Mục lục
61 quan hệ: Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế, Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế, Bắc sử, Cao Cán (Nam Bắc triều), Cao Hoan, Cao Ngao Tào, Chiến tranh Lương-Bắc Ngụy, 528-529, Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Danh sách người Trung Quốc được truy tôn vua chúa, Danh sách vua Trung Quốc, Dương Khoan (Bắc triều), Dương Quân (Bắc Ngụy), Dương Trung (Nam Bắc triều), Hạ Bạt Doãn, Hạ Bạt Thắng, Hầu Mạc Trần Duyệt, Hầu Uyên, Hồ thái hậu (Bắc Ngụy), Hộc Luật Kim, Hộc Tư Xuân, Hiếu Trang Đế, Kính Tông, Lịch sử Trung Quốc, Lý Biểu, Lý Hiền (Bắc triều), Lý Mậu (Bắc Ngụy), Lưu Linh Trợ, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Ngụy thư, Nguyên Bưu (Bắc Tề), Nguyên Chiêu, Nguyên Diệp, Nguyên Lãng (Bắc Ngụy), Nguyên Quân, Nguyên Vũ, Nhĩ Chu Anh Nga, Nhĩ Chu Độ Luật, Nhĩ Chu hoàng hậu (Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế), Nhĩ Chu hoàng hậu (Nguyên Diệp), Nhĩ Chu Ngạn Bá, Nhĩ Chu Thế Long, Nhĩ Chu Trọng Viễn, Nhĩ Chu Triệu, Nhĩ Chu Vinh, Niên hiệu Trung Quốc, Phí Mục (Bắc Ngụy), Sơn Vĩ (Bắc Ngụy), Tân Hùng (Bắc Ngụy), Tây Ngụy Văn Đế, ... Mở rộng chỉ mục (11 hơn) »
Bắc Ngụy
Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Bắc Ngụy
Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế
Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế (chữ Hán: 北魏孝武帝; 510 – 3 tháng 2, 535), tên húy là Nguyên Tu (元脩 hay 元修), tên tự Hiếu Tắc (孝則), vào một số thời điểm được gọi là Xuất Đế (出帝, "hoàng đế bỏ trốn"), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Bắc Ngụy thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế
Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế
Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế (498 – 21/6/532), cũng gọi là Tiền Phế Đế (前廢帝), hay còn được gọi với tước hiệu trước khi lên ngôi là Quảng Lăng vương (廣陵王), tên húy là Nguyên Cung, tên tự Tu Nghiệp (脩業), là hoàng đế thứ 13 có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế
Bắc sử
Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Bắc sử
Cao Cán (Nam Bắc triều)
Cao Cán (497–533), tự là Cán Ung, là tướng nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Cao Cán (Nam Bắc triều)
Cao Hoan
Cao Hoan (chữ Hán: 高歡; 496 - 547) là một quân phiệt thời Nam-Bắc triều (Trung Quốc).
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Cao Hoan
Cao Ngao Tào
Cao Ngao Tào (chữ Hán: 高敖曹; 491-538), vốn tên là Cao Ngang (chữ Hán: 高昂), tự là Ngao Tào, nhưng thường được gọi bằng tên chữ, dân tộc Hán, người huyện Tu, Bột Hải, đại tướng nhà Đông Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Cao Ngao Tào
Chiến tranh Lương-Bắc Ngụy, 528-529
Chiến tranh Lương-Ngụy, 528-529 là cuộc chiến tranh giữa hai nước Lương và Bắc Ngụy thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Chiến tranh Lương-Bắc Ngụy, 528-529
Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu hoàng tộc thời phong kiến, được phong cho vợ chính (chính cung, chính thê) của nhà vua xưng Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Danh sách người Trung Quốc được truy tôn vua chúa
Nhiều người Trung Quốc được truy tôn là vua chúa, dù khi còn sống chưa từng làm vua, do có quan hệ thân thích với những người sau này trở thành vua chúa, và được con cháu họ truy tôn danh hiệu đế vương.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Danh sách người Trung Quốc được truy tôn vua chúa
Danh sách vua Trung Quốc
Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Danh sách vua Trung Quốc
Dương Khoan (Bắc triều)
Dương Khoan (? – 561), tự Cảnh Nhân hay Mông Nhân, người Hoa Âm, Hoằng Nông, quan viên nhà Bắc Ngụy, nhà Tây Ngụy và nhà Bắc Chu.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Dương Khoan (Bắc triều)
Dương Quân (Bắc Ngụy)
Dương Quân (chữ Hán: 杨钧, ? - 524), người Hoa Âm, Hoằng Nông, quan viên nhà Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Dương Quân (Bắc Ngụy)
Dương Trung (Nam Bắc triều)
Dương Trung (507 – 568), tên lúc nhỏ là Nô Nô, tướng lĩnh nhà Tây Ngụy, nhà Bắc Chu, được con trai là Tùy Văn đế Dương Kiên truy tôn làm Hoàng đế, miếu hiệu Thái Tổ, thụy hiệu Vũ Nguyên hoàng đế.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Dương Trung (Nam Bắc triều)
Hạ Bạt Doãn
Hạ Bạt Doãn hay Duẫn (chữ Hán: 贺拔允, 490 - 537) tự Khả Nê Bắc Tề thư hay A Nê Chu thư, người Tiêm Sơn, Thần Vũ, dân tộc Sắc Lặc, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Hạ Bạt Doãn
Hạ Bạt Thắng
Hạ Bạt Thắng (chữ Hán: 贺拔胜, ? – 544), tên tự là Phá Hồ, người Tiêm Sơn, Thần Vũ, dân tộc Sắc Lặc, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, Tây Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Hạ Bạt Thắng
Hầu Mạc Trần Duyệt
Hầu Mạc Trần Duyệt (chữ Hán: 侯莫陈悦; ? – 534), người quận Đại, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Hầu Mạc Trần Duyệt
Hầu Uyên
Hầu Uyên (? - ?), người Tiêm Sơn, Thần Vũ, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Hầu Uyên
Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)
Hồ thái hậu (chữ Hán: 胡太后, ? - 17 tháng 5, năm 528), còn thường gọi là Linh thái hậu (靈太后), một phi tần và hoàng thái hậu nhiếp chính dưới triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)
Hộc Luật Kim
Hộc Luật Kim (chữ Hán: 斛律金, 488 – 567), tên tự là A Lục Đôn, người bộ tộc Hộc Luật, dân tộc Sắc Lặc ở Sóc Châu; tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Đông Ngụy, Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Hộc Luật Kim
Hộc Tư Xuân
Hộc Tư Xuân (chữ Hán: 斛斯椿, 495 – 537), tự Pháp Thọ, người huyện Phú Xương, quận Quảng Mục, Sóc Châu, dân tộc Cao Xa, tướng lãnh cuối đời Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Hộc Tư Xuân
Hiếu Trang Đế
Hiếu Trang Đế (chữ Hán: 孝莊帝) là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Hiếu Trang Đế
Kính Tông
Kính Tông (chữ Hán: 敬宗) là miếu hiệu của một số vị vua trong lịch sử Việt Nam và Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Kính Tông
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Lịch sử Trung Quốc
Lý Biểu
Lý Biểu (chữ Hán: 李檦, ? - 560), tên tự là Linh Kiệt, người Tương Bình, Liêu Đông, tướng lĩnh nhà Tây Ngụy, em trai của Trụ quốc Lý Bật thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Lý Biểu
Lý Hiền (Bắc triều)
Lý Hiền (chữ Hán: 李贤, 502 – 569), tên tự là Hiền Hòa, sinh quán là trấn Cao Bình, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy, Tây Ngụy, Bắc Chu cuối thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Lý Hiền (Bắc triều)
Lý Mậu (Bắc Ngụy)
Lý Mậu (chữ Hán: 李茂, 432 – 502), tên tự là Trọng Tông, người huyện Địch Đạo, quận Lũng Tây, quan viên nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Lý Mậu (Bắc Ngụy)
Lưu Linh Trợ
Lưu Linh Trợ (chữ Hán: 刘灵助, ? - 531), người Yên quận, U Châu, nhà chiêm bốc nổi tiếng cuối đời Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Lưu Linh Trợ
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Ngụy thư
Ngụy thư (chữ Hán giản thể: 魏书; phồn thể: 魏書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Ngụy Thâu, người Bắc Tề viết và biên soạn vào năm Thiên Bảo thứ 5 (năm 554), đến năm Thiên Bảo thứ 10 (năm 559) thì hoàn thành.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Ngụy thư
Nguyên Bưu (Bắc Tề)
Nguyên Bưu (chữ Hán: 源彪, 521 – 586), tên tự là Văn Tông, người huyện Lạc Đô quận Tây Bình, quan viên nhà Đông Ngụy, nhà Bắc Chu cuối thời Nam bắc triều và nhà Tùy.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nguyên Bưu (Bắc Tề)
Nguyên Chiêu
Nguyên Chiêu (526 – 17 tháng 5, 528), trong sử sách cũng gọi là Ấu Chúa (幼主), là vị hoàng đế thứ mười, trị vì ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nguyên Chiêu
Nguyên Diệp
Nguyên Diệp (?-532), tên tự Hoa Hưng (華興), biệt danh Bồn Tử (盆子), thường được gọi là Trường Quảng vương (長廣王), là vị hoàng đế thứ 12, có thời gian cai trị ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nguyên Diệp
Nguyên Lãng (Bắc Ngụy)
Nguyên Lãng (513–532), tên tự Trọng Triết (仲哲), thường được biết đến với tước hiệu trước khi lên ngôi là An Định vương (安定王), vào một số thời điểm được gọi là Hậu Phế Đế (後廢帝), là hoàng đế thứ 14, cũng là áp chót, có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy)
Nguyên Quân
Nguyên Quân (chữ Hán: 元均, 478 – 529), hay Thác Bạt Quân (拓跋均), tự Thế Bình, là hoàng thân, quan viên nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nguyên Quân
Nguyên Vũ
Nguyên Vũ có thể là.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nguyên Vũ
Nhĩ Chu Anh Nga
Nhĩ Chu Anh Nga (chữ Hán: 爾朱英娥) (? - 556) là hoàng hậu của Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nhĩ Chu Anh Nga
Nhĩ Chu Độ Luật
Nhĩ Chu Độ Luật (chữ Hán: 尒朱度律, ? – 532), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh, nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nhĩ Chu Độ Luật
Nhĩ Chu hoàng hậu (Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế)
Nhĩ Chu Hoàng hậu (chữ Hán: 爾朱皇后), không rõ tên thật, là hoàng hậu của Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế Nguyên Cung trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nhĩ Chu hoàng hậu (Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế)
Nhĩ Chu hoàng hậu (Nguyên Diệp)
Nhĩ Chu Hoàng hậu (chữ Hán: 爾朱皇后) (không rõ tên thật) là hoàng hậu của Bắc Ngụy Phế đế Nguyên Diệp trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nhĩ Chu hoàng hậu (Nguyên Diệp)
Nhĩ Chu Ngạn Bá
Nhĩ Chu Ngạn Bá (chữ Hán: 尒朱彦伯, ? – 532), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nhĩ Chu Ngạn Bá
Nhĩ Chu Thế Long
Nhĩ Chu Thế Long (chữ Hán: 尒朱世隆, 500 – 532), tên tự là Vinh Tông, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nhĩ Chu Thế Long
Nhĩ Chu Trọng Viễn
Nhĩ Chu Trọng Viễn (chữ Hán: 尒朱仲远, ? – ?), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nhĩ Chu Trọng Viễn
Nhĩ Chu Triệu
Nhĩ Chu Triệu (chữ Hán: 尔朱兆, ? – 533), tên tự là Vạn Nhân, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, tướng lãnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nhĩ Chu Triệu
Nhĩ Chu Vinh
Nhĩ Chu Vinh (493 -530), tên tự là Thiên Bảo (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nhĩ Chu Vinh
Niên hiệu Trung Quốc
Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Niên hiệu Trung Quốc
Phí Mục (Bắc Ngụy)
Phí Mục (chữ Hán: 费穆, 477 – 529), tự Lãng Hưng, người quận Đại, tướng lãnh cuối đời nhà Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Phí Mục (Bắc Ngụy)
Sơn Vĩ (Bắc Ngụy)
Sơn Vĩ (chữ Hán: 山伟, ? – ?), tự Trọng Tài, người dân tộc Tiên Ti, tịch quán ở Lạc Dương, Hà Nam, nguyên quán ở quận Đại (nay thuộc Sơn Tây), quan viên cuối đời Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Sơn Vĩ (Bắc Ngụy)
Tân Hùng (Bắc Ngụy)
Tân Hùng (chữ Hán: 辛雄, 485 – 534), tự Thế Tân, người Địch Đạo, Lũng Tây, quan viên cuối đời Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Tân Hùng (Bắc Ngụy)
Tây Ngụy Văn Đế
Tây Ngụy Văn Đế (西魏文帝) (507–551), tên húy là Nguyên Bảo Cự (元寶炬), là một hoàng đế của triều đại Tây Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Tây Ngụy Văn Đế
Túc Tổ
Túc Tổ (chữ Hán: 肅祖) là miếu hiệu do những vị quân chủ đời sau truy tôn cho tổ tiên của mình.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Túc Tổ
Thảm sát Hà Âm
Thảm sát Hà Âm là một sự kiện chính trị triều Bắc Ngụy diễn ra trong năm 528.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Thảm sát Hà Âm
Tiêu Tông (Nhà Lương)
Tiêu Tông (502-531), tên tự Thế Khiêm (世謙), là hoàng tử thứ hai của Lương Vũ Đế, mẹ là Ngô thục viện, ông tự xem mình là di phúc tử của hoàng đế Tiêu Bảo Quyển triều Nam Tề.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Tiêu Tông (Nhà Lương)
Trần Khánh Chi
Trần Khánh Chi (chữ Hán: 陳慶之, 484 – 539), tự Tử Vân (chữ Hán: 子云), người Quốc Sơn, Nghĩa Hưng, là tướng lĩnh nhà Lương thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Trần Khánh Chi
Trận Hàn Lăng
Trận Hàn Lăng (chữ Hán: 韩陵之战, Hàn Lăng chi chiến) là trận đánh diễn ra vào thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Trận Hàn Lăng
Triệu Túc (Bắc triều)
Triệu Túc (chữ Hán: 赵肃, ? - ?), tự Khánh Ung, quan viên nhà Bắc Ngụy, nhà Tây Ngụy cuối thời Nam bắc triều.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Triệu Túc (Bắc triều)
Tư Mã Tử Như
Tư Mã Tử Như (chữ Hán: 司馬子如, ? - ?), tên tự là Tuân Nghiệp, người huyện Ôn, quận Hà Nội, là quan viên nhà Bắc Ngụy, Đông Ngụy, Bắc Tề cuối đời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Tư Mã Tử Như
Vũ Văn Thái
Vũ Văn Thái (chữ Hán: 宇文泰; 507-556), họ kép Vũ Văn (宇文), tự Hắc Thát (黑獺) là Thượng trụ nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Vũ Văn Thái
Vĩnh An (định hướng)
Vĩnh An có thể có các nghĩa sau.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Vĩnh An (định hướng)
Vu Cẩn
Vu Cẩn (chữ Hán: 于谨, 493 – 568), tự Tư Kính, tên lúc nhỏ là Cự Di, dân tộc Tiên Ti, người Lạc Dương, Hà Nam (nay là Lạc Dương, Hà Nam), tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, nhà Tây Ngụy, nhà Bắc Chu, khai quốc công thần nhà Tây Ngụy, nhà Bắc Chu, một trong "Bát Trụ Quốc" nhà Tây Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Vu Cẩn
Vương Tử Trực
Vương Tử Trực (chữ Hán: 王子直, ? – ?), tự Hiếu Chánh, người huyện Đỗ Lăng, quận Kinh Triệu, quan viên, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy, nhà Tây Ngụy cuối thời Nam bắc triều.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Vương Tử Trực
Còn được gọi là Bắc Nguỵ Hiếu Trang Đế, Hiếu Trang đế, Nguyên Tử Du, Ngụy Hiếu Trang Đế.