Mục lục
60 quan hệ: An Huy, Đặng Diễn Đạt, Đỗ Duật Minh, Ủy ban Mông Tạng, Bàng Bỉnh Huân, Bạch Sùng Hy, Bắc Kinh, Cẩu An, Cố Chúc Đồng, Chiến tranh Trung-Nhật, Chiết Giang, Choi Yong-kun, Chu Ân Lai, Chu Phật Hải, Danh sách sự kiện lịch sử Trung Quốc, Giang Tây, Giang Tô, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hồ Liên, Hồ Tông Nam, Hoàng Bá Thao, Hoàng Thiệu Hoành, Khanh Vân Ca, Khâu Thanh Tuyền, Lục Vinh Đình, Lịch sử Bắc Kinh, Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc, Lý Di, Lý Tế Thâm, Luật pháp cơ bản, Lưu Trĩ, Lương Sĩ Di, Nội chiến Trung Quốc, Ngũ tộc cộng hòa, Phó Tác Nghĩa, Phạm Hán Kiệt, Quảng Đông, Quốc dân Cách mệnh Quân, Sơn Đông, Tôn Liên Trọng, Tôn Nguyên Lương, Tôn Truyền Phương, Từ Hướng Tiền, Tống Tử Văn, Tống Triết Nguyên, Thời kỳ quân phiệt, Trình Tiềm, Trần Độc Tú, Trần Công Bác, ... Mở rộng chỉ mục (10 hơn) »
An Huy
An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Đặng Diễn Đạt
Đặng Diễn Đạt Đặng Diễn Đạt (giản thể: 邓演达; phồn thể: 鄧演達; bính âm: Dèng Yǎndá; Jyutping: dang6 jin2daat6, 1 tháng 3 năm 1895-29 tháng 11 năm 1931) là một nhân vật quân sự trong Trung Hoa Quốc dân đảng.
Đỗ Duật Minh
Đỗ Duật Minh (giản thể: 杜聿明; bính âm: Dù Yùmíng; 1903–1981) là một tư lệnh chiến trường Quốc dân đảng trong Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2 và Nội chiến Trung Hoa từ 1945 - 1949.
Ủy ban Mông Tạng
Ủy ban Mông Tạng Trung tâm văn hóa Mông Tạng tại Đài Bắc Ủy ban Mông Cổ và Tây Tạng (Hán Việt: Mông Tạng ủy viên hội) là một cơ quan ngang bộ trực thuộc Hành chính viện của Trung Hoa Dân Quốc.
Xem Bắc phạt và Ủy ban Mông Tạng
Bàng Bỉnh Huân
Bàng Bỉnh Huân (phồn thể: 龐炳勳, giản thể: 庞炳勋, bính âm: Pang Bingxun; Wade-Giles: Pang Ping-hsun) (25 tháng 10 năm 1879 – 12 tháng 1 năm 1963) là một vị tướng Quốc dân đảng từng chiến đấu với Lục quân Đế quốc Nhật Bản và Hồng quân Trung Quốc.
Xem Bắc phạt và Bàng Bỉnh Huân
Bạch Sùng Hy
Bạch Sùng Hy白崇禧 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 1946 - 1949 Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 18 tháng 3 năm 1893 Mất 2 tháng 12 năm 1966 (73 tuổi) Dân tộc Hồi Tôn giáo 25px Hồi giáo dòng Sunni Lịch sử Quân nhân Thời gian quân dịch 1911 - 1949 Quân hàm Đại tướng Chỉ huy Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trưởng đoàn hòa ước Trung Trung Hoa Trận chiến Chiến tranh Bắc phạt Trung nguyên đại chiến Chiến tranh Trung – Nhật lần hai Nội chiến Quốc Cộng Huân chương Huân chương Thanh Thiên Bạch Nhật Bạch Sùng Hy (sinh ngày 18 tháng 3 năm 1893 – 1 tháng 12 năm 1966, bính âm: 白崇禧), tự Kiện Sinh (健生), là một tướng lĩnh quân phiệt của Trung Hoa Dân Quốc, gốc người Hồi thiểu số theo dòng Hồi giáo Sunni ở Trung Quốc.
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Cẩu An
Cẩu An (chữ Hán:苟安; bính âm: Gou An) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung, Cẩu An là thân tín của Lý Nghiêm, giữ chức Đô Úy đây là một nhân vật đóng vai trò quan trọng trong việc làm thất bại cuộc Bắc phạt lần thứ ba của Gia Cát Lượng.
Cố Chúc Đồng
Cố Chúc Đồng顧祝同 Tổng Tư lệnh Quân đội Cách mạng Quốc gia Nhiệm kỳ 1946 – 1947 Tham mưu trưởng Quân đội Cách mạng Quốc gia Nhiệm kỳ 1947 – 1949 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 1950 – 1956 Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng Nhiệm kỳ 1956 – 1967 Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Tham mưu Chiến lược Nhiệm kỳ 1967 – 1972 Quốc tịch Trung Quốc Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 9 tháng 1 năm 1883 Giang Tô, Nhà Thanh Mất 17 tháng 1 năm 1987 (104 tuổi) Đài Bắc, Đài Loan Dân tộc Hán Tôn giáo Không Tiểu sử quân nhân Quân hàm Đại tướng Năm phục vụ 1912 - 1987 Trận chiến Chiến tranh Bắc phạt Đại chiến Trung nguyên Chiến dịch Vây hãm Phòng thủ mùa đông năm 1937 Huân chương Huân chương Thanh thiên Bạch nhật Cố Chúc Đồng (顧祝同; sinh năm 1893 tại Giang Tô – mất 17 tháng 1 năm 1987, tự Mặc Sơn (墨山), là tướng lĩnh Trung Quốc và là viên chức trong chính phủ Trung Hoa Dân Quốc.
Chiến tranh Trung-Nhật
Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Xem Bắc phạt và Chiến tranh Trung-Nhật
Chiết Giang
Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.
Choi Yong-kun
Nội các Bắc Triều Tiên tới thăm Moskva của Liên Xô tháng 3 năm 1949. Từ trái qua, Park Hon-yong, Choi Yong-jun, Hong Myong-hee, Kim Il-sung. Choi Yong-kun (최용건, phiên âm Hán Việt: Thôi Dong Kiện) (21/6/1900 - 19/9/1976) từng là tổng tư lệnh quân đội Nhân dân Triều Tiên từ 1948 đến 1953, bộ trưởng quốc phòng Triều Tiên từ 1953 đến 1957 và là chủ tịch quốc hội (Hội nghị Nhân dân Tối cao) từ 1957 đến 1972.
Chu Ân Lai
Chu Ân Lai (5 tháng 3 năm 1898 – 8 tháng 1 năm 1976), là một lãnh đạo xuất chúng của Đảng Cộng sản Trung Quốc, từng giữ chức Thủ tướng Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa từ 1949 cho tới khi ông qua đời tháng 1 năm 1976, và Bộ trưởng Ngoại giao từ năm 1949 tới năm 1958.
Chu Phật Hải
Chu Phật Hải (tiếng Hoa: 周佛海; 29 tháng 5 năm 1897 – 28 tháng 2 năm 1948) là chính trị gia Trung Hoa, nhân vật thứ 2 trong Hành chính viện Chính phủ Quốc dân Nam Kinh thân Nhật của Uông Tinh Vệ.
Danh sách sự kiện lịch sử Trung Quốc
Dưới đây là danh sách về các sự kiện lịch sử quan trọng đã diễn ra trong Lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc phạt và Danh sách sự kiện lịch sử Trung Quốc
Giang Tây
Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Bắc phạt và Hà Bắc (Trung Quốc)
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Xem Bắc phạt và Hà Nam (Trung Quốc)
Hồ Liên
Hồ Liên (胡璉; 1907–1977) là một vị tướng Trung Hoa Quốc dân đảng, từng tham gia Chiến tranh Bắc phạt, các chiến dịch bao vây chống cộng, Chiến tranh Trung-Nhật và Nội chiến Trung Hoa.
Hồ Tông Nam
Hồ Tông Nam (tiếng Hoa: 胡宗南; bính âm: Hú Zōngnán; Wade–Giles: Hu Tsung-nan), tự Shoushan (壽山), người Trấn Hải, Ninh Ba, sinh ngày 16 tháng 5 năm 1896, là một tướng lĩnh Quân đội Cách mạng Quốc dân Trung Hoa Dân Quốc.
Hoàng Bá Thao
Hoàng Bá Thao (1900–1948) là một viên tướng Trung Quốc Quốc Dân Đảng trong Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2 và Nội chiến Trung Hoa, được tưởng thưởng Huân chương Thanh thiên Bạch nhật, danh hiệu cao quý nhất dành cho một tư lệnh Trung Hoa Dân Quốc.
Hoàng Thiệu Hoành
Hoàng Thiệu Hoành (1895 – 31 tháng 8 năm 1966) là quân phiệt Quảng Tây thuộc Tân Quế hệ cai trị Quảng Tây trong giai đoạn sau thời kỳ quân phiệt rồi trở thành một lãnh đạo Trung Hoa Dân Quốc những năm sau đó.
Xem Bắc phạt và Hoàng Thiệu Hoành
Khanh Vân Ca
Khanh Vân Ca (卿雲歌, Pinyin: Qīng yún gē, dịch thô Bài ca Đám mây tốt lành) là tên 2 bài quốc ca lịch sử của Trung Hoa Dân Quốc (1912–49).
Khâu Thanh Tuyền
Khâu Thanh Tuyền (1902–1949) là một tướng lĩnh Quốc dân đảng trong Chiến tranh Bắc phạt, các chiến dịch bao vây tiêu diệt Cộng sản, Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai, và Nội chiến Trung Hoa.
Xem Bắc phạt và Khâu Thanh Tuyền
Lục Vinh Đình
trái Lục Vinh Đình (giản thể: 陆荣廷; phồn thể: 陸榮廷; bính âm: Lù Róngtíng) (1856 - 1927) sinh tại Vũ Minh, Quảng Tây, Trung Hoa.
Lịch sử Bắc Kinh
Bắc Kinh có lịch sử lâu dài và phong phú, truy nguyên từ cách nay 3.000 năm.
Xem Bắc phạt và Lịch sử Bắc Kinh
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc
Trung Hoa Dân Quốc (chữ Hán: 中華民國; bính âm: Zhōnghuá Mínguó) là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2.000 năm phong kiến Trung Quốc.
Xem Bắc phạt và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc
Lý Di
Lý Di (giản thể: 李弥; phồn thể: 李彌; bính âm: Lǐ Mí) (1902–1973) là một vị tướng Quốc dân đảng từng tham gia các chiến dịch bao vây chống cộng, Chiến tranh Trung-Nhật và Nội chiến Trung Hoa.
Lý Tế Thâm
Lý Tế Thâm李济深 Sáng lập viên Liên đoàn Cách mạng Nhân dân Trung Hoa Thời gian 1935 Chủ tịch Hội đồng Cố vấn Quân sự Thời gian 1944 Ủy viên Ủy ban Giám sát Trung ương Thời gian 1945 Đại biểu Quốc hội Thời gian 1946 Chủ tịch Ủy ban Cách mạng Quốc Dân Đảng Thời gian 1948 Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Trung ương Thời gian 1949 Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng 16px Đảng Cộng sản (về sau) Sinh 1886 Ngô Châu, Quảng Tây, Nhà Thanh Mất 9 tháng 10 năm 1959 (73 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Lý Tế Thâm (Bính âm: 李济深, sinh năm 1886 – mất 9 tháng 10 năm 1959) là một nhà quân sự và chính khách của Trung Quốc.
Luật pháp cơ bản
Luật pháp cơ bản (chữ Anh: Basic Law, chữ Trung: 基本法) là luật pháp có được hiệu lực tối cao ở một quốc gia hoặc vùng đất, tác dụng thật tế của nó tương đồng với Hiến pháp.
Xem Bắc phạt và Luật pháp cơ bản
Lưu Trĩ
Lưu Trĩ (chữ Hán: 劉峙; bính âm: Liu Zhi; 1892–1972) là một viên tướng và chính trị gia Quốc dân đảng thời Trung Hoa Dân Quốc.
Lương Sĩ Di
Lương Sĩ Di Lương Sĩ Di (Hán tự: 梁士詒; 1869 – 9 tháng 4 năm 1933) là Thủ tướng Trung Hoa trong Chính phủ Bắc Dương từ năm 1921-1922.
Nội chiến Trung Quốc
Nội chiến Trung Quốc, kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Trung Quốc Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Xem Bắc phạt và Nội chiến Trung Quốc
Ngũ tộc cộng hòa
Ngũ tộc cộng hòa là một trong những nguyên tắc quan trọng mà dựa vào đó Trung Hoa Dân Quốc được thành lập năm 1911 cùng thời điểm diễn ra cách mạng Tân Hợi.
Xem Bắc phạt và Ngũ tộc cộng hòa
Phó Tác Nghĩa
Phó Tác Nghĩa (giản thể: 傅作义; phồn thể: 傅作義; bính âm: Fù Zuòyì; Wade–Giles: Fu Tso-yi) (27 tháng 6 năm 1895 – 19 tháng 4 năm 1974) là một tư lệnh quân sự Trung Hoa.
Phạm Hán Kiệt
Phạm Hán Kiệt (giản thể: 范汉杰; phồn thể: 范漢傑; Wade–Giles: Fan Han-chieh; 1894–1976), tự Jie-ying, là một vị tướng Trung Hoa từng phục vụ trong Chiến tranh Trung-Nhật và Nội chiến Trung Hoa.
Quảng Đông
Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Quốc dân Cách mệnh Quân
Quốc dân Cách mệnh Quân (chữ Hán: 國民革命軍), đôi khi gọi tắt là Cách mệnh Quân (革命軍) hay Quốc Quân (國軍), là lực lượng quân sự của Trung Quốc Quốc dân Đảng từ năm 1925 đến năm 1947 ở Trung Quốc.
Xem Bắc phạt và Quốc dân Cách mệnh Quân
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Tôn Liên Trọng
Tôn Liên Trọng (phồn thể: 孫連仲; giản thể: 孙连仲; bính âm: Sun Lianzhong; Wade-Giles: Sun Lian-chung (1893–1990) là một vị tướng Trung Hoa từng trải qua thời kỳ quân phiệt, Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2 và Nội chiến Trung Hoa.
Xem Bắc phạt và Tôn Liên Trọng
Tôn Nguyên Lương
Tôn Nguyên Lương (tiếng Hoa: 孫元良; bính âm: Sūn Yúanlíang) (1904 – 25 tháng 5 năm 2007) là một vị tướng Trung Hoa trong Quân đội Cách mạng Quốc dân Trung Hoa Dân Quốc.
Xem Bắc phạt và Tôn Nguyên Lương
Tôn Truyền Phương
Tôn Truyền Phương Tôn Truyền Phương (giản thể: 孙传芳; phồn thể: 孫傳芳; bính âm: Sūn Chuánfāng) (1885 – 13 tháng 11 năm 1935), tự Hinh Viễn (馨远), có biệt hiệu "Lãnh chúa Nam Kinh" hay "Tổng tư lệnh Liên quân 5 tỉnh" là một tướng quân phiệt Trực hệ và bộ hạ của "Đại soái" Ngô Bội Phu (1874-1939).
Xem Bắc phạt và Tôn Truyền Phương
Từ Hướng Tiền
Từ Hướng Tiền (tiếng Trung: 徐向前, bính âm: Xú Xiàngqián, Wade-Giles: Hsu Hsiang-chen; 8 tháng 11 năm 1901 - 21 tháng 9 năm 1990), nguyên tên là Từ Tượng Khiêm, tự Tử Kính, là một nhà lãnh đạo quân sự cộng sản nổi bật tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tống Tử Văn
Tống Tử Văn (chữ Hán: 宋子文; bính âm: Sòng Zǐwén; 1894–1971) là một doanh nhân và chính trị gia nổi bật đầu thế kỷ 20 tại Trung Hoa Dân Quốc.
Tống Triết Nguyên
Tống Triết Nguyên (宋哲元, Song Zheyuan; 1885-1940), tự Minh Hiên (明軒), là một tướng lĩnh Trung Hoa Dân quốc trong Nội chiến Trung Hoa và Chiến tranh Trung-Nhật (1937-1945).
Xem Bắc phạt và Tống Triết Nguyên
Thời kỳ quân phiệt
Các liên minh quân phiệt lớn của Trung Quốc (1925) Thời kỳ quân phiệt (Quân phiệt thời đại) là giai đoạn trong lịch sử Trung Hoa Dân Quốc từ năm 1916 đến 1928 khi mà quân phiệt Trung Quốc chia nhau cai trị tại các khu vực Tứ Xuyên, Sơn Tây, Thanh Hải, Ninh Hạ, Quảng Đông, Quảng Tây, Vân Nam, Cam Túc và Tân Cương.
Xem Bắc phạt và Thời kỳ quân phiệt
Trình Tiềm
Trình Tiềm (chữ Hán: 程潛; bính âm: Chéng Qián; Wade–Giles: Cheng Chien) (1882–1968) là một vị tướng Trung Hoa.
Trần Độc Tú
Trần Độc Tú (tiếng Hán giản thể: 陈独秀; phồn thể: 陳獨秀; bính âm: Chén Dúxiù; 08 tháng 10 năm 1879 – 27 tháng 5 năm 1942) là một nhà hoạt động chính trị Trung Quốc, quê ở An Huy.
Trần Công Bác
Trần Công Bác (giản thể: 陈公博; phồn thể: 陳公博; bính âm: Chén Gōngbó; Wade-Giles: Ch'en Kung-po, 19 tháng 10 năm 1892 – 3 tháng 6 năm 1946) là một chính trị gia Trung Hoa, từng là Tổng thống thứ 2 và cuối cùng của Chính phủ Quốc dân Nam Kinh thân Nhật trong Thế chiến II.
Trần Quýnh Minh
Trần Quýnh Minh (giản thể: 陈炯明; phồn thể: 陳炯明; bính âm: Chén Jiǒngmíng; Jyutping: Can4 Gwing2ming4, HKGCR: Chan Kwing Ming, Postal: Chen Kiung-Ming, Wade–Giles: Chen Chiung-Ming) là một quân phiệt trong thời kỳ đầu Trung Hoa Dân Quốc.
Xem Bắc phạt và Trần Quýnh Minh
Trần Thành (thủ tướng)
Trần Thành (phồn thể: 陳誠; giản thể: 陈诚; bính âm: Chén Chéng; 4 tháng 1, 1897 – 5 tháng 3 năm 1965), là nhân vật chính trị và quân sự Trung Hoa, và một trong những tư lệnh chủ chốt của Quân đội Cách mạng Quốc dân trong Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2 và Nội chiến Trung Hoa.
Xem Bắc phạt và Trần Thành (thủ tướng)
Trịnh Thành Công
Trịnh Thành Công (2 tháng 8 năm 1624 - 23 tháng 6 năm 1662), nguyên huý là Sâm, tự là Minh Nghiễm hay Đại Mộc, hay còn được biết đến với tên gọi khác là Trịnh Sâm, Trịnh Quốc Tính, Trịnh Diên Bình, và được dân gian tôn sùng gọi ông là Quốc Tính Gia, là nhà lãnh đạo quân sự, chính trị của triều Nam Minh, sinh tại Hirado, Nhật Bản, cha là Trịnh Chi Long một hải tặc/thương nhân và mẹ là người Nhật.
Xem Bắc phạt và Trịnh Thành Công
Trương Tông Xương
Trương Tông Xương Trương Tông Xương (giản thể: 张宗昌; phồn thể: 張宗昌; bính âm: Zhāng Zōngchāng; Wade–Giles: Chang Tsung-ch'ang) (1881 – 1932), có biệt danh "Tướng quân thịt chó" và "Trương 72 khẩu pháo" (chữ Hán: 狗肉将军; bính âm: Gǒuròu Jiāngjūn), là một lãnh chúa quân phiệt Trung Hoa tại Sơn Đông đầu thế kỷ 20.
Xem Bắc phạt và Trương Tông Xương
Trương Trị Trung
Trương Trị Trung Trương Trị Trung (sinh ngày 27/10/1885 - mất tháng 4/1969), tự là Văn Bạch, là một vị thượng tướng của Quốc dân Đảng Trung Quốc và là một trong bốn người tâm phúc nhất của Tưởng Giới Thạch.
Xem Bắc phạt và Trương Trị Trung
Tưởng Giới Thạch
Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.
Xem Bắc phạt và Tưởng Giới Thạch
Uông Tinh Vệ
Uông Tinh Vệ (4 tháng 5 năm 1883 – 10 tháng 11 năm 1944), tên tự là Quý Tân (季新), hiệu và bút danh là Tinh Vệ (精衛), biệt danh là Uông Triệu Minh, là một chính trị gia thời Trung Hoa Dân Quốc.
Vệ Lập Hoàng
Vệ Lập Hoàng (giản thể: 卫立煌; phồn thể: 衛立煌; bính âm: Wèi Lìhuáng) (16 tháng 2 năm 1897 - 17 tháng 1 năm 1960) là một vị tướng Trung Hoa Dân Quốc trong Nội chiến Trung Hoa và Chiến tranh Trung-Nhật với tư cách một trong những tư lệnh Trung Hoa tài năng nhất.
Vương Diệu Vũ
Vương Diệu Vũ (tiếng Hoa: 王耀武; bính âm: Wáng Yàowŭ, 1904–1968) là một vị tướng Quốc dân đảng và Chủ tịch tỉnh Sơn Đông, từng thắng lợi trước cả Lục quân Đế quốc Nhật Bản và quân Cộng sản Trung Hoa.
1659
Năm 1659 (số La Mã: MDCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Bắc phạt và 1659
Còn được gọi là Chiến tranh Bắc phạt.