Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Academic Press

Mục lục Academic Press

Academic Press là nhà xuất bản sách học thuật do Walter Jolowicz, tên tại Mỹ là Walter J. Johnson (1908–1996), thành lập năm 1942.

44 quan hệ: Đại lượng vô hướng, Đạo hàm hữu hình, Độ rỗng, Động đất Peru 1960, Điểm kỳ dị công nghệ, Đường chéo, Ấn hiệu, Bộ lọc Kalman, Biến thiên địa từ thế kỷ, Biến thiên thế tục, Bosmina, Buthus occitanus, Caenorhabditis elegans, Charles Antony Richard Hoare, Chim, Clo dioxit, Diễn giải nhiều thế giới, Dioxy diflorua, Hồ miệng núi lửa, Kỳ giông lửa, Khỉ đuôi dài Nicobar, Khoa học nhận thức, Khoa học thần kinh, Lemuriformes, Linh trưởng mũi ướt, Lorisoidea, Natri metylsulfinylmetylua, Nòng nọc, Nhóm Lie, Phương trình Diophantos, Podocnemididae, Prosimii, Rết, Ruốc (động vật), Stronti hydroxit, Systema Naturae, Tích vô hướng, Từ trường Trái Đất, Thang độ lớn mô men, Thủy lực cắt phá, Thiêu kết, Thuyết dynamo, Tinh thể học tia X, 109P/Swift–Tuttle.

Đại lượng vô hướng

Trong vật lý, một đại lượng vô hướng là một đại lượng vật lý không thay đổi khi xoay hoặc chuyển dịch hệ tọa độ (trong cơ học Newton), hoặc phép biến đổi Lorentz hoặc chuyển dịch không-thời gian (thuyết tương đối).

Mới!!: Academic Press và Đại lượng vô hướng · Xem thêm »

Đạo hàm hữu hình

Trong cơ học môi trường liên tục, đạo hàm hữu hình mô tả tốc độ thay đổi theo thời gian của một đại lượng vật lý nào đó (như nhiệt hoặc động lượng) của một yếu tố vật chất có trường vận tốc vĩ mô phụ thuộc không gian và thời gian.

Mới!!: Academic Press và Đạo hàm hữu hình · Xem thêm »

Độ rỗng

Độ rỗng là tỉ lệ giữa thể tích phần lỗ rỗng hay khoảng trống nằm trong một khối chất hay vật liệu so với tổng thể tích của khối vật liệu đó.

Mới!!: Academic Press và Độ rỗng · Xem thêm »

Động đất Peru 1960

Động đất Peru 1960 xảy ra ngoài khơi phía bắc Peru vào ngày 20 tháng 11 lúc .

Mới!!: Academic Press và Động đất Peru 1960 · Xem thêm »

Điểm kỳ dị công nghệ

Điểm kỳ dị kỹ thuật là điểm quy chiếu giả định xảy ra khi nền công nghệ phát triển gia tốc tạo ra hiệu ứng phi mã khiến cho trí thông minh nhân tạo sẽ vượt qua trí tuệ và khả năng khống chế của con người.

Mới!!: Academic Press và Điểm kỳ dị công nghệ · Xem thêm »

Đường chéo

Các đường chéo của một hình lập phương có cạnh bằng 1. AC' (xanh lá cây) là một đường chéo không gian với độ dài \sqrt 3, còn AC (màu đỏ) là một đường chéo mặt với độ dài \sqrt 2. Trong hình học, một đường chéo là một đoạn thẳng nối hai đỉnh của một đa giác hoặc đa diện, khi những đỉnh này không nằm trên cùng một cạnh.

Mới!!: Academic Press và Đường chéo · Xem thêm »

Ấn hiệu

Trong công nghiệp xuất bản, một ấn hiệu có thể mang nhiều nghĩa.

Mới!!: Academic Press và Ấn hiệu · Xem thêm »

Bộ lọc Kalman

Bộ lọc Kalman, được Rudolf (Rudy) E. Kálmán công bố năm 1960, là thuật toán sử dụng chuỗi các giá trị đo lường, bị ảnh hưởng bởi nhiễu hoặc sai số, để ước đoán biến số nhằm tăng độ chính xác so với việc sử dụng duy nhất một giá trị đo lường.

Mới!!: Academic Press và Bộ lọc Kalman · Xem thêm »

Biến thiên địa từ thế kỷ

Biến thiên địa từ thế kỷ hay biến thiên thế kỷ địa từ (Geomagnetic secular variation) là sự thay đổi từ trường Trái Đất sau khoảng thời gian từ một năm trở lên.

Mới!!: Academic Press và Biến thiên địa từ thế kỷ · Xem thêm »

Biến thiên thế tục

Biến thiên thế tục hoặc biến thiên thế kỷ (tiếng Anh: Secular variation hoặc Secular trend) của một chuỗi thời gian (time series), tức một quá trình biến đổi theo thời gian, là biến thiên dài hạn không tuần hoàn của nó (xem phân tích thành phần chuỗi thời gian, Decomposition of time series).

Mới!!: Academic Press và Biến thiên thế tục · Xem thêm »

Bosmina

Bosmina là một chi động vật giáp xác thuộc bộ Cladocera.

Mới!!: Academic Press và Bosmina · Xem thêm »

Buthus occitanus

Buthus occitanus là một loài bọ cạp trong họ Buthidae.

Mới!!: Academic Press và Buthus occitanus · Xem thêm »

Caenorhabditis elegans

Caenorhabditis elegans là một loài giun tròn sống tự do (không ký sinh), trong suốt, chiều dài khoảng 1 mm sống trong môi trường đất ôn đới.

Mới!!: Academic Press và Caenorhabditis elegans · Xem thêm »

Charles Antony Richard Hoare

Sir Charles Antony Richard Hoare (Tony Hoare hay C.A.R. Hoare, sinh ngày 11 tháng 1 năm 1934) là một nhà khoa học máy tính người Anh, có lẽ nổi tiếng nhất vì đã phát triển giải thuật Quicksort (hay Hoaresort), một trong những giải thuật sắp xếp được sử dụng nhiều nhất thế giới, vào năm 1960.

Mới!!: Academic Press và Charles Antony Richard Hoare · Xem thêm »

Chim

Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).

Mới!!: Academic Press và Chim · Xem thêm »

Clo dioxit

Clo dioxit là một hợp chất hóa học có công thức ClO2.

Mới!!: Academic Press và Clo dioxit · Xem thêm »

Diễn giải nhiều thế giới

Nghịch lý cơ học lượng tử "con mèo của Schrödinger" theo diễn giải nhiều thế giới. Theo diễn giải này, mỗi sự kiện là một điểm phân nhánh; con mèo có thể còn sống hay đã chết, thậm chí trước khi cái hộp được mở, nhưng con mèo "còn sống" và con mèo "đã chết" thuộc về các nhánh khác nhau của vũ trụ, cả hai đều thật như nhau nhưng không tương tác lẫn nhau. Diễn giải nhiều thế giới hay thuyết thế giới phân nhánh là một sự diễn giải cơ học lượng tử khẳng định thực tế khách quan của hàm sóng phổ quát và phủ nhận thực tế của hàm sóng sụp đổ.

Mới!!: Academic Press và Diễn giải nhiều thế giới · Xem thêm »

Dioxy diflorua

Dioxy diflorua là một hợp chất của hai nguyên tố flo và oxy, với công thức phân tử được quy định là O2F2.

Mới!!: Academic Press và Dioxy diflorua · Xem thêm »

Hồ miệng núi lửa

Hồ Toba, Indonesia, một trong các hồ miệng núi lửa lớn trên thế giới. Hồ Pinatubo, Philippines, hình thành sau vụ phun trào năm 1991 của núi Pinatubo. Hình ảnh từ tàu vũ trụ con thoi của Hồ chứa Manicouagan / Manicouagan, Canada là một trong các hồ miệng núi lửa đang hoạt động lớn trên thế giới. Hồ Thiên Đường, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên / Trung Quốc. Hồ miệng núi lửa Núi Aso, Nhật Bản. Núi lửa Taal, Philippines. Hồ miệng núi lửa Irazú, Costa Rica. Hồ miệng núi lửa Maderas (Đảo Ometepe), Nicaragua. Hồ Ilopango, Hồ miệng núi lửa ở El Salvador. Miệng núi lửa Coatepeque, Hồ miệng núi lửa ở El Salvador. '''Hồ miệng núi lửa''' ở tiểu bang Oregon, Hoa Kỳ. Cuicocha, Ecuador. Hồ miệng núi lửa Niuafo'ou, Tonga. Katmai, Alaska, Hoa Kỳ. Hồ miệng núi lửa Kelimutu, Indonesia. ISS). Dziani Dzaha, Mayotte. Hồ miệng núi lửa Kerið, Iceland. Một hồ miệng núi lửa là một hồ nước hình thành trong một miệng núi lửa hoặc phần hõm chảo của núi lửa; ít phổ biến hơn là các hồ nước hình thành do va chạm bởi một thiên thạch, hoặc trong một vụ nổ nhân tạo do con người gây ra.

Mới!!: Academic Press và Hồ miệng núi lửa · Xem thêm »

Kỳ giông lửa

Kỳ giông lửa (danh pháp hai phần: Salamandra salamandra) có lẽ là loài kỳ giông được biết đến nhiều nhất ở châu Âu.

Mới!!: Academic Press và Kỳ giông lửa · Xem thêm »

Khỉ đuôi dài Nicobar

Khỉ đuôi dài Nicobar (Danh pháp khoa học: Macaca fascicularis umbrosa) thường được gọi là khỉ Nicobar là một phân loài của khỉ ăn cua (Macaca fascicularis), chúng là loài đặc hữu của quần đảo Nicobar ở vịnh Bengal thuộc Ấn Đ. Loài linh trưởng này được tìm thấy trên ba của quần đảo Nicobar Nicobar, Little Nicobar và khu vực quần xã sinh vật Katchal-in bao gồm rừng lá rộng ẩm nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới.

Mới!!: Academic Press và Khỉ đuôi dài Nicobar · Xem thêm »

Khoa học nhận thức

Não người được vẽ theo dữ liệu MRI Khoa học nhận thức (tiếng Anh: cognitive science) thường được định nghĩa là ngành nghiên cứu về bản chất của trí tuệ.

Mới!!: Academic Press và Khoa học nhận thức · Xem thêm »

Khoa học thần kinh

S. Ramón y Cajal, khoảng năm 1905 Khoa học thần kinh là một ngành khoa học về hệ thần kinh.

Mới!!: Academic Press và Khoa học thần kinh · Xem thêm »

Lemuriformes

Một con vượn cáo Lemuriformes hay còn gọi là cận bộ vượn cáo, phân thứ bộ vượn cáo là một cận bộ gồm các loài linh trưởng thuộc thuộc phân bộ Strepsirrhini của Bộ Linh trưởng.

Mới!!: Academic Press và Lemuriformes · Xem thêm »

Linh trưởng mũi ướt

phải nhỏ Linh trưởng mũi ướt (danh pháp khoa học: Strepsirrhini hoặc Strepsirhini) là một phân bộ của loài linh trưởng bao gồm vượn cáo và các loài linh trưởng, trong đó bao gồm các loài vượn cáo ở Madagascar, galagos và pottos từ châu Phi, và các con culi chậm từ Ấn Độ và Đông Nam Á. Cũng thuộc thuộc phân bộ là adapiforms loài linh trưởng đã tuyệt chủng, một nhóm đa dạng và phổ biến mà phát triển mạnh trong thế Eocen (56 đến 34 triệu năm trước) ở châu Âu, Bắc Mỹ, và châu Á, nhưng biến mất khỏi nhất của Bắc bán cầu là khí hậu lạnh.

Mới!!: Academic Press và Linh trưởng mũi ướt · Xem thêm »

Lorisoidea

Lorisoidea hay liên họ cu li là một siêu họ (hay liên họ) linh trưởng ăn đêm được tìm thấy trên khắp châu Phi và châu Á. Thành viên bao gồm các loài linh trưởng thuộc nhóm galago và các loài cu li thuộc nhóm lorisids.

Mới!!: Academic Press và Lorisoidea · Xem thêm »

Natri metylsulfinylmetylua

Natri metylsulfinylmetylua (còn gọi là NaDMSO hay dimsyl natri) là muối natri của bazơ liên hợp của đimêtyl sunfoxit.

Mới!!: Academic Press và Natri metylsulfinylmetylua · Xem thêm »

Nòng nọc

Nòng nọc Sự biến thái của ''Bufo bufo''. Nòng nọc là động vật lưỡng cư khi còn nhỏ thường sống dưới nước tuy nhiên có một số nòng nọc sống trên can.

Mới!!: Academic Press và Nòng nọc · Xem thêm »

Nhóm Lie

Trong toán học, một nhóm Lie, được đặt tên theo nhà toán học người Na Uy là Sophus Lie (IPA pronunciation:, đọc như là "Lee"), là một nhóm (group) cũng là một đa tạp khả vi (trơn) (differentiable manifold), với tính chất là phép toán nhóm tương thích với cấu trúc khả vi.

Mới!!: Academic Press và Nhóm Lie · Xem thêm »

Phương trình Diophantos

Phương trình Diophantine (tiếng Anh: diophantine equation), phương trình Đi-ô-phăng hay phương trình nghiệm nguyên bất định có dạng: khi n \geq 2, và f(x1;x2;x3;...;xn) là một đa thức nguyên với một hoặc đa biến thì (*) được gọi là phương trình nghiệm nguyên (algebraic diophantine equation) bộ số (x01;x02;x03;...;x0n)\in Z thỏa (*) được gọi là một nghiệm nguyên của phương trình.

Mới!!: Academic Press và Phương trình Diophantos · Xem thêm »

Podocnemididae

Podocnemididae Podocnemididae là một họ rùa pleurodire bản địa Madagascar và phía bắc Nam Mỹ.

Mới!!: Academic Press và Podocnemididae · Xem thêm »

Prosimii

Bộ Bán hầu (Danh pháp khoa học: Prosimii) hay nhóm bán hầu có nghĩa là nữa khỉ hay gần như khỉ (trong tiếng Anh còn gọi là Prosimian) là một tiểu bộ linh trưởng bao gồm các loài linh trưởng mang các đặc điểm rất giống với các loài linh trưởng cổ xưa nhất, bao gồm các loài vượn cáo như vượn cáo đuôi vòng của Madagascar, các loài cu li và vượn mắt kính (galago) và khỉ lùn đây là là những động vật có vú tiến hóa gần giống như khỉ hay còn gọi là khỉ nguyên thủy.

Mới!!: Academic Press và Prosimii · Xem thêm »

Rết

Rết, hay rít, là tên gọi tiếng Việt của một nhóm động vật chân khớp thuộc lớp Chân môi (Chilopoda) trong phân ngành Nhiều chân (Myriapoda).

Mới!!: Academic Press và Rết · Xem thêm »

Ruốc (động vật)

Ruốc, tép moi, tép biển hay moi là động vật giáp xác mười chân sống ở vùng nước lợ hay nước mặn ven biển thuộc chi Acetes, họ Moi biển (Sergestidae).

Mới!!: Academic Press và Ruốc (động vật) · Xem thêm »

Stronti hydroxit

Stronti hydroxit, Sr(OH)2, là một chất kiềm ăn mòn bao gồm một ion stronti và hai ion hydroxit.

Mới!!: Academic Press và Stronti hydroxit · Xem thêm »

Systema Naturae

(đôi khi được viết là với vần æ) là một trong những tác phẩm chính của nhà thực vật học, động vật học và bác sĩ người Thụy Điển Carolus Linnaeus (1707-1778) và sách này giới thiệu về phân loại học Linnaean.

Mới!!: Academic Press và Systema Naturae · Xem thêm »

Tích vô hướng

Tích vô hướng (tên tiếng Anh: dot product hoặc scalar product) là khái niệm trang bị cho một không gian vectơ H trên trường K (K là trường số phức hay số thực) để có thể biến nó thành một không gian Hilbert.

Mới!!: Academic Press và Tích vô hướng · Xem thêm »

Từ trường Trái Đất

accessdate.

Mới!!: Academic Press và Từ trường Trái Đất · Xem thêm »

Thang độ lớn mô men

Thang độ lớn mô men (tiếng Anh: moment magnitude scale) là một cách đo mạnh động đất được phát triển năm 1979 bởi Tom Hanks và Kanamori Hiroo để kế tiếp thang Richter (thang độ lớn địa phương), và được sử dụng bởi các nhà địa chấn học để so sánh năng lượng được phát ra bởi động đất.

Mới!!: Academic Press và Thang độ lớn mô men · Xem thêm »

Thủy lực cắt phá

Tiết diện lòng đất với kỹ thuật thủy lực cắt phá qua bốn công đoạn: 1. Lấy nguồn nước ngọt 2. Pha hóa chất 3. Bơm xuống giếng mỏ 4. Nước thải chảy dội ngược lại 4. Chuyển nước thải đi. Dưới đất thì khí đốt len theo kẽ nứt chảy vào giếng để bơm lên Thủy lực cắt phá (tiếng Anh: hydraulic fracturing, thường rút ngắn thành fracking) là kỹ thuật khai thác mỏ bằng cách dùng áp suất chất lỏng để làm nứt các tầng đá trong lòng đất.

Mới!!: Academic Press và Thủy lực cắt phá · Xem thêm »

Thiêu kết

Các khối Clinke được tạo ra bởi thiêu kết Thiêu kết là quá trình nén vật liệu để tạo thành một khối rắn bằng nhiệt hoặc áp suất mà không nung chảy nó đến điểm hóa lỏng.

Mới!!: Academic Press và Thiêu kết · Xem thêm »

Thuyết dynamo

accessdate.

Mới!!: Academic Press và Thuyết dynamo · Xem thêm »

Tinh thể học tia X

Workflow for solving the structure of a molecule by X-ray crystallography Tinh thể học tia X là ngành khoa học xác định sự sắp xếp của các nguyên tử bên trong một tinh thể dựa vào dữ liệu về sự phân tán của các tia X sau khi chiếu vào các electron của tinh thể.

Mới!!: Academic Press và Tinh thể học tia X · Xem thêm »

109P/Swift–Tuttle

Sao chổi Swift–Tuttle (định danh 109P/Swift–Tuttle) là một sao chổi được Lewis Swift phát hiện vào ngày 16 tháng 7 năm 1862 và Horace Parnell Tuttle phát hiện vào ngày 19 tháng 7 năm 1862 độc lập nhau.

Mới!!: Academic Press và 109P/Swift–Tuttle · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »