Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Boston

Mục lục Boston

Boston (phát âm tiếng Anh) là thủ phủ và thành phố lớn nhất của Thịnh vượng chung Massachusetts tại Hoa Kỳ.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 769 quan hệ: AaaaaAAaaaAAAaaAAAAaAAAAA!!! – A Reckless Disregard for Gravity, Aaron Hernandez, Adam Worth, Adele, Adele Live 2016, Aerosmith, Agathocles (con của Lysimachos), Alan Turing, Alessia Cara, Alexander Graham Bell, Allison Janney, American Authors, American Idol (mùa 9), Amiral Latouche-Tréville, Amorphophallus titanum, Anthony Perkins, Anthony Quinn, Antigonos II Gonatas, Antiochos Hierax, Antipatros, Argyraspides, Ariarathes I của Cappadocia, Ariarathes III của Cappadocia, Ariarathes IV của Cappadocia, Ariarathes V của Cappadocia, Ariarathes VI của Cappadocia, Ariarathes VIII của Cappadocia, Ariobarzanes của Pontos, Armin van Buuren, Asandros, ASICS, Assassin's Creed, Assassin's Creed III, ATP World Tour Finals, Áo cộc (thực vật), Đài Bắc, Đông Bắc Hoa Kỳ, Đông Duyên hải Hoa Kỳ, Đại học MCPHS, Đại học Stanford, Đạo đức của việc ăn thịt, Đảo Heard và quần đảo McDonald, Đảo luyện đồ, Đảo Staten, Đặng Thái Sơn, Đức Mẹ núi Camêlô, Đỗ Kim Bảng, Đệ Nhị Quốc hội Lục địa, Điểm đến của British Airways, Điểm đến của Japan Airlines, ... Mở rộng chỉ mục (719 hơn) »

AaaaaAAaaaAAAaaAAAAaAAAAA!!! – A Reckless Disregard for Gravity

AaaaaAAaaaAAAaaAAAAaAAAAA!!! – A Reckless Disregard for Gravity (tạm dịch: AaaaaAAaaaAAAaaAAAAaAAAAA!!! – Sự coi thường bất chấp trọng lực) là trò chơi máy tính thuộc thể loại mô phỏng do hãng Dejobaan Games phát hành cho Microsoft Windows vào ngày 3 tháng 9 năm 2000.

Xem Boston và AaaaaAAaaaAAAaaAAAAaAAAAA!!! – A Reckless Disregard for Gravity

Aaron Hernandez

Aaron Hernandez Aaron Josef Hernandez (6 tháng 11 năm 1989 – 19 tháng 4 năm 2017) là một chàng nút chặn bóng bầu dục Mỹ người bị kết án đã giết người.

Xem Boston và Aaron Hernandez

Adam Worth

Adam Worth (sinh năm 1844 - mất ngày 8 tháng 1 năm 1902) là một tội phạm hình sự người Mỹ gốc Đức.

Xem Boston và Adam Worth

Adele

Adele Laurie Blue AdkinsFrehsée, Nicole.

Xem Boston và Adele

Adele Live 2016

Adele Live 2016 (tiêu đề trong năm 2017 là Adele Live 2017) là chuyến lưu diễn thứ ba của nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Anh Adele nhằm quảng bá cho album phòng thu thứ ba của cô, 25 (2015).

Xem Boston và Adele Live 2016

Aerosmith

Aerosmith là một ban nhạc rock từ Mỹ, được nhận định là "Ban nhạc Rock 'n Roll xuất sắc nhất của Mỹ".

Xem Boston và Aerosmith

Agathocles (con của Lysimachos)

Agathocles (tiếng Hy Lạp: Aγαθoκλής, sinh vào giai đoạn khoảng năm 320-310 TCN - mất năm 284 TCN) là con trai của Lysimachos với nữ hoàng Nicaea, con gái của quan nhiếp chính Antipater.

Xem Boston và Agathocles (con của Lysimachos)

Alan Turing

Alan Turing Alan Mathison Turing (23 tháng 6 năm 1912 – 7 tháng 6 năm 1954) là một nhà toán học, logic học và mật mã học người Anh thường được xem là cha đẻ của ngành khoa học máy tính.

Xem Boston và Alan Turing

Alessia Cara

Alessia Caracciolo (sinh tháng 11 năm 1996; nghệ danh: Alessia Cara, phát âm) là một ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Canada.

Xem Boston và Alessia Cara

Alexander Graham Bell

Chân dung của Alexander Graham Bell năm 1910 Alexander Graham Bell (3 tháng 3 năm 1847 – 2 tháng 8 năm 1922) là nhà phát minh, nhà khoa học, nhà cải cách người Scotland.

Xem Boston và Alexander Graham Bell

Allison Janney

Allison Brooks Janney (sinh ngày 19 tháng 11 năm 1959) là một nữ diễn viên người Mỹ.

Xem Boston và Allison Janney

American Authors

American Authors là một ban nhạc indie rock Mỹ nguồn gốc tại thành phố New York và đã ký hợp đồng với Island Def Jam Music Group.

Xem Boston và American Authors

American Idol (mùa 9)

Mùa thi thứ chín của chương trình American Idol chính thức phát sóng vào ngày 12 tháng 01, 2010 và kết thúc vào ngày 26 tháng 5 năm 2010 trên kênh Fox.

Xem Boston và American Idol (mùa 9)

Amiral Latouche-Tréville

Tàu Amiral Latouche-Tréville, còn được gọi là tàu Đô đốc Latouche-Tréville, là một thương thuyền của Công ty Vận tải đường biển Chargeurs Réunis (Compagnie Maritime des Chargeurs Réunis) của Pháp.

Xem Boston và Amiral Latouche-Tréville

Amorphophallus titanum

Amorphophallus titanum (từ tiếng Hy Lạp Cổ amorphos, "dị hình" + phallos, "dương vật", và titan, "to lớn"), hay còn gọi là titan arum hoặc hoa xác thối khổng lồ, chân bê titan là thực vật có hoa dạng chùm không phân nhánh lớn nhất trên thế giới.

Xem Boston và Amorphophallus titanum

Anthony Perkins

Anthony Perkins và Audrey Hepburn trong phim Green Mansions (1959) Anthony Perkins (ngày 4 tháng 4 năm 1932 – ngày 12 tháng 9 năm 1992) là một nam diễn viên điện ảnh và ca sĩ người Mỹ.

Xem Boston và Anthony Perkins

Anthony Quinn

Antonio Rodolfo Quinn Oaxaca (sinh 21/04/1915 – mất 03/06/2001), thường gọi Anthony Quinn, là một diễn viên người Mỹ gốc Mexico.

Xem Boston và Anthony Quinn

Antigonos II Gonatas

Antigonos II Gonatas (tiếng Hy Lạp: Αντίγονος B΄ Γονατᾶς, 319 – 239 TCN) là vị quốc vương đã thiết lập triều đại Antigonos ở Macedonia.

Xem Boston và Antigonos II Gonatas

Antiochos Hierax

Antiochos Hierax (trong Tiếng Hy Lạp Aντιoχoς Ιεραξ;mất năm 226 TCN),là một người tham lam và đầy tham vọng (nghĩa của ký tự tên của ông ta) là người theo chủ nghĩa ly khai của vương quốc thời Hy lạp hóa Đế chế Seleukos.Ông là con trai út của vua Antiochus II,vua Seleukos của Syria và nữ hoàng Laodice I.

Xem Boston và Antiochos Hierax

Antipatros

Antipatros (Tiếng Hy Lạp: Ἀντίπατρος Antipatros; khoảng 397 TCN – 319 TCN) là một vị tướng Macedonia và là người ủng hộ vua Philipos II của Macedonia và Alexandros Đại đế.

Xem Boston và Antipatros

Argyraspides

Lực lượng Argyraspides (trong tiếng Hy Lạp: Ἀργυράσπιδες "Những chiếc khiên bạc"), là một bộ phận thuộc quân đội Macedonia của Alexander Đại đế, họ đã được gọi như vậy vì họ mang những tấm khiên mạ bạc.

Xem Boston và Argyraspides

Ariarathes I của Cappadocia

Ariarathes I (tiếng Hy Lạp cổ: Ἀριαράθης, Ariaráthēs; cai trị 331 TCN hoặc 330 TCN- bị giết năm 322 trước công nguyên),là con trai của phó vương Cappadocia, Ariamnes I, người mà ông đã gửi hỗ trợ giúp vị chúa của ông,Artaxerxes III, trong việc tái chiếm Ai Cập, năm 350 trước Công nguyên.

Xem Boston và Ariarathes I của Cappadocia

Ariarathes III của Cappadocia

Ariarathes III (Tiếng Hy Lạp cổ: Ἀριαράθης, Ariaráthēs; cai trị từ 262 hay 255-220 TCN), con trai của Ariamnes vua của Cappadocia,và là cháu trai của Ariarathes II.Ông kết hôn với Stratonice, con gái của Antiochos II Theos, vua của Syria với người vợ Laodice I.

Xem Boston và Ariarathes III của Cappadocia

Ariarathes IV của Cappadocia

Ariarathes IV Eusebes (tiếng Hy Lạp cổ: Ἀριαράθης Εὐσεβής, Ariaráthēs Eusebḗs; cai trị 220-163 TCN) con trai của vua Cappadocia Ariarathes III.

Xem Boston và Ariarathes IV của Cappadocia

Ariarathes V của Cappadocia

Ariarathes V Eusebes Philopator (tiếng Hy Lạp cổ: Ἀριαράθης Εὐσεβής Φιλοπάτωρ, Ariaráthēs Eusebḗs Philopátōr; trị vì 163-130 TCN hoặc 126 TCN) là con trai của vua Ariarathes IV.

Xem Boston và Ariarathes V của Cappadocia

Ariarathes VI của Cappadocia

Ariarathes VI Epiphanes Philopator (tiếng Hy Lạp: Ἀριαράθης Ἐπιφανής Φιλοπάτωρ, Ariaráthēs Epiphanes Philopator; trị vì 130-116 TCN hoặc 126 TCN-111 TCN), vua của Cappadocia, là con trai út của Ariarathes V.

Xem Boston và Ariarathes VI của Cappadocia

Ariarathes VIII của Cappadocia

Ariarathes VIII Epiphanes (tiếng Hy Lạp: Ἀριαράθης Ἐπιφανής, Ariaráthēs Epiphanes; trị vì khoảng 101- 96 TCN và 95 TCN),là vua của Cappadocia,và là con trai thứ hai của vua Ariarathes VI và vợ là Laodice.Ông được tôn lên ngôi sau khi tầng lớp quý tộc Cappadocia nổi dậy chống lại vua Mithridates VI của Pontus và con trai ông, vua bù nhìn Ariarathes IX.

Xem Boston và Ariarathes VIII của Cappadocia

Ariobarzanes của Pontos

Ariobarzanes (trong Tiếng Hy Lạp Aριoβαρζάνης; cai trị từ 266-kh. 250 TCN) là vị vua thứ hai của vương quốc Pontus.

Xem Boston và Ariobarzanes của Pontos

Armin van Buuren

Armin van Buuren (sinh ngày 25 tháng 12 năm 1976) là một nhà sản xuất nhạc trance, DJ và nhân vật trên radio.

Xem Boston và Armin van Buuren

Asandros

Asandros (tiếng Hy Lạp: Άσανδρoς, sống ở thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên) là con trai của Philotas và là em trai của Parmenion.

Xem Boston và Asandros

ASICS

(được cách điệu là asics) là một công ty đa quốc gia về thiết bị thể thao của Nhật Bản, chuyên sản xuất giày dép và thiết bị thể thao được thiết kế cho một loạt các môn thể thao, thường nằm trong khoảng giá cao hơn trung bình.

Xem Boston và ASICS

Assassin's Creed

Assassin's Creed là một sê-ri trò chơi điện tử thể loại hành động phiêu lưu trong một thế giới mở có nội dung mang tính lịch sử-viễn tưởng.

Xem Boston và Assassin's Creed

Assassin's Creed III

Assassin's Creed III là một trò chơi điện tử hành động-phiêu lưu phát hành năm 2012.

Xem Boston và Assassin's Creed III

ATP World Tour Finals

Nitto ATP Finals, tên chính thức là ATP Finals, là giải đấu quần vợt nam cuối cùng trong năm, quy tụ 8 tay vợt nam đứng đầu bảng xếp hạng thế giới.

Xem Boston và ATP World Tour Finals

Áo cộc (thực vật)

Áo cộc (danh pháp hai phần: Liriodendron chinense, đồng nghĩa Liriodendron tulipifera L. var. chinense Hemsl., 1886; L. tulipifera var. sinense Diels), tên tiếng Trung Hoa: 鹅掌楸 (âm Hán Việt: nga chưởng thu; nghĩa là "cây chân ngỗng"), là loài bản địa châu Á trong chi Liriodendron, họ Magnoliaceae.

Xem Boston và Áo cộc (thực vật)

Đài Bắc

Đài Bắc (Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo IPA: tʰǎipèi trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (THDQ, thường gọi là "Đài Loan") và là thành phố trung tâm của một vùng đô thị lớn nhất tại Đài Loan.

Xem Boston và Đài Bắc

Đông Bắc Hoa Kỳ

Bản đồ vùng Đông Bắc Hoa Kỳ. Định nghĩa về vùng này khá phức tạp Đông Bắc Hoa Kỳ (tiếng Anh:Northeastern United States) là một vùng của Hoa Kỳ.

Xem Boston và Đông Bắc Hoa Kỳ

Đông Duyên hải Hoa Kỳ

Các định nghĩa về vùng này thì phức tạp theo từng nguồn. Các tiểu bang màu đỏ đậm thường được tính vào vùng này trong khi một phần hay toàn bộ các tiểu bang màu đỏ sọc có thể hoặc không có thể được xem là thuộc Đông Duyên hải Hoa Kỳ.

Xem Boston và Đông Duyên hải Hoa Kỳ

Đại học MCPHS

MCPHS University (Tên cũ: Massachusetts College of Pharmacy and Health Sciences) là một tổ chức giáo dục tư nhân định vị tại Trung tâm Y tế và Trung tâm Học Đường của thành phố Boston, tiểu bang Massachusetts.

Xem Boston và Đại học MCPHS

Đại học Stanford

Sân chính (''Main Quad'') và vùng chung quanh, nhìn từ Tháp Hoover Viện Đại học Leland Stanford Junior, thường được gọi là Viện Đại học Stanford hay chỉ Stanford,Người Mỹ gốc Việt địa phương thường đọc là "Xtan-phò".

Xem Boston và Đại học Stanford

Đạo đức của việc ăn thịt

Đạo đức của việc ăn thịt động vật là chủ đề tranh cãi chưa có hồi kết về vấn đề đạo đức có hay không khi con người ta ăn thịt các loài động vật trên cơ sở giết mổ chúng để tiêu thụ, có nghĩa là tước đi mạng sống của các loài vật để có thức ăn cho con người.

Xem Boston và Đạo đức của việc ăn thịt

Đảo Heard và quần đảo McDonald

Đảo Heard và quần đảo McDonald (viết tắt là HIMI) là một quần đảo cằn cỗi không người ở nằm ở Nam Đại Dương, khoảng hai phần ba khoảng cách từ Madagascar đến châu Nam Cực, hoặc từ phía nam Rajapur, Maharashtra.

Xem Boston và Đảo Heard và quần đảo McDonald

Đảo luyện đồ

Đảo luyện đồ (chữ Hán: 搗練圖) là bức tranh lụa cuộn của họa sĩ thời Đường Trương Huyên (713-755).

Xem Boston và Đảo luyện đồ

Đảo Staten

Đảo Staten (tiếng Anh: Staten Island) là một quận của Thành phố New York nằm trong phần phía tây nam của thành phố.

Xem Boston và Đảo Staten

Đặng Thái Sơn

Đặng Thái Sơn (sinh ngày 2 tháng 7 năm 1958 tại Hà Nội) là một nghệ sĩ dương cầm Canada gốc Việt.

Xem Boston và Đặng Thái Sơn

Đức Mẹ núi Camêlô

''Đức Mẹ núi Camêlô'' vẽ bởi Pietro Novelli, 1641. Đức Mẹ núi Camêlô còn được biết đến với tên gọi Đức Mẹ núi Cát Minh là một danh hiệu dành cho Maria trong vai trò là đấng bảo trợ cho Dòng Camêlô.

Xem Boston và Đức Mẹ núi Camêlô

Đỗ Kim Bảng

Đỗ Kim Bảng là một nhạc sĩ nhạc vàng, một giáo viên trước 1975 tại miền Nam Việt Nam.

Xem Boston và Đỗ Kim Bảng

Đệ Nhị Quốc hội Lục địa

Đệ nhị Quốc hội Lục địa (tiếng Anh: Second Continental Congress) tiếp theo sau Đệ nhất Quốc hội Lục địa là quốc hội từng nhóm họp ngắn ngủi suốt năm 1774 cũng tại thành phố Philadelphia.

Xem Boston và Đệ Nhị Quốc hội Lục địa

Điểm đến của British Airways

British Airways có đường bay tới những điểm sau.

Xem Boston và Điểm đến của British Airways

Điểm đến của Japan Airlines

Tính tới thời điểm hiện nay, Japan Airlines thuộc Nhật Bản đã bay đến 103 điểm bay trên cả quốc tế và nội địa.

Xem Boston và Điểm đến của Japan Airlines

Điểm đến của Swiss International Air Lines

Dưới đây là các điểm đến mà hãng hàng không Swiss International Air Lines bay tới (tháng 4-2010).

Xem Boston và Điểm đến của Swiss International Air Lines

Điểm mốc

Taj Mahal Big Ben tại Luân Đôn Cổng Brandenburg tại Berlin Nhà thờ Thánh Basil Christ the Redeemer tại Rio de Janeiro Eiffel Tower in Paris Ngọ môn tử cấm thành Huế Sydney Opera House in Sydney Colosseum tại Roma Parthenon tại Athens Các kim tự tháp Giza tại Cairo Điểm mốc hay Công trình mốc (tiếng Anh: Landmark; Hán-Việt: địa tiêu) nguyên thủy có nghĩa là một điểm địa lý, được dùng như là một dấu mốc để người thám hiểm nhận ra, khi tìm đường trở về hoặc đi qua một khu vực lạ.

Xem Boston và Điểm mốc

Điệp vụ Boston

Điệp vụ Boston (tiếng Anh: The Departed) là một bộ phim hình sự Mỹ do Martin Scorsese đạo diễn và được công chiếu năm 2006.

Xem Boston và Điệp vụ Boston

Điệp viên không hoàn hảo

Điệp viên không hoàn hảo (tiếng Anh: Central Intelligence) là một bộ phim hành động phim hài 2016 của Mỹ do Rawson Marshall Thurber đạo diễn và do Thurber, Ike Barinholtz và David Stassen.

Xem Boston và Điệp viên không hoàn hảo

Đoan Trang

Đoan Trang tên thật là Cao Thị Đoan Trang (sinh ngày 4 tháng 2 năm 1978), là một nữ ca sĩ Việt Nam.

Xem Boston và Đoan Trang

Đường sắt cao tốc

Automotrice à grande vitesse (AGV) đang được thử nghiệm tại Velim, Cộng hoà Séc E5 Series Shinkansen tại Nhật Bản ICE thế hệ thứ ba do Đức thiết kế trên tuyến đường sắt cao tốc Cologne-Frankfurt Đường sắt cao tốc là một kiểu vận tải hành khách đường sắt hoạt động nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ đường sắt thông thường.

Xem Boston và Đường sắt cao tốc

÷ Tour

÷ Tour (phát âm là "divide tour") là chuyến lưu diễn vòng quanh thế giới thứ ba của nam ca sĩ-nhạc sĩ người Anh, Ed Sheeran, nhằm quảng bá cho album phòng thu thứ ba của anh, ÷ (phát âm là "divide").

Xem Boston và ÷ Tour

Ảnh Fresnel

Nguyên lý và ba vị trí ghi ảnh của kỹ thuật chụp ảnh Fresnel: (1) vị trí lấy nét (in focus), (2) hội tụ trên khẩu độ (over focus) và (3) hội tụ bên dưới khẩu độ (under focus). Ảnh Fresnel là một chế độ ghi ảnh cấu trúc từ của các vật liệu từ được thực hiện trong kính hiển vi điện tử truyền qua Lorentz bằng cách hủy sự hội tụ của chùm tia điện tử trên mặt phẳng tiêu của thấu kính ghi ảnh, để thu lại sự tương phản từ các vách đômen từ.

Xem Boston và Ảnh Fresnel

Back to Basics Tour

The Back to Basics Tour là chuyến lưu diễn thứ tư của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Christina Aguilera.

Xem Boston và Back to Basics Tour

Backstreet Boys

Backstreet Boys (đôi khi còn được gọi là BSB) là một ban nhạc của Hoa Kỳ đã từng được đề cử giải Grammy.

Xem Boston và Backstreet Boys

Barcelona

Barcelona (tiếng Catalunya; tiếng Tây Ban Nha); tiếng Hy Lạp: (Ptolemy, ii. 6. § 8); tiếng Latin: Barcino, Barcelo (Avienus Or. Mar.), và Barceno (Itin. Ant.) – là thành phố lớn thứ 2 Tây Ban Nha, thủ phủ của Catalonia và tỉnh có cùng tên.

Xem Boston và Barcelona

Baruj Benacerraf

Baruj Benacerraf (29 tháng 10 năm 1920 - 2 tháng 8 năm 2011) là nhà miễn dịch học người Mỹ gốc Venezuela và Do Thái, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1980 chung với Jean Dausset và George Snell cho công trình nghiên cứu của họ về Major histocompatibility complex.

Xem Boston và Baruj Benacerraf

Bas của Bithynia

Bas (trong tiếng Hy Lạp Bας; (sống khoảng từ năm 397 TCN - năm 326 TCN, cai trị từ năm 376 TCN - 326 TCN), là vị vua cai trị độc lập đầu tiên của Bithynia, triều đại của ông kéo dài 50 năm, từ năm 376- năm 326 TCN, khi ông qua đời ở tuổi 71.

Xem Boston và Bas của Bithynia

Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè

Bóng đá xuất hiện tại mọi kỳ Thế vận hội Mùa hè trừ 1896 và 1932 đối với nội dung bóng đá nam.

Xem Boston và Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè

Bóng vợt

Bóng vợt (tiếng Anh: Lacrosse) là một môn thể thao đồng đội phổ biến ở vùng Bắc Mỹ.

Xem Boston và Bóng vợt

Bảo tàng Mỹ thuật Boston

Bảo tàng Mỹ thuật Boston tại Boston, Massachusetts là một trong những viện bảo tàng lớn nhất của Hoa Kỳ và cũng là nơi có những bộ sưu tập bảo tàng lâu đời nhất tại Hoa Kỳ.

Xem Boston và Bảo tàng Mỹ thuật Boston

Bắc Mỹ

Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.

Xem Boston và Bắc Mỹ

Bố già (tiểu thuyết)

Bố già (tiếng Anh: The Godfather) là tên một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng của nhà văn người Mỹ gốc Ý Mario Puzo được xuất bản lần đầu vào năm 1969 bởi nhà xuất bản G. P. Putnam's Sons.

Xem Boston và Bố già (tiểu thuyết)

Beans in My Ears

"Beans in My Ears" (Hạt đậu trong tai tôi) là một bài ca được viết và ca bởi ca sĩ đấu tranh và biên tập viên của tạp chí Broadside, Len Chandler.

Xem Boston và Beans in My Ears

Beautiful Liar

"Beautiful Liar" (tạm dịch: Kẻ nói dối điển trai) là một ca khúc thuộc thể loại nhạc pop của nữ ca sĩ R&B người Mỹ Beyoncé hợp tác với nữ ca sĩ nhạc Latin người Colombia Shakira.

Xem Boston và Beautiful Liar

Benjamin Franklin

Benjamin Franklin (17 tháng 01 1706 - 17 tháng 4 1790) là một trong những người thành lập đất nước nổi tiếng nhất của Hoa Kỳ.

Xem Boston và Benjamin Franklin

Benjamin Netanyahu

Benjamin "Bibi" Netanyahu (He-Benjamin_Netanyahu.ogg, cũng viết là Binyamin Netanyahu, sinh ngày 21 tháng 10 năm 1949) là Thủ tướng của Israel.

Xem Boston và Benjamin Netanyahu

Biên niên sử thế giới hiện đại

Lịch sử thế giới hiện đại theo mốc từng năm, từ năm 1901 đến nay.

Xem Boston và Biên niên sử thế giới hiện đại

Biểu tình România năm 2017

-->2 tháng 2: 220,000 3 tháng 2: 330,000 4 tháng 2: 330,000 5 tháng 2: 600,000 | howmany2.

Xem Boston và Biểu tình România năm 2017

Bill Cunningham

William J. "Bill" Cunningham Jr. (13 tháng 3 năm 1929 — 25 tháng 6 năm 2016) là một nhiếp ảnh gia thời trang cho tờ The New York Times, nổi tiếng vì những tác phẩm chân thật và mang tính đường phố.

Xem Boston và Bill Cunningham

Bill Frisell

William Richard "Bill" Frisell (sinh ngày 18 tháng 3 năm 1951) là nhạc công guitar và nhạc sĩ người Mỹ.

Xem Boston và Bill Frisell

Black Dahlia

"Black Dahlia" (tạm dịch: Thược dược đen) là tên gọi dành của Elizabeth ShortCoroner's Inquest Transcript Inquest Held on the Body of Elizabeth Short,  (Hall of Justice, Los Angeles, California 1947-01-22).

Xem Boston và Black Dahlia

Bob Taft

Robert Alphonso Taft II (sinh ngày 8 tháng 1 năm 1942) là chính khách Cộng hòa Hoa Kỳ và Thống đốc thứ 67 của tiểu bang Ohio.

Xem Boston và Bob Taft

Boston (định hướng)

*Boston.

Xem Boston và Boston (định hướng)

Boston Red Sox

Boston Red Sox là đội bóng chày chuyên nghiệp Mỹ được thành lập tại Boston, Massachusetts.

Xem Boston và Boston Red Sox

Boteiras của Bithynia

Boteiras là một hoàng tử bản địa của vùng đất Bithynia, ông là cha của Bas của Bithynia, vị vua đầu tiền của Bithynia.

Xem Boston và Boteiras của Bithynia

Boys Like Girls

Boys Like Girls là một ban nhạc pop rock người Mỹ tới từ Boston, Massachusetts.

Xem Boston và Boys Like Girls

California Dreamin'

"California Dreamin là một bài hát được viết bởi John Phillips và Michelle Phillips và lần đầu tiên được The Mamas & the Papas thu âm và phát hành đĩa đơn vào năm 1965.

Xem Boston và California Dreamin'

Cambridge, Massachusetts

Cambridge, Massachusetts, thành phố ở Hạt Middlesex, Đông Bắc bang Massachusetts, bên dòng sông Charles, đối diện với Boston.

Xem Boston và Cambridge, Massachusetts

Cameron Kerry

Cameron Forbes Kerry (sinh ngày 06 tháng 9 năm 1950) là một chính trị gia Mỹ.

Xem Boston và Cameron Kerry

Canonical Ltd.

Canonical Ltd. là một công ty tư nhân được thành lập và được tài trợ bởi doanh nhân người Nam Phi Mark Shuttleworth để hỗ trợ thương mại và dịch vụ cho Ubuntu Linux và các dự án liên quan.

Xem Boston và Canonical Ltd.

Capital Cargo International Airlines

Capital Cargo International Airlines, Inc. (mã IATA.

Xem Boston và Capital Cargo International Airlines

Cá sấu Trung Mỹ

Cá sấu Trung Mỹ (danh pháp khoa học: Crocodylus acutus) là loài cá sấu trong họ Crocodylidae.

Xem Boston và Cá sấu Trung Mỹ

Các đơn vị Hướng đạo Việt Nam hiện nay

Đây là danh sách các đơn vị Hướng đạo Việt Nam hiện nay còn hoạt động trên toàn thế giới, bao gồm Hoa Kỳ, Úc, Canada, Đức, Pháp và Việt Nam.

Xem Boston và Các đơn vị Hướng đạo Việt Nam hiện nay

Các trường Công lập Boston

BPS tổng hành dinh Các trường Công lập Boston (Boston Public Schools, BPS) là một học khu phục vụ thành phố Boston, tiểu bang Massachusetts, Hoa Kỳ.

Xem Boston và Các trường Công lập Boston

Cách mạng Ai Cập 2011

Cách mạng Ai Cập năm 2011 là một loạt các cuộc biểu tình và phản đối ngoài đường phố và các hành vi bất tuân dân sự đã diễn ra tại Ai Cập kể từ ngày 25 tháng 1 năm 2011.

Xem Boston và Cách mạng Ai Cập 2011

Cách mạng Mỹ

Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.

Xem Boston và Cách mạng Mỹ

Công binh Lục quân Hoa Kỳ

Công binh Lục quân Hoa Kỳ (United States Army Corps of Engineers hay viết tắt là USACE) là một cơ quan liên bang và là một bộ tư lệnh chính yếu của Lục quân Hoa Kỳ, gồm có khoảng 34.600 nhân viên dân sự và 650 nhân viên quân sự tạo thành một cơ quan quản lý xây dựng, thiết kế và kỹ thuật công cộng lớn nhất thế giới.

Xem Boston và Công binh Lục quân Hoa Kỳ

Cúp bóng đá toàn châu Mỹ 2016

Copa América Centenario là giải đấu bóng đá tổ chức tại Hoa Kỳ vào năm 2016.

Xem Boston và Cúp bóng đá toàn châu Mỹ 2016

Cầu dây văng

Cầu dây văng là một loại cầu bao gồm một hoặc nhiều trụ (thường được gọi là tháp), với dây cáp neo chịu đỡ toàn bộ hệ mặt cầu và các dầm cầu.

Xem Boston và Cầu dây văng

Cầu Zakim Bunker Hill

Cầu Zakim Bunker Hill là một cây cầu dây văng ở Massachusetts, Hoa Kỳ.

Xem Boston và Cầu Zakim Bunker Hill

Charles Colson

Charles Wendell "Chuck" Colson (16 tháng 10 năm 1931 - 21 tháng 4 năm 2012) là cố vấn đặc biệt của Tổng thống Richard Nixon từ năm 1969 đến năm 1973, về sau là nhà lãnh đạo có nhiều ảnh hưởng trong cộng đồng Tin Lành, và là nhà phê bình văn hóa nổi tiếng.

Xem Boston và Charles Colson

Charles Ponzi

Charles Ponzi (3 tháng 3 năm 1882–18 tháng 1 năm 1949) là một người nhập cư Italia đến Hoa Kỳ và đã trở thành một trong những người lừa đảo siêu nhất trong lịch sử Hoa Kỳ.

Xem Boston và Charles Ponzi

Charles William Eliot

Charles William Eliot (sinh 20 tháng 3 năm 1834 - mất ngày 22 tháng 8 năm 1926) là một học gia Mỹ, người đã được chọn làm chủ tịch của Đại học Harvard năm 1869.

Xem Boston và Charles William Eliot

Chân Tử Đan

Chân Tử Đan hay Chung Tử Đơn (sinh ngày 27 tháng 7 năm 1963) là một nam diễn viên người Trung Quốc, ngoài ra anh còn là một đạo diễn, nhà chỉ đạo võ thuật và nhà sản xuất điện ảnh - trên phimanh.net.

Xem Boston và Chân Tử Đan

Chó Norfolk Spaniel

Chó Norfolk Spaniel, còn gọi là Chó Shropshire Spaniel là một giống chó tuyệt chủng kể từ đầu thế kỷ 20.

Xem Boston và Chó Norfolk Spaniel

Chụp ảnh bằng bồ câu

Con bồ câu được gắn máy ảnh Chụp ảnh bằng bồ câu là một kỹ thuật chụp không ảnh được phát minh vào năm 1907 bởi nhà bào chế thuốc Đức Julius Neubronner, người cũng được sử dụng chim bồ câu để giao thuốc.

Xem Boston và Chụp ảnh bằng bồ câu

Chữ A màu đỏ

The Scarlet Letter (Tạm dịch: Chữ A màu đỏ hay Nét chữ màu đỏ) là một cuốn tiểu thuyết xuất bản năm 1850 của Nathaniel Hawthorne và được xem là một kiệt tác của ông.

Xem Boston và Chữ A màu đỏ

Chồn mactet Bắc Mỹ

Chồn mactet Bắc Mỹ (Danh pháp khoa học: Martes pennanti) hay còn được gọi là chồn pekan, pequam, wejack, woolang hay còn được gọi với tên gọi phổ biến là Fisher là một loài động vật thuộc họ mustelid (họ chồn) bao gồm chồn, rái cá và chồn gulô, phân bố ở Bắc Mỹ gồm Hoa Kỳ và Canada.

Xem Boston và Chồn mactet Bắc Mỹ

Chelsea, Massachusetts

200px Chelsea, Massachusetts là một thành phố thuộc quận Suffolk trong tiểu bang thịnh vượng chung Massachusetts, Hoa Kỳ.

Xem Boston và Chelsea, Massachusetts

Chi Phong

Chi Phong hay Chi Thích (danh pháp khoa học: Acer) là khoảng 125 loài cây gỗ hay cây bụi, chủ yếu có nguồn gốc ở châu Á, nhưng có một số loài có mặt tại châu Âu, Bắc Phi và Bắc Mỹ.

Xem Boston và Chi Phong

Chiếc kèn của thiên nga

Chiếc kèn của thiên nga là tiểu thuyết viết cho thiếu nhi của Elwyn B. White, xuất bản vào năm 1970.

Xem Boston và Chiếc kèn của thiên nga

Chiếm lấy Phố Wall

Occupy Wall Street (Hãy chiếm lấy Phố Wall) là một cuộc biểu tình bắt đầu diễn ra ngày 17 tháng 9 năm 2011 tại Thành phố New York.

Xem Boston và Chiếm lấy Phố Wall

Chiến dịch Hồ Chí Minh

Chiến dịch Hồ Chí Minh, tên nguyên thủy là Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định, là chiến dịch cuối cùng của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam trong Cuộc tổng tấn công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 và cũng là chiến dịch cuối cùng của cuộc Chiến tranh Việt Nam.

Xem Boston và Chiến dịch Hồ Chí Minh

Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)

Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc, hay thường được biết đến với cái tên Chiến tranh năm 1812, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế quốc Anh.

Xem Boston và Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)

Chinua Achebe

Chinua Achebe (phát âm như "Chi-nu-a A-chê-bê"; 16 tháng 11 năm 1930 - 21 tháng 3 năm 2013) là nhà văn và nhà thơ người Nigeria, nhà phê bình văn học được kính mến và bị tranh cãi, và là một trong những tác giả phổ biến nhất trong thế kỷ 20.

Xem Boston và Chinua Achebe

Chris Evans (diễn viên)

Christopher Robert "Chris" Evans (sinh ngày 13 tháng 6 năm 1981) là một diễn viên người Mỹ.

Xem Boston và Chris Evans (diễn viên)

Chuyến bay 175 của United Airlines

Chuyến bay 175 của United Airlines là một chuyến bay hàng không nội địa từ sân bay quốc tế Logan, ở Boston, Massachusetts, đến sân bay quốc tế Los Angeles, ở Los Angeles, California.

Xem Boston và Chuyến bay 175 của United Airlines

Chuyến bay American Airlines 11

Chuyến bay số 11 của hãng American Airlines số 11 là một chuyến bay dân dụng nội địa bị 5 kẻ không tặc thuộc al-Qaeda chiếm giữ vào ngày 11 tháng 9 năm 2001, một phần trong kế hoạch khủng bố ngày 11 tháng 9.

Xem Boston và Chuyến bay American Airlines 11

Clash of Champions (2017)

Clash of Champions (2017) là 1 sự kiện pay-per-view cho SmackDown.

Xem Boston và Clash of Champions (2017)

Cleitos Trắng

Cleitos Trắng (trong tiếng Hy Lạp Λευκός Kλείτoς; mất năm 318 TCN) là một vị tướng của Alexandros Đại đế, tên là "trắng" để phân biệt ông ta với Cleitos Đen.

Xem Boston và Cleitos Trắng

Cloudflare

Cloudflare, Inc. là một công ty Hoa Kỳ cung cấp mạng phân phối nội dung, dịch vụ bảo mật Internet và các dịch vụ phân phối máy chủ tên miền, đứng giữa khách truy cập và nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ của người dùng Cloudflare, hoạt động như một reverse proxy cho các trang web.

Xem Boston và Cloudflare

Cody Martin

Cody Martin (Cole Sprouse thủ vai) là nhân vật chính trong sê-ri phim "The Suite Life of Zack and Cody" do Danny Kallis và Jim Geoghan tạo ra và đồng thời cũng là nhân vật chính trong sê-ri "The Suite Life on Deck".

Xem Boston và Cody Martin

Coenos (tướng)

Coenos (khoảng năm 360 - 326 trước Công Nguyên): là một vị võ tướng trong Quân đội Macedonia dưới triều vua Alexandros Đại Đế.

Xem Boston và Coenos (tướng)

Concertgebouw

Concertgebouw (Koninklijk Concertgebouw) là một phòng hòa nhạc ở Amsterdam, Hà Lan.

Xem Boston và Concertgebouw

Concerto cho piano số 1 (Tchaikovsky)

Concerto cho piano số 1 cung Si giáng thứ, Op.

Xem Boston và Concerto cho piano số 1 (Tchaikovsky)

Concorde

Aérospatiale-BAC Concorde là máy bay chở khách siêu thanh thương mại thành công nhất từng hoạt động, (chiếc kia là Tupolev Tu-144).

Xem Boston và Concorde

Confessions Tour

Confessions Tour là chuyến lưu diễn ca nhạc vòng quanh thế giới của nữ ca sĩ nhạc pop người Mỹ Madonna, được tổ chức nhằm quảng bá và tạo tiếng vang cho album Confessions on a Dance Floor phát hành cuối năm 2005 của cô.

Xem Boston và Confessions Tour

Connie Britton

Constance Elaine Britton (nhũ danh: Womack; sinh ngày 6 tháng 3 năm 1967) là một ca sĩ, diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ.

Xem Boston và Connie Britton

Corazon Aquino

Maria Corazon "Cory" Cojuangco Aquino (25 tháng 1 năm 1933 – 1 tháng 8 năm 2009) là Tổng thống thứ 11 của Philippines và là một nhà hoạt động dân chủ, hòa bình, nữ quyền, và mộ đạo nổi tiếng thế giới.

Xem Boston và Corazon Aquino

Cuộc chiến nảy lửa

Cuộc chiến nảy lửa (tựa gốc: The Heat) là một bộ phim hành động hài hước Mỹ năm 2013 do Paul Feig đạo diễn và Katie Dippold viết kịch bản.

Xem Boston và Cuộc chiến nảy lửa

Cuộc tuần hành Cộng hòa tháng 1 năm 2015

Dòng người ở Rennes, ngày 11 tháng 1. Quảng trường République ở Paris Biểu tình ở Paris, ngày 11 tháng 1. Biểu tình ở Chambéry, ngày 11 tháng 1. Strasbourg Dòng người ở Paris, ngày 11 tháng 1.

Xem Boston và Cuộc tuần hành Cộng hòa tháng 1 năm 2015

Cơ quan Mật vụ Hoa Kỳ

Cơ quan Mật vụ Hoa Kỳ hay Sở Mật vụ Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secret Service, viết tắt: USSS) là cơ quan thực thi pháp luật liên bang của Hoa Kỳ và trực thuộc Bộ An ninh Nội địa.

Xem Boston và Cơ quan Mật vụ Hoa Kỳ

Danh sách đĩa nhạc của Sia

Ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Úc Sia đã phát hành 8 album phòng thu, 6 album trực tiếp, 35 đĩa đơn (bao gồm 11 đĩa đơn với tư cách là một nghệ sĩ góp mặt) và 42 video âm nhạc.

Xem Boston và Danh sách đĩa nhạc của Sia

Danh sách địa danh được phiên âm bằng tiếng Việt

Dưới đây là danh sách các địa danh được phiên âm thành tiếng Việt áp dụng cho các thành phố khác nhau và các quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới, trong lịch sử và hiện tại.

Xem Boston và Danh sách địa danh được phiên âm bằng tiếng Việt

Danh sách bảo tàng nghệ thuật được viếng thăm nhiều nhất thế giới

Bảo tàng Louvre tại Paris, là một trong những bảo tàng lớn nhất thế giới và cũng là Bảo tàng Nghệ thuật được ghé thăm nhiều nhất trên thế giới. Bảo tàng Anh, London, Anh Quốc Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan, thành phố New York, Hoa Kỳ Thư viện Quốc gia, London, Anh Quốc Tate Modern, London, Anh Quốc Triển lãm Nghệ thuật Quốc gia tại thủ đô Washington, Hoa Kỳ Bảo tàng Orsay, Paris, Pháp Bảo tàng Prado, Madrid, Tây Ban Nha Bảo tàng Cung điện Quốc gia, Đài Bắc, Đài Loan Bảo tàng Quốc gia Hàn Quốc, Seoul, Hàn Quốc Bảo tàng Hermitage, Saint Petersburg, Nga Bài viết này về Danh sách Bảo tàng nghệ thuật được viếng thăm nhiều nhất thế giới (nghĩa là tất cả các bảo tàng không phân biệt nghệ thuật trưng bày, một số bảo tàng như Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên bị loại trừ).

Xem Boston và Danh sách bảo tàng nghệ thuật được viếng thăm nhiều nhất thế giới

Danh sách các cột mốc về Kỹ thuật Xây dựng Lịch sử Quốc gia Hoa Kỳ

Sau đây là Danh sách các cột mốc về Kỹ thuật Xây dựng Lịch sử Quốc gia Hoa Kỳ theo chỉ định của Hiệp hội các kỹ sư xây dựng kể từ khi chương trình bắt đầu vào năm 1964.

Xem Boston và Danh sách các cột mốc về Kỹ thuật Xây dựng Lịch sử Quốc gia Hoa Kỳ

Danh sách các sân bay quốc tế theo quốc gia

Dưới đây là Danh sách các sân bay quốc tế của các quốc gia.

Xem Boston và Danh sách các sân bay quốc tế theo quốc gia

Danh sách các thành phố theo GDP năm 2005

Sau đây là danh sách các thành phố trên thế giới theo chỉ số GDP năm 2005, trong đó có tổng GDP và chỉ số GDP bình quân đầu người.

Xem Boston và Danh sách các thành phố theo GDP năm 2005

Danh sách các trận động đất

Sau đây là danh sách các trận động đất lớn.

Xem Boston và Danh sách các trận động đất

Danh sách các vùng của Hoa Kỳ

Bốn vùng của Hoa Kỳ được biểu thị bằng bốn màu rõ rệt cùng với 9 phân vùng được phân chia thêm từ vùng bằng các màu đậm nhợt. Đây là Danh sách các vùng của Hoa Kỳ bao gồm các khu vực chính thức (chính phủ) và không chính thức trong phạm vi biên giới của Hoa Kỳ, không tính từng tiểu bang Hoa Kỳ, Đặc khu Columbia hay từng khu vực chuẩn nhỏ như thành phố hoặc quận.

Xem Boston và Danh sách các vùng của Hoa Kỳ

Danh sách công trình cao nhất nước Mỹ

Tháp Sears 2. Tháp tòa nhà Empire State 3 (alt). Tháp Stratosphere 7. Tháp U.S Bank 43. Tháp IDS 46. Tháp Goldman Sachs Tháp đôi Trung tâm Thương mại Thế giới (bị khủng bố phá hủy năm 2001) Tháp Tự do dự kiến hoàn thành năm 2010 với chiều cao 1.776 ft Tháp Fordham Spire cao dự kiến 150 tầng gần hồ Chicago và độ cao khoảng 2000 ft Nước Mỹ là nơi tập trung nhiều công trình nhà chọc trời nhất thế giới.

Xem Boston và Danh sách công trình cao nhất nước Mỹ

Danh sách chuyến lưu diễn của Jonas Brothers

Dưới đây là danh sách các chuyến lưu diễn của Jonas Brothers.

Xem Boston và Danh sách chuyến lưu diễn của Jonas Brothers

Danh sách khu đồng tính

Khu đồng tính ở Philadelphia. Đây là một danh sách các khu đồng tính ở các khu vực đô thị là một dạng trung tâm sinh hoạt xã hội không chính thức cho người đồng tính, song tính và hoán tính.

Xem Boston và Danh sách khu đồng tính

Danh sách lễ rước đuốc Olympic

Lễ rước đuốc Olympic là nghi lễ rước ngọn lửa Olympic từ Olympia, Hy Lạp, đến nơi đăng cai Thế vận hội.

Xem Boston và Danh sách lễ rước đuốc Olympic

Danh sách nhân vật trong Khúc nhạc Nodame

Đây là danh sách nhân vật trong Khúc nhạc Nodame, một bộ manga của Ninomiya Tomoko.

Xem Boston và Danh sách nhân vật trong Khúc nhạc Nodame

Danh sách phái bộ ngoại giao của Đài Loan

Lãnh thổ thống trị thực tế của Trung Hoa Dân Quốc Do thất bại trong Nội chiến Quốc-Cộng năm 1949, Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc di dời từ thủ đô Nam Kinh đến Đài Bắc, Đài Loan.

Xem Boston và Danh sách phái bộ ngoại giao của Đài Loan

Danh sách phái bộ ngoại giao của Thổ Nhĩ Kỳ

đây là danh sách phái bộ ngoại giao Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem Boston và Danh sách phái bộ ngoại giao của Thổ Nhĩ Kỳ

Danh sách thành phố Hoa Kỳ có đông người Mỹ gốc Việt

Sau đây là một Danh sách các thành phố Hoa Kỳ có đông người Mỹ gốc Việt.

Xem Boston và Danh sách thành phố Hoa Kỳ có đông người Mỹ gốc Việt

Danh sách thành phố Hoa Kỳ xếp theo dân số

New York, New York 2 - Los Angeles, California 3 - Chicago, Illinois Houston, Texas 5 - Philadelphia, Pennsylvania Phoenix, Arizona 7 - San Antonio, Texas 8 – San Diego, California Dallas, Texas San Jose, California Jacksonville, Florida 12 – Indianapolis, Indiana 13 – San Francisco, California Austin, Texas Columbus, Ohio Fort Worth, Texas Charlotte, North Carolina 18 – Detroit, Michigan El Paso, Texas Memphis, Tennessee 21 – Baltimore, Maryland 22 – Boston, Massachusetts 23 – Seattle, Washington 24 – Washington, D.C.

Xem Boston và Danh sách thành phố Hoa Kỳ xếp theo dân số

Danh sách thành phố lớn nhất ở các tiểu bang Hoa Kỳ

Đây là danh sách các thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ xếp theo dân số.

Xem Boston và Danh sách thành phố lớn nhất ở các tiểu bang Hoa Kỳ

Danh sách thí sinh tham gia America's Next Top Model

Dưới đây là danh sách tất cả các thí sinh của chương trình truyền hình thực tế Mỹ America's Next Top Model.

Xem Boston và Danh sách thí sinh tham gia America's Next Top Model

Danh sách thủ đô và thủ phủ tại Hoa Kỳ

Đây là một danh sách các thủ đô và thủ phủ tại Hoa Kỳ, bao gồm các thủ phủ và thủ đô của tất cả các tiểu bang, lãnh thổ, vương quốc, và thuộc địa xưa và nay trên toàn lãnh thổ mà ngày nay là Hoa Kỳ.

Xem Boston và Danh sách thủ đô và thủ phủ tại Hoa Kỳ

Danh sách tranh vẽ của William-Adolphe Bouguereau

Trang này liệt kê những bức tranh của William Bouguereau (La Rochelle, 30 tháng 11 năm 1825 - La Rochelle, 19 tháng 8 năm 1905).

Xem Boston và Danh sách tranh vẽ của William-Adolphe Bouguereau

Danh sách xa lộ liên tiểu bang

Các xa lộ liên tiểu bang chính yếu (tiếng Anh: Primary Interstate Highways) là các xa lộ then chốt thuộc Hệ thống Xa lộ Liên tiểu bang của Hoa Kỳ, và chúng được đặt tên gồm có từ "Interstate" (liên tiểu bang) và một mã số (1 hoặc 2-chữ số).

Xem Boston và Danh sách xa lộ liên tiểu bang

Daughter from Danang

Daughter from Đà Nẵng (đứa con gái từ Đà Nẵng) là phim tài liệu năm 2002 về một trẻ lai Mỹ tên Heidi Bub (còn có tên là Mai Thị Hiệp), sinh ngày 10 tháng 12 năm 1968 tại Đà Nẵng, Việt Nam.

Xem Boston và Daughter from Danang

Davis Cup

Davis Cup là một giải đấu quần vợt quốc tế cho các tay vợt nam thi đấu theo đội tuyển quốc gia do Liên đoàn quần vợt quốc tế tổ chức hàng năm theo thể thức loại trực tiếp.

Xem Boston và Davis Cup

Dãy Appalachia

Trời mưa ở vùng núi Great Smoky, miền Tây Bắc Carolina "Appalachia", phía trung và nam của dãy Appalachia ở Hoa Kỳ, cũng bao gồm hai cao nguyên Allegheny và Cumberland Dãy Appalachia (phát âm như "A-pa-lấy-sân" hay "A-pa-lát-chân"; tiếng Pháp: les Appalaches) là dãy núi khá rộng ở Bắc Mỹ, có phần ở Canada nhưng phần lớn ở Hoa Kỳ.

Xem Boston và Dãy Appalachia

Derek Walcott

Derek Alton Walcott (23 tháng 1 năm 1930 - 17 tháng 3 năm 2017) là nhà thơ, nhà soạn kịch người Saint Lucia được trao Giải Nobel Văn học năm 1992.

Xem Boston và Derek Walcott

Destiny Fulfilled ... And Lovin' It

Destiny Fulfilled...

Xem Boston và Destiny Fulfilled ... And Lovin' It

Diana Krall

Diana Jean Krall, sinh ngày 16.11.1964 tại Nanaimo, British Columbia, Canada, là một nhạc sĩ dương cầm, ca sĩ nhạc jazz người Canada, nổi tiếng về giọng nữ trầm của cô.

Xem Boston và Diana Krall

Dick Dale

Richard Anthony Monsour, được biết nhiều tới dưới nghệ danh Dick Dale, sinh ngày 4 tháng 5 năm 1937 là một nghệ sĩ guitar surf rock nổi tiếng với biệt danh Ông hoàng của Guitar surf.

Xem Boston và Dick Dale

Dolce & Gabbana

Dolce & Gabbana (ˈdoltʃe ænd gaˈbana) là một thương hiệu thời trang cao cấp, được thành lập bởi hai nhà thiết kế thời trang người Ý là Domenico Dolce (sinh gần Palermo, Sicilia) và Stefano Gabbana (sinh tại Milano).

Xem Boston và Dolce & Gabbana

Donna Summer

LaDonna Adrian Gaines (31 tháng 12 năm 194817 tháng 5 năm 2012), được biết đến bởi nghệ danh Donna Summer, là nữ ca sĩ, người viết bài hát và họa sĩ người Mỹ.

Xem Boston và Donna Summer

Doo-Wops & Hooligans

Doo-Wops & Hooligans là album phòng thu đầu tay của nghệ sĩ người Mỹ Bruno Mars, phát hành ngày 4 tháng 10 năm 2010.

Xem Boston và Doo-Wops & Hooligans

Dream Theater

Dream Theater là một ban nhạc progressive metal của Mỹ được thành lập năm 1985 dưới cái tên Majesty bởi John Myung, John Petrucci và Mike Portnoy khi họ tham gia Nhạc viện Berklee tại Boston, Massachusetts, trước khi họ rời khỏi trường để theo đuổi hoàn toàn sự nghiệp âm nhạc.

Xem Boston và Dream Theater

Du lịch Hoa Kỳ

Grand Canyon của Arizona thu hút khoảng 4,41 triệu lượt khách mỗi năm. Du lịch tại Hoa Kỳ là một ngành lớn phục vụ hàng triệu khách du lịch quốc tế và trong nước hàng năm.

Xem Boston và Du lịch Hoa Kỳ

Dung dịch nước

Đầu tiên solvat hóa vỏ của một natri ion hòa tan trong nước. Dung dịch nước là một dung dịch trong đó dung môi là nước.

Xem Boston và Dung dịch nước

Dust Bowl

Một người nông dân cùng hai đứa con chứng kiến một cơn bão gió bụi đang quét qua. Ảnh chụp tại Quận Cimarron, Oklahoma, 1936. Tác giả: Arthur Rothstein Sự kiện Dust Bowl, còn gọi là Thập niên Ba mươi Dơ bẩn (Dirty Thirties) hay Sự kiện Cơn bão Đen là một giai đoạn lịch sử ở Hoa Kỳ và Canada, nổi bật với hiện tượng rất nhiều cơn bão và lốc cuốn theo nhiều cát bụi hoành hành ở các đồng cỏ tại khu vực Bắc Mỹ, gây ra nhiều thiệt hại nghiêm trọng cho hệ sinh thái và nông nghiệp trong khu vực.

Xem Boston và Dust Bowl

Dzhokhar Tsarnayev

Dzhokhar Anzorovich "Jahar" Tsarnaev (Джоха́р Анзо́рович Царна́ев; sinh ngày 22/7/1993)Джоха́р Анзо́рович Царна́ев / Dzhokhar Anzorovich Tsarnayev; Тамерла́н Анзо́рович Царна́ев / Tamerlan Anzorovich Tsarnayev.

Xem Boston và Dzhokhar Tsarnayev

E. Donnall Thomas

Dr.

Xem Boston và E. Donnall Thomas

Edgar Allan Poe

Edgar Allan Poe (19 tháng 1 năm 1809 – 7 tháng 10 năm 1849) là nhà văn, nhà viết kịch, nhà phê bình, nhà thơ Mỹ.

Xem Boston và Edgar Allan Poe

Edge of Darkness (phim 2010)

Bên lề bóng đêm hoặc Quyền lực và tội ác (tựa tiếng Anh: Edge of Darkness) là bộ phim hành động - tâm lý Mỹ năm 2010 của đạo diễn Martin Campbell.

Xem Boston và Edge of Darkness (phim 2010)

Edward Dickinson

Edward Dickinson (1 tháng 1 năm 1803 - 16 tháng 6 năm 1874) là một chính trị gia người Mỹ từ Massachusetts.

Xem Boston và Edward Dickinson

Edward MacDowell

Edward Alexander MacDowell (1860-1908) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ đàn piano, nhà sư phạm người Mỹ.

Xem Boston và Edward MacDowell

Edward Norton

Edward Norton (tên thật Edward James Norton Jr.) là một diễn viên kiêm đạo diễn và nhà sản xuất phim người Mỹ, sinh ngày 18 tháng 8 năm 1969 tại Boston, tiểu bang Massachusetts, Mỹ.

Xem Boston và Edward Norton

Elie Wiesel

Eliezer "Elie" Wiesel KBE (30 tháng 9 năm 1928 ở Sighetu Marmatiei, Vương quốc Romania (lúc đó thuộc Hungary) — 2 tháng 7 năm 2016 ở Boston, Massachusetts) là một nhà triết học, nhà văn, nhà hoạt động chính trị, nhân đạo người gốc Do Thái và là tác giả của nhiều cuốn sách.

Xem Boston và Elie Wiesel

Emile Berliner

Emile Berliner hay Emil Berliner (ngày 20 tháng 5 năm 1851 – ngày 3 tháng 8 năm 1929) là một nhà phát minh người Đức gốc Do Thái.

Xem Boston và Emile Berliner

Emily Greene Balch

Emily Greene Balch (8.1.1867 – 9.1.1961) là một nhà văn, nhà giáo dục người Mỹ và là người theo chủ nghĩa hòa bình.

Xem Boston và Emily Greene Balch

Emma Goldman

Emma Goldman (27 tháng 6 năm 1869 - 14 tháng 5 năm 1940) là một người theo chủ nghĩa vô chính phủ nổi tiếng với các hoạt động chính trị, các bài viết và diễn văn của mình.

Xem Boston và Emma Goldman

Ensō

2000) bởi Kanjuro Shibata XX. Một vài nghệ sĩ vẽ ''ensō'' với một khoảng mở ở đầu vòng tròn, trong khi những người khác thì khép kín vòng tròn. Trong Thiền tông, là một vòng tròn được vẽ bằng tay trong một hoặc hai nét vẽ không ngắt quãng để biểu hiện khoảnh khắc khi tâm trí được tự do để cho cơ thể được sáng tạo.

Xem Boston và Ensō

Eustathios thành Thessaloniki

Eustathios thành Thessaloniki (Εὐστάθιος Θεσσαλονίκης; khoảng 1115 – 1195/6) là học giả Đông La Mã gốc Hy Lạp và là Tổng giám mục Thessaloniki.

Xem Boston và Eustathios thành Thessaloniki

Facebook

Facebook là một website dịch vụ mạng xã hội và truyền thông xã hội do công ty Facebook, Inc điều hành với trụ sở tại Menlo Park, California.

Xem Boston và Facebook

Femme Fatale Tour

Femme Fatale Tour là tour lưu diễn thứ bảy của ca sĩ nhạc pop người Mỹ, Britney Spears, nhằm quảng bá cho album phòng thu thứ bảy của cô mang tên Femme Fatale.

Xem Boston và Femme Fatale Tour

Finnair

Finnair head office: House of Travel and Transportation (HOTT) Finnair là hãng hàng không lớn nhất và là hãng hàng không quốc gia của Phần Lan có trụ sở ở Vantaa, Phần Lan và trung tâm hoạt động chính tại Sân bay Helsinki-Vantaa.

Xem Boston và Finnair

Fix You

"Fix You" là một ca khúc của ban nhạc alternative rock người Anh Coldplay do bốn thành viên của nhóm sáng tác cho album phòng thu thứ ba của họ X&Y.

Xem Boston và Fix You

Flash mob

Flash mob nhảy Lumenatio năm 2007 tại Warszawa Flasmob không mặc quần diễu hành tại Tempe, Arizona 9/1/2012 Flash mob hay Flashmob (tiếng Anh, dịch là một cuộc huy động chớp nhoáng hay ngắn gọn là đám đông chớp nhoáng, "tự phát ngẫu hứng") là hoạt động của một nhóm bạn bè cùng hẹn trước (thông qua Internet, blog, email hoặc tin nhắn nhanh, SMS...) nhanh chóng tụ họp tại một nơi công cộng để cùng làm một việc gì đó lạ mắt và lý thú theo kịch bản hay là tự phát ngẫu hứng rồi lập tức giải tán nhanh như là lúc tụ họp, xem như là chưa hề có chuyện gì xảy ra.

Xem Boston và Flash mob

Fletcher (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Fletcher là một lớp tàu khu trục được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và Fletcher (lớp tàu khu trục)

Francis Boott

Francis Boott (26 tháng 9 năm 1792–25 tháng 12 năm 1863) là một bác sĩ và nhà thực vật học Hoa Kỳ định cư ở Đảo Anh từ năm 1820.

Xem Boston và Francis Boott

Frédéric Auguste Bartholdi

Frédéric Auguste Bartholdi (2 tháng 8 năm 1834, Colmar, Haut-Rhin - 4 tháng 10 năm 1904) là một nhà điêu khắc người Pháp nổi tiếng với việc thiết kế Tượng Nữ thần Tự do.

Xem Boston và Frédéric Auguste Bartholdi

Frederic A. Gibbs

Frederic Andrews Gibbs (1903–1992) là một nhà thần kinh học người Mỹ và là người tiên phong trong việc sử dụng điện não đồ (EEG) cho việc chẩn đoán và chữa trị bệnh động kinh.

Xem Boston và Frederic A. Gibbs

Frederick Converse

Frederick Shepherd Converse (1871-1940) là nhà soạn nhạc người Mỹ.

Xem Boston và Frederick Converse

Gốm Chu Đậu-Mỹ Xá

nhỏ nhỏ Gốm Chu Đậu-Mỹ Xá, còn được biết đến là gốm Chu Đậu, là gốm sứ cổ truyền Việt Nam đã được sản xuất tại vùng mà nay thuộc làng Chu Đậu và làng Mỹ Xá, thuộc các xã Minh Tân (làng Mỹ Xá) và Thái Tân (làng Chu Đậu), huyện Nam Sách, tỉnh Hải Hưng (Hải Dương ngày nay).

Xem Boston và Gốm Chu Đậu-Mỹ Xá

George Martin

Ngài George Henry Martin, CBE (3 tháng 1 năm 1926 – 8 tháng 3 năm 2016) là nhà sản xuất, thu âm, phối khí, chỉ đạo nghệ thuật, nhạc công và kỹ thuật viên phòng thu người Anh.

Xem Boston và George Martin

George Minot

George Richards Minot (2.12.1885 tại Boston, Massachusetts – 25.2.1950) là một thầy thuốc người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1934 chung với William P. Murphy và George H. Whipple cho công trinh nghiên cứu của họ về bệnh thiếu máu.

Xem Boston và George Minot

George Parker

George Swinnerton Parker (1886-1952) là nhà phát minh người Mỹ.

Xem Boston và George Parker

George Williams (YMCA)

Sir George Williams (11 tháng 10 năm 1821 - 6 tháng 11 năm 1905) là nhà sáng lập Hiệp hội Thanh niên Cơ Đốc (tiếng Anh Young Men's Christian Association – YMCA).

Xem Boston và George Williams (YMCA)

Giải bóng đá vô địch thế giới 2026

Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 sẽ là giải vô địch bóng đá thế giới lần thứ 23 của liên đoàn FIFA, dự kiến được tổ chức tại ba quốc gia là Canada, México và Hoa Kỳ vào năm 2026.

Xem Boston và Giải bóng đá vô địch thế giới 2026

Giải mã Kỳ án

Giải mã Kỳ án (tiếng Anh:"Fringe (TV Series)") là một bộ phim truyền hình Khoa học viễn tưởng siêu nhiên được sáng tạo bởi J. J. Abrams, Alex Krutzman và Roberto Orci.

Xem Boston và Giải mã Kỳ án

Giải vô địch bóng đá thế giới 1994

Giải bóng đá vô địch thế giới 1994 (tên chính thức là 1994 Football World Cup - USA / World Cup 94) là Giải bóng đá vô địch thế giới lần thứ 15 và đã được tổ chức từ ngày 17 tháng 6 đến ngày 17 tháng 7 năm 1994 tại Hoa Kỳ.

Xem Boston và Giải vô địch bóng đá thế giới 1994

Gilbert du Motier de La Fayette

Marie-Joseph Paul Yves Roch Gilbert du Motier (6 tháng 9 năm 1757 – 20 tháng 5 năm 1834), thường được gọi Hầu tước La Fayette, là một quân nhân, nhà quý tộc người Pháp từng tham gia Cách mạng Hoa Kỳ với hàm trung tướng và là chỉ huy lực lượng Vệ binh quốc gia trong thời kỳ Cách mạng Pháp.

Xem Boston và Gilbert du Motier de La Fayette

Glenn Branca

Glenn Branca (sinh ngày 6 tháng 10, 1948 - mất ngày 13 tháng 5, 2018) là một nhà soạn nhạc và nhạc công guitar avant garde.

Xem Boston và Glenn Branca

Goodbye Yellow Brick Road

Goodbye Yellow Brick Road là album phòng thu thứ 7 của ca sĩ - nhạc sĩ người Anh Elton John.

Xem Boston và Goodbye Yellow Brick Road

Gregory Goodwin Pincus

Gregory Goodwin Pincus (sinh ngày 9 tháng 4 năm 1903 - mất ngày 22 tháng 8 năm 1967) là một nhà sinh vật học và nhà nghiên cứu người Hoa Kỳ, người đồng sáng chế ra thuốc tránh thai.

Xem Boston và Gregory Goodwin Pincus

Grindcore

Grindcore là một thể loại âm nhạc hình thành vào đầu và giữa thập niên 1980.

Xem Boston và Grindcore

H. H. Holmes

Herman Webster Mudgett (16 tháng 5 năm 1861 – 8 tháng 5 năm 1896), nổi tiếng với biệt danh Dr.

Xem Boston và H. H. Holmes

Haifa

Haifa (חֵיפָה, Hefa; حيفا, Ḥayfā) là thành phố lớn nhất miền Bắc Israel, lớn thứ năm trên toàn quốc với dân số hơn 265.000 người và 300.000 người sống tại các tỉnh lân cận, trong đó có các thành phố như Krayot, Tirat Carmel, Daliyat al-Karmel và Nesher.

Xem Boston và Haifa

Hardcore punk

Hardcore punk (thường gọi ngắn là hardcore) là một thể loại punk rock và tiểu văn hóa bắt đầu vào cuối thập kỷ 1970.

Xem Boston và Hardcore punk

Harriet Beecher Stowe

Harriet Elizabeth Beecher Stowe (14 tháng 6 năm 1811 – 1 tháng 7 năm 1896) là một nhà văn người Mỹ gốc Âu tích cực ủng hộ chủ nghĩa bãi nô.

Xem Boston và Harriet Beecher Stowe

Hà Thanh

Hà Thanh (tên khai sinh: Trần Thị Lục Hà, 1937 - 2014) là ca sĩ Việt Nam nổi tiếng, thành danh ở Sài Gòn từ năm 1965.

Xem Boston và Hà Thanh

Hàng không năm 1945

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1945.

Xem Boston và Hàng không năm 1945

Hàng không năm 1949

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1949.

Xem Boston và Hàng không năm 1949

Hàng rào điện tử McNamara

Hàng rào điện tử McNamara là tên gọi cho hệ thống các phương tiện điện tử phát hiện thâm nhập được quân đội Mỹ sử dụng dọc theo khu phi quân sự ở Vĩ tuyến 17 và đường mòn Hồ Chí Minh như một biện pháp trinh sát mặt đất tự động nhằm phát hiện các hoạt động vận chuyển của Quân đội Nhân dân Việt Nam lưu thông qua khu vực này trong thời kỳ chiến tranh Việt Nam.

Xem Boston và Hàng rào điện tử McNamara

Hôn nhân đồng giới tại Tây Ban Nha

Hôn nhân đồng giới ở Tây Ban Nha được hợp pháp hóa từ 3 tháng 7 năm 2005.

Xem Boston và Hôn nhân đồng giới tại Tây Ban Nha

Hải quân Lục địa

Hải quân Lục địa (Continental Navy) là hải quân của Hoa Kỳ được thành lập năm 1775 trong thời Chiến tranh Cách mạng Mỹ.

Xem Boston và Hải quân Lục địa

Họp mặt Chủ nhật

The Sunday Assembly tạm dịch (Họp mặt Chủ nhật) là tên gọi chung cho những buổi tụ họp không đạo giáo được sáng lập bởi Sanderson Jones và Pippa Evans vào tháng 1 năm 2013 tại London, UK.

Xem Boston và Họp mặt Chủ nhật

Hệ thống Xa lộ Liên tiểu bang

Một đoạn đường vùng quê thuộc Xa lộ Liên tiểu bang 5 nằm trong tiểu bang California có hai làn xe mỗi chiều, được phân cách bởi một dãy đất cỏ rộng. Xe cộ lưu thông băng ngang qua xa lộ được thực hiện bởi những đường vượt bên trên và bên dưới xa lộ.

Xem Boston và Hệ thống Xa lộ Liên tiểu bang

Hội đồng Mỹ Israel

Hội đồng Mỹ Israel (Tiếng Anh: người Mỹ gốc Israel Hội đồng trong Tiếng Hebrew: ארגון הקהילה הישראלית-אמריקאית) là một tổ chức Mỹ có nhiệm vụ là để "xây dựng và giữ cùng các cộng đồng người Mỹ gốc Israel cho các thế hệ và khuyến khích hỗ trợ của họ đối với nhà nước Israel.".

Xem Boston và Hội đồng Mỹ Israel

Hội chứng Klinefelter

Hội chứng Klinefelter là tình trạng không phân li nhiễm sắc thể ở nam giới; người bị tác động có một cặp nhiễm sắc thể giới tính X thay vì chỉ có một nhiễm sắc thể X, và có liên hệ với một số nguy cơ về bệnh lý y học.

Xem Boston và Hội chứng Klinefelter

Hội Nghiên cứu Xã hội Khoa học

Hội Nghiên cứu Xã hội Khoa học viết tắt là 4S (Society for Social Studies of Science) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu các vấn đề khoa học và công nghệ.

Xem Boston và Hội Nghiên cứu Xã hội Khoa học

Hội phê bình phim Boston

Hội phê bình phim Boston (tiếng Anh: Boston Society of Film Critics, viết tắt là BSFC) là một tổ chức gồm các nhà phê bình phim ở thành phố Boston, tiểu bang Massachusetts, Hoa Kỳ.

Xem Boston và Hội phê bình phim Boston

Helen Keller

Helen Adams Keller (27 tháng 6 năm 1880 – 1 tháng 6 năm 1968) là nữ văn sĩ, nhà hoạt động xã hội, diễn giả người Mỹ.

Xem Boston và Helen Keller

Henry Lau

Henry Lau (phiên âm tiếng Quảng Đông: Làuh Hinwàh; sinh ngày 11 tháng 10 năm 1989), thường được biết đến với nghệ danh Henry, là một ca sĩ, nhạc sĩ người Canada gốc Hoa.

Xem Boston và Henry Lau

Hiệp hội Quốc tế Kinh tế Sinh thái

Hiệp hội Quốc tế Kinh tế Sinh thái, viết tắt là ISEE (International Society for Ecological Economics) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu sinh thái, thúc đẩy sự hiểu biết về mối quan hệ giữa các hệ thống sinh thái, xã hội và kinh tế về tác động lẫn nhau giữa thiên nhiên và con người.

Xem Boston và Hiệp hội Quốc tế Kinh tế Sinh thái

Hiệp hội Thế giới về Nghiên cứu Ý kiến Cộng đồng

Hiệp hội Thế giới về Nghiên cứu Ý kiến Cộng đồng, viết tắt là WAPOR (World Association for Public Opinion Research) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu xã hội về Ý kiến Cộng đồng.

Xem Boston và Hiệp hội Thế giới về Nghiên cứu Ý kiến Cộng đồng

HMNZS Leander

HMNZS Leander là một tàu tuần dương hạng nhẹ phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia New Zealand trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và HMNZS Leander

HMS Sheffield (C24)

HMS Sheffield (C24) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Town (1936), từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, đã đối đầu với nhiều tàu chiến chủ lực Đức; sau chiến tranh nó tiếp tục phục vụ cho đến khi ngừng hoạt động vào năm 1964 và tháo dỡ vào năm 1967.

Xem Boston và HMS Sheffield (C24)

Hoàng Thái tử phi Masako

(sinh ngày 9 tháng 12 năm 1963) là vợ của Hoàng thái tử Nhật Bản Naruhito, người kế vị rõ ràng của Ngai vàng Hoa cúc.

Xem Boston và Hoàng Thái tử phi Masako

Hugh Thompson

Phi công thực thăng Hugh Thompson Hugh C. Thompson, Jr (15 tháng 4 năm 1943 – 6 tháng 1 năm 2006) là phi công trực thăng trong Chiến tranh Việt Nam.

Xem Boston và Hugh Thompson

Huy chương Thomas Jefferson về Kiến trúc

Huy chương Thomas Jefferson về Kiến trúc là một giải thưởng của Quỹ Thomas Jefferson và "Trường Kiến trúc" của Đại học Virginia dành cho những thành tựu xuất sắc về Kiến trúc hoặc những đóng góp nổi bật trong ngành Kiến trúc.

Xem Boston và Huy chương Thomas Jefferson về Kiến trúc

I Was Here (bài hát)

"I Was Here" là một bài hát R&B của ca sĩ người Hoa Kỳ Beyoncé cho album phòng thu thứ tư của cô mang tên 4 (2011).

Xem Boston và I Was Here (bài hát)

Iceland Express

Iceland Express (mã IATA.

Xem Boston và Iceland Express

Icelandair

Icelandair (mã IATA.

Xem Boston và Icelandair

Ieoh Ming Pei

Louvre, Paris Bên ngoài Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Đức, Berlin Bên trong Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Đức, Berlin Ngân hàng Trung Quốc, Hồng Kông Ieoh Ming Pei (tiếng Trung Quốc: 貝聿銘; bính âm: Bèi Yùmíng, Hán-Việt: Bối Duật Minh; sinh 26 tháng 4 năm 1917) là một kiến trúc sư nổi tiếng của Kiến trúc Hiện đại.

Xem Boston và Ieoh Ming Pei

If We Ever Meet Again

"If We Ever Meet Again" là một ca khúc thuộc thể loại nhạc pop-dance được trích từ album phòng thu thứ ba mang tên Shock Value II của ca sĩ-nhà sản xuất Timbaland.

Xem Boston và If We Ever Meet Again

India's Next Top Model, Mùa 1

India's Next Top Model, Mùa 1 là mùa đầu tiên của India's Next Top Model.

Xem Boston và India's Next Top Model, Mùa 1

International Data Group

International Data Group (IDG) là một tổ chức đầu tư mạo hiểm, quản lý sự kiện, nghiên cứu và truyền thông kỹ thuật số.

Xem Boston và International Data Group

Intracoastal Waterway

Xà lan hàng hóa di chuyển trên một đoạn Thủy lộ duyên hải nội thủy ở Louisiana Intracoastal Waterway tức "Thủy lộ duyên hải nội thủy" là hệ thống kênh rạch nhân tạo và đầm phá thiên nhiên dọc bờ biển miền Đông Hoa Kỳ trải dài từ Boston, Massachusetts xuống bờ biển Texas tới tận biên giới México.

Xem Boston và Intracoastal Waterway

It's Not Me, It's You World Tour

It's Not Me, It's You World Tour là chuyến lưu diễn thứ hai của nữ nghệ sĩ người Anh Lily Allen.

Xem Boston và It's Not Me, It's You World Tour

Jack Nicholson

John Joseph Nicholson (sinh ngày 22 tháng 4 năm 1937), thường được biết tới với cái tên Jack Nicholson, là một nam diễn viên nổi tiếng của điện ảnh Hoa Kỳ, ông được coi là một trong những diễn viên xuất sắc nhất trong lịch sử Hollywood và nổi tiếng với việc vào vai những nhân vật bị thần kinh hoặc gặp vấn đề về tâm lý.

Xem Boston và Jack Nicholson

Jacob Gade

Jacob Thune Hansen Gade (29 tháng 11 năm 1879 – 21 tháng 2 năm 1963) là một nghệ sĩ vĩ cầm, nhạc trưởng và nhà soạn nhạc người Đan Mạch.

Xem Boston và Jacob Gade

James Fenimore Cooper

James Fenimore Cooper (ngày 15 tháng 9 năm 1789 - 14 tháng 9 năm 1851) là một nhà văn nổi tiếng của Mỹ trong những năm đầu thế kỷ 19.

Xem Boston và James Fenimore Cooper

Jane Austen

Jane Austen (16 tháng 12 năm 1775 – 18 tháng 7 năm 1817) là một nữ văn sĩ người Anh, tác giả của những tác phẩm nổi tiếng như Lý Trí và Tình Cảm (Sense and Sensibility), Kiêu Hãnh và Định Kiến (Pride and Prejudice), Trang Viên Mansfield (Mansfield Park), Emma, Northanger Abbey, và Thuyết Phục (Persuasion).

Xem Boston và Jane Austen

Janelle Monáe

Janelle Monáe Robinson (sinh ngày 1 tháng 12 năm 1985), là nữ ca sĩ, người viết bài hát, nhà soạn nhạc và nhà sản xuất thu âm người Mỹ.

Xem Boston và Janelle Monáe

Jang Hye-jin

Jang Hye-jin (tiếng Hàn: 장혜진, sinh ngày 15 tháng 5 năm 1968) là một nữ ca sĩ Hàn Quốc.

Xem Boston và Jang Hye-jin

Jared Diamond

Jared Diamond tại Luân Đôn, tháng 2 năm 2013 Jared Mason Diamond (sinh ngày 10 tháng 9 năm 1937) là nhà khoa học Mỹ và là tác giả nổi tiếng với các tác phẩm khoa học phổ thông gồm Loài tinh tinh thứ ba (1991); Súng, vi trùng và thép (1997), được trao giải Pulitzer); Sụp đổ (2005); và Thế giới cho đến ngày hôm qua (2012).

Xem Boston và Jared Diamond

JDS Ariake (DD-183)

JDS Ariake (DD-183) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' thuộc biên chế của Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản.

Xem Boston và JDS Ariake (DD-183)

JDS Yūgure (DD-184)

JDS Yūgure (DD-184) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' thuộc biên chế Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản.

Xem Boston và JDS Yūgure (DD-184)

Jean Dausset

Jean-Baptiste-Gabriel-Joachim Dausset (19.10.1916 - 6.6.2009) là một nhà miễn dịch học người Pháp, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1980.

Xem Boston và Jean Dausset

Jean Kennedy Smith

Jean Ann Kennedy Smith (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1928) là một người nhà ngoại giao Mỹ và là cựu Đại sứ Mỹ tại Ireland.

Xem Boston và Jean Kennedy Smith

Jennifer Coolidge

Jennifer Audrey Coolidge (sinh ngày 28 tháng 8 năm 1961) là một nữ diễn viên người Mỹ.

Xem Boston và Jennifer Coolidge

Jesse Lauriston Livermore

Jesse Lauriston Livermore (26/7/1877 - 28/11/1940) - đồng thời được biết đến với cái tên Gã đầu cơ liều lĩnh trẻ tuổi hay con gấu vĩ đại của phố Wall - là một nhà giao dịch chứng khoán đầu thế kỉ 20.

Xem Boston và Jesse Lauriston Livermore

Jim Yong Kim

Jim Yong Kim (sinh ngày 08 tháng 12 năm 1959) là một bác sĩ người Mỹ gốc Hàn Quốc, là hiệu trưởng lần thứ 17 của Đại học Dartmouth.

Xem Boston và Jim Yong Kim

John Adams

John Adams, Jr. (30 tháng 10 năm 1735 – 4 tháng 7 năm 1826) là Phó tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ (1789–1797) và là Tổng thống thứ 2 của Hoa Kỳ (1797–1801).

Xem Boston và John Adams

John Bardeen

John Bardeen (23 tháng 5 năm 1908 - 30 tháng 1 năm 1991) là một nhà vật lý và kĩ sư điện người Mỹ, ông là người đã hai lần giành được giải Nobel: lần thứ nhất là vào năm 1956 cho công trình phát minh ra tranzito cùng với William Shockley và Walter Brattain, lần thứ hai vào năm 1972 với công trình về lý thuyết siêu dẫn đối lưu (Lý thuyết BCS) cùng với hai nhà khoa học khác là Leon Neil Cooper và John Robert Schrieffer.

Xem Boston và John Bardeen

John F. Kennedy

John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là tổng thống thứ 35 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1961 đến năm 1963.

Xem Boston và John F. Kennedy

John Hancock

John Hancock (23 tháng 1 năm 1737 [tức 12 tháng 1 năm 1736 theo lịch cũ] – 8 tháng 10 năm 1793) là một thương gia, chính khách, và nhà ái quốc nổi bật của Cách mạng Mỹ.

Xem Boston và John Hancock

John Harvard (giáo sĩ)

John Harvard (26 tháng 11 năm 1607 – 14 tháng 9 năm 1638) là mục sư người Anh sinh sống ở Mỹ, trước khi qua đời ông để di chúc Conrad Edick Wright, Harvard Magazine.

Xem Boston và John Harvard (giáo sĩ)

John Kerry

John Forbes Kerry (sinh ngày 11 tháng 12 năm 1943) là một chính khách Mỹ và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ thứ 68 từ ngày 1 tháng 2 năm 2013 cho đến ngày 20 tháng 1 năm 2017.

Xem Boston và John Kerry

John Legend

John Roger Stephens (sinh 28 tháng 12 năm 1978), được biết đến với nghệ danh là John Legend, là một ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên người Mỹ.

Xem Boston và John Legend

John Tileston Edsall

John Tileston Edsall (3.11.1902 - 12.6.2002) là nhà hóa sinh người Mỹ chuyên nghiên cứu về protein, đã có đóng góp đáng kể vào sự hiểu biết các hợp chất kỵ nước, và đã đoạt giải Willard Gibbs năm 1972.

Xem Boston và John Tileston Edsall

John Volpe

John Anthony Volpe (8 tháng 12 năm 1908 - 11 tháng 11 năm 1994) là một nhà ngoại giao, chính trị gia và là thành viên của Đảng Cộng hòa, từng là Thống đốc thứ 61 và 63 của bang Massachusetts từ 1961 đến 1963 và 1965 đến 1969, Bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ từ năm 1969 đến năm 1973 và là Đại sứ Hoa Kỳ tại Ý từ năm 1973 đến 1977.

Xem Boston và John Volpe

John Williams

John Towner Williams (sinh ngày 8 tháng 2 năm 1932) là nhà soạn nhạc, nhạc công dương cầm và chỉ huy dàn nhạc người Mỹ.

Xem Boston và John Williams

JoJo (ca sĩ)

Joanna Noëlle Blagden Levesque (sinh ngày 20 tháng 12 năm 1990), được biết đến rộng rãi với nghệ danh JoJo, là ca sĩ, người sáng tác nhạc, R&B/pop và diễn viên người Mỹ.

Xem Boston và JoJo (ca sĩ)

Jonathan Edwards

Jonathan Edwards (sinh 5 tháng 10 năm 1703 – mất 28 tháng 3 năm 1758) là nhà thần học và nhà thuyết giáo người Mỹ thuộc giáo phái Tự trị Giáo đoàn (Congregational).

Xem Boston và Jonathan Edwards

Jonathan London

Jonathan London (sinh năm 1969) là một giáo sư người Mỹ đang dạy học môn xã hội học chính trị và sự phát triển học tại đại học thành thị Hong Kong (City University of Hong Kong).

Xem Boston và Jonathan London

Joseph Dunford

Joseph Francis Dunford Jr. (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1955) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Hoa Kỳ, mang quân hàm Đại tướng Thủy quân lục chiến, hiện là Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ, ông cũng từng là Tư lệnh thứ 36 của Bộ Tư lệnh Thủy quân lục chiến; Tư lệnh Lực lượng Hỗ trợ An ninh Quốc tế thuộc Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ở Afghanistan từ tháng 2 năm 2013 đến tháng 8 năm 2014, và là Phó Tư lệnh thứ 32 của Thủy quân lục chiến từ ngày 23 tháng 10 năm 2010 đến ngày 15 tháng 12 năm 2012.

Xem Boston và Joseph Dunford

Joseph L. Goldstein

Joseph Leonard Goldstein (sinh ngày 18 tháng 4 năm 1940) tại Kingstree, Nam Carolina, Hoa Kỳ, là một nhà hóa sinh và nhà di truyền học người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1985.

Xem Boston và Joseph L. Goldstein

Justified/Stripped Tour

The Justified/Stripped Tour là chuyến lưu diễn của hai ca sĩ/nhạc sĩ người Mỹ Christina Aguilera và Justin Timberlake.

Xem Boston và Justified/Stripped Tour

Kalafina

Kalafina (カラフィナ) là một ban nhạc Nhật Bản do nhạc sĩ Kajiura Yuki tập hợp vào năm 2007 với mục đích ban đầu là trình bày các bài hát trong loạt phim Kara no Kyōkai.

Xem Boston và Kalafina

Karl von Einem

Karl Wilhelm George August Gottfried von Einem genannt von Rothmaler (1 tháng 1 năm 1853 – 7 tháng 4 năm 1934) là một Thượng tướng Phổ và Đế quốc Đức.

Xem Boston và Karl von Einem

Karmin

Karmin là một bộ đôi nhạc pop người Mỹ bao gồm Amy Heidemann (sinh 29 tháng 4 năm 1986) và Nick "Louis" Noonan (sinh 27 tháng 4 năm 1986).

Xem Boston và Karmin

Katharine McPhee

Katharine Hope McPhee (sinh ngày 25 tháng 3 năm 1984) là một nữ ca sĩ nhạc pop và R&B, nhạc sĩ, diễn viên, người mẫu người Mỹ.

Xem Boston và Katharine McPhee

Kevin A. Lynch

Kevin Lynch (1918-1984) là nhà quy hoạch đô thị người Hoa Kỳ.Được biết đến với tác phẩm " Hình ảnh của đô thị "(The Image of the City) Ông sinh ở Chicago, tốt nghiệp trường đại học Yale dưới sự hướng dẫn của Frank Lloyd Wright Lynch nổi tiếng khi công bố xuất bản cuốn sách " Các hình ảnh của thành phố (The Image of the City)" năm 1960, kết quả của năm năm nghiên cứu về việc con người làm thế nào nhận thức và tổ chức thông tin không gian khi họ đi lại trong thành phố.

Xem Boston và Kevin A. Lynch

Kevin Feige

Kevin Feige (sinh ngày 2 tháng 6 năm 1973) (cần đăng ký mua) là một nhà sản xuất phim người Mỹ, và là chủ tịch của Marvel Studios.

Xem Boston và Kevin Feige

Khu phố Tàu (định hướng)

Khu phố Tàu, khu phố Trung Hoa, phố người Hoa phố Tàu, chợ Tàu hay tiếng Anh là Chinatown là những khu phố tập trung nhiều người châu Á mà chủ yếu là người Trung Hoa ngoài lãnh thổ các nước Trung Quốc.

Xem Boston và Khu phố Tàu (định hướng)

Khu vực ba bang

Có một số khu vực ở 48 tiểu bang Hoa Kỳ lục địa được gọi chính thức là khu vực/vùng ba bang (tri-state area).

Xem Boston và Khu vực ba bang

Kiến trúc Phục hưng thời thực dân Tây Ban Nha

California Tower, Balboa Park (San Diego), do Bertram Goodhue thiết kế theo phong cách Phục hưng thời thực dân Tây Ban Nha cho Triển lãm Panama–California Kiến trúc Phục hưng thời thực dân Tây Ban Nha là một sự biến chuyển về phong cách kiến trúc ở Hoa Kỳ nổi lên vào đầu thế kỷ 20 dựa theo Kiến trúc thực dân Tây Ban Nha của Chế độ thực dân Tây Ban Nha ở châu Mỹ.

Xem Boston và Kiến trúc Phục hưng thời thực dân Tây Ban Nha

Kim Dae-jung

Kim Dae-jung (tiếng Triều Tiên: 김대중, gọi theo tiếng Việt: Kim Tê Chung, âm Hán-Việt Kim Đại Trung; 3 tháng 12 năm 1925 - 18 tháng 8 năm 2009) là tổng thống thứ 8 của Hàn Quốc từ 1998 đến 2003, chủ nhân giải Nobel Hòa bình năm 2000.

Xem Boston và Kim Dae-jung

Last Days in Vietnam

Những ngày cuối cùng ở Việt Nam (tiếng Anh: Last days in Vietnam) là một bộ phim thuộc thể loại tài liệu - lịch sử do đạo diễn Rory Kennedy thực hiện.

Xem Boston và Last Days in Vietnam

Lão Tử

Lão Tử (chữ Hán: 老子, cũng được chuyển tự thành Lao Tzu, Lao Tse, Laotze, Laotsu trong các văn bản Tây Phương) là một nhân vật chính yếu trong Triết học Trung Quốc, sự tồn tại của ông trong lịch sử hiện vẫn đang còn được tranh cãi.

Xem Boston và Lão Tử

Lục quân Lục địa

Lục quân Lục địa Mỹ (tiếng Anh: American Continental Army) là một quân đội được các thuộc địa mà sau này trở thành Hoa Kỳ thành lập sau khi bùng nổ Chiến tranh Cách mạng Mỹ.

Xem Boston và Lục quân Lục địa

Lịch đại đế vương đồ quyền

Lịch đại đế vương đồ quyền (chữ Hán: 歷代帝王圖卷) hoặc Cổ đế vương đồ quyền (chữ Hán: 古帝王圖卷) hoặc Cổ đế hoàng đồ quyền (chữ Hán: 古帝皇圖卷) hoặc Cổ liệt đế đồ quyền (chữ Hán: 古列帝圖卷) hoặc Thập tam đế đồ quyền (chữ Hán: 十三帝圖卷) là những nhan đề của một họa phẩm của tác giả Diêm Lập Bản, mô tả 13 hoàng đế tiêu biểu trong lịch sử Trung Hoa, gồm: Hán Chiêu Đế, Hán Quang Vũ Đế, Tào Ngụy Văn Đế, Hán Chiêu Liệt Đế, Đông Ngô Đại Đế, Tấn Vũ Đế, Bắc Chu Vũ Đế, Trần Văn Đế, Trần Phế Đế, Trần Tuyên Đế, Trần Hậu Chủ, Tùy Văn Đế, Tùy Dạng Đế.

Xem Boston và Lịch đại đế vương đồ quyền

Lịch sử đồ uống có cồn

WHO, Department of Mental Health and Substance Abuse Geneva Việc sản xuất có mục đích đồ uống có cồn là phổ biến trong nhiều nền văn hóa, thường phản ánh càng nhiều càng tốt các đặc trưng về tôn giáo và văn hóa của các nền văn hóa đó dựa trên các điều kiện địa lý và xã hội.

Xem Boston và Lịch sử đồ uống có cồn

Lịch sử Hoa Kỳ (1493-1776)

Bắt đầu từ thế kỷ 16, người Anh tiến hành chiếm các thuộc địa tại Bắc Mỹ.

Xem Boston và Lịch sử Hoa Kỳ (1493-1776)

Lịch sử Hoa Kỳ (1776-1789)

Ngày 19 tháng 4 năm 1775, một nhóm binh lính trong quân đội Anh hành quân vào đất liền từ Boston, Massachusetts để tìm một kho trữ vũ khí và được lệnh bắt giữ một số người lãnh đạo địa phương.

Xem Boston và Lịch sử Hoa Kỳ (1776-1789)

Leif Ericson

Leif Ericson (tiếng Na Uy cổ: Leifr Eiríksson) (khoảng 970 – khoảng 1020) là nhà thám hiểm người Na Uy được coi là người châu Âu đầu tiên đặt chân tới Bắc Mỹ.

Xem Boston và Leif Ericson

Lewis Howard Latimer

Howard Lewis Latimer (4 tháng chín, năm 1848 - tháng 11 năm 1928) là một nhà phát minh và họa sĩ.

Xem Boston và Lewis Howard Latimer

Liên đoàn Quốc tế các Hiệp hội Vi sinh học

Liên đoàn Quốc tế các Hiệp hội Vi sinh học, hay IUMS (International Union of Microbiological Societies) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu Vi sinh học và ứng dụng của nó.

Xem Boston và Liên đoàn Quốc tế các Hiệp hội Vi sinh học

Liên đoàn Quốc tế về Khoa học Sinh lý

Liên đoàn Quốc tế về Khoa học Sinh lý, hay IUPS (International Union of Physiological Sciences) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu Sinh lý học và ứng dụng của nó.

Xem Boston và Liên đoàn Quốc tế về Khoa học Sinh lý

Liên bang hóa Úc

Liên bang hóa Úc là một quá trình mà sáu thuộc địa tự quản của Anh Quốc gồm Queensland, New South Wales, Victoria, Tasmania, Nam Úc, và Tây Úc tạo thành một quốc gia.

Xem Boston và Liên bang hóa Úc

Liberty Mutual

Tập đoàn Liberty Mutual là một công ty bảo hiểm toàn cầu đa dạng và có tài sản lớn thứ ba tại Hoa Kỳ.

Xem Boston và Liberty Mutual

Liverpool F.C. mùa bóng 2012–13

Mùa bóng 2012-2013 là mùa bóng lần thứ 121 câu lạc bộ Liverpool tham gia trên các giải đấu.

Xem Boston và Liverpool F.C. mùa bóng 2012–13

Louis Sullivan

Louis Henry Sullivan (3 tháng 9 năm 1856 – 14 tháng 4 năm 1924) là một kiến trúc sư người Mỹ.

Xem Boston và Louis Sullivan

Luật ngầm (phim)

Luật ngầm (tên gốc tiếng Anh: Live by Night) là một phim điện ảnh chính kịch hình sự của Mỹ năm 2016 được biên kịch, đạo diễn, đồng sản xuất và tham gia thủ vai bởi Ben Affleck.

Xem Boston và Luật ngầm (phim)

Lynne Cox

Lynne Cox (sinh năm 1957, ở Boston, Massachusetts) là một vận động viên bơi lội đường trường và nhà văn người Mỹ.

Xem Boston và Lynne Cox

Mabel Gardiner Hubbard

Mabel Gardiner Hubbard (25 Tháng 11 năm 1857 - ngày 03 tháng 1 năm 1923), là con gái của luật sư Boston Greene Gardiner Hubbard, chủ tịch đầu tiên của Công ty Bell Telephone.

Xem Boston và Mabel Gardiner Hubbard

Magic Man

Magic Man là nhóm nhạc thành lập tại Mỹ.

Xem Boston và Magic Man

Mambo (CMS)

Mambo (còn có tên khác là Mambo Open Source hoặc MOS) là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở cho phép tạo và quản lý các website thông qua một giao diện web đơn giản.

Xem Boston và Mambo (CMS)

Marat Safin

Marat Safin (Tatar: Marat Mubin ulı Safin; tiếng Nga Марат Михайлович Сафин), sinh ngày 27 tháng 1 năm 1980 tại Moskva, Nga là tay vợt chuyên nghiệp từ năm 1997.

Xem Boston và Marat Safin

Marc Jacobs

Marc Jacobs (sinh ngày 9 tháng 4 năm 1963) là một nhà thiết kế thời trang nổi tiếng người Mỹ.

Xem Boston và Marc Jacobs

Margaret Hamilton (nhà khoa học)

Margaret Heafield Hamilton (sinh ngày 17 tháng 8 năm 1936) là một nhà khoa học máy tính, kỹ sư hệ thống, và là chủ doanh nghiệp.

Xem Boston và Margaret Hamilton (nhà khoa học)

Mark Twain

Mark Twain (1909) Samuel Langhorne Clemens (được biết đến với bút hiệu Mark Twain; 30 tháng 11 năm 1835 – 21 tháng 4 năm 1910) là một nhà văn khôi hài, tiểu thuyết gia và là nhà diễn thuyết nổi tiếng của Mỹ.

Xem Boston và Mark Twain

Mark Wahlberg

Mark Robert Michael Wahlberg (sinh ngày 5 tháng 6 năm 1971) là một diễn viên, nhà sản xuất truyền hình, và cựu rapper người Mỹ..

Xem Boston và Mark Wahlberg

Marlon Brando

Marlon Brando, Jr. (3 tháng 4 năm 1924 - 1 tháng 7 năm 2004), thường được biết tới với tên Marlon Brando là một diễn viên nổi tiếng người Mỹ.

Xem Boston và Marlon Brando

Martha Vasconcellos

Martha Vasconcellos, tên khai sinh là Martha Maria Cordeiro Vasconcellos (sinh năm 1948) là một nữ hoàng sắc đẹp của Brasil.

Xem Boston và Martha Vasconcellos

Martin Luther King

Martin Luther King, Jr. (viết tắt MLK; 15 tháng 1 năm 1929 – 4 tháng 4 năm 1968) là Mục sư Baptist, nhà hoạt động dân quyền người Mỹ gốc Phi, và là người đoạt Giải Nobel Hoà bình năm 1964.

Xem Boston và Martin Luther King

Marvin Minsky

Marvin Lee Minsky (9 tháng 8 năm 1927-24 tháng 1 năm 2016) là một nhà khoa học nhận thức trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo (AI) người Mỹ, đồng sáng lập của phòng thí nghiệm AI của viện công nghệ Massachusetts, và tác giả của một số tác phẩm về AI và triết học.

Xem Boston và Marvin Minsky

Mary Parker Follett

Mary Parker Follett (3 tháng 9 năm 1868 – 18 tháng 12 năm 1933) là nhân viên xã hội, tư vấn quản lý và tiên phong trong lĩnh vực lý thuyết tổ chức và hành vi tổ chức.

Xem Boston và Mary Parker Follett

Massachusetts

Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.

Xem Boston và Massachusetts

Mats Wilander

Mats Wilander (sinh ngày 22 tháng 8 năm 1964 tại Växjö, Thụy Điển) là cựu tay vợt số 1 thế giới người Thuỵ Điển.

Xem Boston và Mats Wilander

Matthew C. Perry

Matthew Calbraith Perry (10 tháng 4 năm 1794, South Kingston – 4 tháng 3 năm 1858, New York) là Phó Đề đốc của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Boston và Matthew C. Perry

Máy tính

Máy tính hay máy điện toán là những thiết bị hay hệ thống thực hiện tự động các phép toán số học dưới dạng số hoặc phép toán lôgic.

Xem Boston và Máy tính

Mèo Maine Coon

Maine Coon hay mèo lông dài Mỹ là một nòi mèo nhà có đặc điểm kiểu hình đặc trưng và có kỹ năng săn mồi đáng nể.

Xem Boston và Mèo Maine Coon

Múi giờ miền Đông (Bắc Mỹ)

Múi giờ miền đông bắc-Mỹ (được biểu thị bằng màu vàng xa về bên phải) Múi giờ miền Đông (ET) của Tây Bán Cầu rơi vào phần lớn các vùng dọc theo duyên hải phía đông của Bắc Mỹ và duyên hải phía tây của Nam Mỹ.

Xem Boston và Múi giờ miền Đông (Bắc Mỹ)

Mạng lượng tử

Mạng lượng tử là mạng lưới truyền thông hoạt động dựa trên các nguyên tắc của cơ học lượng tử, đặc biệt là cơ chế vướng víu lượng t.

Xem Boston và Mạng lượng tử

Melbourne

Melbourne là thủ phủ và thành phố lớn nhất bang Victoria, và là thành phố lớn thứ hai ở Úc.

Xem Boston và Melbourne

Melissa Satta

Melissa Satta (sinh ngày 7 tháng 3 năm 1986) là một người mẫu, người dẫn chương trình và nữ diễn viên người Mỹ gốc Ý. Cô trải qua thời thiếu niên của mình tại một hòn đảo ở Sardinia nguyên quán của cha mẹ cô.

Xem Boston và Melissa Satta

Merton Miller

Merton Howard Miller (16 tháng 5 năm 1923 – 3 tháng 6 năm 2000) là một nhà kinh tế học Hoa Kỳ, và là đồng tác giả của định lý Modigliani–Miller (1958), định lý này để xuất sự không thích hợp của cơ cấu nợ vốn chủ sở hữu.

Xem Boston và Merton Miller

Miền Nam California

Nam California Miền Nam California (Southern California), hay còn được viết tắt là SoCal là khu vực phía nam của tiểu bang California, Hoa Kỳ.

Xem Boston và Miền Nam California

Michelle Phan

Michelle Phan là nhà trang điểm nổi tiếng người Mỹ gốc Việt nhờ đăng tải những đoạn video dạy cách trang điểm và làm đẹp trên YouTube, tên tài khoản cũ của Michelle là "RiceBunny".

Xem Boston và Michelle Phan

Michio Kaku

là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ,là giáo sư về vật lý lý thuyết tại Đại học New York, đồng sáng lập của Lý thuyết dây, và là một "người truyền thông cho khoa học" và là người đưa khoa học hướng tới đại chúng.

Xem Boston và Michio Kaku

Microsoft Inspire

Microsoft Inspire, (tiền thân là Hội nghị Đối tác Toàn cầu Microsoft, và trước đây viết tắt là WPC), là một hội nghị tổ chức hàng năm bởi Tập đoàn Microsoft cho cộng đồng đối tác của mình.

Xem Boston và Microsoft Inspire

Microsoft Visual Studio

Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft.

Xem Boston và Microsoft Visual Studio

Mikasa (thiết giáp hạm Nhật)

Mikasa (tiếng Nhật: 三笠; Hán-Việt: Tam Lạp) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo tại Anh Quốc vào đầu thế kỷ 20.

Xem Boston và Mikasa (thiết giáp hạm Nhật)

Mindy Kaling

Vera Mindy Chokalingam (sinh ngày 24 tháng 6 năm 1979), Additional archive on ngày 25 tháng 6 năm 2015.

Xem Boston và Mindy Kaling

Misha Collins

Misha Collins (tên thật là Dmitri Tippens Krushnic) là diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ.

Xem Boston và Misha Collins

Mishima Yukio

phải Mishima Yukio (三島 由紀夫; phiên âm: Tam Đảo Do Kỷ Phu), tên thật Hiraoka Kimitake (平岡 公威; phiên âm: Bình Cương Công Uy) (14 tháng 1 năm 1925 - 25 tháng 11 năm 1970) là một nhà văn và nhà biên kịch Nhật Bản, nổi tiếng với các tác phẩm như Kim Các Tự (Kinkakuji 1956), bộ bốn tác phẩm "豐饒の海" (Hōjō no Umi, "Bể phong nhiêu", 1965-70).

Xem Boston và Mishima Yukio

Miss USA

Miss USA (tiếng Việt: Hoa hậu Mỹ) là một cuộc thi sắc đẹp hàng năm được tổ chức ở Mỹ từ năm 1952.

Xem Boston và Miss USA

Mithridates I của Pontos

Mithridates I Ctistes (trong Tiếng Hy Lạp Mιθριδάτης Kτίστης, cai trị từ 302 TCN - 266 TCN) là người sáng lập (đây là ý nghĩa của từ Ctistes) của vương quốc Pontus thuộc Tiểu Á.

Xem Boston và Mithridates I của Pontos

Mithridates II của Pontos

Mithridates II (trong Tiếng Hy Lạp Mιθριδάτης; sống thế kỉ thứ 3 TCN), là vị vua thứ ba của vương quốc Pontus,và là con trai của Ariobarzanes, người mà ông đã thừa kế ngai vàng.

Xem Boston và Mithridates II của Pontos

Mithridates V của Pontos

Mithridates V Euergetes (tiếng Hy Lạp: Μιθριδάτης ὁ εὐεργέτης, có nghĩa là "Mithridates người bảo trợ", trị vì khoảng năm 150-120 TCN.),Erciyas, Wealth, aristocracy and royal propaganda under the Hellenistic kingdom of the Mithradatids in the Central Black Sea Region in Turkey p.122 Vị vua thứ bảy của vương quốc Pontos, có lẽ là con trai của Pharnaces I, và cháu của Mithridates IV.

Xem Boston và Mithridates V của Pontos

Molon

Molon (trong tiếng Hy Lạp Moλων; mất năm 220 TCN) là một tướng lĩnh và phó vương của vua Seleukos Antiochus III Đại đế (223-187 TCN).

Xem Boston và Molon

MTrain Tour

MTrain Tour là chuyến lưu diễn quảng bá thứ hai của ca sĩ và nhạc sĩ người Mỹ Meghan Trainor.

Xem Boston và MTrain Tour

Murakami Haruki

Murakami Haruki (Tiếng Nhật: 村上 春樹, âm Hán Việt: Thôn Thượng Xuân Thụ), sinh năm 1949 tại Kyoto và hiện đang sống ở Boston, Mỹ, là một trong những tiểu thuyết gia, dịch giả văn học người Nhật Bản được biết đến nhiều nhất hiện nay cả trong lẫn ngoài nước Nhật.

Xem Boston và Murakami Haruki

Muslim Khan

Muslim Khan là một phát ngôn viên cho Tehrik-i-Taliban Pakistan ở Swat.

Xem Boston và Muslim Khan

National Basketball Association

National Basketball Association (NBA) là giải đấu bóng rổ chuyên nghiệp những cầu thủ ưu việt ở Bắc Mỹ, và được nhiều người coi là giải đấu bóng rổ chuyên nghiệp những cầu thủ hàng đầu của thế giới.

Xem Boston và National Basketball Association

Naum Moiseyevich Korzhavin

Naum Moiseyevich Korzhavin (tiếng Nga: Нау́м Моисе́евич Коржа́вин tên thật là Emmanuil Mandel – Эммануил Мандель, sinh ngày 14 tháng 10 năm 1925; hy sinh ngày 22 tháng 6 năm 2018) – nhà thơ, nhà văn, nhà viết kịch, dịch giả Nga gốc Do Thái, từ năm 1974 sống ở Boston, Mỹ.

Xem Boston và Naum Moiseyevich Korzhavin

Nổ bom tại Marathon Boston 2013

Hai quả bom nổ tại cuộc đua Marathon Boston 2013 vào ngày 15 tháng 4 năm 2013, giết chết 3 người và làm bị thương 282 người khác.

Xem Boston và Nổ bom tại Marathon Boston 2013

Nelson Mandela

Nelson Rolihlahla Mandela, 18 tháng 7 năm 1918 - 5 tháng 12 năm 2013) là Tổng thống Nam Phi từ năm 1994 đến 1999, và là tổng thống Nam Phi đầu tiên được bầu cử dân chủ theo phương thức phổ thông đầu phiếu. Trước khi trở thành tổng thống, Mandela là nhà hoạt động chống chủ nghĩa apartheid (chủ nghĩa phân biệt chủng tộc), và là người đứng đầu Umkhonto we Sizwe, phái vũ trang của Đảng Đại hội Dân tộc Phi (ANC).

Xem Boston và Nelson Mandela

New Balance

New Balance Athletic Shoe, Inc (NB), còn được biết với tên New Balance, là một công ty Mỹ sản xuất giày có trụ sở tại Brighton khu phố của Boston, Massachusetts. Công ty được thành lập vào năm 1906 với tên "New Balance Arch Support Company" và là một trong những nhà sản xuất giày dép thể thao lớn của thế giới.

Xem Boston và New Balance

New Bedford, Massachusetts

200px New Bedford, Massachusetts là một thành phố thuộc quận Bristol trong tiểu bang thịnh vượng chung Massachusetts, Hoa Kỳ.

Xem Boston và New Bedford, Massachusetts

New England

Tân Anh hay Tân Anh Cát Lợi (tiếng Anh: New England) là một vùng của Hoa Kỳ nằm trong góc đông bắc của quốc gia, giáp Đại Tây Dương, Canada và tiểu bang New York.

Xem Boston và New England

New Kids on the Block

New Kids on the Block là một boy band giành được thành công lơn cuối thập niên 1980 và đầu thập niên 1990.

Xem Boston và New Kids on the Block

Ngày định mệnh

Ngày định mệnh là một bộ phim chính kịch-giật gân của Mỹ năm 2016 về vụ nổ bom tại Marathon Boston 2013 và vụ bắt cóc khủng bố xảy ra tiếp theo.

Xem Boston và Ngày định mệnh

Ngày Quốc tế Lao động

Diễu hành ngày Quốc tế Lao động tại Stockholm, 2008 Ngày Quốc tế Lao động hay ngày 1 tháng 5 là ngày lễ kỷ niệm và ngày hành động của phong trào công nhân quốc tế và của người lao động.

Xem Boston và Ngày Quốc tế Lao động

Ngày xửa ngày xưa (phim truyền hình)

Ngày xửa ngày xưa (tiếng Anh: Once Upon a Time) là một bộ phim truyền hình cổ tích của Mỹ, phát sóng chính thức trên ABC.

Xem Boston và Ngày xửa ngày xưa (phim truyền hình)

Ngân hàng dự trữ liên bang Boston

Trụ sở ngân hàng Fed Boston Ngân hàng dự trữ liên bang Boston, là một trong 12 ngân hàng khu vực của Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ, chịu trách nhiệm khu vực số 1 gồm tiểu bang Connecticut (trừ hạt Fairfield), Massachusetts, Maine, New Hampshire, Rhode Island và Vermont.

Xem Boston và Ngân hàng dự trữ liên bang Boston

Nguyễn Huệ Chi

Nguyễn Huệ Chi, sinh ngày 4 tháng 7 năm 1938, là một giáo sư người Việt Nam, nhà nghiên cứu văn học Việt Nam cổ, trung và cận đại; nguyên trưởng phòng Văn học Việt Nam cổ cận đại của Viện Văn học; nguyên Chủ tịch Hội đồng Khoa học của Viện Văn học thuộc Viện Khoa học Xã hội Việt Nam, là hội viên Hội Nhà văn Việt Nam từ 1984 tới tháng 5 năm 2015.

Xem Boston và Nguyễn Huệ Chi

Nguyễn Thị Mai Anh

Nguyễn Thị Mai Anh (sinh 1931) là phu nhân của Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Nguyễn Văn Thiệu.

Xem Boston và Nguyễn Thị Mai Anh

Nguyễn Văn Thiệu

Nguyễn Văn Thiệu (1923-2001) nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng.

Xem Boston và Nguyễn Văn Thiệu

Người Do Thái

Người Do Thái (יְהוּדִים ISO 259-3, phát âm) là một sắc tộc tôn giáo là một dân tộc "The Jews are a nation and were so before there was a Jewish state of Israel" "That there is a Jewish nation can hardly be denied after the creation of the State of Israel" "Jews are a people, a nation (in the original sense of the word), an ethnos" có nguồn gốc từ người Israel, Israelite origins and kingdom: "The first act in the long drama of Jewish history is the age of the Israelites""The people of the Kingdom of Israel and the ethnic and religious group known as the Jewish people that descended from them have been subjected to a number of forced migrations in their history" còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử vùng Cận Đông cổ đại.

Xem Boston và Người Do Thái

Người Mỹ

Người Mỹ (tiếng Anh: people of the United States, U.S. Americans, hay đơn giản là Americans hay American people) là một dân tộc và là những công dân của Hoa Kỳ.

Xem Boston và Người Mỹ

Người Mỹ gốc Do Thái

Người Mỹ gốc Do Thái, hoặc người Do Thái Hoa Kỳ (tiếng Anh: American Jews hay Jewish Americans), là những ai vừa là người Mỹ vừa là người Do Thái dựa theo tôn giáo, dân tộc, và quốc tịch.

Xem Boston và Người Mỹ gốc Do Thái

Người Việt (báo)

Trụ sở báo ''Người Việt'' ở Westminster, CA Nhật báo Người Việt là tờ báo lâu đời nhất của người Việt tại hải ngoại.

Xem Boston và Người Việt (báo)

Nhân hệ điều hành

Nhân hệ điều hành kết nối phần mềm ứng dụng với phần cứng máy tính. Nhân hệ điều hành (tiếng Anh: Kernel) là thành phần trung tâm của hầu hết các hệ điều hành máy tính.

Xem Boston và Nhân hệ điều hành

Nhân khẩu học thiên hướng tình dục

Có những khó khăn trong xác định nhân khẩu học thiên hướng tình dục vì những lý do sau đây.

Xem Boston và Nhân khẩu học thiên hướng tình dục

Nicky Jam

Nick Rivera Caminero (sinh ngày 17 tháng 3 năm 1981), được biết đến với nghệ danh Nicky Jam, là một ca sĩ người Mỹ.

Xem Boston và Nicky Jam

Nicomedes I của Bithynia

Nicomedes I (Tiếng Hy Lạp: Nικoμήδης; 278–c. 255 BC), vị vua thứ hai của Bithynia.

Xem Boston và Nicomedes I của Bithynia

Nicomedes IV của Bithynia

Nicomedes IV Philopator, là vua của Bithynia, từ khoảng năm 94 trước Công nguyên đến năm 74 trước Công nguyên.

Xem Boston và Nicomedes IV của Bithynia

Niels Lan Doky

Niels Lan Doky (sinh 3 tháng 10 năm 1963 tại Copenhagen), tên Việt là Đỗ Kỳ Lân, là một nghệ sĩ piano jazz người Đan Mạch.

Xem Boston và Niels Lan Doky

Norman Levinson

Norman Levinson (sinh ngày 11.8.1912 tại Lynn, Massachusetts; từ trần ngày 10.10.1975 tại Boston) là nhà toán học người Mỹ.

Xem Boston và Norman Levinson

North Carolina (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm North Carolina là một lớp bao gồm hai thiết giáp hạm nhanh, North Carolina và Washington, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào cuối những năm 1930 và đầu những năm 1940.

Xem Boston và North Carolina (lớp thiết giáp hạm)

Northeast megalopolis

Siêu đô thị Đông Bắc dọc theo bờ bắc Đại Tây Dương của Hoa Kỳ Northeast megalopolis (Đô thị khổng lồ Tây Bắc) hay Siêu đô thị Boston-Washington là khu vực đô thị hóa rất cao của Hoa Kỳ trải dài từ các vùng ngoại ô phía nam Washington, DC để các vùng ngoại ô phía Bắc của Boston, Massachusetts.

Xem Boston và Northeast megalopolis

Ok Taec-yeon

Ok Taec-yeon (sinh ngày 27 tháng 12 năm 1988 tại Busan - Hàn Quốc) là diễn viên, Rapper chính của nhóm nhạc Hàn Quốc nổi tiếng 2PM trực thuộc JYP Entertainment.

Xem Boston và Ok Taec-yeon

Orophernes của Cappadocia

Tiền xu của Orophernes, Vua xứ Cappadocia. Bảo tàng Anh Quốc. Orophernes Nicephoros (trong tiếng Hy Lạp Oρoφέρνης Nικηφόρoς) là một trong hai người con trai giả mạo mà Antiochis đã đánh lừa người chồng, Ariarathes IV, vua của Cappadocia.

Xem Boston và Orophernes của Cappadocia

Padova

Padova là một trong các thành phố lâu đời nhất của Ý. Thành phố có khoảng 300.000 dân nằm ở rìa đồng bằng sông Po, cách Venezia khoảng 30 km về phía tây và là tỉnh lỵ của tỉnh Padova.

Xem Boston và Padova

Paramahansa Yogananda

Paramahansa Yogananda right Paramahansa Yogananda (Bengali: পরমহংস যোগানন্দ Pôromôhongsho Joganondo, Hindi: परमहंस योगानन्‍द; 5 tháng 1 năm 1893–tháng 7 năm 1952), là một yogi người Ấn Đ. Ông là người khởi xướng việc đem những lời dạy về thiền định và Kriya Yoga sang thế giới phương Tây.

Xem Boston và Paramahansa Yogananda

Parapsychology

Parapsychology là lĩnh vực chuyên nghiên cứu về các hiện tượng siêu linh và tâm linh như thần giao cách cảm, linh cảm, nhãn thông, psychokinesis, trải nghiệm cận tử, sự đầu thai, trải nghiệm apparition và các điều dị thường khác.

Xem Boston và Parapsychology

Paul Allen

Paul Gardner Allen (sinh ngày 21 tháng 1 năm 1953 ở Seattle, Washington) là một nhà đầu tư người Mỹ, đồng sáng lập Microsoft với Bill Gates.

Xem Boston và Paul Allen

Percival Lowell

Percival Lawrence Lowell (13/03/1855-12/11/1916) là một thương nhân người Mỹ, đồng thời là một tác giả, một nhà toán học và một nhà thiên văn học luôn tin rằng có kênh đào trên Hỏa tinh.

Xem Boston và Percival Lowell

Pet Shop Boys

Pet Shop Boys là một nhóm nhạc dance điện tử của Anh, nhóm gồm hai thành viên là Neil Tennant, giọng ca chính kiêm chơi đàn phím, guitar và Chris Lowe, chơi đàn phím và cũng thường kiêm luôn vai trò giọng ca chính.

Xem Boston và Pet Shop Boys

Peucestas

Peucestas (trong tiếng Hy Lạp Πευκέστας, sống ở thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên) là một cư dân bản địa từ thị trấn Mieza, ở Macedonia, và là một tướng lĩnh ưu tú phục vụ Alexander Đại đế.

Xem Boston và Peucestas

Pharnaces I của Pontos

Khiên đồng có tên của vua''Pharnakes'', Getty Villa (80.AC.60) Đồng tiền có hình Pharnaces I. Dòng chữ Hy Lạp viết "''ΒΑΣΙΛΕΩΣ ΦΑΡΝΑΚΟΥ''", nghĩa là "của vua Pharnaces".

Xem Boston và Pharnaces I của Pontos

Phân loại khí hậu Köppen

Vùng cực, băng giá không vĩnh cửu Phân loại khí hậu Köppen là một trong những hệ thống phân loại khí hậu được sử dụng rộng rãi nhất.

Xem Boston và Phân loại khí hậu Köppen

Phố người Hoa

Trước đây, người Trung Quốc thường tập trung ở khắp mọi nơi để làm ăn buôn bán, người ta vẫn dùng cụm từ cộng đồng người Hoa để chỉ những khu vực này.

Xem Boston và Phố người Hoa

Philadelphia

Bầu trời của Philadelphia Philadelphia (tên thông tục Philly) là một thành phố tại Hoa Kỳ có diện tích 369 km², có nghĩa theo tiếng Hy Lạp là "tình huynh đệ" (Φιλαδέλφεια), là thành phố lớn thứ năm tại Hoa Kỳ và là thành phố lớn nhất trong Thịnh vượng chung Pennsylvania.

Xem Boston và Philadelphia

Philip Sheridan

Philip Henry Sheridan (6 tháng 3 năm 1831 – 5 tháng 8 năm 1888) là sĩ quan Lục quân Hoa Kỳ, được Ulysses S. Grant thăng chức từ đại tá bộ binh ở Mặt trận miền Tây lên chức thiếu tướng của Liên bang miền Bắc thời Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem Boston và Philip Sheridan

Philippos III của Macedonia

Philippos III Arrhidaeus (Tiếng Hy Lạp; Φίλιππος Γ' ὁ Ἀρριδαῖος, khoảng 358 TCN - 25 tháng 12 năm 317 TCN) là vua của Vương quốc Macedonia từ 10 tháng 6 năm 323 TCN cho đến khi qua đời, là con trai của vua Philippos II của Macedonia và Philinna của Larissa, có thể là vũ nữ Thessalia, và là một người anh trai cùng cha khác mẹ của vua Alexandros Đại đế.

Xem Boston và Philippos III của Macedonia

Pin sạc

Sơ đồ bình ắc quy Nguồn điện thứ cấp hay ắc quy (gốc tiếng Pháp accumulateur) hay pin sạc, pin thứ cấp là loại pin có thể tái sử dụng nhiều lần bằng cách cắm điện và đặt vào bộ sạc để sạc lại.

Xem Boston và Pin sạc

Pinkerton (album)

Pinkerton là album phòng thu thứ hai của ban nhạc alternative rock Weezer, phát hành ngày 24 tháng 9 năm 1996 bởi DGC Records.

Xem Boston và Pinkerton (album)

Poppy (ca sĩ)

Moriah Rose Pereira (sinh ngày 1 tháng 1 năm 1995), còn được biết tới qua nghệ danh Poppy, là một ca sĩ, người viết bài hát, diễn viên, vũ công và YouTuber người Mỹ.

Xem Boston và Poppy (ca sĩ)

Portland, Oregon

Portland là một thành phố nằm nơi giao tiếp của hai con sông Willamette và Columbia trong tiểu bang Oregon.

Xem Boston và Portland, Oregon

Pyrros II của Ipiros

Pyrros II, còn viết là Pyrrhus II, là con trai của vua Alexandros II và Hoàng hậu Olympias II và là anh trai của vua Ptolemaios xứ Ipiros.

Xem Boston và Pyrros II của Ipiros

Quarter kỷ niệm tiểu bang

Mặt phải của tiền ''quarter'' kiểu mới đúc thử (''proof''); chú ý đến dấu hiệu "S" của Nhà máy Đúc tiền San Francisco và tên quốc ở phía trên. Các quarter kỷ niệm tiểu bang là tiền kim loại kỷ niệm từng được Sở đúc tiền Hoa Kỳ phát hành tư 1999 đến 2008 theo, 111 Stat.

Xem Boston và Quarter kỷ niệm tiểu bang

Quái vật hồ Loch Ness

Quái vật hồ Loch Ness-tranh sơn dầu Quái vật hồ Loch Ness, thường còn được gọi là "Nessie" hay "Ness" (tiếng Gaelic: Niseag), là một động vật hoặc nhóm sinh vật bí ẩn và chưa thể xác định được, người ta cho là chúng sống ở hồ Ness (Loch Ness), một hồ nước ngọt điểm sâu nhất của hồ là 230 m (754 feet), gần thầnh phố Inverness tại Scotland.

Xem Boston và Quái vật hồ Loch Ness

Quần đảo Thiên nga

Hải đồ Quần đảo Thiên nga (Swan Islands) Quần đảo Thiên nga (tiếng Tây Ban Nha: Islas del Cisne) là một chuỗi ba đảo nằm trong vùng tây bắc biển Caribe, cách bờ biển Honduras 90 dặm Anh, với diện tích là 8 km².

Xem Boston và Quần đảo Thiên nga

Quận-thành phố thống nhất

Trong chính quyền địa phương tại Hoa Kỳ, một quận-thành phố thống nhất (consolidated city–county) là một thành phố và một quận nhập vào với nhau thành một khu vực thẩm quyền thống nhất.

Xem Boston và Quận-thành phố thống nhất

Quỹ Phần mềm Tự do

Biểu trưng Quỹ Phần mềm Tự do Quỹ Phần mềm Tự do hay Tổ chức Phần mềm Tự do (tiếng Anh: Free Software Foundation, viết tắt FSF) là một tổ chức phi lợi nhuận do Richard Stallman thành lập ngày 4 tháng 10 năm 1985 để hỗ trợ phong trào phần mềm tự do, phong trào này sử dụng copyleft để đẩy mạnh tự do tạo, phân phối, và sửa đổi phần mềm máy tính.

Xem Boston và Quỹ Phần mềm Tự do

Quốc lộ Hoa Kỳ

Quốc lộ Hoa Kỳ (tiếng Anh: U.S. Routes hay U.S. Highways) hay Hệ thống Quốc lộ số Hoa Kỳ (United States Numbered Highways system) là một hệ thống hợp nhất các xa lộ tại Hoa Kỳ được đánh số theo một hệ thống mã số trên phạm vi toàn Hoa Kỳ.

Xem Boston và Quốc lộ Hoa Kỳ

Rafael Viñoly

Rafael Viñoly Tokyo International Forum Bên trong sảnh của Nhà hát Kimmel Trung tâm hội nghị Boston Rafael Viñoly (sinh năm 1944) là một kiến trúc sư nổi tiếng thế giới người Uruguay.

Xem Boston và Rafael Viñoly

Ralph Waldo Emerson

* Ralph Waldo Emerson (1803–1882) là nhà viết tiểu luận, nhà thơ, triết gia người Mỹ, và cũng là người đi đầu trong phong trào tự lực cánh sinh và chủ nghĩa siêu việt (Anh ngữ: transcendentalism).

Xem Boston và Ralph Waldo Emerson

Rắn

Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.

Xem Boston và Rắn

Rebel Heart Tour

Rebel Heart Tour là chuyến lưu diễn thế giới thứ mười của nữ ca sĩ, nhạc sĩ người Mỹ Madonna, nhằm quảng bá cho album phòng thu thứ 13 của bà, Rebel Heart.

Xem Boston và Rebel Heart Tour

Rebelution Tour

Rebelution Tour là tour lưu diễn hòa nhạc vòng quanh thế giới đầu tiên của nam ca sĩ nhạc rap người Mỹ Pitbull, bắt đầu tại Bắc Mỹ.

Xem Boston và Rebelution Tour

Revival Tour

Revival Tour là tour lưu diễn toàn cầu solo thứ hai của nữ ca sĩ Selena Gomez, hôc trợ cho album phòng thu solo thứ hai của cô, Revival.

Xem Boston và Revival Tour

Robert Burns Woodward

Robert Burns Woodward (1917-1979) là nhà hóa hoc người Mỹ.

Xem Boston và Robert Burns Woodward

Robert Frost

Robert Lee Frost (26 tháng 3 năm 1874 – 29 tháng 1 năm 1963) là một nhà thơ Mỹ bốn lần đoạt giải Pulitzer (1924, 1931, 1937, 1943).

Xem Boston và Robert Frost

Robert Gould Shaw

Robert Gould Shaw (10 tháng 10 năm 1837 – 18 tháng 7 năm 1863) là đại tá chỉ huy trung đoàn 54 Massachusetts lính tình nguyện da đen tham gia Nội chiến Hoa Kỳ năm 1863 dưới cờ quân Liên bang miền Bắc.

Xem Boston và Robert Gould Shaw

Rockstar New England

Rockstar New England, tiền thân là Mad Doc Software là một công ty phát triển trò chơi máy tính do Tiến sĩ Ian Lane Davis thành lập vào năm 1999.

Xem Boston và Rockstar New England

Roger Myerson

Roger Bruce Myerson (sinh 29 tháng 3 năm 1951) là một nhà kinh tế học người Mỹ, người đồng nhận giải Nobel kinh tế năm 2007 với Leonid Hurwicz và Eric Maskin vì những đóng góp của họ trong việc khởi xướng và phát triển lý thuyết thiết kế cơ chế.

Xem Boston và Roger Myerson

Royal Rumble

Royal Rumble là một chương trình đấu vật truyền hình trả tiền được tổ chức hằng năm vào tháng 1 của World Wrestling Entertainment.

Xem Boston và Royal Rumble

Sade (ban nhạc)

Sade là một ban nhạc soul Anh được hình thành tại London vào năm 1983, mặc dù tất cả các thành viên đều xuất thân từ Kingston Upon Hull.Tên của ban nhạc là từ giọng ca nữ chính Sade Adu.

Xem Boston và Sade (ban nhạc)

Samuel Dexter

Samuel Dexter (14 tháng 5 năm 1761 - 4 tháng 5 năm 1816) là một chính khách Hoa Kỳ thuộc Đảng Liên bang.

Xem Boston và Samuel Dexter

Sarah Bernhardt

Sarah Bernhardt (khoảng 22/23 tháng 10 năm 1844 – 26 tháng 3 năm 1923) tên khai sinh Henriette Rosine Bernard là một nữ nghệ sĩ sân khấu người Pháp.

Xem Boston và Sarah Bernhardt

Sasha Banks

Mercedes Kaestner-Varnado (sinh ngày 26 tháng 1 năm 1992) là một đô vật chuyên nghiệp người Mỹ, hiện đang ký hợp đồng với WWE.

Xem Boston và Sasha Banks

Sáu người đi khắp thế gian

Sáu người đi khắp thế gian (tựa tiếng Anh: The Drifters) là tiểu thuyết của nhà văn James Michener, người từng đạt giải Pulitzer, xuất bản năm 1971 bởi nhà xuất bản Random House.

Xem Boston và Sáu người đi khắp thế gian

Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington

Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington (mã sân bay IATA: DCA, mã sân bay ICAO: KDCA, LID FAA: DCA) là một sân bay công cộng nằm 4,8 km về phía nam của trung tâm thành phố Washington, D.C, ở quận Arlington, Virginia.

Xem Boston và Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington

Sân bay quốc tế Bradley

Sân bay quốc tế Bradley (mã sân bay IATA: BDL, mã sân bay ICAO: KBDL, LID FAA: BDL) là một sân bay hỗn hợp dân dụng/quân sự nằm ở Windsor Locks trên biên giới với Đông Granby và Suffield, quận Hartfor, Connecticut, Hoa Kỳ.

Xem Boston và Sân bay quốc tế Bradley

Sân bay quốc tế Keflavík

Sân bay quốc tế Keflavík (tiếng Iceland: Keflavíkurflugvöllur) (mã IATA.

Xem Boston và Sân bay quốc tế Keflavík

Sân bay quốc tế Logan

Sân bay quốc tế tướng Edward Lawrence Logan là một sân bay quốc tế nằm trong quận Đông Boston, thành phố Boston, Massachusetts (và một phần trong thị trấn của Winthrop, Massachusetts), Hoa Kỳ.

Xem Boston và Sân bay quốc tế Logan

Sóc xám miền Đông

Sóc xám miền Đông (danh pháp hai phần: Sciurus carolinensis) là một loài sóc cây của chi Sciurini, Họ Sóc, bộ Gặm nhấm.

Xem Boston và Sóc xám miền Đông

Sự kiện 11 tháng 9

Sự kiện 11 tháng 9 (còn gọi trong tiếng Anh là 9/11)Cách gọi "9/11" được phát âm trong tiếng Anh là "nine eleven".

Xem Boston và Sự kiện 11 tháng 9

Săn tiền kiểu Mỹ

Săn tiền kiểu Mỹ (tựa gốc tiếng Anh: American Hustle) là một bộ phim hài - tội phạm của Điện ảnh Mỹ phát hành năm 2013 do David O. Russell đạo diễn, với kịch bản được viết bởi Eric Warren Singer và David O. Russell, dựa trên chiến dịch ABSCAM của FBI cuối thập niên 70 đầu thập niên 80.

Xem Boston và Săn tiền kiểu Mỹ

Seattle

Seattle là một thành phố cảng biển tọa lạc ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ.

Xem Boston và Seattle

Seymour Papert

Seymour Papert Seymour Papert (sinh ngày 1 tháng 3 năm 1928 tại Pretoria, Nam Phi) từng là giáo sư toán học, khoa học máy tính tại Viện Công nghệ Massachusetts (MIT).

Xem Boston và Seymour Papert

Shamrock

Một lá shamrock Shamrock là một từ ngữ dùng để chỉ một nhánh nhỏ còn non của cỏ ba lá, được sử dụng như một biểu tượng của Ireland.

Xem Boston và Shamrock

Sibyrtios

Sibyrtios là phó vương của Arachosia và Gedrosia sau khi Alexander qua đời. Sibyrtios (tiếng Hy Lạp: Σιβύρτιος; sống ở thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên) là một tướng lĩnh Hy Lạp đến từ đảo Crete phục vụ cho Alexandros Đại đế, người đã bổ nhiệm ông, ngay sau khi trở về từ Ấn Độ (326 TCN), làm thống đốc tỉnh Carmania.

Xem Boston và Sibyrtios

Simon & Garfunkel

Simon & Garfunkel là đôi song ca người Mỹ gồm hai thành viên: ca sĩ-nhạc sĩ Paul Simon và ca sĩ Art Garfunkel.

Xem Boston và Simon & Garfunkel

Smoot

Cầu Harvard, nhìn qua Boston 100 smoot trên Cầu Harvard Smoot là một đơn vị đo chiều dài không chuẩn được nghĩ ra trong trò chơi của một fraternity tại MIT (Hoa Kỳ).

Xem Boston và Smoot

Solaster endeca

Solaster endeca, tên thông dụng trong tiếng Anh gồm có sao mặt trời tía (purple sunstar), sao mặt trời phương bắc (northern sunstar) và sao mặt trời mượt (smooth sun star), là một loài sao biển trong họ Solasteridae.

Xem Boston và Solaster endeca

Somerville, Massachusetts

250px Somerville, Massachusetts là một thành phố thuộc quận Middlesex trong tiểu bang thịnh vượng chung Massachusetts, Hoa Kỳ, thành phố nằm ở phía bắc Boston.

Xem Boston và Somerville, Massachusetts

Soundtracker (dịch vụ nghe nhạc trực tuyến)

SoundayMusic (trước đây là Soundtracker) là ứng dụng stream nhạc trực tuyến di động qua mạng địa lí cho phép người dùng nghe và theo dõi bài hát mà bạn bè và hàng xóm của họ đang phát trong thời gian thực.

Xem Boston và Soundtracker (dịch vụ nghe nhạc trực tuyến)

Sphoeroides dorsalis

Sphoeroides dorsalis là một loài cá nóc trong chi Sphoeroides, họ Tetraodontidae.

Xem Boston và Sphoeroides dorsalis

Stars Dance Tour

Stars Dance Tour là tour lưu diễn của Selena Gomez hỗ trợ cho album phòng thu solo đầu tay của cô - Stars Dance.

Xem Boston và Stars Dance Tour

Stasanor

Stasanor (trong tiếng Hy Lạp: Στασάνωρ; sống thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên) là một người Soli bản địa ở Síp và nắm giữ một vị trí quan trọng trong số các tướng lĩnh của Alexander Đại đế.

Xem Boston và Stasanor

Stevie Ray Vaughan

Stephen Ray Vaughan (3 tháng 10 năm 1954 – 27 tháng 8 năm 1990), thường được biết tới dưới tên Stevie Ray Vaughan, là nhạc công, nhạc sĩ, ca sĩ, nhà sản xuất thu âm người Mỹ.

Xem Boston và Stevie Ray Vaughan

Sticky & Sweet Tour

Sticky & Sweet Tour là chuyến lưu diễn thứ tám của nữ ca sĩ nhạc pop người Mỹ Madonna để quảng bá cho album phòng thu thứ tám của cô, Hard Candy (2008).

Xem Boston và Sticky & Sweet Tour

Strasbourg

Strasbourg (tiếng Đức: Straßburg) là thủ phủ của vùng Grand Est trong miền đông bắc của nước Pháp, tỉnh lỵ của tỉnh Bas-Rhin, đồng thời cũng là trụ sở quản lý hành chánh của hai quận (arrondissement) Strasbourg-Campagne và Strasbourg-Ville.

Xem Boston và Strasbourg

Stratonice của Macedonia

Stratonice của Macedonia (trong tiếng Hy Lạp Στρατoνικη; sống vào thế kỷ thứ 3 trước Công nguyên) là con gái vua nhà Seleukos, Antiochos I Soter (281-261 TCN) với Stratonice của Syria.

Xem Boston và Stratonice của Macedonia

Stratonike của Syria

''"Antiochus I and Stratonice", hoạ phẩm của Jacques-Louis David (1774).'' Stratonike của Syria (Tiếng Hy Lạp: Στρατoνικη) là con gái của vua Demetrios Poliorketes với Phila, con gái của Antipatros.

Xem Boston và Stratonike của Syria

SummerSlam

SummerSlam là một sự kiện pay-per-view đấu vật chuyên nghiệp được tổ chức hằng năm vào tháng 8 bởi World Wrestling Entertainment.

Xem Boston và SummerSlam

Survivor Series

Survivor Series là một sự kiện pay-per-view đấu vật chuyên nghiệp được tổ chức hàng năm vào tháng 11 bởi World Wrestling Federation/Entertainment.

Xem Boston và Survivor Series

Sylvia Plath

Sylvia Plath (27 tháng 10 năm 1932 - 11 tháng 2 năm 1963) là một nhà thơ, nhà văn Mỹ.

Xem Boston và Sylvia Plath

Tachycineta euchrysea

Tachycineta euchrysea là một loài chim trong họ Hirundinidae.

Xem Boston và Tachycineta euchrysea

Taylor Schilling

Taylor Schilling (sinh ngày 27 tháng 7 năm 1984) là một nữ diễn viên người Mỹ.

Xem Boston và Taylor Schilling

Tác động môi trường của ngành công nghiệp đá phiến dầu

Khu vực xử lý đá phiến dầu Kiviõli và nhà máy hóa chất ở ida-Virumaa, Estonia Các yếu tố tác động môi trường của ngành công nghiệp đá phiến dầu liên quan đến sử dụng đất, quản lý chất thải, ô nhiễm nước và ô nhiễm không khí gây ra bởi quá trình khai thác và xử lý đá phiến dầu.

Xem Boston và Tác động môi trường của ngành công nghiệp đá phiến dầu

Tôn Văn (cầu thủ bóng đá)

Tôn Văn (sinh ngày 6 tháng 4 năm 1973 tại Thượng Hải) là một cựu cầu thủ bóng đá Trung Quốc.

Xem Boston và Tôn Văn (cầu thủ bóng đá)

Tạp chí Kinh doanh Harvard

Tạp chí Kinh doanh Harvard (tiếng Anh: Harvard Business Review) được xuất bản từ năm 1922 bởi Nhà xuất bản Trường Kinh doanh Harvard, trực thuộc Trường Kinh doanh Harvard.

Xem Boston và Tạp chí Kinh doanh Harvard

Tải nhạc

Tải nhạc (tiếng Anh: music download) là hành động chuyển tập tin nhạc từ máy vi tính kết nối Internet hay trang web xuống máy vi tính của người dùng.

Xem Boston và Tải nhạc

Tập đoàn Thể thao Fenway

Tập đoàn Thể thao Fenway (tiếng Anh: Fenway Sports Group; viết tắt: FSG) là một công ty đầu tư thể thao của Mĩ.

Xem Boston và Tập đoàn Thể thao Fenway

Tống Gia Thụ

Tống Gia Thụ (宋嘉樹 Pinyin: Sòng Jiāshù; tên tiếng Anh: Charles Jones Soong) (tháng 2 năm 1863 – 3 tháng 5 năm 1918), tên chữ: Diệu Như (耀如 Yàorú) là một doanh nhân người Trung Quốc tại Thượng Hải.

Xem Boston và Tống Gia Thụ

Tổ chức Albert Einstein

Tổ chức Albert Einstein là một tổ chức phi vụ lợi, chuyên nghiên cứu các phương pháp đấu tranh bất bạo động trong các cuộc tranh chấp và tìm hiểu khả năng của chính sách này, trao đổi những kết quả qua sách báo, hoặc bằng các phương tiện truyền thông khác, cũng như dịch thuật, tổ chức các cuộc họp thảo luận, cố vấn cùng những buổi học tập.

Xem Boston và Tổ chức Albert Einstein

Teatro Colón

Teatro Colón ban đêm Hình ảnh năm 1864 của Teatro Colón (bên trái) và quảng trường Plaza de Mayo cũ, cả hai đều bị phá hủy. Nhà hát đầu tiên (trái), trước Plaza de Mayo năm 1881, ảnh của Alexander Witcomb.

Xem Boston và Teatro Colón

Ted (phim)

Chú gấu Ted (tựa tiếng Anh: Ted) là một bộ phim hài hước và tâm lý của điện ảnh Mỹ do đạo diễn Seth MacFarlane thực hiện, phim công chiếu vào năm 2012.

Xem Boston và Ted (phim)

Ted Kennedy

Edward Moore "Ted" Kennedy (22/02/1932 – 25/08/2009) là một thượng nghị sĩ Hoa Kỳ của tiểu bang Massachusetts và là đảng viên đảng Dân chủ.

Xem Boston và Ted Kennedy

Temple Grandin

Mary Temple Grandin (sinh ngày 29 tháng 8 năm 1947) là một tiến sĩ người Mỹ, giáo sư Đại học Tiểu bang Colorado, tác giả có sách bán chạy, nhà hoạt động vì quyền của người bệnh tự kỉ, nhà tư vấn cho ngành chăn nuôi về hành vi động vật và là kĩ sư.

Xem Boston và Temple Grandin

Terrorhawk

Terrorhawk là album phòng thu thứ hai và cuối cùng của ban nhạc post-hardcore Bear vs. Shark, phát hành năm 2005 bởi Equal Vision Records.

Xem Boston và Terrorhawk

Tesla Motors

Tesla Motors, Inc. là một công ty của Mỹ chuyên thiết kế, sản xuất và phân phối sản phẩm ô tô điện và linh kiện cho các phương tiện chạy điện.

Xem Boston và Tesla Motors

Thanh Hải Vô Thượng Sư

Thanh Hải (sinh ngày 12 tháng 5 năm 1950) là người sáng lập Quán Âm Pháp môn (觀音法門, hay còn gọi là Đạo bà Thanh Hải), một đạo giáo chuyên về thiền.

Xem Boston và Thanh Hải Vô Thượng Sư

That Bass Tour

That Bass Tour là chuyến lưu diễn hòa nhạc quảng bá đầu tiên của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Meghan Trainor.

Xem Boston và That Bass Tour

Thành phố Melbourne

Biểu trưng Thành phố Melbourne Hiệu kỳ Thành phố MelbourneTòa Thị chính Melbourne nằm trên phố Swanston, xây dựng từ năm 1870 đến 1887 Thành phố Melbourne là một khu vực chính quyền địa phương ở tiểu bang Victoria, Australia, nằm ở trung tâm Vùng đô thị Melboune.

Xem Boston và Thành phố Melbourne

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem Boston và Thành phố New York

Thành phố toàn cầu

Thành phố toàn cầu hay Thành phố đẳng cấp thế giới là một khái niệm của tổ chức Globalization and World Cities Study Group and Network (GaWC), ban đầu có cơ sở tại Đại học Loughborough, đưa ra.

Xem Boston và Thành phố toàn cầu

Thánh Patriciô

Thánh Patriciô (tiếng Latin: Patricius; tiếng Ireland cổ đại: *Qatrikias; tiếng Ireland cổ: Cothraige or Coithrige; tiếng Ireland trung cổ: Pátraic; tiếng Ireland hiện đại: Pádraig; tiếng British: *Patrikios; tiếng Wales cổ: Patric; tiếng Wales trung cổ: Padric; Welsh: Padrig; tiếng Anh cổ: Patric; tiếng Anh hiện đại: Patrick; sinh năm 387 – 17 tháng 3 năm 493 hoặc 460 CN)) là một người La Mã-Briton và là nhà truyền giáo Kitô giáo.

Xem Boston và Thánh Patriciô

Thánh quan thầy

Thánh quan thầy (còn gọi Thánh bổn mạng hay Thánh bảo trợ; Latinh: patronus) là vị Thánh được cho là bảo vệ, hướng dẫn và cầu bầu cho một người, một địa phương, một quốc gia hoặc thậm chí là một sự kiện.

Xem Boston và Thánh quan thầy

Thích Thanh Từ

Tượng Thiền sư Thích Thanh Từ Thiền sư Thích Thanh Từ là cao tăng của Phật giáo Việt Nam thời hiện đại, nhà hoằng pháp lớn, dịch giả và tác gia nổi tiếng về Phật học, người có công dịch giải nhiều nhất về thiền tông, người phục hưng dòng thiền Trúc Lâm Yên T.

Xem Boston và Thích Thanh Từ

Thính phòng Foellinger

Thính phòng Foellinger, tọa lạc tại Đại lộ 709 S. Mathews  ở Urbana, Illinois trong khuôn viên Đại học Illinois ở Urbana-Champaign, là một phòng hòa nhạc và là hội trường giảng đường lớn nhất của trường đại học.

Xem Boston và Thính phòng Foellinger

Thú chết dọc đường

Xác một con hươu bị cán chết ở Mỹ, ở Bắc Mỹ, hươu là loài vật thường xuyên va chạm gây tai nạn trên đường cao tốc Một con khỉ chết tươi vì bị xe tông khi lao qua đường bộ Thú chết dọc đường (Roadkill) là thuật ngữ chỉ về những động vật (một hoặc nhiều) bị chết do tai nạn va chạm với các phương tiện giao thông trên các con đường, nhất là đường cao tốc hoặc xa l.

Xem Boston và Thú chết dọc đường

Thảm họa Hindenburg

Chiếc tàu LZ 129 Hindenburg bị rơi và bắt lửa Thảm họa Hindenburg là sự kiện diễn ra vào ngày thứ năm, mùng 6 tháng 5 năm 1937 khi chiếc khinh khí cầu nổi tiếng LZ 129 Hindenburg bị bắt lửa tại cột mốc kéo và cháy rụi khi hạ cánh trong chuyến bay khởi hành từ Frankfurt, Đức tới trạm bay Lakehurst Naval ở Lakehurst, New Jersey, Mỹ.

Xem Boston và Thảm họa Hindenburg

Thằn lằn

Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài,.

Xem Boston và Thằn lằn

Thực dưỡng

Gạo lứt cùng với muối mè, một trong những nền tảng quan trọng của phương pháp thực dưỡng Thực dưỡng Ohsawa (thường gọi tắt là thực dưỡng; tiếng Anh: macrobiotic, xuất phát từ tiếng Hi Lạp μακρός-"lớn" và βίος-" đời sống") là một hệ thống triết lý và thực hành để nhằm diễn giải bằng ngôn từ hiện đại Nguyên lý Vô Song của nền triết học Đông Phương - cụ thể là triết lý âm dương trong triết học Trung Hoa.

Xem Boston và Thực dưỡng

The Architects Collaborative

Trụ sở hãng hàng không Mỹ Pan Am ở Manhattan là công trình văn phòng lớn nhất khi được xây dựng. Công ty MetLife mua lại năm 1981. The Architects Collaborative (tiếng Anh, viết tắt là TAC, tức là "Công ty Cộng tác Kiến trúc sư"), là một hãng kiến trúc được Walter Gropius thành lập tại năm 1945 tại Cambridge, Mỹ.

Xem Boston và The Architects Collaborative

The Christian Science Monitor

The Christian Science Monitor (viết tắt: CSM) là tổ chức tin tức quốc tế, cung cấp thông tin toàn cầu thông qua website, tuần báo, tin vắn hàng ngày, thư điện tử tin tức, tin tức qua Amazon Kindle và trang trực tuyến dành cho thiết bị di động.

Xem Boston và The Christian Science Monitor

The Fame Ball Tour

The Fame Ball Tour là chuyến lưu diễn hòa nhạc của ca sĩ-nhạc sĩ nhạc pop người Mỹ, Lady Gaga.

Xem Boston và The Fame Ball Tour

The Hunger Games: Húng nhại – Phần 1

Đấu Trường Sinh Tử: Húng nhại – Phần 1 (tựa gốc tiếng Anh: The Hunger Games: Mockingjay – Part 1) là một bộ phim chiến tranh khoa học viễn tưởng năm 2014 của đạo diễn Francis Lawrence với phần kịch bản được viết bởi Peter Craig và Danny Strong.

Xem Boston và The Hunger Games: Húng nhại – Phần 1

The Last of Us

The Last of Us là một tựa game hành động-phiêu lưu được phát triển bởi Naughty Dog và xuất bản bởi Sony Computer Entertainment.

Xem Boston và The Last of Us

The Monster Ball Tour

The Monster Ball Tour là chuyến lưu diễn ca nhạc vòng quanh thế giới của nữ ca sĩ nhạc pop Lady Gaga được tổ chức nhằm quảng bá và tạo tiếng vang cho album The Fame Monster phát hành đầu năm 2009 của cô.The Monster Ball Tour chính thức được công bố vào ngày 15 tháng 10 năm 2009 sau khi cô góp mặt biểu diễn trong chuyến lưu diễn của ngôi sao ca nhạc Kanye West.

Xem Boston và The Monster Ball Tour

The Script

The Script là ban nhạc pop rock đến từ Dublin, Ireland, thành lập vào năm 2007.

Xem Boston và The Script

The Suite Life of Zack & Cody

The Suite Life of Zack & Cody (Cuộc sống thượng hạng của Zack và Cody) là một bộ phim trên chương trình truyền hình dành cho trẻ em của Hoa Kỳ, được phát sóng trên kênh Disney Channel.

Xem Boston và The Suite Life of Zack & Cody

The Truth About Love Tour

The Truth About Love Tour là tour lưu diễn thứ sáu của nữ ca sĩ người Mỹ P!nk.

Xem Boston và The Truth About Love Tour

The Untouchable Tour

The Untouchable Tour là chuyến lưu diễn quảng bá thứ ba của ca sĩ và nhạc sĩ người Mỹ Meghan Trainor.

Xem Boston và The Untouchable Tour

The Velvet Underground

The Velvet Underground là một ban nhạc rock của Mỹ, hoạt động từ năm 1964 tới năm 1973.

Xem Boston và The Velvet Underground

The Voice (Hoa Kỳ mùa 1)

The Voice (tên cũ: The Voice of America) là một cuộc thi âm nhạc tương tác truyền hình thực tế ra mắt lần đầu ngày 26 tháng 04, 2011 do hệ thống truyền hình NBC, Mỹ sản xuất dựa theo bản nhượng quyền từ chương trình truyền hình Hà Lan The Voice of Holland, sáng tạo và phát triển bởi John de Mol.

Xem Boston và The Voice (Hoa Kỳ mùa 1)

Theodore Lyman

Theodore Lyman (1874-1954) là nhà vật lý người Mỹ.

Xem Boston và Theodore Lyman

Thiện ác đối đầu

Thiện ác đối đầu (tựa đề tiếng Anh: The Equalizer) là một bộ phim hành động tội phạm của Mỹ năm 2014 do Antoine Fuqua đạo diễn và Richard Wenk viết kịch bản, dựa trên loạt phim truyền hình nổi tiếng cùng tên.

Xem Boston và Thiện ác đối đầu

This Is Us Tour

This Is Us Tour là chuyến lưu diễn thứ tám của ban nhạc nam người Mỹ Backstreet Boys.

Xem Boston và This Is Us Tour

Thu Minh

Thu Minh (tên đầy đủ: Vũ Thu Minh, sinh ngày 22 tháng 9 năm 1977) là một ca sĩ của Việt Nam, từng được đề cử 7 lần tại giải Cống hiến, giành 1 giải Mnet Asian Music Awards.

Xem Boston và Thu Minh

Tiểu bang Hoa Kỳ

Một tiểu bang Hoa Kỳ (tiếng Anh: U.S. state) là một trong số 50 bang "tạo thành" Hoa Kỳ.

Xem Boston và Tiểu bang Hoa Kỳ

Tiểu thuyết lãng mạn

Tiểu thuyết lãng mạn là một thuật ngữ tạm thời để mô tả dòng văn xuôi (hoặc đôi khi văn vần) khai thác các mối quan hệ tình cảm - tình dục giữa người với người, thông thường có một kết thúc hạnh phúc và có hậu.

Xem Boston và Tiểu thuyết lãng mạn

Trận chiến Đông Solomon

Trận chiến đông Solomon (hay còn gọi là Trận chiến quần đảo Stewart và theo tài liệu của Nhật là Trận chiến biển Solomon lần thứ hai - 第二次ソロモン海戦), diễn ra từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 25 tháng 8 năm 1942, là trận hải chiến hàng không mẫu hạm thứ ba trên mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai (hai trận trước là Trận biển Coral và Trận Midway), trận hải chiến lớn thứ hai giữa Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Đế quốc Nhật Bản về mặt thời gian trong chiến dịch Guadalcanal (trận hải chiến lớn đầu tiên trong chiến dịch này là Trận đảo Savo).

Xem Boston và Trận chiến Đông Solomon

Trận chiến sân bay Henderson

Trận chiến sân bay Henderson, hay còn được bên Nhật Bản gọi là trận Lunga Point, là trận đánh diễn ra từ ngày 23 tháng 10 đến ngày 26 tháng 10 năm 1942 tại Guadalcanal thuộc quần đảo Solomon.

Xem Boston và Trận chiến sân bay Henderson

Trận Tenaru

Trận Tenaru, hay còn gọi là Trận sông Ilu hay Trận lạch Alligator, diễn ra ngày 21 tháng 8 năm 1942 trên đảo Guadalcanal giữa Lục quân Đế quốc Nhật Bản và quân Đồng Minh (chủ yếu là thuỷ quân lục chiến Hoa Kỳ).

Xem Boston và Trận Tenaru

Trịnh Công Sơn

Trịnh Công Sơn (28 tháng 2 năm 1939 – 1 tháng 4 năm 2001) được coi là một trong những nhạc sĩ lớn nhất của âm nhạc đại chúng, Tân nhạc Việt Nam với nhiều tác phẩm rất phổ biến.

Xem Boston và Trịnh Công Sơn

Triple H

Paul Michael Levesque (sinh ngày 27 tháng 7 năm 1969), là một đô vật chuyên nghiệp, diễn viên người Mỹ và là cựu vô địch hạng nặng thế giới WWE, anh được biết đến nhiều hơn dưới cái tên Triple H, đó là viết tắt của cụm từ Hunter Hearst Helmsley, là một trong những đô vật vĩ đại nhất của lịch sự WWE.

Xem Boston và Triple H

Trung Dũng (doanh nhân)

Trung Dũng, sinh năm 1967, (thường được biết dưới tên tiếng Anh Trung Dung) là lập trình viên, tỷ phú người Mỹ gốc Việt.

Xem Boston và Trung Dũng (doanh nhân)

Truyện kinh dị Mỹ

Truyện kinh dị Mỹ (tựa gốc: American Horror Story) là loạt phim truyền hình nhiều tập ngắn kinh dị của Mỹ được tạo ra và sản xuất bởi Ryan Murphy và Brad Falchuk.

Xem Boston và Truyện kinh dị Mỹ

Truyện kinh dị Mỹ: Nhà sát nhân

Truyện kinh dị Mỹ: Nhà sát nhân (tựa ban đầu là American Horror Story, về sau đặt thêm phụ đề "nhà sát nhân") là mùa đầu tiên của serie truyền hình American Horror Story được phát sóng trên kênh truyền hình FX, phát sóng vào ngày 5 tháng 10 năm 2011 đến ngày 21 tháng 12 năm 2011.

Xem Boston và Truyện kinh dị Mỹ: Nhà sát nhân

Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn

Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn (tiếng Anh: The Saigon International University) là đại học tư thục chất lượng quốc tế đầu tiên được thành lập bởi người Việt, là thành viên của Tập đoàn Giáo dục Quốc tế Á Châu - chuyên về nghiên cứu khoa học và giáo dục.

Xem Boston và Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn

Tuần hành phụ nữ 2017

Tuần hành phụ nữ (tên gốc: Women's March, Women's March Movement, Women's Marches, Women's March on Washington, Sister Marches hay solidarity marches) là cuộc biểu tình chính trị diễn ra tại nhiều thành phố khắp thế giới từ ngày 21 tháng 1 năm 2017 để khuyến khích quyền phụ nữ, cải cách nhập cư, quyền LGBTQ và tuyên bố các vấn đề về bất bình đẳng chủng tộc, người lao động và môi trường.

Xem Boston và Tuần hành phụ nữ 2017

Tuần lễ thời trang

Gisele Bundchen, siêu mẫu Brasil, trên sàn catwalk tại Fashion Rio Inverno 2006 Tuần lễ thời trang, với tên gọi tiếng Anh "fashion week", là một sự kiện của ngành công nghiệp thời trang.

Xem Boston và Tuần lễ thời trang

Tượng Nữ thần Tự do

Tượng Nữ thần Tự do (tên đầy đủ là Nữ thần Tự do soi sáng thế giới; tiếng Anh: Liberty Enlightening the World; tiếng Pháp: La Liberté éclairant le monde) là một tác phẩm điêu khắc theo phong cách tân cổ điển với kích thước lớn, đặt trên Đảo Liberty tại cảng New York.

Xem Boston và Tượng Nữ thần Tự do

Uma Thurman

Uma Karuna Thurman (IPA:; sinh ngày 29 tháng 4 năm 1970) là một nữ diễn viên người Mỹ gốc Thụy Điển.

Xem Boston và Uma Thurman

Un ballo in maschera

phải Un ballo in maschera (tiếng Việt: Một vũ hội hóa trang) là vở opera 3 màn của nhà soạn nhạc tài năng người Ý Giuseppe Verdi.

Xem Boston và Un ballo in maschera

Unapologetic

Unapologetic (tạm dịch: Không biện hộ) là album phòng thu thứ bảy của nữ ca sĩ người Barbados Rihanna, được phát hành vào ngày 19 thángngày 1 tháng 11 năm 2012 bởi hãng đĩa Def Jam Recordings.

Xem Boston và Unapologetic

USS Abbot (DD-629)

USS Abbot (DD-629) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Abbot (DD-629)

USS Alden (DD-211)

USS Alden (DD-211) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Boston và USS Alden (DD-211)

USS Anderson (DD-411)

USS Anderson (DD-411) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Edwin Alexander Anderson, Jr.

Xem Boston và USS Anderson (DD-411)

USS Anthony (DD-515)

USS Anthony (DD-515) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Anthony (DD-515)

USS Bailey (DD-492)

USS Bailey (DD-492) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Bailey (DD-492)

USS Barnes (CVE-20)

USS Barnes (CVE-20), (nguyên mang ký hiệu AVG-20, sau đó lần lượt đổi thành ACV-20, CVE-20, và CVHE-20), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Barnes (CVE-20)

USS Barry (DD-248)

USS Barry (DD-248) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-29, và đã hoạt động cho đến khi bị máy bay kamikaze Nhật Bản đánh hỏng tại Okinawa vào tháng 6 năm 1945.

Xem Boston và USS Barry (DD-248)

USS Beatty (DD-640)

USS Beatty (DD-640) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Beatty (DD-640)

USS Bennion (DD-662)

USS Bennion (DD-662) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Bennion (DD-662)

USS Bernadou (DD-153)

USS Bernadou (DD–153) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Bernadou (DD-153)

USS Biddle (DD-151)

USS Biddle (DD–151) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-114 vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Biddle (DD-151)

USS Boston

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Boston nhằm vinh danh thành phố Boston, Massachusetts.

Xem Boston và USS Boston

USS Boston (CA-69)

USS Boston (CA-69/CAG-1) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong giai đoạn sau của Chiến tranh Thế giới thứ hai tại Mặt trận Thái Bình Dương.

Xem Boston và USS Boston (CA-69)

USS Boyle (DD-600)

USS Boyle (DD-600) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Boyle (DD-600)

USS Braine (DD-630)

USS Braine (DD-630) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Braine (DD-630)

USS Breck (DD-283)

USS Breck (DD-283) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Breck (DD-283)

USS Breckinridge (DD-148)

USS Breckinridge (DD–148) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-112 vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Breckinridge (DD-148)

USS Bruce (DD-329)

USS Bruce (DD-329) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Bruce (DD-329)

USS Buck (DD-420)

USS Buck (DD-420) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo James Buck (1808-1865), một thủy thủ từng được tặng thưởng Huân chương Danh dự trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem Boston và USS Buck (DD-420)

USS Caperton (DD-650)

USS Caperton (DD-650) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Caperton (DD-650)

USS Capps (DD-550)

USS Capps (DD-550) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Capps (DD-550)

USS Card (CVE-11)

USS Card (CVE-11), (nguyên mang ký hiệu AVG-11, sau đó lần lượt đổi thành ACV-11, CVE-11, CVHE-11, CVU-11 và AKV-40), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Card (CVE-11)

USS Carmick (DD-493)

USS Carmick (DD-493/DMS-33) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Carmick (DD-493)

USS Case (DD-370)

USS Case (DD-370) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Boston và USS Case (DD-370)

USS Cassin Young (DD-793)

USS Cassin Young (DD-793) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Cassin Young (DD-793)

USS Champlin (DD-601)

USS Champlin (DD-601) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Champlin (DD-601)

USS Charles Ausburn (DD-294)

USS Charles Ausburn (DD-294) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Charles Ausburn (DD-294)

USS Charles Ausburne (DD-570)

USS Charles Ausburne (DD-570) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Charles Ausburne (DD-570)

USS Charles F. Hughes (DD-428)

USS Charles F. Hughes (DD-428) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Charles F. Hughes (DD-428)

USS Charles J. Badger (DD-657)

USS Charles J. Badger (DD-657) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Charles J. Badger (DD-657)

USS Charrette (DD-581)

USS Charrette (DD-581) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Charrette (DD-581)

USS Chenango (CVE-28)

USS Chenango (ACV/CVE/CVHE-28) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Chenango (CVE-28)

USS Cleveland (CL-55)

USS Cleveland (CL-55) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Cleveland'' bao gồm 26 chiếc được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Cleveland (CL-55)

USS Cogswell (DD-651)

USS Cogswell (DD-651) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Cogswell (DD-651)

USS Cole (DD-155)

USS Cole (DD-155) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-116 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Cole (DD-155)

USS Columbus (CA-74)

USS Columbus (CA-74/CG-12) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên nhà thám hiểm hàng hải Christopher Columbus và tên thành phố Columbus thuộc tiểu bang Ohio.

Xem Boston và USS Columbus (CA-74)

USS Concord (CL-10)

USS Concord (CL-10) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Concord (CL-10)

USS Conner (DD-582)

USS Conner (DD-582) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Conner (DD-582)

USS Constitution

USS Constitution là một tàu khu trục hạng nặng bằng gỗ, gồm ba cột buồm, của hải quân Hoa Kỳ.

Xem Boston và USS Constitution

USS Conway (DD-507)

USS Conway (DD-507/DDE-507) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt theo tên William Conway (1802-1865), một hạ sĩ quan Hải quân Liên bang đã hành động nổi bật trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem Boston và USS Conway (DD-507)

USS Cooper (DD-695)

USS Cooper (DD-695) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Cooper (DD-695)

USS Cowell (DD-167)

USS Cowell (DD–167) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất; trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh năm 1940 và đổi tên thành HMS Brighton (I08); rồi lại được chuyển cho Hải quân Liên Xô năm 1944 và đổi tên thành Zharkiy (Жаркий) trước khi được hoàn trả cho Anh Quốc để tháo dỡ vào năm 1949.

Xem Boston và USS Cowell (DD-167)

USS Dallas (DD-199)

USS Dallas (DD-199) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được đổi tên thành Alexander Dallas trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai và đã tiếp tục phục vụ cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Boston và USS Dallas (DD-199)

USS Davis (DD-395)

USS Davis (DD-395) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Boston và USS Davis (DD-395)

USS Dayton (CL-105)

USS Dayton (CL-105) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Dayton thuộc tiểu bang Ohio.

Xem Boston và USS Dayton (CL-105)

USS Decatur (DD-341)

USS Decatur (DD-341) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Decatur (DD-341)

USS Delphy (DD-261)

USS Delphy (DD-261) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Delphy (DD-261)

USS Detroit (CL-8)

USS Detroit (CL-8) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Detroit (CL-8)

USS Doran (DD-634)

USS Doran (DD-634/DMS-41) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Doran (DD-634)

USS Du Pont (DD-152)

USS Du Pont (DD–152) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-80 vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Du Pont (DD-152)

USS Earle (DD-635)

USS Earle (DD-635/DMS-42) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Earle (DD-635)

USS Eberle (DD-430)

USS Eberle (DD-430) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Eberle (DD-430)

USS Edsall (DD-219)

USS Edsall (DD-219) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ vào đầu Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đánh chìm trong chiến đấu tại Đông Ấn thuộc Hà Lan vào ngày 1 tháng 3 năm 1942.

Xem Boston và USS Edsall (DD-219)

USS Edwards (DD-265)

USS Edwards (DD-265) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Edwards (DD-265)

USS Ellis (DD-154)

USS Ellis (DD–154) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-115 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Ellis (DD-154)

USS Ellyson (DD-454)

USS Ellyson (DD-454/DMS-19) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Ellyson (DD-454)

USS Emmons (DD-457)

USS Emmons (DD-457/DMS-22) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Emmons (DD-457)

USS Erben (DD-631)

USS Erben (DD-631) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Erben (DD-631)

USS Ericsson (DD-440)

USS Ericsson (DD-440), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Ericsson (DD-440)

USS Foote (DD-169)

USS Foote (DD–169) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất; trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh năm 1940 và đổi tên thành HMS Roxborough (I07), rồi lại được chuyển cho Hải quân Liên Xô năm 1944 và đổi tên thành Zhyostky (hoặc theo một nguồn khác là Doblestni) trước khi được hoàn trả cho Anh Quốc năm 1949 để tháo dỡ.

Xem Boston và USS Foote (DD-169)

USS Forrest (DD-461)

USS Forrest (DD-461/DMS-24) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Forrest (DD-461)

USS Frazier (DD-607)

USS Frazier (DD-607) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Frazier (DD-607)

USS George E. Badger (DD-196)

USS George E. Badger (DD-196/CG-16/AVP-16/AVD-3/APD-33) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất; từng phục vụ cho Lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ từ năm 1930 đến năm 1933; và trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai đã hoạt động như một tàu tiếp liệu thủy phi cơ rồi như một tàu vận chuyển cao tốc.

Xem Boston và USS George E. Badger (DD-196)

USS Gillespie (DD-609)

USS Gillespie (DD-609) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Gillespie (DD-609)

USS Gleaves (DD-423)

USS Gleaves (DD-423) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục mang tên nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Gleaves (DD-423)

USS Goff (DD-247)

USS Goff (DD-247) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Boston và USS Goff (DD-247)

USS Greer (DD-145)

USS Greer (DD–145) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc James A.

Xem Boston và USS Greer (DD-145)

USS Guest (DD-472)

USS Guest (DD-472) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Guest (DD-472)

USS Gwin (DD-433)

USS Gwin (DD-433) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Gwin (DD-433)

USS Hale (DD-133)

USS Hale (DD–133) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Hale (DD-133)

USS Hale (DD-642)

USS Hale (DD-642) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Hale (DD-642)

USS Hall (DD-583)

USS Hall (DD-583) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Hall (DD-583)

USS Halligan (DD-584)

USS Halligan (DD-584) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Halligan (DD-584)

USS Hambleton (DD-455)

USS Hambleton (DD-455/DMS-20) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Hambleton (DD-455)

USS Haraden (DD-585)

USS Haraden (DD-585) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Haraden (DD-585)

USS Harding (DD-91)

USS Harding (DD-91) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Harding (DD-91)

USS Heermann (DD-532)

USS Heermann (DD-532) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Heermann (DD-532)

USS Helena (CA-75)

USS Helena (CA-75) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên thành phố Helena thuộc tiểu bang Montana.

Xem Boston và USS Helena (CA-75)

USS Henshaw (DD-278)

USS Henshaw (DD-278) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Henshaw (DD-278)

USS Heywood L. Edwards (DD-663)

USS Heywood L. Edwards (DD-663) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Heywood L. Edwards (DD-663)

USS Hoggatt Bay (CVE-75)

USS Hoggatt Bay (CVE-75) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Hoggatt Bay (CVE-75)

USS Houston (CL-81)

USS Houston (CL-81) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Houston (CL-81)

USS Hutchins (DD-476)

USS Hutchins (DD-476) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Hutchins (DD-476)

USS Ingersoll (DD-652)

USS Ingersoll (DD-652) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Ingersoll (DD-652)

USS Isherwood (DD-284)

USS Isherwood (DD-284) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Isherwood (DD-284)

USS Isherwood (DD-520)

USS Isherwood (DD-520) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Isherwood (DD-520)

USS Israel (DD-98)

USS Israel (DD-98) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Israel (DD-98)

USS J. Fred Talbott (DD-156)

USS J. Fred Talbott (DD-156) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-81 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS J. Fred Talbott (DD-156)

USS Jacob Jones (DD-130)

USS Jacob Jones (DD-130) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị đắm do trúng ngư lôi phóng từ tàu ngầm U-boat Đức ''U-578'' vào ngày 28 tháng 2 năm 1942.

Xem Boston và USS Jacob Jones (DD-130)

USS John Rodgers (DD-574)

USS John Rodgers (DD-574) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS John Rodgers (DD-574)

USS Jouett (DD-396)

USS Jouett (DD-396) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Boston và USS Jouett (DD-396)

USS Kadashan Bay (CVE-76)

USS Kadashan Bay (CVE-76) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Kadashan Bay (CVE-76)

USS Kalinin Bay (CVE-68)

USS Kalinin Bay (CVE-68) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo một vịnh trên bờ Bắc đảo Kruzof thuộc quần đảo Alexander về phía Đông Nam Alaska.

Xem Boston và USS Kalinin Bay (CVE-68)

USS Kalk (DD-170)

USS Kalk (DD–170) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất; trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh năm 1940 và đổi tên thành HMS Hamilton (I-24), rồi được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada năm 1941 như là chiếc HMCS Hamilton (I-24), trước khi ngừng hoạt động và bị tháo dỡ năm 1945.

Xem Boston và USS Kalk (DD-170)

USS Kalk (DD-611)

USS Kalk (DD-611) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Kalk (DD-611)

USS Kasaan Bay (CVE-69)

USS Kasaan Bay (CVE-69) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt một vịnh tại đảo Prince of Wales thuộc quần đảo Alexander, Alaska.

Xem Boston và USS Kasaan Bay (CVE-69)

USS Kearny (DD-432)

USS Kearny (DD-432) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Kearny (DD-432)

USS Kendrick (DD-612)

USS Kendrick (DD-612) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Kendrick (DD-612)

USS Kidd (DD-661)

USS Kidd (DD-661) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Kidd (DD-661)

USS Kimberly (DD-80)

USS Kimberly (DD–80) là một tàu khu trục lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Kimberly (DD-80)

USS King (DD-242)

USS King (DD-242) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Boston và USS King (DD-242)

USS Knapp (DD-653)

USS Knapp (DD-653) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Knapp (DD-653)

USS Lamson (DD-328)

USS Lamson (DD-328) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Lamson (DD-328)

USS Lansdale (DD-101)

USS Lansdale (DD-101) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sau đó mang ký hiệu lườn DM-6 như một tàu rải mìn hạng nhẹ.

Xem Boston và USS Lansdale (DD-101)

USS Lansdale (DD-426)

USS Lansdale (DD-426) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị không kích đối phương đánh chìm tại Địa Trung Hải năm 1944.

Xem Boston và USS Lansdale (DD-426)

USS Lardner (DD-286)

USS Lardner (DD-286) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Lardner (DD-286)

USS Laub (DD-613)

USS Laub (DD-613) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Laub (DD-613)

USS Lawrence (DD-250)

USS Lawrence (DD-250) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Boston và USS Lawrence (DD-250)

USS Lea (DD-118)

USS Lea (DD-118) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động trong cả hai cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Xem Boston và USS Lea (DD-118)

USS Leary (DD-158)

USS Leary (DD-158) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Leary (DD-158)

USS Lexington (CV-16)

USS Lexington (CV/CVA/CVS/CVT/AVT-16), tên lóng "The Blue Ghost", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế chiến II.

Xem Boston và USS Lexington (CV-16)

USS Leyte (CV-32)

USS Leyte (CV/CVA/CVS-32, AVT-10) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem Boston và USS Leyte (CV-32)

USS Little (DD-79)

USS Little (DD-79/APD-4) là một tàu khu trục lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ từng phục vụ trong các cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Xem Boston và USS Little (DD-79)

USS Livermore (DD-429)

USS Livermore (DD-429) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Livermore (DD-429)

USS Luce (DD-99)

USS Luce (DD-99) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Luce (DD-99)

USS Ludlow (DD-438)

USS Ludlow (DD-438) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Ludlow (DD-438)

USS MacKenzie (DD-614)

USS MacKenzie (DD-614) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS MacKenzie (DD-614)

USS MacLeish (DD-220)

USS MacLeish (DD-220/AG-87) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ cho đến hết Chiến tranh Thế giới thứ Hai.

Xem Boston và USS MacLeish (DD-220)

USS Macomb (DD-458)

USS Macomb (DD-458/DMS-23) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Macomb (DD-458)

USS Macon (CA-132)

USS Macon (CA-132) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Macon (CA-132)

USS Maddox (DD-168)

USS Maddox (DD–168) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất; trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh và đổi tên thành HMS Georgetown (I-40), và chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada như là chiếc HMCS Georgetown, rồi lại được chuyển cho Hải quân Liên Xô năm 1944 và đổi tên thành Doblestny (Доблестный) trước khi được hoàn trả cho Anh Quốc năm 1949 và tháo dỡ vào năm 1952.

Xem Boston và USS Maddox (DD-168)

USS Mahan (DD-102)

USS Mahan (DD-102) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sau đó mang ký hiệu lườn DM-7 như một tàu rải mìn hạng nhẹ.

Xem Boston và USS Mahan (DD-102)

USS Manchester (CL-83)

USS Manchester (CL-83) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Manchester (CL-83)

USS Manila Bay (CVE-61)

USS Manila Bay (CVE-61) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo vịnh Manila, Philippines, nơi diễn ra Trận chiến vịnh Manila trong cuộc Chiến tranh Tây Ban Nha-Hoa Kỳ vào năm 1898.

Xem Boston và USS Manila Bay (CVE-61)

USS Manley (DD-74)

USS Manley (DD-74/AG-28/APD-1) là một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Caldwell'' được chế tạo và phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Manley (DD-74)

USS Mannert L. Abele (DD-733)

USS Mannert L. Abele (DD-733), một, là con tàu duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ để được đặt tên theo Mannert Lincoln Abele - chỉ huy Tàu ngầm Thế Chiến thứ II, là người được trao huân chương Hải quân cho chủ nghĩa anh hùng của ông tại t mặt trận Thái Bình Dương.

Xem Boston và USS Mannert L. Abele (DD-733)

USS Marblehead (CL-12)

USS Marblehead (CL-12) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Marblehead (CL-12)

USS Marcus Island (CVE-77)

USS Marcus Island (CVE-77) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Marcus Island (CVE-77)

USS Maryland (BB-46)

USS Maryland (BB-46) (Fighting Mary) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động trong Thế chiến II.

Xem Boston và USS Maryland (BB-46)

USS Massachusetts (BB-59)

USS Massachusetts (BB-59), tên lóng mà thủy thủ đoàn thường gọi "Big Mamie" trong Thế Chiến II, là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''South Dakota''.

Xem Boston và USS Massachusetts (BB-59)

USS Mayo (DD-422)

USS Mayo (DD-422) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Mayo (DD-422)

USS Mayrant (DD-402)

USS Mayrant (DD-402) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem Boston và USS Mayrant (DD-402)

USS McCook (DD-496)

USS McCook (DD-496), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS McCook (DD-496)

USS McCormick (DD-223)

USS McCormick (DD-223/AG-118) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Boston và USS McCormick (DD-223)

USS McDermut (DD-262)

USS McDermut (DD-262) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong biên chế từ năm 1919 đến năm 1929, và bị tháo dỡ năm 1932 để tuân thủ quy định hạn chế vũ trang của Hiệp ước Hải quân London.

Xem Boston và USS McDermut (DD-262)

USS McDougal (DD-358)

USS McDougal (DD-358/AG-126) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Boston và USS McDougal (DD-358)

USS McLanahan (DD-615)

USS McLanahan (DD-615) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS McLanahan (DD-615)

USS Meade (DD-274)

USS Meade (DD-274) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Meade (DD-274)

USS Meredith (DD-165)

USS Meredith (DD–165) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Meredith (DD-165)

USS Meredith (DD-434)

USS Meredith (DD-434) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Meredith (DD-434)

USS Meyer (DD-279)

USS Meyer (DD-279) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Meyer (DD-279)

USS Miami (CL-89)

USS Miami (CL-89) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Miami thuộc tiểu bang Florida.

Xem Boston và USS Miami (CL-89)

USS Miller (DD-535)

USS Miller (DD-535) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Miller (DD-535)

USS Mississippi (BB-41)

USS Mississippi (BB-41/AG-128), một thiết giáp hạm thuộc lớp ''New Mexico'', là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 20 của Hoa Kỳ.

Xem Boston và USS Mississippi (BB-41)

USS Moffett (DD-362)

USS Moffett (DD-362) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Boston và USS Moffett (DD-362)

USS Monssen (DD-798)

USS Monssen (DD-798) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Monssen (DD-798)

USS Moody (DD-277)

USS Moody (DD-277) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Moody (DD-277)

USS Murphy (DD-603)

USS Murphy (DD-603) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Murphy (DD-603)

USS Murray (DD-97)

USS Murray (DD-97) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Murray (DD-97)

USS Mustin (DD-413)

USS Mustin (DD-413) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đại tá Hải quân Henry C.

Xem Boston và USS Mustin (DD-413)

USS Nashville (CL-43)

USS Nashville (CL-43) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Boston và USS Nashville (CL-43)

USS Nehenta Bay (CVE-74)

USS Nehenta Bay (CVE–74) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Nehenta Bay (CVE-74)

USS New Mexico (BB-40)

USS New Mexico (BB-40) là một thiết giáp hạm từng phục vụ trong Hải quân Hoa Kỳ từ năm 1918 đến năm 1946; là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm ba chiếc.

Xem Boston và USS New Mexico (BB-40)

USS Newcomb (DD-586)

USS Newcomb (DD-586) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Newcomb (DD-586)

USS Nicholson (DD-442)

USS Nicholson (DD-442) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Nicholson (DD-442)

USS Nields (DD-616)

USS Nields (DD-616) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Nields (DD-616)

USS North Carolina (BB-55)

USS North Carolina (BB-55) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm hai chiếc, và là chiếc thiết giáp hạm mới đầu tiên được đưa vào hoạt động sau khi Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng.

Xem Boston và USS North Carolina (BB-55)

USS O'Bannon (DD-450)

USS O'Bannon (DD-450/DDE-450) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS O'Bannon (DD-450)

USS O'Brien (DD-415)

USS O'Brien (DD-415) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đại tá Hải quân Jeremiah O'Brien (1744-1818) và năm anh em của ông Gideon, John, William, Dennis và Joseph, vốn đã chiếm chiếc năm 1775 trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ.

Xem Boston và USS O'Brien (DD-415)

USS Oregon City (CA-122)

USS Oregon City (CA-122) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Oregon City'' vốn chỉ có ba chiếc được hoàn tất do Chiến tranh Thế giới thứ hai đã kết thúc.

Xem Boston và USS Oregon City (CA-122)

USS Osborne (DD-295)

USS Osborne (DD-295) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Osborne (DD-295)

USS Osmond Ingram (DD-255)

USS Osmond Ingram (DD-255/AVD–9/APD-35) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-9 rồi thành tàu vận chuyển cao tốc APD-35 để tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Boston và USS Osmond Ingram (DD-255)

USS Overton (DD-239)

USS Overton (DD-239) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-23, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Boston và USS Overton (DD-239)

USS Parrott (DD-218)

USS Parrott (DD-218) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị hư hại do va chạm vào năm 1944.

Xem Boston và USS Parrott (DD-218)

USS Petrof Bay (CVE-80)

USS Petrof Bay (CVE–80) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Petrof Bay (CVE-80)

USS Philadelphia (CL-41)

USS Philadelphia (CL-41) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Philadelphia (CL-41)

USS Picking (DD-685)

USS Picking (DD-685) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Picking (DD-685)

USS Pittsburgh (CA-72)

USS Pittsburgh (CA–72) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Boston và USS Pittsburgh (CA-72)

USS Portland (CA-33)

''Fulton'' (trái) vào ngày 7 tháng 6 năm 1942 sau trận Midway. tháng 12 năm 1942, để sửa chữa những hư hại sau trận Hải chiến Guadalcanal. USS Portland (CA–33) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Indianapolis''.

Xem Boston và USS Portland (CA-33)

USS Portsmouth (CL-102)

USS Portsmouth (CL–102) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này.

Xem Boston và USS Portsmouth (CL-102)

USS Providence (CLG-6)

''Providence'' vào khoảng năm 1948 như tàu tuần dương hạng nhẹ CL-82 USS Providence (CL–82/CLG-6/CG-6) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Providence (CLG-6)

USS Putnam (DD-287)

USS Putnam (DD-287) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Putnam (DD-287)

USS Quincy (CA-39)

USS Quincy (CA-39) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Quincy thuộc tiểu bang Massachusetts.

Xem Boston và USS Quincy (CA-39)

USS Quincy (CA-71)

USS Quincy (CA-71) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem Boston và USS Quincy (CA-71)

USS Raleigh (CL-7)

USS Raleigh (CL-7) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Raleigh (CL-7)

USS Ranger (CV-4)

Chiếc USS Ranger (CV-4) là tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được thiết kế và chế tạo ngay từ ban đầu như là một tàu sân bay.

Xem Boston và USS Ranger (CV-4)

USS Remey (DD-688)

USS Remey (DD-688) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Remey (DD-688)

USS Rhind (DD-404)

USS Rhind (DD-404) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem Boston và USS Rhind (DD-404)

USS Richard P. Leary (DD-664)

USS Richard P. Leary (DD-664) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Richard P. Leary (DD-664)

USS Rowan (DD-405)

USS Rowan (DD-405) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem Boston và USS Rowan (DD-405)

USS Rudyerd Bay (CVE-81)

USS Rudyerd Bay (CVE-81) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Rudyerd Bay (CVE-81)

USS Saginaw Bay (CVE-82)

USS Saginaw Bay (CVE-82) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Saginaw Bay (CVE-82)

USS Saint Paul (CA-73)

USS Saint Paul (CA-73) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt tên theo thành phố St. Paul thuộc tiểu bang Minnesota.

Xem Boston và USS Saint Paul (CA-73)

USS Salem (CA-139)

USS Salem (CA-139) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Des Moines'' được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Salem (CA-139)

USS Sampson (DD-394)

USS Sampson (DD-394) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Boston và USS Sampson (DD-394)

USS Santee (CVE-29)

USS Santee (ACV/CVE/CVHE-29) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Santee (CVE-29)

USS Sargent Bay (CVE-83)

USS Sargent Bay (CVE-83) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Sargent Bay (CVE-83)

USS Savannah (CL-42)

USS Savannah (CL-42) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Boston và USS Savannah (CL-42)

USS Savo Island (CVE-78)

USS Savo Island (CVE-78) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Savo Island (CVE-78)

USS Schenck (DD-159)

USS Schenck (DD-159) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và được cải biến thành tàu phụ trợ APD-8.

Xem Boston và USS Schenck (DD-159)

USS Semmes (DD-189)

USS Semmes (DD-189/AG-24) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Semmes (DD-189)

USS Shamrock Bay (CVE-84)

USS Shamrock Bay (CVE-84) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Shamrock Bay (CVE-84)

USS Shangri-La (CV-38)

USS Shangri-La (CV/CVA/CVS-38) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Boston và USS Shangri-La (CV-38)

USS Sharkey (DD-281)

USS Sharkey (DD-281) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Sharkey (DD-281)

USS Shipley Bay (CVE-85)

USS Shipley Bay (CVE-85) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Shipley Bay (CVE-85)

USS Shubrick (DD-268)

USS Shubrick (DD-268) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Shubrick (DD-268)

USS Sigourney (DD-81)

USS Sigourney (DD–81) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Sigourney (DD-81)

USS Springfield (CL-66)

USS Springfield (CL-66/CLG-7/CG-7) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Springfield (CL-66)

USS Sterett (DD-407)

USS Sterett (DD-407) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem Boston và USS Sterett (DD-407)

USS Sturtevant (DD-240)

USS Sturtevant (DD-240) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đắm do đi vào một bãi mìn vào năm 1942.

Xem Boston và USS Sturtevant (DD-240)

USS Sumner (DD-333)

USS Sumner (DD-333) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Sumner (DD-333)

USS Suwannee (CVE-27)

USS Suwannee (AVG/ACV/CVE/CVHE-27) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Suwannee (CVE-27)

USS Taylor (DD-468)

USS Taylor (DD-468/DDE-468) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Taylor (DD-468)

USS Terry (DD-513)

USS Terry (DD-513) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Terry (DD-513)

USS Thatcher (DD-514)

USS Thatcher (DD-514) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Thatcher (DD-514)

USS Thornton (DD-270)

USS Thornton (DD-270/AVD-11) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-11, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị hư hại không thể sửa chữa do va chạm vào tháng 4 năm 1945.

Xem Boston và USS Thornton (DD-270)

USS Tillman (DD-135)

USS Tillman (DD–135) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Tillman (DD-135)

USS Topeka (CL-67)

USS Topeka (CL-67/CLG-8) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Topeka (CL-67)

USS Toucey (DD-282)

USS Toucey (DD-282) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Toucey (DD-282)

USS Trippe (DD-403)

USS Trippe (DD-403) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem Boston và USS Trippe (DD-403)

USS Truxtun (DD-229)

USS Truxtun (DD-229) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đắm do mắc cạn năm 1942.

Xem Boston và USS Truxtun (DD-229)

USS Turner (DD-259)

USS Turner (DD-259) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và trong biên chế từ năm 1919 đến năm 1922.

Xem Boston và USS Turner (DD-259)

USS Upshur (DD-144)

USS Upshur (DD–144) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi được cải biến thành tàu phụ trợ AG-103 vào cuối chiến tranh.

Xem Boston và USS Upshur (DD-144)

USS Vicksburg (CL-86)

USS Vicksburg (CL-86) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Vicksburg thuộc tiểu bang Mississippi.

Xem Boston và USS Vicksburg (CL-86)

USS Vincennes (CA-44)

USS Vincennes (CA-44) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Vincennes thuộc tiểu bang Indiana.

Xem Boston và USS Vincennes (CA-44)

USS Vincennes (CL-64)

USS Vincennes (CL-64) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Vincennes (CL-64)

USS Wadsworth (DD-516)

USS Wadsworth (DD-516) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Wadsworth (DD-516)

USS Walke (DD-416)

USS Walke (DD-416) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Henry A.

Xem Boston và USS Walke (DD-416)

USS Walker (DD-163)

USS Walker (DD-163) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, xuất biên chế năm 1922 và được sử dụng như một lườn tàu huấn luyện kiểm soát hư hỏng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị đắm vào năm 1942.

Xem Boston và USS Walker (DD-163)

USS Wasp (CV-18)

USS Wasp (CV/CVA/CVS-18) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem Boston và USS Wasp (CV-18)

USS Wasp (CV-7)

Chiếc tàu thứ tám mang tên USS Wasp là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Boston và USS Wasp (CV-7)

USS Waters (DD-115)

USS Waters (DD-115/ADP-8) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-8 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Waters (DD-115)

USS Welles (DD-628)

USS Welles (DD-628) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Welles (DD-628)

USS White Plains (CVE-66)

USS White Plains (CVE-66) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo White Plains, New York, nơi diễn ra Trận White Plains trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ năm 1776.

Xem Boston và USS White Plains (CVE-66)

USS Wichita (CA-45)

USS Wichita (CA-45) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc duy nhất trong lớp của nó và tên được đặt theo thành phố Wichita tại tiểu bang Kansas.

Xem Boston và USS Wichita (CA-45)

USS Wickes (DD-578)

USS Wickes (DD-578) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Wickes (DD-578)

USS Wickes (DD-75)

USS Wickes (DD-75) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục mang tên nó của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo trong Chiến tranh thế giới thứ nhất; sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh quốc như là chiếc HMS Montgomery (G95) vào đầu Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Wickes (DD-75)

USS Wilkes (DD-441)

USS Wilkes (DD-441), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Wilkes (DD-441)

USS Winslow (DD-359)

USS Winslow (DD-359/AG-127) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Boston và USS Winslow (DD-359)

USS Woolsey (DD-437)

USS Woolsey (DD-437), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Boston và USS Woolsey (DD-437)

USS Worden (DD-288)

USS Worden (DD-288) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Boston và USS Worden (DD-288)

USS Wyoming (BB-32)

USS Wyoming (BB-32) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm cả chiếc ''Arkansas''.

Xem Boston và USS Wyoming (BB-32)

Vô gia cư

Một người đàn ông vô gia cư ở Paris. Vô gia cư là điều kiện và tính chất xã hội của người không có một ngôi nhà hay nơi trú ngụ thường xuyên bởi họ không thể chu cấp, chi trả, hay không thể duy trì dược một ngôi nhà thường xuyên, an toàn, và thích hợp, hay họ thiếu "nơi trú ngụ cố định, thường xuyên và thích hợp vào buổi đêm" Định nghĩa pháp lý hiện tại khác biệt tuỳ theo quốc gia.

Xem Boston và Vô gia cư

Vùng đô thị Boston

Vùng đô thị Boston là khu vực của Thịnh vượng chung Massachusetts nằm xung quanh thành phố Boston.

Xem Boston và Vùng đô thị Boston

Vùng đô thị Hoa Kỳ

Tại Hoa Kỳ, Cục Quản lý và Ngân sách (OMB) đã đưa ra một định nghĩa chính thức về các vùng đô thị.

Xem Boston và Vùng đô thị Hoa Kỳ

Vùng đô thị New York

New York–Bắc New Jersey–Long Island, thường được gọi là Miền Ba-tiểu bang hay trong tiếng Anh là Tri-State Region, là một vùng đô thị đông dân nhất tại Hoa Kỳ và cũng là một trong các vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem Boston và Vùng đô thị New York

Vận động đăng cai Thế vận hội

Ủy ban Olympic quốc gia sẽ lựa chọn các thành phố trong lãnh thổ quốc gia họ để xúc tiến vận động đăng cai một kỳ Thế vận hội.

Xem Boston và Vận động đăng cai Thế vận hội

Vằn thắn

Vằn thắn, hoành thánh (miền Nam) hay mằn thắn là một món ăn gốc Quảng Đông, Trung Quốc, Hà Nội Mới, 22/04/2008 phổ biến ở nhiều nước Á Đông.

Xem Boston và Vằn thắn

Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc

Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc, còn gọi là Văn phòng Đại diện Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc hay Văn phòng Đại diện Đài Bắc là văn phòng đại diện của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) tại các quốc gia không có quan hệ ngoại giao, thực tế thi hành một phần chức trách của một đại sứ quán hoặc một lãnh sự quán.

Xem Boston và Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc

Versace

Chữ xiên Gianni Versace S.p.A là hãng thời trang nổi tiếng của Ý, thường được biết đến dưới cái tên ngắn gọn hơn là Versace, được thành lập bởi Gianni Versace vào năm 1978.

Xem Boston và Versace

Vertex Pharmaceuticals

Vertex Pharmaceuticals là một công ty dược phẩm Hoa Kỳ có trụ sở ở Boston, Massachusetts.

Xem Boston và Vertex Pharmaceuticals

Việc an táng Margaret Thatcher

Margaret Thatcher qua đời ngày 8 tháng 4 năm 2013 ở London và được an táng ngày 17 tháng 4. Margaret Thatcher, cựu Thủ tướng bảo thủ của Vương quốc Anh từ 1979 đến 1990, qua đời vì một cơn tai biến mạch máu não tại Luân Đôn vào ngày 8 tháng 4 năm 2013 hưởng thọ 87 tuổi.

Xem Boston và Việc an táng Margaret Thatcher

Viện Toán học Clay

Viện Toán học Clay, (tiếng Anh: Clay Mathematics Institute, viết tắt là CMI) là một tổ chức không vụ lợi do Quỹ tư nhân lập ra ở Cambridge, Massachusetts, Hoa Kỳ.

Xem Boston và Viện Toán học Clay

Vladivostok

Vladivostok (phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-vô-xtốc) là trung tâm hành chính của Primorsky Krai, Nga, tọa lạc gần biên giới Nga - Trung Quốc và Bắc Triều Tiên.

Xem Boston và Vladivostok

Vương cung thánh đường Đền thánh Quốc gia Đức Mẹ Vô Nhiễm Nguyên Tội

Vương cung thánh đường Đền thánh Quốc gia Đức Mẹ Vô Nhiễm Nguyên Tội là một công trình nổi tiếng của Giáo hội Công giáo Rôma ở thủ đô Washington, DC, Hoa Kỳ.

Xem Boston và Vương cung thánh đường Đền thánh Quốc gia Đức Mẹ Vô Nhiễm Nguyên Tội

Waiting 4U Tour

Waiting 4U Tour là một chuyến lưu diễn hòa nhạc chung của nam ca sĩ người Úc Cody Simpson và nam ca sĩ người Mỹ Greyson Chance.

Xem Boston và Waiting 4U Tour

Walter Gilbert

Walter Gilbert (sinh 21 tháng 3 năm 1932) là một nhà hoá sinh, nhà vật lý, nhà sinh học phân tử người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1980.

Xem Boston và Walter Gilbert

Walter Gropius

Walter Adolph Gropius (18 tháng 5 năm 1883 tại Berlin – 5 tháng 7 năm 1969 tại Boston) là một kiến trúc sư người Đức và là người sáng lập ra trường phái Bauhaus nổi tiếng trong lịch s.

Xem Boston và Walter Gropius

We Own the Night Tour

We Own the Night Tour là tour diễn thứ ba của ban nhạc Mỹ Selena Gomez & the Scene nhằm quảng bá cho album thứ 3 When the Sun Goes Down.

Xem Boston và We Own the Night Tour

Welcome to Paradise Tour

Welcome to Paradise Tour là tên của chuyến lưu diễn tại Bắc Mỹ của nam ca sĩ người Úc Cody Simpson.

Xem Boston và Welcome to Paradise Tour

Wikimania

Wikimania là tên gọi của hội nghị quốc tế thường niên được Wikimedia Foundation tổ chức.

Xem Boston và Wikimania

William Barton Rogers

William Barton Rogers (7 tháng 12 năm 1804 – 30 tháng 5 năm 1882) được biết đến vì những đóng góp cho việc thiết lập những nguyên tắc nền tảng, cống hiến và tổ chức Viện công nghệ Massachusetts (MIT) năm 1861.

Xem Boston và William Barton Rogers

William Crowninshield Endicott

William Crowninshield Endicott (16 tháng 11 năm 1826 - 6 tháng 5 năm 1900) là một chính trị gia người Mỹ và Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ thứ 36, trong chính quyền đầu tiên của Tổng thống Grover Cleveland.

Xem Boston và William Crowninshield Endicott

William Forsyth Sharpe

William Forsyth Sharpe (16 tháng 6 năm 1934) là một nhà kinh tế học Hoa Kỳ.

Xem Boston và William Forsyth Sharpe

William James Sidis

William James Sidis (1 tháng 4, 1898 – 17 tháng 7, 1944) là một thần đồng người Mỹ được biết đến với khả năng toán học và ngôn ngữ đáng kinh ngạc.

Xem Boston và William James Sidis

William Randolph Hearst

William Randolph Hearst (29 tháng 4 năm 1863 – 14 tháng 8 năm 1951) là nhà xuất bản báo chí, ông trùm báo chí người Mỹ.

Xem Boston và William Randolph Hearst

Worcester, Massachusetts

250px Worcester, Massachusetts là một thành phố quận lỵ quận Worcester trong tiểu bang thịnh vượng chung Massachusetts, Hoa Kỳ.

Xem Boston và Worcester, Massachusetts

WWE Money in the Bank

Money in the Bank là sự kiện professional wrestling pay-per-view, được sản xuất hàng năm bởi WWE.

Xem Boston và WWE Money in the Bank

WWE Raw Women's Championship

WWE Raw Women's Championship là chiếc đai vô địch dành cho nữ đô vật ở Raw của WWE.

Xem Boston và WWE Raw Women's Championship

Xa lộ Liên tiểu bang 89

Xa lộ Liên tiểu bang 89 (tiếng Anh: Interstate 89 hay viết tắc là I-89) là một xa lộ liên tiểu bang trong vùng Tân Anh của Hoa Kỳ, chạy giữa Bow, New Hampshire và Highgate Springs, Vermont.

Xem Boston và Xa lộ Liên tiểu bang 89

Xa lộ Liên tiểu bang 90

Xa lộ Liên tiểu bang 90 (tiếng Anh: Interstate 90 hay viết tắc là I-90) là một xa lộ liên tiểu bang dài nhất tại Hoa Kỳ với chiều dài là 3.101,77 miles (4.991,81 km).

Xem Boston và Xa lộ Liên tiểu bang 90

Xa lộ Liên tiểu bang 91

Xa lộ Liên tiểu bang 91 (tiếng Anh: Interstate 91 hay viết tắc là I-91) là một xa lộ liên tiểu bang trong vùng Tân Anh của Hoa Kỳ.

Xem Boston và Xa lộ Liên tiểu bang 91

Xa lộ Liên tiểu bang 93

Xa lộ Liên tiểu bang 93 (tiếng Anh: Interstate 93 hay viết tắc là I-93) là xa lộ liên tiểu bang nằm trong vùng Tân Anh của Hoa Kỳ.

Xem Boston và Xa lộ Liên tiểu bang 93

Xa lộ Liên tiểu bang 95

Xa lộ Liên tiểu bang 95 (tiếng Anh: Interstate 95 hay viết tắc là I-95) là một xa lộ liên tiểu bang then chốt, hướng bắc-nam trên duyên hải phía đông của Hoa Kỳ, chạy song song với Đại Tây Dương từ tiểu bang Maine đến tiểu bang Florida và phục vụ một số vùng đô thị đông dân nhất tại Hoa Kỳ trong số đó có Boston, Providence, New Haven, Thành phố New York, Newark, Philadelphia, Baltimore, Washington, D.C., Richmond, Savannah, Jacksonville và Miami.

Xem Boston và Xa lộ Liên tiểu bang 95

Xe buýt

Xe buýt đầu tiên trong lịch sử: một chiếc xe tải hiệu Benz được chuyển đổi bởi công ty Netphener (1895) Xe buýt là một loại xe có bánh lớn, chạy bằng động cơ và được chế tạo để chở nhiều người ngoài lái xe.

Xem Boston và Xe buýt

Yêu nữ thích hàng hiệu (phim)

Yêu nữ thích hàng hiệu (tựa gốc: The Devil Wears Prada) là một bộ phim chính kịch hài hước của Mỹ, được sản xuất vào năm 2006, dựa trên quyển tiểu thuyết cùng tên được phát hành vào năm 2003 của nhà văn Lauren Weisberger.

Xem Boston và Yêu nữ thích hàng hiệu (phim)

YMCA

Hiệp hội Thanh niên Cơ Đốc (Anh ngữ Young Men’s Christian Association – YMCA) là một tổ chức có hơn 58 triệu người đóng góp tại 125 chi hội cấp quốc gia.

Xem Boston và YMCA

Yoshiki (nhạc sĩ)

là một nhạc sĩ, người viết ca khúc, và nhà sản xuất âm nhạc nổi tiếng của Nhật Bản.

Xem Boston và Yoshiki (nhạc sĩ)

Zack Martin

Zachary "Zack" Martin (Dylan Sprouse thủ vai) là nhân vật chính trong sê-ri phim "The Suite Life of Zack and Cody" do Danny Kallis và Jim Geoghan tạo ra và đồng thời cũng là nhân vật chính trong sê-ri "The Suite Life on Deck".

Xem Boston và Zack Martin

Zeituni Onyango

Zeituni Onyango (29 tháng 5 năm 1952 - 7 tháng 4 năm 2014) là em gái cùng mẹ khác cha với thân phụ của Tổng thống Hoa Kỳ Barack Obama.

Xem Boston và Zeituni Onyango

Ziaelas của Bithynia

Ziaelas (sống khoảng năm 265 TCN - 228 trước Công nguyên, trị vì vào khoảng 254 BC - 228 TCN), vị vua thứ ba của Bithynia, ông là con trai của Nicomedes I và Ditizele.

Xem Boston và Ziaelas của Bithynia

Zipoetes I của Bithynia

Zipoites I còn là Zipoites I hoặc Ziboetes I, có thể là Tiboetes I (trong tiếng Hy Lạp Zιπoίτης hoặc Zιβoίτης; cai trị khoảng từ năm 326-278 TCN) là vị vua thứ hai độc lập của Bithynia.

Xem Boston và Zipoetes I của Bithynia

Zipoites II của Bithynia

Zipoetes II, còn gọi là Zipoites II hoặc Ziboetes II, có thể là Tiboetes II (trong tiếng Hy Lạp:Zιπoίτης hoặc Zιβoίτης) là vua của Bithynia từ năm 279 TCN đến năm 276 TCN.

Xem Boston và Zipoites II của Bithynia

17 tháng 9

Ngày 17 tháng 9 là ngày thứ 260 (261 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Boston và 17 tháng 9

1774

1774 (MDCCLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Xem Boston và 1774

20 tháng 10

Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Boston và 20 tháng 10

27 tháng 3

Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 86 trong mỗi năm thường (ngày thứ 87 trong mỗi năm nhuận).

Xem Boston và 27 tháng 3

4 (album của Beyoncé)

4 là album phòng thu thứ tư của nghệ sĩ thu âm Beyoncé, phát hành vào ngày 24 tháng 6 năm 2011 bởi hãng Columbia Records.

Xem Boston và 4 (album của Beyoncé)

60 mét

Valencia vào năm 2005 60 mét là một nội dung chạy nước rút trong điền kinh.

Xem Boston và 60 mét

Còn được gọi là Boston, MA, Boston, Massachusetts, Boston,Massachusetts, Bôxtơn, Bôxtơn, Maxachuxet.

, Điểm đến của Swiss International Air Lines, Điểm mốc, Điệp vụ Boston, Điệp viên không hoàn hảo, Đoan Trang, Đường sắt cao tốc, ÷ Tour, Ảnh Fresnel, Back to Basics Tour, Backstreet Boys, Barcelona, Baruj Benacerraf, Bas của Bithynia, Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè, Bóng vợt, Bảo tàng Mỹ thuật Boston, Bắc Mỹ, Bố già (tiểu thuyết), Beans in My Ears, Beautiful Liar, Benjamin Franklin, Benjamin Netanyahu, Biên niên sử thế giới hiện đại, Biểu tình România năm 2017, Bill Cunningham, Bill Frisell, Black Dahlia, Bob Taft, Boston (định hướng), Boston Red Sox, Boteiras của Bithynia, Boys Like Girls, California Dreamin', Cambridge, Massachusetts, Cameron Kerry, Canonical Ltd., Capital Cargo International Airlines, Cá sấu Trung Mỹ, Các đơn vị Hướng đạo Việt Nam hiện nay, Các trường Công lập Boston, Cách mạng Ai Cập 2011, Cách mạng Mỹ, Công binh Lục quân Hoa Kỳ, Cúp bóng đá toàn châu Mỹ 2016, Cầu dây văng, Cầu Zakim Bunker Hill, Charles Colson, Charles Ponzi, Charles William Eliot, Chân Tử Đan, Chó Norfolk Spaniel, Chụp ảnh bằng bồ câu, Chữ A màu đỏ, Chồn mactet Bắc Mỹ, Chelsea, Massachusetts, Chi Phong, Chiếc kèn của thiên nga, Chiếm lấy Phố Wall, Chiến dịch Hồ Chí Minh, Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812), Chinua Achebe, Chris Evans (diễn viên), Chuyến bay 175 của United Airlines, Chuyến bay American Airlines 11, Clash of Champions (2017), Cleitos Trắng, Cloudflare, Cody Martin, Coenos (tướng), Concertgebouw, Concerto cho piano số 1 (Tchaikovsky), Concorde, Confessions Tour, Connie Britton, Corazon Aquino, Cuộc chiến nảy lửa, Cuộc tuần hành Cộng hòa tháng 1 năm 2015, Cơ quan Mật vụ Hoa Kỳ, Danh sách đĩa nhạc của Sia, Danh sách địa danh được phiên âm bằng tiếng Việt, Danh sách bảo tàng nghệ thuật được viếng thăm nhiều nhất thế giới, Danh sách các cột mốc về Kỹ thuật Xây dựng Lịch sử Quốc gia Hoa Kỳ, Danh sách các sân bay quốc tế theo quốc gia, Danh sách các thành phố theo GDP năm 2005, Danh sách các trận động đất, Danh sách các vùng của Hoa Kỳ, Danh sách công trình cao nhất nước Mỹ, Danh sách chuyến lưu diễn của Jonas Brothers, Danh sách khu đồng tính, Danh sách lễ rước đuốc Olympic, Danh sách nhân vật trong Khúc nhạc Nodame, Danh sách phái bộ ngoại giao của Đài Loan, Danh sách phái bộ ngoại giao của Thổ Nhĩ Kỳ, Danh sách thành phố Hoa Kỳ có đông người Mỹ gốc Việt, Danh sách thành phố Hoa Kỳ xếp theo dân số, Danh sách thành phố lớn nhất ở các tiểu bang Hoa Kỳ, Danh sách thí sinh tham gia America's Next Top Model, Danh sách thủ đô và thủ phủ tại Hoa Kỳ, Danh sách tranh vẽ của William-Adolphe Bouguereau, Danh sách xa lộ liên tiểu bang, Daughter from Danang, Davis Cup, Dãy Appalachia, Derek Walcott, Destiny Fulfilled ... And Lovin' It, Diana Krall, Dick Dale, Dolce & Gabbana, Donna Summer, Doo-Wops & Hooligans, Dream Theater, Du lịch Hoa Kỳ, Dung dịch nước, Dust Bowl, Dzhokhar Tsarnayev, E. Donnall Thomas, Edgar Allan Poe, Edge of Darkness (phim 2010), Edward Dickinson, Edward MacDowell, Edward Norton, Elie Wiesel, Emile Berliner, Emily Greene Balch, Emma Goldman, Ensō, Eustathios thành Thessaloniki, Facebook, Femme Fatale Tour, Finnair, Fix You, Flash mob, Fletcher (lớp tàu khu trục), Francis Boott, Frédéric Auguste Bartholdi, Frederic A. Gibbs, Frederick Converse, Gốm Chu Đậu-Mỹ Xá, George Martin, George Minot, George Parker, George Williams (YMCA), Giải bóng đá vô địch thế giới 2026, Giải mã Kỳ án, Giải vô địch bóng đá thế giới 1994, Gilbert du Motier de La Fayette, Glenn Branca, Goodbye Yellow Brick Road, Gregory Goodwin Pincus, Grindcore, H. H. Holmes, Haifa, Hardcore punk, Harriet Beecher Stowe, Hà Thanh, Hàng không năm 1945, Hàng không năm 1949, Hàng rào điện tử McNamara, Hôn nhân đồng giới tại Tây Ban Nha, Hải quân Lục địa, Họp mặt Chủ nhật, Hệ thống Xa lộ Liên tiểu bang, Hội đồng Mỹ Israel, Hội chứng Klinefelter, Hội Nghiên cứu Xã hội Khoa học, Hội phê bình phim Boston, Helen Keller, Henry Lau, Hiệp hội Quốc tế Kinh tế Sinh thái, Hiệp hội Thế giới về Nghiên cứu Ý kiến Cộng đồng, HMNZS Leander, HMS Sheffield (C24), Hoàng Thái tử phi Masako, Hugh Thompson, Huy chương Thomas Jefferson về Kiến trúc, I Was Here (bài hát), Iceland Express, Icelandair, Ieoh Ming Pei, If We Ever Meet Again, India's Next Top Model, Mùa 1, International Data Group, Intracoastal Waterway, It's Not Me, It's You World Tour, Jack Nicholson, Jacob Gade, James Fenimore Cooper, Jane Austen, Janelle Monáe, Jang Hye-jin, Jared Diamond, JDS Ariake (DD-183), JDS Yūgure (DD-184), Jean Dausset, Jean Kennedy Smith, Jennifer Coolidge, Jesse Lauriston Livermore, Jim Yong Kim, John Adams, John Bardeen, John F. Kennedy, John Hancock, John Harvard (giáo sĩ), John Kerry, John Legend, John Tileston Edsall, John Volpe, John Williams, JoJo (ca sĩ), Jonathan Edwards, Jonathan London, Joseph Dunford, Joseph L. Goldstein, Justified/Stripped Tour, Kalafina, Karl von Einem, Karmin, Katharine McPhee, Kevin A. Lynch, Kevin Feige, Khu phố Tàu (định hướng), Khu vực ba bang, Kiến trúc Phục hưng thời thực dân Tây Ban Nha, Kim Dae-jung, Last Days in Vietnam, Lão Tử, Lục quân Lục địa, Lịch đại đế vương đồ quyền, Lịch sử đồ uống có cồn, Lịch sử Hoa Kỳ (1493-1776), Lịch sử Hoa Kỳ (1776-1789), Leif Ericson, Lewis Howard Latimer, Liên đoàn Quốc tế các Hiệp hội Vi sinh học, Liên đoàn Quốc tế về Khoa học Sinh lý, Liên bang hóa Úc, Liberty Mutual, Liverpool F.C. mùa bóng 2012–13, Louis Sullivan, Luật ngầm (phim), Lynne Cox, Mabel Gardiner Hubbard, Magic Man, Mambo (CMS), Marat Safin, Marc Jacobs, Margaret Hamilton (nhà khoa học), Mark Twain, Mark Wahlberg, Marlon Brando, Martha Vasconcellos, Martin Luther King, Marvin Minsky, Mary Parker Follett, Massachusetts, Mats Wilander, Matthew C. Perry, Máy tính, Mèo Maine Coon, Múi giờ miền Đông (Bắc Mỹ), Mạng lượng tử, Melbourne, Melissa Satta, Merton Miller, Miền Nam California, Michelle Phan, Michio Kaku, Microsoft Inspire, Microsoft Visual Studio, Mikasa (thiết giáp hạm Nhật), Mindy Kaling, Misha Collins, Mishima Yukio, Miss USA, Mithridates I của Pontos, Mithridates II của Pontos, Mithridates V của Pontos, Molon, MTrain Tour, Murakami Haruki, Muslim Khan, National Basketball Association, Naum Moiseyevich Korzhavin, Nổ bom tại Marathon Boston 2013, Nelson Mandela, New Balance, New Bedford, Massachusetts, New England, New Kids on the Block, Ngày định mệnh, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày xửa ngày xưa (phim truyền hình), Ngân hàng dự trữ liên bang Boston, Nguyễn Huệ Chi, Nguyễn Thị Mai Anh, Nguyễn Văn Thiệu, Người Do Thái, Người Mỹ, Người Mỹ gốc Do Thái, Người Việt (báo), Nhân hệ điều hành, Nhân khẩu học thiên hướng tình dục, Nicky Jam, Nicomedes I của Bithynia, Nicomedes IV của Bithynia, Niels Lan Doky, Norman Levinson, North Carolina (lớp thiết giáp hạm), Northeast megalopolis, Ok Taec-yeon, Orophernes của Cappadocia, Padova, Paramahansa Yogananda, Parapsychology, Paul Allen, Percival Lowell, Pet Shop Boys, Peucestas, Pharnaces I của Pontos, Phân loại khí hậu Köppen, Phố người Hoa, Philadelphia, Philip Sheridan, Philippos III của Macedonia, Pin sạc, Pinkerton (album), Poppy (ca sĩ), Portland, Oregon, Pyrros II của Ipiros, Quarter kỷ niệm tiểu bang, Quái vật hồ Loch Ness, Quần đảo Thiên nga, Quận-thành phố thống nhất, Quỹ Phần mềm Tự do, Quốc lộ Hoa Kỳ, Rafael Viñoly, Ralph Waldo Emerson, Rắn, Rebel Heart Tour, Rebelution Tour, Revival Tour, Robert Burns Woodward, Robert Frost, Robert Gould Shaw, Rockstar New England, Roger Myerson, Royal Rumble, Sade (ban nhạc), Samuel Dexter, Sarah Bernhardt, Sasha Banks, Sáu người đi khắp thế gian, Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington, Sân bay quốc tế Bradley, Sân bay quốc tế Keflavík, Sân bay quốc tế Logan, Sóc xám miền Đông, Sự kiện 11 tháng 9, Săn tiền kiểu Mỹ, Seattle, Seymour Papert, Shamrock, Sibyrtios, Simon & Garfunkel, Smoot, Solaster endeca, Somerville, Massachusetts, Soundtracker (dịch vụ nghe nhạc trực tuyến), Sphoeroides dorsalis, Stars Dance Tour, Stasanor, Stevie Ray Vaughan, Sticky & Sweet Tour, Strasbourg, Stratonice của Macedonia, Stratonike của Syria, SummerSlam, Survivor Series, Sylvia Plath, Tachycineta euchrysea, Taylor Schilling, Tác động môi trường của ngành công nghiệp đá phiến dầu, Tôn Văn (cầu thủ bóng đá), Tạp chí Kinh doanh Harvard, Tải nhạc, Tập đoàn Thể thao Fenway, Tống Gia Thụ, Tổ chức Albert Einstein, Teatro Colón, Ted (phim), Ted Kennedy, Temple Grandin, Terrorhawk, Tesla Motors, Thanh Hải Vô Thượng Sư, That Bass Tour, Thành phố Melbourne, Thành phố New York, Thành phố toàn cầu, Thánh Patriciô, Thánh quan thầy, Thích Thanh Từ, Thính phòng Foellinger, Thú chết dọc đường, Thảm họa Hindenburg, Thằn lằn, Thực dưỡng, The Architects Collaborative, The Christian Science Monitor, The Fame Ball Tour, The Hunger Games: Húng nhại – Phần 1, The Last of Us, The Monster Ball Tour, The Script, The Suite Life of Zack & Cody, The Truth About Love Tour, The Untouchable Tour, The Velvet Underground, The Voice (Hoa Kỳ mùa 1), Theodore Lyman, Thiện ác đối đầu, This Is Us Tour, Thu Minh, Tiểu bang Hoa Kỳ, Tiểu thuyết lãng mạn, Trận chiến Đông Solomon, Trận chiến sân bay Henderson, Trận Tenaru, Trịnh Công Sơn, Triple H, Trung Dũng (doanh nhân), Truyện kinh dị Mỹ, Truyện kinh dị Mỹ: Nhà sát nhân, Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn, Tuần hành phụ nữ 2017, Tuần lễ thời trang, Tượng Nữ thần Tự do, Uma Thurman, Un ballo in maschera, Unapologetic, USS Abbot (DD-629), USS Alden (DD-211), USS Anderson (DD-411), USS Anthony (DD-515), USS Bailey (DD-492), USS Barnes (CVE-20), USS Barry (DD-248), USS Beatty (DD-640), USS Bennion (DD-662), USS Bernadou (DD-153), USS Biddle (DD-151), USS Boston, USS Boston (CA-69), USS Boyle (DD-600), USS Braine (DD-630), USS Breck (DD-283), USS Breckinridge (DD-148), USS Bruce (DD-329), USS Buck (DD-420), USS Caperton (DD-650), USS Capps (DD-550), USS Card (CVE-11), USS Carmick (DD-493), USS Case (DD-370), USS Cassin Young (DD-793), USS Champlin (DD-601), USS Charles Ausburn (DD-294), USS Charles Ausburne (DD-570), USS Charles F. Hughes (DD-428), USS Charles J. Badger (DD-657), USS Charrette (DD-581), USS Chenango (CVE-28), USS Cleveland (CL-55), USS Cogswell (DD-651), USS Cole (DD-155), USS Columbus (CA-74), USS Concord (CL-10), USS Conner (DD-582), USS Constitution, USS Conway (DD-507), USS Cooper (DD-695), USS Cowell (DD-167), USS Dallas (DD-199), USS Davis (DD-395), USS Dayton (CL-105), USS Decatur (DD-341), USS Delphy (DD-261), USS Detroit (CL-8), USS Doran (DD-634), USS Du Pont (DD-152), USS Earle (DD-635), USS Eberle (DD-430), USS Edsall (DD-219), USS Edwards (DD-265), USS Ellis (DD-154), USS Ellyson (DD-454), USS Emmons (DD-457), USS Erben (DD-631), USS Ericsson (DD-440), USS Foote (DD-169), USS Forrest (DD-461), USS Frazier (DD-607), USS George E. Badger (DD-196), USS Gillespie (DD-609), USS Gleaves (DD-423), USS Goff (DD-247), USS Greer (DD-145), USS Guest (DD-472), USS Gwin (DD-433), USS Hale (DD-133), USS Hale (DD-642), USS Hall (DD-583), USS Halligan (DD-584), USS Hambleton (DD-455), USS Haraden (DD-585), USS Harding (DD-91), USS Heermann (DD-532), USS Helena (CA-75), USS Henshaw (DD-278), USS Heywood L. Edwards (DD-663), USS Hoggatt Bay (CVE-75), USS Houston (CL-81), USS Hutchins (DD-476), USS Ingersoll (DD-652), USS Isherwood (DD-284), USS Isherwood (DD-520), USS Israel (DD-98), USS J. Fred Talbott (DD-156), USS Jacob Jones (DD-130), USS John Rodgers (DD-574), USS Jouett (DD-396), USS Kadashan Bay (CVE-76), USS Kalinin Bay (CVE-68), USS Kalk (DD-170), USS Kalk (DD-611), USS Kasaan Bay (CVE-69), USS Kearny (DD-432), USS Kendrick (DD-612), USS Kidd (DD-661), USS Kimberly (DD-80), USS King (DD-242), USS Knapp (DD-653), USS Lamson (DD-328), USS Lansdale (DD-101), USS Lansdale (DD-426), USS Lardner (DD-286), USS Laub (DD-613), USS Lawrence (DD-250), USS Lea (DD-118), USS Leary (DD-158), USS Lexington (CV-16), USS Leyte (CV-32), USS Little (DD-79), USS Livermore (DD-429), USS Luce (DD-99), USS Ludlow (DD-438), USS MacKenzie (DD-614), USS MacLeish (DD-220), USS Macomb (DD-458), USS Macon (CA-132), USS Maddox (DD-168), USS Mahan (DD-102), USS Manchester (CL-83), USS Manila Bay (CVE-61), USS Manley (DD-74), USS Mannert L. Abele (DD-733), USS Marblehead (CL-12), USS Marcus Island (CVE-77), USS Maryland (BB-46), USS Massachusetts (BB-59), USS Mayo (DD-422), USS Mayrant (DD-402), USS McCook (DD-496), USS McCormick (DD-223), USS McDermut (DD-262), USS McDougal (DD-358), USS McLanahan (DD-615), USS Meade (DD-274), USS Meredith (DD-165), USS Meredith (DD-434), USS Meyer (DD-279), USS Miami (CL-89), USS Miller (DD-535), USS Mississippi (BB-41), USS Moffett (DD-362), USS Monssen (DD-798), USS Moody (DD-277), USS Murphy (DD-603), USS Murray (DD-97), USS Mustin (DD-413), USS Nashville (CL-43), USS Nehenta Bay (CVE-74), USS New Mexico (BB-40), USS Newcomb (DD-586), USS Nicholson (DD-442), USS Nields (DD-616), USS North Carolina (BB-55), USS O'Bannon (DD-450), USS O'Brien (DD-415), USS Oregon City (CA-122), USS Osborne (DD-295), USS Osmond Ingram (DD-255), USS Overton (DD-239), USS Parrott (DD-218), USS Petrof Bay (CVE-80), USS Philadelphia (CL-41), USS Picking (DD-685), USS Pittsburgh (CA-72), USS Portland (CA-33), USS Portsmouth (CL-102), USS Providence (CLG-6), USS Putnam (DD-287), USS Quincy (CA-39), USS Quincy (CA-71), USS Raleigh (CL-7), USS Ranger (CV-4), USS Remey (DD-688), USS Rhind (DD-404), USS Richard P. Leary (DD-664), USS Rowan (DD-405), USS Rudyerd Bay (CVE-81), USS Saginaw Bay (CVE-82), USS Saint Paul (CA-73), USS Salem (CA-139), USS Sampson (DD-394), USS Santee (CVE-29), USS Sargent Bay (CVE-83), USS Savannah (CL-42), USS Savo Island (CVE-78), USS Schenck (DD-159), USS Semmes (DD-189), USS Shamrock Bay (CVE-84), USS Shangri-La (CV-38), USS Sharkey (DD-281), USS Shipley Bay (CVE-85), USS Shubrick (DD-268), USS Sigourney (DD-81), USS Springfield (CL-66), USS Sterett (DD-407), USS Sturtevant (DD-240), USS Sumner (DD-333), USS Suwannee (CVE-27), USS Taylor (DD-468), USS Terry (DD-513), USS Thatcher (DD-514), USS Thornton (DD-270), USS Tillman (DD-135), USS Topeka (CL-67), USS Toucey (DD-282), USS Trippe (DD-403), USS Truxtun (DD-229), USS Turner (DD-259), USS Upshur (DD-144), USS Vicksburg (CL-86), USS Vincennes (CA-44), USS Vincennes (CL-64), USS Wadsworth (DD-516), USS Walke (DD-416), USS Walker (DD-163), USS Wasp (CV-18), USS Wasp (CV-7), USS Waters (DD-115), USS Welles (DD-628), USS White Plains (CVE-66), USS Wichita (CA-45), USS Wickes (DD-578), USS Wickes (DD-75), USS Wilkes (DD-441), USS Winslow (DD-359), USS Woolsey (DD-437), USS Worden (DD-288), USS Wyoming (BB-32), Vô gia cư, Vùng đô thị Boston, Vùng đô thị Hoa Kỳ, Vùng đô thị New York, Vận động đăng cai Thế vận hội, Vằn thắn, Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc, Versace, Vertex Pharmaceuticals, Việc an táng Margaret Thatcher, Viện Toán học Clay, Vladivostok, Vương cung thánh đường Đền thánh Quốc gia Đức Mẹ Vô Nhiễm Nguyên Tội, Waiting 4U Tour, Walter Gilbert, Walter Gropius, We Own the Night Tour, Welcome to Paradise Tour, Wikimania, William Barton Rogers, William Crowninshield Endicott, William Forsyth Sharpe, William James Sidis, William Randolph Hearst, Worcester, Massachusetts, WWE Money in the Bank, WWE Raw Women's Championship, Xa lộ Liên tiểu bang 89, Xa lộ Liên tiểu bang 90, Xa lộ Liên tiểu bang 91, Xa lộ Liên tiểu bang 93, Xa lộ Liên tiểu bang 95, Xe buýt, Yêu nữ thích hàng hiệu (phim), YMCA, Yoshiki (nhạc sĩ), Zack Martin, Zeituni Onyango, Ziaelas của Bithynia, Zipoetes I của Bithynia, Zipoites II của Bithynia, 17 tháng 9, 1774, 20 tháng 10, 27 tháng 3, 4 (album của Beyoncé), 60 mét.