Mục lục
40 quan hệ: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế, Ất Phất hoàng hậu, Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế, Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế, Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế, Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế, Bắc sử, Cao Anh, Cao Hoan, Chiến tranh Lương-Bắc Ngụy, 528-529, Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Danh sách vua Trung Quốc, Dương Khoan (Bắc triều), Hạ Bạt Nhạc, Hầu Uyên, Hồ hoàng hậu (Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế), Hồ thái hậu (Bắc Ngụy), Hộc Tư Xuân, Hiếu Minh Đế, Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc, Loạn Lục trấn, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Ngụy thư, Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều, Nguyên Chiêu, Nguyên thị (hoàng đế), Nhĩ Chu Anh Nga, Nhĩ Chu Vinh, Niên hiệu Trung Quốc, Tây Ngụy Văn Đế, Túc Tông, Thảm sát Hà Âm, Tương Châu (địa danh cổ), Vũ Văn Thái, Vu Cẩn, Vương Minh (Tây Ngụy), Vương Túc (Bắc Ngụy), 1 tháng 4, 12 tháng 2.
Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế
Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế (東魏孝靜帝) (524–552), tên húy là Nguyên Thiện Kiến (元善見), là hoàng đế duy nhất của triều đại Đông Ngụy, một nhà nước kế thừa triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế
Ất Phất hoàng hậu
t Phất hoàng hậu (chữ Hán: 乙弗皇后) (510–540), thụy hiệu: Văn hoàng hậu (文皇后) là hoàng hậu thứ nhất của Tây Ngụy Văn Đế (西魏文帝) Nguyên Bảo Cự (元寶炬) trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Ất Phất hoàng hậu
Bắc Ngụy
Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Bắc Ngụy
Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế
Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế (chữ Hán: 北魏孝莊帝; 507–531), tên húy là Nguyên Tử Du, là hoàng đế thứ 11 triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế
Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế
Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế (chữ Hán: 北魏孝武帝; 510 – 3 tháng 2, 535), tên húy là Nguyên Tu (元脩 hay 元修), tên tự Hiếu Tắc (孝則), vào một số thời điểm được gọi là Xuất Đế (出帝, "hoàng đế bỏ trốn"), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Bắc Ngụy thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế
Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế
Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế (498 – 21/6/532), cũng gọi là Tiền Phế Đế (前廢帝), hay còn được gọi với tước hiệu trước khi lên ngôi là Quảng Lăng vương (廣陵王), tên húy là Nguyên Cung, tên tự Tu Nghiệp (脩業), là hoàng đế thứ 13 có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế
Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế
Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế (chữ Hán: 北魏宣武帝; 483 – 13/1 ÂL (12/2 DL) 515), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Khác (拓拔恪), sau đổi thành Nguyên Khác (元恪) là hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế
Bắc sử
Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Bắc sử
Cao Anh
Cao Anh (chữ Hán: 高英, ? - 518) là hoàng hậu thứ hai của Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Cao Anh
Cao Hoan
Cao Hoan (chữ Hán: 高歡; 496 - 547) là một quân phiệt thời Nam-Bắc triều (Trung Quốc).
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Cao Hoan
Chiến tranh Lương-Bắc Ngụy, 528-529
Chiến tranh Lương-Ngụy, 528-529 là cuộc chiến tranh giữa hai nước Lương và Bắc Ngụy thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Chiến tranh Lương-Bắc Ngụy, 528-529
Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu hoàng tộc thời phong kiến, được phong cho vợ chính (chính cung, chính thê) của nhà vua xưng Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Danh sách vua Trung Quốc
Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Danh sách vua Trung Quốc
Dương Khoan (Bắc triều)
Dương Khoan (? – 561), tự Cảnh Nhân hay Mông Nhân, người Hoa Âm, Hoằng Nông, quan viên nhà Bắc Ngụy, nhà Tây Ngụy và nhà Bắc Chu.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Dương Khoan (Bắc triều)
Hạ Bạt Nhạc
Hạ Bạt Nhạc (chữ Hán: 贺拔岳, ? – 534), tên tự là A Đấu Nê, người Tiêm Sơn, Thần Vũ, dân tộc Sắc Lặc, là tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Hạ Bạt Nhạc
Hầu Uyên
Hầu Uyên (? - ?), người Tiêm Sơn, Thần Vũ, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Hầu Uyên
Hồ hoàng hậu (Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế)
Hồ Hoàng hậu (chữ Hán: 胡皇后), không rõ tên thật, là hoàng hậu của Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Hồ hoàng hậu (Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế)
Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)
Hồ thái hậu (chữ Hán: 胡太后, ? - 17 tháng 5, năm 528), còn thường gọi là Linh thái hậu (靈太后), một phi tần và hoàng thái hậu nhiếp chính dưới triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)
Hộc Tư Xuân
Hộc Tư Xuân (chữ Hán: 斛斯椿, 495 – 537), tự Pháp Thọ, người huyện Phú Xương, quận Quảng Mục, Sóc Châu, dân tộc Cao Xa, tướng lãnh cuối đời Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Hộc Tư Xuân
Hiếu Minh Đế
Hiếu Minh Đế (chữ Hán 孝明帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Hiếu Minh Đế
Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc
Trung Quốc hiện là quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc
Loạn Lục trấn
Lục trấn khởi nghĩa (chữ Hán: 六镇起义) còn gọi là loạn Lục trấn (六镇之亂, Lục trấn chi loạn) là một chuỗi những cuộc bạo động bùng nổ vào đời Nam Bắc triều, được gây ra bởi phần lớn tướng sĩ dân tộc Tiên Ti và dân tộc đã Tiên Ti hóa, nhằm phản đối chính sách Hán hóa của vương triều Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Loạn Lục trấn
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Ngụy thư
Ngụy thư (chữ Hán giản thể: 魏书; phồn thể: 魏書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Ngụy Thâu, người Bắc Tề viết và biên soạn vào năm Thiên Bảo thứ 5 (năm 554), đến năm Thiên Bảo thứ 10 (năm 559) thì hoàn thành.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Ngụy thư
Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều
Ngụy Tấn Nam-Bắc triều Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều (魏晋南北朝), gọi đầy đủ là Tam Quốc-Lưỡng Tấn-Nam-Bắc triều (三國兩晋南北朝), là một thời kỳ về cơ bản là phân liệt trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều
Nguyên Chiêu
Nguyên Chiêu (526 – 17 tháng 5, 528), trong sử sách cũng gọi là Ấu Chúa (幼主), là vị hoàng đế thứ mười, trị vì ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Nguyên Chiêu
Nguyên thị (hoàng đế)
Nguyên thị (528- ?) không rõ tên thật, là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời cũng là một trong hai người phụ nữ từng bước lên ngai vàng ở Trung Quốc, cùng với Võ Tắc Thiên về sau.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Nguyên thị (hoàng đế)
Nhĩ Chu Anh Nga
Nhĩ Chu Anh Nga (chữ Hán: 爾朱英娥) (? - 556) là hoàng hậu của Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Nhĩ Chu Anh Nga
Nhĩ Chu Vinh
Nhĩ Chu Vinh (493 -530), tên tự là Thiên Bảo (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Nhĩ Chu Vinh
Niên hiệu Trung Quốc
Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Niên hiệu Trung Quốc
Tây Ngụy Văn Đế
Tây Ngụy Văn Đế (西魏文帝) (507–551), tên húy là Nguyên Bảo Cự (元寶炬), là một hoàng đế của triều đại Tây Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Tây Ngụy Văn Đế
Túc Tông
Túc Tông (chữ Hán: 肅宗) là miếu hiệu của một số vị vua Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Túc Tông
Thảm sát Hà Âm
Thảm sát Hà Âm là một sự kiện chính trị triều Bắc Ngụy diễn ra trong năm 528.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Thảm sát Hà Âm
Tương Châu (địa danh cổ)
Tương Châu là tên gọi của một trong hai khu hành chính cổ đại tại Trung Quốc trong thời kỳ phong kiến.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Tương Châu (địa danh cổ)
Vũ Văn Thái
Vũ Văn Thái (chữ Hán: 宇文泰; 507-556), họ kép Vũ Văn (宇文), tự Hắc Thát (黑獺) là Thượng trụ nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Vũ Văn Thái
Vu Cẩn
Vu Cẩn (chữ Hán: 于谨, 493 – 568), tự Tư Kính, tên lúc nhỏ là Cự Di, dân tộc Tiên Ti, người Lạc Dương, Hà Nam (nay là Lạc Dương, Hà Nam), tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, nhà Tây Ngụy, nhà Bắc Chu, khai quốc công thần nhà Tây Ngụy, nhà Bắc Chu, một trong "Bát Trụ Quốc" nhà Tây Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Vu Cẩn
Vương Minh (Tây Ngụy)
Vương Minh (chữ Hán: 王盟, ? – 545), tự Tử Ngỗ, người quận Lạc Lãng, tướng lãnh nhà Tây Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Vương Minh (Tây Ngụy)
Vương Túc (Bắc Ngụy)
Vương Túc (chữ Hán: 王肃, 464 - 501), tên tự là Cung Ý, người Lâm Nghi, Lang Tà, đại thần, tướng lĩnh, ngoại thích nhà Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Vương Túc (Bắc Ngụy)
1 tháng 4
Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và 1 tháng 4
12 tháng 2
Ngày 12 tháng 2 là ngày thứ 43 trong lịch Gregory.
Xem Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và 12 tháng 2
Còn được gọi là Bắc Nguỵ Hiếu Minh Đế, Nguyên Hủ, Ngụy Hiếu Minh Đế.