Mục lục
30 quan hệ: Axit, Axit oxo, Axit phosphorơ, Axit pyrophosphoric, Axit rắn, Axit sulfuric, Điện li, Bari bromua, Bảng giá trị thế điện cực chuẩn, Cola, Cumene, Diamoni photphat, Dicanxi photphat, Dikali photphat, Etanol, Hợp chất cơ phospho, Hiđrô clorua, Kali đihiđrophotphat, Kali benzoat, Magie phosphat, Natri đihiđrophotphat, Natri hiđrophotphat, Natri triphosphat, Nước dừa, Oxit, Phân chim, Phốtpho, Phốtpho pentasulfua, Phosphat, VX.
Axit
Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với axit clohydric, một axit điển hình Axit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acide /asid/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Axit oxo
Axít oxo, axít ôxi hay axít có ôxi là tên gọi của những loại axít bao hàm một hoặc nhiều nguyên tử ôxi trong phân tử của nó.
Xem Axit phosphoric và Axit oxo
Axit phosphorơ
Axít phốtphorơ là một hợp chất được biểu diễn bởi công thức H3PO3. Đây là axit hai nấc (sẵn sàng phóng thích hai proton), không phải là ba nấc theo như công thức đã đề xuất. Axit phốtphorơ là một chất trung gian trong quá trình điều chế các hợp chất phốtpho khác.
Xem Axit phosphoric và Axit phosphorơ
Axit pyrophosphoric
Axít pyrôphốtphoric, còn gọi là Axít điphốtphoric, là hóa chất có công thức H4P2O7.
Xem Axit phosphoric và Axit pyrophosphoric
Axit rắn
Zeolite, ZSM-5 được sử dụng rộng rãi như là chất xúc tác axit rắn. Axit rắn là axit không hòa tan trong môi trường phản ứng.
Xem Axit phosphoric và Axit rắn
Axit sulfuric
Axit sulfuric (a-xít sun-phu-rích, bắt nguồn từ tiếng Pháp: acide sulfurique) có công thức hóa học là H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D.
Xem Axit phosphoric và Axit sulfuric
Điện li
Điện li hay ion hóa là quá trình một nguyên tử hay phân tử tích một điện tích âm hay dương bằng cách nhận thêm hay mất đi electron để tạo thành các ion, thường đi kèm các thay đổi hóa học khác.
Xem Axit phosphoric và Điện li
Bari bromua
Bari bromua là hợp chất hóa học với công thức hóa học là BaBr2.
Xem Axit phosphoric và Bari bromua
Bảng giá trị thế điện cực chuẩn
Các giá trị trong bảng thế điện cực chuẩn bên dưới được tính theo đơn vị volt so với giá trị của điện cực chuẩn hidro.
Xem Axit phosphoric và Bảng giá trị thế điện cực chuẩn
Cola
Phiên bản Indonesia của chai Coca-Cola với hình dạng đặc trưng Cola là một thức uống ngọt, có gas Axit cacbonic thường có màu caramel và chứa caffein.
Cumene
Cumene là tên thay thế của isopropylbenzene, là một hydrocarbon gồm một nhân thơm và một nhóm thế propyl. Nó là thành phần của dầu mỏ và nhiên liệu tinh chế. Cumene là chất dễ cháy, có điểm sôi ở 152 °C.
Diamoni photphat
Diamoni photphat (DAP) (công thức hóa học, danh pháp IUPAC là diamoni hydrogen photphat) là một trong những muối amoni photphat hòa tan trong nước có thể được sản xuất khi amoniac phản ứng với axit phosphoric.
Xem Axit phosphoric và Diamoni photphat
Dicanxi photphat
Dicanxi photphat là một canxi photphat với công thức CaHPO4 và dạng dihydrat của nó. Tiền tố "di" trong tên được dùng phổ biến bởi vì sự hình thành của anion liên quan đến việc loại bỏ hai proton từ axit photphoric, H3PO4.
Xem Axit phosphoric và Dicanxi photphat
Dikali photphat
Dikali photphat (công thức hóa học: K2HPO4), còn gọi là dikali hiđro octophotphat, kali photphat dibazơ, muối kali axit photphat, là một hợp chất muối axit của hai nguyên tố hóa học kali và photpho, có tính hòa tan được trong nước rất cao, được dùng làm phân bón, phụ gia thực phẩm và chất đệm (chất độn).
Xem Axit phosphoric và Dikali photphat
Etanol
Etanol, còn được biết đến như là rượu etylic, ancol etylic, rượu ngũ cốc hay cồn, là một hợp chất hữu cơ, nằm trong dãy đồng đẳng của rượu metylic, dễ cháy, không màu, là một trong các rượu thông thường có trong thành phần của đồ uống chứa cồn.
Hợp chất cơ phospho
Các hợp chất cơ phospho là những hợp chất hữu cơ có chứa liên kết cacbon-phospho (ngoại trừ các este phosphat và phosphit).
Xem Axit phosphoric và Hợp chất cơ phospho
Hiđrô clorua
Hiđrô clorua HCl, là một chất khí không màu, độc hại, có tính ăn mòn cao, tạo thành khói trắng khi tiếp xúc với hơi ẩm.
Xem Axit phosphoric và Hiđrô clorua
Kali đihiđrophotphat
Kali đihiđrophotphat, KDP, (cũng được gọi là monokali photphat, MKP),, là muối hòa tan của kali và ion dihydrogen photphat được sử dụng làm phân bón, phụ gia thực phẩm và thuốc diệt nấm.
Xem Axit phosphoric và Kali đihiđrophotphat
Kali benzoat
Kali benzoat (E212), là một muối kali của axit benzoic, là chất bảo quản thực phẩm ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn.
Xem Axit phosphoric và Kali benzoat
Magie phosphat
Magie phosphat là hợp chất có công thức hóa học là Mg3(PO4)2.
Xem Axit phosphoric và Magie phosphat
Natri đihiđrophotphat
Natri đihiđrophotphat (NaH2PO4), là một hợp chất của natri với gốc axit photphat.
Xem Axit phosphoric và Natri đihiđrophotphat
Natri hiđrophotphat
Natri hiđrophotphat (Na2HPO4) là muối natri của axít phốtphoric.
Xem Axit phosphoric và Natri hiđrophotphat
Natri triphosphat
Natri triphosphat hay natri tripolyphosphat (công thức phân tử: Na5P3O10) là một muối của natri với axit phosphoric.
Xem Axit phosphoric và Natri triphosphat
Nước dừa
Nước dừa chứa trong quả Nước dừa là chất lỏng, trong, chứa trong quả dừa.
Xem Axit phosphoric và Nước dừa
Oxit
Gỉ sắt chứa sắt (III) oxit Fe2O3 Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy.
Phân chim
Phân chim (tức guano trong tiếng Tây Ban Nha, xuất phát từ từ wanu trong tiếng Quechua) là tên gọi chung cho các chất thải (phân và nước tiểu) của chim biển, dơi và hải cẩu hải cảng (một loại hải cẩu thuộc họ Hải cẩu thật sự).
Xem Axit phosphoric và Phân chim
Phốtpho
Phốtpho, (từ tiếng Hy Lạp: phôs có nghĩa là "ánh sáng" và phoros nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu P và số nguyên tử 15.
Xem Axit phosphoric và Phốtpho
Phốtpho pentasulfua
Phốtpho pentasulfua là hợp chất vô cơ có công thức P2S5 hoặc P4S10.
Xem Axit phosphoric và Phốtpho pentasulfua
Phosphat
Phosphat là một hợp chất vô cơ và là muối của axit phosphoric.
Xem Axit phosphoric và Phosphat
VX
VX (chất hóa học), tên IUPAC O -ethyl S - 2 - (diisopropylamino) ethyl methylphosphonothioate, là một chất cực kỳ độc hại mà chỉ ứng dụng là một tác nhân thần kinh trong chiến tranh hóa học.
Còn được gọi là Axit phôtphoric, Axít phốtphoric, H3PO4, Phosphoric acid.