Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

403 TCN

Mục lục 403 TCN

403 TCN là một năm trong lịch La Mã.

27 quan hệ: Ba nhà chia Tấn, Chiến Quốc, Chiến Quốc (định hướng), Chư hầu nhà Chu, Danh sách nước chư hầu thời Chu, Danh sách vua chư hầu thời Chu, Hàn (nước), Hàn Ai hầu, Hàn Cảnh hầu, Hàn Khải Chương, Lục khanh, Ngụy (nước), Ngụy Văn hầu, Tấn (nước), Tấn Liệt công, Tống Điệu công, Thủ đô Trung Quốc, Trận Hà Tây (366 TCN-330 TCN), Trận Trọc Trạch, Triều đại Trung Quốc, Triệu (định hướng), Triệu Hoán, Triệu Liệt hầu, Tư Mã Quang, Tư trị thông giám, Yên (nước), Yên Mẫn công.

Ba nhà chia Tấn

Ba nhà chia Tấn (chữ Hán: 三家分晋 Tam gia phân Tấn) là kết quả cuối cùng của cuộc đấu tranh quyền lực trong nội bộ nước Tấn – bá chủ chư hầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Ba nhà chia Tấn · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: 403 TCN và Chiến Quốc · Xem thêm »

Chiến Quốc (định hướng)

Trong tiếng Việt: Chiến Quốc hay Thời đại Chiến Quốc có thể là.

Mới!!: 403 TCN và Chiến Quốc (định hướng) · Xem thêm »

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Chư hầu nhà Chu · Xem thêm »

Danh sách nước chư hầu thời Chu

Danh sách nước chư hầu thời Chu bao gồm các nước chư hầu của nhà Chu tồn tại từ thời Tây Chu đến thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Danh sách nước chư hầu thời Chu · Xem thêm »

Danh sách vua chư hầu thời Chu

Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm.

Mới!!: 403 TCN và Danh sách vua chư hầu thời Chu · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: 403 TCN và Hàn (nước) · Xem thêm »

Hàn Ai hầu

Hàn Ai hầu (chữ Hán: 韓哀侯, trị vì 376 TCN – 374 TCN), là vị vua thứ tư của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Hàn Ai hầu · Xem thêm »

Hàn Cảnh hầu

Hàn Cảnh hầu (chữ Hán: 韩景侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN), là vị vua đầu tiên của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Hàn Cảnh hầu · Xem thêm »

Hàn Khải Chương

Hàn Khải Chương (chữ Hán: 韓啟章,?-409 TCNSử ký, Hàn thế gia), tức Hàn Vũ tử (韩武子), là vị tông chủ thứ 11 của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của các vị vua nước Hàn, một trong Thất hùng thời Chiến Quốc sau này.

Mới!!: 403 TCN và Hàn Khải Chương · Xem thêm »

Lục khanh

Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Lục khanh · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Ngụy Văn hầu

Ngụy Văn hầu (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là Ngụy Tư (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Ngụy Văn hầu · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tấn Liệt công

Tấn Liệt công (chữ Hán: 晋烈公, cai trị: 421 TCN – 395 TCN hoặc 415 TCN - 389 TCN), tên thật là Cơ Chỉ (姬止), là vị vua thứ 38 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Tấn Liệt công · Xem thêm »

Tống Điệu công

Tống Điệu công (chữ Hán: 宋悼公; trị vì: 403 TCN-385 TCN hay 406 TCN-399 TCN, tên thật là Tử Cấu Do (子購由), là vị vua thứ 30 hay 31 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con của Tống Hậu Chiêu công, vị vua thứ 29 hay 30 nước Tống. Năm 404 TCN (hay 406 TCN), Chiêu công mất, Cấu Do lên ngôi, tức Tống Điệu công. Sử kí-Tống thế gia ghi rằng Tống Điệu công ở ngôi được 8 năm và mất năm 399 TCN, không ghi những hành trạng của ông trong thời gian ở ngôi. Sử gia Dương Khoan trong Chiến Quốc sử ghi nhận rằng thời Tống Điệu công, nước Tống đã rất suy yếu trước sự lớn mạnh của thất hùng, để tránh bị xâm lấn, Điệu công có thể đã phải thiên đô tới Bành Thành (thuộc tỉnh Từ Châu ngày nay). Năm 385 TCN, Hàn Văn hầu xuất binh đánh nước Tống, tiến đến Bành Thành, bắt được vua Tống, vua Tống theo đó có thể là Điệu công.

Mới!!: 403 TCN và Tống Điệu công · Xem thêm »

Thủ đô Trung Quốc

Thủ đô Trung Quốc hay Kinh đô Trung Quốc (chữ Hán: 中国京都) là nơi đặt bộ máy hành chính trung ương của các triều đại và chính quyền tồn tại ở Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Thủ đô Trung Quốc · Xem thêm »

Trận Hà Tây (366 TCN-330 TCN)

Trận Hà Tây lần thứ hai (chữ Hán: 河西之戰, Hán Việt: Hà Tây chi chiến) là trận chiến diễn ra vào thời Chiến Quốc, từ năm 366 TCN đến 330 TCN giữa nước Ngụy và nước Tần trong lịch sử Trung Quốc, diễn ra ở Hà Tây, Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Trận Hà Tây (366 TCN-330 TCN) · Xem thêm »

Trận Trọc Trạch

Trận Trọc Trạch (chữ Hán: 濁澤之戰, Hán Việt: Trọc Trạch chi chiến), là cuộc chiến tranh giành ngôi vua ở nước Ngụy thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, có sự tham gia của hai nước Triệu, Hàn.

Mới!!: 403 TCN và Trận Trọc Trạch · Xem thêm »

Triều đại Trung Quốc

Trước khi thành lập Trung Hoa Dân Quốc vào năm 1912, quyền lực thống trị tối cao tại Trung Quốc do thành viên các gia tộc thế tập nhau nắm giữ, hình thành nên các triều đại Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Triệu (định hướng)

Triệu trong tiếng Việt có thể có nghĩa là.

Mới!!: 403 TCN và Triệu (định hướng) · Xem thêm »

Triệu Hoán

Triệu Hoán (chữ Hán: 趙浣; ?-424 TCN), tức Triệu Hiến tử (趙獻子), Triệu Hiến hầu (趙獻侯), là tông chủ thứ 11 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu.

Mới!!: 403 TCN và Triệu Hoán · Xem thêm »

Triệu Liệt hầu

Triệu Liệt hầu (chữ Hán: 趙烈侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN), tên thật là Triệu Tịch (趙籍), là vị vua đầu tiên của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Triệu Liệt hầu · Xem thêm »

Tư Mã Quang

Hình vẽ Tư Mã Quang Tư Mã Quang (Phồn thể: 司馬光; Giản thể: 司马光; bính âm: Sima Guang; Wade-Giles: Szuma Kuang; 1019–1086), tự Quân Thật 君實, hiệu Vu Tẩu 迂叟, là một nhà sử học, học giả Trung Quốc, thừa tướng thời nhà Tống.

Mới!!: 403 TCN và Tư Mã Quang · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: 403 TCN và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Yên (nước) · Xem thêm »

Yên Mẫn công

Yên Mẫn công (chữ Hán: 燕閔公; trị vì: 438 TCN-415 TCNPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 35 hoặc 433 TCN-403 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 33 hoặc 34của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 403 TCN và Yên Mẫn công · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »