Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

1952

Mục lục 1952

* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 846 quan hệ: A.S. Roma, Abditomys latidens, Agatha Christie, Aichi, Akihito, Alairac, Alan Turing, Alaska (lớp tàu tuần dương), Albert Camus, Albert Kesselring, Albert Schweitzer, Alexandre Astruc, Ali-Reza Askari, Allan Simonsen, Aloe nyeriensis, An Giang, Andrey Ivanovich Yeryomenko, Androya decaryi, Aneby (đô thị), Anh hùng Lao động, Anjō, Anrê Nguyễn Văn Nam, Ansel Adams, Aplastodiscus cochranae, Apodemus alpicola, Armand Léon von Ardenne, Artem Ivanovich Mikoyan, Arthroleptis pyrrhoscelis, Ashfaq Parvez Kayani, Atelopus senex, Avro Vulcan, Álvaro Uribe, Áo dài, Đan Phượng, Đào Duy Anh, Đình Quang, Đô la Canada, Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv, Đảng Dân chủ (Campuchia), Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ), Đền thờ Quản cơ Trần Văn Thành, Đồng bằng sông Cửu Long, Đội tuyển bóng đá quốc gia Sri Lanka, Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ, Đội tuyển bóng đá quốc gia Tiệp Khắc, Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc, Điền Tráng Tráng, Điện ảnh Ý, Điện ảnh Pháp, Đoàn Duy Thành, ... Mở rộng chỉ mục (796 hơn) »

A.S. Roma

A.S. Roma, tên đầy đủ là Associazione Sportiva Roma (Hiệp hội Thể thao Roma) là một đội bóng thủ đô của Ý, các biệt danh là Giallorossi (vàng-đỏ), La Magica, I Lupi, Capitolini.

Xem 1952 và A.S. Roma

Abditomys latidens

Chuột răng rộng Luzon (Abditomys latidens) là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm.

Xem 1952 và Abditomys latidens

Agatha Christie

Agatha Mary Clarissa, Lady Mallowan, DBE (15 tháng 9 năm 1890 - 12 tháng 1 năm 1976), thường được biết đến với tên Agatha Christie, là một nhà văn trinh thám người Anh.

Xem 1952 và Agatha Christie

Aichi

là một tỉnh của Nhật Bản thuộc tiểu vùng Tokai, vùng Chubu.

Xem 1952 và Aichi

Akihito

là đương kim Thiên hoàng, cũng là vị Thiên hoàng thứ 125 theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, lên ngôi từ năm 1989 (năm Chiêu Hòa thứ 64).

Xem 1952 và Akihito

Alairac

Alairac là một xã thuộc tỉnh Aude trong vùng Occitanie.

Xem 1952 và Alairac

Alan Turing

Alan Turing Alan Mathison Turing (23 tháng 6 năm 1912 – 7 tháng 6 năm 1954) là một nhà toán học, logic học và mật mã học người Anh thường được xem là cha đẻ của ngành khoa học máy tính.

Xem 1952 và Alan Turing

Alaska (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Alaska là một lớp bao gồm sáu tàu tuần dương rất lớn được Hải quân Hoa Kỳ đặt hàng trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Alaska (lớp tàu tuần dương)

Albert Camus

Albert Camus (ngày 7 tháng 11 năm 1913 - ngày 4 tháng 1 năm 1960) là một nhà văn, triết gia, thủ môn bóng đá, viết kịch, lý luận người Pháp nổi tiếng.

Xem 1952 và Albert Camus

Albert Kesselring

Albert Kesselring (30 tháng 11 năm 1885, 16 tháng 7 năm 1960) là thống chế không quân Đức Quốc xã trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Albert Kesselring

Albert Schweitzer

Albert Schweitzer Albert Schweitzer (14 tháng 1 năm 1875 - 4 tháng 9 năm 1965) là một tiến sĩ, thầy thuốc, nhà triết học, thần học người Đức,sau mang quốc tịch Pháp.

Xem 1952 và Albert Schweitzer

Alexandre Astruc

Alexandre Astruc sinh ngày 13.7.1923 tại Paris - 19 may 2016, là đạo diễn điện ảnh, diễn viên và nhà văn người Pháp.

Xem 1952 và Alexandre Astruc

Ali-Reza Askari

Chuẩn tướng Ali Reza Askari, còn được viết là Ali Reza Asghari (1 tháng 11 năm 1952 - 28 tháng 12 năm 2010) (tiếng Ba Tư: علي رضا عسگری) là một vị tướng Iran về hưu của Quân đoàn Vệ binh Cách mạng Hồi giáo, cựu phó bộ trưởng Quốc phòng, và thành viên nội các của cựu tổng thống Iran Mohammad Khatami.

Xem 1952 và Ali-Reza Askari

Allan Simonsen

Allan Rodenkam Simonsen (sinh 15 tháng 12 năm 1952) là huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người Đan Mạch.

Xem 1952 và Allan Simonsen

Aloe nyeriensis

Aloe nyeriensis là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây.

Xem 1952 và Aloe nyeriensis

An Giang

Tượng đài Bông lúa ở trước trụ sở UBND tỉnh An Giang An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đứng hạng thứ 6 Việt Nam.

Xem 1952 và An Giang

Andrey Ivanovich Yeryomenko

Andrei Ivanovich Yeryomenko hoặc Yeremenko, Eremenko (tiếng Nga: Андрей Иванович Ерёменко) (sinh ngày 14 tháng 10 năm 1892, mất ngày 19 tháng 11 năm 1970) là một tướng lĩnh cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai và sau đó là Nguyên soái Liên Xô.

Xem 1952 và Andrey Ivanovich Yeryomenko

Androya decaryi

Androya decaryi là một loài thực vật có hoa trong họ Huyền sâm.

Xem 1952 và Androya decaryi

Aneby (đô thị)

Đô thị Aneby (Aneby kommun) là một đô thị ở hạt Jönköping phía nam Thụy Điển, thủ phủ là thị xã Aneby.

Xem 1952 và Aneby (đô thị)

Anh hùng Lao động

Anh hùng Lao động là một danh hiệu vinh dự được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng cho những tập thể hoặc cá nhân lao động dũng cảm và sáng tạo, lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong sản xuất và công tác.

Xem 1952 và Anh hùng Lao động

Anjō

là một thành phố thuộc tỉnh Aichi, Nhật Bản.

Xem 1952 và Anjō

Anrê Nguyễn Văn Nam

Anrê Nguyễn Văn Nam (1922 - 2006) là một Giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam.

Xem 1952 và Anrê Nguyễn Văn Nam

Ansel Adams

Ansel Easton Adams (20 tháng 2 năm 1902 – 22 tháng 4 năm 1984) là một nhà nhiếp ảnh và nhà bảo tồn thiên nhiên người Mỹ.

Xem 1952 và Ansel Adams

Aplastodiscus cochranae

Aplastodiscus cochranae là một loài ếch thuộc họ Nhái bén.

Xem 1952 và Aplastodiscus cochranae

Apodemus alpicola

Apodemus alpicola là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm.

Xem 1952 và Apodemus alpicola

Armand Léon von Ardenne

Armand Léon Baron von Ardenne (26 tháng 8 năm 1848 tại Leipzig – 20 tháng 5 năm 1919 tại Groß-Lichterfelde) là một Trung tướng và nhà sử học quân sự Phổ, người gốc Bỉ.

Xem 1952 và Armand Léon von Ardenne

Artem Ivanovich Mikoyan

Artem Ivanovich Mikoyan Artem Ivanovich Mikoyan (tiếng Armenian: Արտյոմ Հովհաննեսի Միկոյան hoặc Անուշավան Հովհաննեսի Միկոյան; tiếng Nga: Артё́м Ива́нович Микоя́н) (5 tháng 8-1905 - 9 tháng 12-1970), ông là một nhà thiết kế máy bay của Liên bang Xô viết.

Xem 1952 và Artem Ivanovich Mikoyan

Arthroleptis pyrrhoscelis

Arthroleptis pyrrhoscelis là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae.

Xem 1952 và Arthroleptis pyrrhoscelis

Ashfaq Parvez Kayani

Ashfaq Parvez Kayani (sinh năm 1952) là đại tướng và tổng tư lệnh quân đội của Pakistan, thay thế cho tướng Pervez Musharraf.

Xem 1952 và Ashfaq Parvez Kayani

Atelopus senex

Atelopus senex là một loài cóc trong họ Bufonidae.

Xem 1952 và Atelopus senex

Avro Vulcan

Avro Vulcan là một máy bay ném bom cánh tam giác tốc độ hạ âm của Anh Quốc, được Không quân Hoàng gia sử dụng từ năm 1953 tới năm 1984.

Xem 1952 và Avro Vulcan

Álvaro Uribe

Tổng thống Álvaro Uribe Alvaro Uribe Velez là Tổng thống thứ 31 của Colombia, hiện ông đang phục vụ nhiệm kỳ II.

Xem 1952 và Álvaro Uribe

Áo dài

Áo dài là một trang phục truyền thống của Việt Nam, mặc cùng với quần dài, che thân từ cổ đến hoặc quá đầu gối và dành cho cả nam lẫn nữ nhưng hiện nay thường được biết đến nhiều hơn với tư cách là trang phục nữ.

Xem 1952 và Áo dài

Đan Phượng

Đan Phượng là một huyện của thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Xem 1952 và Đan Phượng

Đào Duy Anh

Đào Duy Anh (25 tháng 4 năm 1904 - 1 tháng 4 năm 1988) là nhà sử học, địa lý, từ điển học, ngôn ngữ học, nhà nghiên cứu văn hóa, tôn giáo, văn học dân gian nổi tiếng của Việt Nam.

Xem 1952 và Đào Duy Anh

Đình Quang

Giáo sư, tiến sĩ, Nghệ sĩ Nhân dân Nguyễn Đình Quang (sinh 16 tháng 7 năm 1928, mất ngày 12 tháng 7 năm 2015) là đạo diễn sân khấu, nhà viết kịch, nhà nghiên cứu lý luận sân khấu, nguyên Thứ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin, nguyên Hiệu trưởng Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Việt Nam.

Xem 1952 và Đình Quang

Đô la Canada

Đô la Canada hay dollar Canada (ký hiệu tiền tệ: $; mã: CAD) là một loại tiền tệ của Canada.

Xem 1952 và Đô la Canada

Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv

Đại học Quốc gia Bách khoa Lviv tại Lviv, Ukraina Đại học Quốc gia Bách khoa Lviv (tiếng Ukraina: Національний університет Львівська політехніка; tiếng Nga: Национальный Львовский Политехнический Университет; tiếng Ba Lan: Politechnika Lwowska) là trường đại học khoa học lớn nhất ở Lviv.

Xem 1952 và Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv

Đảng Dân chủ (Campuchia)

Đảng Dân chủ (Krom Prachéathipatei) là một đảng phái chính trị cánh tả, ủng hộ độc lập ở Campuchia được Hoàng thân Sisowath Yuthevong, nguyên thành viên Phòng Lao động Quốc tế Pháp thành lập vào năm 1946.

Xem 1952 và Đảng Dân chủ (Campuchia)

Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)

Đảng Dân chủ (tiếng Anh: Democratic Party), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ.

Xem 1952 và Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)

Đền thờ Quản cơ Trần Văn Thành

Đền thờ Quản cơ Trần Văn Thành (gọi tắt là đền Quản cơ Thành), còn có tên Bửu Hương tự, chùa Láng Linh (gọi tắt là chùa Láng); là một di tích lịch sử cấp Quốc gia Việt Nam.

Xem 1952 và Đền thờ Quản cơ Trần Văn Thành

Đồng bằng sông Cửu Long

Vị trí vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bản đồ Việt Nam (Màu xanh lá) Vùng đồng bằng sông Cửu Long là vùng cực nam của Việt Nam, còn được gọi là Vùng đồng bằng Nam Bộ hoặc miền Tây Nam Bộ hoặc theo cách gọi của người dân Việt Nam ngắn gọn là Miền Tây, có 1 thành phố trực thuộc trung ương là thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An (2 tỉnh Long An và Kiến Tường cũ), Tiền Giang (tỉnh Mỹ Tho cũ), Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang (tỉnh Cần Thơ cũ), Sóc Trăng, Đồng Tháp (2 tỉnh Sa Đéc và Kiến Phong cũ), An Giang (2 tỉnh Long Xuyên và Châu Đốc cũ), Kiên Giang (tỉnh Rạch Giá cũ), Bạc Liêu và Cà Mau.

Xem 1952 và Đồng bằng sông Cửu Long

Đội tuyển bóng đá quốc gia Sri Lanka

Đội tuyển bóng đá quốc gia Sri Lanka là đội tuyển cấp quốc gia của Sri Lanka do Liên đoàn bóng đá Sri Lanka quản lý.

Xem 1952 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Sri Lanka

Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ

Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ, gọi tắt là "Nati", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Thụy Sĩ và đại diện cho Thụy Sĩ trên bình diện quốc tế.

Xem 1952 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ

Đội tuyển bóng đá quốc gia Tiệp Khắc

Đội tuyển bóng đá quốc gia Tiệp Khắc là đội tuyển cấp quốc gia của Tiệp Khắc, nay đã tách thành Cộng hòa Séc và Slovakia (về 2 đội tuyển bóng đá của 2 quốc gia này, xem các bài về đội tuyển bóng đá Cộng hòa Séc và Slovakia).

Xem 1952 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Tiệp Khắc

Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc

Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc (chữ Hán: 中国国家男子足球队, Trung Quốc quốc gia nam tử túc cầu đội) là đội tuyển cấp quốc gia của Trung Quốc do Hiệp hội bóng đá Trung Quốc quản lý.

Xem 1952 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc

Điền Tráng Tráng

Điền Tráng Tráng (tháng 4, 1952) là một nhà làm phim của điện ảnh Trung Quốc.

Xem 1952 và Điền Tráng Tráng

Điện ảnh Ý

115px Điện ảnh Ý là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Ý. Cùng với điện ảnh Pháp, điện ảnh Ý là một trong những nền điện ảnh lâu đời nhất thế giới và là trụ cột của ngành công nghiệp điện ảnh châu Âu.

Xem 1952 và Điện ảnh Ý

Điện ảnh Pháp

115px Điện ảnh Pháp là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Pháp, nền điện ảnh lâu đời nhất thế giới.

Xem 1952 và Điện ảnh Pháp

Đoàn Duy Thành

Đoàn Duy Thành, sinh năm 1929; nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng CHXHCN Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Kinh tế Đối ngoại; Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Xem 1952 và Đoàn Duy Thành

Đường Quốc Cường

Đường Quốc Cường (tiếng Anh: Tang Guoqiang; 4 tháng 5 năm 1952) là một diễn viên của điện ảnh và truyền hình Trung Quốc.

Xem 1952 và Đường Quốc Cường

Đường sắt Miến Điện

Đường sắt Miến Điện, cũng được gọi là Đường sắt chết, Đường sắt Thái Lan-Miến Điện và những cái tên tương tự, là một tuyến đường sắt dài 415 km (258 dặm) giữa Bangkok, Thái Lan và Rangoon, Miến Điện (hiện là Myanmar), được Đế quốc Nhật Bản xây dựng trong Chiến tranh thế giới thứ hai, để hỗ trợ các lực lượng của họ tại Mặt trận Miến Điện.

Xem 1952 và Đường sắt Miến Điện

Ông già và biển cả

Ông già và Biển cả (tên tiếng Anh: The Old Man and the Sea) là một tiểu thuyết ngắn được Ernest Hemingway viết ở Cuba năm 1951 và xuất bản năm 1952.

Xem 1952 và Ông già và biển cả

Édith Piaf

Édith Giovanna Gassion, thường được biết đến với nghệ danh Édith Piaf và trước đó là La Môme Piaf (19 tháng 12 năm 1915 - 10 tháng 10 năm 1963) là nữ ca sĩ huyền thoại của Pháp thế kỷ 20.

Xem 1952 và Édith Piaf

Ba Lan

Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.

Xem 1952 và Ba Lan

Bad Doberan (huyện)

Bad Doberan là một huyện cũ ở Mecklenburg-Vorpommern, Đức.

Xem 1952 và Bad Doberan (huyện)

Baltimore (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Baltimore là một nhóm mười bốn tàu tuần dương hạng nặng được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào giai đoạn sau của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Baltimore (lớp tàu tuần dương)

Bàng Bá Lân

Bàng Bá Lân (1912-1988), tên thật là Nguyễn Xuân Lân; là nhà thơ, nhà giáo, và là nhà nhiếp ảnh Việt Nam.

Xem 1952 và Bàng Bá Lân

Bác ngữ học

Bác ngữ học (tiếng Anh: philology), có khi còn được gọi là văn hiến học (文獻學), ngữ văn học (語文學), hoặc văn tự học (文字學) theo cách gọi ở một số nước Đông Á, là ngành nghiên cứu các ngôn ngữ và văn thư cổ.

Xem 1952 và Bác ngữ học

Bách khoa toàn thư

Brockhaus Konversations-Lexikon'' năm 1902 Bách khoa toàn thư là bộ sách tra cứu về nhiều lĩnh vực kiến thức nhân loại.

Xem 1952 và Bách khoa toàn thư

Bò xám

Bò xám (Bos sauveli) còn gọi là bò Kouprey là động vật hoang dã thuộc họ Bovidae cư ngụ chủ yếu trong các vùng rừng núi thuộc miền bắc Campuchia, nam Lào, đông Thái Lan và tây Việt Nam.

Xem 1952 và Bò xám

Bóng chuyền

Bóng chuyền là 1 môn thể thao Olympic, trong đó 2 đội được tách ra bởi 1 tấm lưới.

Xem 1952 và Bóng chuyền

Bùi Giáng

Bùi Giáng (1926-1998), là nhà thơ, dịch giả và là nhà nghiên cứu văn học của Việt Nam.

Xem 1952 và Bùi Giáng

Bạc Liêu

Bạc Liêu là một tỉnh thuộc duyên hải vùng bằng sông Cửu Long, nằm trên bán đảo Cà Mau, miền đất cực Nam của Việt Nam.

Xem 1952 và Bạc Liêu

Bảo Ninh

Bảo Ninh (sinh ngày 18 tháng 10 năm 1952) là nhà văn Việt Nam viết tiểu thuyết và truyện ngắn.

Xem 1952 và Bảo Ninh

Bắc Cực

Điểm Cực Bắc Bắc Cực hay cực Bắc của Trái Đất (Cực Bắc địa lý) là điểm có vĩ độ bằng +90 độ trên Trái Đất (hay là điểm xuất phát tất cả kinh tuyến).

Xem 1952 và Bắc Cực

Bắc Sơn (nghệ sĩ)

Bắc Sơn (1931 - 2005) là một nhạc sĩ, diễn viên Việt Nam.

Xem 1952 và Bắc Sơn (nghệ sĩ)

Bếp Hoàng Cầm

Bếp Hoàng Cầm tại Địa đạo Củ Chi Bếp Hoàng Cầm ra đời từ chiến dịch Hoà Bình (1951-1952) và rất phổ biến trong chiến dịch Điện Biên Phủ.

Xem 1952 và Bếp Hoàng Cầm

Bức tường Berlin

Bức tường Berlin (Berliner Mauer) từng được Chính phủ Cộng hòa Dân chủ Đức gọi là "Tường thành bảo vệ chống phát xít" (tiếng Đức: Antifaschistischer Schutzwall) và bị người dân Cộng hoà Liên bang Đức gọi là "Bức tường ô nhục" là một phần của biên giới nội địa nước Đức và đã chia cắt phần Tây Berlin với phần phía Đông của thành phố và với lãnh thổ của nước Cộng hòa Dân chủ Đức bao bọc chung quanh Tây Berlin từ ngày 13 tháng 8 năm 1961 đến ngày 9 tháng 11 năm 1989.

Xem 1952 và Bức tường Berlin

Bồ Đề Đạo Tràng (Châu Đốc)

Cổng chính Bồ Đề Đạo Tràng (Châu Đốc) Bồ Đề Đạo Tràng (Châu Đốc) tọa lạc ở quảng trường trung tâm, thuộc phường Châu Phú A, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang, Việt Nam.

Xem 1952 và Bồ Đề Đạo Tràng (Châu Đốc)

Bộ Công an (Việt Nam)

Trụ sở Bộ Công An trên đường Phạm Văn Đồng được xây dựng theo kiến trúc hiện đại Bộ Công an trực thuộc Chính phủ Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an ninh trật tự, an toàn xã hội; phản gián; điều tra phòng chống tội phạm; phòng cháy chữa cháy và cứu hộ; thi hành án hình sự, thi hành án không phải phạt tù, tạm giữ, tạm giam; bảo vệ, hỗ trợ tư pháp; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của B.

Xem 1952 và Bộ Công an (Việt Nam)

Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam

Bộ trưởng Bộ Công an nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam gọi tắt là Bộ trưởng Công an, là thành viên chính phủ Việt Nam đứng đầu Bộ Công an.

Xem 1952 và Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Việt Nam)

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là một bộ thuộc Chính phủ Việt Nam.

Xem 1952 và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Việt Nam)

Benny Hinn

Tofik Benedictus "Benny" Hinn (sinh ngày 3 tháng 12 năm 1952), là nhà thuyết giảng trên truyền hình thuộc giáo phái Ngũ Tuần, được biết đến bởi các "Chiến dịch Phép lạ" - chuyên thuyết giáo phục hưng và chữa bệnh bằng đức tin – được tổ chức thường xuyên tại các sân vận động rộng lớn ở các thành phố chính.

Xem 1952 và Benny Hinn

Benoît Mandelbrot

Benoît B. Mandelbrot (20 tháng 11 năm 1924 14 tháng 10 năm 2010) là một nhà toán học người Pháp-Mỹ.

Xem 1952 và Benoît Mandelbrot

Berlin

Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.

Xem 1952 và Berlin

Bhumibol Adulyadej

Bhumibol Adulyadej hoặc Phumiphon Adunyadet (Thái Lan), phiên âm tiếng Việt là Phu-mi-phôn A-đun-da-đệt, chính thức được gọi là "Bhumibol Đại đế" (tiếng Thái:ภูมิพลอดุลยเดช; IPA) (5 tháng 12 năm 1927 - 13 tháng 10 năm 2016), còn được gọi là Vua Rama IX, là quốc vương Thái Lan trị vì từ ngày 9 tháng 6 năm 1946 cho đến khi mất ngày 13 tháng 10, năm 2016.

Xem 1952 và Bhumibol Adulyadej

Biên niên sử An Giang

Tượng đài Bông lúa trước trụ sở UBND tỉnh An Giang Biên niên sử An Giang ghi lại các sự kiện nổi bật của tỉnh An Giang thuộc Việt Nam theo thứ tự thời gian.

Xem 1952 và Biên niên sử An Giang

Billy Graham

Mục sư William Franklin Graham, Jr. KBE, được biết đến nhiều hơn với tên Billy Graham; (sinh ngày 7 tháng 11 năm 1918 – mất ngày 21 tháng 2 năm 2018), là nhà nhà truyền bá phúc âm (evangelist), và là một trong những nhà lãnh đạo có nhiều ảnh hưởng nhất của Phong trào Tin Lành thuộc cộng đồng Kháng Cách.

Xem 1952 và Billy Graham

Billy Wilder

Billy Wilder (22 tháng 6 năm 1906 – 27 tháng 3 năm 2002) là một nhà điện ảnh người Mỹ gốc Áo.

Xem 1952 và Billy Wilder

Binh chủng Công binh, Quân đội nhân dân Việt Nam

Binh chủng Công binh là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội nhân dân Việt Nam, thuộc Quân chủng Lục quân Bộ Quốc phòng Việt Nam, có chức năng bảo đảm các công trình trong tác chiến, xây dựng các công trình quốc phòng và đảm bảo cầu đường cho bộ đội vận động tác chiến.

Xem 1952 và Binh chủng Công binh, Quân đội nhân dân Việt Nam

BMW

BMW (Bayerische Motoren Werke AG - Công xưởng cơ khí Bayern) là một công ty sản xuất xe hơi và xe máy quan trọng của Đức.

Xem 1952 và BMW

Boeing 377 Stratocruiser

American Overseas "Flagship Denmark" Boeing 377 Stratocruiser Boeing 377 Stratocruiser là phiên bản máy bay dân dụng của chiếc Boeing Stratofreighter, chiếc lần lượt trở thành phiên bản máy bay vận tải của chiếc B-50 Superfortress.

Xem 1952 và Boeing 377 Stratocruiser

Boeing B-29 Superfortress

Boeing B-29 Superfortress là máy bay ném bom hạng nặng, 4 động cơ cánh quạt của Không lực Lục quân Hoa Kỳ (tiền thân của Không quân Hoa Kỳ), được sử dụng chủ yếu trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Xem 1952 và Boeing B-29 Superfortress

Boeing B-52 Stratofortress

Chiếc Boeing B-52 Stratofortress (Pháo đài chiến lược) là máy bay ném bom chiến lược phản lực được Không quân Hoa Kỳ (USAF) sử dụng từ năm 1955, thay thế cho các kiểu Convair B-36 và Boeing B-47.

Xem 1952 và Boeing B-52 Stratofortress

Bollebygd (đô thị)

Bollebygd Municipality (Bollebygds kommun) là một đô thị ở hạt Västra Götaland phía tây Thụy Điển.

Xem 1952 và Bollebygd (đô thị)

Boston (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Boston của Hải quân Hoa Kỳ là những tàu tuần dương mang tên lửa điều khiển đầu tiên trên thế giới.

Xem 1952 và Boston (lớp tàu tuần dương)

Bothrops venezuelensis

Bothrops venezuelensis là một loài rắn trong họ Rắn lục.

Xem 1952 và Bothrops venezuelensis

Bretagne (thiết giáp hạm Pháp)

Bretagne là một thiết giáp hạm của Hải quân Pháp, và là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm ''Bretagne''.

Xem 1952 và Bretagne (thiết giáp hạm Pháp)

Bronisław Komorowski

Bronisław Maria Komorowski (sinh ngày 4 tháng 6 năm 1952) là Tổng thống Ba Lan. Khi Lech Kaczyński, Tổng thống Ba Lan thiệt mạng trong một tai nạn máy bay vào ngày 10 tháng 4 năm 2010, quyền hạn và nhiệm vụ của tổng thống tự động chuyển sang Komorowski vì ông là Chủ tịch của Sejm (Chủ tịch Quốc hội).

Xem 1952 và Bronisław Komorowski

Cao Việt Bách

Cao Việt Bách (10 tháng 10 năm 1940) là một nhạc sĩ sáng tác và nhạc trưởng Việt Nam.

Xem 1952 và Cao Việt Bách

Carsten Jensen

Carsten Jensen Carsten Jensen (sinh ngày 24.7.1952 tại Marstal trên đảo Ærø, Đan Mạch) là một nhà văn Đan Mạch, đã đoạt giải Olof Palme năm 2009.

Xem 1952 và Carsten Jensen

Cành cọ vàng

Cành cọ vàng (tiếng Pháp: Palme d'or) là giải thưởng cao nhất do ban giám khảo Liên hoan phim Cannes trao cho bộ phim hay nhất của năm, bầu trọn trong số các phim tham gia.

Xem 1952 và Cành cọ vàng

Các lãnh thổ chưa hợp nhất của Hoa Kỳ

Các lãnh thổ chưa hợp nhất (tiếng Anh: Unincorporated territories) là thuật ngữ hoa mỹ pháp lý trong luật của Hoa Kỳ để chỉ một khu vực do chính phủ Hoa Kỳ kiểm soát mà "nơi đó các quyền pháp lý cơ bản được áp dụng nhưng thiếu vắng các quyền hiến định khác".

Xem 1952 và Các lãnh thổ chưa hợp nhất của Hoa Kỳ

Các quận đặc biệt của Tokyo

Các quận đặc biệt của Tokyo (tiếng Nhật: 東京都区部; âm Hán Việt: Đông Kinh đô khu bộ) là tên gọi chung của 23 quận đặc biệt nằm ở trung tâm đô Tokyo.

Xem 1952 và Các quận đặc biệt của Tokyo

Công thức 1

Công thức 1 (tiếng Anh: Formula One), còn gọi là Thể thức 1 hay F1, là một môn thể thao tốc độ chuyên về đua ô tô bánh hở cao nhất theo định nghĩa của Liên đoàn Ô tô Quốc tế (Fédération Internationale de l'Automobile hay FIA), cơ quan quản lý thế giới về thể thao mô tô.

Xem 1952 và Công thức 1

Công Thị Nghĩa

Công Thị Nghĩa (sinh năm 1932), hay còn gọi là Hoa hậu Thu Trang, là một điệp viên, nhà báo, và là Hoa hậu đầu tiên của Việt Nam.

Xem 1952 và Công Thị Nghĩa

Công ước Quốc tế về các Quyền Dân sự và Chính trị

'Công ước Quốc tế về các Quyền Dân sự và Chính trị' (tiếng Anh: International Covenant on Civil and Political Rights, viết tắt: ICCPR) là một công ước quốc tế do Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc thông qua ngày 16 tháng 12 năm 1966 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 03 năm 1976, nêu tổng quan các quyền dân sự và chính trị cơ bản của con người.

Xem 1952 và Công ước Quốc tế về các Quyền Dân sự và Chính trị

Công ước Quốc tế về các Quyền Kinh tế, Xã hội và Văn hóa

(tiếng Anh: International Covenant on Economic, Social and Cultural Rights, viết tắt: ICESCR) là một công ước quốc tế được Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc thông qua ngày 16 tháng 12 năm 1966, có hiệu lực từ ngày 03 tháng 01 năm 1976.

Xem 1952 và Công ước Quốc tế về các Quyền Kinh tế, Xã hội và Văn hóa

Cúp bóng đá Pháp

Cúp bóng đá Pháp (tiếng Pháp: Coupe de France) là giải bóng đá được tổ chức cho cả các đội bóng chuyên nghiệp và nghiệp dư ở Pháp.

Xem 1952 và Cúp bóng đá Pháp

Cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan

Cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan hay Cúp KNVB (tiếng Hà Lan: Koninklijke Nederlandse Voetbal Bond-beker) là giải bóng đá được tổ chức cho tất cả các đội bóng chuyên nghiệp và nghiệp dư ở Hà Lan.

Xem 1952 và Cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan

Cúp Volpi cho nam diễn viên xuất sắc nhất

Cúp Volpi cho nam diễn viên xuất sắc nhất (tiếng Ý: Coppa Volpi per la miglior interpretazione maschile) là một giải thưởng của Liên hoan phim Venezia dành cho nam diễn viên được bầu chọn là xuất sắc nhất trong một phim.

Xem 1952 và Cúp Volpi cho nam diễn viên xuất sắc nhất

Cúp Volpi cho nữ diễn viên xuất sắc nhất

Cúp Volpi cho nữ diễn viên xuất sắc nhất (tiếng Ý: Coppa Volpi per la miglior interpretazione femminile) là một giải của Liên hoan phim Venezia dành cho nữ diễn viên được bầu chọn là xuất sắc nhất trong một phim.

Xem 1952 và Cúp Volpi cho nữ diễn viên xuất sắc nhất

Cải cách ruộng đất tại miền Bắc Việt Nam

Ruộng đất, mục tiêu chính trị và kinh tế trong cuộc Cải cách ruộng đất Cải cách ruộng đất tại miền Bắc Việt Nam là chương trình nhằm xóa bỏ văn hóa phong kiến, tiêu diệt các thành phần bị xem là "bóc lột", "phản quốc" (theo Pháp, chống lại đất nước), "phản động" (chống lại chính quyền) như địa chủ phản cách mạng, Việt gian, cường hào, các đảng đối lập...

Xem 1952 và Cải cách ruộng đất tại miền Bắc Việt Nam

Cần Giờ

Cần Giờ là một huyện ven biển nằm ở phía đông nam của Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm khoảng 50 km.

Xem 1952 và Cần Giờ

Cần Thơ (tỉnh)

Cần Thơ là một tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem 1952 và Cần Thơ (tỉnh)

Cầu Hiền Lương

Cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải Cầu Hiền Lương được phục chế nguyên bản Cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải, tại thôn Hiền Lương, xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, Việt Nam.

Xem 1952 và Cầu Hiền Lương

Cầu sông Kwai (tiểu thuyết)

Cầu sông Kwai (tiếng Pháp: Le Pont de la Rivière Kwai) là một tiểu thuyết của Pierre Boulle được xuất bản năm 1952.

Xem 1952 và Cầu sông Kwai (tiểu thuyết)

Cầu Thê Húc

Cầu Thê Húc chụp năm 1884 Cầu Thê Húc những ngày đầu xuân Cầu Thê Húc là cây cầu ở hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội, thủ đô của Việt Nam.

Xem 1952 và Cầu Thê Húc

Cầu thủ ghi bàn xuất sắc nhất giải vô địch bóng đá Bỉ

Đây là danh sách các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất giải vô địch bóng đá Bỉ theo các mùa bóng.

Xem 1952 và Cầu thủ ghi bàn xuất sắc nhất giải vô địch bóng đá Bỉ

Cờ vây

Cờ vây (Hán-Việt: vây kỳ) là một trò chơi dạng chiến lược trừu tượng cho hai người chơi, trong đó mục tiêu là bao vây nhiều lãnh thổ hơn đối thủ.

Xem 1952 và Cờ vây

Cổ Long

Cổ Long (1937–1985, tiếng Trung: 古龍) là nhà văn Đài Loan viết tiểu thuyết võ hiệp nổi tiếng.

Xem 1952 và Cổ Long

Cộng đồng Than Thép châu Âu

Cờ của Cộng đồng Than Thép Cộng đồng Than Thép châu Âu (European Coal and Steel Community hay viết tắt là ECSC) là một tổ chức hợp tác kinh tế giữa các nước Pháp, Tây Đức, Ý, Bỉ, Luxembourg và Hà Lan được thành lập năm 1952 theo Hiệp ước Paris 1951 nhằm phối hợp quản lý giá cả, sản xuất và điều kiện lao động liên quan đến các tài nguyên than và thép là những đầu vào thiết yếu cho sản xuất quân nhu- những yếu tố góp phần gây ra hai cuộc chiến tranh thế giới.

Xem 1952 và Cộng đồng Than Thép châu Âu

Cộng đoàn Taizé

Một buổi cầu nguyện tại Taizé Cộng đoàn Taizé là một tu hội đại kết tại làng Taizé, Saône-et-Loire, Burgundy, nước Pháp.

Xem 1952 và Cộng đoàn Taizé

Cộng hòa Nhân dân Ba Lan

Cộng hoà Nhân dân Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska Rzeczpospolita Ludowa) là tên gọi chính thức của Ba Lan từ năm 1952 tới năm 1989, khi Ba Lan còn theo chủ nghĩa cộng sản và là thành viên của Khối Warszawa.

Xem 1952 và Cộng hòa Nhân dân Ba Lan

Cercosaura parkeri

Cercosaura parkeri là một loài thằn lằn trong họ Gymnophthalmidae.

Xem 1952 và Cercosaura parkeri

Chaim Weizmann

Chaim Azriel Weizmann, חיים עזריאל ויצמן, حاييم وايزمان Hayyiyim Wayizman (tháng 11 năm 1874 – 9 tháng 11 năm 1952) là một nhà lãnh đạo chủ nghĩa phục quốc Do Thái, chủ tịch Tổ chức Phục quốc Do Thái (Zionist Organization) và cũng là tổng thống đầu tiên của Israel.

Xem 1952 và Chaim Weizmann

Chang Taeksang

Chang Taeksang (장택상, 張澤相 1 tháng 8 năm 1893 - 22 tháng 10 năm 1969), tự là Chi-U (致雨 치우), hiệu là Changrang(창랑, 滄浪), là một chính trị gia và nhà đấu tranh vì độc lập Hàn Quốc.

Xem 1952 và Chang Taeksang

Charlotte và Wilbur

Charlotte và Wilbur (tên gốc tiếng Anh: Charlotte's Web) là một cuốn tiểu thuyết dành cho thiếu nhi của nhà văn nổi tiếng của Mỹ E. B. White, nói về một con lợn có tên là Wilbur được một cô nhện thông minh có tên là Charlotte cứu nó khỏi bị giết thịt.

Xem 1952 và Charlotte và Wilbur

Châu Thành, Kiên Giang

Châu Thành là một huyện của tỉnh Kiên Giang (trước đó là tỉnh Rạch Giá), có diện tích 28.540 kilo mét vuông, dân số khoảng 130 nghìn người, có trung tâm là thị trấn Minh Lương và các xã: Bình An, Giục Tượng, Minh Hòa, Mong Thọ, Mong Thọ A, Mong Thọ B, Thạnh Lộc, Vĩnh Hòa Hiệp, Vĩnh Hoà Phú.

Xem 1952 và Châu Thành, Kiên Giang

Chùa Đại Giác

Chùa Đại Giác còn gọi là Đại Giác cổ tự, chùa Phật lớn hay chùa Tượng; xưa thuộc thôn Bình Hoành, xã Hiệp Hòa, tổng Trấn Biên; nay là ấp Nhị Hòa, xã Hiệp Hòa, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.

Xem 1952 và Chùa Đại Giác

Chùa Linh Sơn (Đà Lạt)

Chùa Linh Sơn Chùa Linh Sơn là một trong những ngôi chùa lớn và lâu đời ở thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Xem 1952 và Chùa Linh Sơn (Đà Lạt)

Chợ Long Hoa

Một cửa của ngôi chợ Long Hoa Chợ Long Hoa là ngôi chợ lớn nhất của tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.

Xem 1952 và Chợ Long Hoa

Chụp cộng hưởng từ

nh cộng hưởng từ hạt nhân của bộ não người Dàn máy chụp cộng hưởng từ Chụp cộng hưởng từ (còn gọi nôm na là chụp em-rai theo viết tắt tiếng Anh MRI của Magnetic resonance imaging) là một phương pháp thu hình ảnh của các cơ quan trong cơ thể sống và quan sát lượng nước bên trong các cấu trúc của các cơ quan.

Xem 1952 và Chụp cộng hưởng từ

Chiasmocleis centralis

Chiasmocleis centralis là một loài ếch trong họ Nhái bầu.

Xem 1952 và Chiasmocleis centralis

Chiasmocleis schubarti

Chiasmocleis schubarti là một loài ếch trong họ Nhái bầu.

Xem 1952 và Chiasmocleis schubarti

Chiến dịch Hòa Bình

Chiến dịch Hòa Bình (10 tháng 12 năm 1951 - 25 tháng 2 năm 1952) là chiến dịch tiến công của Quân đội Nhân dân Việt Nam (Việt Minh) ở khu vực tại thị xã Hoà Bình-Sông Đà-Đường 6 (cách Hà Nội khoảng 40 – 60 km về phía tây) nhằm diệt sinh lực địch, đánh bại kế hoạch chiếm đóng Hoà Bình của Pháp, phá phòng tuyến Sông Đà (hướng chủ yếu) và tạo điều kiện phát triển chiến tranh du kích ở đồng bằng Bắc Bộ (hướng phối hợp).

Xem 1952 và Chiến dịch Hòa Bình

Chiến dịch Hoàng Hoa Thám

Chiến dịch Hoàng Hoa Thám là một trong những cuộc tiến công lớn của Quân đội nhân dân Việt Nam vào khu vực Hải Phòng thuộc đồng bằng Bắc Bộ do quân Liên hiệp Pháp kiểm soát.

Xem 1952 và Chiến dịch Hoàng Hoa Thám

Chiến dịch Ninh Bình

Chiến dịch Hải Âu hay Chiến dịch Mouette là một trận chiến lớn trong Chiến tranh Đông Dương.

Xem 1952 và Chiến dịch Ninh Bình

Chiến dịch Tây Bắc

Chiến dịch Tây Bắc (từ 14 tháng 10 đến 10 tháng 12 năm 1952) là chiến dịch tiến công của Quân đội Nhân dân Việt Nam (QĐNDVN) trên hướng Tây Bắc Việt Nam nhằm tiêu diệt sinh lực đối phương, giải phóng một bộ phận đất đai, làm thất bại ý đồ của thực dân Pháp lập "Xứ Thái tự trị".

Xem 1952 và Chiến dịch Tây Bắc

Chiến tranh Đông Dương

Chiến tranh Đông Dương là cuộc chiến diễn ra tại ba nước Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào và Campuchia, giữa một bên là quân viễn chinh và lê dương Pháp cùng các lực lượng đồng minh bản xứ bao gồm lực lượng của Quốc gia Việt Nam, Vương quốc Lào, Vương quốc Campuchia, trong Liên hiệp Pháp, bên kia là lực lượng Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (Việt Minh) cùng các lực lượng kháng chiến khác của Lào (Pathet Lào) và Campuchia.

Xem 1952 và Chiến tranh Đông Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem 1952 và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên).

Xem 1952 và Chiến tranh Triều Tiên

Chiba

là một tỉnh của Nhật Bản, thuộc vùng Kanto.

Xem 1952 và Chiba

Chironius monticola

Chironius monticola là một loài rắn trong họ Rắn nước.

Xem 1952 và Chironius monticola

Christian Dior S.A.

Christian Dior S.A. hay còn gọi tắt là Dior, là công ty hàng xa xỉ nổi tiếng của Pháp thuộc quyền kiểm soát và điều hành bởi tỷ phú Bernard Arnault, cũng là người đứng đầu tập đoàn hàng hiệu LVMH lớn nhất thế giới.

Xem 1952 và Christian Dior S.A.

Christopher Doyle

Christopher Doyle (sinh ngày 2 tháng 5 năm 1952) là một nhà quay phim người Úc sống và làm việc chủ yếu tại Hồng Kông.

Xem 1952 và Christopher Doyle

Christopher Loeak

Christopher Loeak (sinh ngày 11 tháng 11 năm 1952) là Tổng thống đắc cử của quần đảo Marshall.

Xem 1952 và Christopher Loeak

Chu Bang Tạo

Chu Bang Tạo (tiếng Trung:朱邦造, Bính âm:Shú Bāngzào) (1952-) người Giang Tô, là một nhà ngoại giao Trung Quốc.

Xem 1952 và Chu Bang Tạo

Chu Dung Cơ

Chu Dung Cơ (tiếng Hán: 朱镕基; phanh âm: Zhū Róngjì; Wade-Giles: Chu Jung-chi) là Thủ tướng thứ năm của Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ năm 1998 đến 2003.

Xem 1952 và Chu Dung Cơ

Chuột chù Fox

Chuột chù Fox, tên khoa học Crocidura foxi, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha.

Xem 1952 và Chuột chù Fox

Chung Quân (Việt Nam)

Chung Quân (tên thật: Nguyễn Đức Tiến; 1936 - 1988) là tác giả ca khúc Làng tôi nổi tiếng.

Xem 1952 và Chung Quân (Việt Nam)

Chung Tấn Cang

Chung Tấn Cang (1926-2007), nguyên là một tướng lĩnh Hải quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Hải hàm Phó Đô đốc, cấp bậc Trung tướng.

Xem 1952 và Chung Tấn Cang

Cochranella ritae

Cochranella ritae là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae.

Xem 1952 và Cochranella ritae

Colossus (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Colossus bao gồm những tàu sân bay hạng nhẹ được Hải quân Hoàng gia Anh chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Colossus (lớp tàu sân bay)

Conques (tổng)

Tổng Conques là một tổng thuộc tỉnh Aveyron trong vùng Occitanie.

Xem 1952 và Conques (tổng)

Costus stenophyllus

Costus stenophyllus là một loài thực vật có hoa trong họ Costaceae.

Xem 1952 và Costus stenophyllus

Craugastor crassidigitus

Craugastor crassidigitus là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae.

Xem 1952 và Craugastor crassidigitus

Crocidura grandis

Crocidura grandis là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha.

Xem 1952 và Crocidura grandis

Crotalus aquilus

Crotalus aquilus là một loài rắn trong họ Rắn lục.

Xem 1952 và Crotalus aquilus

Crotalus pusillus

Crotalus pusillus là một loài rắn trong họ Rắn lục.

Xem 1952 và Crotalus pusillus

Croton chamanus

Croton chamanus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Xem 1952 và Croton chamanus

Croton comayaguanus

Croton comayaguanus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Xem 1952 và Croton comayaguanus

Croton croizatii

Croton croizatii là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Xem 1952 và Croton croizatii

Croton deserticola

Croton deserticola là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Xem 1952 và Croton deserticola

Croton sucrensis

Croton sucrensis là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Xem 1952 và Croton sucrensis

Croton turumiquirensis

Croton turumiquirensis là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Xem 1952 và Croton turumiquirensis

Crown Colony (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Crown Colony là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; được đặt tên theo những thuộc địa của Đế chế Anh.

Xem 1952 và Crown Colony (lớp tàu tuần dương)

Cuộc đua thuyền Oxford-Cambridge

Biểu trưng của cuộc đua thuyền Cuộc đua thuyền Oxford - Cambridge là một trong những cuộc đua thuyền lớn nhất thế giới, đó là cuộc thi giữa 2 đại học: Cambridge và Oxford.

Xem 1952 và Cuộc đua thuyền Oxford-Cambridge

Cuba

Cuba, tên gọi chính thức là Cộng hòa Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Cuba hay República de Cuba, IPA) là Quốc gia bao gồm đảo Cuba (hòn đảo hình con cá sấu vươn dài trên biển Caribe, cũng là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Đại Antilles), cùng với đảo Thanh Niên (Isla de la Juventud) và các đảo nhỏ xung quanh.

Xem 1952 và Cuba

Cung Trầm Tưởng

Cung Trầm Tưởng (sinh 1932), tên thật là Cung Thức Cần, là một nhà thơ hiện đại Việt Nam đang định cư ở nước ngoài.

Xem 1952 và Cung Trầm Tưởng

Cơ quan An ninh Quốc gia

Huy hiệu của NSA Cơ quan An ninh Quốc gia Hoa Kỳ/Cục An ninh Trung ương (tiếng Anh: National Security Agency/Central Security Service, viết tắt NSA/CSS) là cơ quan thu thập các tin tức tình báo được cho lớn nhất thuộc chính phủ Hoa Kỳ.

Xem 1952 và Cơ quan An ninh Quốc gia

Dactylopsila tatei

Dactylopsila tatei là một loài động vật có vú trong họ Petauridae, bộ Hai răng cửa.

Xem 1952 và Dactylopsila tatei

Dals-Ed (đô thị)

Đô thị Dals-Ed (Dals-Eds kommun) là một đô thị ở hạt Västra Götaland phía tây Thụy Điển, ở biển giới với Na Uy.

Xem 1952 và Dals-Ed (đô thị)

Danh sách 10 phim hay nhất thuộc 10 thể loại của Viện phim Mỹ

Danh sách 10 phim hay nhất thuộc 10 thể loại của Viện phim Mỹ (tiếng Anh: AFI's 10 Top 10) là 10 danh sách 10 phim hay nhất theo bầu chọn của Viện phim Mỹ thuộc 10 thể loại kinh điển của điện ảnh Hoa Kỳ.

Xem 1952 và Danh sách 10 phim hay nhất thuộc 10 thể loại của Viện phim Mỹ

Danh sách 100 năm nhạc phim của Viện phim Mỹ

Danh sách 100 năm nhạc phim của Viện phim Mỹ (tiếng Anh: AFI's 100 Years of Film Scores) là một trong các danh sách được Viện phim Mỹ (American Film Institute, viết tắt là AFI) lập ra nhân dịp kỉ niệm 100 năm ngày ra đời của nghệ thuật điện ảnh.

Xem 1952 và Danh sách 100 năm nhạc phim của Viện phim Mỹ

Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ

Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ (tiếng Anh: AFI’s 100 Years...100 Movies) là danh sách 100 bộ phim Mỹ được coi là hay nhất của nền điện ảnh nước này trong vòng 100 năm qua do Viện phim Mỹ (American Film Institute, viết tắt là AFI) đưa ra năm 1998 nhân kỉ niệm 100 năm ra đời của điện ảnh.

Xem 1952 và Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ

Danh sách các nhân vật trong phim Thomas và những người bạn

Dưới đây là danh sách chi tiết các nhân vật trong phim Thomas và những người bạn.

Xem 1952 và Danh sách các nhân vật trong phim Thomas và những người bạn

Danh sách các Tay đua Vô địch thế giới Công thức 1

Liên đoàn Ô tô Quốc tế (Fédération Internationale de l'Automobile hay FIA) trao giải Vô địch thế giới F1 hàng năm, bắt đầu từ 1950 cho các tay đua và bắt đầu từ 1958 cho các đội.

Xem 1952 và Danh sách các Tay đua Vô địch thế giới Công thức 1

Danh sách các trận đánh trong lịch sử Nhật Bản

Danh sách các trận đánh Nhật Bản là danh sách được sắp xếp ra theo từng năm, từng thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản.

Xem 1952 và Danh sách các trận đánh trong lịch sử Nhật Bản

Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc

Đây là bảng danh sách liệt kê các trận đánh và chiến tranh trong lịch sử Trung Quốc, được hệ thống hoá dựa trên sự kiện ứng với từng năm một.

Xem 1952 và Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc

Danh sách các trận động đất

Sau đây là danh sách các trận động đất lớn.

Xem 1952 và Danh sách các trận động đất

Danh sách các trận chung kết Cúp FA

Blackburn Rovers với chiếc cúp FA năm 1884 Giải bóng đá của hiệp hội bóng đá Anh, Challenge Cup, thường được gọi là FA Cup, là một cuộc thi đấu loại trực tiếp cúp bóng đá Anh, tổ chức và được đặt tên theo Hiệp hội bóng đá Anh (FA).

Xem 1952 và Danh sách các trận chung kết Cúp FA

Danh sách lãnh tụ Liên Xô

Đây là danh sách lãnh tụ Liên Xô, gồm những người từng nắm quyền lực tối cao ở Liên Xô.

Xem 1952 và Danh sách lãnh tụ Liên Xô

Danh sách máy bay cỡ lớn

So sánh kích thước của 4 máy bay lớn nhất. Bấm vào để xem ảnh lớn hơn. Đây là danh sách về những máy bay lớn nhất.

Xem 1952 và Danh sách máy bay cỡ lớn

Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình

Giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) là một trong năm nhóm giải thưởng ban đầu của Giải Nobel.

Xem 1952 và Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình

Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học

Giải Nobel hóa học (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i kemi) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Xem 1952 và Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học

Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa

Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Xem 1952 và Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa

Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý

Giải Nobel Vật lý (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysik) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển.

Xem 1952 và Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý

Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel.

Xem 1952 và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Danh sách nhà vật lý

Dưới đây là danh sách các nhà vật lý nổi tiếng.

Xem 1952 và Danh sách nhà vật lý

Danh sách những cơn sóng thần trong lịch sử và số lượng người chết

Danh sách những cơn sóng thần trong lịch sử và số lượng người chết.

Xem 1952 và Danh sách những cơn sóng thần trong lịch sử và số lượng người chết

Danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhì

Sau đây là danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng hai (hạng cao thứ hai của huân chương này) và năm được trao.

Xem 1952 và Danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhì

Danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhất

Sau đây là danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhất (hạng cao nhất của huân chương này) và năm được trao.

Xem 1952 và Danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhất

Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Montparnasse

Nghĩa trang Montparnasse ở Paris là nơi chôn cất rất nhiều nhân vật nổi tiếng của Pháp cũng như trên thế giới, danh sách sau đây có thể chưa đầy đủ: Mộ chung của Simone de Beauvoir và Jean-Paul Sartre.

Xem 1952 và Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Montparnasse

Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Père-Lachaise

Nghĩa trang Père-Lachaise ở Paris là nơi chôn cất rất nhiều nhân vật nổi tiếng của Pháp cũng như trên thế giới, danh sách sau đây chưa đầy đủ.

Xem 1952 và Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Père-Lachaise

Danh sách những phim có doanh thu cao nhất tại Pháp

100 bộ phim ăn khách nhất tại Pháp (Box-office français) dựa theo thống kê của CNC, số liệu thống kê ngày 19 tháng 6 năm 2015.

Xem 1952 và Danh sách những phim có doanh thu cao nhất tại Pháp

Danh sách quốc gia không còn tồn tại

Danh sách này liệt kê các quốc gia không còn tồn tại hay được đổi tên, vì nhiều lý do khác nhau.

Xem 1952 và Danh sách quốc gia không còn tồn tại

Danh sách tập phim Tom và Jerry

Dưới đây là danh sách tập phim Tom và Jerry thời kì Hanna-Barbera.

Xem 1952 và Danh sách tập phim Tom và Jerry

Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ

Nhà Trắng là nơi ở chính thức của Tổng thống và trung tâm của chính phủ. Con dấu Tổng thống Theo Hiến pháp Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ là người đứng đầu nhà nước và đứng đầu chính phủ Hoa Kỳ.

Xem 1952 và Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ

Danh sách thành viên của Tổ chức Phong trào Hướng đạo Thế giới

Từ khi hình thành vào năm 1907, phong trào Hướng đạo đã lan rộng từ Anh Quốc đến 216 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới.

Xem 1952 và Danh sách thành viên của Tổ chức Phong trào Hướng đạo Thế giới

Danh sách thủ hiến New South Wales

Thủ hiến New South Wales là người đứng đầu chính phủ của tiểu bang New South Wales (NSW), Úc.

Xem 1952 và Danh sách thủ hiến New South Wales

Danh sách thống đốc Oregon

Bài này liệt kê cá các nhân đã phục vụ với tư cách là Thống đốc Oregon từ lúc thiết lập Chính quyền Lâm thời năm 1843 đến ngày nay.

Xem 1952 và Danh sách thống đốc Oregon

Danh sách Thống tướng

Danh sách các Thống tướng, hay cấp bậc tương đương như Thống chế và Nguyên soái, trên thế giới.

Xem 1952 và Danh sách Thống tướng

Danh sách tiêu biểu về những hiện tượng UFO

Dưới đây là danh sách tiêu biểu về những hiện tượng UFO được quan sát gây xôn xao dư luận và nổi tiếng.

Xem 1952 và Danh sách tiêu biểu về những hiện tượng UFO

Danh sách vô địch đơn nam Úc Mở rộng

Dưới đây là danh sách các vận động viên quần vợt đoạt chức vô địch nội dung đơn nam giải Úc Mở rộng.

Xem 1952 và Danh sách vô địch đơn nam Úc Mở rộng

Danh sách vô địch đơn nam Giải quần vợt Roland-Garros

Các giải đấu trước năm 1924 chỉ dành cho các tay vợt người Pháp hoặc thành viên các CLB Pháp.

Xem 1952 và Danh sách vô địch đơn nam Giải quần vợt Roland-Garros

Danh sách vô địch đơn nữ Úc Mở rộng

Dưới đây là danh sách các vận động viên quần vợt đoạt chức vô địch nội dung đơn nữ giải Úc Mở rộng.

Xem 1952 và Danh sách vô địch đơn nữ Úc Mở rộng

Daniel Balavoine

Daniel Balavoine. Daniel Balavoine (Alençon, 5 tháng 2 năm 1952 – 14 tháng 1 năm 1986) là một ca sĩ và nhạc sĩ sáng tác bài hát người Pháp.

Xem 1952 và Daniel Balavoine

Dassault Aviation

Alpha Jet thuộc tổ chức kỹ nghệ quốc phòng Anh QinetiQ Dassault Aviation là một hãng chế tạo máy bay quân sự, máy bay dân dụng nội địa và thương mại của Pháp, thuộc quyền sở hữu của Tập đoàn Dassault.

Xem 1952 và Dassault Aviation

Dassault Mirage III

Dassault Mirage III là một mẫu máy bay tiêm kích siêu âm của Pháp do hãng Dassault Aviation thiết kế chế tạo trong thập niên 1950, nó được sản xuất ở Pháp và một số quốc gia khác.

Xem 1952 và Dassault Mirage III

Dassault Mystère IV

Dassault MD.454 Mystère IV là một máy bay tiêm kích-ném bom của Pháp trong thập niên 1950.

Xem 1952 và Dassault Mystère IV

Dassault Ouragan

Dassault M.D.450 Ouragan (tiếng Pháp của từ Hurricane (cuồng phong)) là một loại máy bay tiêm kích-bom phản lực của Pháp được sản xuất vào cuối thập niên 1940.

Xem 1952 và Dassault Ouragan

Dòng hóa

Dòng hóa là quá trình nhân giống hay là kỹ thuật nhân bản vô tính (đôi khi được gọi tắt và không rõ là nhân bản), tạo ra các bản sao giống hệt nhau, từ một tế bào gốc lấy từ nguyên bản.

Xem 1952 và Dòng hóa

Dòng Salêdiêng Don Bosco

Dòng Salêdiêng Don Bosco (tiếng Anh: Salesians of Don Bosco, viết tắt: SDB), tên chính thức là Hội dòng của Thánh Phanxicô Đệ Salê (tiếng Latin: Societas Sancti Francisci Salesii), là một tu hội Công giáo Roma thuộc quyền Giáo hoàng.

Xem 1952 và Dòng Salêdiêng Don Bosco

Dạ cổ hoài lang

Dạ cổ hoài lang là bản nhạc cổ do nhạc sĩ Cao Văn Lầu sáng tác, nói về tâm sự người vợ nhớ chồng lúc về đêm.

Xem 1952 và Dạ cổ hoài lang

Dịu Hương

Dịu Hương (21 tháng 10 năm 1919 - ?) tên thật Trần Thị Dịu, là cố nghệ sĩ chèo.

Xem 1952 và Dịu Hương

Dendropsophus werneri

Dendropsophus werneri là một loài ếch thuộc họ Nhái bén.

Xem 1952 và Dendropsophus werneri

Der Spiegel

Der Spiegel ("Tấm Gương") là một trong các tuần báo được biết đến nhiều nhất ở Đức.

Xem 1952 và Der Spiegel

Diệp Minh Châu

Diệp Minh Châu (10 tháng 2 năm 1919 - 12 tháng 7 năm 2002) là hoạ sĩ, điêu khắc gia Việt Nam.

Xem 1952 và Diệp Minh Châu

Diệp Minh Tuyền

Diệp Minh Tuyền (1941-1997) là một nhà thơ nhưng hầu hết lại được biết như là một nhạc sĩ Việt Nam.

Xem 1952 và Diệp Minh Tuyền

Dien Del

Dien Del (sinh năm 1932) là một tướng lĩnh Campuchia, từng chỉ huy những cuộc hành quân tham chiến trong chiến tranh Việt Nam tại Campuchia và cuộc nội chiến Campuchia, ban đầu là một vị tướng trong quân đội Cộng hòa Khmer (1970-1975) và sau đó là lãnh đạo lực lượng du kích Mặt trận Giải phóng Dân tộc Nhân dân Khmer (KPNLF) chiến đấu chống lại sự chiếm đóng của Việt Nam (1979-1992).

Xem 1952 và Dien Del

Diplocephalus caecus

Diplocephalus caecus là một loài nhện trong họ Linyphiidae.

Xem 1952 và Diplocephalus caecus

Dobsonia chapmani

Dobsonia chapmani là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi.

Xem 1952 và Dobsonia chapmani

Dornier Do 24

Dornier Do 24 là một thiết kế máy bay đổ bộ mặt nước 3 động cơ của Đức trong thập niên 1930, do hãng Dornier Flugzeugwerke thiết kế cho lực lượng tuần tra biển và tìm kiếm cứu nạn trên biển.

Xem 1952 và Dornier Do 24

Douglas Adams

Douglas Noël Adams (11 tháng 3 năm 1952 – 11 tháng 5 năm 2001) là một nhà văn người Anh, nhà soạn kịch hài cho radio, và là 1 nhạc sĩ nghiệp dư.

Xem 1952 và Douglas Adams

Douglas Lute

'''Tướng ba sao Douglas E. Lute''' Douglas Lute (sinh năm 1952-) là tướng cao cấp ba sao trong quân đội Mỹ, được coi là "vua chiến tranh" (War Czar) đầu tiên.

Xem 1952 và Douglas Lute

Duellmanohyla rufioculis

Duellmanohyla rufioculis là một loài ếch thuộc họ Nhái bén.

Xem 1952 và Duellmanohyla rufioculis

Duguay-Trouin (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Duguay-Trouin bao gồm ba chiếc tàu tuần dương hạng nhẹ được chế tạo cho Hải quân Pháp vào đầu những năm 1920 và đã tham gia Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Duguay-Trouin (lớp tàu tuần dương)

Duguay-Trouin (tàu tuần dương Pháp)

Duguay-Trouin là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Duguay-Trouin'' gồm ba chiếc được hạ thủy vào đầu những năm 1920.

Xem 1952 và Duguay-Trouin (tàu tuần dương Pháp)

Duy Khánh

Duy Khánh (1936–2003), tên thật Nguyễn Văn Diệp, còn có nghệ danh Tăng Hồng, Hoàng Thanh, là nam ca sĩ người Việt.

Xem 1952 và Duy Khánh

Dwight D. Eisenhower

Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.

Xem 1952 và Dwight D. Eisenhower

Earl Ray Tomblin

Earl Ray Tomblin (sinh 15 tháng 3 năm 1952) là một nhà chính trị Hoa Kỳ, là chủ tịch Thượng viện Tây Virginia.

Xem 1952 và Earl Ray Tomblin

Edmund Hillary

Sir Edmund Percival Hillary, KG, ONZ, KBE (20 tháng 7 năm 1919 - 11 tháng 1 năm 2008) là một nhà thám hiểm và leo núi người New Zealand.

Xem 1952 và Edmund Hillary

Eduardo Souto de Moura

Eduardo Elísio Machado Souto de Moura (sinh ngày 25 tháng 7 năm 1952 tại Porto) là một kiến trúc sư Bồ Đào Nha.

Xem 1952 và Eduardo Souto de Moura

Edward VIII

Edward VIII (Edward Albert Christian George Andrew Patrick David; 23 tháng 6 năm 1894 – 28 tháng 5 năm 1972) là Vua của nước Anh thống nhất và tất cả các thuộc địa của Đế quốc Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ ngày 20 tháng 1 năm 1936 cho đến lúc thoái vị ngày 11 tháng 12 cùng năm.

Xem 1952 và Edward VIII

Eleanor Roosevelt

Anna Eleanor Roosevelt (11 tháng 10 năm 1884 – 7 tháng 11 năm 1962) là chính khách Mỹ, từng sử dụng địa vị Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ, từ năm 1933 đến 1945 để cổ xuý kế hoạch New Deal của chồng, Tổng thống Franklin D.

Xem 1952 và Eleanor Roosevelt

Elizabeth II

Elizabeth II (Elizabeth Alexandra Mary) hay Elizabeth Đệ Nhị, sinh vào ngày 21 tháng 4 năm 1926 là đương kim Nữ vương của 16 Vương quốc Thịnh vượng chung bao gồm: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Canada, Úc, New Zealand, Jamaica, Barbados, Bahamas, Grenada, Papua New Guinea, Quần đảo Solomon, Tuvalu, Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadies, Antigua và Barbuda, Belize và Saint Kitts và Nevis.

Xem 1952 và Elizabeth II

Eo biển Kerch

Eo biển Kerch. Nhìn từ phía bờ biển Krym Eo biển Kerch (tiếng Nga: Керченский пролив) nối liền biển Đen với biển Azov, tách Krym ở phía tây với bán đảo Taman ở phía đông.

Xem 1952 và Eo biển Kerch

Essex (lớp tàu sân bay)

Essex là một lớp tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, vốn đưa ra số lượng tàu chiến hạng nặng với số lượng nhiều nhất trong thế kỷ 20, với tổng cộng 24 tàu được chế tạo.

Xem 1952 và Essex (lớp tàu sân bay)

Essunga (đô thị)

Đô thị Essunga (Essunga kommun) là một đô thị ở hạt Västra Götaland tây Thụy Điển.

Xem 1952 và Essunga (đô thị)

Eva Perón

Chân dung của Evita Eva Perón tên đầy đủ là María Eva Duarte de Perón, Maria Eva Ibarurgen hay còn được biết đến với cái tên Evita (sinh năm 1919– mất năm 1952) là người vợ thứ hai của Tổng thống Argentina Juan Perón (1895–1974) và đã trở thành Đệ nhất phu nhân của Argentina từ năm 1946 cho đến khi bà chết vào 1952.

Xem 1952 và Eva Perón

Falcileptoneta striata

Falcileptoneta striata là một loài nhện trong họ Leptonetidae.

Xem 1952 và Falcileptoneta striata

Falköping (đô thị)

Đô thị Falköping (Falköpings kommun) là một đô thị ở hạt Västra Götaland phía tây Thụy Điển.

Xem 1952 và Falköping (đô thị)

Federico Fellini

Federico Fellini (snh ngày 20 tháng 1 năm 1920 - mất ngày 31 tháng 10 năm 1993) là một đạo diễn và biên kịch nổi tiếng người Ý. Ông được coi là một trong những đạo diễn có ảnh hưởng nhất của điện ảnh thế giới thế kỉ 20.

Xem 1952 và Federico Fellini

Fermi

Fermi hay fecmi là một nguyên tố kim loại tổng hợp thuộc nhóm actini có tính phóng xạ cao, có ký hiệu Fm và số nguyên tử là 100.

Xem 1952 và Fermi

Fidel Castro

Fidel Alejandro Castro Ruz (13px âm thanh) (sinh ngày 13 tháng 8 năm 1926, mất ngày 25 tháng 11 năm 2016) là một trong những nhà lãnh đạo chủ chốt của Cách mạng Cuba, Thủ tướng Cuba từ tháng 2 năm 1959 tới tháng 12 năm 1976, và sau đó là Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cuba cho tới khi ông từ chức tháng 2 năm 2008.

Xem 1952 và Fidel Castro

FIFA 100

Pelé năm 2008. FIFA 100 là bản danh sách "những cầu thủ vĩ đại nhất còn sống" được lựa chọn bởi tiền đạo người Brasil Pelé (người được mệnh danh là "Vua Bóng Đá").

Xem 1952 và FIFA 100

Francis Fukuyama

Francis Fukuyama Francis Fukuyama (1952) là giáo sư Kinh tế Chính trị Quốc tế của phân khoa Nghiên cứu Quốc tế cao cấp của Đại học Johns Hopkins và là thành viên của tổ chức New America Foundation.

Xem 1952 và Francis Fukuyama

Frank Knight

Frank Hyneman Knight (7 tháng 11 năm 1885 - 15 tháng 4 năm 1972) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ và cũng là một nhà kinh tế học quan trọng của thế kỷ 20.

Xem 1952 và Frank Knight

Frank Sherwood Rowland

Frank Sherwood Rowland Frank Sherwood Rowland (28 tháng 6 năm 1927 - 10 tháng 3 năm 2012) là một người đoạt giải Nobel và giáo sư hóa học tại trường Đại học California tại Irvine.

Xem 1952 và Frank Sherwood Rowland

Friedrich Hirzebruch

Friedrich Ernst Peter Hirzebruch (sinh ngày 17 tháng 10 năm 1927-mất ngày 27 tháng 5 năm 2012) là một nhà toán học người Đức, nghiên cứu về tô pô học, đa tạp phức và hình học đại số; ông cũng là một trong những nhà toán học hàng đầu của thế kỷ 20.

Xem 1952 và Friedrich Hirzebruch

Fukuoka

là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía Bắc của vùng Kyushu trên đảo Kyushu.

Xem 1952 và Fukuoka

Fulgencio Batista

Tướng Fulgencio Batista y Zaldívar (16 tháng 1 năm 1901 – 6 tháng 8 năm 1973) là một nhà lãnh đạo quân sự Cuba trên thực tế từ năm 1933 đến năm 1940.

Xem 1952 và Fulgencio Batista

Götene (đô thị)

Đô thị Götene (Götene kommun) là một đô thị ở hạt Västra Götaland phía tây Thụy Điển.

Xem 1952 và Götene (đô thị)

Günter Grass

Günter Wilhelm Grass (16 tháng 10 năm 1927 - 13 tháng 4 năm 2015) là một nhà văn người Đức đoạt Giải Nobel Văn học năm 1999.

Xem 1952 và Günter Grass

Geophis fulvoguttatus

Geophis fulvoguttatus là một loài rắn trong họ Rắn nước.

Xem 1952 và Geophis fulvoguttatus

George Soros

George Soros (sinh ngày 12 tháng 8 năm 1930) là một tỷ phú người Mỹ gốc Do thái Hungary, và là ông chủ của tập đoàn Soros Quantum Fund.

Xem 1952 và George Soros

George VI của Anh

George VI, tên khai sinh Albert Frederick Arthur George (14 tháng 12 năm 1895 – 6 tháng 2 năm 1952) là Quốc vương Vương quốc Liên hiệp Anh và các Quốc gia tự trị trong Khối thịnh vương chung Anh từ ngày 20 tháng 1 năm 1936 cho đến khi qua đời.

Xem 1952 và George VI của Anh

Giacôbê Nguyễn Ngọc Quang

Giacôbê Nguyễn Ngọc Quang (1909 - 1990) là một Giám mục Công giáo tại Việt Nam, nguyên Giám mục Giáo phận Cần Thơ, Tổng Thư ký Hội đồng Giám mục miền Nam Việt Nam, nhiệm kỳ 1966-1970.

Xem 1952 và Giacôbê Nguyễn Ngọc Quang

Giải bóng đá vô địch quốc gia Argentina

Giải vô địch bóng đá Argentina (Primera División,; First Division) là hạng thi đấu cao nhất trong hệ thống giải bóng đá Argentina.

Xem 1952 và Giải bóng đá vô địch quốc gia Argentina

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức (tiếng Đức: Fußball-Bundesliga) là hạng thi đấu cao nhất của bóng đá Đức.

Xem 1952 và Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan

Biểu trưng của Eredivisie Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan (tiếng Hà Lan: Eredivisie) là hạng thi đấu cao nhất của bóng đá Hà Lan.

Xem 1952 và Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan

Giải bóng đá vô địch quốc gia Na Uy

Giải bóng đá vô địch quốc gia Na Uy (tiếng Na Uy: Tippeligaen) là hạng thi đấu cao nhất của bóng đá Na Uy.

Xem 1952 và Giải bóng đá vô địch quốc gia Na Uy

Giải Dobloug

Eyvind Johnson, người đoạt giải năm 1951 Halldis Moren Vesaas, người đoạt giải năm 1960 Torgny Lindgren, người đoạt giải năm 1987 Tor Åge Bringsværd, người đoạt giải năm 1994 Björn Ranelid, người đoạt giải năm 2004 Giải Dobloug (tiếng Thụy Điển: Doblougska priset; tiếng Na Uy: Doblougprisen) là một giải thưởng văn học, do Viện Hàn lâm Thụy Điển trao hàng năm cho bộ môn văn chương hư cấu cùng bộ môn nghiên cứu lịch sử văn học của Thụy Điển và Na Uy, bắt đầu từ năm 1951.

Xem 1952 và Giải Dobloug

Giải Femina

Giải Femina là một giải thưởng văn học Pháp được thành lập năm 1904 bởi 22 nữ cộng sự viên của tạp chí La Vie heureuse với sự ủng hộ của tạp chí Femina, dưới sự lãnh đạo của nữ thi sĩ Anna de Noailles, nhằm tạo ra một giải thưởng khác đối lập với giải Goncourt mà trên thực tế là dành cho nam giới.

Xem 1952 và Giải Femina

Giải Goethe

Giải Goethe tên chính thức là Giải Goethe của Thành phố Frankfurt (tiếng Đức: Goethepreis der Stadt Frankfurt) là một giải thưởng văn học có uy tín của Đức dành cho những người – không nhất thiết phải là nhà văn - có đóng góp xuất sắc vào việc nghiên cứu và truyền bá tác phẩm và tư tưởng của Goethes.

Xem 1952 và Giải Goethe

Giải Goncourt

Goncourt là một giải thưởng văn học Pháp được sáng lập theo di chúc của Edmond de Goncourt vào năm 1896.

Xem 1952 và Giải Goncourt

Giải Nobel Vật lý

Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý Giải Nobel về vật lý là một trong những giải Nobel được trao hàng năm cho các nhà vật lý và thiên văn có những khám phá và những đóng góp nổi trội trong lĩnh vực vật lý hàng năm.

Xem 1952 và Giải Nobel Vật lý

Giải Oscar cho phim hay nhất

Giải Oscar cho phim xuất sắc nhất (tiếng Anh: Academy Award for Best Picture) là hạng mục quan trọng nhất trong hệ thống Giải Oscar, giải được trao cho bộ phim được các thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (Academy of Motion Picture Arts and Sciences, AMPAS) của Hoa Kỳ) đánh giá là xuất sắc nhất trong năm bầu chọn.

Xem 1952 và Giải Oscar cho phim hay nhất

Giải Oscar danh dự

Giải Oscar danh dự (tiếng Anh: Academy Honorary Award) là một hạng mục của giải Oscar, giải thưởng của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh Hoa Kỳ.

Xem 1952 và Giải Oscar danh dự

Giải Pulitzer cho tác phẩm hư cấu

Giải Pulitzer cho tác phẩm hư cấu (tiếng Anh: Pulitzer Prize for Fiction) là một giải thưởng văn học của Hoa Kỳ, dành cho những tác phẩm hư cấu xuất sắc do một nhà văn Mỹ sáng tác, ưu tiên cho tác phẩm đề cập tới đời sống ở Hoa Kỳ.

Xem 1952 và Giải Pulitzer cho tác phẩm hư cấu

Giải Pulitzer cho tác phẩm Tiểu sử và Tự truyện

Giải Pulitzer cho tác phẩm Tiểu sử và Tự truyện (tiếng Anh: Pulitzer Prize for Biography or Autobiography) là một giải thưởng dành cho sách về tiểu sử hoặc tự truyện xuất sắc của một tác giả người Mỹ.

Xem 1952 và Giải Pulitzer cho tác phẩm Tiểu sử và Tự truyện

Giải Renaudot

Giải Théophraste Renaudot, thường gọi là Giải Renaudot, là một giải thưởng văn học của Pháp, được 10 nhà báo và nhà bình luận văn học Pháp thành lập năm 1926, trong khi chờ đợi kết quả cuộc thảo luận của ban giám khảo Giải Goncourt.

Xem 1952 và Giải Renaudot

Giải thưởng La Mã

Giải thưởng La Mã hay Giải thưởng Rome (tiếng Pháp: Prix de Rome) là một giải học bổng cho những sinh viên ngành nghệ thuật.

Xem 1952 và Giải thưởng La Mã

Giải thưởng lớn cho tiểu thuyết của Viện hàn lâm Pháp

Giải thưởng lớn cho tiểu thuyết của Viện hàn lâm Pháp (tiếng Pháp:Grand prix du roman de l’Académie française) là một giải thưởng văn học của Viện Hàn lâm Pháp, dành cho tiểu thuyết xuất sắc viết bằng tiếng Pháp.

Xem 1952 và Giải thưởng lớn cho tiểu thuyết của Viện hàn lâm Pháp

Giải thưởng lớn Văn học của Viện Hàn lâm Pháp

Giải thưởng lớn Văn học của Viện Hàn lâm Pháp (tiếng Pháp: Grand prix de littérature de l’Accadémie française) là một giải thưởng văn học của Viện Hàn lâm Pháp dành cho toàn bộ tác phẩm của một nhà văn Pháp.

Xem 1952 và Giải thưởng lớn Văn học của Viện Hàn lâm Pháp

Giồng Riềng

Giồng Riềng là một huyện của tỉnh Kiên Giang (trước đó là tỉnh Rạch Giá), nằm cách thành phố Rạch Giá khoảng 32 km.

Xem 1952 và Giồng Riềng

Gioakim Lương Hoàng Kim

Gioakim Lương Hoàng Kim (1927-1985) là một linh mục, dịch giả và nhạc sĩ công giáo người Việt.

Xem 1952 và Gioakim Lương Hoàng Kim

Giuse Maria Trịnh Văn Căn

Giuse Maria Trịnh Văn Căn (19 tháng 3 năm 1921 – 18 tháng 5 năm 1990) là một hồng y và dịch giả Công giáo người Việt Nam.

Xem 1952 và Giuse Maria Trịnh Văn Căn

Giuse Ngô Quang Kiệt

Giuse Ngô Quang Kiệt (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1952) là một Giám mục Công giáo người Việt, từng đảm trách nhiều vai trò quan trọng đối với cộng đồng Công giáo tại Việt Nam.

Xem 1952 và Giuse Ngô Quang Kiệt

Giuse Trương Cao Đại

Giuse Trương Cao Đại (1913 - 1969) là một Giám mục Công giáo người Việt.

Xem 1952 và Giuse Trương Cao Đại

Giuse Vũ Duy Thống

Giuse Vũ Duy Thống (2 tháng 7 năm 1952 - 1 tháng 3 năm 2017) là một giám mục Công giáo người Việt.

Xem 1952 và Giuse Vũ Duy Thống

Gloire (tàu tuần dương Pháp)

Gloire (tiếng Pháp: vinh quang) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp thuộc lớp ''La Galissonnière'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Gloire (tàu tuần dương Pháp)

Gordon Bunshaft

Mặt ngoài của Nhà bảo tàng Hirshorn, đối diện với Đại lộ Independence Bảo tàng Hirshorn Gordon Bunshaft (9 tháng 5 năm 1909 – 6 tháng 8 năm 1990) tốt nghiệp bằng thạc sĩ kiến trúc tại Học viện kĩ thuật Massachusetts (MIT).

Xem 1952 và Gordon Bunshaft

Gough Whitlam

Gough Whitlam (11 tháng 7 năm 1916 – 21 tháng 10 năm 2014) là một nhà chính trị thuộc Đảng Lao động Úc.

Xem 1952 và Gough Whitlam

Grästorp (đô thị)

Đô thị Grästorp (Grästorps kommun) là một đô thị ở hạt Västra Götaland phía tây Thụy Điển.

Xem 1952 và Grästorp (đô thị)

Grigory Mikhailovich Pozhenyan

Grigory Mikhailovich Pozhenyan (tiếng Nga: Григо́рий Миха́йлович Поженя́н), 20 tháng 9 năm 1922 – 20 tháng 9 năm 2005 – Nhà văn, nhà thơ Nga – Xô Viết, người hai lần đoạt Giải thưởng Nhà nước Liên bang Nga.

Xem 1952 và Grigory Mikhailovich Pozhenyan

Grumman TBF Avenger

Chiếc Grumman TBF Avenger (Người Báo Thù) (còn mang ký hiệu là TBM cho những chiếc được sản xuất bởi General Motors) là kiểu máy bay ném ngư lôi, ban đầu được phát triển cho Hải quân và Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ, và được sử dụng bởi một số lớn không quân các nước.

Xem 1952 và Grumman TBF Avenger

H. Norman Schwarzkopf

H.

Xem 1952 và H. Norman Schwarzkopf

Hallsberg (đô thị)

Hallsberg Municipality (Hallsbergs kommun) là một đô thị ở hạt Örebro ở miền trung Thụy Điển.

Xem 1952 và Hallsberg (đô thị)

Hamilton O. Smith

Hamilton Othanel Smith (sinh ngày 23.8.1931) là nhà vi sinh vật học người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1978.

Xem 1952 và Hamilton O. Smith

Harold Urey

Harold Clayton Urey (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1893 - mất ngày 5 tháng 1 năm 1981) là một nhà hóa học vật lý người Mỹ, người tiên phong nghiên cứu các đồng vị và với công việc này, ông đã được trao giải Nobel Hóa học vào năm 1934 vì phát hiện ra deuterium.

Xem 1952 và Harold Urey

Hà Dũng

Hà Dũng (sinh năm 1952, tên khai sinh: Hà Hùng Dũng) là một nhạc sĩ, doanh nhân Việt Nam.

Xem 1952 và Hà Dũng

Hà Thượng Nhân

Hà Thượng Nhân (1920 - 11 tháng 10 năm 2011) là bút hiệu của nhà thơ Phạm Xuân Ninh, nguyên danh Hoàng Sĩ Trinh.

Xem 1952 và Hà Thượng Nhân

Hàng không năm 1952

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1952.

Xem 1952 và Hàng không năm 1952

Härnösand (đô thị)

Đô thị Härnösand (Härnösands kommun) là một đô thị ở hạt Västernorrland, phía bắc Thụy Điển.

Xem 1952 và Härnösand (đô thị)

Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ Thất Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 7 (United States 7th Fleet) là một đội hình quân sự của hải quân Hoa Kỳ có căn cứ tại Yokosuka, Nhật Bản, với các đơn vị đóng gần Hàn Quốc và Nhật Bản.

Xem 1952 và Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Hải lưu Cromwell

Hải lưu Cromwell (còn gọi là Dòng ngầm xích đạo Thái Bình Dương hay Dòng ngầm xích đạo) là một sông ngầm dưới biển: Một dạng cụ thể của hải lưu như một con sông chảy dưới bề mặt đại dương.

Xem 1952 và Hải lưu Cromwell

Hải quân Việt Nam Cộng hòa

Hải lực Việt Nam Cộng hòa, hoặc Hải quân Việt Nam Cộng hòa (Tiếng Anh: Republic of Vietnam Navy, RVN) là lực lượng Thủy quân trực thuộc Quân lực Việt Nam Cộng hòa, hoạt động trên cả vùng sông nước và lãnh hải Việt Nam Cộng hòa.

Xem 1952 và Hải quân Việt Nam Cộng hòa

Học viện Quốc gia Hành chánh

Học viện Quốc gia Hành chánh là một cơ sở giáo dục của Việt Nam Cộng hòa, tiền thân là Trường Quốc gia Hành chánh ở Đà Lạt thành lập từ năm 1952 thời Quốc gia Việt Nam đến năm 1955 thì chuyển về Sài Gòn dưới tên Học viện Quốc gia Hành chánh.

Xem 1952 và Học viện Quốc gia Hành chánh

Hợp Phố

Hợp Phố (chữ Hán: 合浦), trước đây gọi là Liêm Châu, là một huyện thuộc địa cấp thị Bắc Hải, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem 1952 và Hợp Phố

Hồng Dân

Hồng Dân là một huyện phía Bắc của tỉnh Bạc Liêu, được đặt theo tên Trần Hồng Dân (1916-1946), một nhà cách mạng theo chủ nghĩa dân tộc chống thực dân Pháp.

Xem 1952 và Hồng Dân

Hồng Kim Bảo

Hồng Kim Bảo (sinh ngày 7 tháng 1 năm 1952) là diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất và chỉ đạo võ thuật của điện ảnh Hồng Kông.

Xem 1952 và Hồng Kim Bảo

Hệ thống các trường Bồ Đề

Trường Bồ Đề là một hệ thống giáo dục tư thục của Phật giáo Việt Nam do Giáo hội Phật giáo Việt Nam Thống nhất điều hành thời Việt Nam Cộng hòa.

Xem 1952 và Hệ thống các trường Bồ Đề

Hội đồng Bắc Âu

300px Ngôn ngữ làm việc Tiếng Đan MạchTiếng Na UyTiếng Thụy Điển Trụ sởCopenhagen Tổng Thư kýJan-Erik Enestam Diện tích - Thành viên - Gồm cả GreenlandHạng 191.318.412 km²3.493.000 km² (thứ 7)¹ Dân số - Tổng - Mật độHạng 4524.299.61018,7/km² (6,9/km²)¹ Thành lập1952 (1971)² Tiền tệkrone Đan Mạchkrone Na Uykróna Icelandkrona Thụy Điểneuro (Phần Lan) Múi giờUTC 0 đến +2 (-3)¹ ¹ Gồm cả Greenland² Hội đồng các bộ trưởng Bắc Âu Hội đồng Bắc Âu là một cơ quan hợp tác liên nghị viện của các nước Bắc Âu và là cơ quan sánh đôi với Hội đồng bộ trưởng Bắc Âu, một cơ quan hợp tác liên chính phủ các nước Bắc Âu.

Xem 1952 và Hội đồng Bắc Âu

Hội phê bình phim New York

Hội phê bình phim New York được thành lập vào năm 1935, gồm các nhà phê bình phim của các nhật báo, tuần báo và tạp chí định kỳ.

Xem 1952 và Hội phê bình phim New York

Heo Jeong

Heo Jeong(tiếng Triều Tiên: 허정; chữ Hán: 許政, Hứa Chính, 1896 - 1988) là một nhà chính trị Hàn Quốc, quyền Thủ tướng & thủ tướng thứ, quyền tổng thống Hàn Quốc thứ 4.

Xem 1952 và Heo Jeong

Hermanas Mirabal (tỉnh)

Hermanas Mirabal là một tỉnh của Cộng hòa Dominica.

Xem 1952 và Hermanas Mirabal (tỉnh)

Herrljunga (đô thị)

Đô thị Herrljunga kommun (Herrljunga kommun) là một đô thị ở hạt Västra Götaland phía tây Thụy Điển.

Xem 1952 và Herrljunga (đô thị)

Hiệp định Paris (1951)

Hiệp ước Paris, ký kết ngày 18.4.

Xem 1952 và Hiệp định Paris (1951)

Hiệp hội hãng hàng không châu Âu

Hiệp hội hãng hàng không châu Âu (tiếng Anh.

Xem 1952 và Hiệp hội hãng hàng không châu Âu

Hiệp ước San Francisco

Nhà hát opera San Francisco. Sau đó thay mặt chính phủ Nhật Bản, ông đã ký hiệp ước hòa bình. Hiệp ước San Francisco hay Hiệp ước hòa bình San Francisco giữa các lực lượng Đồng Minh và Nhật Bản được chính thức ký kết bởi 49 quốc gia vào ngày 8 tháng 9 năm 1951 tại San Francisco, California.

Xem 1952 và Hiệp ước San Francisco

HMAS Hobart (D63)

HMAS Hobart (D63) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' cải tiến.

Xem 1952 và HMAS Hobart (D63)

HMCS Bonaventure (CVL 22)

HMCS Bonaventure là một tàu sân bay thuộc lớp ''Majestic'', nguyên được đặt lườn cho Hải quân Hoàng gia Anh dưới tên gọi HMS Powerful.

Xem 1952 và HMCS Bonaventure (CVL 22)

HMS Archer

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Archer, mang ý nghĩa cung thủ.

Xem 1952 và HMS Archer

HMS Archer (D78)

HMS Archer (D78) là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp '' Long Island'' được chế tạo tại Hoa Kỳ trong những năm 1939–1940 và được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và HMS Archer (D78)

HMS Birmingham (C19)

HMS Birmingham (C19) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Town (1936) từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và Chiến tranh Triều Tiên trước khi bị tháo dỡ vào năm 1960.

Xem 1952 và HMS Birmingham (C19)

HMS Black Prince (81)

HMS Black Prince (81) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp ''Dido'' được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và HMS Black Prince (81)

HMS Bonaventure

Tám tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Bonaventure.

Xem 1952 và HMS Bonaventure

HMS Diana

Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, và một chiếc khác được dự định đặt, cái tên HMS Diana, theo tên một hình tượng trong thần thoại La Mã.

Xem 1952 và HMS Diana

HMS Euryalus (42)

HMS Euryalus (42) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và HMS Euryalus (42)

HMS Garland (H37)

HMS Garland (H37) là một tàu khu trục lớp G được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào giữa những năm 1930.

Xem 1952 và HMS Garland (H37)

HMS Glasgow (C21)

HMS Glasgow (21) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Town (1936), từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai trước khi được cho ngừng hoạt động và tháo dỡ vào năm 1958.

Xem 1952 và HMS Glasgow (C21)

HMS Glory (R62)

HMS Glory (R62) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem 1952 và HMS Glory (R62)

HMS Jamaica (44)

HMS Jamaica (44) (sau đổi thành C44) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo đảo Jamaica, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 1952 và HMS Jamaica (44)

HMS Kempenfelt

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Kempenfelt, theo tên Chuẩn đô đốc Richard Kempenfelt.

Xem 1952 và HMS Kempenfelt

HMS Kempenfelt (I18)

HMS Kempenfelt (I18) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem 1952 và HMS Kempenfelt (I18)

HMS Liverpool (C11)

HMS Liverpool (C11), tên được đặt theo thành phố cảng Liverpool phía Tây Bắc nước Anh, là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Town của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đã phục vụ từ năm 1938 đến năm 1952.

Xem 1952 và HMS Liverpool (C11)

HMS Mauritius (80)

HMS Mauritius (80) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo đảo Mauritius, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 1952 và HMS Mauritius (80)

HMS Newcastle (C76)

HMS Newcastle (C76) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Town (1936), từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và Chiến tranh Triều Tiên, trước khi được cho ngừng hoạt động và tháo dỡ vào năm 1959.

Xem 1952 và HMS Newcastle (C76)

HMS Newfoundland (C59)

HMS Newfoundland (59) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 1952 và HMS Newfoundland (C59)

HMS Ocean (R68)

HMS Ocean (R68) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem 1952 và HMS Ocean (R68)

HMS Searcher (D40)

HMS Searcher (D40) là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ, được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai như một chiếc thuộc lớp ''Ruler''.

Xem 1952 và HMS Searcher (D40)

HMS Theseus (R64)

HMS Theseus (R64) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem 1952 và HMS Theseus (R64)

HMS Tracker

Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Tracker.

Xem 1952 và HMS Tracker

HMS Triumph (R16)

HMS Triumph (R16) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem 1952 và HMS Triumph (R16)

HMS Uganda (C66)

HMS Uganda (66) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo Uganda, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 1952 và HMS Uganda (C66)

HMS Vanguard (23)

HMS Vanguard (23) là một thiết giáp hạm nhanh của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai và chỉ được đưa vào hoạt động sau khi cuộc xung đột này đã kết thúc.

Xem 1952 và HMS Vanguard (23)

HMS Vengeance (R71)

HMS Vengeance (R71) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' được Hải quân Hoàng gia Anh chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và HMS Vengeance (R71)

HMS Warrior (R31)

HMS Warrior (R31) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem 1952 và HMS Warrior (R31)

HMS York (90)

HMS York (90) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp ''York''.

Xem 1952 và HMS York (90)

Hoa hậu Ấn Độ

Hoa hậu Ấn Độ là một cuộc thi sắc đẹp được tổ chức hàng năm dành cho những cô gái trẻ tại đất nước Ấn Đ. Cuộc thi được tổ chức bởi tạp chí Femina và Pantaloons và vì vậy có tên gọi chính thức là Femina Miss India.

Xem 1952 và Hoa hậu Ấn Độ

Hoa hậu Venezuela

Dayana Mendoza, Hoa hậu Venezuela 2007/Hoa hậu Hoàn vũ 2008 Claudia Suarez, Hoa hậu Thế giới Venezuela 2006 Alexandra Braun Waldeck, Hoa hậu Trái đất 2005 Hoa hậu Venezuela là cuộc thi sắc đẹp cấp quốc gia được tổ chức hàng năm tại đất nước Venezuela từ năm 1952.

Xem 1952 và Hoa hậu Venezuela

Hoàng Cầm (nhà thơ)

Hoàng Cầm tên thật là Bùi Tằng Việt, (sinh 22 tháng 2 năm 1922, tại xã Phúc Tằng, nay là thôn Phúc Tằng, xã Tăng Tiến, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang – mất 6 tháng 5 năm 2010 tại Hà Nội), là một nhà thơ Việt Nam.

Xem 1952 và Hoàng Cầm (nhà thơ)

Hoàng Châu Ký

Giáo sư Hoàng Châu Ký Giáo sư Hoàng Châu Ký (1921 - 2008) là nhà hoạt động văn hoá, nhà văn, nhà nghiên cứu sân khấu dân gian Việt Nam.

Xem 1952 và Hoàng Châu Ký

Hoàng Lê Kha

Hoàng Lê Kha (1917-1960) là một nhà hoạt động cách mạng Việt Nam thời hiện đại.

Xem 1952 và Hoàng Lê Kha

Hoàng Nhuận Cầm

Hoàng Nhuận Cầm (sinh 7 tháng 2 năm 1952) là một nhà thơ hiện đại Việt Nam.

Xem 1952 và Hoàng Nhuận Cầm

Hoàng Tích Trý

Hoàng Tích Trý (hay còn được viết là Hoàng Tích Trí) (5 tháng 8 năm 1903 - 21 tháng 11 năm 1958) là giáo sư, bác sĩ vi trùng học và là Bộ trưởng Bộ Y tế Việt Nam trong những năm 1946-1958.

Xem 1952 và Hoàng Tích Trý

Hoàng Thế Thiện

Thiếu tướng Hoàng Thế Thiện (1922–1995) là một trong những tướng lĩnh nổi tiếng của Quân đội Nhân dân Việt Nam thụ phong quân hàm cấp tướng trước năm 1975.

Xem 1952 và Hoàng Thế Thiện

Hoàng Tuấn Anh

Hoàng Tuấn Anh (sinh 18 tháng 11 năm 1952) là một cựu chính khách người Việt Nam.

Xem 1952 và Hoàng Tuấn Anh

Hoàng Văn Đức

Kỹ sư Hoàng Văn Đức (1918 - 1996) là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa đầu tiên, thuộc đoàn đại biểu Hà Nội.

Xem 1952 và Hoàng Văn Đức

Hoàng Văn Thái

Hoàng Văn Thái (1915–1986) là Đại tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong sự hình thành và phát triển của Quân đội Nhân dân Việt Nam; người có công lao lớn trong cuộc chiến chống thực dân Pháp và ảnh hưởng lớn trong cuộc chiến chống đế quốc Mĩ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Xem 1952 và Hoàng Văn Thái

Hoàng Xuân Hãn

Hoàng Xuân Hãn (1908–1996) là một nhà sử học, nhà ngôn ngữ học, nhà nghiên cứu văn hóa, giáo dục Việt Nam đồng thời là một kỹ sư, nhà toán học.

Xem 1952 và Hoàng Xuân Hãn

Huỳnh Dị (nhà văn)

Huỳnh Dị (chữ Hán 黄易) (15 tháng 3 năm 1952 – 5 tháng 4 năm 2017) là một nhà văn Hồng Kông.

Xem 1952 và Huỳnh Dị (nhà văn)

Huỳnh Thị Nhân

Huỳnh Thị Nhân (10 tháng 11 năm 1952, quê quán tại huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh) là nguyên Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng người thay thế bà là Bà Trần Thanh Bình, nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa X.

Xem 1952 và Huỳnh Thị Nhân

Humphrey Bogart

Humphrey DeForest Bogart, thường được biết tới với tên Humphrey Bogart (25 tháng 12 năm 1899 - 14 tháng 1 năm 1957) là một diễn viên huyền thoại của Điện ảnh Hoa Kỳ.

Xem 1952 và Humphrey Bogart

Hyalinobatrachium talamancae

Hyalinobatrachium talamancae là một loài ếch trong họ Centrolenidae.

Xem 1952 và Hyalinobatrachium talamancae

Idiosoma hirsutum

Idiosoma hirsutum là một loài nhện trong họ Idiopidae.

Xem 1952 và Idiosoma hirsutum

Idiosoma nigrum

Idiosoma nigrum là một loài nhện trong họ Idiopidae.

Xem 1952 và Idiosoma nigrum

Ilyushin Il-10

Ilyushin Il-10 (Cyrillic Ил-10) là một máy bay cường kích của Liên Xô được phát triển vào cuối Chiến tranh Thế giới II bởi phòng thiết kế Ilyushin.

Xem 1952 và Ilyushin Il-10

Iosif Vissarionovich Stalin

Iosif Vissarionovich Stalin (thường gọi tắt là Stalin) (21/12/1879 – 5/3/1953) là lãnh đạo tối cao của Liên bang Xô viết từ giữa thập niên 1920 cho đến khi qua đời năm 1953.

Xem 1952 và Iosif Vissarionovich Stalin

Isthmohyla angustilineata

Isthmohyla angustilineata là một loài ếch trong họ Nhái bén.

Xem 1952 và Isthmohyla angustilineata

Isthmohyla debilis

Isthmohyla debilis là một loài ếch trong họ Nhái bén, được tìm thấy ở Costa Rica và Panama.

Xem 1952 và Isthmohyla debilis

Isthmohyla rivularis

Isthmohyla rivularis là một loại ếch quý hiếm thuộc họ Nhái bén.

Xem 1952 và Isthmohyla rivularis

Itirapuã

Itirapuã là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 1952 và Itirapuã

Jacqueline Kennedy Onassis

Jacqueline Lee Bouvier Kennedy Onassis (28 tháng 7 năm 1929 – 19 tháng 5 năm 1994), là vợ của Tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ John F. Kennedy, và Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ từ năm 1961 đến 1963.

Xem 1952 và Jacqueline Kennedy Onassis

James Dean

James Dean (1931 - 1955) là ngôi sao điện ảnh huyền thoại người Mỹ.

Xem 1952 và James Dean

Javad Nurbakhsh

Javad Nurbakhsh (10 tháng 12 năm 1926 – 10 tháng 10 năm 2008) – là nhà thơ của giáo phái Sufism, nhà tư tưởng người Iran, tác giả của hàng chục cuốn sách về Sufism.

Xem 1952 và Javad Nurbakhsh

Jean de Lattre de Tassigny

Jean Joseph Marie Gabriel de Lattre de Tassigny (2 tháng 2 năm 1889 – 11 tháng 1 năm 1952), phiên âm tiếng Việt một phần tên là Đờ-lát Đờ Tát-xi-nhi) là Đại tướng quân đội Pháp (Général d'Armée), anh hùng nước Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Jean de Lattre de Tassigny

Jiří Paroubek

Jiří Paroubek (2013) Jiří Paroubek (tiếng Séc phát âm), sinh ngày 21 tháng 8, 1952) là một chính trị gia Dân chủ Xã hội Cộng hòa Séc, người từng là thủ tướng Chính phủ Cộng hòa Séc từ ngày 25 tháng 4 năm 2005 đến ngày 16 tháng 8 năm 2006.

Xem 1952 và Jiří Paroubek

Jimmy Carter

James Earl "Jimmy" Carter, Jr (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1924) là chính khách, và là Tổng thống thứ 39 của Hiệp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1977–1981), cũng là quán quân Giải Nobel Hòa bình năm 2002.

Xem 1952 và Jimmy Carter

John F. Kennedy

John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là tổng thống thứ 35 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1961 đến năm 1963.

Xem 1952 và John F. Kennedy

John Hickenlooper

John Wright Hickenlooper (sinh 7 tháng 2 năm 1952) là thống đốc thứ 42 và là đương kim tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ.

Xem 1952 và John Hickenlooper

John Kasich

John Richard Kasich (phát âm như "cây-xịch"; sinh ngày 13 tháng 5 năm 1952) là một chính khách Cộng hòa Hoa Kỳ và là Thống đốc thứ 69 và đương niệm của tiểu bang Ohio.

Xem 1952 và John Kasich

John Steinbeck

John Ernst Steinbeck, Jr. (1902 – 1968) là một tiểu thuyết gia người Mỹ được biết đến như là ngòi bút đã miêu tả sự đấu tranh không ngừng nghỉ của những người phải bám trên mảnh đất của mình để sinh tồn.

Xem 1952 và John Steinbeck

Joji Obara

Joji Obara (chữ Nhật: 织原城二; phiên âm: Obara Joji, sinh năm 1952 ở Osaka, Nhật Bản) là một tội phạm, một tên hiếp dâm bị kết án từ những cáo buộc đã thực hiện các vụ hãm hiếp và gây tử vong sau đó 2 phụ nữ gồm chiêu đãi viên (tiếp viên) người Anh là Lucie Blackman vào mùa hè năm 2000 và một phụ nữ người Úc có tên là Carita Ridgway trước đó vào năm 1992, và hãm hiếp sáu phụ nữ khác.

Xem 1952 và Joji Obara

Juan Manuel Sánchez Gordillo

Thị trưởng Juan Manuel Sánchez Gordillo Juan Manuel Sánchez Gordillo (sinh ngày 5 tháng 3 năm 1952 tại Marinaleda, Tây Ban Nha) là một nhà chính trị người Tây Ban Nha kiêm lãnh đạo công đoàn và là một thầy giáo dạy s.

Xem 1952 và Juan Manuel Sánchez Gordillo

Kassina mertensi

Kassina mertensi là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae.

Xem 1952 và Kassina mertensi

Kíp Lào

Kip (tiếng Lào: ກີບ) là tiền tệ của Lào kể từ năm 1952.

Xem 1952 và Kíp Lào

Kỷ lục chuyển nhượng cầu thủ bóng đá

Dưới đây là danh sách kỉ lục chuyển nhượng cầu thủ bóng đá trên thế giới qua mọi thời đại.

Xem 1952 và Kỷ lục chuyển nhượng cầu thủ bóng đá

Kỷ lục thời gian bay

Kỷ lục thời gian bay là khoảng thời gian mà máy bay ở trên không lâu nhất có thể.

Xem 1952 và Kỷ lục thời gian bay

Kenya

Cộng hòa Kenya (phiên âm tiếng Việt: Kê-ni-a; tiếng Swahili: Jamhuri Ya Kenya; tiếng Anh: Republic of Kenya) là một quốc gia tại miền đông châu Phi.

Xem 1952 và Kenya

Khai Trí (nhà sách)

Nhà sách Khai Trí là một cơ sở thương mại lớn bán sách ở Sài Gòn từ năm 1952 đến 1975.

Xem 1952 và Khai Trí (nhà sách)

Khám Lớn Sài Gòn

Khám Lớn Sài Gòn (Maison Centrale de Saigon) là khám đường lớn nhất Nam Kỳ thời Pháp thuộc, nay là Thư viện Khoa học Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh ở số 69, đường Lý Tự Trọng, phường Bến Thành, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xem 1952 và Khám Lớn Sài Gòn

Khâm sứ Trung Kỳ

Địa điểm Tòa Khâm sứ Trung Kỳ bên bờ sông Hương, nay là Trường Đại học Sư phạm Huế Khâm sứ Trung Kỳ (tiếng Pháp: Résident supérieur de l'Annam) là viên chức người Pháp đại diện cho chính quyền bảo hộ ở Trung Kỳ dưới thời Pháp thuộc.

Xem 1952 và Khâm sứ Trung Kỳ

Không quân Quốc gia Khmer

Không quân Quốc gia Khmer (tiếng Pháp: Armée de l'Air Khmère – AAK; tiếng Anh: Khmer National Air Force - KNAF hoặc KAF) là quân chủng không quân Quân lực Quốc gia Khmer (FANK) và là lực lượng quân sự chính thức của nước Cộng hòa Khmer trong cuộc nội chiến Campuchia từ năm 1970-1975.

Xem 1952 và Không quân Quốc gia Khmer

Khoa luận giáo

Khoa luận giáo được coi là một tổ chức tôn giáo có giáo lý và cách hành đạo liên quan đến thuyết xuyên hồn của L. Ron Hubbard (1911-1986), thiết lập vào năm 1952.

Xem 1952 và Khoa luận giáo

Kiên Giang

Kiên Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long ở miền Nam Việt Nam, với phần lớn diện tích của tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Rạch Giá trước đó.

Xem 1952 và Kiên Giang

Kim Dung

Kim Dung (sinh ngày 6 tháng 2 năm 1924) là một trong những nhà văn ảnh hưởng nhất của văn học Trung Quốc hiện đại.

Xem 1952 và Kim Dung

Kim Ngọc

Kim Ngọc (1917-1979) là nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Vĩnh Phú, ông được mệnh danh là "cha đẻ của khoán hộ" mà người ta quen gọi là "khoán mười", "cha đẻ của Đổi mới trong nông nghiệp" ở Việt Nam.

Xem 1952 và Kim Ngọc

Kim Seong-su

Kim Seung-soo Kim Seong-su và Lý Thừa Vãn (vào một ngày năm 1951) Kim Seong Soo (tiếng Hàn: 김성수, hanja: 金性洙, 11 tháng 10 1891 - 18 tháng 2 1955) là nhà báo, nhà giáo dục và chính trị gia.

Xem 1952 và Kim Seong-su

Kinh tế Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

So sánh GDP TQ Kinh tế Trung Quốc đại lục là nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới (sau Hoa Kỳ) nếu tính theo tổng sản phẩm quốc nội (GDP) danh nghĩa và đứng thứ nhất nếu tính theo sức mua tương đương (PPP).

Xem 1952 và Kinh tế Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Konstantin Konstantinovich Rokossovsky

Konstantin Konstantinovich Rokossovsky (tiếng Nga: Константин Константинович Рокоссовский, tiếng Ba Lan: Konstanty Rokossowski), tên khai sinh là Konstantin Ksaveryevich Rokossovsky, (sinh ngày 21 tháng 12 năm 1896, mất ngày 3 tháng 8 năm 1968) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Konstantin Konstantinovich Rokossovsky

Konstantin Mikhailovich Simonov

Konstantin Mikhailovich Simonov (tiếng Nga: Константин Михайлович Симонов) (sinh ngày 28 tháng 11, lịch cũ 15 tháng 11 năm 1915, mất ngày 28 tháng 8 năm 1979) là một nhà văn, nhà thơ và nhà biên kịch Liên Xô nổi tiếng với những tác phẩm viết về Chiến tranh giữ nước vĩ đại.

Xem 1952 và Konstantin Mikhailovich Simonov

Kramfors (đô thị)

Vịnh Rödviken ở Ullånger, Kramfors, Bờ biển Cao Đô thị Kramfors (Kramfors kommun) là một đô thị ở hạt Västernorrland, phía bắc Thụy Điển.

Xem 1952 và Kramfors (đô thị)

Krona Thụy Điển

Krona Thụy Điển (viết tắt: kr; mã ISO 4217: SEK) là đơn vị tiền của Thụy Điển từ năm 1873 (dạng số nhiều là kronor).

Xem 1952 và Krona Thụy Điển

Kyat

Kyat (tiếng Myanma: Tập tin:Kyat.png kyap; hay; ISO 4217 mã MMK; đọc là chạt) là đơn vị tiền tệ của Myanma.

Xem 1952 và Kyat

La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương La Galissonnière là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nhẹ được đưa vào hoạt động cùng Hải quân Pháp trong những năm 1930.

Xem 1952 và La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)

La Galissonnière (tàu tuần dương Pháp)

La Galissonnière là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp, là chiếc dẫn đầu của lớp ''La Galissonnière'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và La Galissonnière (tàu tuần dương Pháp)

La Văn Cầu

La Văn Cầu (sinh 1932) là một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mang quân hàm Đại tá.

Xem 1952 và La Văn Cầu

Lanao del Norte

Lanao del Norte là một tỉnh của Philippines, nằm trên vùng Bắc Mindanao.

Xem 1952 và Lanao del Norte

Landskrona (đô thị)

Mùa Đông ở Landskrona Đô thị Landskrona (Svedala kommun) là một đô thị ở hạt Skåne ở phía nam Thụy Điển, ngày đông nam Malmö.

Xem 1952 và Landskrona (đô thị)

Lars Peter Hansen

Lars Peter Hansen là Giáo sư kinh tế tại Đại học Chicago.

Xem 1952 và Lars Peter Hansen

Lavochkin La-200

Lavochkin La-200 là một máy bay tiêm kích đánh chặn bay trong mọi thời tiết của Liên Xô, được chế tạo ngay sau Chiến tranh Thế giới II.

Xem 1952 và Lavochkin La-200

Lavochkin La-250

Lavochkin La-250 "Anakonda" là một nguyên mẫu máy bay tiêm kích đánh chặn bay trên độ cao lớn của Liên Xô được chế tạo và thử nghiệm vào thập kỷ 1950.

Xem 1952 và Lavochkin La-250

Lâm Ngươn Tánh

Lâm Ngươn Tánh (1928-2018), nguyên là một tướng lĩnh Hải Quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Hải hàm Đề đốc, cấp bậc Thiếu tướng.

Xem 1952 và Lâm Ngươn Tánh

Lê Đại

Lê Đại (1875 - 1951), tự Siêu Tùng, hiệu Từ Long; là chí sĩ yêu nước và là nhà thơ Việt Nam ở đầu thế kỷ 20.

Xem 1952 và Lê Đại

Lê Công

Lê Công (1952-) là một võ sư karatedo ngũ đẳng huyền đai JKA người Việt NamVietNamNet,, huấn luyện viên trưởng đội tuyển karatedo quốc gia Việt Nam, Đại tá Quân đội Nhân dân Việt NamBáo Văn nghệ quân đội,.

Xem 1952 và Lê Công

Lê Lương Minh

Lê Lương Minh (sinh 1952) là một chính khách và nhà ngoại giao kỳ cựu của Việt Nam.

Xem 1952 và Lê Lương Minh

Lê Trọng Nguyễn

Lê Trọng Nguyễn (1926-2004) là một nhạc sĩ Việt Nam nổi tiếng, tác giả ca khúc Nắng chiều.

Xem 1952 và Lê Trọng Nguyễn

Lê Uyên

Lê Uyên là một nữ ca sĩ người Việt thành danh ở Sài Gòn vào thập niên 1970.

Xem 1952 và Lê Uyên

Lê Vũ Hùng

Lê Vũ Hùng (1952 - 2003) là Nhà giáo Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.

Xem 1952 và Lê Vũ Hùng

Lê Văn Trương

Lê Văn Trương (1906-1964), bút hiệu Cô Lý, là nhà báo, nhà văn Việt Nam thời tiền chiến.

Xem 1952 và Lê Văn Trương

Lê Xuân Tùng

Lê Xuân Tùng (sinh năm 1936) là một Giáo sư Kinh tế, chính khách Việt Nam.

Xem 1952 và Lê Xuân Tùng

Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Lào

Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Lào hoặc Quân lực Hoàng gia Lào (tiếng Pháp: Forces Armées du Royaume viết tắt FAR), là lực lượng quốc phòng vũ trang chính thức của Vương quốc Lào, một nhà nước từng tồn tại trong khoảng thời gian từ năm 1949 đến 1975 và được thay thế bởi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.

Xem 1952 và Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Lào

Lịch sử Đức

Từ thời kỳ cổ đại, nước Đức đã có các bộ lạc người German cư ngụ.

Xem 1952 và Lịch sử Đức

Lịch sử hành chính Long An

Long An là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam.

Xem 1952 và Lịch sử hành chính Long An

Lịch sử Israel

Bài 'Lịch sử Israel' này viết về lịch sử quốc gia Israel hiện đại, từ khi được tuyên bố thành lập năm 1948 cho tới tới hiện tại.

Xem 1952 và Lịch sử Israel

Lịch sử quân sự Nhật Bản

Lịch sử quân sự Nhật Bản mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới khi phát triển thành chủ nghĩa đế quốc.

Xem 1952 và Lịch sử quân sự Nhật Bản

Lớp tàu khu trục C và D

Lớp tàu khu trục C và D là một nhóm 14 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem 1952 và Lớp tàu khu trục C và D

Lộng Chương

Lộng Chương (1918-2003) là Nhà văn - Nhà viết kịch - Đạo diễn sân khấu, được trao Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật đợt 2 (2000).

Xem 1952 và Lộng Chương

Lý Hiển Long

Lý Hiển Long (tên chữ Latin: Lee Hsien Loong, chữ Hán giản thể: 李显龙; chữ Hán phồn thể: 李顯龍; Pinyin: Lǐ Xiǎnlóng, sinh ngày 10 tháng 2 năm 1952) là Thủ tướng thứ ba của Singapore, từng là Bộ trưởng Tài chính.

Xem 1952 và Lý Hiển Long

Le Corbusier

Le Corbusier (6 tháng 10 năm 1887 – 27 tháng 8 năm 1965) là một kiến trúc sư người Thụy Sĩ và Pháp nổi tiếng thế giới.

Xem 1952 và Le Corbusier

Le Plus Grand Français de tous les temps

Le Plus Grand Français de tous les temps (Những người Pháp vĩ đại nhất mọi thời) là một chương trình bầu chọn do đài France 2 tổ chức năm 2005 để tìm ra 100 người Pháp được coi là vĩ đại nhất trong lịch s.

Xem 1952 và Le Plus Grand Français de tous les temps

Lee Hae-chan

Lee Hae-chan Lee Hae-chan (chữ Hàn: 이해찬; chữ Hán: 李海瓚; âm Hán Việt: Lý Hải Toản; sinh ngày 10 tháng 7 năm 1952) là cựu thủ tướng của Hàn Quốc.

Xem 1952 và Lee Hae-chan

Leonid Aleksandrovich Govorov

Leonid Aleksandrovich Govorov (tiếng Nga: Леонид Александрович Говоров) (22 tháng 2 năm 1897 – 19 tháng 3 năm 1955) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Thế chiến thứ hai, Nguyên soái Liên Xô từ năm 1944.

Xem 1952 và Leonid Aleksandrovich Govorov

Leposoma guianense

Leposoma guianense là một loài thằn lằn trong họ Gymnophthalmidae.

Xem 1952 và Leposoma guianense

Leptosiaphos rhodurus

Leptosiaphos rhodurus là một loài thằn lằn trong họ Scincidae.

Xem 1952 và Leptosiaphos rhodurus

Liên đoàn bóng đá Venezuela

Liên đoàn bóng đá Venezuela là tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động bóng đá ở Venezuela.

Xem 1952 và Liên đoàn bóng đá Venezuela

Liên hoan phim

Liên hoan phim Cannes, liên hoan phim uy tín nhất thế giới Liên hoan phim (hay còn gọi là đại hội điện ảnh) là những liên hoan văn hóa về điện ảnh, tại đó các bộ phim mới sản xuất được chiếu ra mắt và tham gia tranh giải do ban giám khảo của Liên hoan bầu chọn.

Xem 1952 và Liên hoan phim

Liên hoan phim Cannes

Liên hoan phim Cannes (tiếng Pháp: le Festival international du film de Cannes hay đơn giản le Festival de Cannes) là một trong những liên hoan phim có uy tín nhất thế giới, được tổ chức lần đầu từ 20 tháng 9 đến 5 tháng 10 năm 1946 tại thành phố nghỉ mát Cannes, nằm phía nam Pháp.

Xem 1952 và Liên hoan phim Cannes

Liên hoan phim quốc tế Berlin

Liên hoan phim quốc tế Berlin (Internationale Filmfestspiele Berlin), còn được gọi là "Berlinale", là một trong những đại hội điện ảnh quan trọng nhất châu Âu và thế giới và đón nhận nhiều khách nhất thế giới.

Xem 1952 và Liên hoan phim quốc tế Berlin

Liệu pháp chuyển đổi

Liệu pháp chuyển đổi hay chữa trị đồng tính là một liệu pháp thay đổi thiên hướng tình dục hoặc là một liệu pháp tâm thần dựa trên giả thuyết rằng "đồng tính luyến ái là một rối loạn tâm thần và người ta nên thay đổi thiên hướng tình dục đồng tính của mình".

Xem 1952 và Liệu pháp chuyển đổi

Libya

Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ‏ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.

Xem 1952 và Libya

Little Richard

Richard Wayne Penniman, sinh ngày 5 tháng 12 năm 1932, hay còn được biết đến với nghệ danh Little Richard, là ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm và diễn viên người Mỹ.

Xem 1952 và Little Richard

Lon Nol

Lon Nol (tiếng Khmer: លន់នល់, 1913 - 1985) là chính trị gia Campuchia giữ chức Thủ tướng Campuchia hai lần cũng như đã liên tục giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng dưới thời vua Norodom Sihanouk.

Xem 1952 và Lon Nol

Long Boret

Long Boret (1933 – 1975) là chính trị gia và thủ tướng Campuchia từ ngày 26 tháng 12 năm 1973 đến 17 tháng 4 năm 1975.

Xem 1952 và Long Boret

Long Xuyên

Long Xuyên là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh An Giang, thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem 1952 và Long Xuyên

Long Xuyên (tỉnh)

Bản đồ tỉnh Long Xuyên của Nam Kỳ thuộc Pháp năm 1901. Bản đồ tỉnh Long Xuyên của Nam Kỳ thuộc Pháp năm 1920. Long Xuyên (龍川) là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam.

Xem 1952 và Long Xuyên (tỉnh)

Louis de Funès

Louis Germain David de Funès de Galarza (31 tháng 7 năm 1914 - 27 tháng 1 năm 1983), nổi tiếng với tên Louis de Funès (phát âm: Lu-i đờ Fuy-nex) là một diễn viên, biên kịch và đạo diễn nổi tiếng của điện ảnh Pháp.

Xem 1952 và Louis de Funès

Lucky Luke

Lucky Luke là chàng cao bồi, nhân vật chính trong bộ truyện tranh cùng tên do họa sĩ người Bỉ Morris sáng tác từ năm 1946.

Xem 1952 và Lucky Luke

Ludwig Mies van der Rohe

Ludwig Mies van der Rohe (27 tháng 3 năm 1886 – 19 tháng 8 năm 1969) là một kiến trúc sư nổi tiếng thế giới người Đức.

Xem 1952 và Ludwig Mies van der Rohe

Lưu Á Châu

Lưu Á Châu (sinh 1952) là Thượng tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF), nguyên Phó Chính ủy Không quân Trung Quốc; nguyên Chính ủy Đại học Quốc phòng Trung Quốc, từng là giáo sư thỉnh giảng của Đại học Stanford Mỹ.

Xem 1952 và Lưu Á Châu

Lưu Kim Cương

Lưu Kim Cương (1933-1968), nguyên là một sĩ quan cao cấp thuộc quân chủng Không Quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa.

Xem 1952 và Lưu Kim Cương

Lưu Vĩnh Châu

Lưu Vĩnh Châu (sinh 1924-mất 2011) là Đại úy Công binh Việt Nam, một trong số ít những chiến sĩ Quân đội Nhân dân Việt Nam người Nam Bộ tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Xem 1952 và Lưu Vĩnh Châu

Mai Hương

Mai Hương tên thật là Phạm Thị Mai Hương (sinh năm 1941 tại Đà Nẵng) là một ca sĩ nổi tiếng, thành công với nhiều nhạc phẩm tiền chiến.

Xem 1952 và Mai Hương

Majestic (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Majestic bao gồm sáu tàu sân bay hạng nhẹ được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Majestic (lớp tàu sân bay)

Maki Fumihiko

Nhà xoáy ốc tại Tokyo Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại Kyoto (sinh ngày 6 tháng 9 năm 1928) sinh ra tại Tokyo, Nhật Bản.

Xem 1952 và Maki Fumihiko

Marcel Aymé

Marcel Aymé (29 tháng 3 năm 1902 - 14 tháng 10 năm 1967) là một nhà văn và nhà viết kịch người Pháp.

Xem 1952 và Marcel Aymé

Margaret Thatcher

Margaret Hilda Thatcher, Nữ Nam tước Thatcher (nhũ danh: Margaret Hilda Roberts, 13 tháng 10 năm 1925 – 8 tháng 4 năm 2013), còn được mệnh danh là người đàn bà thép (iron lady), là một chính khách người Anh, luật sư và nhà hóa học.

Xem 1952 và Margaret Thatcher

Maria Callas

Maria Callas Maria Callas (Tiếng Hy Lạp:Μαρία Κάλλας), (2 tháng 12 năm 1923 - 16 tháng 9 năm 1977) là giọng nữ cao người Mỹ gốc Hy Lạp và là một trong những nữ ca sĩ opera danh tiếng nhất trong thập niên 1950.

Xem 1952 và Maria Callas

Marlon Brando

Marlon Brando, Jr. (3 tháng 4 năm 1924 - 1 tháng 7 năm 2004), thường được biết tới với tên Marlon Brando là một diễn viên nổi tiếng người Mỹ.

Xem 1952 và Marlon Brando

Marsupilami

200px Marsupilami (trước năm 1975, tại miền Nam VN dịch là Vượn Đốm) là một con vật giả tưởng trong truyện tranh, được sáng tạo bởi André Franquin, xuất bản lần đầu vào ngày 31 tháng 1 năm 1952 trong tạp chí Spirou.

Xem 1952 và Marsupilami

Martin Luther King

Martin Luther King, Jr. (viết tắt MLK; 15 tháng 1 năm 1929 – 4 tháng 4 năm 1968) là Mục sư Baptist, nhà hoạt động dân quyền người Mỹ gốc Phi, và là người đoạt Giải Nobel Hoà bình năm 1964.

Xem 1952 và Martin Luther King

Max Perutz

Max Ferdinand Perutz (sinh ngày 19 tháng 5 năm 1914 - mất ngày 6 tháng 2 năm 2002) là nhà hóa học người Anh gốc Áo.

Xem 1952 và Max Perutz

Mã vạch

"Wikipedia" được mã hóa theo Code 128-B Ví dụ về mã vạch 2D Mã vạch là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được.

Xem 1952 và Mã vạch

Métro Paris

Métro Paris hay Métro de Paris, Métro parisien là hệ thống tàu điện ngầm phục vụ thành phố và vùng đô thị Paris.

Xem 1952 và Métro Paris

Mặt trận Issarak Thống nhất

Mặt trận Issarak Thống nhất (viết tắt theo tiếng Anh: UIF, tên gốc សមាគមខ្មែរ​ឥស្សរៈ Samakhum Khmer Issarak, nghĩa là Mặt trận Khmer Issarak) là phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của Campuchia do các thành viên cánh tả của phong trào Khmer Issarak tổ chức từ năm 1950-1954.

Xem 1952 và Mặt trận Issarak Thống nhất

Mẹ Têrêsa

Mẹ Têrêsa (còn được gọi là Thánh Têrêsa thành Calcutta; tên khai sinh tiếng Albania: Anjezë Gonxhe Bojaxhiu;; 26 tháng 8 năm 1910 – 5 tháng 9 năm 1997) là một nữ tu và nhà truyền giáo Công giáo Rôma người Ấn Độ gốc Albania.

Xem 1952 và Mẹ Têrêsa

Miêu Khả Tú

Miêu Khả Tú (chữ Hán:苗可秀; Bính âm: Miáo Kěxiù; tiếng Quảng: Miu Ho-Sau); sinh ngày 8 tháng 2 năm 1952, tên thật Trần Vịnh Nhàn (Hán tự:陳詠憫); Bính âm: Chén Yǒng-Mǐn) là một nữ diễn viên Hồng Kông.

Xem 1952 và Miêu Khả Tú

Miếng ngon Hà Nội

Miếng ngon Hà Nội là một tác phẩm bút ký của nhà văn Vũ Bằng, một nhà văn người Hà Nội gốc và rất sành về các món ăn Hà Nội.

Xem 1952 và Miếng ngon Hà Nội

Miền Trung (Việt Nam)

Cầu Trường Tiền về đêm Miền Trung Việt Nam còn gọi là Trung Bộ, nằm ở phần giữa lãnh thổ và là một trong ba vùng chính (gồm Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ) của Việt Nam.

Xem 1952 và Miền Trung (Việt Nam)

Micae Hoàng Đức Oanh

Micae Hoàng Đức Oanh (sinh 1938) là một Giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam, nguyên Giám mục chính tòa Giáo phận Kon Tum.

Xem 1952 và Micae Hoàng Đức Oanh

Mikhail Tal

Mikhail Tal (Mikhails Tāls; Михаил Нехемьевич Таль, Michail Nechem'evič Tal, đôi khi còn được biết đến với tên Mihails Tals hay Mihail Tal; 9 tháng 11 năm 1936 - 28 tháng 6 năm 1992) là một Đại kiện tướng Cờ vua người Liên Xô - Latvia và nhà Vô địch Cờ vua Thế giới thứ tám.

Xem 1952 và Mikhail Tal

Mikoyan-Gurevich I-360

Mikoyan-Gurevich I-360 là mẫu máy bay chiến đấu thử nghiệm của Liên Xô trong chiến tranh lạnh.

Xem 1952 và Mikoyan-Gurevich I-360

Mikoyan-Gurevich MiG-17

Mikoyan-Gurevich MiG-17 (tiếng Nga: Микоян и Гуревич МиГ-17, МиГ-17 trong ký tự Kirin) (tên ký hiệu của NATO Fresco) là một máy bay phản lực chiến đấu cận siêu âm Liên Xô, được đưa vào sử dụng từ năm 1952.

Xem 1952 và Mikoyan-Gurevich MiG-17

Miyamoto Shigeru

, sinh 16 tháng 11 1952 là nhà thiết kế trò chơi điện tử Nhật Bản.

Xem 1952 và Miyamoto Shigeru

Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Moltke là một lớp gồm hai tàu chiến-tuần dương "toàn-súng lớn"Hải quân Đức xếp lớp các con tàu này như những tàu tuần dương lớn (Großen Kreuzer).

Xem 1952 và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)

Montcalm (tàu tuần dương Pháp)

Montcalm là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp thuộc lớp ''La Galissonnière'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Montcalm (tàu tuần dương Pháp)

Mossad

(tiếng Hebrew: המוסד למודיעין ולתפקידים מיוחדים, Viện các Chiến dịch Đặc biệt và Tình báo), thường được gọi tắt là Mossad (có nghĩa Viện), là Cơ quan Tình báo của Israel chịu trách nhiệm thu thập thông tin tình báo, chống khủng bố, tiến hành các chiến dịch bí mật như các hoạt động bán du kích, và hỗ trợ aliyah (hoạt động di cư quay trở về quê hương của người Do Thái) tại những nơi hoạt động này bị ngăn cấm.

Xem 1952 và Mossad

Moulin Rouge

Moulin rouge ban đêm Henri de Toulouse-Lautrec sơn nhiều áp phích và cảnh thú vui về đêm tại Moulin rouge Moulin rouge (trong tiếng Pháp có nghĩa là "cối xay gió đỏ") là một tiệm hát (cabaret) nổi tiếng của Paris, được xây dựng năm 1889 bởi Joseph Oller.

Xem 1952 và Moulin Rouge

Nadezhda Teffi

Nadezhda Teffi (tiếng Nga: Надежда Тэффи) là bút danh của Nadezhda Aleksandrovna Lokhvitskaya (tiếng Nga: Надежда Александровна Лохвицкая, 9 tháng 5 năm 1872 – 6 tháng 10 năm 1952) là nữ nhà văn, nhà thơ Nga sau cách mạng sống lưu vong ở nước ngoài.

Xem 1952 và Nadezhda Teffi

NATO

NATO là tên tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tiếng Anh: North Atlantic Treaty Organization; tiếng Pháp: Organisation du Traité de l'Atlantique Nord và viết tắt là OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ và một số nước ở châu Âu (các nước 2 bên bờ Đại Tây Dương).

Xem 1952 và NATO

Nắng chiều (bài hát)

Nắng chiều là tên một ca khúc của nhạc sĩ Lê Trọng Nguyễn, được sáng tác năm 1952.

Xem 1952 và Nắng chiều (bài hát)

Newtonia buchananii

Newtonia buchananii là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.

Xem 1952 và Newtonia buchananii

Ngô Gia Khảm

Ngô Gia Khảm (1912 - 1990) là một trong những người được phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động đầu tiên năm 1952, còn gọi là người "Anh hùng Lao động số 1".

Xem 1952 và Ngô Gia Khảm

Ngô Mạnh Đạt

Ngô Mạnh Đạt (phồn thể: 吳孟達, giản thể, 吴孟达, tên tiếng Anh: Richard Ng; sinh ngày 2 tháng 1 năm 1952) là một nam diễn viên kỳ cựu của điện ảnh Hồng Kông, với nhiều vai phụ đặc sắc.

Xem 1952 và Ngô Mạnh Đạt

Ngụy

Ngụy là một từ gốc Hán trong tiếng Việt có nhiều nghĩa tùy thuộc vào văn cảnh và từ ghép với nó.

Xem 1952 và Ngụy

Nghĩa trang Passy

Nghĩa trang Passy Nghĩa trang Passy (tiếng Pháp: Cimetière de Passy) là một nghĩa địa của thành phố Paris nơi chôn cất rất nhiều người nổi tiếng, nghĩa trang hiện nằm tại trung tâm thành phố ở số 2 phố Commandant Schœlsing thuộc 16.

Xem 1952 và Nghĩa trang Passy

Nghĩa trang Père-Lachaise

Lối vào nghĩa trang Nghĩa trang Père-Lachaise (tiếng Pháp: Cimetière du Père-Lachaise) là nghĩa trang lớn nhất của thành phố Paris, Pháp và là một trong những nghĩa trang nổi tiếng nhất thế giới.

Xem 1952 và Nghĩa trang Père-Lachaise

Nguyên soái

Nguyên soái, tương đương (cao hơn) Thống chế, là danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Thống tướng.

Xem 1952 và Nguyên soái

Nguyên tố hóa học

Nguyên tố hóa học, thường được gọi đơn giản là nguyên tố, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử, là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân.

Xem 1952 và Nguyên tố hóa học

Nguyễn Đình Nghị

Nguyễn Đình Nghị (1883 - 1954), thường gọi là Trùm Nghị, là soạn giả, nhà cách tân chèo.

Xem 1952 và Nguyễn Đình Nghị

Nguyễn Chánh Tín

Nguyễn Chánh Tín (sinh ngày 29 tháng 11 năm 1952) là một diễn viên điện ảnh và đạo diễn nổi tiếng một thời của Việt Nam, được nhà nước Việt Nam tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú.

Xem 1952 và Nguyễn Chánh Tín

Nguyễn Hữu Chánh

Nguyễn Hữu Chánh là một chính khách người Việt hải ngoại, Chủ tịch Đảng Dân tộc Việt Nam.

Xem 1952 và Nguyễn Hữu Chánh

Nguyễn Hữu Thọ

Nguyễn Hữu Thọ (10 tháng 7 năm 1910 - 24 tháng 12 năm 1996) là một luật sư, chính khách Việt Nam.

Xem 1952 và Nguyễn Hữu Thọ

Nguyễn Hộ

Nguyễn Hộ (1 tháng 5, năm 1916 - 2 tháng 7, năm 2009) là một cựu chiến binh trong Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam, lãnh đạo Câu lạc bộ Những Người Kháng chiến cũ, và người được tặng giải thưởng Hellman-Hammett của Tổ chức Theo dõi Nhân quyền.

Xem 1952 và Nguyễn Hộ

Nguyễn Hiến Lê

Nguyễn Hiến Lê (1912–1984) là một nhà văn, dịch giả, nhà ngôn ngữ học, nhà giáo dục và hoạt động văn hóa độc lập, với 120 tác phẩm sáng tác, biên soạn và dịch thuật thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau như giáo dục, văn học, ngữ học, triết học, lịch sử, du ký, gương danh nhân, chính trị, kinh tế,...

Xem 1952 và Nguyễn Hiến Lê

Nguyễn Lân Việt

Nguyễn Lân Việt sinh ngày 03 tháng 12 năm 1952 là Giáo sư, Tiến sĩ,Anh hùng lao động, Nhà giáo Nhân dân và là con trai thứ 7 trong tổng số 8 người con của cố Nhà giáo nhân dân Nguyễn Lân.

Xem 1952 và Nguyễn Lân Việt

Nguyễn Lương Bằng

Nguyễn Lương Bằng (1904-1979) là một nhà hoạt động cách mạng và chính khách của Việt Nam.

Xem 1952 và Nguyễn Lương Bằng

Nguyễn Mạnh Tường (luật sư)

Nguyễn Mạnh Tường (1909-1997) là một luật sư, nhà giáo dục, nhà nghiên cứu văn học Việt Nam.

Xem 1952 và Nguyễn Mạnh Tường (luật sư)

Nguyễn Minh Châu (nhà văn)

Nguyễn Minh Châu (20 tháng 10 năm 1930 - 23 tháng 1 năm 1989) là một nhà văn có ảnh hưởng quan trọng đối với văn học Việt Nam trong giai đoạn chiến tranh Việt Nam và thời kỳ đầu của đổi mới.

Xem 1952 và Nguyễn Minh Châu (nhà văn)

Nguyễn Ngọc Nhựt

Nguyễn Ngọc Nhựt (1918 – 1952) Ông sinh ngày 15 tháng 9 năm 1918 tại làng An Hội (nay là phường 5, Thị xã Bến Tre) trong một gia đình thuộc tầng lớp trên.

Xem 1952 và Nguyễn Ngọc Nhựt

Nguyễn Nho Túy

Nguyễn Nho Túy Nguyễn Nho Tuý (12 tháng 1 năm 1898 - 30 tháng 6 năm 1977) là nghệ nhân tuồng Việt Nam.

Xem 1952 và Nguyễn Nho Túy

Nguyễn Quốc Cường (Bắc Giang)

Nguyễn Quốc Cường (sinh năm 1952) là chính khách Việt Nam.

Xem 1952 và Nguyễn Quốc Cường (Bắc Giang)

Nguyễn Quốc Trị (Nghệ An)

Nguyễn Quốc Trị (1921 - 1967) là một trong 4 anh hùng quân đội đầu tiên của Việt Nam.

Xem 1952 và Nguyễn Quốc Trị (Nghệ An)

Nguyễn Tất Nhiên

Nguyễn Tất Nhiên (1952 - 1992), tên thật là Nguyễn Hoàng Hải, là một nhà thơ Việt Nam.

Xem 1952 và Nguyễn Tất Nhiên

Nguyễn Thế Thảo

Nguyễn Thế Thảo (sinh ngày 21 tháng 3 năm 1952) là một cựu chính khách Việt Nam.

Xem 1952 và Nguyễn Thế Thảo

Nguyễn Thị Chiên

Nguyễn Thị Chiên (1930 - 2016) sinh tại huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.

Xem 1952 và Nguyễn Thị Chiên

Nguyễn Trọng Cảnh

Nguyễn Trọng Cảnh có thể là.

Xem 1952 và Nguyễn Trọng Cảnh

Nguyễn Trọng Quyền

Mộc Quán (1876-1953) tên thật là Nguyễn Trọng Quyền là một soạn giả lớn khai sinh dòng sân khấu cải lương tuồng Tàu, được suy tôn là Hậu tổ cải lương.

Xem 1952 và Nguyễn Trọng Quyền

Nguyễn Vỹ

Nguyễn Vỹ (1912-1971) là nhà báo, nhà thơ Việt Nam thời tiền chiến.

Xem 1952 và Nguyễn Vỹ

Nguyễn Văn Hầu

Nguyễn Văn Hầu (1922-1995), là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học, văn hóa và lịch sử Việt Nam, đặc biệt là những nghiên cứu gắn với vùng đất Nam b.

Xem 1952 và Nguyễn Văn Hầu

Nguyễn Văn Tý

Nguyễn Văn Tý (sinh ngày 5 tháng 3 năm 1925) là một nhạc sĩ nổi tiếng của Việt Nam, ông có nhiều đóng góp sáng tác từ dòng nhạc tiền chiến như Dư âm đến những ca khúc nhạc đỏ như Dáng đứng Bến Tre, Mẹ yêu con, Người đi xây hồ Kẻ G...

Xem 1952 và Nguyễn Văn Tý

Nguyễn Văn Thạc

Nguyễn Văn Thạc (14/10/1952 - 30/7/1972) là liệt sĩ Quân đội Nhân dân Việt Nam, tác giả cuốn Nhật ký "Chuyện đời" (hay còn được biết dưới cái tên "Mãi mãi tuổi hai mươi").

Xem 1952 và Nguyễn Văn Thạc

Nguyễn Văn Trân

Nguyễn Văn Trân (sinh năm 1917) là một cựu chính khách Việt Nam.

Xem 1952 và Nguyễn Văn Trân

Nguyễn Việt Chiến

Nguyễn Việt Chiến sinh ngày 8 tháng 10 năm 1952, quê ở Chàng Sơn, Thạch Thất, Hà Tây, là nhà báo và nhà văn đang làm việc tại Báo Thanh Niên ở Hà Nội.

Xem 1952 và Nguyễn Việt Chiến

Người Dơi

Người Dơi (tiếng Anh: Batman) là một nhân vật hư cấu, một siêu anh hùng truyện tranh được tạo ra bởi họa sĩ Bob Kane và nhà văn Bill Finger.

Xem 1952 và Người Dơi

Nhà Bè

Nhà Bè là huyện ngoại thành nằm về phía đông nam của Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem 1952 và Nhà Bè

Nhà Muhammad Ali

Nhà Muhammad Ali (tiếng Ả Rập:أسرة محمد علي Usrat Muhammad 'Ali) là triều đại đã cai trị Ai Cập và Sudan từ đầu thế kỷ 19 đến giữa thế kỷ 20.

Xem 1952 và Nhà Muhammad Ali

Nhà thờ Cha Tam

Nhà thờ Cha Tam (tên chính thức: Nhà thờ Thánh Phanxicô Xaviê vì thuộc Giáo xứ Phanxicô Xaviê, Tổng Giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh) là một nhà thờ cổ, hiện tọa lạc tại số 25 đường Học Lạc, phường 14, quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem 1952 và Nhà thờ Cha Tam

Nhà Trắng

Nhà Trắng, nhìn từ phía nam Nhà Trắng (tiếng Anh: White House, cũng được dịch là Bạch Ốc hay Bạch Cung) là nơi ở chính thức và là nơi làm việc chính của Tổng thống Hoa Kỳ.

Xem 1952 và Nhà Trắng

Nhâm Thìn

Nhâm Thìn (chữ Hán: 壬辰) là kết hợp thứ 29 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1952 và Nhâm Thìn

Nhìn từ cửa sổ ở Le Gras

Nhìn từ cửa sổ ở Le Gras (tiếng Pháp: Point de vue du Gras) là một bức ảnh do Nicéphore Niépce thực hiện năm 1826 hoặc 1827 từ cửa sổ căn nhà Le Gras của ông ở Saint-Loup-de-Varennes, Pháp.

Xem 1952 và Nhìn từ cửa sổ ở Le Gras

Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là lịch sử Nhật Bản mà các thực thể chính trị là "Nhật Bản Quốc" (日本国).

Xem 1952 và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Nhật ký Anne Frank

Nhật ký Anne Frank là một cuốn sách bao gồm các trích đọan từ một cuốn nhật ký do Anne Frank viết trong khi cô bé đang trốn cùng gia đình trong thời kỳ Đức Quốc xã chiếm đóng Hà Lan.

Xem 1952 và Nhật ký Anne Frank

Norodom Sihanouk

Norodom Sihanouk (tiếng Khmer: នរោត្តម សីហនុ, phát âm như "Nô-rô-đôm Xi-ha-núc"; 31 tháng 10 năm 1922 tại Phnôm Pênh – 15 tháng 10 năm 2012 tại Bắc Kinh) là cựu Quốc vương, Thái thượng vương của Vương quốc Campuchia.

Xem 1952 và Norodom Sihanouk

Oedipina cyclocauda

Oedipina cyclocauda là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae.

Xem 1952 và Oedipina cyclocauda

Oedipina gracilis

Oedipina gracilis là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae.

Xem 1952 và Oedipina gracilis

Oedipina ignea

Oedipina ignea là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae.

Xem 1952 và Oedipina ignea

Oedipina pacificensis

Oedipina pacificensis là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae.

Xem 1952 và Oedipina pacificensis

Oedipina taylori

Oedipina taylori là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae.

Xem 1952 và Oedipina taylori

Oleg Blokhin

Oleh Volodymyrovych Blokhin (Олег Володимирович Блохін.), (sinh ngày 5 tháng 11 năm 1952 tại Kiev, Ukraina) là huấn luyện viên bóng đá và cựu cầu thủ người Ukraina, chơi ở vị trí tiền đạo, giành danh hiệu Quả bóng vàng châu Âu năm 1975.

Xem 1952 và Oleg Blokhin

Oleg Konstantinovich Antonov

thumb (tiếng Nga: Оле́г Константи́нович Анто́нов; 7 tháng 2 năm 1906 — 4 tháng 4 năm 1984) - nhà thiết kế máy bay Liên Xô, tiến sĩ khoa học, viện sĩ viện hàn lâm Ukraina 1968, viện sĩ viện hàn lâm Liên Xô năm 1981, anh hùng lao động 1966, đại biểu quốc hội khóa 5, 6 và 7, giải thưởng Stalin 1952 và giải thương Lê Nin 1962.

Xem 1952 và Oleg Konstantinovich Antonov

Olympique Lyonnais

Olympique Lyonnais, còn gọi tắt là Lyon hay OL, là câu lạc bộ bóng đá ở thành phố Lyon, Pháp.

Xem 1952 và Olympique Lyonnais

Orhan Pamuk

Orhan Pamuk (7 tháng 6 năm 1952 -) là một tiểu thuyết gia người Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem 1952 và Orhan Pamuk

Otto Skorzeny

Otto Skorzeny (12 tháng 6 năm 1908 tại Viên – 6 tháng 7 năm 1975 tại Madrid) là một trung tá (tiếng Đức: Obersturmbannführer) của Lực lượng Vũ trang SS (tiếng Đức: Waffen-SS) trong suốt thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Otto Skorzeny

Oxytocin

Oxytocin hay còn gọi là hormone tình yêu hay Hormone âu yếm hay còn gọi là Chất hóa học của tình yêu là một loại Hormone của con người được tiết ra và chi phối não bộ trong quá trình liên quan đến tình dục và tình cảm, nó được sản sinh khi con người đạt cực khoái, khi cảm thấy lãng mạn, khi cho con bú sữa mẹ và khi sinh đẻ.

Xem 1952 và Oxytocin

Ozu Yasujirō

là một đạo diễn và biên kịch của điện ảnh Nhật Bản.

Xem 1952 và Ozu Yasujirō

Panorama, São Paulo

Panorama là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 1952 và Panorama, São Paulo

Paramahansa Yogananda

Paramahansa Yogananda right Paramahansa Yogananda (Bengali: পরমহংস যোগানন্দ Pôromôhongsho Joganondo, Hindi: परमहंस योगानन्‍द; 5 tháng 1 năm 1893–tháng 7 năm 1952), là một yogi người Ấn Đ. Ông là người khởi xướng việc đem những lời dạy về thiền định và Kriya Yoga sang thế giới phương Tây.

Xem 1952 và Paramahansa Yogananda

Parícutin

Parícutin (hay Volcán de Parícutin trong tiếng Tây Ban Nha; cũng thường được viết là Paricutín hay Paricutin) là một núi lửa ở bang Michoacán, México, gần làng cùng tên bị chiếm dưới dung nham.

Xem 1952 và Parícutin

Park Geun-hye

Park Geun-hye (Hangul: 박근혜 (âm Việt: Pac Cưn Hê), Hanja: 朴槿惠, Hán-Việt: Phác Cận Huệ, sinh 1952) là một nữ chính trị gia Hàn Quốc.

Xem 1952 và Park Geun-hye

Paul Léon Seitz Kim

Phaolô (Paul) Seitz Kim (1906 - 1984) là một Giám mục Công giáo người Pháp, hiệu toà CATULA.

Xem 1952 và Paul Léon Seitz Kim

Paul von Collas

Thượng tướng Bộ binh--> Gia huy củaGia đình ''von Collas'' Paul Albert Hector August Baron von Collas (31 tháng 1 năm 1841 tại Bromberg – 27 tháng 10 năm 1910 tại Kassel-Wehlheiden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được phong đến cấp Thượng tướng Bộ binh, và là Thống đốc quân sự của Mainz.

Xem 1952 và Paul von Collas

Pedrinhas Paulista

Pedrinhas Paulista là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 1952 và Pedrinhas Paulista

Phan Ngọc

Phan Ngọc (sinh 1925) là một dịch giả, nhà ngôn ngữ học, nhà nghiên cứu văn hóa Việt Nam.

Xem 1952 và Phan Ngọc

Phan Thúy Thanh

Phan Thúy Thanh, sinh năm 1952; Quê quán huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên; là Người Phát ngôn Bộ Ngoại giao Việt Nam từ năm 1997-2003.

Xem 1952 và Phan Thúy Thanh

Phaolô Lê Đắc Trọng

Phaolô Lê Đắc Trọng (15 tháng 6 năm 1918 - 7 tháng 9 năm 2009) là một giám mục của Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem 1952 và Phaolô Lê Đắc Trọng

Phaolô Maria Nguyễn Minh Nhật

Phaolô Maria Nguyễn Minh Nhật (1926 - 2007) là một giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam.

Xem 1952 và Phaolô Maria Nguyễn Minh Nhật

Phân cấp hành chính México

Liên bang México hiện nay được tạo nên bởi sự liên minh giữa 32 thực thể liên bang.

Xem 1952 và Phân cấp hành chính México

Phêrô Nguyễn Văn Khảm

Phêrô Nguyễn Văn Khảm (sinh 1952) là một giám mục Công giáo người Việt, hiện nay ông là giám mục chính tòa của Giáo phận Mỹ Tho và là Tổng thư ký của Hội đồng Giám mục Việt Nam nhiệm kỳ 2016 - 2019.

Xem 1952 và Phêrô Nguyễn Văn Khảm

Phêrô Phạm Tần

Phêrô Phạm Tần (1913 - 1990) là một giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam.

Xem 1952 và Phêrô Phạm Tần

Phêrô Võ Thành Trinh

Phêrô Võ Thành Trinh (1916-1991) là một linh mục Công giáo Việt Nam.

Xem 1952 và Phêrô Võ Thành Trinh

Phúc Yên (tỉnh)

Phúc Yên là một tỉnh cũ của Việt Nam.

Xem 1952 và Phúc Yên (tỉnh)

Phạm Duy

Phạm Duy (5 tháng 10 năm 1921 – 27 tháng 1 năm 2013, Tuổi trẻ online), tên thật Phạm Duy Cẩn là nhạc sĩ, nhạc công, ca sĩ, nhà nghiên cứu âm nhạc lớn của Việt Nam.

Xem 1952 và Phạm Duy

Phạm Huy Thông

Phạm Huy Thông (1916–1988) là nhà thơ, nhà giáo, và nhà khoa học xã hội Việt Nam.

Xem 1952 và Phạm Huy Thông

Phạm Phương Thảo

Bà Phạm Phương Thảo (sinh 15 tháng 9 năm 1952), quê tại xã Long Điền Đông, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu, là nguyên Phó Bí thư Thành ủy, nguyên Chủ tịch Hội đồng Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem 1952 và Phạm Phương Thảo

Phạm Thị Hải Chuyền

Phạm Thị Hải Chuyền (sinh năm 1952, quê quán: huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang) là một chính khách Việt Nam.

Xem 1952 và Phạm Thị Hải Chuyền

Phạm Văn Phú

Phạm Văn Phú (1928-1975), nguyên là một tướng lĩnh gốc Nhảy dù của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng.

Xem 1952 và Phạm Văn Phú

Phạm Xuân Ẩn

Phạm Xuân Ẩn (12 tháng 9 năm 1927 - 20 tháng 9 năm 2006) là một thiếu tướng tình báo của Quân đội Nhân dân Việt Nam với biệt danh X6, Trần Văn Trung hay Hai Trung.

Xem 1952 và Phạm Xuân Ẩn

Phrynobatrachus dalcqi

Phrynobatrachus dalcqi là một loài ếch trong họ Petropedetidae.

Xem 1952 và Phrynobatrachus dalcqi

Phước Long, Bạc Liêu

Phước Long là một huyện của tỉnh Bạc Liêu.

Xem 1952 và Phước Long, Bạc Liêu

Plectrohyla avia

Plectrohyla avia là một loài ếch thuộc họ Nhái bén.

Xem 1952 và Plectrohyla avia

Pogona microlepidota

Pogona microlepidota là một loài thằn lằn trong họ Agamidae.

Xem 1952 và Pogona microlepidota

Prescott Bush

Prescott Bush Sheldon (15 tháng 5 năm 1895 - 08 tháng 10 năm 1972) là một nhân viên ngân hàng và chính trị gia Mỹ.

Xem 1952 và Prescott Bush

Pristimantis carvalhoi

Pristimantis carvalhoi là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura.

Xem 1952 và Pristimantis carvalhoi

Ptychohyla salvadorensis

Ptychohyla salvadorensis là một loài ếch trong họ Nhái bén.

Xem 1952 và Ptychohyla salvadorensis

Puerto Rico

Puerto Rico (phiên âm tiếng Việt: Pu-éc-tô Ri-cô), tên gọi chính thức là Thịnh vượng chung Puerto Rico (tiếng Tây Ban Nha: Estado Libre Asociado de Puerto Rico) là một vùng quốc hải thuộc chủ quyền của Hoa Kỳ nhưng chưa được hợp nhất vào Hoa Kỳ.

Xem 1952 và Puerto Rico

Puichéric

Puichéric trong tiếng Occitan Puegeric là một xã ở tỉnh Aude, vùng Occitanie của Pháp.

Xem 1952 và Puichéric

Quang Thọ

Quang Thọ, tên thật Nguyễn Văn Thọ (sinh 3 tháng 12 năm 1948), là một trong những giọng ca lớn của âm nhạc Việt Nam.

Xem 1952 và Quang Thọ

Quái vật Flatwoods

Quái vật Flatwoods hay Bóng ma Flatwoods là một sinh vật kỳ dị được cho là đã xuất hiện và bay lơ lửng như dơi hoặc xuất hiện trên mặt đất ở thị trấn Flatwoods, tại bang Braxton, phía Tây Virginia vào ngày 12 tháng 9 năm 1952.

Xem 1952 và Quái vật Flatwoods

Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, là đội quân từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà phục vụ, sẵn sàng chiến đấu hy sinh “vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân”.

Xem 1952 và Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân đội Quốc gia Việt Nam

Quân đội Quốc gia Việt Nam (tiếng Pháp: Armée Nationale Vietnamienne, ANV) là lực lượng vũ trang của Quốc gia Việt Nam, là một phần của Quân đội Liên hiệp Pháp, được sự bảo trợ tài chính và chỉ huy từ Liên hiệp Pháp, tồn tại từ 1950 đến 1955.

Xem 1952 và Quân đội Quốc gia Việt Nam

Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân khu 7 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 7 quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy quân đội chiến đấu bảo vệ vùng Đông Nam Bộ mở rộng.

Xem 1952 và Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam

Quảng Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 1952 và Quảng Tây

Quốc hội Hoa Kỳ

Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem 1952 và Quốc hội Hoa Kỳ

Quốc kỳ Lào

Cờ Lào hiện nay Lào bắt đầu sử dụng lá cờ hiện nay từ 2 tháng 12 năm 1975.

Xem 1952 và Quốc kỳ Lào

Quốc Trường

Quốc Trường (1952–2011) là một nghệ sĩ Trompette Việt Nam, ông còn là một nhạc sĩ sáng tác nhiều ca khúc nhạc nhẹ nổi tiếng được nhiều người biết đến ở thập niên 80 như: "Hà Nội - những công trình", "Chớ có quên ngày hôm qua", "Những phút giây qua", "Hát cho mùa xuân tương lai", "Hoàng hôn"...

Xem 1952 và Quốc Trường

Quo Vadis (phim 1951)

Quo Vadis là một phim do hãng MGM sản xuất năm 1951.

Xem 1952 và Quo Vadis (phim 1951)

Rafael Trujillo

Rafael Leónidas Trujillo Molina (24 tháng 10 năm 1891–30 tháng 5 năm 1961) là tổng thống của Cộng hòa Dominica từ năm 1930 cho đến khi bị ám sát năm 1961.

Xem 1952 và Rafael Trujillo

Randers

Tờa thị chính cũ của Randers Tượng đài Niels Ebbesen trước Tòa thị chính cũ của Randers Århus, on Denmark's Jutland peninsula. Huy hiệu thành phố Randers là thành phố của Đan Mạch, nằm ở phía đông bán đảo Jutland, cách thành phố Aarhus 35 km về phía bắc.

Xem 1952 và Randers

Raphia farinifera

Raphia farinifera là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae.

Xem 1952 và Raphia farinifera

Raymond Domenech

Raymond Domenech (sinh 24 tháng 1 năm 1952 tại Lyon) là cựu cầu thủ và huấn luyện viên trưởng của đội tuyển Pháp.

Xem 1952 và Raymond Domenech

Rákosi Mátyás

Chân dung Thủ tướng Rákosi Mátyás Rákosi Mátyás (9 tháng 3 năm 1892- 5 tháng 2 năm 1971), tên khai sinh là Mátyás Rosenfeld, là một nhà chính trị, nhà hoạt động cách mạng theo Chủ nghĩa Cộng sản Hungary, sinh ra ở vùng đất mà ngày nay là Serbia.

Xem 1952 và Rákosi Mátyás

Rạch Giá (tỉnh)

Rạch Giá là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam, tiếp giáp với vịnh Thái Lan và là một trong những tỉnh có diện tích lớn nhất vùng lúc bấy gi.

Xem 1952 và Rạch Giá (tỉnh)

Rừng

Một cánh rừng thông Rừng là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu.

Xem 1952 và Rừng

Riek Machar

Riek Machar Riek Machar Teny (sinh năm 1952), là một người Nuer, là Phó Tổng thống đương nhiệm của Nam Sudan.

Xem 1952 và Riek Machar

Roger Milla

Roger Milla (tên khai sinh Albert Roger Miller, sinh 20 tháng 5 năm 1952) là cựu cầu thủ bóng đá người Cameroon, chơi ở vị trí tiền đạo.

Xem 1952 và Roger Milla

Ronald Reagan

Ronald Wilson Reagan (6 tháng 2 năm 1911 – 5 tháng 6 năm 2004) là tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ (1981–1989).

Xem 1952 và Ronald Reagan

Rosalynn Carter

Eleanor Rosalynn Smith Carter (sinh ngày 18 tháng 8 năm 1927) là phu nhân cựu Tổng thống Hoa Kỳ Jimmy Carter.

Xem 1952 và Rosalynn Carter

Saint-Simon, Aisne

Saint-Simon là một xã ở tỉnh Aisne, vùng Hauts-de-France thuộc miền bắc nước Pháp.

Xem 1952 và Saint-Simon, Aisne

Sangerhausen (huyện)

Sangerhausen là một huyện cũ (Kreis) ở phía nam của Sachsen-Anhalt, Đức.

Xem 1952 và Sangerhausen (huyện)

Santa Gertrudes

Santa Gertrudes là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 1952 và Santa Gertrudes

Santa Rita d'Oeste

Santa Rita d'Oeste là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 1952 và Santa Rita d'Oeste

Sánchez Ramírez (tỉnh)

Sánchez Ramírez là một tỉnh của Cộng hòa Dominica.

Xem 1952 và Sánchez Ramírez (tỉnh)

Sân bay Paris-Le Bourget

Sân bay Paris-Le Bourget nằm ở Le Bourget, ngoại ô hướng Bắc, cách Paris khoảng 12 km.

Xem 1952 và Sân bay Paris-Le Bourget

Sân vận động Anfield

Sân vận động Anfield là một sân vận động bóng đá ở Anfield, thành phố Liverpool, Anh.

Xem 1952 và Sân vận động Anfield

Sân vận động Morumbi

Estádio do Morumbi là sân vận động bóng đá ở quận Morumbi, thành phố São Paulo, Brasil.

Xem 1952 và Sân vận động Morumbi

Sông Đông (Nga)

Sông Đông đoạn gần Yelets thuộc tỉnh Lipetsk, Nga. Sông Đông (tiếng Nga: Река Дон) là một con sông chính thuộc phần châu Âu của Nga.

Xem 1952 và Sông Đông (Nga)

Sắc ký

Sắc ký bản mỏng dùng để phân tích các chất chiết từ thực vật, phương pháp thử nghiệm trên thường dùng để phân tích các chất màu từ thực vật từ đó mới có tên gọi là ''Sắc ký'' Sắc ký (tiếng Anh: chromatography, từ tiếng Hy Lạp là χρῶμα chroma có nghĩa là "màu sắc" và γράφειν graphein nghĩa là "ghi lại") là một trong các kĩ thuật phân tích thường dùng trong phòng thí nghiệm của bộ môn hoá học phân tích dùng để tách các chất trong một hỗn hợp.

Xem 1952 và Sắc ký

Số nguyên tố Mersenne

Số nguyên tố Mersenne (thường viết tắt là số Mersen) là một số Mersenne (số có dạng lũy thừa của 2 trừ đi 1: 2n − 1, một số định nghĩa yêu cầu lũy thừa (n) phải là số nguyên tố) và là một số nguyên tố: ví dụ 31 là số nguyên tố Mersenne vì 31.

Xem 1952 và Số nguyên tố Mersenne

Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Scharnhorst là những tàu chiến chủ lực đầu tiên, thuật ngữ dùng để chỉ tàu chiến-tuần dương hay thiết giáp hạm, được chế tạo cho Hải quân Đức (Kriegsmarine) sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1952 và Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm)

Scinax similis

Scinax similis là một loài ếch trong họ Nhái bén.

Xem 1952 và Scinax similis

Senecio arborescens

Senecio arborescens có thể là một loài thuộc chi Senecio, họ Asteraceae, tuy vậy các thông tin hiện này về nó tương đối mâu thuẫn và lỗi thời.

Xem 1952 và Senecio arborescens

Sergei Fedorovich Bondarchuk

Sergey Fyodorovich Bondarchuk (tiếng Ukraina: Сергій Федорович Бондарчук) (25 tháng 9 năm 1920 - 20 tháng 10 năm 1994) là một đạo diễn, diễn viên và biên kịch nổi tiếng người Ukraina của Điện ảnh Xô viết.

Xem 1952 và Sergei Fedorovich Bondarchuk

Sergei Vadimovich Stepashin

Sergei Vadimovich Stepashin (Серге́й Вади́мович Степа́шин) (sinh ngày 2 tháng 3 năm 1952, Lữ Thuận Khẩu) là một chính trị gia Nga, hiện là chủ tịch Phòng Kế toán của Liên bang Nga và cựu Thủ tướng Nga.

Xem 1952 và Sergei Vadimovich Stepashin

Sisowath Sirik Matak

Rajavong Sisowath Sirik Matak (1914 – 1975) là chính trị gia và Phó Thủ tướng nước Cộng hòa Khmer, xuất thân từ hoàng tộc Campuchia thuộc vương triều Varman dưới sự trị vì của dòng họ Sisowath.

Xem 1952 và Sisowath Sirik Matak

SMS Goeben

SMS Goeben"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 1952 và SMS Goeben

Song Kim

Song Kim (14 tháng 4 năm 1913 - 23 tháng 11 năm 2008) là một diễn viên sân khấu Việt Nam.

Xem 1952 và Song Kim

Souvanna Phouma

Souvanna Phouma (7 tháng 10 năm 1901-10 tháng 1 năm 1984) là một lãnh đạo của phe trung lập và là thủ tướng của Vương quốc Lào nhiều lần từ năm 1951 - 1952, 1956 - 1958, 1960 và 1962 - 1975.

Xem 1952 và Souvanna Phouma

Spirou và Fantasio

phải Spirou et Fantasio (Spirou và Fantasio) là một bộ truyện tranh Pháp-Bỉ lần đầu xuất bản vào năm 1938.

Xem 1952 và Spirou và Fantasio

Sri Lanka

Sri Lanka (phiên âm tiếng Việt: Xri Lan-ca), tên chính thức Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Sri Lanka (ශ්රී ලංකා trong Tiếng Sinhala, இலங்கை trong tiếng Tamil; từng được gọi là Ceylon trước năm 1952), tiếng Việt xưa gọi là Tích Lan, là một đảo quốc với đa số dân theo Phật giáo ở Nam Á, nằm cách khoảng 33 dặm ngoài khơi bờ biển bang Tamil Nadu phía nam Ấn Đ.

Xem 1952 và Sri Lanka

Stanley Kubrick

Stanley Kubrick (sinh ngày 26 tháng 7 năm 1928, mất ngày 7 tháng 3 năm 1999) là một đạo diễn, nhà sản xuất phim và nhà biên kịch người Mỹ nổi tiếng.

Xem 1952 và Stanley Kubrick

Strömstad (đô thị)

Đô thị Strömstad (Strömstads kommun) là một đô thị ở hạt Västra Götaland ở phía tây Thụy Điển.

Xem 1952 và Strömstad (đô thị)

Sudan Airways

Sudan Airways (الخطوط الجوية السودانية, mã IATA.

Xem 1952 và Sudan Airways

Sundsvall (đô thị)

Đô thị Sundsvall (Sundsvalls kommun) là một đô thị ở hạt Västernorrland, phía bắc Thụy Điển.

Xem 1952 và Sundsvall (đô thị)

Svedala (đô thị)

Đô thị Svedala (Svedala kommun) là một đô thị ở hạt Skåne ở phía nam Thụy Điển, ngày đông nam Malmö.

Xem 1952 và Svedala (đô thị)

Sylvia Kristel

Sylvia Maria Kristel (28 tháng 9 năm 1952 – 17 tháng 10 năm 2012) là một nữ diễn viên Hà Lan đã đóng trên 50 phim, trong đó nổi tiếng nhất với vai nữ chính trong bốn trên bảy phim của series Emmanuelle.

Xem 1952 và Sylvia Kristel

Sơn Ngọc Thành

Sơn Ngọc Thành (Khmer: សឺង ង៉ុកថាញ់) (1908 – 1977) là chính trị gia và nhà dân tộc chủ nghĩa Campuchia, từng giữ chức Bộ trưởng và Thủ tướng trong thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng Campuchia và Cộng hòa Khmer.

Xem 1952 và Sơn Ngọc Thành

Tam giác Bermuda

Tam giác Bermuda (Tam giác Béc-mu-đa), còn gọi là Tam giác Quỷ, là một vùng biển nằm về phía tây Đại Tây Dương và đã trở thành nổi tiếng nhờ vào nhiều vụ việc được coi là bí ẩn mà trong đó tàu thủy, máy bay hay thủy thủ đoàn được cho là biến mất không có dấu tích.

Xem 1952 và Tam giác Bermuda

Tantilla brevicauda

Tantilla brevicauda là một loài rắn trong họ Rắn nước.

Xem 1952 và Tantilla brevicauda

Tàu chiến-tuần dương

Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.

Xem 1952 và Tàu chiến-tuần dương

Tám Danh

Nghệ sĩ Nhân dân Nguyễn Phương Danh Tám Danh tên thật Nguyễn Phương Danh (1901 - 9 tháng 3 năm 1976) là đạo diễn, diễn viên cải lương, một trong những cây đại thụ của sân khấu cải lương.

Xem 1952 và Tám Danh

Tân An

Tân An là thành phố trực thuộc tỉnh Long An, đồng thời còn là tỉnh lỵ của tỉnh này. Thành phố nằm trên trục phát triển của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. Tân An được xem là một trong những đô thị vệ tinh của Thành phố Hồ Chí Minh và là đô thị cửa ngõ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem 1952 và Tân An

Tân An (tỉnh)

Tân An là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam.

Xem 1952 và Tân An (tỉnh)

Tình ca (Phạm Duy)

Tình ca là một bài hát, được nhạc sĩ Phạm Duy sáng tác năm 1952.

Xem 1952 và Tình ca (Phạm Duy)

Tòa án Hiến pháp Liên bang Đức

Tòa án Hiến pháp Liên bang (tiếng Đức: Bundesverfassungsgericht – BVerfG) là tòa án hiến pháp của nước Cộng hòa Liên bang Đức.

Xem 1952 và Tòa án Hiến pháp Liên bang Đức

Tạ Chí Hồng

Tiến sĩ Tạ Chí Hồng (sinh ngày 29 tháng 9 năm 1952) là giảng viên chính chuyên ngành triết học, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nghiên cứu Phật học tại Việt Nam.

Xem 1952 và Tạ Chí Hồng

Tắc kè lùn William

Tắc kè lùn William hay Tắc kè xanh điện (danh pháp hai phần: Lygodactylus williamsi) là một loài bò sát thuộc Cận bộ Tắc kè.

Xem 1952 và Tắc kè lùn William

Tử Phác

Tử Phác (1923-1982) tức Nguyễn Anh Chấn tên thật là Nguyễn Văn Kim là nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ.

Xem 1952 và Tử Phác

Tố Hữu

Tố Hữu, tên thật là Nguyễn Kim Thành (4 tháng 10 năm 1920 – 9 tháng 12 năm 2002), quê gốc ở làng Phù Lai, nay thuộc xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên-Huế.

Xem 1952 và Tố Hữu

Tổng cục Chiến tranh Chính trị, Bộ Tổng Tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa

Tổng cục Chiến tranh Chính trị là cơ quan tuyên truyền, ban đầu trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam Cộng hòa.

Xem 1952 và Tổng cục Chiến tranh Chính trị, Bộ Tổng Tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa

Tổng cục Kỹ thuật, Quân đội nhân dân Việt Nam

Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập ngày 10 tháng 9 năm 1974.

Xem 1952 và Tổng cục Kỹ thuật, Quân đội nhân dân Việt Nam

Telmatobufo

Telmatobufo là một chi động vật lưỡng cư trong họ Calyptocephalellidae, thuộc bộ Anura.

Xem 1952 và Telmatobufo

Telmatobufo bullocki

Telmatobufo bullocki là một loài ếch trong họ Leptodactylidae.

Xem 1952 và Telmatobufo bullocki

Tenzing Norgay

Tenzing Norgay (tiếng Nepal: तेन्जिङ नोर्गे शेर्पा) (tháng 5 năm 1914 - 9 tháng 5 năm 1986), còn được biết đến với tên Sherpa Tenzing, là một nhà leo núi người Nepal thuộc dân tộc Sherpa.

Xem 1952 và Tenzing Norgay

Teodoro Sampaio, São Paulo

Teodoro Sampaio là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 1952 và Teodoro Sampaio, São Paulo

Tháp Eiffel

Tháp Eiffel (tiếng Pháp: Tour Eiffel) là một công trình kiến trúc bằng thép nằm trên công viên Champ-de-Mars, cạnh sông Seine, thành phố Paris.

Xem 1952 và Tháp Eiffel

Thích Thanh Nhiễu

Hòa thượng Thích Thanh Nhiễu (1952- nay) là một trong những lãnh đạo của Giáo hội Phật giáo Việt Nam, Ông hiện là Phó chủ tịch thường trực Hội đồng Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam, trụ trì chùa Bái Đính (Ninh Bình).

Xem 1952 và Thích Thanh Nhiễu

Thôi Thiên Khải

Thôi Thiên Khải (giản thể:崔天凯, bính âm: Cuī Tiānkǎi) (1952-), là một nhà ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, năm 2010 ông được bổ nhiệm làm Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Trung Quốc.

Xem 1952 và Thôi Thiên Khải

Thông tấn xã Việt Nam

Thông tấn xã Việt Nam là hãng thông tấn Quốc gia, trực thuộc Chính phủ Việt Nam và là cơ quan thông tin chính thức của Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Xem 1952 và Thông tấn xã Việt Nam

Thùy Liên

Thùy Liên là một diễn viên điện ảnh, truyền hình và kịch nói nổi tiếng của Việt Nam (đặc biệt là ở miền Nam).

Xem 1952 và Thùy Liên

Thất Tiểu Phúc

Thất Tiểu Phúc (七小福) là một nhóm học sinh xuất sắc của trường Kinh kịch tại Hồng Kông vào thập niên 1960.

Xem 1952 và Thất Tiểu Phúc

Thẩm Thệ Hà

Thẩm Thệ Hà (1923-2009), tên thật là Tạ Thành Kỉnh; là nhà giáo, nhà văn, nhà thơ, nhà báo Việt Nam.

Xem 1952 và Thẩm Thệ Hà

Thế giới thứ ba

Thế giới thứ ba Những từ ngữ "Thế giới thứ nhất", "Thế giới thứ hai", và đặc biệt "Thế giới thứ ba" được dùng để phân chia các quốc gia trên thế giới thành ba nhóm lớn.

Xem 1952 và Thế giới thứ ba

Thế kỷ 20

Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem 1952 và Thế kỷ 20

Thủ tướng Pakistan

Thủ tướng Pakistan, trong tiếng Urdu وزیر اعظم Wazir-e- Azam có nghĩa "Đại Tể tướng", là người đứng đầu chính phủ của Pakistan.

Xem 1952 và Thủ tướng Pakistan

Thống chế Pháp

Thống chế Pháp, đôi khi còn được gọi là Nguyên soái Pháp (tiếng Pháp: Maréchal de France) là quân hàm cao nhất của quân đội Pháp, nó tương đương với quân hàm Đô đốc Pháp (Amiral de France) trong hải quân.

Xem 1952 và Thống chế Pháp

Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ)

Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ (tiếng Anh: General of the Army) là một vị tướng lục quân 5-sao và hiện thời được xem là cấp bậc cao nhất như có thể trong Lục quân Hoa Kỳ.

Xem 1952 và Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ)

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Xem 1952 và Thiết giáp hạm

Thiền viện Vạn Hạnh (Đà Lạt)

Lối vào Thiền viện Vạn Hạnh Thiền viện Vạn Hạnh là thiền viện tọa lạc tại địa chỉ 39 đường Phù Đổng Thiên Vương, phường 8, thành phố Đà Lạt (Việt Nam).

Xem 1952 và Thiền viện Vạn Hạnh (Đà Lạt)

Thomas J. Watson, Jr.

Thomas J. Watson con là chủ tịch của IBM từ năm 1952 đến năm 1971.

Xem 1952 và Thomas J. Watson, Jr.

Thu Hiền

NSND Thu Hiền (tên thật Nguyễn Thị Thanh Hiền, sinh ngày 3 tháng 5 năm 1952) là một nữ ca sĩ lớn của Việt Nam, nổi tiếng với những ca khúc nhạc cách mạng, trữ tình, dân ca.

Xem 1952 và Thu Hiền

Thuần Trinh Hiếu hoàng hậu

Thuần Trinh Hiếu Hoàng hậu (chữ Hán: 純貞孝皇后; Hangul: 순정효황후; 19 tháng 9, 1894 - 3 tháng 2, 1966) là vợ thứ hai của Triều Tiên Thuần Tông, đồng thời bà cũng là Hoàng hậu cuối cùng trong lịch sử Triều Tiên và triều đại Đế quốc Đại Hàn.

Xem 1952 và Thuần Trinh Hiếu hoàng hậu

Tiền tố nhị phân

Trong tính toán, tiền tố nhị phân được dùng để định lượng những con số lớn mà ở đó dùng lũy thừa hai có ích hơn dùng lũy thừa 10 (như kích thước bộ nhớ máy tính).

Xem 1952 và Tiền tố nhị phân

Timburi

Timburi là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 1952 và Timburi

Toàn quyền Canada

Toàn quyền Canada là chức vụ đại diện cho vua hay nữ hoàng của Canada trong việc thi hành các nhiệm vụ của người trị vì này trên toàn lãnh thổ của liên bang Canada.

Xem 1952 và Toàn quyền Canada

Tomislav Nikolić

Tomislav "Toma" Nikolić (Томислав Николић,; sinh ngày 15 tháng 12 năm 1952) là một chính khách Serbia.

Xem 1952 và Tomislav Nikolić

Tour de France

Tour de France (tiếng Pháp) – còn gọi là Grande Boucle hay một cách đơn giản là Le Tour, trước đây thường được dịch là Vòng quanh nước Pháp hay Vòng nước Pháp – là giải đua xe đạp nổi tiếng nhất thế giới.

Xem 1952 và Tour de France

Town (lớp tàu tuần dương) (1936)

Lớp tàu tuần dương Town là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm 10 chiếc được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Town (lớp tàu tuần dương) (1936)

Toyoda Kiichirō

là nhà tư bản công nghiệp người Nhật Bản và là con trai của người sáng lập Toyoda Loom Works - Toyoda Sakichi.

Xem 1952 và Toyoda Kiichirō

Tranemo (đô thị)

Đô thị Tranemo (Tranemo kommun) là một đô thị ở hạt Västra Götaland phía tây Thụy Điển.

Xem 1952 và Tranemo (đô thị)

Trì Trọng Thụy

Trì Trọng Thụy (phiên âm khác: Trì Trọng Thoại, tiếng Trung: 迟重瑞, bính âm Hán ngữ: Chí Zhòngruì, tiếng Anh: Chi ChongRui) sinh ngày 23 tháng 12 năm 1952, xuất thân trong một gia đình có truyền thống trong nghệ thuật kinh kịch tại Bắc Kinh.

Xem 1952 và Trì Trọng Thụy

Trần Đại Nghĩa

Trần Đại Nghĩa (1913–1997) là một Thiếu tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam, giáo sư, kỹ sư quân sự, nhà khoa học, nhà quản lý khoa học kỹ thuật cấp cao, cha đẻ của ngành công nghiệp quốc phòng Việt Nam.

Xem 1952 và Trần Đại Nghĩa

Trần Điền (nghị sĩ)

Trần Điền (1911 - 1968) là một thượng nghị sĩ trong Quốc hội Việt Nam Cộng hòa.

Xem 1952 và Trần Điền (nghị sĩ)

Trần Khải Ca

Trần Khải Ca (sinh ngày 12 tháng 8 năm 1952) là nam diễn viên, biên kịch, đạo diễn phim điện ảnh Trung Quốc.

Xem 1952 và Trần Khải Ca

Trần Phương (nghệ sĩ)

Trần Phương (1930) là diễn viên, đạo diễn điện ảnh Việt Nam.

Xem 1952 và Trần Phương (nghệ sĩ)

Trần Quang Vinh (Cao Đài)

Trần Quang Vinh (1897-1975), thánh danh Thượng Vinh Thanh, đạo hiệu Hiển Trung, là một chức sắc cao cấp của đạo Cao Đài với phẩm Phối sư.

Xem 1952 và Trần Quang Vinh (Cao Đài)

Trần Quốc Hoàn

Trần Quốc Hoàn (1916-1986) là Bộ trưởng Công an đầu tiên của Việt Nam và tại chức trong thời gian dài nhất từ năm 1952 đến năm 1981.

Xem 1952 và Trần Quốc Hoàn

Trần Quyết

Trần Quyết (1922 - 2010) là một cựu chính khách Việt Nam.

Xem 1952 và Trần Quyết

Trần Văn Hai

Trần Văn Hai (1925-1975), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng.

Xem 1952 và Trần Văn Hai

Trần Văn Lắm

Trần Văn Lắm (30 tháng 7 năm 1913 - 6 tháng 2 năm 2001) là Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa, tại nhiệm từ năm 1969 đến năm 1973.

Xem 1952 và Trần Văn Lắm

Trần Văn Trạch

Trần Văn Trạch (1924- 1994), tên thật là Trần Quan Trạch, là nhạc sĩ, ca sĩ Việt Nam.

Xem 1952 và Trần Văn Trạch

Trụ sở Liên Hiệp Quốc

Trụ sở của Liên Hiệp Quốc là khu phức hợp tại thành phố New York.

Xem 1952 và Trụ sở Liên Hiệp Quốc

Trịnh Bửu Hoài

Trịnh Bửu Hoài Trịnh Bửu Hoài là một nhà thơ, nhà văn, nhà báo Việt Nam.

Xem 1952 và Trịnh Bửu Hoài

Trung Đức

Trung Đức (1952) là nghệ sĩ nhân dân của Việt Nam, được biết đến với vai trò là ca sĩ hát những bài hát truyền thống thành công nhất với chất giọng cao, ấm và truyền cảm, Báo An ninh Thủ đô.

Xem 1952 và Trung Đức

Trung tâm Huấn luyện Hải quân Nha Trang

Trung tâm Huấn luyện Hải quân Nha Trang (tiếng Anh: Nha Trang Naval Training Center, NTNTC) là một cơ sở đào tạo thủy binh cấp thấp của Hải quân Việt Nam Cộng hòa tọa lạc tại đường Duy Tân, Nha Trang, chính thức khai giảng từ tháng 8 năm 1952 nhưng phải tới tháng 7 năm 1955 khi Pháp trả lại Chủ quyền cho Quốc gia Việt Nam thì trường mới thuộc hoàn toàn của Việt Nam.

Xem 1952 và Trung tâm Huấn luyện Hải quân Nha Trang

Trường Trung học Phổ thông Huỳnh Thúc Kháng (Vinh)

Trường trung học phổ thông Huỳnh Thúc Kháng (hay còn gọi là trường Vinh I) - tiền thân là Trường Quốc học Vinh, được thành lập từ năm 1920 tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Xem 1952 và Trường Trung học Phổ thông Huỳnh Thúc Kháng (Vinh)

Tuấn Phong

Tuấn Phong (sinh năm 1952), tên thật: Nguyễn Tuấn Phong, là một ca sĩ giọng nam cao Việt Nam, thành công với thể loại nhạc đỏ.

Xem 1952 và Tuấn Phong

Tupolev Tu-95

Tupolev Tu-95 (Tên hiệu NATO Bear) là loại máy bay ném bom và mang tên lửa chiến lược thành công nhất và có thời gian phục vụ lâu nhất của Tupolev, được chế tạo tại Liên bang Xô viết trong cuộc Chiến tranh lạnh.

Xem 1952 và Tupolev Tu-95

Ulricehamn (đô thị)

Đô thị Ulricehamn (Ulricehamn kommun) là một đô thị ở hạt Västra Götaland phía tây Thụy Điển.

Xem 1952 và Ulricehamn (đô thị)

USS Antietam (CV-36)

USS Antietam (CV/CVA/CVS-36) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Xem 1952 và USS Antietam (CV-36)

USS Baltimore (CA-68)

USS Baltimore (CA-68) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương ''Baltimore''.

Xem 1952 và USS Baltimore (CA-68)

USS Bataan (CVL-29)

USS Bataan (CVL-29/AVT-4) là một tàu sân bay hạng nhẹ tải trọng 11.000 tấn thuộc lớp ''Independence'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa vào sử dụng trong Chiến tranh thế giới 2.

Xem 1952 và USS Bataan (CVL-29)

USS Bennington (CV-20)

USS Bennington (CV/CVA/CVS-20) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 1952 và USS Bennington (CV-20)

USS Bon Homme Richard (CV-31)

USS Bon Homme Richard (CV/CVA-31) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Xem 1952 và USS Bon Homme Richard (CV-31)

USS Boston (CA-69)

USS Boston (CA-69/CAG-1) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong giai đoạn sau của Chiến tranh Thế giới thứ hai tại Mặt trận Thái Bình Dương.

Xem 1952 và USS Boston (CA-69)

USS Boxer (CV-21)

USS Boxer (CV/CVA/CVS-21, LPH-4) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1952 và USS Boxer (CV-21)

USS Bremerton (CA-130)

USS Bremerton (CA-130) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và USS Bremerton (CA-130)

USS Buchanan (DD-131)

USS Buchanan (DD-131) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1952 và USS Buchanan (DD-131)

USS Bunker Hill (CV-17)

USS Bunker Hill (CV/CVA/CVS-17, AVT-9) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 1952 và USS Bunker Hill (CV-17)

USS Cabot (CVL-28)

Cabot (CVL-28/AVT-3) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ hai mang cái tên này.

Xem 1952 và USS Cabot (CVL-28)

USS Canberra (CA-70)

USS Canberra (CA-70/CAG-2) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1952 và USS Canberra (CA-70)

USS Columbus (CA-74)

USS Columbus (CA-74/CG-12) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên nhà thám hiểm hàng hải Christopher Columbus và tên thành phố Columbus thuộc tiểu bang Ohio.

Xem 1952 và USS Columbus (CA-74)

USS Coral Sea (CV-43)

USS Coral Sea (CV/CVB/CVA-43) là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc cuối cùng trong lớp ''Midway'', được đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem 1952 và USS Coral Sea (CV-43)

USS Des Moines (CA-134)

USS Des Moines (CA-134) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương mang tên nó.

Xem 1952 và USS Des Moines (CA-134)

USS Essex (CV-9)

USS Essex (CV/CVA/CVS-9) là một tàu sân bay, chiếc dẫn đầu của lớp tàu sân bay Essex bao gồm tổng cộng 24 chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 1952 và USS Essex (CV-9)

USS Franklin (CV-13)

Chiếc USS Franklin (CV/CVA/CVS-13, AVT-8), tên lóng là "Big Ben", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1952 và USS Franklin (CV-13)

USS Franklin D. Roosevelt (CV-42)

USS Franklin D. Roosevelt (CVB/CVA/CV-42) là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Midway'', được đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem 1952 và USS Franklin D. Roosevelt (CV-42)

USS Hancock (CV-19)

USS Hancock (CV/CVA-19) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 1952 và USS Hancock (CV-19)

USS Helena (CA-75)

USS Helena (CA-75) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên thành phố Helena thuộc tiểu bang Montana.

Xem 1952 và USS Helena (CA-75)

USS Hornet (CV-12)

USS Hornet (CV/CVA/CVS-12) là một trong số 24 tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Essex''.

Xem 1952 và USS Hornet (CV-12)

USS Intrepid (CV-11)

USS Intrepid (CV/CVA/CVS-11) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1952 và USS Intrepid (CV-11)

USS Juneau (CL-119)

USS Juneau (CL-119) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương hạng nhẹ mang tên nó của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1952 và USS Juneau (CL-119)

USS Kearsarge (CV-33)

USS Kearsarge (CV/CVA/CVS-33) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Xem 1952 và USS Kearsarge (CV-33)

USS Lake Champlain (CV-39)

USS Lake Champlain (CV/CVA/CVS-38) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1952 và USS Lake Champlain (CV-39)

USS Lexington (CV-16)

USS Lexington (CV/CVA/CVS/CVT/AVT-16), tên lóng "The Blue Ghost", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế chiến II.

Xem 1952 và USS Lexington (CV-16)

USS Leyte (CV-32)

USS Leyte (CV/CVA/CVS-32, AVT-10) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem 1952 và USS Leyte (CV-32)

USS Los Angeles (CA-135)

USS Los Angeles (CA-135) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Baltimore''.

Xem 1952 và USS Los Angeles (CA-135)

USS Manchester (CL-83)

USS Manchester (CL-83) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và USS Manchester (CL-83)

USS Midway (CV-41)

USS Midway (CVB/CVA/CV-41) là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, và là chiếc tàu sân bay đầu tiên được đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem 1952 và USS Midway (CV-41)

USS Missouri (BB-63)

USS Missouri (BB-63) (tên lóng "Mighty Mo" hay "Big Mo") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri.

Xem 1952 và USS Missouri (BB-63)

USS Monterey

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Monterey.

Xem 1952 và USS Monterey

USS Oriskany (CV-34)

USS Oriskany (CV/CVA-34) – có tên lóng là Mighty O, The O-boat và Toasted O - là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Xem 1952 và USS Oriskany (CV-34)

USS Philippine Sea (CV-47)

USS Philippine Sea (CV/CVA/CVS-47, AVT-11) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này để kỷ niệm Trận chiến biển Philippine vào năm 1944.

Xem 1952 và USS Philippine Sea (CV-47)

USS Pittsburgh (CA-72)

USS Pittsburgh (CA–72) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1952 và USS Pittsburgh (CA-72)

USS Princeton (CV-37)

USS Princeton (CV/CVA/CVS-37, LPH-5) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và USS Princeton (CV-37)

USS Quincy (CA-71)

USS Quincy (CA-71) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem 1952 và USS Quincy (CA-71)

USS Randolph (CV-15)

USS Randolph (CV/CVA/CVS-15) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 1952 và USS Randolph (CV-15)

USS Roanoke (CL-145)

USS Roanoke (CL-145) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Worcester'' của Hải quân Hoa Kỳ, mà hầu hết bị hủy bỏ do Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc, và là một trong những tàu tuần dương toàn súng lớn cuối cùng của Hải quân Mỹ.

Xem 1952 và USS Roanoke (CL-145)

USS Rochester (CA-124)

USS Rochester (CA-124) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Oregon City'' được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và USS Rochester (CA-124)

USS Saint Paul (CA-73)

USS Saint Paul (CA-73) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt tên theo thành phố St. Paul thuộc tiểu bang Minnesota.

Xem 1952 và USS Saint Paul (CA-73)

USS Salem (CA-139)

USS Salem (CA-139) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Des Moines'' được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1952 và USS Salem (CA-139)

USS Shangri-La (CV-38)

USS Shangri-La (CV/CVA/CVS-38) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1952 và USS Shangri-La (CV-38)

USS Tarawa (CV-40)

USS Tarawa (CV/CVA/CVS-40, AVT-12) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1952 và USS Tarawa (CV-40)

USS Ticonderoga (CV-14)

USS Ticonderoga (CV/CVA/CVS-14) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1952 và USS Ticonderoga (CV-14)

USS Toledo (CA-133)

USS Toledo (CA-133) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem 1952 và USS Toledo (CA-133)

USS Valley Forge (CV-45)

USS Valley Forge (CV/CVA/CVS-45, LPH-8) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này để kỷ niệm Valley Forge, điểm trú quân mùa Đông năm 1777–1778 của Quân đội Lục địa dưới quyền Tướng George Washington.

Xem 1952 và USS Valley Forge (CV-45)

USS Wasp (CV-18)

USS Wasp (CV/CVA/CVS-18) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem 1952 và USS Wasp (CV-18)

USS Wright (CVL-49)

USS Wright (CVL-49/AVT-7/CC-2) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp tàu sân bay ''Saipan'' vốn còn bao gồm chiếc ''Saipan''.

Xem 1952 và USS Wright (CVL-49)

USS Yarnall (DD-143)

USS Yarnall (DD–143) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1952 và USS Yarnall (DD-143)

USS Yorktown (CV-10)

F6F Hellcat của ông trước khi cất cánh. USS Yorktown (CV/CVA/CVS-10) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 1952 và USS Yorktown (CV-10)

Vasily Danilovich Sokolovsky

Vasily Danilovich Sokolovsky, tiếng Nga: Василий Данилович Соколовский, (21.07.1897-10.05.1968) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Vasily Danilovich Sokolovsky

Vavá

Vavá, tên thật là Edvaldo Izídio Neto, (sinh 12 tháng 11 năm 1934 tại Recife, Brasil - mất 19 tháng 1 năm 2002) là một cố danh thủ bóng đá người Brasil.

Xem 1952 và Vavá

Vũ Hồng Khanh

Vũ Hồng Khanh (chữ Hán: 武鴻卿; 1898 – 1993) là một nhà cách mạng và chính khách Việt Nam.

Xem 1952 và Vũ Hồng Khanh

Vũ Khắc Khoan

Chèo ''Quan âm Thị Kính'' của soạn giả Vũ Khắc Khoan hiệu đính diễn tại Trường Quốc gia Âm nhạc và Kịch nghệ Sài Gòn, năm 1972 Vũ Khắc Khoan (27 tháng 2 năm 1917 - 12 tháng 9 năm 1986) là một nhà văn người Việt.

Xem 1952 và Vũ Khắc Khoan

Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc là một tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam vốn bao gồm tỉnh Vĩnh Yên và tỉnh Phúc Yên trước đây.

Xem 1952 và Vĩnh Phúc

Vĩnh Yên (tỉnh)

Vĩnh Yên là một tỉnh cũ của Việt Nam.

Xem 1952 và Vĩnh Yên (tỉnh)

Vì nhân dân quên mình

Vì nhân dân quên mình là tên của một hành khúc do Doãn Quang Khải (học viên khóa 6, Trường lục quân Việt Nam) sáng tác vào tháng 5 năm 1951, nói lên nguồn gốc "từ nhân dân mà ra", mục đích "vì nhân dân mà chiến đấu" của Quân đội nhân dân Việt Nam, ca ngợi quan hệ gắn bó giữa quân đội với nhân dân, sự tin yêu của nhân dân với quân đội.

Xem 1952 và Vì nhân dân quên mình

Vòi phun nước Wallace

Chi tiết mẫu lớn của vòi phun Wallace Vòi phun nước Wallace (tiếng Pháp: Fontaine Wallace) là các vòi phun nước nhỏ cung cấp nước sạch uống được.

Xem 1952 và Vòi phun nước Wallace

Vật thể bay không xác định

UFO năm 1952 ở New Jersey U F O là chữ viết tắt của unidentified flying object trong tiếng Anh (tức là "vật thể bay không xác định") chỉ đến vật thể hoặc hiện tượng thị giác bay trên trời mà không thể xác định được đó là gì thậm chí sau khi đã được nhiều người nghiên cứu rất kỹ.

Xem 1952 và Vật thể bay không xác định

Vừ A Dính

Vừ A Dính (1934-1949), người H'mông, liệt sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kháng chiến chống Pháp, và là một nhân vật trong nhiều tài liệu, sách giáo khoa của Việt Nam.

Xem 1952 và Vừ A Dính

Vị thế chính trị Đài Loan

Khu vực eo biển Đài Loan Sự tranh cãi về vị thế chính trị Đài Loan xoay quanh việc Đài Loan, gồm cả quần đảo Bành Hồ (Pescadores hoặc Penghu), có nên tiếp tục tồn tại với tư cách là một vùng lãnh thổ độc lập của Trung Hoa Dân Quốc (THDQ), hay thống nhất với những vùng lãnh thổ hiện thuộc quyền quản lý của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (CHNDTH), hay trở thành nước Cộng hòa Đài Loan.

Xem 1952 và Vị thế chính trị Đài Loan

Vịt Donald

Donald Duck trong tập phim "The Wise Little Hen" (1934). Donald Duck, hay Vịt Donald, cũng được gọi phổ biến là vịt Đô-nan là một nhân vật hư cấu trong phim hoạt hình và truyện tranh của hãng Walt Disney.

Xem 1952 và Vịt Donald

Văn hóa

Nghệ thuật Ai Cập cổ đại Văn hóa là khái niệm mang nội hàm rộng với rất nhiều cách hiểu khác nhau, liên quan đến mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần của con người.

Xem 1952 và Văn hóa

Võ Nguyên Giáp

Võ Nguyên Giáp (25 tháng 8 năm 1911 – 4 tháng 10 năm 2013), còn được gọi là tướng Giáp hoặc anh Văn, là một nhà chỉ huy quân sự và chính trị gia Việt Nam.

Xem 1952 và Võ Nguyên Giáp

Võ Thị Sáu

Võ Thị Sáu (1933-1952) là một nữ du kích trong kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam, người nhiều lần thực hiện các cuộc mưu sát nhắm vào các sĩ quan Pháp và những người Việt cộng tác đắc lực với chính quyền thực dân Pháp tại miền Nam Việt Nam.

Xem 1952 và Võ Thị Sáu

Venkatraman Ramakrishnan

Venkatraman "Venki" Ramakrishnan (வெங்கட்ராமன் ராமகிருஷ்ணன்; sinh năm 1952 tại Chidambaram, Tamil Nadu, Ấn Độ) là một nhà sinh học cấu trúc tại Phòng thí nghiệm MRC Sinh học Phân tử, Đại học Cambridge, Vương quốc Anh.

Xem 1952 và Venkatraman Ramakrishnan

Vittorio De Sica

Vittorio De Sica (7 tháng 7 năm 1902 - 13 tháng 11 năm 1974) là một đạo diễn và diễn viên nổi tiếng người Ý. Ông được coi là một trong những đạo diễn vĩ đại nhất của điện ảnh Ý thế kỉ 20 và là người đi tiên phong của trào lưu hiện thực mới (neorealism) trong nghệ thuật điện ảnh.

Xem 1952 và Vittorio De Sica

Vladimir Vladimirovich Putin

Vladimir Vladimirovich Putin (tiếng Nga: Влади́мир Влади́мирович Пу́тин; chuyển tự: Vladímir Vladímirovich Pútin; phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-mi Vla-đi-mi-rô-vích Pu-tin) sinh ngày 7 tháng 10 năm 1952, là một chính trị gia người Nga và là cựu Thủ tướng của Liên bang Nga, là Tổng thống thứ hai của Nga từ 7 tháng 5 năm 2000 cho đến 7 tháng 5 năm 2008, là Tổng thống thứ tư của Nga từ 7 tháng 5 năm 2012 và đắc cử Tổng thống Nga thứ năm vào ngày 18 tháng 3 năm 2018.

Xem 1952 và Vladimir Vladimirovich Putin

Vườn Anh (München)

Nhà thờ dòng Theatine Vườn Anh (tiếng Đức: Englischer Garten) là một công viên xanh rộng 3,7 km² trong vùng đông bắc của thành phố München.

Xem 1952 và Vườn Anh (München)

Warszawa-Ursus

Ursus (latin Bear) là một trong các quận của Warsaw, thủ đô Ba Lan.

Xem 1952 và Warszawa-Ursus

Wừu

Wừu (1905-1952), còn gọi là Bok Wừu hay Anh hùng Wừu, là một liệt sĩ Việt Nam, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân người dân tộc Bana.

Xem 1952 và Wừu

Wickes (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Wickes (từ DD-75 đến DD-185) là một nhóm 111 tàu khu trục được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong những năm 1917-1919.

Xem 1952 và Wickes (lớp tàu khu trục)

Wilhelm List

Siegmund Wilhelm List (14 tháng 5 năm 1880 – 17 tháng 8 năm 1971) là một trong số các thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Wilhelm List

William Morris Hughes

Billy Hughes (25 tháng 9 năm 1862 - 28 tháng 10 năm 1952) là một nhà chính trị Úc.

Xem 1952 và William Morris Hughes

William Shakespeare

William Shakespeare (phiên âm tiếng Việt: Uy-li-am Sếch-xpia, sinh năm 1564 (làm lễ rửa tội ngày 26 tháng 4; Ngày sinh thật sự của ông vẫn chưa được biết, nhưng theo truyền thống được ghi nhận vào ngày 23 tháng 4, ngày thánh George; mất ngày 23 tháng 4 năm 1616 theo lịch Julian hoặc ngày 3 tháng 5 năm 1616 theo lịch Gregorius) là một nhà văn và nhà viết kịch Anh, được coi là nhà văn vĩ đại nhất của Anh và là nhà viết kịch đi trước thời đại.

Xem 1952 và William Shakespeare

Winston Churchill

Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 1952 và Winston Churchill

Wisembach

Wisembach là một xã ở tỉnh Vosges, vùng Grand Est, Pháp.

Xem 1952 và Wisembach

Y Vân

Y Vân (1933 – 1992) là một nhạc sĩ tiêu biểu của nền Tân nhạc Việt Nam từ cuối thập niên 1950 đến 1990.

Xem 1952 và Y Vân

Yakovlev Yak-24

Yakovlev Yak-24 (tên ký hiệu của NATO Horse) là một trực thăng vận tải hạng nặng gồm 2 động cơ, 2 cánh quạt được phát triển bởi Liên Xô trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, được sử dụng trong quân sự và dân dụng.

Xem 1952 và Yakovlev Yak-24

Yakovlev Yak-25

Yakovlev Yak-25 (tên ký hiệu của NATO: Flashlight-A / Mandrake) là một máy bay tiêm kích đánh chặn và trinh sát cánh cụp, trang bị động cơ phản lực được Liên Xô sử dụng trong Chiến tranh lạnh.

Xem 1952 và Yakovlev Yak-25

Yanagawa, Fukuoka

Yanagawa là một thành phố tại tỉnh Fukuoka, Nhật Bản.

Xem 1952 và Yanagawa, Fukuoka

Yitzhak Ben-Zvi

Yitzhak Ben-Zvi (24 tháng 11 năm 1884 - 23 tháng 4 năm 1963; יצחק בן צבי, يتسحاق بن تصفي Yitsihaq Bin Tusafi) là một nhà sử học, lãnh đạo, Labor Zionist, là tổng thống thứ nhì và phục vụ trong thời gian dài nhất của Israel.

Xem 1952 và Yitzhak Ben-Zvi

Yvonne Choquet-Bruhat

Yvonne Choquet-Bruhat Yvonne Choquet-Bruhat, sinh ngày 29.12.1923, là nhà toán học kiêm vật lý học người Pháp.

Xem 1952 và Yvonne Choquet-Bruhat

Zambia

Cộng hòa Zambia (tiếng Việt: Cộng hòa Dăm-bi-a; tiếng Anh: Republic of Zambia) là một quốc gia Cộng Hòa nằm ở miền Nam châu Phi.

Xem 1952 và Zambia

Zocca

Zocca là một đô thị ở tỉnh Modena thuộc vùng Emilia-Romagna, có vị trí cách khoảng 45 km về phía tây nam của Bologna và khoảng 35 km về phía nam của Modena.

Xem 1952 và Zocca

1 tháng 1

Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 1 tháng 1

1 tháng 2

Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 1 tháng 2

1 tháng 3

Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 1 tháng 3

1 tháng 9

Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 1 tháng 9

10 tháng 2

Ngày 10 tháng 2 là ngày thứ 41 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 10 tháng 2

10 tháng 3

Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 10 tháng 3

100 cuốn sách hay nhất thế kỷ 20 của Le Monde

100 cuốn sách hay nhất thế kỷ 20 của Le Monde (tiếng Pháp: Les cent livres du siècle) là danh sách liệt kê nhan đề các cuốn sách được coi là 100 cuốn hay nhất của thế kỷ 20, được tập hợp vào mùa xuân năm 1999 thông qua một cuộc bầu chọn được tiến hành bởi Nhà sách Fnac của Pháp và báo Le Monde.

Xem 1952 và 100 cuốn sách hay nhất thế kỷ 20 của Le Monde

100 Greatest Britons

100 Greatest Britons (100 người Anh vĩ đại nhất) là một chương trình bầu chọn do đài BBC tổ chức năm 2002 để tìm ra 100 công dân Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland được coi là vĩ đại nhất trong lịch s.

Xem 1952 và 100 Greatest Britons

11 tháng 1

Ngày 11 tháng 1 là ngày thứ 11 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 11 tháng 1

11 tháng 3

Ngày 11 tháng 3 là ngày thứ 70 (71 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 11 tháng 3

12 tháng 3

Ngày 12 tháng 3 là ngày thứ 71 (72 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 12 tháng 3

13 tháng 3

Ngày 13 tháng 3 là ngày thứ 72 (73 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 13 tháng 3

14 tháng 10

Ngày 14 tháng 10 là ngày thứ 287 (288 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 14 tháng 10

15 tháng 12

Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 15 tháng 12

15 tháng 4

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.

Xem 1952 và 15 tháng 4

16 tháng 3

Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 16 tháng 3

17 tháng 3

Ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 76 (77 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 17 tháng 3

18 tháng 1

Ngày 18 tháng 1 là ngày thứ 18 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 18 tháng 1

18 tháng 10

Ngày 18 tháng 10 là ngày thứ 291 (292 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 18 tháng 10

18 tháng 12

Ngày 18 tháng 12 là ngày thứ 352 (353 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 18 tháng 12

18 tháng 3

Ngày 18 tháng 3 là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 18 tháng 3

1894

Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.

Xem 1952 và 1894

1895

Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.

Xem 1952 và 1895

1896

Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.

Xem 1952 và 1896

1897

Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.

Xem 1952 và 1897

1898

Theo lịch Gregory, năm 1898 (số La Mã: MDCCCXCVIII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem 1952 và 1898

1899

Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.

Xem 1952 và 1899

19 tháng 2

Ngày 19 tháng 2 là ngày thứ 50 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 19 tháng 2

19 tháng 3

Ngày 19 tháng 3 là ngày thứ 78 trong mỗi năm thường (ngày thứ 79 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1952 và 19 tháng 3

19 tháng 5

Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 19 tháng 5

19 tháng 9

Ngày 19 tháng 9 là ngày thứ 262 (263 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 19 tháng 9

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 1952 và 1980

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 1952 và 1983

1985

Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 1952 và 1985

1986

Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 1952 và 1986

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 1952 và 1995

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 1952 và 1996

2 tháng 1

Ngày 2 tháng 1 là ngày thứ 2 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 2 tháng 1

2 tháng 10

Ngày 2 tháng 10 là ngày thứ 275 (276 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 2 tháng 10

2 tháng 2

Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 2 tháng 2

2 tháng 3

Ngày 2 tháng 3 là ngày thứ 61 (62 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 2 tháng 3

2 tháng 9

Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ 245 trong mỗi năm thường (ngày thứ 246 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1952 và 2 tháng 9

20 tháng 10

Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 20 tháng 10

20 tháng 3

Ngày 20 tháng 3 là ngày thứ 79 trong mỗi năm thường (ngày thứ 80 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1952 và 20 tháng 3

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem 1952 và 2000

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 2001

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 2002

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 2003

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 2004

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 2006

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 2007

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 2012

2017

Năm 2017 (số La Mã: MMXVII) là một năm bắt đầu vào ngày chủ nhật.

Xem 1952 và 2017

21 tháng 2

Ngày 21 tháng 2 là ngày thứ 52 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 21 tháng 2

22 tháng 3

Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1952 và 22 tháng 3

23 tháng 1

Ngày 23 tháng 1 là ngày thứ 23 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 23 tháng 1

23 tháng 12

Ngày 23 tháng 12 là ngày thứ 357 (358 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 23 tháng 12

23 tháng 3

Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1952 và 23 tháng 3

23 tháng 7

Ngày 23 tháng 7 là ngày thứ 204 (205 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 23 tháng 7

24 tháng 1

Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 24 tháng 1

25 tháng 11

Ngày 25 tháng 11 là ngày thứ 329 trong mỗi năm thường (thứ 330 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1952 và 25 tháng 11

25 tháng 3

Ngày 25 tháng 3 là ngày thứ 84 trong mỗi năm thường (ngày thứ 85 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1952 và 25 tháng 3

25 tháng 9

Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 25 tháng 9

26 tháng 1

Ngày 26 tháng 1 là thứ 39 vào năm nào theo lịch Gregory.

Xem 1952 và 26 tháng 1

26 tháng 3

Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1952 và 26 tháng 3

27 tháng 12

Ngày 27 tháng 12 là ngày thứ 361 (362 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 27 tháng 12

27 tháng 3

Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 86 trong mỗi năm thường (ngày thứ 87 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1952 và 27 tháng 3

28 tháng 3

Ngày 28 tháng 3 là ngày thứ 87 trong mỗi năm thường (ngày thứ 88 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1952 và 28 tháng 3

28 tháng 4

Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 28 tháng 4

29 tháng 11

Ngày 29 tháng 11 là ngày thứ 333 (334 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 29 tháng 11

29 tháng 2

Ngày 29 tháng 2 là ngày thứ 60 trong một năm nhuận của lịch Gregory.

Xem 1952 và 29 tháng 2

29 tháng 3

Ngày 29 tháng 3 là ngày thứ 88 trong mỗi năm thường (ngày thứ 89 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1952 và 29 tháng 3

29 tháng 4

Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ 119 trong mỗi năm thường (ngày thứ 120 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1952 và 29 tháng 4

3 tháng 10

Ngày 3 tháng 10 là ngày thứ 276 (277 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 3 tháng 10

3 tháng 12

Ngày 3 tháng 12 là ngày thứ 337 (338 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 3 tháng 12

3 tháng 3

Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 3 tháng 3

30 tháng 3

Ngày 30 tháng 3 là ngày thứ 89 (90 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 30 tháng 3

30 vụ án của Thiếu tá Zeman

Thiếu tá Zeman và 30 vụ án, hay 30 vụ án của Thiếu tá Zeman (tiếng Séc: Třicet případů majora Zemana, tiếng Slovak: Tridsať prípadov majora Zemana) là một phim trinh thám - hình sự của đạo diễn Jiří Sequens, khai thác bối cảnh Tiệp Khắc trong khoảng 30 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 1973).

Xem 1952 và 30 vụ án của Thiếu tá Zeman

31 tháng 10

Ngày 31 tháng 10 là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 31 tháng 10

31 tháng 3

Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 31 tháng 3

4 tháng 11

Ngày 4 tháng 11 là ngày thứ 308 (309 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 4 tháng 11

4 tháng 3

Ngày 4 tháng 3 là ngày thứ 63 (64 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 4 tháng 3

4 tháng 5

Ngày 4 tháng 5 là ngày thứ 124 (125 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 4 tháng 5

4 tháng 9

Ngày 4 tháng 9 là ngày thứ 247 (248 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 4 tháng 9

5 tháng 1

Ngày 5 tháng 1 là ngày thứ 5 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 5 tháng 1

5 tháng 12

Ngày 5 tháng 12 là ngày thứ 339 (340 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 5 tháng 12

5 tháng 2

Ngày 5 tháng 2 là ngày thứ 36 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 5 tháng 2

5 tháng 3

Ngày 5 tháng 3 là ngày thứ 64 (65 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 5 tháng 3

6 tháng 2

Ngày 6 tháng 2 là ngày thứ 37 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 6 tháng 2

6 tháng 3

Ngày 6 tháng 3 là ngày thứ 65 (66 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 6 tháng 3

7 tháng 1

Ngày 7 tháng 1 là ngày thứ 7 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 7 tháng 1

7 tháng 10

Ngày 7 tháng 10 là ngày thứ 280 (281 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 7 tháng 10

7 tháng 2

Ngày 7 tháng 2 là ngày thứ 38 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 7 tháng 2

7 tháng 3

Ngày 7 tháng 3 là ngày thứ 66 (67 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 7 tháng 3

8 tháng 10

Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 8 tháng 10

8 tháng 2

Ngày 8 tháng 2 là ngày thứ 39 trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 8 tháng 2

8 tháng 8

Ngày 8 tháng 8 là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1952 và 8 tháng 8

, Đường Quốc Cường, Đường sắt Miến Điện, Ông già và biển cả, Édith Piaf, Ba Lan, Bad Doberan (huyện), Baltimore (lớp tàu tuần dương), Bàng Bá Lân, Bác ngữ học, Bách khoa toàn thư, Bò xám, Bóng chuyền, Bùi Giáng, Bạc Liêu, Bảo Ninh, Bắc Cực, Bắc Sơn (nghệ sĩ), Bếp Hoàng Cầm, Bức tường Berlin, Bồ Đề Đạo Tràng (Châu Đốc), Bộ Công an (Việt Nam), Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Việt Nam), Benny Hinn, Benoît Mandelbrot, Berlin, Bhumibol Adulyadej, Biên niên sử An Giang, Billy Graham, Billy Wilder, Binh chủng Công binh, Quân đội nhân dân Việt Nam, BMW, Boeing 377 Stratocruiser, Boeing B-29 Superfortress, Boeing B-52 Stratofortress, Bollebygd (đô thị), Boston (lớp tàu tuần dương), Bothrops venezuelensis, Bretagne (thiết giáp hạm Pháp), Bronisław Komorowski, Cao Việt Bách, Carsten Jensen, Cành cọ vàng, Các lãnh thổ chưa hợp nhất của Hoa Kỳ, Các quận đặc biệt của Tokyo, Công thức 1, Công Thị Nghĩa, Công ước Quốc tế về các Quyền Dân sự và Chính trị, Công ước Quốc tế về các Quyền Kinh tế, Xã hội và Văn hóa, Cúp bóng đá Pháp, Cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan, Cúp Volpi cho nam diễn viên xuất sắc nhất, Cúp Volpi cho nữ diễn viên xuất sắc nhất, Cải cách ruộng đất tại miền Bắc Việt Nam, Cần Giờ, Cần Thơ (tỉnh), Cầu Hiền Lương, Cầu sông Kwai (tiểu thuyết), Cầu Thê Húc, Cầu thủ ghi bàn xuất sắc nhất giải vô địch bóng đá Bỉ, Cờ vây, Cổ Long, Cộng đồng Than Thép châu Âu, Cộng đoàn Taizé, Cộng hòa Nhân dân Ba Lan, Cercosaura parkeri, Chaim Weizmann, Chang Taeksang, Charlotte và Wilbur, Châu Thành, Kiên Giang, Chùa Đại Giác, Chùa Linh Sơn (Đà Lạt), Chợ Long Hoa, Chụp cộng hưởng từ, Chiasmocleis centralis, Chiasmocleis schubarti, Chiến dịch Hòa Bình, Chiến dịch Hoàng Hoa Thám, Chiến dịch Ninh Bình, Chiến dịch Tây Bắc, Chiến tranh Đông Dương, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh Triều Tiên, Chiba, Chironius monticola, Christian Dior S.A., Christopher Doyle, Christopher Loeak, Chu Bang Tạo, Chu Dung Cơ, Chuột chù Fox, Chung Quân (Việt Nam), Chung Tấn Cang, Cochranella ritae, Colossus (lớp tàu sân bay), Conques (tổng), Costus stenophyllus, Craugastor crassidigitus, Crocidura grandis, Crotalus aquilus, Crotalus pusillus, Croton chamanus, Croton comayaguanus, Croton croizatii, Croton deserticola, Croton sucrensis, Croton turumiquirensis, Crown Colony (lớp tàu tuần dương), Cuộc đua thuyền Oxford-Cambridge, Cuba, Cung Trầm Tưởng, Cơ quan An ninh Quốc gia, Dactylopsila tatei, Dals-Ed (đô thị), Danh sách 10 phim hay nhất thuộc 10 thể loại của Viện phim Mỹ, Danh sách 100 năm nhạc phim của Viện phim Mỹ, Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ, Danh sách các nhân vật trong phim Thomas và những người bạn, Danh sách các Tay đua Vô địch thế giới Công thức 1, Danh sách các trận đánh trong lịch sử Nhật Bản, Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc, Danh sách các trận động đất, Danh sách các trận chung kết Cúp FA, Danh sách lãnh tụ Liên Xô, Danh sách máy bay cỡ lớn, Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình, Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học, Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý, Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học, Danh sách nhà vật lý, Danh sách những cơn sóng thần trong lịch sử và số lượng người chết, Danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhì, Danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhất, Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Montparnasse, Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Père-Lachaise, Danh sách những phim có doanh thu cao nhất tại Pháp, Danh sách quốc gia không còn tồn tại, Danh sách tập phim Tom và Jerry, Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ, Danh sách thành viên của Tổ chức Phong trào Hướng đạo Thế giới, Danh sách thủ hiến New South Wales, Danh sách thống đốc Oregon, Danh sách Thống tướng, Danh sách tiêu biểu về những hiện tượng UFO, Danh sách vô địch đơn nam Úc Mở rộng, Danh sách vô địch đơn nam Giải quần vợt Roland-Garros, Danh sách vô địch đơn nữ Úc Mở rộng, Daniel Balavoine, Dassault Aviation, Dassault Mirage III, Dassault Mystère IV, Dassault Ouragan, Dòng hóa, Dòng Salêdiêng Don Bosco, Dạ cổ hoài lang, Dịu Hương, Dendropsophus werneri, Der Spiegel, Diệp Minh Châu, Diệp Minh Tuyền, Dien Del, Diplocephalus caecus, Dobsonia chapmani, Dornier Do 24, Douglas Adams, Douglas Lute, Duellmanohyla rufioculis, Duguay-Trouin (lớp tàu tuần dương), Duguay-Trouin (tàu tuần dương Pháp), Duy Khánh, Dwight D. Eisenhower, Earl Ray Tomblin, Edmund Hillary, Eduardo Souto de Moura, Edward VIII, Eleanor Roosevelt, Elizabeth II, Eo biển Kerch, Essex (lớp tàu sân bay), Essunga (đô thị), Eva Perón, Falcileptoneta striata, Falköping (đô thị), Federico Fellini, Fermi, Fidel Castro, FIFA 100, Francis Fukuyama, Frank Knight, Frank Sherwood Rowland, Friedrich Hirzebruch, Fukuoka, Fulgencio Batista, Götene (đô thị), Günter Grass, Geophis fulvoguttatus, George Soros, George VI của Anh, Giacôbê Nguyễn Ngọc Quang, Giải bóng đá vô địch quốc gia Argentina, Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan, Giải bóng đá vô địch quốc gia Na Uy, Giải Dobloug, Giải Femina, Giải Goethe, Giải Goncourt, Giải Nobel Vật lý, Giải Oscar cho phim hay nhất, Giải Oscar danh dự, Giải Pulitzer cho tác phẩm hư cấu, Giải Pulitzer cho tác phẩm Tiểu sử và Tự truyện, Giải Renaudot, Giải thưởng La Mã, Giải thưởng lớn cho tiểu thuyết của Viện hàn lâm Pháp, Giải thưởng lớn Văn học của Viện Hàn lâm Pháp, Giồng Riềng, Gioakim Lương Hoàng Kim, Giuse Maria Trịnh Văn Căn, Giuse Ngô Quang Kiệt, Giuse Trương Cao Đại, Giuse Vũ Duy Thống, Gloire (tàu tuần dương Pháp), Gordon Bunshaft, Gough Whitlam, Grästorp (đô thị), Grigory Mikhailovich Pozhenyan, Grumman TBF Avenger, H. Norman Schwarzkopf, Hallsberg (đô thị), Hamilton O. Smith, Harold Urey, Hà Dũng, Hà Thượng Nhân, Hàng không năm 1952, Härnösand (đô thị), Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ, Hải lưu Cromwell, Hải quân Việt Nam Cộng hòa, Học viện Quốc gia Hành chánh, Hợp Phố, Hồng Dân, Hồng Kim Bảo, Hệ thống các trường Bồ Đề, Hội đồng Bắc Âu, Hội phê bình phim New York, Heo Jeong, Hermanas Mirabal (tỉnh), Herrljunga (đô thị), Hiệp định Paris (1951), Hiệp hội hãng hàng không châu Âu, Hiệp ước San Francisco, HMAS Hobart (D63), HMCS Bonaventure (CVL 22), HMS Archer, HMS Archer (D78), HMS Birmingham (C19), HMS Black Prince (81), HMS Bonaventure, HMS Diana, HMS Euryalus (42), HMS Garland (H37), HMS Glasgow (C21), HMS Glory (R62), HMS Jamaica (44), HMS Kempenfelt, HMS Kempenfelt (I18), HMS Liverpool (C11), HMS Mauritius (80), HMS Newcastle (C76), HMS Newfoundland (C59), HMS Ocean (R68), HMS Searcher (D40), HMS Theseus (R64), HMS Tracker, HMS Triumph (R16), HMS Uganda (C66), HMS Vanguard (23), HMS Vengeance (R71), HMS Warrior (R31), HMS York (90), Hoa hậu Ấn Độ, Hoa hậu Venezuela, Hoàng Cầm (nhà thơ), Hoàng Châu Ký, Hoàng Lê Kha, Hoàng Nhuận Cầm, Hoàng Tích Trý, Hoàng Thế Thiện, Hoàng Tuấn Anh, Hoàng Văn Đức, Hoàng Văn Thái, Hoàng Xuân Hãn, Huỳnh Dị (nhà văn), Huỳnh Thị Nhân, Humphrey Bogart, Hyalinobatrachium talamancae, Idiosoma hirsutum, Idiosoma nigrum, Ilyushin Il-10, Iosif Vissarionovich Stalin, Isthmohyla angustilineata, Isthmohyla debilis, Isthmohyla rivularis, Itirapuã, Jacqueline Kennedy Onassis, James Dean, Javad Nurbakhsh, Jean de Lattre de Tassigny, Jiří Paroubek, Jimmy Carter, John F. Kennedy, John Hickenlooper, John Kasich, John Steinbeck, Joji Obara, Juan Manuel Sánchez Gordillo, Kassina mertensi, Kíp Lào, Kỷ lục chuyển nhượng cầu thủ bóng đá, Kỷ lục thời gian bay, Kenya, Khai Trí (nhà sách), Khám Lớn Sài Gòn, Khâm sứ Trung Kỳ, Không quân Quốc gia Khmer, Khoa luận giáo, Kiên Giang, Kim Dung, Kim Ngọc, Kim Seong-su, Kinh tế Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Konstantin Konstantinovich Rokossovsky, Konstantin Mikhailovich Simonov, Kramfors (đô thị), Krona Thụy Điển, Kyat, La Galissonnière (lớp tàu tuần dương), La Galissonnière (tàu tuần dương Pháp), La Văn Cầu, Lanao del Norte, Landskrona (đô thị), Lars Peter Hansen, Lavochkin La-200, Lavochkin La-250, Lâm Ngươn Tánh, Lê Đại, Lê Công, Lê Lương Minh, Lê Trọng Nguyễn, Lê Uyên, Lê Vũ Hùng, Lê Văn Trương, Lê Xuân Tùng, Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Lào, Lịch sử Đức, Lịch sử hành chính Long An, Lịch sử Israel, Lịch sử quân sự Nhật Bản, Lớp tàu khu trục C và D, Lộng Chương, Lý Hiển Long, Le Corbusier, Le Plus Grand Français de tous les temps, Lee Hae-chan, Leonid Aleksandrovich Govorov, Leposoma guianense, Leptosiaphos rhodurus, Liên đoàn bóng đá Venezuela, Liên hoan phim, Liên hoan phim Cannes, Liên hoan phim quốc tế Berlin, Liệu pháp chuyển đổi, Libya, Little Richard, Lon Nol, Long Boret, Long Xuyên, Long Xuyên (tỉnh), Louis de Funès, Lucky Luke, Ludwig Mies van der Rohe, Lưu Á Châu, Lưu Kim Cương, Lưu Vĩnh Châu, Mai Hương, Majestic (lớp tàu sân bay), Maki Fumihiko, Marcel Aymé, Margaret Thatcher, Maria Callas, Marlon Brando, Marsupilami, Martin Luther King, Max Perutz, Mã vạch, Métro Paris, Mặt trận Issarak Thống nhất, Mẹ Têrêsa, Miêu Khả Tú, Miếng ngon Hà Nội, Miền Trung (Việt Nam), Micae Hoàng Đức Oanh, Mikhail Tal, Mikoyan-Gurevich I-360, Mikoyan-Gurevich MiG-17, Miyamoto Shigeru, Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương), Montcalm (tàu tuần dương Pháp), Mossad, Moulin Rouge, Nadezhda Teffi, NATO, Nắng chiều (bài hát), Newtonia buchananii, Ngô Gia Khảm, Ngô Mạnh Đạt, Ngụy, Nghĩa trang Passy, Nghĩa trang Père-Lachaise, Nguyên soái, Nguyên tố hóa học, Nguyễn Đình Nghị, Nguyễn Chánh Tín, Nguyễn Hữu Chánh, Nguyễn Hữu Thọ, Nguyễn Hộ, Nguyễn Hiến Lê, Nguyễn Lân Việt, Nguyễn Lương Bằng, Nguyễn Mạnh Tường (luật sư), Nguyễn Minh Châu (nhà văn), Nguyễn Ngọc Nhựt, Nguyễn Nho Túy, Nguyễn Quốc Cường (Bắc Giang), Nguyễn Quốc Trị (Nghệ An), Nguyễn Tất Nhiên, Nguyễn Thế Thảo, Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Trọng Cảnh, Nguyễn Trọng Quyền, Nguyễn Vỹ, Nguyễn Văn Hầu, Nguyễn Văn Tý, Nguyễn Văn Thạc, Nguyễn Văn Trân, Nguyễn Việt Chiến, Người Dơi, Nhà Bè, Nhà Muhammad Ali, Nhà thờ Cha Tam, Nhà Trắng, Nhâm Thìn, Nhìn từ cửa sổ ở Le Gras, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật ký Anne Frank, Norodom Sihanouk, Oedipina cyclocauda, Oedipina gracilis, Oedipina ignea, Oedipina pacificensis, Oedipina taylori, Oleg Blokhin, Oleg Konstantinovich Antonov, Olympique Lyonnais, Orhan Pamuk, Otto Skorzeny, Oxytocin, Ozu Yasujirō, Panorama, São Paulo, Paramahansa Yogananda, Parícutin, Park Geun-hye, Paul Léon Seitz Kim, Paul von Collas, Pedrinhas Paulista, Phan Ngọc, Phan Thúy Thanh, Phaolô Lê Đắc Trọng, Phaolô Maria Nguyễn Minh Nhật, Phân cấp hành chính México, Phêrô Nguyễn Văn Khảm, Phêrô Phạm Tần, Phêrô Võ Thành Trinh, Phúc Yên (tỉnh), Phạm Duy, Phạm Huy Thông, Phạm Phương Thảo, Phạm Thị Hải Chuyền, Phạm Văn Phú, Phạm Xuân Ẩn, Phrynobatrachus dalcqi, Phước Long, Bạc Liêu, Plectrohyla avia, Pogona microlepidota, Prescott Bush, Pristimantis carvalhoi, Ptychohyla salvadorensis, Puerto Rico, Puichéric, Quang Thọ, Quái vật Flatwoods, Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân đội Quốc gia Việt Nam, Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam, Quảng Tây, Quốc hội Hoa Kỳ, Quốc kỳ Lào, Quốc Trường, Quo Vadis (phim 1951), Rafael Trujillo, Randers, Raphia farinifera, Raymond Domenech, Rákosi Mátyás, Rạch Giá (tỉnh), Rừng, Riek Machar, Roger Milla, Ronald Reagan, Rosalynn Carter, Saint-Simon, Aisne, Sangerhausen (huyện), Santa Gertrudes, Santa Rita d'Oeste, Sánchez Ramírez (tỉnh), Sân bay Paris-Le Bourget, Sân vận động Anfield, Sân vận động Morumbi, Sông Đông (Nga), Sắc ký, Số nguyên tố Mersenne, Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm), Scinax similis, Senecio arborescens, Sergei Fedorovich Bondarchuk, Sergei Vadimovich Stepashin, Sisowath Sirik Matak, SMS Goeben, Song Kim, Souvanna Phouma, Spirou và Fantasio, Sri Lanka, Stanley Kubrick, Strömstad (đô thị), Sudan Airways, Sundsvall (đô thị), Svedala (đô thị), Sylvia Kristel, Sơn Ngọc Thành, Tam giác Bermuda, Tantilla brevicauda, Tàu chiến-tuần dương, Tám Danh, Tân An, Tân An (tỉnh), Tình ca (Phạm Duy), Tòa án Hiến pháp Liên bang Đức, Tạ Chí Hồng, Tắc kè lùn William, Tử Phác, Tố Hữu, Tổng cục Chiến tranh Chính trị, Bộ Tổng Tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Tổng cục Kỹ thuật, Quân đội nhân dân Việt Nam, Telmatobufo, Telmatobufo bullocki, Tenzing Norgay, Teodoro Sampaio, São Paulo, Tháp Eiffel, Thích Thanh Nhiễu, Thôi Thiên Khải, Thông tấn xã Việt Nam, Thùy Liên, Thất Tiểu Phúc, Thẩm Thệ Hà, Thế giới thứ ba, Thế kỷ 20, Thủ tướng Pakistan, Thống chế Pháp, Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ), Thiết giáp hạm, Thiền viện Vạn Hạnh (Đà Lạt), Thomas J. Watson, Jr., Thu Hiền, Thuần Trinh Hiếu hoàng hậu, Tiền tố nhị phân, Timburi, Toàn quyền Canada, Tomislav Nikolić, Tour de France, Town (lớp tàu tuần dương) (1936), Toyoda Kiichirō, Tranemo (đô thị), Trì Trọng Thụy, Trần Đại Nghĩa, Trần Điền (nghị sĩ), Trần Khải Ca, Trần Phương (nghệ sĩ), Trần Quang Vinh (Cao Đài), Trần Quốc Hoàn, Trần Quyết, Trần Văn Hai, Trần Văn Lắm, Trần Văn Trạch, Trụ sở Liên Hiệp Quốc, Trịnh Bửu Hoài, Trung Đức, Trung tâm Huấn luyện Hải quân Nha Trang, Trường Trung học Phổ thông Huỳnh Thúc Kháng (Vinh), Tuấn Phong, Tupolev Tu-95, Ulricehamn (đô thị), USS Antietam (CV-36), USS Baltimore (CA-68), USS Bataan (CVL-29), USS Bennington (CV-20), USS Bon Homme Richard (CV-31), USS Boston (CA-69), USS Boxer (CV-21), USS Bremerton (CA-130), USS Buchanan (DD-131), USS Bunker Hill (CV-17), USS Cabot (CVL-28), USS Canberra (CA-70), USS Columbus (CA-74), USS Coral Sea (CV-43), USS Des Moines (CA-134), USS Essex (CV-9), USS Franklin (CV-13), USS Franklin D. Roosevelt (CV-42), USS Hancock (CV-19), USS Helena (CA-75), USS Hornet (CV-12), USS Intrepid (CV-11), USS Juneau (CL-119), USS Kearsarge (CV-33), USS Lake Champlain (CV-39), USS Lexington (CV-16), USS Leyte (CV-32), USS Los Angeles (CA-135), USS Manchester (CL-83), USS Midway (CV-41), USS Missouri (BB-63), USS Monterey, USS Oriskany (CV-34), USS Philippine Sea (CV-47), USS Pittsburgh (CA-72), USS Princeton (CV-37), USS Quincy (CA-71), USS Randolph (CV-15), USS Roanoke (CL-145), USS Rochester (CA-124), USS Saint Paul (CA-73), USS Salem (CA-139), USS Shangri-La (CV-38), USS Tarawa (CV-40), USS Ticonderoga (CV-14), USS Toledo (CA-133), USS Valley Forge (CV-45), USS Wasp (CV-18), USS Wright (CVL-49), USS Yarnall (DD-143), USS Yorktown (CV-10), Vasily Danilovich Sokolovsky, Vavá, Vũ Hồng Khanh, Vũ Khắc Khoan, Vĩnh Phúc, Vĩnh Yên (tỉnh), Vì nhân dân quên mình, Vòi phun nước Wallace, Vật thể bay không xác định, Vừ A Dính, Vị thế chính trị Đài Loan, Vịt Donald, Văn hóa, Võ Nguyên Giáp, Võ Thị Sáu, Venkatraman Ramakrishnan, Vittorio De Sica, Vladimir Vladimirovich Putin, Vườn Anh (München), Warszawa-Ursus, Wừu, Wickes (lớp tàu khu trục), Wilhelm List, William Morris Hughes, William Shakespeare, Winston Churchill, Wisembach, Y Vân, Yakovlev Yak-24, Yakovlev Yak-25, Yanagawa, Fukuoka, Yitzhak Ben-Zvi, Yvonne Choquet-Bruhat, Zambia, Zocca, 1 tháng 1, 1 tháng 2, 1 tháng 3, 1 tháng 9, 10 tháng 2, 10 tháng 3, 100 cuốn sách hay nhất thế kỷ 20 của Le Monde, 100 Greatest Britons, 11 tháng 1, 11 tháng 3, 12 tháng 3, 13 tháng 3, 14 tháng 10, 15 tháng 12, 15 tháng 4, 16 tháng 3, 17 tháng 3, 18 tháng 1, 18 tháng 10, 18 tháng 12, 18 tháng 3, 1894, 1895, 1896, 1897, 1898, 1899, 19 tháng 2, 19 tháng 3, 19 tháng 5, 19 tháng 9, 1980, 1983, 1985, 1986, 1995, 1996, 2 tháng 1, 2 tháng 10, 2 tháng 2, 2 tháng 3, 2 tháng 9, 20 tháng 10, 20 tháng 3, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2006, 2007, 2012, 2017, 21 tháng 2, 22 tháng 3, 23 tháng 1, 23 tháng 12, 23 tháng 3, 23 tháng 7, 24 tháng 1, 25 tháng 11, 25 tháng 3, 25 tháng 9, 26 tháng 1, 26 tháng 3, 27 tháng 12, 27 tháng 3, 28 tháng 3, 28 tháng 4, 29 tháng 11, 29 tháng 2, 29 tháng 3, 29 tháng 4, 3 tháng 10, 3 tháng 12, 3 tháng 3, 30 tháng 3, 30 vụ án của Thiếu tá Zeman, 31 tháng 10, 31 tháng 3, 4 tháng 11, 4 tháng 3, 4 tháng 5, 4 tháng 9, 5 tháng 1, 5 tháng 12, 5 tháng 2, 5 tháng 3, 6 tháng 2, 6 tháng 3, 7 tháng 1, 7 tháng 10, 7 tháng 2, 7 tháng 3, 8 tháng 10, 8 tháng 2, 8 tháng 8.