hyperythra, Myrmeciza immaculata, Myrmeciza laemosticta, Myrmeciza longipes, Myrmeciza loricata, Myrmeciza melanoceps, Myrmeciza nigricauda, Myrmeciza palliata, Myrmeciza pelzelni, Myrmeciza ruficauda, Myrmeciza squamosa, Myrmoborus leucophrys, Myrmoborus lugubris, Myrmoborus melanurus, Myrmoborus myotherinus, Myrmochanes hemileucus, Myrmorchilus strigilatus, Myrmornis torquata, Myrmothera campanisona, Myrmothera simplex, Myrmotherula ambigua, Myrmotherula assimilis, Myrmotherula axillaris, Myrmotherula behni, Myrmotherula brachyura, Myrmotherula cherriei, Myrmotherula fluminensis, Myrmotherula grisea, Myrmotherula gularis, Myrmotherula ignota, Myrmotherula iheringi, Myrmotherula klagesi, Myrmotherula longicauda, Myrmotherula longipennis, Myrmotherula menetriesii, Myrmotherula minor, Myrmotherula multostriata, Myrmotherula pacifica, Myrmotherula schisticolor, Myrmotherula sclateri, Myrmotherula snowi, Myrmotherula sunensis, Myrmotherula surinamensis, Myrmotherula unicolor, Myrmotherula urosticta, Neoctantes niger, Nhà Lý, Nhóm chỏm cây, Nhạn đen hung, Nhạn đuôi trắng, Nhạn bụng trắng, Nhạn cánh ráp đuôi vuông, Nhạn cánh ráp phương Bắc, Nhạn cánh ráp phương Nam, Nhạn họng đỏ, Nhạn họng trắng, Nhạn lam họng trắng, Nhạn lưng trắng, Nhạn ngực đỏ, Nhạn rừng, Nhạn rừng ngực trắng, Nhạn xanh tím, Oanh đuôi nhọn ngực vàng, Oanh châu Âu, Passer ammodendri, Passer gongonensis, Percnostola arenarum, Percnostola lophotes, Percnostola rufifrons, Petroica rodinogaster, Phaenostictus mcleannani, Phân thứ bộ Quạ, Phân thứ bộ Sẻ, Pheucticus ludovicianus, Phlegopsis borbae, Phlegopsis erythroptera, Phlegopsis nigromaculata, Phyllastrephus albigularis, Phyllastrephus cabanisi, Phyllastrephus cerviniventris, Phường chèo đỏ lớn, Phường chèo đỏ mỏ ngắn, Phường chèo hồng, Pithys albifrons, Pithys castaneus, Pitta irena, Pitta schwaneri, Pittasoma michleri, Pittasoma rufopileatum, Podoces hendersoni, Pteroptochos castaneus, Pteroptochos megapodius, Pteroptochos tarnii, Pygiptila stellaris, Pyriglena atra, Pyriglena leuconota, Pyriglena leucoptera, Pyrrhula leucogenis, Quạ, Quạ gáy xám phương Tây, Quạ Hawaii, Quạ khoang, Quạ mỏ đỏ, Quạ Mỹ, Quạ thông mào nhung, Quạ thường, Rẻ quạt Makira, Rhegmatorhina berlepschi, Rhegmatorhina cristata, Rhegmatorhina gymnops, Rhegmatorhina hoffmannsi, Rhegmatorhina melanosticta, Rhopornis ardesiacus, Rượu thuốc, Sakesphorus canadensis, Sakesphorus cristatus, Sakesphorus luctuosus, Sapayoa aenigma, Sáo, Sáo đá xanh, Sáo đội mũ, Sáo đuôi dài, Sáo cổ trắng, Sáo Java, Sáo lưng tía, Sáo mào dài, Sáo mặt vàng, Sáo nâu, Sáo ngũ sắc Cape, Sáo Polynesia, Sáo sậu, Sáo Sulawesi, Sáo trán lửa, Sáo vàng kim, Sả có ria, Sẻ đỏ, Sẻ cánh đỏ mặt đỏ, Sẻ Gouldia, Sẻ họng đỏ, Sẻ hồng Nepal, Sẻ Java, Sẻ khướu, Sẻ lửa ngực vạch, Sẻ lưng xanh đầu xám, Sẻ lưng xanh cổ trắng, Sẻ mặt đỏ, Sẻ mặt vàng, Sẻ ngô râu, Sẻ nhà, Sẻ sao, Sẻ thông đầu đen, Sẻ thông họng vàng, Sẻ thông mỏ ngắn, Sẻ thông ngực vàng, Sẻ thông vàng châu Âu, Sẻ thông vàng châu Mỹ, Scelorchilus albicollis, Schistocichla brunneiceps, Schistocichla caurensis, Schistocichla humaythae, Schistocichla leucostigma, Schistocichla rufifacies, Schistocichla saturata, Schistocichla schistacea, Sclateria naevia, Serilophus lunatus, Serinus albogularis, Serinus ankoberensis, Serinus citrinelloides, Serinus donaldsoni, Serinus flavigula, Serinus leucopygius, Serinus menachensis, Serinus whytii, Serinus xanthopygius, Spizixos, Stymphalornis acutirostris, Sơn ca, Sơn ca Á-Âu, Sơn ca đuôi trắng, Sơn ca bờ biển, Sơn ca bụi Ấn Độ, Sơn ca bụi Nam Á, Sơn ca Calandra, Sơn ca cánh đỏ, Sơn ca gáy hung, Sơn ca giọng đều, Sơn ca Java, Sơn ca Madagascar, Sơn ca Mông Cổ, Sơn ca mỏ dài miền đông, Sơn ca nâu vàng, Sơn ca ngực hồng, Sơn ca Nhật Bản, Sơn ca Sabota, Sơn ca Thái Lan, Taraba major, Tử anh (chim), Terenura callinota, Terenura humeralis, Terenura maculata, Terenura sharpei, Terenura sicki, Terenura spodioptila, Thamnistes anabatinus, Thamnomanes ardesiacus, Thamnomanes caesius, Thamnomanes saturninus, Thamnomanes schistogynus, Thamnophilus aethiops, Thamnophilus amazonicus, Thamnophilus ambiguus, Thamnophilus aroyae, Thamnophilus atrinucha, Thamnophilus bernardi, Thamnophilus bridgesi, Thamnophilus caerulescens, Thamnophilus cryptoleucus, Thamnophilus divisorius, Thamnophilus doliatus, Thamnophilus insignis, Thamnophilus melanonotus, Thamnophilus melanothorax, Thamnophilus multistriatus, Thamnophilus murinus, Thamnophilus nigriceps, Thamnophilus nigrocinereus, Thamnophilus palliatus, Thamnophilus pelzelni, Thamnophilus praecox, Thamnophilus punctatus, Thamnophilus ruficapillus, Thamnophilus schistaceus, Thamnophilus stictocephalus, Thamnophilus sticturus, Thamnophilus tenuepunctatus, Thamnophilus torquatus, Thamnophilus unicolor, Thamnophilus zarumae, Thế Paleocen, Thịt viên, Tiêu liêu, Tiêu liêu đầm lầy, Tiêu liêu Bewick, Tiêu liêu lau sậy, Tiêu liêu xương rồng, Todirostrum cinereum, Trèo cây Australia nâu, Trèo cây mỏ vàng, Trảng cỏ, Trần Thắng, Vàng anh Á Âu, Vàng anh gáy đen, Vành khuyên họng vàng, Vành khuyên sườn hung, Vành khuyên Togian, Vân tước tai đen, Willisornis poecilinotus, Willisornis vidua, Xenicus gilviventris, Xenicus longipes, Xenicus lyalli, Xenornis setifrons, Yến hang, Yểng, 709 Fringilla.