Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Biển Caribe

Mục lục Biển Caribe

Vùng Biển Caribe Bản đồ Vùng Caribe:lam.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 564 quan hệ: Acanthurus coeruleus, Admetula bayeri, Air Jamaica, Antigua (đảo), Antigua và Barbuda, Antilles, Antioquia, Arene cruentata, Aruba, Assassin's Creed III, Assassin's Creed IV: Black Flag, Astyris profundi, Atlántico (tỉnh), Atlántida (tỉnh), Đại Antilles, Đảo Navassa, Đế quốc thực dân Pháp, Đệ Nhất Cộng hòa México, Địa lý El Salvador, Bahamas, Barbados, Barbuda, Bán đảo Yucatán, Bão Harvey, Bão John (1994), Bão Keith (1988), Bão Mitch, Bão nhiệt đới Đại Tây Dương, Bão nhiệt đới Chantal (2001), Bóng đá, Bùng phát virus Zika (2015–nay), Bảy Đại dương, Bộ Giáp mỏng, Belize, Biển, Bonaire, Calliotropis calatha, Calliotropis lissocona, Canalispira gomezi, Canary Wharf, Caracas, Caribbean Bay, Cartagena, Colombia, Cayman Brac, Cá đuối điện nhỏ, Cá sư tử, Cá Tai tượng Đại Tây Dương, Các lãnh thổ của Hoa Kỳ, Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ, Cách mạng Mỹ, ... Mở rộng chỉ mục (514 hơn) »

Acanthurus coeruleus

Acanthurus coeruleus là một loài cá thuộc họ Cá đuôi gai.

Xem Biển Caribe và Acanthurus coeruleus

Admetula bayeri

Admetula bayeri, tên tiếng Anh: Bayer's nutmeg, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cancellariidae.

Xem Biển Caribe và Admetula bayeri

Air Jamaica

Air Jamaica (chính thức là Caribbean Airlines-Air Jamaica Transition Limited) là hãng hàng không quốc gia hiện hành của Jamaica.

Xem Biển Caribe và Air Jamaica

Antigua (đảo)

Bãi biển Turner ở Antigua Antigua (phiên âm tiếng Việt: An-ti-goa) là một đảo thuộc quần đảo Leeward nằm ở West Indies trong biển Caribê, là một trong hải đảo chính tạo thành quốc gia Antigua và Barbuda.

Xem Biển Caribe và Antigua (đảo)

Antigua và Barbuda

Antigua và Barbuda (phiên âm Tiếng Việt: "An-ti-goa và Bác-bu-đa") là một quốc đảo ở phía đông biển Caribe, gồm 2 đảo chính là Antigua và Barbuda.

Xem Biển Caribe và Antigua và Barbuda

Antilles

Chuỗi đảo Antilles Antilles (thường đọc là Ăng-ti) là quần đảo vùng Biển Caribe, chia thành ba nhóm Quần đảo Lucayan, Đại Antilles và Tiểu Antilles.

Xem Biển Caribe và Antilles

Antioquia

Antioquia là một trong 32 tỉnh ở tây bắc trung bộ Colombia, giáp Biển Caribe.

Xem Biển Caribe và Antioquia

Arene cruentata

Arene cruentata là một loài ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Areneidae.

Xem Biển Caribe và Arene cruentata

Aruba

Aruba là một hòn đảo dài 32 km của Antilles nhỏ trong Biển Caribe, cách 27 km về phía bắc Bán đảo Paraguaná, Bang Falcón, Venezuela.

Xem Biển Caribe và Aruba

Assassin's Creed III

Assassin's Creed III là một trò chơi điện tử hành động-phiêu lưu phát hành năm 2012.

Xem Biển Caribe và Assassin's Creed III

Assassin's Creed IV: Black Flag

Assassin's Creed IV: Black Flag là tên một game hành động phiêu lưu ẩn nấp lấy bối cảnh là một thế giới mở ở góc nhìn thứ ba được sản xuất vào năm 2013 và phát triển bởi Ubisoft Montreal – phát hành bởi Ubisoft.Đây là dòng game thứ 6 trong series game Assassin’s Creed.Assassin’s Creed 4 có mốc thời gian trong quá khứ trước bản Assassin’s Creed 3 (sản xuất vào năm 2012) tuy nhiên những giai đoạn ở hiện tại thì lại tiếp nối bản 3 (các sequences trong game).Black Flag lần đầu tiên được thiết kế cho các hệ máy Playstation 3, Xbox 360 và Nintendo Wii U vào tháng 10 năm 2013; một tháng sau game được chuyển lên các hệ máy Playstation 4, Microsoft Windows (PC) và Xbox One.

Xem Biển Caribe và Assassin's Creed IV: Black Flag

Astyris profundi

Astyris profundi là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Columbellidae.

Xem Biển Caribe và Astyris profundi

Atlántico (tỉnh)

Atlántico (Atlantic) là một tỉnh của Colombia, nằm ở phía bắc Colombia với biển Caribbe nằm phía bắc tỉnh, tỉnh Bolívar nằm ở phía tây và phía nam được tách bởi Canal del Dique, và tỉnh Magdalena về phía đông tách nhau bởi sông Magdalena.

Xem Biển Caribe và Atlántico (tỉnh)

Atlántida (tỉnh)

Vị trí của Atlántida Atlántida là một tỉnh nằm ở bờ bắc biển Caribe của Honduras.

Xem Biển Caribe và Atlántida (tỉnh)

Đại Antilles

Đại Antilles là quần đảo vùng biển Caribe thuộc nhóm Antilles.

Xem Biển Caribe và Đại Antilles

Đảo Navassa

Đảo Navassa (tiếng Pháp: La Navase; Tiếng Creole Haiti: Lanavaz hoặc Lavash) là một đảo nhỏ không cư dân trong Biển Caribbean và là một lãnh thổ chưa sát nhập chưa tổ chức của Hoa Kỳ, được quản lý bởi Cục Bảo vệ Cá và Hoang dã Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và Đảo Navassa

Đế quốc thực dân Pháp

Đế quốc thực dân Pháp (tiếng Pháp: Empire colonial français) - hay Đại Pháp (tiếng Pháp: Grande france) - là tên gọi liên minh các lãnh địa và thuộc địa do nước Pháp khống chế từ thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX.

Xem Biển Caribe và Đế quốc thực dân Pháp

Đệ Nhất Cộng hòa México

Đệ Nhất Cộng hòa México (Primera República Federal), tên chính thức Hợp chúng quốc México (Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa và liên bang cầm quyền ở México từ năm 1824 đến 1835.

Xem Biển Caribe và Đệ Nhất Cộng hòa México

Địa lý El Salvador

Một bản đồ El Salvador El Salvador giáp với Bắc Thái Bình Dương ở phía nam và tây nam, giáp với Guatemala ở phía bắc-tây bắc và Honduras về phía bắc-đông bắc.

Xem Biển Caribe và Địa lý El Salvador

Bahamas

Bahamas hay tên chính thức Thịnh vượng chung Bahamas (phiên âm Tiếng Việt: Ba-ha-mát), hay Quần đảo Bahamas là một quốc gia nói tiếng Anh tại Tây Ấn.

Xem Biển Caribe và Bahamas

Barbados

Barbados (phiên âm Tiếng Việt: Bác-ba-đốt) là một đảo quốc độc lập ở phía tây của Đại Tây Dương, phía đông của biển Caribe.

Xem Biển Caribe và Barbados

Barbuda

Barbuda là một hòn đảo ở phía đông Caribe, là một trong hai đảo chính của Antigua và Barbuda.

Xem Biển Caribe và Barbuda

Bán đảo Yucatán

Bán đảo Yucatán (Península de Yucatán), nằm tại đông nam México, tách biệt biển Caribe với vịnh México, bờ biển phía bắc của bán đảo nằm bên eo biển Yucatán.

Xem Biển Caribe và Bán đảo Yucatán

Bão Harvey

Bão Harvey là một cơn xoáy thuận nhiệt đới gây ra lũ lụt chưa từng thấy và thảm khốc ở vùng đông nam Texas.

Xem Biển Caribe và Bão Harvey

Bão John (1994)

Bão John (Hurricane John, còn được biết đến như là Typhoon John) là một cơn bão hình thành trong năm 1994 trên khu vực Đông Bắc Thái Bình Dương và nó đã trở thành xoáy thuận nhiệt đới tồn tại lâu nhất và có quỹ đạo dài nhất từng quan trắc được.

Xem Biển Caribe và Bão John (1994)

Bão Keith (1988)

Bão nhiệt đới Keith là cơn bão nhiệt đới Bắc Đại Tây Dương gần đây nhất đổ bộ vào lục địa Hoa Kỳ kể từ Mùa bão Đại Tây Dương 1925.

Xem Biển Caribe và Bão Keith (1988)

Bão Mitch

Bão Mitch là cơn bão mạnh nhất đồng thời là cơn bão gây thiệt hại nghiêm trọng nhất của mùa bão Bắc Đại Tây Dương 1998.

Xem Biển Caribe và Bão Mitch

Bão nhiệt đới Đại Tây Dương

Đường đi của các cơn lốc bão nhiệt đới Bắc Đại Tây Dương (1851-2012) Bão nhiệt đới Đại Tây Dương là một cơn bão xoáy thuận nhiệt đới (tropical cyclone) hình thành ở Đại Tây Dương, thường là vào mùa hè hoặc mùa thu.

Xem Biển Caribe và Bão nhiệt đới Đại Tây Dương

Bão nhiệt đới Chantal (2001)

Bão nhiệt đới Chantal là một cơn bão nhiệt đới hình thành ở Bắc Đại Tây Dương sau đó di chuyển qua các vùng Biển Caribê vào tháng tám năm 2001.

Xem Biển Caribe và Bão nhiệt đới Chantal (2001)

Bóng đá

| nhãn đt.

Xem Biển Caribe và Bóng đá

Bùng phát virus Zika (2015–nay)

Minh hoạ của một em bé bị tật đầu nhỏ (l.) so với một em bé mà không có đầu nhỏ (der.) Tính đến đầu năm 2016, dịch bệnh do virus Zika gây ra đã bùng phát trên diện rộng nhất trong lịch sử đang diễn ra ở châu Mỹ.

Xem Biển Caribe và Bùng phát virus Zika (2015–nay)

Bảy Đại dương

Cụm từ cổ đại "Bảy đại dương"- hoặc "Bảy biển" ("Seven seas") (cũng như thành ngữ "giương buồm quanh bảy đại dương" ("sail the Seven Seas")) có thể tham chiếu đến hoặc một tập hợp cụ thể của bảy đại dương hoặc được sử dụng như một cách diễn đạt cho tất cả các đại dương trên thế giới nói chung.

Xem Biển Caribe và Bảy Đại dương

Bộ Giáp mỏng

Bộ Giáp mỏng (danh pháp khoa học là Leptostraca - có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp nghĩa là mỏng và vỏ) là một bộ động vật giáp xác biển nhỏ.

Xem Biển Caribe và Bộ Giáp mỏng

Belize

Belize (phiên âm Tiếng Việt: Bê-li-xê), trước đây là Honduras thuộc Anh (British Honduras), là một quốc gia ở Trung Mỹ. Belize phía bắc giáp México, tây và nam giáp Guatemala, đông là Vịnh Honduras, một nhánh của biển Caribe.

Xem Biển Caribe và Belize

Biển

Bờ biển miền trung Chile Một con sóng đánh vào bờ biển tại Vịnh Santa Catalina Biển nói chung là một vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương, hoặc là các hồ lớn chứa nước mặn mà không có đường thông ra đại dương một cách tự nhiên như biển Caspi, biển Chết.

Xem Biển Caribe và Biển

Bonaire

Bonaire (Bonaire,; Papiamentu: Boneiru) là một hòn đảo tại Antilles Leeward ở biển Caribbe.

Xem Biển Caribe và Bonaire

Calliotropis calatha

Calliotropis calatha là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Calliotropidae.

Xem Biển Caribe và Calliotropis calatha

Calliotropis lissocona

Calliotropis lissocona là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Calliotropidae.

Xem Biển Caribe và Calliotropis lissocona

Canalispira gomezi

Canalispira gomezi là một loài ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cystiscidae.

Xem Biển Caribe và Canalispira gomezi

Canary Wharf

Canary Wharf, với 3 tòa nhà cao nhất, nhìn từ Cabot Square Canary Wharf là một Trung tâm thương mại tài chính lớn, đang phát triển nằm ở quận Tower Hamlets tại Thủ đô London.

Xem Biển Caribe và Canary Wharf

Caracas

Caracas (phát âm IPA) là thành phố thủ đô của Venezuela.

Xem Biển Caribe và Caracas

Caribbean Bay

Caribbean Bay là một công viên nước trong nhà/ngoài trời ở Yongin, Hàn Quốc.

Xem Biển Caribe và Caribbean Bay

Cartagena, Colombia

Cartagena de Indias (trong tiếng Tây Ban Nha), là thành phố ở phía bắc Colombia, thủ phủ của Bolívar Department, một thành phố với hải cảng bên bờ Biển Caribbe.

Xem Biển Caribe và Cartagena, Colombia

Cayman Brac

Cayman Brac là một hòn đảo thuộc quần đảo Cayman.

Xem Biển Caribe và Cayman Brac

Cá đuối điện nhỏ

Cá đuối điện nhỏ (Narcine bancroftii), là một loài cá đuối điện trong họ Narcinidae.

Xem Biển Caribe và Cá đuối điện nhỏ

Cá sư tử

Cá sư tử Cá sư tử là một trong nhiều loài cá biển có nọc độc thuộc chi Pterois, Parapterois, Brachypterois, Ebosia hay Dendrochirus của họ Cá mù làn (Scorpaenidae).

Xem Biển Caribe và Cá sư tử

Cá Tai tượng Đại Tây Dương

Chaetodipterus faber là một loài cá biển đặc hữu của miền tây Đại Tây Dương Dương.

Xem Biển Caribe và Cá Tai tượng Đại Tây Dương

Các lãnh thổ của Hoa Kỳ

Phân cấp hành chính Hoa Kỳ từ năm 1868 đến 1876 gồm có 9 lãnh thổ được tổ chức và 2 lãnh thổ chưa được tổ chức. Các lãnh thổ của Hoa Kỳ (tiếng Anh: Territories of the United States) là một loại phân cấp hành chính của Hoa Kỳ, được chính phủ liên bang Hoa Kỳ trực tiếp trông coi và không thuộc bất cứ phần đất nào của một tiểu bang của Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và Các lãnh thổ của Hoa Kỳ

Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ

Cờ Hoa Kỳ được dùng cho tất cả các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ Bản đồ chỉ vị trí các đảo trong Thái bình Dương (làm dấu bằng khung màu đỏ) Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ (United States Minor Outlying Islands), tên chọn lựa cho thống kê được định nghĩa bởi ISO 3166-1, bao gồm 9 vùng quốc hải Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ

Cách mạng Mỹ

Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.

Xem Biển Caribe và Cách mạng Mỹ

Cồn (đảo)

Cồn san hô Heron thuộc nước Úc Cồn (cồn san hô) là loại đảo nhỏ và thấp, cấu tạo chủ yếu từ cát và hình thành trên bề mặt của một rạn san hô.

Xem Biển Caribe và Cồn (đảo)

Cộng hòa Dominica

Cộng hoà Dominicana (tiếng Tây Ban Nha: República Dominicana, Tiếng Việt: Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na) là một quốc gia tại Caribe.

Xem Biển Caribe và Cộng hòa Dominica

Cerithiopsis

Cerithiopsis là một chi ốc biển rất nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cerithiopsidae.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis

Cerithiopsis academicorum

Cerithiopsis academicorum là một loài ốc biển rất nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cerithiopsidae.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis academicorum

Cerithiopsis ara

Cerithiopsis ara là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis ara

Cerithiopsis barleei

Cerithiopsis barleei là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Cabo Verde, ở Biển Caribe, và ở các đại dương thuộc châu Âu.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis barleei

Cerithiopsis cruzana

Cerithiopsis cruzana là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis cruzana

Cerithiopsis dominguezi

Cerithiopsis dominguezi là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis dominguezi

Cerithiopsis flava

Cerithiopsis flava là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis flava

Cerithiopsis fuscoflava

Cerithiopsis fuscoflava là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis fuscoflava

Cerithiopsis fusiformis

Cerithiopsis fusiformis là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Vịnh Mexico và Biển Caribe.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis fusiformis

Cerithiopsis gemmulosa

Cerithiopsis gemmulosa là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Vịnh Mexico và Biển Caribe.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis gemmulosa

Cerithiopsis greenii

Cerithiopsis greenii là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe, Vịnh Mexico, Vịnh Maine, và tây bắc Đại Tây Dương.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis greenii

Cerithiopsis guitarti

Cerithiopsis guitarti là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis guitarti

Cerithiopsis io

Cerithiopsis io là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis io

Cerithiopsis jeffreysi

Cerithiopsis jeffreysi là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe và các đại dương thuộc châu Âu.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis jeffreysi

Cerithiopsis lata

Cerithiopsis lata là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis lata

Cerithiopsis portoi

Cerithiopsis portoi là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis portoi

Cerithiopsis prieguei

Cerithiopsis prieguei là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis prieguei

Cerithiopsis pseudomovilla

Cerithiopsis pseudomovilla là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis pseudomovilla

Cerithiopsis vanhyningi

Cerithiopsis vanhyningi là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Vịnh Mexico và Biển Caribe.

Xem Biển Caribe và Cerithiopsis vanhyningi

Chanh ta

Chanh hay còn gọi là chanh ta (Citrus aurantifolia) để phân biệt với chanh tây, là một loài thực vật thuộc chi Cam chanh với quả hình cầu, đường kính từ 2,5 cm - 5 cm (1–2 inch), khi chín có màu vàng rực rất đẹp (nhưng thường được khai thác khi quả còn xanh).

Xem Biển Caribe và Chanh ta

Chiasmodon niger

Cá biển đen (Danh pháp khoa học: Chiasmodon niger) là một loài trong các loài cá biển sâu thuộc họ Chiasmodontidae.

Xem Biển Caribe và Chiasmodon niger

Chicoreus florifer

Chicoreus (Triplex) florifer, tên tiếng Anh: flowery lace murex, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai.

Xem Biển Caribe và Chicoreus florifer

Chicoreus spectrum

Chicoreus (Triplex) spectrum là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Muricidae, họ ốc gai.

Xem Biển Caribe và Chicoreus spectrum

Chim điên bụng trắng

Chim điên bụng trắng (danh pháp hai phần: Sula leucogaster) là một loài chim biển lớn của họ Chim điên.

Xem Biển Caribe và Chim điên bụng trắng

Colombia

Cộng hoà Colombia (tiếng Tây Ban Nha:, IPA, Tiếng Việt: Cộng hòa Cô-lôm-bi-a) là một quốc gia tại Nam Mỹ.

Xem Biển Caribe và Colombia

Columbellopsis nycteis

Columbellopsis nycteis, tên tiếng Anh: fenestrate, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Columbellidae.

Xem Biển Caribe và Columbellopsis nycteis

Cordillera de Talamanca

Cordillera de Talamanca hay dãy núi Talamanca là dãy núi chính ở miền nam Costa Rica nằm theo hướng tây-bắc đông-nam trước khi lan xuống Panamá.

Xem Biển Caribe và Cordillera de Talamanca

Costa Rica

Costa Rica (Phiên âm: Cô-xta-ri-ca), tên chính thức Cộng hòa Costa Rica (Tiếng Tây Ban Nha: República de Costa Rica, IPA), là một quốc gia tại Trung Mỹ, giáp giới với Nicaragua ở mặt Bắc, Panamá ở phía Nam và Đông Nam, Thái Bình Dương ở phía Tây và Nam, biển Caribe ở phía Đông.

Xem Biển Caribe và Costa Rica

Costoanachis translirata

Costoanachis translirata là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Columbellidae.

Xem Biển Caribe và Costoanachis translirata

Cotonopsis lafresnayi

Cotonopsis lafresnayi, tên tiếng Anh: well-ribbed dovesnail, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Columbellidae.

Xem Biển Caribe và Cotonopsis lafresnayi

Cozumel

Cozumel (Kùutsmil) là một hòn đảo ngoài khơi bờ đông bán đảo Yucatán của México, trong biển Caribbe, đối diện với Playa del Carmen, và gần với eo biển Yucatán.

Xem Biển Caribe và Cozumel

Cuba

Cuba, tên gọi chính thức là Cộng hòa Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Cuba hay República de Cuba, IPA) là Quốc gia bao gồm đảo Cuba (hòn đảo hình con cá sấu vươn dài trên biển Caribe, cũng là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Đại Antilles), cùng với đảo Thanh Niên (Isla de la Juventud) và các đảo nhỏ xung quanh.

Xem Biển Caribe và Cuba

Curaçao

Lãnh thổ Curaçao (/ Cu-ra-xao; Curaçao, Land Curaçao; tiếng Papiamento: Kòrsou, Pais Kòrsou) là một đảo quốc nằm vào phía nam của biển Caribe, gần bờ biển Venezuela.

Xem Biển Caribe và Curaçao

Danh sách đảo theo tên (B)

Danh sách dưới đây liệt kê các đảo bắt đầu bằng ký tự B. A - B - C - D - Đ - E - F - G - H - I - J - K - L - M - N - O - P - Q - R - S - T - U - V - W - X - Y - Z.

Xem Biển Caribe và Danh sách đảo theo tên (B)

Danh sách đảo theo tên (C)

Danh sách dưới đây liệt kê các đảo bắt đầu bằng ký tự C. A - B - C - D - Đ - E - F - G - H - I - J - K - L - M - N - O - P - Q - R - S - T - U - V - W - X - Y - Z.

Xem Biển Caribe và Danh sách đảo theo tên (C)

Danh sách đảo theo tên (M)

Danh sách dưới đây liệt kê các đảo bắt đầu bằng ký tự M. A - B - C - D - Đ - E - F - G - H - I - J - K - L - M - N - O - P - Q - R - S - T - U - V - W - X - Y - Z.

Xem Biển Caribe và Danh sách đảo theo tên (M)

Danh sách địa điểm ở Guatemala

Danh sách những địa điểm ở Guatemala.

Xem Biển Caribe và Danh sách địa điểm ở Guatemala

Danh sách các giải đấu bóng đá

Dưới đây là danh sách các giải đấu bóng đá từ trước tới nay của cả nam và nữ ở cả cấp độ đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ, cả quốc nội và quốc tế.

Xem Biển Caribe và Danh sách các giải đấu bóng đá

Danh sách các nước theo điểm cao cực trị

Bản đồ các quốc gia được tô màu theo điểm cao nhất Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo cực trị độ cao của vùng đất, tức điểm cao nhất và điểm thấp nhất của bề mặt đất.

Xem Biển Caribe và Danh sách các nước theo điểm cao cực trị

Danh sách các quốc gia Nam Mỹ

nhỏ Bài viết này cung cấp thông tin về các quốc gia và thuộc địa Nam Mỹ, bao gồm thủ đô, ngôn ngữ chính thức, tiền tệ, dân số, diện tích và GDP theo đầu người tính bằng PPP.

Xem Biển Caribe và Danh sách các quốc gia Nam Mỹ

Danh sách các quốc gia tiếp giáp với hai bờ đại dương

Danh sách các quốc gia tiếp giáp với 2 bờ đại dương là bảng thống kê các quốc gia độc lập có đường bờ biển tiếp giáp trên hai đại dương, không tính các vùng lãnh thổ phụ thuộc.

Xem Biển Caribe và Danh sách các quốc gia tiếp giáp với hai bờ đại dương

Danh sách các thủ đô quốc gia

Đây là bảng danh sách các thủ đô của 249 quốc gia và vùng lãnh thổ phụ thuộc trên thế giới.

Xem Biển Caribe và Danh sách các thủ đô quốc gia

Danh sách di sản thế giới tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Tính đến hiện tại đã có 31 địa danh được UNESCO công nhận là Di sản thế giới tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và lãnh thổ hải ngoại.

Xem Biển Caribe và Danh sách di sản thế giới tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Danh sách sông dài nhất thế giới

Đây là Danh sách các con sông dài hơn 1000 km trên Trái Đất.

Xem Biển Caribe và Danh sách sông dài nhất thế giới

Dizoniopsis herosae

Dizoniopsis herosae là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, which được tìm thấy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Dizoniopsis herosae

Dominica

Dominica là một đảo quốc trong vùng Biển Caribê.

Xem Biển Caribe và Dominica

Donax striatus

Donax striatus là một loài sò biển trong họ Donacidae, sinh sống ở biển Caribe.

Xem Biển Caribe và Donax striatus

Eleuthera

Đảo Eleuthera được bao quanh bởi các vùng biển nông có màu xanh lam nhạt được hình thành bởi dòng đáy biển trong vùng nước nông nổi bật, tương phản hoàn toàn với màu xanh thăm thẳm của đại dương một ngàn feet ở Sound Exuma.

Xem Biển Caribe và Eleuthera

Eo đất Panama

Eo đất Panama. Eo đất Panama (Istmo de Panamá), tên trong lịch sử là eo đất Darien (Istmo de Darién), là một dải đất hẹp nằm giữa biển Ca-ri-bê và Thái Bình Dương, nối Bắc Mỹ và Nam Mỹ với nhau.

Xem Biển Caribe và Eo đất Panama

Eo biển Anegada

Quần đảo Virgin thuộc Anh và eo biển Anegada về phía đông. Eo biển Anegada là một trong những ngõ biển lớn ở vùng Caribe nối biển Caribe và Đại Tây Dương.

Xem Biển Caribe và Eo biển Anegada

Eo biển Yucatán

Bản đồ khu vực Eo biển Yucatán nằm giữa México và Cuba.

Xem Biển Caribe và Eo biển Yucatán

Eulithidium tessellatum

Eulithidium tessellatum là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Phasianellidae.

Xem Biển Caribe và Eulithidium tessellatum

Falcón

Falcón (tiếng Tây Ban Nha: Falcón, đọc là Phan-côn) là một bang tại miền tây Venezuela.

Xem Biển Caribe và Falcón

Favartia levicula

Favartia (Favartia) levicula là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai.

Xem Biển Caribe và Favartia levicula

Favartia macgintyi

Favartia (Murexiella) macgintyi, tên tiếng Anh: McGinty's Murex, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai.

Xem Biển Caribe và Favartia macgintyi

Ficus pellucida

Ficus pellucida, tên tiếng Anh: Atlantic fig shell, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Ficidae.

Xem Biển Caribe và Ficus pellucida

Fort Jefferson, Florida

Pháo đài Jefferson là một pháo đài ven biển lớn nhưng chưa hoàn thành.

Xem Biển Caribe và Fort Jefferson, Florida

Fowlerichthys ocellatus

Fowlerichthys ocellatus là một loài cá ếch của họ Antennariidae.

Xem Biển Caribe và Fowlerichthys ocellatus

Franklin D. Roosevelt

Franklin Delano Roosevelt (phiên âm: Phranh-kơ-lin Đê-la-nô Ru-dơ-ven) (30 tháng 1 năm 1882 – 12 tháng 4 năm 1945, thường được gọi tắt là FDR) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 32 và là một khuôn mặt trung tâm của các sự kiện thế giới trong giữa thế kỷ XX.

Xem Biển Caribe và Franklin D. Roosevelt

Guamá, Cuba

Guamá là một đô thị ở tỉnh Santiago de Cube của Cuba.

Xem Biển Caribe và Guamá, Cuba

Guatemala

Guatemala, tên chính thức Cộng hoà Guatemala (República de Guatemala, IPA:, Tiếng Việt: Cộng hòa Goa-tê-ma-la), là một quốc gia tại Trung Mỹ, ở phần phía nam Bắc Mỹ, giáp biên giới với México ở phía tây bắc, Thái Bình Dương ở phía tây nam, Belize và Biển Caribe ở phía đông bắc, và Honduras cùng El Salvador ở phía đông nam.

Xem Biển Caribe và Guatemala

Guyane thuộc Pháp

Guyane thuộc Pháp (phiên âm: Guy-an, tiếng Pháp: Guyane française, tên chính thức là Guyane) là một tỉnh hải ngoại (tiếng Pháp: département d'outre-mer, hay DOM) của Pháp, nằm ở bờ bắc Nam Mỹ.

Xem Biển Caribe và Guyane thuộc Pháp

Haplophryne mollis

''Haplophryne mollis'' cái với con đực bị teo lại gắn liền Haplophryne mollis là một loài thuộc bộ Cá vây chân họ Linophrynidae và là loài duy nhất trong chi Haplophryne.

Xem Biển Caribe và Haplophryne mollis

Hà hay hà biển là một loại động vật chân khớp đặc biệt (do chân đã tiêu biến) thuộc cận lớp Cirripedia trong phân ngành Giáp xác, và do đó có họ hàng với cua và tôm hùm.

Xem Biển Caribe và Hà

Hạm đội 2 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ nhị Hạm đội hay Hạm đội 2 là một trong 5 hạm đội mang số của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và Hạm đội 2 Hải quân Hoa Kỳ

Hạm đội 4 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ tứ Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 4 trước đây là một tư lệnh chính của Hải quân Hoa Kỳ tại Nam Thái Bình Dương trong Đệ nhị Thế chiến.

Xem Biển Caribe và Hạm đội 4 Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và Hải quân Hoa Kỳ

Hồ Izabal

Hồ Izabal (Lago de Izabal, cũng gọi là Golfo Dulce) là hồ lớn nhất ở Guatemala với diện tích là 589,6 km² và có độ sâu tối đa là 18 mét (59 ft).

Xem Biển Caribe và Hồ Izabal

HMCS Athabaskan (R79)

HMCS Athabaskan (R79/DDE 219) là một tàu khu trục của Hải quân Hoàng gia Canada, là chiếc tàu chiến thứ hai của Canada mang cái tên này, được đặt theo tên chung của nhiều bộ lạc miền Tây Canada nói tiếng Athabaskan.

Xem Biển Caribe và HMCS Athabaskan (R79)

HMS Crescent (H48)

HMS Crescent (H48) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem Biển Caribe và HMS Crescent (H48)

HMS Curacoa (D41)

HMS Curacoa (D41) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương ''C'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và HMS Curacoa (D41)

HMS Dunedin (D93)

HMS Dunedin (D93) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Danae'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem Biển Caribe và HMS Dunedin (D93)

HMS Firedrake (H79)

HMS Firedrake (H79) là một tàu khu trục lớp F được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem Biển Caribe và HMS Firedrake (H79)

HMS Hood (51)

HMS Hood (51) là chiếc tàu chiến-tuần dương cuối cùng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được xem là niềm tự hào của Hải quân Hoàng gia trong những năm giữa hai cuộc thế chiến và trong giai đoạn đầu của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và HMS Hood (51)

HMS Kempenfelt (I18)

HMS Kempenfelt (I18) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem Biển Caribe và HMS Kempenfelt (I18)

HMS Princess Royal (1911)

HMS Princess Royal là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và HMS Princess Royal (1911)

HMS Quentin (G78)

HMS Quentin (G78) là một tàu khu trục lớp Q phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem Biển Caribe và HMS Quentin (G78)

HMS Trinidad

Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng mang cái tên HMS Trinidad, được đặt theo hòn đảo Trinidad tại vùng biển Caribbe, nguyên là một thuộc địa cũ của Anh.

Xem Biển Caribe và HMS Trinidad

HMS Ulster (R83)

HMS Ulster (R83/F83) là một tàu khu trục lớp U được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và HMS Ulster (R83)

Honduras

Honduras, tên chính thức Cộng hoà Honduras, (đọc là Ôn-đu-rát) trước kia thường được gọi là Honduras Tây Ban Nha, là một quốc gia tại Trung Mỹ, giáp biên giới với Guatemala ở phía tây, El Salvador ở phía tây nam, Nicaragua ở phía đông nam, phía nam giáp với Thái Bình Dương và phía bắc là Vịnh Honduras và Biển Caribe, Belize (trước kia là Honduras Anh Quốc) nằm cách 75 kilômét (50 dặm), phía bên kia vịnh Honduras.

Xem Biển Caribe và Honduras

Horologica lizardensis

Horologica lizardensis là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Horologica lizardensis

Jamaica

Jamaica (phiên âm Tiếng Việt: Gia-mai-ca hoặc Ha-mai-ca; tiếng Anh) là một quốc đảo ở Đại Antilles, có chiều dài và chiều rộng với diện tích 11.100 km2.

Xem Biển Caribe và Jamaica

JetBlue

JetBlue Airways Corporation (NASDAQ: JBLU), thường được gọi là jetBlue, là một hãng hàng không chi phí thấp của Mỹ.

Xem Biển Caribe và JetBlue

John McCain

John Sidney McCain III (s. ngày 29 tháng 8 năm 1936) là Thượng nghị sĩ thâm niên của Hoa Kỳ, người tiểu bang Arizona và là người được Đảng Cộng hòa đề cử ra tranh chức tổng thống trong kỳ bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2008.

Xem Biển Caribe và John McCain

Kênh đào Nicaragua

Tuyến kênh đào đề xuất màu đỏ (2013). Màu xanh da trời: kênh đào Panama. Kênh đào Nicaragua là một dự án kênh đào nối biển Caribe ở Đại Tây Dương với Thái Bình Dương.

Xem Biển Caribe và Kênh đào Nicaragua

La Sierpe

La Sierpe là một đô thị và thành phố ở tỉnh Sancti Spíritus của Cuba.

Xem Biển Caribe và La Sierpe

Lactophrys triqueter

Lactophrys triqueter là một loài cá được tìm thấy gần trên và gần rạn san hô trong biển Caribbe, vịnh Mexico và các khu vực cận nhiệt đới của miền tây Đại Tây Dương.

Xem Biển Caribe và Lactophrys triqueter

Lãnh thổ Hoa Kỳ

right Lãnh thổ Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States territory) là bất cứ vùng đất mở rộng nào nằm dưới thẩm quyền pháp lý của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, trong đó gồm có tất cả những vùng nước (quanh các đảo hay thềm lục địa) và tất cả các con tàu của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và Lãnh thổ Hoa Kỳ

Lê Quý Đôn (HQ-286)

Lê Quý Đôn (HQ-286) là một tàu buồm huấn luyện, gồm ba cột buồm, của Hải quân Nhân dân Việt Nam.

Xem Biển Caribe và Lê Quý Đôn (HQ-286)

Lịch sử châu Mỹ

nh vệ tinh màu thật châu Mỹ của NASA Lịch sử châu Mỹ (bao gồm Bắc Mỹ, Trung Mỹ, Caribbean và Nam Mỹ) bắt đầu từ thời tiền sử của châu Mỹ hay chuyến thám hiểm châu Mỹ của Christopher Columbus vào năm 1492 và những cuộc di cư của người châu Âu, châu Á và châu Phi đến châu lục này.

Xem Biển Caribe và Lịch sử châu Mỹ

Lịch sử quân sự Úc trong Chiến tranh thế giới thứ hai

Lính Úc dùng súng máy tại trận địa gần Wewak tháng 6 năm 1945 Sau khi Đức Quốc xã xâm lăng Ba Lan, chính phủ Úc tuyên chiến với Đức ngày 3 tháng 9 năm 1939 và theo phe Đồng Minh tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và Lịch sử quân sự Úc trong Chiến tranh thế giới thứ hai

Lớp phủ (địa chất)

Lõi trong Lớp phủ hay quyển manti là một phần trong cấu trúc của một số vật thể thiên văn tương tự Trái Đất.

Xem Biển Caribe và Lớp phủ (địa chất)

Lớp tàu khu trục C và D

Lớp tàu khu trục C và D là một nhóm 14 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem Biển Caribe và Lớp tàu khu trục C và D

Leucosyrinx verrillii

Leucosyrinx verrillii là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Turridae.

Xem Biển Caribe và Leucosyrinx verrillii

Lion (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Lion bao gồm hai tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và Lion (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lischkeia imperialis

Lischkeia imperialis, common name: the Giant Imperial Margarite, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Calliotropidae.

Xem Biển Caribe và Lischkeia imperialis

Lưu vực

Lưu vực 354x354px Lưu vực là phần diện tích bề mặt đất trong tự nhiên mà mọi lượng nước mưa khi rơi xuống sẽ tập trung lại và thoát vào một lối thoát thông thường, chẳng hạn như vào sông, vịnh hoặc các phần nước khác.

Xem Biển Caribe và Lưu vực

Magdalena (tỉnh)

Magdalena là một tỉnh của Colombia, nằm ở phía bắc quốc gia này bên Biển Caribe.

Xem Biển Caribe và Magdalena (tỉnh)

Martinique

Martinique, nhìn từ vệ tinh Martinique là hòn đảo nằm ở phía Đông vùng biển Caribbean, một trong 26 vùng lãnh thổ hải ngoại thuộc Pháp, có diện tích khoảng 1,128 km².

Xem Biển Caribe và Martinique

Mãng cầu Xiêm

Mãng cầu Xiêm, còn gọi là mãng cầu gai, na Xiêm, na gai (danh pháp hai phần: Annona muricata) tùy theo vùng trồng, nó có thể có chiều cao từ 3 - 10m, rậm, lá màu đậm, không lông, xanh quanh năm.

Xem Biển Caribe và Mãng cầu Xiêm

México

México (tiếng Tây Ban Nha: México, tiếng Anh: Mexico, phiên âm: "Mê-xi-cô" hoặc "Mê-hi-cô",Hán-Việt: "nước Mễ Tây Cơ"), tên chính thức: Hợp chúng quốc México (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.

Xem Biển Caribe và México

Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 1997

Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 1997 là một mùa bão hoạt động rất mạnh, nguyên nhân bởi hiện tượng El Niño.

Xem Biển Caribe và Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 1997

Mảng Bắc Mỹ

border.

Xem Biển Caribe và Mảng Bắc Mỹ

Mảng Caribe

bản đồ các mảng kiến tạo trên thế giới. Mảng Caribe chủ yếu là một mảng kiến tạo đại dương nằm dưới Trung Mỹ và biển Caribe ngoài khơi phía bắc vùng duyên hải của Nam Mỹ.

Xem Biển Caribe và Mảng Caribe

Mảng kiến tạo

Các mảng kiến tạo của Trái Đất được lập thành bản đồ cho giai đoạn nửa sau của thế kỷ 20. Mảng kiến tạo, xuất phát từ thuyết kiến tạo mảng, là một phần của lớp vỏ Trái Đất (tức thạch quyển).

Xem Biển Caribe và Mảng kiến tạo

Mirachelus corbis

Mirachelus corbis là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Chilodontidae.

Xem Biển Caribe và Mirachelus corbis

Mitra nodulosa

Mitra nodulosa, tên tiếng Anh: nodulose mitre, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Mitridae, họ ốc méo miệng.

Xem Biển Caribe và Mitra nodulosa

MQ-9 Reaper

MQ-9 Reaper tại Trung Á. MQ-9 Reaper (lúc đầu là Predator B) là một máy bay không người lái do hãng General Atomics chế tạo đưa vào sử dụng trong Không quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ, Không quân Ý, và Không quân Hoàng gia Anh.

Xem Biển Caribe và MQ-9 Reaper

Muricopsis roseus

Muricopsis (Risomurex) roseus, tên tiếng Anh: pink drupe, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai.

Xem Biển Caribe và Muricopsis roseus

Nanopsis albovittata

Cerithiopsis albovittata là một loài ốc biển rất nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cerithiopsidae.

Xem Biển Caribe và Nanopsis albovittata

Necker (đảo thuộc quần đảo Virgin thuộc Anh)

Đảo Necker (tiếng Anh: Necker Island) là một hòn đảo có diện tích gần 30 hecta ở vùng đông bắc quần đảo Virgin thuộc Anh.

Xem Biển Caribe và Necker (đảo thuộc quần đảo Virgin thuộc Anh)

Nephropsis rosea

Nephropsis rosea là một loài tôm hùm càng.

Xem Biển Caribe và Nephropsis rosea

Người Carib

Một chiến binh Carib-tranh của George S. Stuart) Người Caribe hay người Carib, Kalinago là người dân bản địa được biết đến sau khi mà vùng Caribe đã được đặt tên, đó là một nhóm những người sống ở quần đảo Tiểu Antilles.

Xem Biển Caribe và Người Carib

Nhện biển

Nhện biển, tên khoa học Pantopoda, là các động vật Chân khớp ở biển thuộc lớp Pycnogonida.

Xem Biển Caribe và Nhện biển

Nicaragua

Nicaragua (phiên âm Tiếng Việt: Ni-ca-ra-goa; tiếng Tây Ban Nha: República de Nicaragua, IPA) là một quốc gia dân chủ cộng hoà tại Trung Mỹ.

Xem Biển Caribe và Nicaragua

Nitidella nitida

Nitidella nitida, tên tiếng Anh: glossy, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Columbellidae.

Xem Biển Caribe và Nitidella nitida

Niveria harriettae

Niveria harriettae là một loài ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Triviidae.

Xem Biển Caribe và Niveria harriettae

North Carolina (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm North Carolina là một lớp bao gồm hai thiết giáp hạm nhanh, North Carolina và Washington, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào cuối những năm 1930 và đầu những năm 1940.

Xem Biển Caribe và North Carolina (lớp thiết giáp hạm)

Octopus macropus

''Octopus macropus'' Octopus macropus, cũng gọi là Bạch tuộc đốm trắng Đại Tây Dương, bạch tuộc đốm trắng,Norman, M.D. 2000.

Xem Biển Caribe và Octopus macropus

Panama

Panama (Panamá), gọi chính thức là nước Cộng hoà Panama (República de Panamá), là một quốc gia tại Trung Mỹ.

Xem Biển Caribe và Panama

Panulirus guttatus

Panulirus guttatus, còn được biết với tên gọi tôm hùm gai đốm hoặc tôm hùm gai Guinea, là một loài tôm hùm sống trên rạn đá cạn ở các vùng nhiệt đới tây Đại Tây Dương và biển Caribe.

Xem Biển Caribe và Panulirus guttatus

Phân cấp hành chính Hoa Kỳ

Các đơn vị hành chính Hoa Kỳ gồm có.

Xem Biển Caribe và Phân cấp hành chính Hoa Kỳ

Phyllonotus oculatus

Chicoreus (Phyllonotus) oculatus, tên tiếng Anh: oculate cây táo murex, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai.

Xem Biển Caribe và Phyllonotus oculatus

Pilón, Cuba

Pilón là đô thị ở tỉnh Granma của Cuba.

Xem Biển Caribe và Pilón, Cuba

Plagiodontia aedium bondi

Plagiodontia aedium bondi là một loài gặm nhấm còn được biết đến với tên Chuột James Bond sống ở đảo Hispaniola thuộc vùng biển Caribe.

Xem Biển Caribe và Plagiodontia aedium bondi

Platycythara elata

Platycythara elata là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.

Xem Biển Caribe và Platycythara elata

Plymouth, Montserrat

Plymouth là thủ đô cũng như là hải cảng duy nhất của Montserrat, một lãnh thổ hải ngoại của Anh nằm trên biển Caribe.

Xem Biển Caribe và Plymouth, Montserrat

Port Royal

Port Royal là một thành phố nằm ở cuối Palisadoes của Cảng Kingston, thuộc đông nam Jamaica.

Xem Biển Caribe và Port Royal

Prunum batabanoensis

Prunum batabanoensis là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Marginellidae, họ ốc mép.

Xem Biển Caribe và Prunum batabanoensis

Quần đảo Thiên nga

Hải đồ Quần đảo Thiên nga (Swan Islands) Quần đảo Thiên nga (tiếng Tây Ban Nha: Islas del Cisne) là một chuỗi ba đảo nằm trong vùng tây bắc biển Caribe, cách bờ biển Honduras 90 dặm Anh, với diện tích là 8 km².

Xem Biển Caribe và Quần đảo Thiên nga

Quần đảo Virgin

Bản đồ quần đảo Virgin Quần đảo Virgin là nhóm đảo phía tây của quần đảo Leeward, thuộc phần phía bắc của Tiểu Antilles, tạo nên ranh giới giữa biển Caribe và Đại Tây Dương.

Xem Biển Caribe và Quần đảo Virgin

Quần đảo Virgin thuộc Anh

Quần đảo Virgin (Virgin Islands), thường gọi là Quần đảo Virgin thuộc Anh (British Virgin Islands), là một lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh nằm tại khu vực Caribe, ở phía đông của Puerto Rico.

Xem Biển Caribe và Quần đảo Virgin thuộc Anh

Quần đảo Virgin thuộc Mỹ

Quần đảo Virgin thuộc Mỹ là một nhóm đảo nằm trong vùng Caribe và là một vùng quốc hải Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và Quần đảo Virgin thuộc Mỹ

Quốc kỳ Antigua và Barbuda

20px Quốc kỳ, tỉ lệ: 2:3 20px Cờ hiệu hải quân, tỉ lệ: 2:3 Quốc kỳ Antigua và Barbuda được sử dụng chính thức từ ngày 27 tháng 2 năm 1967, do nghệ sĩ, nhà điêu khắc Reginald Samuel thiết kế.

Xem Biển Caribe và Quốc kỳ Antigua và Barbuda

Rãnh đại dương

Vỏ đại dương được hình thành ở sống núi đại dương, trong khi thạch quyển bị hút chìm vào quyển mềm tại các rãnh đại dương. Rãnh đại dương hay Máng nước sâu là một dạng địa hình lõm kéo dài và hẹp với kích thước cỡ nửa bán cầu nằm trên đáy đại dương.

Xem Biển Caribe và Rãnh đại dương

Rạn san hô

Đa dạng sinh học tại rạn san hô Great Barrier, Úc. Rạn san hô hay ám tiêu san hô là cấu trúc aragonit được tạo bởi các cơ thể sống.

Xem Biển Caribe và Rạn san hô

Rạn san hô chắn bờ

Rạn san hô chắn bờ ở Papeete, Polynésie thuộc Pháp Rạn san hô chắn bờ (rạn chắn bờ) hay ám tiêu chắn (tiếng Anh: barrier reef) là loại rạn san hô ngăn cách với đường bờ bởi một vụng biển tương đối sâu.

Xem Biển Caribe và Rạn san hô chắn bờ

Rạn san hô vòng

Rạn san hô vòng Bokak (quần đảo Marshall) có đặc trưng là một vành san hô bao bọc lấy một vụng biển. Rạn san hô vòng (còn gọi là rạn vòng, a-tôn hoặc ám tiêu san hô vòng; tiếng Anh: atoll) là loại rạn san hô có hình dạng vòng đai bao quanh một đầm nước lặng (gọi là vụng biển).

Xem Biển Caribe và Rạn san hô vòng

Retilaskeya bicolor

Retilaskeya bicolor là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển Caribe và Vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Retilaskeya bicolor

Saint Christopher-Nevis-Anguilla

St.

Xem Biển Caribe và Saint Christopher-Nevis-Anguilla

Saint Kitts

Saint Kitts (cũng gọi với tên chính thức hơn là Đảo Saint Christopher (Saint-Christophe trong tiếng Pháp) là một hòn đảo tại Tây Ấn. Phía tây của đảo là biển Caribe, và phía đông là Đại Tây Dương.

Xem Biển Caribe và Saint Kitts

Saint Vincent và Grenadines

Saint Vincent và Grenadines là một đảo quốc thuộc chuỗi đảo Tiểu Antilles trong lòng biển Caribe.

Xem Biển Caribe và Saint Vincent và Grenadines

San hô não

San hô não là tên thông dụng của các loài san hô trong họ Faviidae được gọi như thế do hình cầu và bề mặt có rãnh tương tự như não.

Xem Biển Caribe và San hô não

Santa Cruz del Sur

Santa Cruz del Sur là một đô thị ở Cuba.

Xem Biển Caribe và Santa Cruz del Sur

Sông Magdalena

Sông Magdalena (tiếng Tây Ban Nha: Río Magdalena) là dòng sông chính của Colombia, chảy theo hướng bắc với chiều dài qua nửa phía tây của đất nước.

Xem Biển Caribe và Sông Magdalena

Sông San Juan (Nicaragua)

Sông San Juan (tiếng Tây Ban Nha: río San Juan) là một con sông dài 190 km chảy ra từ phía đông nam của hồ Nicaragua thuộc Nicaragua, gần khu vực biên giới với Costa Rica, trong phạm vi các rừng mưa nhiệt đới để đổ vào biển Caribe.

Xem Biển Caribe và Sông San Juan (Nicaragua)

Sứa bất tử

Turritopsis nutricula (hay còn được biết đến là Sứa bất tử) là một loại thủy tức giống sứa thuộc ngành Cnidaria có khả năng quay ngược vòng đời của chúng từ thời kỳ trưởng thành trở lại thời kỳ sinh vật đơn bào và từ đó lại tiếp tục phát triển.

Xem Biển Caribe và Sứa bất tử

Sự kiện phun trào núi lửa Pelée

Bản đồ núi lửa Pelée 1094 Đảo Martinique Sự kiện phun trào núi lửa Pelée được xem là một thảm hoạ núi lửa tồi tệ nhất thế kỷ XX, đã giết hơn 30.000 người trong vòng chưa đầy 2 phút, thiêu rụi hoàn toàn thành phố Saint-Pierre, Martinique (một thuộc địa của Pháp).

Xem Biển Caribe và Sự kiện phun trào núi lửa Pelée

Seawise Giant

Seawise Giant, tên về sau là Happy Giant, Jahre Viking, và Knock Nevis, là một tàu chở dầu siêu lớn và là con tàu lớn nhất từng xuất xưởng, và giữ kỷ lục tàu có tổng trọng tải lớn nhất từng được ghi nhận.

Xem Biển Caribe và Seawise Giant

Sian Ka'an

Sian Ka'an là một khu dự trữ sinh quyển tại Tulum, bang Quintana Roo, Mexico.

Xem Biển Caribe và Sian Ka'an

Siêu bão ở Đại Tây Dương năm 1780

Siêu bão năm 1780, còn gọi là bão San Calixto, siêu bão Antilles, và tai họa năm 1780, có lẽ là bão Đại Tây Dương gây thiệt hại nhân mạng cao nhất từng ghi nhận được.

Xem Biển Caribe và Siêu bão ở Đại Tây Dương năm 1780

Siratus guionneti

Siratus guionneti là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Muricidae, họ ốc gai.

Xem Biển Caribe và Siratus guionneti

SMS Gneisenau

SMS Gneisenau"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Biển Caribe và SMS Gneisenau

SMS Scharnhorst

SMS Scharnhorst"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Biển Caribe và SMS Scharnhorst

Somers (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Somers là một lớp tàu khu trục gồm năm chiếc, có trọng lượng choán nước 1.850 tấn được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Xem Biển Caribe và Somers (lớp tàu khu trục)

Sotalia

Sotalia là một chi cá heo gồm loài Sotalia guianensis và Sotalia fluviatilis được tách ra năm 2007.

Xem Biển Caribe và Sotalia

Sphaerodactylus macrolepis

Tắc kè lùn vảy lớn (tên khoa học Sphaerodactylus macrolepis, là một loài tắc kè phân bố chủ yếu ở Puerto Rico, Quần đảo Virgin thuộc Mỹ và Quần đảo Virgin thuộc Anh tại vùng biển Caribbean. Chúng cũng được tìm thấy trên đất liền tại Costa Rica, Panama và Colombia.

Xem Biển Caribe và Sphaerodactylus macrolepis

Spirit Airlines

Spirit Airlines là một hãng hàng không giá rẻ có trụ sở tại Miramar, Florida.

Xem Biển Caribe và Spirit Airlines

Spirobranchus giganteus

Spirobranchus giganteus, là một loài giun polychaeta thuộc họ Serpulidae.

Xem Biển Caribe và Spirobranchus giganteus

Spurilla neapolitana

Spurilla neapolitana là một loài sên biển, một loài động vật thân mềm sinh sống ở biển trong họ Aeolidiidae.

Xem Biển Caribe và Spurilla neapolitana

St. John's, Antigua và Barbuda

St John's là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Antigua và Barbuda, quốc gia nằm ở West Indies thuộc biển Caribe.

Xem Biển Caribe và St. John's, Antigua và Barbuda

Stegastes variabilis

Stegastes variabilis là một loài cá thia trong họ Pomacentridae, được tìm thấy trên các rạn san hô và đá ngầm ở biển Caribbean và các khu vực phụ cận của Đại Tây Dương và vịnh Mexico.

Xem Biển Caribe và Stegastes variabilis

Stevie Ray Vaughan

Stephen Ray Vaughan (3 tháng 10 năm 1954 – 27 tháng 8 năm 1990), thường được biết tới dưới tên Stevie Ray Vaughan, là nhạc công, nhạc sĩ, ca sĩ, nhà sản xuất thu âm người Mỹ.

Xem Biển Caribe và Stevie Ray Vaughan

Stosicia aberrans

Stosicia aberrans là một loài ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Rissoidae.

Xem Biển Caribe và Stosicia aberrans

Stramonita haemastoma

Stramonita haemastoma là một loài ốc biển săn mồi, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Muricidae, họ ốc gai.

Xem Biển Caribe và Stramonita haemastoma

Sucre (bang)

Sucre (tiếng Tây Ban Nha: Sucre, đọc là Su-crê) là một bang nằm ở phía đông Venezuela.

Xem Biển Caribe và Sucre (bang)

Suriname

Suriname (phiên âm tiếng Việt: Xu-ri-nam), tên đầy đủ là Cộng hòa Suriname (tiếng Hà Lan: Republiek Suriname) là một quốc gia tại Nam Mỹ.

Xem Biển Caribe và Suriname

TaleWorlds Entertainment

TaleWorlds Entertainment là một công ty phát triển game độc lập Thổ Nhĩ Kỳ có trụ sở ở Ankara, Thổ Nhĩ Kỳ, được thành lập vào năm 2005.

Xem Biển Caribe và TaleWorlds Entertainment

Tàu du lịch

Tàu du hành ''Radiance of the Seas'' thuộc hãng Royal Caribbean International. Tàu du hành trên sông ở Tatarstan. Tàu du lịch hay tàu du hành (tiếng Anh: cruise ship) là một loại tàu hành khách rất lớn dùng trên những chuyến du ngoạn, vừa để đưa khách đến những thắng cảnh, và vừa để khách hưởng ngoạn các dịch vụ và tiện nghi trên tàu.

Xem Biển Caribe và Tàu du lịch

Tegucigalpa

Tegucigalpa (còn gọi tắt là Tegus) là thủ đô cùng là thành phố lớn nhất nước Honduras với dân số vùng đô thị hơn một triệu.

Xem Biển Caribe và Tegucigalpa

Thalassia testudinum

Thalassia testudinum là một loài thực vật có hoa trong họ Hydrocharitaceae.

Xem Biển Caribe và Thalassia testudinum

Thành phố Belize

Belize là thành phố lớn nhất nước Belize, nằm ở phía đông quốc gia này nơi con sông Belize đổ ra Biển Caribbe.

Xem Biển Caribe và Thành phố Belize

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem Biển Caribe và Thành phố New York

Thế vận hội Mùa đông 2018

Thế vận hội Mùa đông năm 2018, tên gọi chính thức tiếng Anh XXIII Olympic Winter Games, là một sự kiện thể thao nhiều môn Mùa đông được tổ chức từ ngày 9-25 tháng 2 năm 2018.

Xem Biển Caribe và Thế vận hội Mùa đông 2018

The Bronx

The Bronx là một trong năm quận của Thành phố New York.

Xem Biển Caribe và The Bronx

Tiểu Antilles

Vị trí nhóm đảo Antilles Nhỏ trong biển Caribe Tiểu Antilles là nhóm đảo hướng đông của chuỗi Antilles thuộc vùng Biển Caribe.

Xem Biển Caribe và Tiểu Antilles

Tonna galea

Tonna galea là một loài ốc biển trong họ Tonnidae.

Xem Biển Caribe và Tonna galea

Trận chiến Đại Tây Dương (1939-1945)

Trận chiến Đại Tây Dương được xem là trận chiến kéo dài nhất trong lịch sử Chiến tranh thế giới thứ hai mặc dù có sử gia cho rằng đây không phải là một trận duy nhất mà là gồm một chuỗi nhiều trận hải chiến hay cuộc hành quân trên biển.

Xem Biển Caribe và Trận chiến Đại Tây Dương (1939-1945)

Trinidad và Tobago

Trinidad và Tobago, tên chính thức Cộng hoà Trinidad và Tobago, là một nước nằm ở phía nam Biển Caribe, 11 km (7 dặm) ngoài khơi bờ biển Venezuela.

Xem Biển Caribe và Trinidad và Tobago

Tripedalia cystophora

Tripedalia cystophora là một loài sứa hộp trong họ Tripedaliidae.

Xem Biển Caribe và Tripedalia cystophora

Tritonoharpa lanceolata

Tritonoharpa lanceolata là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cancellariidae.

Xem Biển Caribe và Tritonoharpa lanceolata

Trung Mỹ

Bản đồ Trung Mỹ Trung Mỹ về mặt địa lý là vùng nằm giữa châu Mỹ trên trục bắc nam.

Xem Biển Caribe và Trung Mỹ

Trung tâm Cảnh báo sóng thần Thái Bình Dương

Dấu hiệu Cảnh báo sóng thần Sơ đồ trạm cảnh báo sóng thần đại dương DART II Trung tâm Cảnh báo sóng thần Thái Bình Dương viết tắt là PTWC (tiếng Anh: Pacific Tsunami Warning Center) là một trong hai trung tâm cảnh báo sóng thần được điều hành bởi Cục Khí quyển và Đại dương quốc gia Hoa Kỳ (NOAA, National Oceanic and Atmospheric Administration).

Xem Biển Caribe và Trung tâm Cảnh báo sóng thần Thái Bình Dương

Urobatis jamaicensis

Urobatis jamaicensis; là một loài cá đuối trong họ Urotrygonidae, được tìm thấy ở vùng nhiệt đới miền tây Đại Tây Dương từ North Carolina đến Trinidad.

Xem Biển Caribe và Urobatis jamaicensis

USS Abbot (DD-184)

USS Abbot (DD-184) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Anh Quốc dưới tên gọi HMS Charlestown (I-21) và hoạt động cho đến hết chiến tranh.

Xem Biển Caribe và USS Abbot (DD-184)

USS Alden (DD-211)

USS Alden (DD-211) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Alden (DD-211)

USS Amsterdam (CL-101)

USS Amsterdam (CL-101) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Amsterdam thuộc tiểu bang New York.

Xem Biển Caribe và USS Amsterdam (CL-101)

USS Arizona (BB-39)

USS Arizona (BB-39) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Pennsylvania'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào giữa những năm 1910.

Xem Biển Caribe và USS Arizona (BB-39)

USS Arkansas (BB-33)

USS Arkansas (BB-33) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm hai chiếc.

Xem Biển Caribe và USS Arkansas (BB-33)

USS Atlanta (CL-104)

USS Atlanta (CL-104) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Atlanta thuộc tiểu bang Georgia, nhưng đặc biệt là tưởng nhớ chiếc tàu tuần dương hạng nhẹ USS ''Atlanta'' (CL-51) bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal vào ngày 13 tháng 11 năm 1942.

Xem Biển Caribe và USS Atlanta (CL-104)

USS Ault (DD-698)

USS Ault (DD-698) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Ault (DD-698)

USS Aylwin (DD-355)

USS Aylwin (DD-355) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem Biển Caribe và USS Aylwin (DD-355)

USS Babbitt (DD-128)

USS Babbitt (DD–128) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã tham gia hoạt động trong cả Chiến tranh Thế giới thứ hai; sau được xếp lại lớp với ký hiệu lườn AG-102.

Xem Biển Caribe và USS Babbitt (DD-128)

USS Bache (DD-470)

USS Bache (DD-470/DDE-470) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Bache (DD-470)

USS Badger (DD-126)

USS Badger (DD–126) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động trong cả hai cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Badger (DD-126)

USS Bagley (DD-185)

USS Bagley (DD–185) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau đổi tên thành USS Doran (DD–185).

Xem Biển Caribe và USS Bagley (DD-185)

USS Bainbridge (DD-246)

USS Bainbridge (DD-246) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Bainbridge (DD-246)

USS Balch (DD-363)

USS Balch (DD-363) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Balch (DD-363)

USS Barker (DD-213)

USS Barker (DD-213) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Barker (DD-213)

USS Barney (DD-149)

USS Barney (DD–149) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-113 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Barney (DD-149)

USS Barry (DD-248)

USS Barry (DD-248) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-29, và đã hoạt động cho đến khi bị máy bay kamikaze Nhật Bản đánh hỏng tại Okinawa vào tháng 6 năm 1945.

Xem Biển Caribe và USS Barry (DD-248)

USS Bearss (DD-654)

USS Bearss (DD-654) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Bearss (DD-654)

USS Belknap (DD-251)

USS Belknap (DD-251/AVD-8/DD-251/APD-34) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-8, rồi thành tàu vận chuyển cao tốc APD-34 để tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Belknap (DD-251)

USS Bernadou (DD-153)

USS Bernadou (DD–153) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Bernadou (DD-153)

USS Biddle (DD-151)

USS Biddle (DD–151) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-114 vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Biddle (DD-151)

USS Billingsley (DD-293)

USS Billingsley (DD-293) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Billingsley (DD-293)

USS Black (DD-666)

USS Black (DD-666) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Black (DD-666)

USS Blakeley (DD-150)

USS Blakeley (DD–150) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Blakeley (DD-150)

USS Blue (DD-387)

USS Blue (DD-387) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Blue (DD-387)

USS Boggs (DD-136)

USS Boggs (DD–136) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được xếp lại lớp như một tàu phụ trợ AG-19, rồi thành một tàu rải mìn cao tốc DMS-3 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai trước khi ngừng hoạt động và tháo dỡ vào năm 1946.

Xem Biển Caribe và USS Boggs (DD-136)

USS Borie (DD-215)

USS Borie (DD-215) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Bộ trưởng Hải quân Adolph E.

Xem Biển Caribe và USS Borie (DD-215)

USS Boyle (DD-600)

USS Boyle (DD-600) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Boyle (DD-600)

USS Braine (DD-630)

USS Braine (DD-630) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Braine (DD-630)

USS Breck (DD-283)

USS Breck (DD-283) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Breck (DD-283)

USS Brooklyn (CL-40)

USS Brooklyn (CL-40) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương ''Brooklyn'' bao gồm bảy chiếc.

Xem Biển Caribe và USS Brooklyn (CL-40)

USS Brooks (DD-232)

USS Brooks (DD-232) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành một tàu vận chuyển cao tốc với ký hiệu lườn APD-10, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Brooks (DD-232)

USS Broome (DD-210)

USS Broome (DD-210/AG-96) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và vẫn tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi được xốp lại lớp như một tàu phụ trợ AG-96 năm 1945 và ngừng hoạt động năm 1946.

Xem Biển Caribe và USS Broome (DD-210)

USS Buck (DD-420)

USS Buck (DD-420) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo James Buck (1808-1865), một thủy thủ từng được tặng thưởng Huân chương Danh dự trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và USS Buck (DD-420)

USS Bullard (DD-660)

USS Bullard (DD-660) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Bullard (DD-660)

USS Caperton (DD-650)

USS Caperton (DD-650) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Caperton (DD-650)

USS Case (DD-285)

USS Case (DD-285) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Case (DD-285)

USS Cassin (DD-372)

USS Cassin (DD-372) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Cassin (DD-372)

USS Champlin (DD-104)

USS Champlin (DD-104) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Champlin (DD-104)

USS Chandler (DD-206)

USS Chandler (DD-206) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được xếp lại lớp như một tàu quét mìn DMS-9 rồi như một tàu phụ trợ AG-108 cho đến khi chiến tranh kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Chandler (DD-206)

USS Charles Ausburn (DD-294)

USS Charles Ausburn (DD-294) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Charles Ausburn (DD-294)

USS Charles F. Hughes (DD-428)

USS Charles F. Hughes (DD-428) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Charles F. Hughes (DD-428)

USS Chauncey (DD-667)

USS Chauncey (DD-667) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Chauncey (DD-667)

USS Chenango (CVE-28)

USS Chenango (ACV/CVE/CVHE-28) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Chenango (CVE-28)

USS Childs (DD-241)

USS Childs (DD-241) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVP-14 rồi là AVD-1, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Childs (DD-241)

USS Clarence K. Bronson (DD-668)

USS Clarence K. Bronson (DD-668) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Clarence K. Bronson (DD-668)

USS Clark (DD-361)

USS Clark (DD-361) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Clark (DD-361)

USS Clemson (DD-186)

USS Clemson (DD-186/AVP-17/AVD-4/APD-31) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục mang tên nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai.

Xem Biển Caribe và USS Clemson (DD-186)

USS Coghlan (DD-326)

USS Coghlan (DD-326) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Coghlan (DD-326)

USS Cole (DD-155)

USS Cole (DD-155) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-116 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Cole (DD-155)

USS Colhoun (DD-85)

USS Colhoun (DD-85/APD-2) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và tiếp tục phục vụ như một tàu vận chuyển cao tốc với ký hiệu lườn APD-2 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Colhoun (DD-85)

USS Colorado (BB-45)

USS Colorado (BB-45) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ từng tham gia Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Colorado (BB-45)

USS Concord (CL-10)

USS Concord (CL-10) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Concord (CL-10)

USS Converse (DD-291)

USS Converse (DD-291) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Converse (DD-291)

USS Conway (DD-507)

USS Conway (DD-507/DDE-507) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt theo tên William Conway (1802-1865), một hạ sĩ quan Hải quân Liên bang đã hành động nổi bật trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và USS Conway (DD-507)

USS Cony (DD-508)

USS Cony (DD-508/DDE-508) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Cony (DD-508)

USS Conyngham (DD-371)

USS Conyngham (DD-371) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Conyngham (DD-371)

USS Coral Sea (CV-43)

USS Coral Sea (CV/CVB/CVA-43) là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc cuối cùng trong lớp ''Midway'', được đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Coral Sea (CV-43)

USS Corry (DD-334)

USS Corry (DD-334) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Corry (DD-334)

USS Corry (DD-463)

USS Corry (DD-463), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Corry (DD-463)

USS Cotten (DD-669)

USS Cotten (DD-669) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Cotten (DD-669)

USS Craven (DD-382)

USS Craven (DD-382) là một tàu khu trục lớp ''Gridley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Craven (DD-382)

USS Craven (DD-70)

USS Craven (DD-70), là một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Caldwell'' được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Craven (DD-70)

USS Crowninshield (DD-134)

USS Crowninshield (DD–134) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Crowninshield (DD-134)

USS Cummings (DD-365)

USS Cummings (DD-365) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Cummings (DD-365)

USS Cushing (DD-376)

USS Cushing (DD-376) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Cushing (DD-376)

USS Dale (DD-290)

USS Dale (DD-290) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Dale (DD-290)

USS Dale (DD-353)

USS Dale (DD-353) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem Biển Caribe và USS Dale (DD-353)

USS Dallas (DD-199)

USS Dallas (DD-199) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được đổi tên thành Alexander Dallas trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai và đã tiếp tục phục vụ cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Dallas (DD-199)

USS Daly (DD-519)

USS Daly (DD-519) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Daly (DD-519)

USS Dashiell (DD-659)

USS Dashiell (DD-659) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Dashiell (DD-659)

USS Davis (DD-395)

USS Davis (DD-395) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Davis (DD-395)

USS Decatur (DD-341)

USS Decatur (DD-341) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Decatur (DD-341)

USS Delphy (DD-261)

USS Delphy (DD-261) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Delphy (DD-261)

USS Dent (DD-116)

USS Dent (DD–116) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc với ký hiệu lườn ADP-9 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Dent (DD-116)

USS Dickerson (DD-157)

USS Dickerson (DD-157) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-21 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Dickerson (DD-157)

USS Dorsey (DD-117)

USS Dorsey (DD–117), là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất sau cải biến thành một tàu quét mìn cao tốc với ký hiệu lườn DMS-1 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Dorsey (DD-117)

USS Dortch (DD-670)

USS Dortch (DD-670) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Dortch (DD-670)

USS Downes (DD-375)

USS Downes (DD-375) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Downes (DD-375)

USS Doyen (DD-280)

USS Doyen (DD-280) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Doyen (DD-280)

USS Doyle (DD-494)

USS Doyle (DD-494/DMS-34) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Doyle (DD-494)

USS Drayton (DD-366)

USS Drayton (DD-366) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Drayton (DD-366)

USS Du Pont (DD-152)

USS Du Pont (DD–152) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-80 vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Du Pont (DD-152)

USS Dunlap (DD-384)

USS Dunlap (DD–384) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Dunlap (DD-384)

USS Dyson (DD-572)

USS Dyson (DD-572) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Dyson (DD-572)

USS Eaton (DD-510)

USS Eaton (DD-510/DDE-510) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Eaton (DD-510)

USS Eberle (DD-430)

USS Eberle (DD-430) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Eberle (DD-430)

USS Edwards (DD-619)

USS Edwards (DD-619) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Edwards (DD-619)

USS Elliot (DD-146)

USS Elliot (DD–146) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn cao tốc DMS-4 rồi thành tàu phụ trợ AG-104 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Elliot (DD-146)

USS Ellis (DD-154)

USS Ellis (DD–154) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-115 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Ellis (DD-154)

USS Ellyson (DD-454)

USS Ellyson (DD-454/DMS-19) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Ellyson (DD-454)

USS Ericsson (DD-440)

USS Ericsson (DD-440), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Ericsson (DD-440)

USS Evans (DD-78)

USS Evans (DD–78) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất; sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc như là chiếc HMS Mansfield vào đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Evans (DD-78)

USS Fairfax (DD-93)

USS Fairfax (DD-93) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sang đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh như là chiếc HMS Richmond (G88).

Xem Biển Caribe và USS Fairfax (DD-93)

USS Fanning (DD-385)

USS Fanning (DD-385) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Fanning (DD-385)

USS Farenholt (DD-332)

USS Farenholt (DD-332) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Farenholt (DD-332)

USS Fargo (CL-106)

USS Fargo (CL-106), tên được đặt theo thành phố Fargo thuộc tiểu bang North Dakota, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương hạng nhẹ mang tên nó của Hải quân Hoa Kỳ, mà hầu hết bị hủy bỏ do Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Fargo (CL-106)

USS Farquhar (DD-304)

USS Farquhar (DD-304) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Farquhar (DD-304)

USS Farragut (DD-300)

USS Farragut (DD-300) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Farragut (DD-300)

USS Farragut (DD-348)

USS Farragut (DD-348) là một tàu khu trục, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem Biển Caribe và USS Farragut (DD-348)

USS Fitch (DD-462)

USS Fitch (DD-462/DMS-25) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Fitch (DD-462)

USS Flusser (DD-289)

USS Flusser (DD-289) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Flusser (DD-289)

USS Flusser (DD-368)

USS Flusser (DD-368) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Flusser (DD-368)

USS Fox (DD-234)

USS Fox (DD-234/AG-85) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai và được cải biến thành một tàu phụ trợ khi cuộc xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Fox (DD-234)

USS Franklin D. Roosevelt (CV-42)

USS Franklin D. Roosevelt (CVB/CVA/CV-42) là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Midway'', được đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Franklin D. Roosevelt (CV-42)

USS Fresno (CL-121)

USS Fresno (CL-121) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Juneau'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và USS Fresno (CL-121)

USS Gatling (DD-671)

USS Gatling (DD-671) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Gatling (DD-671)

USS George E. Badger (DD-196)

USS George E. Badger (DD-196/CG-16/AVP-16/AVD-3/APD-33) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất; từng phục vụ cho Lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ từ năm 1930 đến năm 1933; và trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai đã hoạt động như một tàu tiếp liệu thủy phi cơ rồi như một tàu vận chuyển cao tốc.

Xem Biển Caribe và USS George E. Badger (DD-196)

USS Gilmer (DD-233)

USS Gilmer (DD-233) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành một tàu vận chuyển cao tốc với ký hiệu lườn APD-11, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Gilmer (DD-233)

USS Gleaves (DD-423)

USS Gleaves (DD-423) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục mang tên nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Gleaves (DD-423)

USS Goff (DD-247)

USS Goff (DD-247) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Goff (DD-247)

USS Grayson (DD-435)

USS Grayson (DD-435) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Grayson (DD-435)

USS Greer (DD-145)

USS Greer (DD–145) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc James A.

Xem Biển Caribe và USS Greer (DD-145)

USS Gridley (DD-380)

USS Gridley (DD-380) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu cho lớp ''Gridley'', được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Gridley (DD-380)

USS Gridley (DD-92)

USS Gridley (DD-92) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Gridley (DD-92)

USS Guadalcanal (CVE-60)

USS Guadalcanal (CVE-60) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Guadalcanal thuộc khu vực quần đảo Solomon, Nam Thái Bình Dương, nơi diễn ra Trận Guadalcanal vào năm 1942.

Xem Biển Caribe và USS Guadalcanal (CVE-60)

USS Gwin (DD-433)

USS Gwin (DD-433) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Gwin (DD-433)

USS Hale (DD-133)

USS Hale (DD–133) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Hale (DD-133)

USS Hale (DD-642)

USS Hale (DD-642) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Hale (DD-642)

USS Hamilton (DD-141)

USS Hamilton (DD–141) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai khi được cải biến thành tàu quét mìn nhanh DMS-18, rồi thành tàu phụ trợ AG-111 trước khi ngừng hoạt động và tháo dỡ sau khi chiến tranh kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Hamilton (DD-141)

USS Hank (DD-702)

USS Hank (DD-702) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Hank (DD-702)

USS Harrison (DD-573)

USS Harrison (DD-573) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Harrison (DD-573)

USS Hatfield (DD-231)

USS Hatfield (DD-231/AG-84) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Hatfield (DD-231)

USS Haynsworth (DD-700)

USS Haynsworth (DD-700) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Haynsworth (DD-700)

USS Hazelwood (DD-531)

USS Hazelwood (DD-531) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Hazelwood (DD-531)

USS Heermann (DD-532)

USS Heermann (DD-532) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Heermann (DD-532)

USS Helm (DD-388)

USS Helm (DD-388) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Helm (DD-388)

USS Henshaw (DD-278)

USS Henshaw (DD-278) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Henshaw (DD-278)

USS Herbert (DD-160)

USS Herbert (DD-160) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-22 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Herbert (DD-160)

USS Herndon (DD-198)

USS Herndon (DD-198) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất; từng phục vụ cho Lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ từ năm 1930 đến năm 1934 như là chiếc CG-17; trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào năm 1940 như là chiếc HMS Churchill; rồi lại được chuyển cho Hải quân Liên Xô vào năm 1944 như là chiếc Deyatelny (tiếng Nga: Деятельный), cho đến khi bị tàu ngầm U-boat ''U-286'' đánh chìm vào ngày 16 tháng 1 năm 1945.

Xem Biển Caribe và USS Herndon (DD-198)

USS Hickox (DD-673)

USS Hickox (DD-673) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Hickox (DD-673)

USS Hilary P. Jones (DD-427)

USS Hilary P. Jones (DD-427) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai; sau chiến tranh được chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Han Yang (DD-15), và hoạt động cho đến năm 1974.

Xem Biển Caribe và USS Hilary P. Jones (DD-427)

USS Hobson (DD-464)

USS Hobson (DD-464/DMS-26), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Hobson (DD-464)

USS Hogan (DD-178)

USS Hogan (DD-178) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn cao tốc DMS-6 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và cuối cùng là một tàu phụ trợ AG-105.

Xem Biển Caribe và USS Hogan (DD-178)

USS Honolulu (CL-48)

USS Honolulu (CL-48) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương.

Xem Biển Caribe và USS Honolulu (CL-48)

USS Hopewell (DD-181)

USS Hopewell (DD–181) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển giao cho Anh Quốc dưới tên gọi HMS Bath (I-17), rồi chuyển cho Hải quân Hoàng gia Na Uy trước khi bị tàu ngầm U-boat Đức đánh chìm ngày 19 tháng 8 năm 1941.

Xem Biển Caribe và USS Hopewell (DD-181)

USS Hopkins (DD-249)

USS Hopkins (DD-249) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu quét mìn DMS-13, và đã hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Hopkins (DD-249)

USS Hornet (CV-12)

USS Hornet (CV/CVA/CVS-12) là một trong số 24 tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Essex''.

Xem Biển Caribe và USS Hornet (CV-12)

USS Houston (CL-81)

USS Houston (CL-81) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Houston (CL-81)

USS Howard (DD-179)

USS Howard (DD–179) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn cao tốc DMS-7 rồi thành một tàu phụ trợ AG-106 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Howard (DD-179)

USS Hull (DD-330)

USS Hull (DD-330) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Hull (DD-330)

USS Humphreys (DD-236)

USS Humphreys (DD-236) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-12, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Humphreys (DD-236)

USS Hunt (DD-194)

USS Hunt (DD-194) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Hunt (DD-194)

USS Huntington (CL-107)

USS Huntington (CL-107) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Fargo'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và USS Huntington (CL-107)

USS Ingersoll (DD-652)

USS Ingersoll (DD-652) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Ingersoll (DD-652)

USS Isherwood (DD-284)

USS Isherwood (DD-284) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Isherwood (DD-284)

USS Isherwood (DD-520)

USS Isherwood (DD-520) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Isherwood (DD-520)

USS J. Fred Talbott (DD-156)

USS J. Fred Talbott (DD-156) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-81 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS J. Fred Talbott (DD-156)

USS Jacob Jones (DD-130)

USS Jacob Jones (DD-130) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị đắm do trúng ngư lôi phóng từ tàu ngầm U-boat Đức ''U-578'' vào ngày 28 tháng 2 năm 1942.

Xem Biển Caribe và USS Jacob Jones (DD-130)

USS James K. Paulding (DD-238)

USS James K. Paulding (DD-238) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, ngừng hoạt động năm 1931 và bị tháo dỡ năm 1936.

Xem Biển Caribe và USS James K. Paulding (DD-238)

USS Jarvis (DD-393)

USS Jarvis (DD-393) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Jarvis (DD-393)

USS Jeffers (DD-621)

USS Jeffers (DD-621/DMS-27) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Jeffers (DD-621)

USS John D. Edwards (DD-216)

USS John D. Edwards (DD-216) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS John D. Edwards (DD-216)

USS John D. Ford (DD-228)

USS John D. Ford (DD-228/AG-119) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS John D. Ford (DD-228)

USS John Francis Burnes (DD-299)

USS John Francis Burnes (DD-299) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS John Francis Burnes (DD-299)

USS John Hood (DD-655)

USS John Hood (DD-655) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS John Hood (DD-655)

USS John Rodgers (DD-574)

USS John Rodgers (DD-574) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS John Rodgers (DD-574)

USS Juneau (CL-119)

USS Juneau (CL-119) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương hạng nhẹ mang tên nó của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và USS Juneau (CL-119)

USS Juneau (CL-52)

USS Juneau (CL-52) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Juneau (CL-52)

USS Kane (DD-235)

USS Kane (DD-235) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Kane (DD-235)

USS Kennedy (DD-306)

USS Kennedy (DD-306) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Kennedy (DD-306)

USS Kidd (DD-661)

USS Kidd (DD-661) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Kidd (DD-661)

USS Kilty (DD-137)

USS Kilty (DD–137) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-15 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Kilty (DD-137)

USS Kimberly (DD-521)

USS Kimberly (DD-521) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Kimberly (DD-521)

USS King (DD-242)

USS King (DD-242) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS King (DD-242)

USS Knapp (DD-653)

USS Knapp (DD-653) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Knapp (DD-653)

USS La Vallette (DD-315)

USS La Vallette (DD-315) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS La Vallette (DD-315)

USS La Vallette (DD-448)

USS La Vallette (DD-448) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS La Vallette (DD-448)

USS Lake Champlain (CV-39)

USS Lake Champlain (CV/CVA/CVS-38) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và USS Lake Champlain (CV-39)

USS Lamson (DD-328)

USS Lamson (DD-328) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Lamson (DD-328)

USS Lamson (DD-367)

USS Lamson (DD-367) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Lamson (DD-367)

USS Lang (DD-399)

USS Lang (DD-399) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Lang (DD-399)

USS Langley (CV-1)

USS Langley (CV-1/AV-3) là chiếc tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ, được cải biến vào năm 1920 từ chiếc tàu tiếp than USS Jupiter (AC-3), và cũng là chiếc tàu đầu tiên của Hải quân Mỹ vận hành bằng điện.

Xem Biển Caribe và USS Langley (CV-1)

USS Lansdale (DD-426)

USS Lansdale (DD-426) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị không kích đối phương đánh chìm tại Địa Trung Hải năm 1944.

Xem Biển Caribe và USS Lansdale (DD-426)

USS Lardner (DD-286)

USS Lardner (DD-286) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Lardner (DD-286)

USS Laub (DD-263)

USS Laub (DD-263) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Laub (DD-263)

USS Laub (DD-613)

USS Laub (DD-613) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Laub (DD-613)

USS Lea (DD-118)

USS Lea (DD-118) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động trong cả hai cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Lea (DD-118)

USS Leary (DD-158)

USS Leary (DD-158) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Leary (DD-158)

USS Lexington (CV-2)

Chiếc USS Lexington (CV-2), có tên lóng là "Gray Lady" hoặc "Lady Lex", là một trong những tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và USS Lexington (CV-2)

USS Little (DD-79)

USS Little (DD-79/APD-4) là một tàu khu trục lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ từng phục vụ trong các cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Little (DD-79)

USS Little Rock (CL-92)

USS Little Rock (CL-92/CLG-4/CG-4) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là một trong số sáu chiếc của lớp này được cải biến thành tàu tuần dương tên lửa điều khiển vào cuối những năm 1950.

Xem Biển Caribe và USS Little Rock (CL-92)

USS Livermore (DD-429)

USS Livermore (DD-429) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Livermore (DD-429)

USS Luce (DD-99)

USS Luce (DD-99) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Luce (DD-99)

USS Macdonough (DD-331)

USS Macdonough (DD-331) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Macdonough (DD-331)

USS MacLeish (DD-220)

USS MacLeish (DD-220/AG-87) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ cho đến hết Chiến tranh Thế giới thứ Hai.

Xem Biển Caribe và USS MacLeish (DD-220)

USS Macomb (DD-458)

USS Macomb (DD-458/DMS-23) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Macomb (DD-458)

USS Madison (DD-425)

USS Madison (DD-425) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Madison (DD-425)

USS Mahan (DD-102)

USS Mahan (DD-102) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sau đó mang ký hiệu lườn DM-7 như một tàu rải mìn hạng nhẹ.

Xem Biển Caribe và USS Mahan (DD-102)

USS Mahan (DD-364)

USS Mahan (DD-364) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu trong lớp của nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Mahan (DD-364)

USS Manchester (CL-83)

USS Manchester (CL-83) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Manchester (CL-83)

USS Manley (DD-74)

USS Manley (DD-74/AG-28/APD-1) là một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Caldwell'' được chế tạo và phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Manley (DD-74)

USS Marcus (DD-321)

USS Marcus (DD-321) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Marcus (DD-321)

USS Maury (DD-100)

USS Maury (DD-100) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Maury (DD-100)

USS Mayrant (DD-402)

USS Mayrant (DD-402) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Mayrant (DD-402)

USS McCawley (DD-276)

USS McCawley (DD-276) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS McCawley (DD-276)

USS McCord (DD-534)

USS McCord (DD-534) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS McCord (DD-534)

USS McCormick (DD-223)

USS McCormick (DD-223/AG-118) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS McCormick (DD-223)

USS McDermut (DD-262)

USS McDermut (DD-262) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong biên chế từ năm 1919 đến năm 1929, và bị tháo dỡ năm 1932 để tuân thủ quy định hạn chế vũ trang của Hiệp ước Hải quân London.

Xem Biển Caribe và USS McDermut (DD-262)

USS McDougal (DD-358)

USS McDougal (DD-358/AG-126) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS McDougal (DD-358)

USS McFarland (DD-237)

USS McFarland (DD-237) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành một tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-14, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS McFarland (DD-237)

USS McNair (DD-679)

USS McNair (DD-679) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS McNair (DD-679)

USS Melvin (DD-335)

USS Melvin (DD-335) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Melvin (DD-335)

USS Melvin (DD-680)

USS Melvin (DD-680) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Melvin (DD-680)

USS Memphis (CL-13)

USS Memphis (CL-13) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Memphis (CL-13)

USS Mervine (DD-322)

USS Mervine (DD-322) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Mervine (DD-322)

USS Miami (CL-89)

USS Miami (CL-89) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Miami thuộc tiểu bang Florida.

Xem Biển Caribe và USS Miami (CL-89)

USS Midway (CV-41)

USS Midway (CVB/CVA/CV-41) là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, và là chiếc tàu sân bay đầu tiên được đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Midway (CV-41)

USS Mission Bay (CVE-59)

USS Mission Bay (CVE-59) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo vịnh Mission, San Diego trên bờ biển California.

Xem Biển Caribe và USS Mission Bay (CVE-59)

USS Mississippi (BB-41)

USS Mississippi (BB-41/AG-128), một thiết giáp hạm thuộc lớp ''New Mexico'', là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 20 của Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và USS Mississippi (BB-41)

USS Moffett (DD-362)

USS Moffett (DD-362) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Moffett (DD-362)

USS Moody (DD-277)

USS Moody (DD-277) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Moody (DD-277)

USS Mullany (DD-325)

USS Mullany (DD-325) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Mullany (DD-325)

USS Murray (DD-576)

USS Murray (DD-576/DDE-576) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Murray (DD-576)

USS Murray (DD-97)

USS Murray (DD-97) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Murray (DD-97)

USS New Orleans (CA-32)

USS New Orleans (CA-32) (trước là CL-32) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.

Xem Biển Caribe và USS New Orleans (CA-32)

USS Newport News (CA-148)

USS Newport News (CA–148) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Des Moines'' được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Newport News (CA-148)

USS Niblack (DD-424)

USS Niblack (DD-424) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Niblack (DD-424)

USS O'Bannon (DD-450)

USS O'Bannon (DD-450/DDE-450) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS O'Bannon (DD-450)

USS Oregon City (CA-122)

USS Oregon City (CA-122) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Oregon City'' vốn chỉ có ba chiếc được hoàn tất do Chiến tranh Thế giới thứ hai đã kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Oregon City (CA-122)

USS Osborne (DD-295)

USS Osborne (DD-295) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Osborne (DD-295)

USS Overton (DD-239)

USS Overton (DD-239) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-23, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Overton (DD-239)

USS Owen (DD-536)

USS Owen (DD-536) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Owen (DD-536)

USS Palmer (DD-161)

USS Palmer (DD-161) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành một tàu quét mìn với ký hiệu lườn DMS-5, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị máy bay Nhật Bản đánh chìm tại Philippines vào ngày 7 tháng 1 năm 1945.

Xem Biển Caribe và USS Palmer (DD-161)

USS Patterson (DD-392)

USS Patterson (DD-392) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Patterson (DD-392)

USS Perry (DD-340)

USS Perry (DD-340/DMS-17) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Perry (DD-340)

USS Philadelphia (CL-41)

USS Philadelphia (CL-41) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Philadelphia (CL-41)

USS Philippine Sea (CV-47)

USS Philippine Sea (CV/CVA/CVS-47, AVT-11) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này để kỷ niệm Trận chiến biển Philippine vào năm 1944.

Xem Biển Caribe và USS Philippine Sea (CV-47)

USS Plunkett (DD-431)

USS Plunkett (DD-431) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Plunkett (DD-431)

USS Portsmouth (CL-102)

USS Portsmouth (CL–102) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này.

Xem Biển Caribe và USS Portsmouth (CL-102)

USS Preble (DD-345)

USS Preble (DD-345/DM-20/AG-99) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Preble (DD-345)

USS Preston (DD-327)

USS Preston (DD-327) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Preston (DD-327)

USS Prichett (DD-561)

USS Prichett (DD-561) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Prichett (DD-561)

USS Putnam (DD-287)

USS Putnam (DD-287) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Putnam (DD-287)

USS Quick (DD-490)

USS Quick (DD-490/DMS-32) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Quick (DD-490)

USS Randolph (CV-15)

USS Randolph (CV/CVA/CVS-15) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem Biển Caribe và USS Randolph (CV-15)

USS Rathburne (DD-113)

USS Rathburne (DD–113) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Rathburne (DD-113)

USS Reid (DD-292)

USS Reid (DD-292) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Reid (DD-292)

USS Remey (DD-688)

USS Remey (DD-688) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Remey (DD-688)

USS Reuben James (DD-245)

USS Reuben James (DD-245) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã bị một tàu ngầm U-boat Đức đánh chìm vào giai đoạn mở màn của Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được xem như chiến tàu chiến đầu tiên của Hoa Kỳ bị mất trong chiến tranh.

Xem Biển Caribe và USS Reuben James (DD-245)

USS Rhind (DD-404)

USS Rhind (DD-404) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Rhind (DD-404)

USS Roanoke (CL-145)

USS Roanoke (CL-145) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Worcester'' của Hải quân Hoa Kỳ, mà hầu hết bị hủy bỏ do Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc, và là một trong những tàu tuần dương toàn súng lớn cuối cùng của Hải quân Mỹ.

Xem Biển Caribe và USS Roanoke (CL-145)

USS Robinson (DD-562)

USS Robinson (DD-562) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Robinson (DD-562)

USS Rochester (CA-124)

USS Rochester (CA-124) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Oregon City'' được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Rochester (CA-124)

USS Rodman (DD-456)

USS Rodman (DD-456/DMS-21), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Rodman (DD-456)

USS Roe (DD-418)

USS Roe (DD-418) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Francis Asbury Roe (1823-1901), người tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và USS Roe (DD-418)

USS Roper (DD-147)

USS Roper (DD-147) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-20 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Roper (DD-147)

USS Ross (DD-563)

USS Ross (DD-563) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Ross (DD-563)

USS Rowan (DD-405)

USS Rowan (DD-405) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Rowan (DD-405)

USS Rowe (DD-564)

USS Rowe (DD-564) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Rowe (DD-564)

USS Russell (DD-414)

USS Russell (DD-414) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc John Henry Russell (1827-1897), người tham gia cuộc Chiến tranh Mexico-Hoa Kỳ và cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và USS Russell (DD-414)

USS Saint Paul (CA-73)

USS Saint Paul (CA-73) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt tên theo thành phố St. Paul thuộc tiểu bang Minnesota.

Xem Biển Caribe và USS Saint Paul (CA-73)

USS Saipan (CVL-48)

USS Saipan (CVL-48/AVT-6/CC-3) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Saipan'' vốn còn bao gồm chiếc ''Wright''.

Xem Biển Caribe và USS Saipan (CVL-48)

USS Sampson (DD-394)

USS Sampson (DD-394) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Sampson (DD-394)

USS Sands (DD-243)

USS Sands (DD-243) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-13, và đã hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Sands (DD-243)

USS Satterlee (DD-190)

USS Satterlee (DD-190) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc như là chiếc HMS Belmont cho đến khi bị tàu ngầm U-boat ''U-82'' đánh chìm vào năm 1942.

Xem Biển Caribe và USS Satterlee (DD-190)

USS Savannah (CL-42)

USS Savannah (CL-42) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và USS Savannah (CL-42)

USS Schenck (DD-159)

USS Schenck (DD-159) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và được cải biến thành tàu phụ trợ APD-8.

Xem Biển Caribe và USS Schenck (DD-159)

USS Schroeder (DD-501)

USS Schroeder (DD-501) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Schroeder (DD-501)

USS Selfridge (DD-320)

USS Selfridge (DD-320) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Selfridge (DD-320)

USS Selfridge (DD-357)

USS Selfridge (DD-357) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Selfridge (DD-357)

USS Semmes (DD-189)

USS Semmes (DD-189/AG-24) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Semmes (DD-189)

USS Sharkey (DD-281)

USS Sharkey (DD-281) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Sharkey (DD-281)

USS Shirk (DD-318)

USS Shirk (DD-318) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Shirk (DD-318)

USS Shubrick (DD-268)

USS Shubrick (DD-268) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Shubrick (DD-268)

USS Sicard (DD-346)

USS Sicard (DD-346/DM-21/AG-100) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Sicard (DD-346)

USS Simpson (DD-221)

USS Simpson (DD-221/APD-27/AG-97) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Simpson (DD-221)

USS Sims (DD-409)

USS Sims (DD-409) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp tàu mang tên nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đô đốc William Sims (1858-1936), người thúc đẩy việc hiện đại hóa Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và USS Sims (DD-409)

USS Sinclair (DD-275)

USS Sinclair (DD-275) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Sinclair (DD-275)

USS Sloat (DD-316)

USS Sloat (DD-316) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Sloat (DD-316)

USS Smalley (DD-565)

USS Smalley (DD-565) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Smalley (DD-565)

USS Smith Thompson (DD-212)

USS Smith Thompson (DD-212) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã hoạt động cho đến năm 1936 khi nó bị hư hại do va chạm đến mức không thể sửa chữa và bị đánh đắm.

Xem Biển Caribe và USS Smith Thompson (DD-212)

USS Somers (DD-301)

USS Somers (DD-301) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Somers (DD-301)

USS Somers (DD-381)

USS Somers (DD-381) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp ''Somers'', được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Somers (DD-381)

USS Spence (DD-512)

USS Spence (DD-512) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Spence (DD-512)

USS Stack (DD-406)

USS Stack (DD-406) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Stack (DD-406)

USS Stansbury (DD-180)

USS Stansbury (DD–180) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn DMS-8, rồi thành một tàu phụ trợ AG-107 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Stansbury (DD-180)

USS Stewart (DD-224)

USS Stewart (DD-224) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đánh đắm tại Surabaya năm 1942.

Xem Biển Caribe và USS Stewart (DD-224)

USS Stringham (DD-83)

USS Stringham (DD–83/APD-6) là một tàu khu trục lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Stringham (DD-83)

USS Sturtevant (DD-240)

USS Sturtevant (DD-240) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đắm do đi vào một bãi mìn vào năm 1942.

Xem Biển Caribe và USS Sturtevant (DD-240)

USS Tarawa (CV-40)

USS Tarawa (CV/CVA/CVS-40, AVT-12) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và USS Tarawa (CV-40)

USS Tarbell (DD-142)

USS Tarbell (DD–142) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Tarbell (DD-142)

USS Tattnall (DD-125)

USS Tattnall (DD–125/APD-19) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Tattnall (DD-125)

USS Taylor (DD-94)

USS Taylor (DD-94) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Taylor (DD-94)

USS Thetis Bay (CVE-90)

USS Thetis Bay (CVE-90/CVHA-1/LPH-6) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Thetis Bay (CVE-90)

USS Thompson (DD-305)

USS Thompson (DD-305), là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Thompson (DD-305)

USS Tillman (DD-135)

USS Tillman (DD–135) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Tillman (DD-135)

USS Tillman (DD-641)

USS Tillman (DD-641) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Tillman (DD-641)

USS Trathen (DD-530)

USS Trathen (DD-530) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Trathen (DD-530)

USS Trippe (DD-403)

USS Trippe (DD-403) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Trippe (DD-403)

USS Truxtun (DD-229)

USS Truxtun (DD-229) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đắm do mắc cạn năm 1942.

Xem Biển Caribe và USS Truxtun (DD-229)

USS Tucker (DD-374)

USS Tucker (DD-374) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Tucker (DD-374)

USS Valley Forge (CV-45)

USS Valley Forge (CV/CVA/CVS-45, LPH-8) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này để kỷ niệm Valley Forge, điểm trú quân mùa Đông năm 1777–1778 của Quân đội Lục địa dưới quyền Tướng George Washington.

Xem Biển Caribe và USS Valley Forge (CV-45)

USS Vincennes (CA-44)

USS Vincennes (CA-44) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Vincennes thuộc tiểu bang Indiana.

Xem Biển Caribe và USS Vincennes (CA-44)

USS Walke (DD-416)

USS Walke (DD-416) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Henry A.

Xem Biển Caribe và USS Walke (DD-416)

USS Walker (DD-163)

USS Walker (DD-163) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, xuất biên chế năm 1922 và được sử dụng như một lườn tàu huấn luyện kiểm soát hư hỏng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị đắm vào năm 1942.

Xem Biển Caribe và USS Walker (DD-163)

USS Walker (DD-517)

USS Walker (DD-517) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Walker (DD-517)

USS Waller (DD-466)

USS Waller (DD-466/DDE-466) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Waller (DD-466)

USS Warrington (DD-383)

USS Warrington (DD-383) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem Biển Caribe và USS Warrington (DD-383)

USS Wasmuth (DD-338)

USS Wasmuth (DD-338/DMS-15) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Wasmuth (DD-338)

USS Welborn C. Wood (DD-195)

USS Welborn C. Wood (DD-195) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Welborn C. Wood (DD-195)

USS Welles (DD-257)

USS Welles (DD-257) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Welles (DD-257)

USS West Virginia (BB-48)

USS West Virginia (BB-48) (tên lóng "Wee Vee"), là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Colorado'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 35 của nước Mỹ.

Xem Biển Caribe và USS West Virginia (BB-48)

USS Whipple (DD-217)

USS Whipple (DD- 217/AG-117) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Whipple (DD-217)

USS Wickes (DD-75)

USS Wickes (DD-75) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục mang tên nó của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo trong Chiến tranh thế giới thứ nhất; sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh quốc như là chiếc HMS Montgomery (G95) vào đầu Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Wickes (DD-75)

USS Wilkes (DD-441)

USS Wilkes (DD-441), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Wilkes (DD-441)

USS William B. Preston (DD-344)

USS William B. Preston (DD-344/AVP-20/AVD-7) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS William B. Preston (DD-344)

USS Williamson (DD-244)

USS Williamson (DD-244) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVP-15, AVD-2 và APD-27, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem Biển Caribe và USS Williamson (DD-244)

USS Wood (DD-317)

USS Wood (DD-317) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Wood (DD-317)

USS Woolsey (DD-437)

USS Woolsey (DD-437), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Woolsey (DD-437)

USS Worcester (CL-144)

USS Worcester (CL-144), tên được đặt theo thành phố Worcester thuộc tiểu bang Massachusetts, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương hạng nhẹ mang tên nó của Hải quân Hoa Kỳ, mà hầu hết bị hủy bỏ do Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc, và là một trong những tàu tuần dương toàn súng lớn cuối cùng của Hải quân Mỹ.

Xem Biển Caribe và USS Worcester (CL-144)

USS Worden (DD-352)

USS Worden (DD-352) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem Biển Caribe và USS Worden (DD-352)

USS Wyoming (BB-32)

USS Wyoming (BB-32) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm cả chiếc ''Arkansas''.

Xem Biển Caribe và USS Wyoming (BB-32)

USS Yarborough (DD-314)

USS Yarborough (DD-314) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Yarborough (DD-314)

USS Yorktown (CV-5)

Chiếc USS Yorktown (CV-5), là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Biển Caribe và USS Yorktown (CV-5)

USS Young (DD-580)

USS Young (DD-580) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Biển Caribe và USS Young (DD-580)

USS Zane (DD-337)

USS Zane (DD-337/DMS-14/AG-109) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Biển Caribe và USS Zane (DD-337)

Valencia, Venezuela

Valencia là một thành phố ở phía Bắc Venezuela, là thủ phủ của bang Carabobo, ở cao nguyên Trung Bộ, gần Hồ Valencia, bên Sông Cabriales.

Xem Biển Caribe và Valencia, Venezuela

Vargas (bang)

Vargas (tiếng Tây Ban Nha: Vargas, đọc như Va-gát) là một bang của Venezuela.

Xem Biển Caribe và Vargas (bang)

Vĩ tuyến 17 Bắc

Vĩ tuyến 17 Bắc là một vĩ tuyến có vĩ độ bằng 17 độ ở phía bắc của mặt phẳng xích đạo của Trái Đất.

Xem Biển Caribe và Vĩ tuyến 17 Bắc

Vùng Caribe

Vùng Caribe (phát âm: Ca-ri-bê) (tiếng Tây Ban Nha: Caribe, tiếng Anh: Caribbean, tiếng Pháp: Caraïbe, tiếng Hà Lan: Caraïben) là khu vực giáp Nam Mỹ về phía nam, Trung Mỹ về phía tây và Bắc Mỹ về phía tây bắc.

Xem Biển Caribe và Vùng Caribe

Vịnh Batabanó

Vịnh Batabano nhìn từ không gian (màu giả) Vịnh Batabanó (tiếng Tây Ban Nha: Golfo de Batabanó; phát âm bah-tah-bah-NO) là một vịnh nhỏ hoặc một eo biển ở ngoài khơi phía tây nam Cuba trong biển Caribe, chia cắt đất liền Cuba với đảo Juventud (đảo Tuổi trẻ).

Xem Biển Caribe và Vịnh Batabanó

Vịnh Honduras

Vịnh Honduras ở giữa bản đồ Vịnh Honduras là một vịnh trong biển Caribe, khoét vào các bờ biển của các nước Belize, Honduras và Guatemala.

Xem Biển Caribe và Vịnh Honduras

Vịnh México

Địa hình vịnh México. Vịnh México (tiếng Tây Ban Nha: golfo de México) hay vịnh Mễ Tây Cơ là hải vực lớn thứ 9 thế giới.

Xem Biển Caribe và Vịnh México

Vịnh Panama

Vịnh Panama cùng các vịnh nhỏ Vịnh Panama (tiếng Tây Ban Nha: Golfo de Panamá) là một vịnh trong Thái Bình Dương, bên bờ phía nam của Panama.

Xem Biển Caribe và Vịnh Panama

Vịnh Paria

300px Vịnh Paria (tiếng Tây Ban Nha: Golfo de Paria) là một vịnh nằm giữa đảo Trinidad (nước Trinidad và Tobago) và bờ phía đông của Venezuela, rộng 7.800 km².

Xem Biển Caribe và Vịnh Paria

Vịnh Venezuela

Vị trí vịnh Coquivacoa. vịnh Coquivacoa hay Vịnh Venezuela là một vịnh thuộc biển Caribe nằm giáp với Zulia và Falcón của Venezuela và bang Guajira của Colombia.

Xem Biển Caribe và Vịnh Venezuela

Venezuela

Venezuela (tên chính thức là Cộng hòa Bolivar Venezuela, tiếng Tây Ban Nha: República Bolivariana de Venezuela,, tên gọi trong tiếng Việt: Cộng hoà Bô-li-va-ri-a-na Vê-nê-du-ê-la, đôi khi là Vê-nê-xu-ê-la) là một quốc gia thuộc khu vực Nam Mỹ.

Xem Biển Caribe và Venezuela

Còn được gọi là Biển Ca-ri-bê, Biển Caribbe, Biển Caribbean, Biển Carribe.

, Cồn (đảo), Cộng hòa Dominica, Cerithiopsis, Cerithiopsis academicorum, Cerithiopsis ara, Cerithiopsis barleei, Cerithiopsis cruzana, Cerithiopsis dominguezi, Cerithiopsis flava, Cerithiopsis fuscoflava, Cerithiopsis fusiformis, Cerithiopsis gemmulosa, Cerithiopsis greenii, Cerithiopsis guitarti, Cerithiopsis io, Cerithiopsis jeffreysi, Cerithiopsis lata, Cerithiopsis portoi, Cerithiopsis prieguei, Cerithiopsis pseudomovilla, Cerithiopsis vanhyningi, Chanh ta, Chiasmodon niger, Chicoreus florifer, Chicoreus spectrum, Chim điên bụng trắng, Colombia, Columbellopsis nycteis, Cordillera de Talamanca, Costa Rica, Costoanachis translirata, Cotonopsis lafresnayi, Cozumel, Cuba, Curaçao, Danh sách đảo theo tên (B), Danh sách đảo theo tên (C), Danh sách đảo theo tên (M), Danh sách địa điểm ở Guatemala, Danh sách các giải đấu bóng đá, Danh sách các nước theo điểm cao cực trị, Danh sách các quốc gia Nam Mỹ, Danh sách các quốc gia tiếp giáp với hai bờ đại dương, Danh sách các thủ đô quốc gia, Danh sách di sản thế giới tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Danh sách sông dài nhất thế giới, Dizoniopsis herosae, Dominica, Donax striatus, Eleuthera, Eo đất Panama, Eo biển Anegada, Eo biển Yucatán, Eulithidium tessellatum, Falcón, Favartia levicula, Favartia macgintyi, Ficus pellucida, Fort Jefferson, Florida, Fowlerichthys ocellatus, Franklin D. Roosevelt, Guamá, Cuba, Guatemala, Guyane thuộc Pháp, Haplophryne mollis, , Hạm đội 2 Hải quân Hoa Kỳ, Hạm đội 4 Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ, Hồ Izabal, HMCS Athabaskan (R79), HMS Crescent (H48), HMS Curacoa (D41), HMS Dunedin (D93), HMS Firedrake (H79), HMS Hood (51), HMS Kempenfelt (I18), HMS Princess Royal (1911), HMS Quentin (G78), HMS Trinidad, HMS Ulster (R83), Honduras, Horologica lizardensis, Jamaica, JetBlue, John McCain, Kênh đào Nicaragua, La Sierpe, Lactophrys triqueter, Lãnh thổ Hoa Kỳ, Lê Quý Đôn (HQ-286), Lịch sử châu Mỹ, Lịch sử quân sự Úc trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Lớp phủ (địa chất), Lớp tàu khu trục C và D, Leucosyrinx verrillii, Lion (lớp tàu chiến-tuần dương), Lischkeia imperialis, Lưu vực, Magdalena (tỉnh), Martinique, Mãng cầu Xiêm, México, Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 1997, Mảng Bắc Mỹ, Mảng Caribe, Mảng kiến tạo, Mirachelus corbis, Mitra nodulosa, MQ-9 Reaper, Muricopsis roseus, Nanopsis albovittata, Necker (đảo thuộc quần đảo Virgin thuộc Anh), Nephropsis rosea, Người Carib, Nhện biển, Nicaragua, Nitidella nitida, Niveria harriettae, North Carolina (lớp thiết giáp hạm), Octopus macropus, Panama, Panulirus guttatus, Phân cấp hành chính Hoa Kỳ, Phyllonotus oculatus, Pilón, Cuba, Plagiodontia aedium bondi, Platycythara elata, Plymouth, Montserrat, Port Royal, Prunum batabanoensis, Quần đảo Thiên nga, Quần đảo Virgin, Quần đảo Virgin thuộc Anh, Quần đảo Virgin thuộc Mỹ, Quốc kỳ Antigua và Barbuda, Rãnh đại dương, Rạn san hô, Rạn san hô chắn bờ, Rạn san hô vòng, Retilaskeya bicolor, Saint Christopher-Nevis-Anguilla, Saint Kitts, Saint Vincent và Grenadines, San hô não, Santa Cruz del Sur, Sông Magdalena, Sông San Juan (Nicaragua), Sứa bất tử, Sự kiện phun trào núi lửa Pelée, Seawise Giant, Sian Ka'an, Siêu bão ở Đại Tây Dương năm 1780, Siratus guionneti, SMS Gneisenau, SMS Scharnhorst, Somers (lớp tàu khu trục), Sotalia, Sphaerodactylus macrolepis, Spirit Airlines, Spirobranchus giganteus, Spurilla neapolitana, St. John's, Antigua và Barbuda, Stegastes variabilis, Stevie Ray Vaughan, Stosicia aberrans, Stramonita haemastoma, Sucre (bang), Suriname, TaleWorlds Entertainment, Tàu du lịch, Tegucigalpa, Thalassia testudinum, Thành phố Belize, Thành phố New York, Thế vận hội Mùa đông 2018, The Bronx, Tiểu Antilles, Tonna galea, Trận chiến Đại Tây Dương (1939-1945), Trinidad và Tobago, Tripedalia cystophora, Tritonoharpa lanceolata, Trung Mỹ, Trung tâm Cảnh báo sóng thần Thái Bình Dương, Urobatis jamaicensis, USS Abbot (DD-184), USS Alden (DD-211), USS Amsterdam (CL-101), USS Arizona (BB-39), USS Arkansas (BB-33), USS Atlanta (CL-104), USS Ault (DD-698), USS Aylwin (DD-355), USS Babbitt (DD-128), USS Bache (DD-470), USS Badger (DD-126), USS Bagley (DD-185), USS Bainbridge (DD-246), USS Balch (DD-363), USS Barker (DD-213), USS Barney (DD-149), USS Barry (DD-248), USS Bearss (DD-654), USS Belknap (DD-251), USS Bernadou (DD-153), USS Biddle (DD-151), USS Billingsley (DD-293), USS Black (DD-666), USS Blakeley (DD-150), USS Blue (DD-387), USS Boggs (DD-136), USS Borie (DD-215), USS Boyle (DD-600), USS Braine (DD-630), USS Breck (DD-283), USS Brooklyn (CL-40), USS Brooks (DD-232), USS Broome (DD-210), USS Buck (DD-420), USS Bullard (DD-660), USS Caperton (DD-650), USS Case (DD-285), USS Cassin (DD-372), USS Champlin (DD-104), USS Chandler (DD-206), USS Charles Ausburn (DD-294), USS Charles F. Hughes (DD-428), USS Chauncey (DD-667), USS Chenango (CVE-28), USS Childs (DD-241), USS Clarence K. Bronson (DD-668), USS Clark (DD-361), USS Clemson (DD-186), USS Coghlan (DD-326), USS Cole (DD-155), USS Colhoun (DD-85), USS Colorado (BB-45), USS Concord (CL-10), USS Converse (DD-291), USS Conway (DD-507), USS Cony (DD-508), USS Conyngham (DD-371), USS Coral Sea (CV-43), USS Corry (DD-334), USS Corry (DD-463), USS Cotten (DD-669), USS Craven (DD-382), USS Craven (DD-70), USS Crowninshield (DD-134), USS Cummings (DD-365), USS Cushing (DD-376), USS Dale (DD-290), USS Dale (DD-353), USS Dallas (DD-199), USS Daly (DD-519), USS Dashiell (DD-659), USS Davis (DD-395), USS Decatur (DD-341), USS Delphy (DD-261), USS Dent (DD-116), USS Dickerson (DD-157), USS Dorsey (DD-117), USS Dortch (DD-670), USS Downes (DD-375), USS Doyen (DD-280), USS Doyle (DD-494), USS Drayton (DD-366), USS Du Pont (DD-152), USS Dunlap (DD-384), USS Dyson (DD-572), USS Eaton (DD-510), USS Eberle (DD-430), USS Edwards (DD-619), USS Elliot (DD-146), USS Ellis (DD-154), USS Ellyson (DD-454), USS Ericsson (DD-440), USS Evans (DD-78), USS Fairfax (DD-93), USS Fanning (DD-385), USS Farenholt (DD-332), USS Fargo (CL-106), USS Farquhar (DD-304), USS Farragut (DD-300), USS Farragut (DD-348), USS Fitch (DD-462), USS Flusser (DD-289), USS Flusser (DD-368), USS Fox (DD-234), USS Franklin D. Roosevelt (CV-42), USS Fresno (CL-121), USS Gatling (DD-671), USS George E. Badger (DD-196), USS Gilmer (DD-233), USS Gleaves (DD-423), USS Goff (DD-247), USS Grayson (DD-435), USS Greer (DD-145), USS Gridley (DD-380), USS Gridley (DD-92), USS Guadalcanal (CVE-60), USS Gwin (DD-433), USS Hale (DD-133), USS Hale (DD-642), USS Hamilton (DD-141), USS Hank (DD-702), USS Harrison (DD-573), USS Hatfield (DD-231), USS Haynsworth (DD-700), USS Hazelwood (DD-531), USS Heermann (DD-532), USS Helm (DD-388), USS Henshaw (DD-278), USS Herbert (DD-160), USS Herndon (DD-198), USS Hickox (DD-673), USS Hilary P. Jones (DD-427), USS Hobson (DD-464), USS Hogan (DD-178), USS Honolulu (CL-48), USS Hopewell (DD-181), USS Hopkins (DD-249), USS Hornet (CV-12), USS Houston (CL-81), USS Howard (DD-179), USS Hull (DD-330), USS Humphreys (DD-236), USS Hunt (DD-194), USS Huntington (CL-107), USS Ingersoll (DD-652), USS Isherwood (DD-284), USS Isherwood (DD-520), USS J. Fred Talbott (DD-156), USS Jacob Jones (DD-130), USS James K. Paulding (DD-238), USS Jarvis (DD-393), USS Jeffers (DD-621), USS John D. Edwards (DD-216), USS John D. Ford (DD-228), USS John Francis Burnes (DD-299), USS John Hood (DD-655), USS John Rodgers (DD-574), USS Juneau (CL-119), USS Juneau (CL-52), USS Kane (DD-235), USS Kennedy (DD-306), USS Kidd (DD-661), USS Kilty (DD-137), USS Kimberly (DD-521), USS King (DD-242), USS Knapp (DD-653), USS La Vallette (DD-315), USS La Vallette (DD-448), USS Lake Champlain (CV-39), USS Lamson (DD-328), USS Lamson (DD-367), USS Lang (DD-399), USS Langley (CV-1), USS Lansdale (DD-426), USS Lardner (DD-286), USS Laub (DD-263), USS Laub (DD-613), USS Lea (DD-118), USS Leary (DD-158), USS Lexington (CV-2), USS Little (DD-79), USS Little Rock (CL-92), USS Livermore (DD-429), USS Luce (DD-99), USS Macdonough (DD-331), USS MacLeish (DD-220), USS Macomb (DD-458), USS Madison (DD-425), USS Mahan (DD-102), USS Mahan (DD-364), USS Manchester (CL-83), USS Manley (DD-74), USS Marcus (DD-321), USS Maury (DD-100), USS Mayrant (DD-402), USS McCawley (DD-276), USS McCord (DD-534), USS McCormick (DD-223), USS McDermut (DD-262), USS McDougal (DD-358), USS McFarland (DD-237), USS McNair (DD-679), USS Melvin (DD-335), USS Melvin (DD-680), USS Memphis (CL-13), USS Mervine (DD-322), USS Miami (CL-89), USS Midway (CV-41), USS Mission Bay (CVE-59), USS Mississippi (BB-41), USS Moffett (DD-362), USS Moody (DD-277), USS Mullany (DD-325), USS Murray (DD-576), USS Murray (DD-97), USS New Orleans (CA-32), USS Newport News (CA-148), USS Niblack (DD-424), USS O'Bannon (DD-450), USS Oregon City (CA-122), USS Osborne (DD-295), USS Overton (DD-239), USS Owen (DD-536), USS Palmer (DD-161), USS Patterson (DD-392), USS Perry (DD-340), USS Philadelphia (CL-41), USS Philippine Sea (CV-47), USS Plunkett (DD-431), USS Portsmouth (CL-102), USS Preble (DD-345), USS Preston (DD-327), USS Prichett (DD-561), USS Putnam (DD-287), USS Quick (DD-490), USS Randolph (CV-15), USS Rathburne (DD-113), USS Reid (DD-292), USS Remey (DD-688), USS Reuben James (DD-245), USS Rhind (DD-404), USS Roanoke (CL-145), USS Robinson (DD-562), USS Rochester (CA-124), USS Rodman (DD-456), USS Roe (DD-418), USS Roper (DD-147), USS Ross (DD-563), USS Rowan (DD-405), USS Rowe (DD-564), USS Russell (DD-414), USS Saint Paul (CA-73), USS Saipan (CVL-48), USS Sampson (DD-394), USS Sands (DD-243), USS Satterlee (DD-190), USS Savannah (CL-42), USS Schenck (DD-159), USS Schroeder (DD-501), USS Selfridge (DD-320), USS Selfridge (DD-357), USS Semmes (DD-189), USS Sharkey (DD-281), USS Shirk (DD-318), USS Shubrick (DD-268), USS Sicard (DD-346), USS Simpson (DD-221), USS Sims (DD-409), USS Sinclair (DD-275), USS Sloat (DD-316), USS Smalley (DD-565), USS Smith Thompson (DD-212), USS Somers (DD-301), USS Somers (DD-381), USS Spence (DD-512), USS Stack (DD-406), USS Stansbury (DD-180), USS Stewart (DD-224), USS Stringham (DD-83), USS Sturtevant (DD-240), USS Tarawa (CV-40), USS Tarbell (DD-142), USS Tattnall (DD-125), USS Taylor (DD-94), USS Thetis Bay (CVE-90), USS Thompson (DD-305), USS Tillman (DD-135), USS Tillman (DD-641), USS Trathen (DD-530), USS Trippe (DD-403), USS Truxtun (DD-229), USS Tucker (DD-374), USS Valley Forge (CV-45), USS Vincennes (CA-44), USS Walke (DD-416), USS Walker (DD-163), USS Walker (DD-517), USS Waller (DD-466), USS Warrington (DD-383), USS Wasmuth (DD-338), USS Welborn C. Wood (DD-195), USS Welles (DD-257), USS West Virginia (BB-48), USS Whipple (DD-217), USS Wickes (DD-75), USS Wilkes (DD-441), USS William B. Preston (DD-344), USS Williamson (DD-244), USS Wood (DD-317), USS Woolsey (DD-437), USS Worcester (CL-144), USS Worden (DD-352), USS Wyoming (BB-32), USS Yarborough (DD-314), USS Yorktown (CV-5), USS Young (DD-580), USS Zane (DD-337), Valencia, Venezuela, Vargas (bang), Vĩ tuyến 17 Bắc, Vùng Caribe, Vịnh Batabanó, Vịnh Honduras, Vịnh México, Vịnh Panama, Vịnh Paria, Vịnh Venezuela, Venezuela.