Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

1951

Mục lục 1951

1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 840 quan hệ: AC Sparta Praha, Adachi Mitsuru, Agatha Christie, Aichi, Air Viet Nam, Akita, Albert Nguyễn Cao, Albrecht của Phổ (1809–1872), Alexander Fleming, Alexis Phạm Văn Lộc, Alice ở xứ sở thần tiên (phim 1951), Allocosa samoana, Amphisbaena amazonica, Amphisbaena bassleri, Amphisbaena wiedi, An Giang, An Phú, Anatoly Evgenyevich Karpov, Angola, Anyphops lawrencei, ANZUS, Aragona, Arno Allan Penzias, Aslan Aliyevich Maskhadov, Aspitha, Audacious (lớp tàu sân bay), Ayman al-Zawahiri, Ayub Khan, Álvaro Colom, Ám sát, Đa Minh Nguyễn Văn Lãng, Đài phát thanh Quốc tế Đài Loan, Đài thiên văn Paris, Đào Mộng Long, Đào Trọng Thi, Đào Trinh Nhất, Đào Văn Tiến, Đình Quang, Đô la Canada, Đại học Dankook, Đại học Kinshasa, Đại học Krirk, Đại học vô tuyến điện tử Ryazan, Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam, Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam II, Đảng Cộng sản Việt Nam, Đảng Dân chủ (Campuchia), Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ), Đảng dân chủ nông công Trung Quốc, Đảng Nhân dân Cách mạng Khmer, ... Mở rộng chỉ mục (790 hơn) »

AC Sparta Praha

AC Sparta Praha là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Cộng hòa Séc, có trụ sở chính tại Praha (Czech).

Xem 1951 và AC Sparta Praha

Adachi Mitsuru

là một mangaka người Nhật Bản.

Xem 1951 và Adachi Mitsuru

Agatha Christie

Agatha Mary Clarissa, Lady Mallowan, DBE (15 tháng 9 năm 1890 - 12 tháng 1 năm 1976), thường được biết đến với tên Agatha Christie, là một nhà văn trinh thám người Anh.

Xem 1951 và Agatha Christie

Aichi

là một tỉnh của Nhật Bản thuộc tiểu vùng Tokai, vùng Chubu.

Xem 1951 và Aichi

Air Viet Nam

Air Viet Nam, hay Hãng Hàng không Việt Nam, viết tắt Air VN, là hãng hàng không thương mại duy nhất của Quốc gia Việt Nam và sau đó là Việt Nam Cộng Hòa từ 1951 đến 1975.

Xem 1951 và Air Viet Nam

Akita

là một tỉnh ở vùng Tohoku của Nhật Bản.

Xem 1951 và Akita

Albert Nguyễn Cao

Nguyễn Cao (1925-1998), nguyên là một cựu tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng.

Xem 1951 và Albert Nguyễn Cao

Albrecht của Phổ (1809–1872)

Hoàng thân Albrecht của Phổ (tên đầy đủ là Friedrich Heinrich Albrecht; 4 tháng 10 năm 1809 tại, thủ phủ Königsberg của Đông Phổ – 14 tháng 10 năm 1872 tại thủ đô Berlin của Đế quốc Đức), là tướng lĩnh Quân đội Phổ.

Xem 1951 và Albrecht của Phổ (1809–1872)

Alexander Fleming

Alexander Fleming (6 tháng 8 năm 1881 – 11 tháng 3 năm 1955) là một bác sĩ, nhà sinh học và đồng thời là một nhà dược lý học người Scotland.

Xem 1951 và Alexander Fleming

Alexis Phạm Văn Lộc

Alexis Phạm Văn Lộc (1919 - 2011) là một Giám mục Công giáo tại Việt Nam, nguyên Giám mục chính tòa Giáo phận Kon Tum.

Xem 1951 và Alexis Phạm Văn Lộc

Alice ở xứ sở thần tiên (phim 1951)

Alice lạc vào Xứ Sở Thần Tiên (tiếng Anh: Alice in Wonderland) là bộ phim kể về cuộc phiêu lưu vào một xứ sở rất diệu kỳ của một cô bé có tên là Alice, dựa vào cuốn tiểu thuyết Cuộc phiêu lưu của Alice vào Xứ sở thần tiên (Alice's Adventure in Wonderland) của Lewis Carroll.

Xem 1951 và Alice ở xứ sở thần tiên (phim 1951)

Allocosa samoana

Allocosa samoana là một loài nhện trong họ wolfspinnen (Lycosidae).

Xem 1951 và Allocosa samoana

Amphisbaena amazonica

Amphisbaena amazonica là một loài bò sát trong họ Amphisbaenidae.

Xem 1951 và Amphisbaena amazonica

Amphisbaena bassleri

Amphisbaena bassleri là một loài bò sát trong họ Amphisbaenidae.

Xem 1951 và Amphisbaena bassleri

Amphisbaena wiedi

Amphisbaena wiedi là một loài bò sát trong họ Amphisbaenidae.

Xem 1951 và Amphisbaena wiedi

An Giang

Tượng đài Bông lúa ở trước trụ sở UBND tỉnh An Giang An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đứng hạng thứ 6 Việt Nam.

Xem 1951 và An Giang

An Phú

An Phú là một huyện thuộc tỉnh An Giang, nằm ở cực Tây Bắc của vùng đồng bằng sông Cửu Long, có đường biên giới với Campuchia.

Xem 1951 và An Phú

Anatoly Evgenyevich Karpov

Karpov năm 1996 Anatoly Evgenyevich Karpov (Анатолий Евгеньевич Карпов; sinh 23 tháng 5 năm 1951) là một đại kiện tướng cờ vua người Nga và là cựu vô địch cờ vua thế giới.

Xem 1951 và Anatoly Evgenyevich Karpov

Angola

Angola (phiên âm Tiếng Việt: Ăng-gô-la, tên chính thức là Cộng hòa Angola) là một quốc gia ở miền nam châu Phi, nằm bên bờ Đại Tây Dương.

Xem 1951 và Angola

Anyphops lawrencei

Anyphops lawrencei là một loài nhện trong họ Selenopidae.

Xem 1951 và Anyphops lawrencei

ANZUS

ANZUS hoặc ANZUS Treaty (viết tắt của: Australia, New Zealand, United States Security Treaty (Khối hiệp ước An ninh quân sự Úc - New Zealand - Mỹ)) Khối hiệp ước An ninh quân sự Úc- New Zealand - Mỹ là khối quân sự bao gồm Úc và Mỹ, và riêng lẻ giữa Úc và New Zealand.

Xem 1951 và ANZUS

Aragona

Aragona là một đô thị ở tỉnh Agrigento, trên hòn đảo Sicilia của Italia. Trong tiếng Sicilia tên này là Araguna hay Raona. Aragona nổi tiếng với mỏ lưu huỳnh.

Xem 1951 và Aragona

Arno Allan Penzias

Arno Allan Penzias (sinh 26 tháng 4 năm 1933 -) là nhà vật lý người Mỹ, người nhận Giải Nobel vật lý năm 1978 cùng Robert Woodrow Wilson nhờ công trình khám phá bức xạ phông vi sóng vũ trụ.

Xem 1951 và Arno Allan Penzias

Aslan Aliyevich Maskhadov

Aslan Aliyevich Maskhadov (tiếng Chechnya: Аслан Али кант Масхадан, tiếng Latin: Aslan Ali Kant Masxadaŋ, tiếng Nga: Аслан Алиевич Масхадов) (1951 -2005) là một nhà lãnh đạo của phong trào Chechnya ly khai và Tổng thống thứ ba của Cộng hòa Chechnya Ichkeria.

Xem 1951 và Aslan Aliyevich Maskhadov

Aspitha

Aspitha là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu.

Xem 1951 và Aspitha

Audacious (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Audacious là một lớp tàu sân bay hạm đội của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được Chính phủ Anh đề nghị trong những năm 1930 - 1940, nhưng việc chế tạo bị kéo dài và không kịp để tham gia Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và Audacious (lớp tàu sân bay)

Ayman al-Zawahiri

Ayman al-Zawahiri (tiếng Ả Rập: ايمن الظواهري; sinh ngày 19 tháng 6 năm 1951) là một thành viên xuất chúng của tổ chức al-Qaeda, trước đấy là thủ lĩnh Phong trào Chiến tranh Hồi giáo Ai Cập và là một nhà thần học.

Xem 1951 và Ayman al-Zawahiri

Ayub Khan

Muhammad Ayub Khan (tiếng Urdu: محمد ایوب خان), (14 tháng 5 năm 1907 - 19 tháng 4 năm 1974) là một tướng năm sao và sau đó tự bổ nhiệm nguyên soái trong Quân đội Pakistan là trở thành nhà độc tài quân sự đầu tiên, và Chánh quân luật Pakistan, phục vụ như là Tổng thống thứ hai của Pakistan giai đoạn 1958-1969.

Xem 1951 và Ayub Khan

Álvaro Colom

Álvaro Colom Álvaro Colom Caballeros (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1951 ở Thành phố Guatemala) là người vừa được bầu làm tổng thống Guatemala.

Xem 1951 và Álvaro Colom

Ám sát

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm nổi tiếng của Jacques-Louis David về vụ ám sát Jean-Paul Marat trong thời kỳ Cách mạng Pháp. Charlotte Corday, người phụ nữ thực hiện vụ ám sát, đã bị xử chém ngày 17 tháng 7 năm 1793 tại Paris.

Xem 1951 và Ám sát

Đa Minh Nguyễn Văn Lãng

Đa Minh Nguyễn Văn Lãng (14 tháng 11, năm 1920 — 22 tháng 2, năm 1988) là Giám mục chính tòa thứ hai của Giáo phận Xuân Lộc.

Xem 1951 và Đa Minh Nguyễn Văn Lãng

Đài phát thanh Quốc tế Đài Loan

Đài phát thanh Quốc tế Đài Loan (tiếng Trung: 中央廣播電台; bính âm: Zhōngyāng Guǎngbō Diàntái; tiếng Anh: Radio Taiwan International - viết tắt RTI), trước đây là tên hiệu của Hệ thống truyền thanh Trung ương (tiếng Trung: 中央廣播電台, tiếng Anh: Central Broadcasting System, gọi tắt là CBS) thuộc Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan).

Xem 1951 và Đài phát thanh Quốc tế Đài Loan

Đài thiên văn Paris

Thêm phía nam Đài thiên văn Paris (tiếng Pháp: Observatoire de Paris hay tên mới hơn Observatoire de Paris-Meudon) là một đài thiên văn của Pháp nằm ở quận 14 thành phố Paris.

Xem 1951 và Đài thiên văn Paris

Đào Mộng Long

Đào Mộng Long (7 tháng 1 năm 1915 - 9 tháng 8 năm 2006) là một diễn viên, nhà đạo diễn, nhà soạn giả sân khấu cải lương và kịch nói Việt Nam.

Xem 1951 và Đào Mộng Long

Đào Trọng Thi

Đào Trọng Thi là một Giáo sư Toán học đồng thời là một chính trị gia Việt Nam, cựu Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.

Xem 1951 và Đào Trọng Thi

Đào Trinh Nhất

Đào Trinh Nhất (1900-1951), tự Quán Chi, là nhà nhà văn, nhà báo Việt Nam giữa thế kỷ 20.

Xem 1951 và Đào Trinh Nhất

Đào Văn Tiến

Giáo sư, NGND Đào Văn Tiến Giáo sư, Nhà giáo nhân dân Đào Văn Tiến (23 tháng 8 năm 1920 - 3 tháng 5 năm 1995) là nhà sinh học Việt Nam, đặc biệt có nhiều công trình trong lĩnh vực động vật học.

Xem 1951 và Đào Văn Tiến

Đình Quang

Giáo sư, tiến sĩ, Nghệ sĩ Nhân dân Nguyễn Đình Quang (sinh 16 tháng 7 năm 1928, mất ngày 12 tháng 7 năm 2015) là đạo diễn sân khấu, nhà viết kịch, nhà nghiên cứu lý luận sân khấu, nguyên Thứ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin, nguyên Hiệu trưởng Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Việt Nam.

Xem 1951 và Đình Quang

Đô la Canada

Đô la Canada hay dollar Canada (ký hiệu tiền tệ: $; mã: CAD) là một loại tiền tệ của Canada.

Xem 1951 và Đô la Canada

Đại học Dankook

Đại học Dankook là một trường đại học tư thục ở Seoul, Hàn Quốc.

Xem 1951 và Đại học Dankook

Đại học Kinshasa

Đại học Kinshasa (UNIKIN) là một cơ sở giáo dục bậc đại học bằng tiếng Pháp ở thành phố Kinshasa ở Cộng hòa Dân chủ Congo.

Xem 1951 và Đại học Kinshasa

Đại học Krirk

Đại học Krirk là một trường đại học tại Bangkok, Thái Lan.

Xem 1951 và Đại học Krirk

Đại học vô tuyến điện tử Ryazan

Đại học Tổng hợp Vô tuyến điện tử Ryazan (Рязанский государственный радиотехнический университет, viết tắt: РГРТУ)- Đại học chuyên ngành kỹ thuật vô tuyến lâu đời và duy nhất tại cộng hòa Liên Bang Nga.Một trong những trung tâm hàng đầu về đào tạo chuyên gia trong lĩnh vực kỹ thuật vô tuyến và công nghiệp quốc phòng.Trường được thành lập năm 1951,tọa lạc tại trung tâm Ryazan, một thành phố cổ xưa của Nga nằm trên bờ sông Oka, cách Matx-cơ-va 180 km về phía Đông Nam.

Xem 1951 và Đại học vô tuyến điện tử Ryazan

Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam

Đại hội đại biểu toàn quốc là đại hội then chốt của Đảng Cộng sản Việt Nam, do Ban Chấp hành Trung ương triệu tập thường lệ 5 năm một lần, theo Điều lệ là "cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng".

Xem 1951 và Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam II

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ II hay Đại hội đại biểu lần II của Đảng diễn ra từ ngày 11 đến ngày 19-2-1951 ở xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang.

Xem 1951 và Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam II

Đảng Cộng sản Việt Nam

Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng cầm quyền tại Việt Nam hiện nay theo Hiến pháp (bản 2013), đồng thời là chính đảng duy nhất được phép hoạt động trên đất nước Việt Nam, và được đảm bảo bằng điều 4 Hiến pháp năm 1980.

Xem 1951 và Đảng Cộng sản Việt Nam

Đảng Dân chủ (Campuchia)

Đảng Dân chủ (Krom Prachéathipatei) là một đảng phái chính trị cánh tả, ủng hộ độc lập ở Campuchia được Hoàng thân Sisowath Yuthevong, nguyên thành viên Phòng Lao động Quốc tế Pháp thành lập vào năm 1946.

Xem 1951 và Đảng Dân chủ (Campuchia)

Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)

Đảng Dân chủ (tiếng Anh: Democratic Party), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)

Đảng dân chủ nông công Trung Quốc

Đảng dân chủ nông công Trung Quốc (tiếng Trung: 中国农工民主党, tức Trung Quốc nông công dân chủ đảng) gọi tắt là Nông công Đảng là một trong những đảng phái dân chủ của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, nằm trong liên minh chính trị do Đảng cộng sản Trung Quốc lãnh đạo nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

Xem 1951 và Đảng dân chủ nông công Trung Quốc

Đảng Nhân dân Cách mạng Khmer

Đảng kỳ. Đảng Nhân dân Cách mạng Khmer là một đảng chính trị tại Campuchia, tiền thân của Đảng Nhân dân Campuchia (CPP).

Xem 1951 và Đảng Nhân dân Cách mạng Khmer

Đảng Nhân dân Cách mạng Lào

Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (tiếng Lào: ພັກປະຊາຊົນປະຕິວັດລາວ, phiên âm: Phắc Pa-xa-xôn Pa-ti-vắt Lào) là đảng cộng sản của Lào và là đảng duy nhất lãnh đạo đất nước Lào kể từ năm 1975.

Xem 1951 và Đảng Nhân dân Cách mạng Lào

Đảng Phục hưng Khmer

Đảng Phục hưng Khmer (Kanapac Khemara Ponnakar, tiếng Pháp: parti de rénovation Khmère) là một đảng phái chính trị chống cộng sản, chủ nghĩa dân tộc và bảo hoàng được thành lập tại Campuchia vào tháng 9 năm 1947.

Xem 1951 và Đảng Phục hưng Khmer

Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam

Trần Phú, người Đảng viên đầu tiên giữ chức Tổng Bí thư Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hay còn gọi là Đảng viên là người gia nhập và được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam đồng thời sinh hoạt tại tổ chức này.

Xem 1951 và Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam

Đền Quả Sơn

Lễ hội đền Quả Sơn.

Xem 1951 và Đền Quả Sơn

Đỗ Kiến Nhiễu

Đỗ Kiến Nhiễu (1931-1988), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng.

Xem 1951 và Đỗ Kiến Nhiễu

Đồi gió hú

Đồi gió hú (tiếng Anh: Wuthering Heights, đôi khi được dịch là Đỉnh gió hú) là tiểu thuyết duy nhất của nữ nhà văn Emily Brontë.

Xem 1951 và Đồi gió hú

Đồng (đơn vị tiền tệ)

Đồng (VND) là đơn vị tiền tệ chính thức của Việt Nam, do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành.

Xem 1951 và Đồng (đơn vị tiền tệ)

Đồng bằng sông Cửu Long

Vị trí vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bản đồ Việt Nam (Màu xanh lá) Vùng đồng bằng sông Cửu Long là vùng cực nam của Việt Nam, còn được gọi là Vùng đồng bằng Nam Bộ hoặc miền Tây Nam Bộ hoặc theo cách gọi của người dân Việt Nam ngắn gọn là Miền Tây, có 1 thành phố trực thuộc trung ương là thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An (2 tỉnh Long An và Kiến Tường cũ), Tiền Giang (tỉnh Mỹ Tho cũ), Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang (tỉnh Cần Thơ cũ), Sóc Trăng, Đồng Tháp (2 tỉnh Sa Đéc và Kiến Phong cũ), An Giang (2 tỉnh Long Xuyên và Châu Đốc cũ), Kiên Giang (tỉnh Rạch Giá cũ), Bạc Liêu và Cà Mau.

Xem 1951 và Đồng bằng sông Cửu Long

Đồng Tháp

Đồng Tháp là một tỉnh nằm thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem 1951 và Đồng Tháp

Đệ Nhị Quốc tế

Đệ Nhị Quốc tế còn gọi Quốc tế thứ hai là liên minh quốc tế, với sự kết hợp của các đảng xã hội chủ nghĩa và một số tổ chức công đoàn trên thế giới - chủ yếu là tại châu Âu, được thành lập ngày 14 tháng 07 năm 1889 ở Paris, được phục hưng lại vào các năm 1923 và 1951.

Xem 1951 và Đệ Nhị Quốc tế

Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (gọi ngắn gọn là: Đội) là một tổ chức thiếu niên nhi đồng hoạt động tại Việt Nam, do chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam sáng lập ngày 15 tháng 5 năm 1941, ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng và được Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh phụ trách hướng dẫn.

Xem 1951 và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc

Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc (chữ Hán: 中国国家男子足球队, Trung Quốc quốc gia nam tử túc cầu đội) là đội tuyển cấp quốc gia của Trung Quốc do Hiệp hội bóng đá Trung Quốc quản lý.

Xem 1951 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc

Điện ảnh Đức

115px Điện ảnh Đức là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Đức.

Xem 1951 và Điện ảnh Đức

Điện ảnh Pháp

115px Điện ảnh Pháp là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Pháp, nền điện ảnh lâu đời nhất thế giới.

Xem 1951 và Điện ảnh Pháp

Đinh Gia Khánh

Đinh Gia Khánh (25/12/1924 - 7/5/2003) là một giáo sư, nhà nghiên cứu văn hóa và văn học dân gian Việt Nam.

Xem 1951 và Đinh Gia Khánh

Đoàn Duy Thành

Đoàn Duy Thành, sinh năm 1929; nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng CHXHCN Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Kinh tế Đối ngoại; Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Xem 1951 và Đoàn Duy Thành

Đoàn Phú Tứ

Đoàn Phú Tứ Đoàn Phú Tứ (1910 - 1989) là một nhà soạn kịch, nhà thơ, dịch giả Việt Nam nổi danh từ thời tiền chiến.

Xem 1951 và Đoàn Phú Tứ

Đường cơ sở (biển)

Các vùng biển theo luật biển quốc tế Đường cơ sở là đường ranh giới phía trong của lãnh hải và phía ngoài của nội thủy, do quốc gia ven biển hay quốc gia quần đảo định ra phù hợp với công ước của Liên hợp quốc về luật biển năm 1982 để làm cơ sở xác định phạm vi của các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền tài phán quốc gia (lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa).

Xem 1951 và Đường cơ sở (biển)

Ōme, Tokyo

là một thành phố thuộc ngoại ô Tokyo, Nhật Bản.

Xem 1951 và Ōme, Tokyo

Ông già và biển cả

Ông già và Biển cả (tên tiếng Anh: The Old Man and the Sea) là một tiểu thuyết ngắn được Ernest Hemingway viết ở Cuba năm 1951 và xuất bản năm 1952.

Xem 1951 và Ông già và biển cả

Édith Piaf

Édith Giovanna Gassion, thường được biết đến với nghệ danh Édith Piaf và trước đó là La Môme Piaf (19 tháng 12 năm 1915 - 10 tháng 10 năm 1963) là nữ ca sĩ huyền thoại của Pháp thế kỷ 20.

Xem 1951 và Édith Piaf

Émile Bertin (tàu tuần dương Pháp)

Émile Bertin là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và từng có mặt tại Đông Dương.

Xem 1951 và Émile Bertin (tàu tuần dương Pháp)

B-52 trong Chiến tranh Việt Nam

Pháo đài bay '''B-52''' của Không lực Hoa Kỳ Máy bay '''B-52''' là loại máy bay ném bom chiến lược hạng nặng, tầm xa, rất nổi tiếng của Không quân Hoa Kỳ, do hãng Boeing sản xuất từ năm 1954.

Xem 1951 và B-52 trong Chiến tranh Việt Nam

Baltimore (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Baltimore là một nhóm mười bốn tàu tuần dương hạng nặng được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào giai đoạn sau của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 1951 và Baltimore (lớp tàu tuần dương)

Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam là một cơ quan do Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập để giám sát việc thi hành chính sách hàng ngày của Đảng Cộng sản Việt Nam, quyết định một số vấn đề theo sự phân công của Ban Chấp hành Trung ương.

Xem 1951 và Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá II

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam II đã bầu ra Ban Chấp hành Trung ương khoá II (1951 - 1960) gồm 19 ủy viên chính thức và 10 ủy viên dự khuyết.

Xem 1951 và Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá II

Baudouin của Bỉ

Baudouin (Boudewijn Albert Karel Leopold Axel Marie Gustaaf van België, Baudouin Albert Charles Léopold Axel Marie Gustave de Belgique, ngày 07 tháng 09 1930- 31 tháng 07 năm 1993) là vua của Bỉ, sau khi cha ông thoái vị, ông làm vua Bỉ từ năm 1951 đến khi qua đời vào năm 1993.

Xem 1951 và Baudouin của Bỉ

Bành Chân

Bành Chân (22 tháng 10 năm 1902–26 tháng 4 năm 1997) là một lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Xem 1951 và Bành Chân

Bào Hỉ Thuận

Bào Hỉ Thuận Bào Hỉ Thuận Bào Hỉ Thuận tại bệnh viện Đại Liên, tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc (''Trung Quốc nhật báo'') Bào Hỉ Thuận (sinh năm 1951 tại Trung Quốc), còn gọi là Hỉ Thuận hay "Cột Cờ", là một người Nội Mông Cổ và từ 15 tháng 1 năm 2005 đến 7 tháng 8 năm 2007, và từ tháng 8 năm 2008 đến tháng 9 năm 2009 được Sách kỷ lục Guinness ghi nhận là người đàn ông cao nhất trên thế giới còn sống.

Xem 1951 và Bào Hỉ Thuận

Bách khoa toàn thư

Brockhaus Konversations-Lexikon'' năm 1902 Bách khoa toàn thư là bộ sách tra cứu về nhiều lĩnh vực kiến thức nhân loại.

Xem 1951 và Bách khoa toàn thư

Bình Minh

Bình Minh là một thị xã thuộc tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam.

Xem 1951 và Bình Minh

Bò xám

Bò xám (Bos sauveli) còn gọi là bò Kouprey là động vật hoang dã thuộc họ Bovidae cư ngụ chủ yếu trong các vùng rừng núi thuộc miền bắc Campuchia, nam Lào, đông Thái Lan và tây Việt Nam.

Xem 1951 và Bò xám

Bùi Tiến Dũng (Thái Bình)

Bùi Tiến Dũng, sinh ngày 8 tháng 1 năm 1951, Quê quán: Xã An Bồi, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình; hiện là Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa X, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Thái Bình, nguyên Bí thư Tỉnh Ủy Tỉnh Thái Bình khóa 17 (2005-2010).

Xem 1951 và Bùi Tiến Dũng (Thái Bình)

Bạc Liêu

Bạc Liêu là một tỉnh thuộc duyên hải vùng bằng sông Cửu Long, nằm trên bán đảo Cà Mau, miền đất cực Nam của Việt Nam.

Xem 1951 và Bạc Liêu

Bạo động năm 2008 tại Tây Tạng

Vùng màu cam là nơi sinh sống của người Tây Tạng Bạo động tại Tây Tạng năm 2008 bắt đầu bằng các cuộc biểu tình ngày 10 tháng 3 năm 2008, kỷ niệm lần thứ 49 ngày nổi dậy Tây Tạng, một cuộc nổi dậy chống lại sự cai trị của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Tây Tạng.

Xem 1951 và Bạo động năm 2008 tại Tây Tạng

Bảo Đại

Bảo Đại (chữ Hán: 保大; 22 tháng 10 năm 1913 – 31 tháng 7 năm 1997), tên khai sinh: Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy (阮福永瑞), là vị hoàng đế thứ 13 và là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nguyễn nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Việt Nam nói chung.

Xem 1951 và Bảo Đại

Bầu cử tổng thống Pháp, 2007

Bầu cử tổng thống Pháp, 2007 là cuộc bầu cử thứ chín của nền Đệ ngũ Cộng hòa Pháp, để chọn tổng thống cho nhiệm kỳ năm năm, bắt đầu từ ngày 16 tháng 5 năm 2007.

Xem 1951 và Bầu cử tổng thống Pháp, 2007

Bắt trẻ đồng xanh

Bắt trẻ đồng xanh (tiếng Anh: The Catcher in the Rye) là tiểu thuyết đầu tay của nhà văn Mỹ J. D. Salinger.

Xem 1951 và Bắt trẻ đồng xanh

Bến Tre

Bến Tre là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, nằm cuối nguồn sông Cửu Long, tiếp giáp biển Đông với chiều dài đường biển khoảng 65 km và các tỉnh Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.

Xem 1951 và Bến Tre

Bếp Hoàng Cầm

Bếp Hoàng Cầm tại Địa đạo Củ Chi Bếp Hoàng Cầm ra đời từ chiến dịch Hoà Bình (1951-1952) và rất phổ biến trong chiến dịch Điện Biên Phủ.

Xem 1951 và Bếp Hoàng Cầm

Bồ Đề Đạo Tràng (Châu Đốc)

Cổng chính Bồ Đề Đạo Tràng (Châu Đốc) Bồ Đề Đạo Tràng (Châu Đốc) tọa lạc ở quảng trường trung tâm, thuộc phường Châu Phú A, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang, Việt Nam.

Xem 1951 và Bồ Đề Đạo Tràng (Châu Đốc)

Bệnh vàng lá gân xanh

Bệnh vàng lá greening hay còn gọi là bệnh vàng lá gân xanh (tiếng Anh: Citrus Vein Phloem Degeneration, viết tắt CVPD) là bệnh phổ biến của các loài thực vật thuộc chi Cam chanh do vi khuẩn Gram-âm chưa rõ đặc tính Candidatus Liberibacter spp.

Xem 1951 và Bệnh vàng lá gân xanh

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, thường gọi tắt là Bộ Chính trị là cơ quan lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Ðại hội Đại biểu toàn quốc, nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Trung ương; báo cáo công việc đã làm trước hội nghị Ban Chấp hành Trung ương hoặc theo yêu cầu của Ban Chấp hành Trung ương.

Xem 1951 và Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

Bộ Quốc phòng Việt Nam

Bộ Quốc phòng Việt Nam là một cơ quan trực thuộc Chính phủ Việt Nam, tham mưu cho Nhà nước Việt Nam về đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc; quản lý nhà nước về lĩnh vực quốc phòng trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lý và chỉ huy Quân đội nhân dân Việt Nam, Dân quân tự vệ; quản lý các dịch vụ công theo quy định của pháp luật.

Xem 1951 và Bộ Quốc phòng Việt Nam

Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam)

Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát; viễn thông và Internet; truyền dẫn phát sóng; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin, điện tử; phát thanh và truyền hình và cơ sở hạ tầng thông tin truyền thông quốc gia; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của B.

Xem 1951 và Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam)

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Việt Nam)

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là một bộ thuộc Chính phủ Việt Nam.

Xem 1951 và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Việt Nam)

Behgjet Pacolli

Behgjet Isa Pacolli (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1951; phát âm tiếng Albani) là Tổng thống của Cộng hòa Kosovo.

Xem 1951 và Behgjet Pacolli

Ben Chifley

Joseph Benedict Chifley (22 tháng 9 năm 1885 – 13 tháng 6 năm 1951) là một chính trị gia và là Thủ tướng Úc thứ 16.

Xem 1951 và Ben Chifley

Bernard de Lattre de Tassigny

Bernard de Lattre de Tassigny (11 tháng 2 năm 1928 – 30 tháng 5 năm 1951) là một sĩ quan quân đội Pháp trong Thế chiến thứ hai và Chiến tranh Đông Dương.

Xem 1951 và Bernard de Lattre de Tassigny

Bhumibol Adulyadej

Bhumibol Adulyadej hoặc Phumiphon Adunyadet (Thái Lan), phiên âm tiếng Việt là Phu-mi-phôn A-đun-da-đệt, chính thức được gọi là "Bhumibol Đại đế" (tiếng Thái:ภูมิพลอดุลยเดช; IPA) (5 tháng 12 năm 1927 - 13 tháng 10 năm 2016), còn được gọi là Vua Rama IX, là quốc vương Thái Lan trị vì từ ngày 9 tháng 6 năm 1946 cho đến khi mất ngày 13 tháng 10, năm 2016.

Xem 1951 và Bhumibol Adulyadej

Biên niên sử Paris

Paris 1878 Paris 2008 Biên niên sử Paris ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian.

Xem 1951 và Biên niên sử Paris

Billy Wilder

Billy Wilder (22 tháng 6 năm 1906 – 27 tháng 3 năm 2002) là một nhà điện ảnh người Mỹ gốc Áo.

Xem 1951 và Billy Wilder

Binh chủng Công binh, Quân đội nhân dân Việt Nam

Binh chủng Công binh là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội nhân dân Việt Nam, thuộc Quân chủng Lục quân Bộ Quốc phòng Việt Nam, có chức năng bảo đảm các công trình trong tác chiến, xây dựng các công trình quốc phòng và đảm bảo cầu đường cho bộ đội vận động tác chiến.

Xem 1951 và Binh chủng Công binh, Quân đội nhân dân Việt Nam

BMW

BMW (Bayerische Motoren Werke AG - Công xưởng cơ khí Bayern) là một công ty sản xuất xe hơi và xe máy quan trọng của Đức.

Xem 1951 và BMW

Boeing 377 Stratocruiser

American Overseas "Flagship Denmark" Boeing 377 Stratocruiser Boeing 377 Stratocruiser là phiên bản máy bay dân dụng của chiếc Boeing Stratofreighter, chiếc lần lượt trở thành phiên bản máy bay vận tải của chiếc B-50 Superfortress.

Xem 1951 và Boeing 377 Stratocruiser

Boeing B-47 Stratojet

Chiếc máy bay ném bom phản lực Boeing B-47 Stratojet là một kiểu máy bay tầm trung có tải trọng bom trung bình, có khả năng bay nhanh ở tốc độ cận âm, được thiết kế chủ yếu để xâm nhập lãnh thổ Liên Xô.

Xem 1951 và Boeing B-47 Stratojet

Boris Paichadze

200px Boris Paichadze (tiếng Gruzia: ბორის პაიჭაძე; tiếng Nga: Борис Соломонович Пайчадзе; 3 tháng 2 năm 1915 - 9 tháng 10 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá nổi tiếng của Gruzia, từng chơi cho câu lạc bộ Dinamo Tbilisi (1936-1951).

Xem 1951 và Boris Paichadze

Brookings, Oregon

Brookings là một thành phố trong Quận Curry tiểu bang Oregon, Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Brookings, Oregon

Brooklyn (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Brooklyn bao gồm bảy chiếc tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và Brooklyn (lớp tàu tuần dương)

Bulgaria

Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, Balgariya, Tiếng Việt: Bun-ga-ri), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (Република България, Republika Balgariya) là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu.

Xem 1951 và Bulgaria

Caluromysiops irrupta

Caluromysiops irrupta là một loài động vật có vú, loài duy nhất của chi Caluromysiops, thuộc họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia.

Xem 1951 và Caluromysiops irrupta

Cam Ranh

Cam Ranh là một thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa.

Xem 1951 và Cam Ranh

Cambridge

Đại học St John với ngọn tháp nhà thờ của trường phía sau. Senate House phía trái là trung tâm của Đại học Cambridge. Đại học Gonville và Caius nằm phía sau Chợ ở trung tâm Cambridge, Với Nhà thờ lớn St Mary ở phía sau· http://www.cambridge.gov.uk/markets more Cambridge, thành phố trung tâm hành chính của Cambridgeshire, miền đông nước Anh, bên Sông Cam.

Xem 1951 và Cambridge

Cao ủy Liên Hiệp Quốc về người tị nạn

Cao ủy Liên Hiệp Quốc về người tị nạn (tiếng Anh: United Nations High Commissioner for Refugees, viết tắt UNHCR), hay Cao uỷ Tị nạn Liên Hiệp Quốc, thường gọi tắt là "Cao ủy Tị nạn", được thành lập ngày 14 tháng 12 năm 1950 và có trụ sở tại Genève (Thụy Sĩ).

Xem 1951 và Cao ủy Liên Hiệp Quốc về người tị nạn

Cao Lãnh

Cao Lãnh là một thành phố, đồng thời là tỉnh lỵ của Đồng Tháp, Việt Nam.

Xem 1951 và Cao Lãnh

Cao Lãnh (huyện)

Cao Lãnh là một huyện của tỉnh Đồng Tháp, huyện lỵ cách thành phố Cao Lãnh 8 km về hướng Đông-Nam.

Xem 1951 và Cao Lãnh (huyện)

Carl Gustaf Emil Mannerheim

Nam tước Carl Gustaf Emil Mannerheim (4 tháng 6 năm 1867 – 27 tháng 1 năm 1951) là lãnh đạo quân sự của lực lượng Bạch vệ trong Nội chiến Phần Lan, Tổng tư lệnh của lực lượng Quốc phòng Phần Lan trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Thống chế Phần Lan và là một chính khách Phần Lan.

Xem 1951 và Carl Gustaf Emil Mannerheim

Cary Grant

Archibald Alec Leach (18 tháng 1 năm 1904 – 29 tháng 11 năm 1986), nổi tiếng với nghệ danh Cary Grant, là một diễn viên người Mỹ gốc Anh.

Xem 1951 và Cary Grant

Casto

Casto (Cast trong tiếng Brescia) là một đô thị, tỉnh Brescia, vùng Lombardia, Ý. Casto có diện tích 21 km2, dân số 1913 người.

Xem 1951 và Casto

Cành cọ vàng

Cành cọ vàng (tiếng Pháp: Palme d'or) là giải thưởng cao nhất do ban giám khảo Liên hoan phim Cannes trao cho bộ phim hay nhất của năm, bầu trọn trong số các phim tham gia.

Xem 1951 và Cành cọ vàng

Các thánh tử đạo Việt Nam

Các thánh tử đạo Việt Nam là danh sách những tín hữu Công giáo người Việt hoặc thừa sai ngoại quốc được Giáo hội Công giáo Rôma tuyên thánh với lý do tử đạo.

Xem 1951 và Các thánh tử đạo Việt Nam

Công Đảng Úc

Công Đảng Úc (tiếng Anh: Australian Labor Party) còn gọi là Đảng Lao động Úc, là một đảng chính trị lớn của nước Úc.

Xem 1951 và Công Đảng Úc

Công khai thiên hướng tình dục

Việc Ellen DeGeneres công khai trên thông tin đại chúng lẫn trong chương trình hài kịch tình huống của cô đã làm thay đổi hình tượng của người đồng tính nữ trong văn hóa phương Tây.Streitmatter, Rodger (2009).

Xem 1951 và Công khai thiên hướng tình dục

Công thức 1

Công thức 1 (tiếng Anh: Formula One), còn gọi là Thể thức 1 hay F1, là một môn thể thao tốc độ chuyên về đua ô tô bánh hở cao nhất theo định nghĩa của Liên đoàn Ô tô Quốc tế (Fédération Internationale de l'Automobile hay FIA), cơ quan quản lý thế giới về thể thao mô tô.

Xem 1951 và Công thức 1

Cù Chính Lan

Cù Chính Lan (1930-1951) là một trong 7 cá nhân đầu tiên được phong danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân của Việt Nam.

Xem 1951 và Cù Chính Lan

Cúp bóng đá Pháp

Cúp bóng đá Pháp (tiếng Pháp: Coupe de France) là giải bóng đá được tổ chức cho cả các đội bóng chuyên nghiệp và nghiệp dư ở Pháp.

Xem 1951 và Cúp bóng đá Pháp

Cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan

Cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan hay Cúp KNVB (tiếng Hà Lan: Koninklijke Nederlandse Voetbal Bond-beker) là giải bóng đá được tổ chức cho tất cả các đội bóng chuyên nghiệp và nghiệp dư ở Hà Lan.

Xem 1951 và Cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan

Cúp Volpi cho nam diễn viên xuất sắc nhất

Cúp Volpi cho nam diễn viên xuất sắc nhất (tiếng Ý: Coppa Volpi per la miglior interpretazione maschile) là một giải thưởng của Liên hoan phim Venezia dành cho nam diễn viên được bầu chọn là xuất sắc nhất trong một phim.

Xem 1951 và Cúp Volpi cho nam diễn viên xuất sắc nhất

Cúp Volpi cho nữ diễn viên xuất sắc nhất

Cúp Volpi cho nữ diễn viên xuất sắc nhất (tiếng Ý: Coppa Volpi per la miglior interpretazione femminile) là một giải của Liên hoan phim Venezia dành cho nữ diễn viên được bầu chọn là xuất sắc nhất trong một phim.

Xem 1951 và Cúp Volpi cho nữ diễn viên xuất sắc nhất

Cần Thơ (tỉnh)

Cần Thơ là một tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem 1951 và Cần Thơ (tỉnh)

Cầu thủ ghi bàn xuất sắc nhất giải vô địch bóng đá Bỉ

Đây là danh sách các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất giải vô địch bóng đá Bỉ theo các mùa bóng.

Xem 1951 và Cầu thủ ghi bàn xuất sắc nhất giải vô địch bóng đá Bỉ

Cố đô Huế

Cố đô Huế từng là thủ đô của Việt Nam từ năm 1802, sau khi vua Gia Long tức Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi hoàng đế, mở đầu cho nhà Nguyễn - vương triều phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1951 và Cố đô Huế

Cộng đoàn Taizé

Một buổi cầu nguyện tại Taizé Cộng đoàn Taizé là một tu hội đại kết tại làng Taizé, Saône-et-Loire, Burgundy, nước Pháp.

Xem 1951 và Cộng đoàn Taizé

Chaetodipus lineatus

Chaetodipus lineatus là một loài động vật có vú trong họ Chuột kangaroo, bộ Gặm nhấm.

Xem 1951 và Chaetodipus lineatus

Chang Myon

Chang Myun (Hangul: 장면 (âm Việt: Chang Mion); chữ Hán: 張勉, âm Hán Việt: Trương Miễn) (1899 - 1966) Hàn Quốc là Thủ tướng thứ 2 và thứ 7, là Phó Tổng thống thứ tư của Đại Hàn Dân Quốc.

Xem 1951 và Chang Myon

Châu Đốc (tỉnh)

Vị trí tỉnh Châu Đốc thời Việt Nam Cộng hòa Châu Đốc là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam.

Xem 1951 và Châu Đốc (tỉnh)

Châu Phú

Châu Phú là một huyện của tỉnh An Giang, Việt Nam.

Xem 1951 và Châu Phú

Châu Thành, Đồng Tháp

Châu Thành là một huyện thuộc vùng Sa Đéc khu kinh tế phía nam thuộc tỉnh Đồng Tháp của tỉnh Đồng Tháp.

Xem 1951 và Châu Thành, Đồng Tháp

Chính phủ Liên hiệp Quốc dân Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Ngày 3 tháng 11 năm 1946, thay cho Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập Chính phủ Liên hiệp Quốc dân.

Xem 1951 và Chính phủ Liên hiệp Quốc dân Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Chính trị Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Huy hiệu Chính quyền Anh (một biến thể của Huy hiệu Hoàng gia Anh) Chính trị Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland lập nền trên thể chế quân chủ lập hiến với thủ tướng đảm nhiệm vị trí đứng đầu chính phủ.

Xem 1951 và Chính trị Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Chùa Linh Phước

Phía trước Chùa Linh Phước Chùa Linh Phước (chữ Hán: 靈福寺) tọa lạc tại số 120 Tự Phước, thuộc địa bàn Trại Mát, cách trung tâm thành phố Đà Lạt 8 km, trên quốc lộ 20.

Xem 1951 và Chùa Linh Phước

Chùa Ngũ Xã

Chùa Ngũ Xã tên chữ là Thần Quang tự hay Phúc Long tự nằm ở làng Ngũ Xã (phố Ngũ Xã), quận Ba Đình, Hà Nội.

Xem 1951 và Chùa Ngũ Xã

Chùa Quán Sứ

Chùa Quán Sứ (舘使寺) là một ngôi chùa ở số 73 phố Quán Sứ, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.

Xem 1951 và Chùa Quán Sứ

Chùa Từ Đàm

Chùa Từ Đàm là một ngôi chùa cổ danh tiếng ở Huế; hiện tọa lạc tại số 1 đường Sư Liễu Quán, thuộc phường Trường An, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam.

Xem 1951 và Chùa Từ Đàm

Chùa Xá Lợi

Chùa Xá Lợi (舍利寺) là một ngôi chùa lớn và là một di tích cấp thành phố của Thành phố Hồ Chí Minh, tọa lạc tại góc đường Bà Huyện Thanh Quan và Sư Thiện Chiếu, Quận 3, trong một khuôn viên rộng 2.500 m².

Xem 1951 và Chùa Xá Lợi

Chợ Lớn (tỉnh)

Chợ Lớn là một tỉnh cũ ở Nam Bộ Việt Nam.

Xem 1951 và Chợ Lớn (tỉnh)

Chợ Mới, An Giang

Chợ Mới là huyện có dân số đông nhất tỉnh An Giang, thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem 1951 và Chợ Mới, An Giang

Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ

Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (tiếng Anh: Chairman of the Board of Governors of the Federal Reserve System) là người đứng đầu Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ

Chứng nghiện rượu

"Vua rượu" và "thừa tướng" của vua rượu (khoảng năm 1820) Chứng nghiện rượu là một bệnh nghiện mãn tính.

Xem 1951 và Chứng nghiện rượu

Che Guevara

Ernesto Guevara de la Serna (1928-1967), thường được biết đến với tên Che Guevara, El Che hay đơn giản là Che, là một nhà cách mạng Mác-xít nổi tiếng người Argentina.

Xem 1951 và Che Guevara

Chiến dịch Đông Bắc (định hướng)

Chiến dịch Đông Bắc có thể là.

Xem 1951 và Chiến dịch Đông Bắc (định hướng)

Chiến dịch Hà Nam Ninh

Chiến dịch Hà Nam Ninh (còn gọi là chiến dịch Quang Trung) tiến hành từ 28-5 đến 20-6-1951, do Bộ Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam trực tiếp chỉ huy, nhằm phá vỡ phòng tuyến sông Đáy của thực dân Pháp ở mặt trận Hà Nam Ninh thuộc địa bàn 3 tỉnh Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình ngày nay.

Xem 1951 và Chiến dịch Hà Nam Ninh

Chiến dịch Hòa Bình

Chiến dịch Hòa Bình (10 tháng 12 năm 1951 - 25 tháng 2 năm 1952) là chiến dịch tiến công của Quân đội Nhân dân Việt Nam (Việt Minh) ở khu vực tại thị xã Hoà Bình-Sông Đà-Đường 6 (cách Hà Nội khoảng 40 – 60 km về phía tây) nhằm diệt sinh lực địch, đánh bại kế hoạch chiếm đóng Hoà Bình của Pháp, phá phòng tuyến Sông Đà (hướng chủ yếu) và tạo điều kiện phát triển chiến tranh du kích ở đồng bằng Bắc Bộ (hướng phối hợp).

Xem 1951 và Chiến dịch Hòa Bình

Chiến dịch Hoàng Hoa Thám

Chiến dịch Hoàng Hoa Thám là một trong những cuộc tiến công lớn của Quân đội nhân dân Việt Nam vào khu vực Hải Phòng thuộc đồng bằng Bắc Bộ do quân Liên hiệp Pháp kiểm soát.

Xem 1951 và Chiến dịch Hoàng Hoa Thám

Chiến dịch Lý Thường Kiệt

Chiến dịch Lý Thường Kiệt tiến hành từ 25-9 đến 10-10-1951, do Quân đội Nhân dân Việt Nam tiến hành nhằm chiếm vùng thung lũng Nghĩa Lộ của thực dân Pháp ở mặt trận Tây Bắc thuộc địa bàn tỉnh Sơn La, Yên Bái ngày nay.

Xem 1951 và Chiến dịch Lý Thường Kiệt

Chiến dịch Trần Hưng Đạo

Chiến dịch Trần Hưng Đạo hay Chiến dịch Trung du là một trong những cuộc tiến công lớn của Quân đội nhân dân Việt Nam vào phòng tuyến trung du Bắc Bộ của quân Liên hiệp Pháp.

Xem 1951 và Chiến dịch Trần Hưng Đạo

Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên).

Xem 1951 và Chiến tranh Triều Tiên

Chiba

là một tỉnh của Nhật Bản, thuộc vùng Kanto.

Xem 1951 và Chiba

Chrysobatrachus cupreonitens

Chrysobatrachus cupreonitens là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae.

Xem 1951 và Chrysobatrachus cupreonitens

Chu Dung Cơ

Chu Dung Cơ (tiếng Hán: 朱镕基; phanh âm: Zhū Róngjì; Wade-Giles: Chu Jung-chi) là Thủ tướng thứ năm của Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ năm 1998 đến 2003.

Xem 1951 và Chu Dung Cơ

Chuột chù Hildegarde

Chuột chù Hildegarde, tên khoa học Crocidura hildegardeae, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha.

Xem 1951 và Chuột chù Hildegarde

Chuột xạ đỏ tí hon

Chuột xạ đỏ tí hon, tên khoa học Crocidura hirta, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha.

Xem 1951 và Chuột xạ đỏ tí hon

Chuyến tàu mang tên dục vọng (kịch)

Chuyến tàu mang tên dục vọng (tên gốc tiếng Anh: A Streetcar Named Desire) là một vở kịch của Tennessee Williams được công diễn lần đầu tiên năm 1947.

Xem 1951 và Chuyến tàu mang tên dục vọng (kịch)

Cochranella

Cochranella là một chi động vật lưỡng cư trong họ Centrolenidae, thuộc bộ Anura.

Xem 1951 và Cochranella

Colombia

Cộng hoà Colombia (tiếng Tây Ban Nha:, IPA, Tiếng Việt: Cộng hòa Cô-lôm-bi-a) là một quốc gia tại Nam Mỹ.

Xem 1951 và Colombia

Crocidura hispida

Crocidura hispida là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha.

Xem 1951 và Crocidura hispida

Crossodactylus grandis

Crossodactylus grandis là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae.

Xem 1951 và Crossodactylus grandis

Croxteth

Cảnh một đoạn đường ở Croxteth Croxteth là một vùng ngoại ô của Liverpool, Merseyside, Anh và là một vùng của Hạt Thành phố Liverpool.

Xem 1951 và Croxteth

Cuộc đua thuyền Oxford-Cambridge

Biểu trưng của cuộc đua thuyền Cuộc đua thuyền Oxford - Cambridge là một trong những cuộc đua thuyền lớn nhất thế giới, đó là cuộc thi giữa 2 đại học: Cambridge và Oxford.

Xem 1951 và Cuộc đua thuyền Oxford-Cambridge

Cơ quan An ninh Quốc gia

Huy hiệu của NSA Cơ quan An ninh Quốc gia Hoa Kỳ/Cục An ninh Trung ương (tiếng Anh: National Security Agency/Central Security Service, viết tắt NSA/CSS) là cơ quan thu thập các tin tức tình báo được cho lớn nhất thuộc chính phủ Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Cơ quan An ninh Quốc gia

Cường Để

Kỳ Ngoại hầu Cường Để (chữ Nho: 畿外侯彊㭽; 1882–1951) là Hoàng thân triều Nguyễn (cháu bốn đời của Nguyễn Phúc Cảnh), và là một nhà cách mạng Việt Nam vào đầu thế kỷ 20.

Xem 1951 và Cường Để

Dalida

Iolanda Cristina Gigliotti, thường được biết tới với nghệ danh Dalida (17 tháng 1 năm 1933 - 3 tháng 5 năm 1987) là một ca sĩ người Pháp.

Xem 1951 và Dalida

Danh sách 10 phim hay nhất thuộc 10 thể loại của Viện phim Mỹ

Danh sách 10 phim hay nhất thuộc 10 thể loại của Viện phim Mỹ (tiếng Anh: AFI's 10 Top 10) là 10 danh sách 10 phim hay nhất theo bầu chọn của Viện phim Mỹ thuộc 10 thể loại kinh điển của điện ảnh Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Danh sách 10 phim hay nhất thuộc 10 thể loại của Viện phim Mỹ

Danh sách 100 năm nhạc phim của Viện phim Mỹ

Danh sách 100 năm nhạc phim của Viện phim Mỹ (tiếng Anh: AFI's 100 Years of Film Scores) là một trong các danh sách được Viện phim Mỹ (American Film Institute, viết tắt là AFI) lập ra nhân dịp kỉ niệm 100 năm ngày ra đời của nghệ thuật điện ảnh.

Xem 1951 và Danh sách 100 năm nhạc phim của Viện phim Mỹ

Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ

Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ (tiếng Anh: AFI’s 100 Years...100 Movies) là danh sách 100 bộ phim Mỹ được coi là hay nhất của nền điện ảnh nước này trong vòng 100 năm qua do Viện phim Mỹ (American Film Institute, viết tắt là AFI) đưa ra năm 1998 nhân kỉ niệm 100 năm ra đời của điện ảnh.

Xem 1951 và Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ

Danh sách các Tay đua Vô địch thế giới Công thức 1

Liên đoàn Ô tô Quốc tế (Fédération Internationale de l'Automobile hay FIA) trao giải Vô địch thế giới F1 hàng năm, bắt đầu từ 1950 cho các tay đua và bắt đầu từ 1958 cho các đội.

Xem 1951 và Danh sách các Tay đua Vô địch thế giới Công thức 1

Danh sách các thống đốc Jakarta

Danh sách các thống đốc của Jakarta.

Xem 1951 và Danh sách các thống đốc Jakarta

Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc

Đây là bảng danh sách liệt kê các trận đánh và chiến tranh trong lịch sử Trung Quốc, được hệ thống hoá dựa trên sự kiện ứng với từng năm một.

Xem 1951 và Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc

Danh sách các trận động đất

Sau đây là danh sách các trận động đất lớn.

Xem 1951 và Danh sách các trận động đất

Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình

Giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) là một trong năm nhóm giải thưởng ban đầu của Giải Nobel.

Xem 1951 và Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình

Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học

Giải Nobel hóa học (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i kemi) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Xem 1951 và Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học

Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa

Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Xem 1951 và Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa

Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý

Giải Nobel Vật lý (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysik) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển.

Xem 1951 và Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý

Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel.

Xem 1951 và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển

Sergei Rachmaninoff, George Gershwin, Aram Khachaturian Đây là danh sách những nhà soạn nhạc cổ điển xếp theo giai đoạn.

Xem 1951 và Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển

Danh sách nhà toán học

Đây là danh sách các nhà toán học nổi tiếng theo thứ tự bảng chữ cái Latinh.

Xem 1951 và Danh sách nhà toán học

Danh sách nhà vật lý

Dưới đây là danh sách các nhà vật lý nổi tiếng.

Xem 1951 và Danh sách nhà vật lý

Danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhất

Sau đây là danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhất (hạng cao nhất của huân chương này) và năm được trao.

Xem 1951 và Danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhất

Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Montparnasse

Nghĩa trang Montparnasse ở Paris là nơi chôn cất rất nhiều nhân vật nổi tiếng của Pháp cũng như trên thế giới, danh sách sau đây có thể chưa đầy đủ: Mộ chung của Simone de Beauvoir và Jean-Paul Sartre.

Xem 1951 và Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Montparnasse

Danh sách những phim có doanh thu cao nhất tại Pháp

100 bộ phim ăn khách nhất tại Pháp (Box-office français) dựa theo thống kê của CNC, số liệu thống kê ngày 19 tháng 6 năm 2015.

Xem 1951 và Danh sách những phim có doanh thu cao nhất tại Pháp

Danh sách tập phim Tom và Jerry

Dưới đây là danh sách tập phim Tom và Jerry thời kì Hanna-Barbera.

Xem 1951 và Danh sách tập phim Tom và Jerry

Danh sách thành phố Thụy Điển

Dưới đây là danh sách các thành phố của Thụy Điển.

Xem 1951 và Danh sách thành phố Thụy Điển

Danh sách thành viên của Tổ chức Phong trào Hướng đạo Thế giới

Từ khi hình thành vào năm 1907, phong trào Hướng đạo đã lan rộng từ Anh Quốc đến 216 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới.

Xem 1951 và Danh sách thành viên của Tổ chức Phong trào Hướng đạo Thế giới

Danh sách Thủ tướng Anh

Trong thời gian này Thủ tướng Anh giữ ít nhất chức vụ First Lord of the Treasury; ngoài ra Thủ tướng cũng có thêm các chức vụ khác như Lord Privy Seal, Chancellor of the Exchequer và Leader of the House of Commons...

Xem 1951 và Danh sách Thủ tướng Anh

Danh sách vô địch đơn nam Úc Mở rộng

Dưới đây là danh sách các vận động viên quần vợt đoạt chức vô địch nội dung đơn nam giải Úc Mở rộng.

Xem 1951 và Danh sách vô địch đơn nam Úc Mở rộng

Danh sách vô địch đơn nam Giải quần vợt Roland-Garros

Các giải đấu trước năm 1924 chỉ dành cho các tay vợt người Pháp hoặc thành viên các CLB Pháp.

Xem 1951 và Danh sách vô địch đơn nam Giải quần vợt Roland-Garros

Danh sách vô địch đơn nữ Úc Mở rộng

Dưới đây là danh sách các vận động viên quần vợt đoạt chức vô địch nội dung đơn nữ giải Úc Mở rộng.

Xem 1951 và Danh sách vô địch đơn nữ Úc Mở rộng

Dassault Mirage III

Dassault Mirage III là một mẫu máy bay tiêm kích siêu âm của Pháp do hãng Dassault Aviation thiết kế chế tạo trong thập niên 1950, nó được sản xuất ở Pháp và một số quốc gia khác.

Xem 1951 và Dassault Mirage III

Dassault Mystère

Dassault MD.452 Mystère là một máy bay tiêm kích-ném bom của Pháp trong thập niên 1950.

Xem 1951 và Dassault Mystère

Dassault Ouragan

Dassault M.D.450 Ouragan (tiếng Pháp của từ Hurricane (cuồng phong)) là một loại máy bay tiêm kích-bom phản lực của Pháp được sản xuất vào cuối thập niên 1940.

Xem 1951 và Dassault Ouragan

Diệp Minh Châu

Diệp Minh Châu (10 tháng 2 năm 1919 - 12 tháng 7 năm 2002) là hoạ sĩ, điêu khắc gia Việt Nam.

Xem 1951 và Diệp Minh Châu

Dido (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Dido là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm 16 chiếc (tính cả lớp phụ Bellona) của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 1951 và Dido (lớp tàu tuần dương)

Dipoena aculeata

Dipoena aculeata là một loài nhện trong họ Theridiidae.

Xem 1951 và Dipoena aculeata

Doãn Nho

Doãn Nho (sinh ngày 1 tháng 8 năm 1933) là một nhạc sĩ, đại tá Quân đội Nhân dân Việt Nam được biết tới với những ca khúc Tiến bước dưới quân kỳ, Người con gái sông La, Năm anh em trên một chiếc xe tăng, Chiếc khăn Piêu...

Xem 1951 và Doãn Nho

Douglas MacArthur

Thống tướng Douglas MacArthur (26 tháng 1 năm 1880 - 5 tháng 4 năm 1964) là một danh tướng của Hoa Kỳ và là Thống tướng Quân đội Philippines (Field Marshal of the Philippines Army).

Xem 1951 và Douglas MacArthur

Dwight D. Eisenhower

Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.

Xem 1951 và Dwight D. Eisenhower

Dư Quốc Đống

Dư Quốc Đống (1932-2008), nguyên là một tướng lĩnh Nhảy dù của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng.

Xem 1951 và Dư Quốc Đống

Ed Royce

Dân biểu Ed Royce Edward Randall "Ed" Royce (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1951) là một dân biểu Quốc hội Hoa Kỳ, ông thuộc Đảng Cộng hòa và đang sinh sống tại quận Cam ở Mỹ.

Xem 1951 và Ed Royce

Edifício Copan

Edifício Copan là một nhà chọc trời ở São Paulo, Brasil.

Xem 1951 và Edifício Copan

Edward VIII

Edward VIII (Edward Albert Christian George Andrew Patrick David; 23 tháng 6 năm 1894 – 28 tháng 5 năm 1972) là Vua của nước Anh thống nhất và tất cả các thuộc địa của Đế quốc Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ ngày 20 tháng 1 năm 1936 cho đến lúc thoái vị ngày 11 tháng 12 cùng năm.

Xem 1951 và Edward VIII

Elbella

Elbella là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu.

Xem 1951 và Elbella

Erwin Rommel

Erwin Johannes Eugen Rommel (15 tháng 11 năm 1891 – 14 tháng 10 năm 1944) (còn được biết đến với tên Cáo Sa mạc, Wüstenfuchs), là một trong những vị Thống chế lừng danh nhất của nước Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Xem 1951 và Erwin Rommel

Escaphiella gertschi

Escaphiella gertschi là một loài nhện trong họ Oonopidae.

Xem 1951 và Escaphiella gertschi

Euryopis albomaculata

Euryopis albomaculata là một loài nhện trong họ Theridiidae.

Xem 1951 và Euryopis albomaculata

Fernando Lugo

Fernando Lugo Fernando Armindo Lugo Méndez (sinh ngày 30 tháng 5 năm 1951 ở San Pedro del Paraná, Itapúa) là một nhà chính trị Paraguay và từng là một giám mục Công giáo Rôma.

Xem 1951 và Fernando Lugo

FIFA 100

Pelé năm 2008. FIFA 100 là bản danh sách "những cầu thủ vĩ đại nhất còn sống" được lựa chọn bởi tiền đạo người Brasil Pelé (người được mệnh danh là "Vua Bóng Đá").

Xem 1951 và FIFA 100

François Mitterrand

, phát âm tiếng Việt như là: Phờ-răng-xoa Mít-tơ-răng (16 tháng 10 năm 1916 – 8 tháng 1 năm 1996) là Tổng thống Pháp và Đồng hoàng tử nước Andorra từ năm 1981 đến năm 1995, được bầu lên chức vụ này với tư cách là đại diện của Đảng Xã hội (PS).

Xem 1951 và François Mitterrand

Frank Gehry

Tháp Gehry ở Hannover, Đức Frank Owen Gehry (tên khai sinh là Frank Owen Goldenberg; sinh 28 tháng 2 năm 1929) là một kiến trúc sư nổi tiếng, thuộc kiến trúc Giải toả kết cấu hay còn gọi trường phái phá cân đối (deconstructivism) của kiến trúc Hiện đại, hành nghề tại California, Mỹ.

Xem 1951 và Frank Gehry

Frank Knight

Frank Hyneman Knight (7 tháng 11 năm 1885 - 15 tháng 4 năm 1972) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ và cũng là một nhà kinh tế học quan trọng của thế kỷ 20.

Xem 1951 và Frank Knight

Frank Sherwood Rowland

Frank Sherwood Rowland Frank Sherwood Rowland (28 tháng 6 năm 1927 - 10 tháng 3 năm 2012) là một người đoạt giải Nobel và giáo sư hóa học tại trường Đại học California tại Irvine.

Xem 1951 và Frank Sherwood Rowland

Fritz Walter

Friedrich "Fritz" Walter (31 tháng 10 năm 1920 – 17 tháng 6 năm 2002) là một cựu cầu thủ bóng đá Đức và là một trong những cầu thủ bóng đá được mến mộ nhất ở đất nước mình.

Xem 1951 và Fritz Walter

Fukui

là một tỉnh của Nhật Bản nằm ở tiểu vùng Hokuriku, vùng Chūbu trên đảo Honshu.

Xem 1951 và Fukui

Fukui Kenichi

(phát âm như Phư-cưi Ken-i-chi; 4 tháng 10 năm 1918 tại Nara - 9 tháng 1 năm 1998) là một nhà hóa học người Nhật.

Xem 1951 và Fukui Kenichi

Gò Công (tỉnh)

Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa, cho thấy địa giới tỉnh Gò Công vào năm 1967. Gò Công là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam.

Xem 1951 và Gò Công (tỉnh)

Gấu Vàng

Gấu vàng (Goldener Bär) là tên giải thưởng cao nhất của Liên hoan phim quốc tế Berlin dành cho phim tham dự Liên hoan phim này được bầu chọn là xuất sắc nhất.

Xem 1951 và Gấu Vàng

George Marshall

Thống tướng Lục quân George Catlett Marshall, Jr. (31 tháng 12 năm 1880 – 16 tháng 10 năm 1959) là một nhà lãnh đạo quân đội Hoa Kỳ, Bộ trưởng Quốc phòng, bộ trưởng ngoại giao.

Xem 1951 và George Marshall

Georgi Konstantinovich Zhukov

Georgi Konstantinovich Zhukov (tiếng Nga: Георгий Константинович Жуков, đọc là Ghê-oóc-ghi Can-xtan-chi-nô-vích Giu-cốp; 1 tháng 12 năm 1896 – 18 tháng 6 năm 1974) là danh tướng trong quân đội Liên Xô.

Xem 1951 và Georgi Konstantinovich Zhukov

Getúlio Vargas

Getúlio Dornelles Vargas (tiếng Bồ Đào Nha phát âm:; 19 tháng 4 năm 1882 - 24 tháng 8 năm 1954) là Tổng thống của Brasil, đầu tiên là nhà độc tài từ năm 1930-1945, và trong một thời hạn bầu cử dân chủ từ năm 1951 cho đến khi tự tử vào năm 1954.

Xem 1951 và Getúlio Vargas

Gia đình Phật tử Việt Nam

Gia đình Phật tử Việt Nam (GĐPTVN) là một tổ chức giáo dục thanh thiếu niên được thành lập từ những năm 1940, mang danh xưng chính thức là Gia đình Phật tử vào năm 1951 trên cơ sở các tổ chức giáo dục thanh thiếu niên theo tinh thần Phật giáo, do Cụ Tâm Minh – Lê Đình Thám sáng lập.

Xem 1951 và Gia đình Phật tử Việt Nam

Giàng Seo Phử

Giàng Seo Phử (sinh ngày 16 tháng 11 năm 1951 — mất ngày 8 tháng 12 năm 2017) là một chính trị gia người dân tộc H'Mông.

Xem 1951 và Giàng Seo Phử

Giáo hội Phật giáo Việt Nam Thống nhất

Giáo hội Phật giáo Việt Nam Thống nhất (viết tắt là GHPGVNTN), thành lập vào tháng 1 năm 1964, là một trong những tổ chức Phật giáo hoạt động ở Việt Nam và trong cộng đồng người Việt ở nước ngoài.

Xem 1951 và Giáo hội Phật giáo Việt Nam Thống nhất

Giáo hoàng Biển Đức XVI

Biển Đức XVI (cách phiên âm tiếng Việt khác là Bênêđictô XVI hay Bênêđitô, xuất phát từ Latinh: Benedictus; sinh với tên Joseph Aloisius Ratzinger vào ngày 16 tháng 4 năm 1927) là nguyên giáo hoàng của Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem 1951 và Giáo hoàng Biển Đức XVI

Giáo hoàng Piô X

Thánh Piô X, Giáo hoàng (Tiếng Latinh: Pius PP. X) (2 tháng 6 năm 1835 – 20 tháng 8 năm 1914), tên khai sinh: Melchiorre Giuseppe Sarto là vị Giáo hoàng thứ 257 của Giáo hội Công giáo Rôma từ 1903 đến 1914.

Xem 1951 và Giáo hoàng Piô X

Giáo hoàng Piô XII

Giáo hoàng Piô XII (Tiếng Latinh: Pius PP. XII, Tiếng Ý: Pio XII, tên khai sinh là Eugenio Maria Giuseppe Giovanni Pacelli, 2 tháng 6 năm 1876 – 9 tháng 10 năm 1958) là vị Giáo hoàng thứ 260 của Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem 1951 và Giáo hoàng Piô XII

Giáo phận Công giáo tại Việt Nam

Giáo hội Công giáo tại Việt Nam hiện tại được tổ chức theo không gian địa giới gồm có 3 giáo tỉnh là Hà Nội, Huế và Sài Gòn.

Xem 1951 và Giáo phận Công giáo tại Việt Nam

Giải đua ô tô Công thức 1 Đức

Giải đua ô tô Công thức 1 Đức (Großer Preis von Deutschland) là một trong nhiều giải thuộc giải đua xe Công thức 1 vô địch thế giới diễn ra hàng năm.

Xem 1951 và Giải đua ô tô Công thức 1 Đức

Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha

Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha (Gran Premio de España) là một trong nhiều giải thuộc giải đua xe Công thức 1 vô địch thế giới diễn ra hàng năm.

Xem 1951 và Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha

Giải bóng đá vô địch quốc gia Argentina

Giải vô địch bóng đá Argentina (Primera División,; First Division) là hạng thi đấu cao nhất trong hệ thống giải bóng đá Argentina.

Xem 1951 và Giải bóng đá vô địch quốc gia Argentina

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức (tiếng Đức: Fußball-Bundesliga) là hạng thi đấu cao nhất của bóng đá Đức.

Xem 1951 và Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan

Biểu trưng của Eredivisie Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan (tiếng Hà Lan: Eredivisie) là hạng thi đấu cao nhất của bóng đá Hà Lan.

Xem 1951 và Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan

Giải bóng đá vô địch quốc gia Na Uy

Giải bóng đá vô địch quốc gia Na Uy (tiếng Na Uy: Tippeligaen) là hạng thi đấu cao nhất của bóng đá Na Uy.

Xem 1951 và Giải bóng đá vô địch quốc gia Na Uy

Giải của Ban Giám khảo (Liên hoan phim Cannes)

Giải của Ban Giám khảo (Prix du Jury) là một trong số các giải được trao cho một phim mà Ban Giám khảo của Liên hoan phim Cannes đánh giá cao.

Xem 1951 và Giải của Ban Giám khảo (Liên hoan phim Cannes)

Giải Dobloug

Eyvind Johnson, người đoạt giải năm 1951 Halldis Moren Vesaas, người đoạt giải năm 1960 Torgny Lindgren, người đoạt giải năm 1987 Tor Åge Bringsværd, người đoạt giải năm 1994 Björn Ranelid, người đoạt giải năm 2004 Giải Dobloug (tiếng Thụy Điển: Doblougska priset; tiếng Na Uy: Doblougprisen) là một giải thưởng văn học, do Viện Hàn lâm Thụy Điển trao hàng năm cho bộ môn văn chương hư cấu cùng bộ môn nghiên cứu lịch sử văn học của Thụy Điển và Na Uy, bắt đầu từ năm 1951.

Xem 1951 và Giải Dobloug

Giải Goncourt

Goncourt là một giải thưởng văn học Pháp được sáng lập theo di chúc của Edmond de Goncourt vào năm 1896.

Xem 1951 và Giải Goncourt

Giải Nobel Hòa bình

Huy chương Giải Nobel Giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) là một trong năm nhóm giải thưởng ban đầu của Giải Nobel.

Xem 1951 và Giải Nobel Hòa bình

Giải Nobel Vật lý

Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý Giải Nobel về vật lý là một trong những giải Nobel được trao hàng năm cho các nhà vật lý và thiên văn có những khám phá và những đóng góp nổi trội trong lĩnh vực vật lý hàng năm.

Xem 1951 và Giải Nobel Vật lý

Giải Oscar

Giải thưởng Viện Hàn lâm (tiếng Anh: Academy Awards), thường được biết đến với tên Giải Oscar (tiếng Anh: Oscars) là giải thưởng điện ảnh hằng năm của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (tiếng Anh: Academy of Motion Picture Arts and Sciences, viết tắt là AMPA) (Hoa Kỳ) với 74 giải thưởng dành cho các diễn viên và kĩ thuật hình ảnh trong ngành điện ảnh Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Giải Oscar

Giải Oscar cho phim hay nhất

Giải Oscar cho phim xuất sắc nhất (tiếng Anh: Academy Award for Best Picture) là hạng mục quan trọng nhất trong hệ thống Giải Oscar, giải được trao cho bộ phim được các thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (Academy of Motion Picture Arts and Sciences, AMPAS) của Hoa Kỳ) đánh giá là xuất sắc nhất trong năm bầu chọn.

Xem 1951 và Giải Oscar cho phim hay nhất

Giải Oscar danh dự

Giải Oscar danh dự (tiếng Anh: Academy Honorary Award) là một hạng mục của giải Oscar, giải thưởng của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Giải Oscar danh dự

Gioan Baotixita Trần Hữu Ðức

Gioan Baotixita Trần Hữu Ðức (1891 - 1971) là một Giám mục Công giáo của Việt Nam.

Xem 1951 và Gioan Baotixita Trần Hữu Ðức

Giulietta Masina

Giulia Anna (Giulietta) Masina (22 tháng 2 năm 1921 – 23 tháng 3 năm 1994) là một nữ diễn viên của điện ảnh Ý. Bà được biết tới nhiều nhất qua các vai diễn đặc sắc trong những bộ phim của đạo diễn Federico Fellini, người đồng thời là chồng của bà.

Xem 1951 và Giulietta Masina

Giuse Nguyễn Tích Đức

Giuse Nguyễn Tích Đức (1938 - 2011) là một Giám mục Công giáo Việt Nam.

Xem 1951 và Giuse Nguyễn Tích Đức

Giuse Phạm Quang Túc

Giuse Phạm Quang Túc (gọi tắt: Giuse Túc, 1843 - 1862) là một vị thánh tử đạo Việt Nam.

Xem 1951 và Giuse Phạm Quang Túc

Gloire (tàu tuần dương Pháp)

Gloire (tiếng Pháp: vinh quang) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp thuộc lớp ''La Galissonnière'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và Gloire (tàu tuần dương Pháp)

Gordon Brown

James Gordon Brown (sinh năm 1951) là Thủ tướng của Vương quốc Anh và là lãnh đạo của Đảng Lao động (Công đảng) từ năm 2007 đến năm 2010.

Xem 1951 và Gordon Brown

Gordon Bunshaft

Mặt ngoài của Nhà bảo tàng Hirshorn, đối diện với Đại lộ Independence Bảo tàng Hirshorn Gordon Bunshaft (9 tháng 5 năm 1909 – 6 tháng 8 năm 1990) tốt nghiệp bằng thạc sĩ kiến trúc tại Học viện kĩ thuật Massachusetts (MIT).

Xem 1951 và Gordon Bunshaft

Gottfried Böhm

Thư viện Trung tâm Thiếu niên ở Köln Cửa hàng Peek+Cloppenburg ở Berlin Chi tiết kính của cửa hàng Peek+Cloppenburg ở Berlin Gottfried Böhm (sinh ngày 23 tháng 1 năm 1920) là một kiến trúc sư và là một nhà điêu khắc đương đại nổi tiếng của Đức nửa sau thế kỉ 20.

Xem 1951 và Gottfried Böhm

Grand Slam (quần vợt)

Trong môn quần vợt, giành được Grand Slam nghĩa là trong 1 năm dương lịch đoạt chức vô địch một trong 4 giải sau.

Xem 1951 và Grand Slam (quần vợt)

Guyane thuộc Pháp

Guyane thuộc Pháp (phiên âm: Guy-an, tiếng Pháp: Guyane française, tên chính thức là Guyane) là một tỉnh hải ngoại (tiếng Pháp: département d'outre-mer, hay DOM) của Pháp, nằm ở bờ bắc Nam Mỹ.

Xem 1951 và Guyane thuộc Pháp

Gyanendra của Nepal

Vua Gyanendra Bir Bikram Shah Dev của Nepal (tiếng Nepal: ज्ञानेन्द्र वीर बिक्रम शाहदेव; Jñānendra Vīra Vikrama Śāhadeva) sinh ngày 7 tháng 7 năm 1947, là nhà vua Nepal kể từ ngày 4 tháng 7 năm 2001, sau khi cháu ông, Dipendra Bir Bikram Shah, giết bố mẹ và tự sát.

Xem 1951 và Gyanendra của Nepal

Hang Thun Hak

Hang Thun Hak (1924 – 1975) là nhà viết kịch, viện sĩ và chính trị gia cấp tiến Campuchia.

Xem 1951 và Hang Thun Hak

Hara Setsuko

Hara Setsuko (原節子, 17 tháng 6 năm 1920), tên khai sinh Masae Aida, là một nữ diễn viên Nhật Bản.

Xem 1951 và Hara Setsuko

Harshavarman I

Harshavarman I (mất 923) là một vua của Đế quốc Khmer trị vì trong khoảng thời gian 910-923 trước Công Nguyên.

Xem 1951 và Harshavarman I

Hài kịch tình huống

Hài kịch tình huống hay sitcom (viết tắt của từ tiếng Anh: situation comedy) là một thể loại của hài kịch, lúc đầu được sản xuất cho radio nhưng hiện nay được trình chiếu chủ yếu trên ti vi.

Xem 1951 và Hài kịch tình huống

Hàng không năm 1951

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1951.

Xem 1951 và Hàng không năm 1951

Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam

Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam (tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Airlines) là hãng hàng không quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là thành phần nòng cốt của Tổng công ty Hàng không Việt Nam, tại thời điểm ngày 01/07/2016, tỷ lệ vốn nhà nước tại Vietnam Airlines là 86,16%, All Nippon Airways nắm giữ 8,77%.

Xem 1951 và Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam

Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ Thất Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 7 (United States 7th Fleet) là một đội hình quân sự của hải quân Hoa Kỳ có căn cứ tại Yokosuka, Nhật Bản, với các đơn vị đóng gần Hàn Quốc và Nhật Bản.

Xem 1951 và Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Hậu Giang

Hậu Giang là một tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long, được thành lập vào năm 2004 do tách ra từ tỉnh Cần Thơ cũ.

Xem 1951 và Hậu Giang

Học viện Hậu cần (Việt Nam)

Học viện Hậu cần là học viện quân sự trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, có nhiệm vụ đào tạo sĩ quan và nhân viên ngành hậu cần cho Quân đội Nhân dân Việt Nam.Ngày 7 tháng 2 năm 1993, Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định công nhận trình độ đào tạo đại học quân sự cho Học viện Hậu cần.

Xem 1951 và Học viện Hậu cần (Việt Nam)

Hợp Phố

Hợp Phố (chữ Hán: 合浦), trước đây gọi là Liêm Châu, là một huyện thuộc địa cấp thị Bắc Hải, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem 1951 và Hợp Phố

Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh (19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969) tên khai sinh: Nguyễn Sinh Cung, là nhà cách mạng, người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, một trong những người đặt nền móng và lãnh đạo công cuộc đấu tranh giành độc lập, toàn vẹn lãnh thổ cho Việt Nam trong thế kỷ XX, một chiến sĩ cộng sản quốc tế.

Xem 1951 và Hồ Chí Minh

Hồ Tùng Mậu

Hồ Tùng Mậu (1896-1951) là một nhà hoạt động cách mạng và chính khách Việt Nam.

Xem 1951 và Hồ Tùng Mậu

Hồ Tấn Quyền

Hồ Tấn Quyền (1927-1963), nguyên là một sĩ quan Hải Quân cao cấp của Quân đội Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Hải quân Đại tá.

Xem 1951 và Hồ Tấn Quyền

Hồ Văn Bôi

Hồ Văn Bôi (còn gọi là Hồ Văn Vui, ? - 1804), là võ tướng và là ngoại thích triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1951 và Hồ Văn Bôi

Hồ Xuân Hùng

Hồ Xuân Hùng Hồ Xuân Hùng (sinh ngày 9 tháng 10 năm 1951) Chủ tịch Tổng hội Nông nghiệp Phát triển Nông thôn Việt Nam.

Xem 1951 và Hồ Xuân Hùng

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam (tên cũ: Hồng Thập Tự Việt Nam) là tổ chức xã hội quần chúng, Hội là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, thành viên của Phong trào Chữ thập đỏ – Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế.

Xem 1951 và Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

Hội phê bình phim New York

Hội phê bình phim New York được thành lập vào năm 1935, gồm các nhà phê bình phim của các nhật báo, tuần báo và tạp chí định kỳ.

Xem 1951 và Hội phê bình phim New York

Hiệp định Paris (1951)

Hiệp ước Paris, ký kết ngày 18.4.

Xem 1951 và Hiệp định Paris (1951)

Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch

Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch (tiếng Anh: General Agreement on Tariffs and Trade, viết tắt là GATT) là một hiệp ước được ký kết vào năm 1947, có hiệu lực từ năm 1948 nhằm điều hòa chính sách thuế quan giữa các nước ký kết.

Xem 1951 và Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch

Hiệp ước San Francisco

Nhà hát opera San Francisco. Sau đó thay mặt chính phủ Nhật Bản, ông đã ký hiệp ước hòa bình. Hiệp ước San Francisco hay Hiệp ước hòa bình San Francisco giữa các lực lượng Đồng Minh và Nhật Bản được chính thức ký kết bởi 49 quốc gia vào ngày 8 tháng 9 năm 1951 tại San Francisco, California.

Xem 1951 và Hiệp ước San Francisco

HMS Anson (79)

HMS Anson (79) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''King George V'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp nổ ra, và kịp hoàn tất để tham gia một số hoạt động trong cuộc chiến này.

Xem 1951 và HMS Anson (79)

HMS Apollo (M01)

HMS Apollo (M01/N01) là một tàu rải mìn thuộc lớp ''Abdiel'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và HMS Apollo (M01)

HMS Archer (D78)

HMS Archer (D78) là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp '' Long Island'' được chế tạo tại Hoa Kỳ trong những năm 1939–1940 và được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và HMS Archer (D78)

HMS Bellona (63)

HMS Bellona (63) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của một lớp phụ gồm bốn chiếc thuộc lớp tàu tuần dương ''Dido'', được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và HMS Bellona (63)

HMS Blake (C99)

HMS Blake (C99) là một tàu tuần dương trực thăng và chỉ huy thuộc lớp ''Tiger'', là chiếc tàu tuần dương cuối cùng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 1951 và HMS Blake (C99)

HMS Cleopatra (33)

HMS Cleopatra (33) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và HMS Cleopatra (33)

HMS Colossus

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Colossus.

Xem 1951 và HMS Colossus

HMS Colossus (R15)

HMS Colossus (R15) là một tàu sân bay hạng nhẹ có một lịch sử phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh ngắn ngủi.

Xem 1951 và HMS Colossus (R15)

HMS Cumberland (57)

HMS Cumberland (57) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp ''County'' thuộc lớp phụ Kent.

Xem 1951 và HMS Cumberland (57)

HMS Dido (37)

HMS Dido (37) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương mang tên nó được đưa ra phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và HMS Dido (37)

HMS Duke of York (17)

HMS Duke of York (17) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''King George V'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp nổ ra, và kịp hoàn tất để tham gia một số hoạt động trong cuộc chiến này, mà đáng kể nhất là việc loại khỏi vòng chiến chiếc tàu chiến-tuần dương Đức ''Scharnhorst'' vào tháng 12 năm 1943.

Xem 1951 và HMS Duke of York (17)

HMS Eagle (R05)

HMS Eagle (R05) là một tàu sân bay hạm đội của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, đã phục vụ từ năm 1951 đến năm 1972.

Xem 1951 và HMS Eagle (R05)

HMS Euryalus (42)

HMS Euryalus (42) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và HMS Euryalus (42)

HMS Glasgow (C21)

HMS Glasgow (21) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Town (1936), từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai trước khi được cho ngừng hoạt động và tháo dỡ vào năm 1958.

Xem 1951 và HMS Glasgow (C21)

HMS Glory (R62)

HMS Glory (R62) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem 1951 và HMS Glory (R62)

HMS Jamaica (44)

HMS Jamaica (44) (sau đổi thành C44) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo đảo Jamaica, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 1951 và HMS Jamaica (44)

HMS Liverpool (C11)

HMS Liverpool (C11), tên được đặt theo thành phố cảng Liverpool phía Tây Bắc nước Anh, là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Town của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đã phục vụ từ năm 1938 đến năm 1952.

Xem 1951 và HMS Liverpool (C11)

HMS Manxman (M70)

HMS Manxman (M70) là một tàu rải mìn lớp ''Abdiel'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và HMS Manxman (M70)

HMS Mauritius (80)

HMS Mauritius (80) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo đảo Mauritius, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 1951 và HMS Mauritius (80)

HMS Newfoundland (C59)

HMS Newfoundland (59) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 1951 và HMS Newfoundland (C59)

HMS Phoebe (43)

HMS Phoebe (43) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 1951 và HMS Phoebe (43)

HMS Sirius (82)

HMS Sirius (82) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và HMS Sirius (82)

HMS Swiftsure (08)

HMS Swiftsure (08) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp ''Minotaur'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và HMS Swiftsure (08)

HMS Theseus (R64)

HMS Theseus (R64) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem 1951 và HMS Theseus (R64)

HMS Tiger (C20)

HMS Tiger (C20) là một tàu tuần dương trực thăng và chỉ huy, chiếc dẫn đầu của lớp tàu mang tên nó, và là một trong những tàu tuần dương cuối cùng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 1951 và HMS Tiger (C20)

HMS Vengeance (R71)

HMS Vengeance (R71) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' được Hải quân Hoàng gia Anh chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và HMS Vengeance (R71)

Hoàng Lê Kha

Hoàng Lê Kha (1917-1960) là một nhà hoạt động cách mạng Việt Nam thời hiện đại.

Xem 1951 và Hoàng Lê Kha

Hoàng Như Mai

Hoàng Như Mai (1919 - 2013) là Giáo sư, Nhà giáo Nhân dân và là nhà văn Việt Nam.

Xem 1951 và Hoàng Như Mai

Hoàng Quốc Việt

Hoàng Quốc Việt (1905–1992) là một chính khách, đảm nhiệm các vai trò Bí thư Tổng bộ Việt Minh, Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam, Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Xứ ủy Bắc Kỳ.

Xem 1951 và Hoàng Quốc Việt

Hoàng Tụy

Hoàng Tụy (sinh 7/12/1927) là một giáo sư, nhà toán học tiêu biểu của Việt Nam.

Xem 1951 và Hoàng Tụy

Hoàng Thế Thiện

Thiếu tướng Hoàng Thế Thiện (1922–1995) là một trong những tướng lĩnh nổi tiếng của Quân đội Nhân dân Việt Nam thụ phong quân hàm cấp tướng trước năm 1975.

Xem 1951 và Hoàng Thế Thiện

Hoàng Văn Hoan

Hoàng Văn Hoan (1905–1991) tên khai sinh Hoàng Ngọc Ân là một chính trị gia của Việt Nam, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó chủ tịch Quốc hội Việt Nam.

Xem 1951 và Hoàng Văn Hoan

Hoàng Văn Thái

Hoàng Văn Thái (1915–1986) là Đại tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong sự hình thành và phát triển của Quân đội Nhân dân Việt Nam; người có công lao lớn trong cuộc chiến chống thực dân Pháp và ảnh hưởng lớn trong cuộc chiến chống đế quốc Mĩ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Xem 1951 và Hoàng Văn Thái

Hoàng Việt (nhạc sĩ)

Hoàng Việt (28 tháng 2 năm 1928– 31 tháng 12 năm 1967) là một nhạc sĩ Việt Nam, người mà tên tuổi đã đi vào nền tân nhạc với tác phẩm "Tình ca".

Xem 1951 và Hoàng Việt (nhạc sĩ)

Hoàng Xuân Hãn

Hoàng Xuân Hãn (1908–1996) là một nhà sử học, nhà ngôn ngữ học, nhà nghiên cứu văn hóa, giáo dục Việt Nam đồng thời là một kỹ sư, nhà toán học.

Xem 1951 và Hoàng Xuân Hãn

Huỳnh Ngọc Sơn

Huỳnh Ngọc Sơn (sinh năm 1951) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Thượng tướng.

Xem 1951 và Huỳnh Ngọc Sơn

Huỳnh Sanh Thông

Huỳnh Sanh Thông (15 Tháng Bảy, 1926 - 17 tháng 11 năm 2008) là một học giả chuyên môn về văn học Việt Nam.

Xem 1951 và Huỳnh Sanh Thông

Huỳnh Thành Hiệp

Huỳnh Thành Hiệp (sinh 1951) là một cựu chính khách Việt Nam.

Xem 1951 và Huỳnh Thành Hiệp

Humphrey Bogart

Humphrey DeForest Bogart, thường được biết tới với tên Humphrey Bogart (25 tháng 12 năm 1899 - 14 tháng 1 năm 1957) là một diễn viên huyền thoại của Điện ảnh Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Humphrey Bogart

Hun Sen

Hun Sen (tiếng Khmer: ហ៊ុន សែន, đọc như: hun-xen; tên kèm danh hiệu đầy đủ là Samdech Akeakmohasenapadey Decho Hun Sen, bí danh tiếng Việt là "Mai Phúc", sinh ngày 4 tháng 4 năm 1951) là Thủ tướng đương nhiệm của Vương quốc Campuchia.

Xem 1951 và Hun Sen

Huy Du

Huy Du, tên đầy đủ là Nguyễn Huy Du (1 tháng 12 năm 1926 - 17 tháng 12 năm 2007) là một nhạc sĩ chuyên về nhạc đỏ của Việt Nam.

Xem 1951 và Huy Du

Hyperolius leleupi

Hyperolius leleupi là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae.

Xem 1951 và Hyperolius leleupi

Idris của Libya

Idris, GbE (tiếng Ả Rập: إدريس الأول), (b Muhammad Sayyid Idris bin Muhammad al-Mahdi Senussi 12 tháng 3 năm 1889 - 25 Tháng Năm 1983), là vị vua đầu tiên và duy nhất của Libya, trị vì từ năm 1951 đến năm 1969, và là lãnh đạo của Hồi giáo nhánh Senussi.

Xem 1951 và Idris của Libya

Ieoh Ming Pei

Louvre, Paris Bên ngoài Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Đức, Berlin Bên trong Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Đức, Berlin Ngân hàng Trung Quốc, Hồng Kông Ieoh Ming Pei (tiếng Trung Quốc: 貝聿銘; bính âm: Bèi Yùmíng, Hán-Việt: Bối Duật Minh; sinh 26 tháng 4 năm 1917) là một kiến trúc sư nổi tiếng của Kiến trúc Hiện đại.

Xem 1951 và Ieoh Ming Pei

Ilyushin Il-10

Ilyushin Il-10 (Cyrillic Ил-10) là một máy bay cường kích của Liên Xô được phát triển vào cuối Chiến tranh Thế giới II bởi phòng thiết kế Ilyushin.

Xem 1951 và Ilyushin Il-10

Independence (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Independence gồm những chiếc tàu sân bay hạng nhẹ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ để phục vụ trong Thế Chiến II.

Xem 1951 và Independence (lớp tàu sân bay)

Indira Gandhi

Indira Priyadarśinī Gāndhī (Devanāgarī: इन्दिरा प्रियदर्शिनी गान्धी; IPA:; tên thời con gái là Indira Priyadarshini Nehru, sinh ngày 19 tháng 11 năm 1917, mất ngày 31 tháng 10 năm 1984) là Thủ tướng Ấn Độ từ 19 tháng 1 năm 1966 đến 24 tháng 3 năm 1977, và lần thứ hai từ ngày 14 tháng 1 năm 1980 cho đến khi bị ám sát ngày 31 tháng 10 năm 1984.

Xem 1951 và Indira Gandhi

Ingmar Bergman

(sinh ngày 14 tháng 7 năm 1918, mất ngày 30 tháng 7 năm 2007) là một đạo diễn điện ảnh và sân khấu nổi tiếng người Thụy Điển.

Xem 1951 và Ingmar Bergman

Ivan Nikitovich Kozhedub

Ivan Nikitovich Kozhedub (tiếng Nga: Иван Никитович Кожедуб) (sinh ngày 8 tháng 6 năm 1920, mất ngày 12 tháng 8 năm 1991) là một phi công át chủ bài nổi tiếng của Không quân Liên Xô.

Xem 1951 và Ivan Nikitovich Kozhedub

Jacqueline Kennedy Onassis

Jacqueline Lee Bouvier Kennedy Onassis (28 tháng 7 năm 1929 – 19 tháng 5 năm 1994), là vợ của Tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ John F. Kennedy, và Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ từ năm 1961 đến 1963.

Xem 1951 và Jacqueline Kennedy Onassis

James Dean

James Dean (1931 - 1955) là ngôi sao điện ảnh huyền thoại người Mỹ.

Xem 1951 và James Dean

Jan Timman

Jan Hendrik Timman (sinh 1951) là đại kiện tướng cờ vua người Hà Lan.

Xem 1951 và Jan Timman

Jean de Lattre de Tassigny

Jean Joseph Marie Gabriel de Lattre de Tassigny (2 tháng 2 năm 1889 – 11 tháng 1 năm 1952), phiên âm tiếng Việt một phần tên là Đờ-lát Đờ Tát-xi-nhi) là Đại tướng quân đội Pháp (Général d'Armée), anh hùng nước Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 1951 và Jean de Lattre de Tassigny

Jesse Ventura

Jesse Ventura (tên sinh James George Janos; sinh ngày 15 tháng 7 năm 1951) là chính khách Mỹ, trước đây là đô vật chuyên nghiệp, cựu binh trong khóa Hải kích (Underwater Demolition Team, UDT) của Hải quân Hoa Kỳ, diễn viên, và người dẫn chương trình talk show trên TV và radio.

Xem 1951 và Jesse Ventura

Johan Neeskens

Johannes ("Johan") Jacobus Neeskens (sinh 15 tháng 9 năm 1951) là một huấn luyện viên và cựu tiền vệ huyền thoại người Hà Lan.

Xem 1951 và Johan Neeskens

John Gunther Dean

John Gunther Dean (sinh ngày 24 tháng 2 năm 1926) là một nhà ngoại giao xuất sắc của Hoa Kỳ.

Xem 1951 và John Gunther Dean

John Steinbeck

John Ernst Steinbeck, Jr. (1902 – 1968) là một tiểu thuyết gia người Mỹ được biết đến như là ngòi bút đã miêu tả sự đấu tranh không ngừng nghỉ của những người phải bám trên mảnh đất của mình để sinh tồn.

Xem 1951 và John Steinbeck

Johnathan Hạnh Nguyễn

Johnathan Hạnh Nguyễn là một doanh nhân, ông là chủ tịch tập đoàn Liên Thái Bình Dương (IPP), ông nguyên là thanh tra tài chính của hãng Boeing Mỹ.

Xem 1951 và Johnathan Hạnh Nguyễn

Jorge Amado

Jorge Amado (1912 - 2001) là nhà văn nổi tiếng người Brazil thế kỷ 20.

Xem 1951 và Jorge Amado

Josef Wiesehöfer

Josef Wiesehöfer (sinh ngày 5 tháng 4 năm 1951 tại Wickede, Bắc Rhine-Westphalia) là một học giả cổ điển người Đức, hiện ông làm Giáo sư lịch sử cổ đại tại Khoa Cổ điển (Institut für Klassische Altertumskunde) của Trường Đại học Kiel.

Xem 1951 và Josef Wiesehöfer

Julia Duffy

Julia Duffy tên khai sinh là Julia Margaret Hinds, sinh ngày 27 tháng 6 năm 1951, là nữ diễn viên người Mỹ.

Xem 1951 và Julia Duffy

Kaliningrad K-5

Kaliningrad K-5 (tên ký hiệu của NATO AA-1 Alkali), được biết đến với tên khác là RS-1U hoặc sản phẩm ShM (ШM), là một loại tên lửa không đối không sớm nhất của Liên Xô.

Xem 1951 và Kaliningrad K-5

Kawabata Yasunari

Kawabata Yasunari (tiếng Nhật: 川端 康成, かわばた やすなり; 14 tháng 6 năm 1899 – 16 tháng 4 năm 1972) là tiểu thuyết gia người Nhật đầu tiên và người châu Á thứ ba, sau Rabindranath Tagore (Ấn Độ năm 1913) và Shmuel Yosef Agnon (Israel năm 1966), đoạt Giải Nobel Văn học năm 1968, đúng dịp kỷ niệm 100 năm hiện đại hóa văn học Nhật Bản tính từ cuộc Duy Tân của Minh Trị Thiên Hoàng năm 1868.

Xem 1951 và Kawabata Yasunari

Kỳ giông núi Caddo

Kỳ giông núi Caddo, tên khoa học Plethodon caddoensis, là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae.

Xem 1951 và Kỳ giông núi Caddo

Kỷ lục của giải Oscar

Dưới đây là danh sách các kỷ lục của giải Oscar, giải thưởng điện ảnh quan trọng nhất của nền công nghiệp điện ảnh Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Kỷ lục của giải Oscar

Kevin Keegan

Joseph Kevin Keegan, OBE (sinh 14 tháng 2 năm 1951 tại Armthorpe, Doncaster, Anh) là một cựu huấn luyện viên người Anh và là người được coi là một trong cầu thủ vĩ đại nhất của bóng đá Anh.

Xem 1951 và Kevin Keegan

Khâm sứ Trung Kỳ

Địa điểm Tòa Khâm sứ Trung Kỳ bên bờ sông Hương, nay là Trường Đại học Sư phạm Huế Khâm sứ Trung Kỳ (tiếng Pháp: Résident supérieur de l'Annam) là viên chức người Pháp đại diện cho chính quyền bảo hộ ở Trung Kỳ dưới thời Pháp thuộc.

Xem 1951 và Khâm sứ Trung Kỳ

Không lực Việt Nam Cộng hòa

Không Lực Việt Nam Cộng hòa (Tiếng Anh: Vietnam Air Force, VNAF) là Lực lượng Không quân trực thuộc Quân lực Việt Nam Cộng hòa.

Xem 1951 và Không lực Việt Nam Cộng hòa

Khieu Kanharith

Khieu Kanharith (sinh ngày 13 tháng 9 năm 1951) là Bộ trưởng Bộ Thông tin Campuchia.

Xem 1951 và Khieu Kanharith

Kiên Giang

Kiên Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long ở miền Nam Việt Nam, với phần lớn diện tích của tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Rạch Giá trước đó.

Xem 1951 và Kiên Giang

Kim Dung

Kim Dung (sinh ngày 6 tháng 2 năm 1924) là một trong những nhà văn ảnh hưởng nhất của văn học Trung Quốc hiện đại.

Xem 1951 và Kim Dung

Kim Seong-su

Kim Seung-soo Kim Seong-su và Lý Thừa Vãn (vào một ngày năm 1951) Kim Seong Soo (tiếng Hàn: 김성수, hanja: 金性洙, 11 tháng 10 1891 - 18 tháng 2 1955) là nhà báo, nhà giáo dục và chính trị gia.

Xem 1951 và Kim Seong-su

Kimchaek

Kimch'aek, trước đây là Sŏngjin (성진), âm Hán Việt là Kim Sách, là một thành phố ở tỉnh Bắc Hamgyong, Bắc Triều Tiên.

Xem 1951 và Kimchaek

Konstantinos XI Palaiologos

Konstantinos XI Palaiologos, Latinh hóa là Palaeologus (Κωνσταντίνος ΙΑ' Δραγάσης Παλαιολόγος (Serbia: Константин Палеолог Драгаш), Kōnstantinos XI Dragasēs Palaiologos; 1404Từ điển Oxford về Byzantium, Nhà xuất bản Đại học Oxford, 1991 - 1453) là vị Hoàng đế cuối cùng của Đế quốc Byzantine (đôi lúc còn được cho là vị Hoàng đế La Mã cuối cùng), đồng thời còn là thành viên của Nhà Palaiologos, trị vì từ năm 1449 tới 1453.

Xem 1951 và Konstantinos XI Palaiologos

Kurosawa Akira

là một nhà làm phim người Nhật.

Xem 1951 và Kurosawa Akira

Kurt Russell

Kurt Russell (sinh ngày 17 tháng 3 năm 1951) là một nam diễn viên người Mỹ.

Xem 1951 và Kurt Russell

La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương La Galissonnière là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nhẹ được đưa vào hoạt động cùng Hải quân Pháp trong những năm 1930.

Xem 1951 và La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)

La Liga 1950-51

Thống kê của La Liga ở mùa giải 1950-51.

Xem 1951 và La Liga 1950-51

Lavochkin La-11

Lavochkin La-11 (tên ký hiệu của NATO: Fang) là một máy bay tiêm kích động cơ piston tầm xa của Liên Xô sau Chiến tranh Thế giới II.

Xem 1951 và Lavochkin La-11

Lavochkin La-190

Lavochkin La-190 là một thiết kế máy bay tiêm kích tốc độ cao của Liên Xô.

Xem 1951 và Lavochkin La-190

Lavochkin La-200

Lavochkin La-200 là một máy bay tiêm kích đánh chặn bay trong mọi thời tiết của Liên Xô, được chế tạo ngay sau Chiến tranh Thế giới II.

Xem 1951 và Lavochkin La-200

Lâm Hồng Long

Lâm Hồng Long (1926 - 21 tháng 3 năm 1997) là nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam.

Xem 1951 và Lâm Hồng Long

Lãnh tụ đối lập Úc

Trong Quốc hội Úc, Lãnh tụ đối lập ngồi ghế bên trái của bàn lớn trước mặt ghế trung tâm của nhân viên phát ngôn Lãnh tụ đối lập Úc (tiếng Anh: Australian Leader of the Opposition) là một nghị viên của hạ viện Úc Quốc hội Úc với nhiệm vụ lãnh đạo những nghị viên trong phái đối lập với chính phủ đương thời.

Xem 1951 và Lãnh tụ đối lập Úc

Lê Đại

Lê Đại (1875 - 1951), tự Siêu Tùng, hiệu Từ Long; là chí sĩ yêu nước và là nhà thơ Việt Nam ở đầu thế kỷ 20.

Xem 1951 và Lê Đại

Lê Doãn Hợp

Lê Doãn Hợp là ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IX, X, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam, đại biểu Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI, XII, trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Nghệ An.

Xem 1951 và Lê Doãn Hợp

Lê Dung

Nghệ sĩ nhân dân Lê Dung (1951-2001) là một giọng ca lớn nổi tiếng, có vị trí trong nền opera Việt Nam, nghệ sĩ tiên phong cho nền âm nhạc cổ điển Việt Nam cả về trình diễn lẫn giảng dạy và là niềm tự hào của nền âm nhạc Việt Nam, có giọng soprano.

Xem 1951 và Lê Dung

Lê Minh Hương

Thượng tướng Lê Minh Hương (3 tháng 10 năm 1936 - 23 tháng 5 năm 2004) là Bộ trưởng Bộ Nội vụ 1996-1998, Bộ trưởng Bộ Công an 1998-2002.

Xem 1951 và Lê Minh Hương

Lê Nguyên Vỹ

Lê Nguyên Vỹ (1933-1975), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng.

Xem 1951 và Lê Nguyên Vỹ

Lê Thước

Cụ Lê Thước (1891 - 1975) Lê Thước (1891 - 1975) hiệu Tĩnh Lạc; là nhà giáo dục, nhà biên khảo Việt Nam ở đầu thế kỷ 20.

Xem 1951 và Lê Thước

Lê Thương

Lê Thương (1914–1996) là một trong những nhạc sĩ tiêu biểu nhất cho thời kỳ tiền chiến của tân nhạc Việt Nam.

Xem 1951 và Lê Thương

Lê Văn Huân

Lê Văn Huân (1876 - 1929), hiệu Lâm Ngu; là một chí sĩ theo đường lối kháng Pháp ở đầu thế kỷ 20 trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1951 và Lê Văn Huân

Lê Văn Trương

Lê Văn Trương (1906-1964), bút hiệu Cô Lý, là nhà báo, nhà văn Việt Nam thời tiền chiến.

Xem 1951 và Lê Văn Trương

Lấp Vò

Lấp Vò, tên cũ Thạnh Hưng, là một huyện vùng Sa Đéc thuộc tỉnh Đồng Tháp, nằm giữa sông Tiền và sông Hậu, diện tích tự nhiên là 244 km².

Xem 1951 và Lấp Vò

Lịch sử Đức

Từ thời kỳ cổ đại, nước Đức đã có các bộ lạc người German cư ngụ.

Xem 1951 và Lịch sử Đức

Lịch sử hành chính Đồng Tháp

Đồng Tháp là một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, phía bắc giáp tỉnh Long An, phía nam giáp thành phố Cần Thơ và tỉnh An Giang, phía đông giáp các tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long, phía tây giáp tỉnh Prey Veng của Vương quốc Campuchia.

Xem 1951 và Lịch sử hành chính Đồng Tháp

Lịch sử hành chính Long An

Long An là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam.

Xem 1951 và Lịch sử hành chính Long An

Lịch sử Phật giáo

Phật giáo được Thích Ca Mâu Ni (Shakyamuni) truyền giảng ở miền bắc Ấn Độ vào thế kỷ 6 TCN.Được truyền bá trong khoảng thời gian 49 năm khi Phật còn tại thế ra nhiều nơi đến nhiều chủng tộc nên lịch sử phát triển của đạo Phật khá đa dạng về các bộ phái cũng như các nghi thức hay phương pháp tu học.

Xem 1951 và Lịch sử Phật giáo

Lịch sử Tây Tạng

Cao nguyên Tây Tạng Tây Tạng nằm giữa hai nền văn minh cổ đại của Trung Quốc và Ấn Độ, nhưng những dãy núi hiểm trở của cao nguyên Tây Tạng và dãy núi Himalaya làm đất nước này xa cách cả hai.

Xem 1951 và Lịch sử Tây Tạng

Lý Hồng Chí

Lý Hồng Chí (phồn thể: 李洪志, bính âm: Lǐ Hóngzhì) là người sáng lập ra Pháp Luân Công (cũng gọi là Pháp Luân Đại Pháp), một hệ thống phát triển thân-tâm theo kiểu khí công.

Xem 1951 và Lý Hồng Chí

Lý Quang Diệu

Lý Quang Diệu (tên chữ Latin: Lee Kuan Yew; tên chữ Hán: 李光耀; bính âm: Lǐ Guāngyào, 16 tháng 9 năm 1923 – 23 tháng 3 năm 2015), là Thủ tướng đầu tiên của nước Cộng hòa Singapore, ông đảm nhiệm chức vụ này từ năm 1959 đến năm 1990.

Xem 1951 và Lý Quang Diệu

Lý Tòng Bá

Lý Tòng Bá (1931-2015), nguyên là một tướng lĩnh gốc Kỵ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng.

Xem 1951 và Lý Tòng Bá

Le Corbusier

Le Corbusier (6 tháng 10 năm 1887 – 27 tháng 8 năm 1965) là một kiến trúc sư người Thụy Sĩ và Pháp nổi tiếng thế giới.

Xem 1951 và Le Corbusier

Le Plus Grand Français de tous les temps

Le Plus Grand Français de tous les temps (Những người Pháp vĩ đại nhất mọi thời) là một chương trình bầu chọn do đài France 2 tổ chức năm 2005 để tìm ra 100 người Pháp được coi là vĩ đại nhất trong lịch s.

Xem 1951 và Le Plus Grand Français de tous les temps

Leopold Staff

Leopold Staff Leopold Staff (14 tháng 11 năm 1878 – 31 tháng 5 năm 1957) là nhà thơ, nhà soạn kịch, dịch gi.

Xem 1951 và Leopold Staff

Lhasa

Lhasa (Hán Việt: Lạp Tát), đôi khi được viết là Llasa, là thủ đô truyền thống của Tây Tạng và hiện nay là thủ phủ của Khu tự trị Tây Tạng của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

Xem 1951 và Lhasa

Liên hoan phim

Liên hoan phim Cannes, liên hoan phim uy tín nhất thế giới Liên hoan phim (hay còn gọi là đại hội điện ảnh) là những liên hoan văn hóa về điện ảnh, tại đó các bộ phim mới sản xuất được chiếu ra mắt và tham gia tranh giải do ban giám khảo của Liên hoan bầu chọn.

Xem 1951 và Liên hoan phim

Liên hoan phim Cannes

Liên hoan phim Cannes (tiếng Pháp: le Festival international du film de Cannes hay đơn giản le Festival de Cannes) là một trong những liên hoan phim có uy tín nhất thế giới, được tổ chức lần đầu từ 20 tháng 9 đến 5 tháng 10 năm 1946 tại thành phố nghỉ mát Cannes, nằm phía nam Pháp.

Xem 1951 và Liên hoan phim Cannes

Liên hoan phim quốc tế Berlin

Liên hoan phim quốc tế Berlin (Internationale Filmfestspiele Berlin), còn được gọi là "Berlinale", là một trong những đại hội điện ảnh quan trọng nhất châu Âu và thế giới và đón nhận nhiều khách nhất thế giới.

Xem 1951 và Liên hoan phim quốc tế Berlin

Liên minh châu Âu

Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu (tiếng Anh: European Union), cũng được gọi là Khối Liên Âu, viết tắt là EU, là liên minh kinh tế – chính trị bao gồm 28 quốc gia thành viên thuộc châu Âu.

Xem 1951 và Liên minh châu Âu

Libya

Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ‏ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.

Xem 1951 và Libya

Lilla Edet (đô thị)

Lilla Edet Municipality (Lilla Edets kommun) là một đô thị ở hạt Västra Götaland County ở phía tây Thụy Điển.

Xem 1951 và Lilla Edet (đô thị)

Little Richard

Richard Wayne Penniman, sinh ngày 5 tháng 12 năm 1932, hay còn được biết đến với nghệ danh Little Richard, là ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm và diễn viên người Mỹ.

Xem 1951 và Little Richard

Lois Gibbs

Lois Gibbs Lois Marie Gibbs (sinh năm 1951) là nhà hoạt động bảo vệ môi trường người Mỹ.

Xem 1951 và Lois Gibbs

Long Châu Hà

Long Châu Hà là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ, do chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Cộng Hòa Miền Nam Việt Nam đặt.

Xem 1951 và Long Châu Hà

Long Châu Sa

Long Châu Sa là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ, do chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đặt.

Xem 1951 và Long Châu Sa

Long Mỹ (huyện)

Long Mỹ là một huyện thuộc tỉnh Hậu Giang, Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem 1951 và Long Mỹ (huyện)

Long Xuyên (tỉnh)

Bản đồ tỉnh Long Xuyên của Nam Kỳ thuộc Pháp năm 1901. Bản đồ tỉnh Long Xuyên của Nam Kỳ thuộc Pháp năm 1920. Long Xuyên (龍川) là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam.

Xem 1951 và Long Xuyên (tỉnh)

Louis de Funès

Louis Germain David de Funès de Galarza (31 tháng 7 năm 1914 - 27 tháng 1 năm 1983), nổi tiếng với tên Louis de Funès (phát âm: Lu-i đờ Fuy-nex) là một diễn viên, biên kịch và đạo diễn nổi tiếng của điện ảnh Pháp.

Xem 1951 và Louis de Funès

Louis Kahn

Nhà làm việc chính phủ Dhaka, Bangladesh La Jolla, California Nội thất nhà nguyện Rochester Louis Isadore Kahn (20 tháng 2 năm 1901 hoặc 1902–– 17 tháng 3 năm 1974) là một kiến trúc sư nổi tiếng thế giới, hành nghề tại Philadelphia, Pennsylvania, Mỹ.

Xem 1951 và Louis Kahn

Lucky Luke

Lucky Luke là chàng cao bồi, nhân vật chính trong bộ truyện tranh cùng tên do họa sĩ người Bỉ Morris sáng tác từ năm 1946.

Xem 1951 và Lucky Luke

Ludwig Mies van der Rohe

Ludwig Mies van der Rohe (27 tháng 3 năm 1886 – 19 tháng 8 năm 1969) là một kiến trúc sư nổi tiếng thế giới người Đức.

Xem 1951 và Ludwig Mies van der Rohe

Ludwig Wittgenstein

Ludwig Josef Johann Wittgenstein (tiếng Đức: luːtvɪç ˈjoːzɛf ˈjoːhan ˈvɪtgənʃtaɪn), sinh 26 tháng 4 1889 - mất 29 tháng 4 1951, là một nhà triết học người Áo, người đã có công đóng góp quan trọng trong logic, triết học về toán, triết học tinh thần và triết học ngôn ngữ.

Xem 1951 và Ludwig Wittgenstein

Lyon

Lyon (phát âm; phiên âm tiếng Việt: Li-ông) là thành phố toạ lạc ở phía đông nam nước Pháp,là nơi hợp lưu của hai con sông là sông Rhône và sông Saône.

Xem 1951 và Lyon

Lưu Quang Thuận

Lưu Quang Thuận (1921-1981) - Nhà viết kịch, nhà thơ hiện đại Việt Nam.

Xem 1951 và Lưu Quang Thuận

Mai Đức Chung

Mai Đức Chung (sinh năm 1951 tại Hà Nội) là cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá Việt Nam.

Xem 1951 và Mai Đức Chung

Mai Thảo

Chân dung nhà văn Mai Thảo. Mai Thảo (1927-1998), tên thật: Nguyễn Đăng Quý, bút hiệu khác: Nguyễn Đăng; là một nhà văn hiện đại Việt Nam.

Xem 1951 và Mai Thảo

Manuel Vázquez Portal

Manuel Vázquez Portal (sinh năm 1951 tại Morón, tỉnh Ciego de Ávila, là nhà báo, nhà văn, nhà thơ người Cuba. Từ năm 1984 tới 1993, ông đã đoạt 3 giải thưởng chính thức của Cuba. Năm 1995, ông bi trục xuất khỏi Hội Liên hiệp quốc gia các Nhà văn và Nghệ sĩ Cuba vì quan điểm bất đồng chính kiến của ông.

Xem 1951 và Manuel Vázquez Portal

Marcel Aymé

Marcel Aymé (29 tháng 3 năm 1902 - 14 tháng 10 năm 1967) là một nhà văn và nhà viết kịch người Pháp.

Xem 1951 và Marcel Aymé

Margaret Thatcher

Margaret Hilda Thatcher, Nữ Nam tước Thatcher (nhũ danh: Margaret Hilda Roberts, 13 tháng 10 năm 1925 – 8 tháng 4 năm 2013), còn được mệnh danh là người đàn bà thép (iron lady), là một chính khách người Anh, luật sư và nhà hóa học.

Xem 1951 và Margaret Thatcher

Maria Callas

Maria Callas Maria Callas (Tiếng Hy Lạp:Μαρία Κάλλας), (2 tháng 12 năm 1923 - 16 tháng 9 năm 1977) là giọng nữ cao người Mỹ gốc Hy Lạp và là một trong những nữ ca sĩ opera danh tiếng nhất trong thập niên 1950.

Xem 1951 và Maria Callas

Marit Tusvik

Marit Tusvik sinh ngày 13 tháng 3 năm 1951 tại Høyanger là một nhà văn, thi sĩ và nhà soạn kịch người Na Uy.

Xem 1951 và Marit Tusvik

Marlon Brando

Marlon Brando, Jr. (3 tháng 4 năm 1924 - 1 tháng 7 năm 2004), thường được biết tới với tên Marlon Brando là một diễn viên nổi tiếng người Mỹ.

Xem 1951 và Marlon Brando

Martin Luther King

Martin Luther King, Jr. (viết tắt MLK; 15 tháng 1 năm 1929 – 4 tháng 4 năm 1968) là Mục sư Baptist, nhà hoạt động dân quyền người Mỹ gốc Phi, và là người đoạt Giải Nobel Hoà bình năm 1964.

Xem 1951 và Martin Luther King

Mạc Thị Bưởi

Bộ tem Mạc Thị Bưởi do họa sĩ Bùi Trang Chước vẽ. Mạc Thị Bưởi (1927 - 1951) là một trong những người được chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa truy tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam ngay trong đợt phong tặng đầu tiên vào năm 1955.

Xem 1951 và Mạc Thị Bưởi

Mặt trận Issarak Thống nhất

Mặt trận Issarak Thống nhất (viết tắt theo tiếng Anh: UIF, tên gốc សមាគមខ្មែរ​ឥស្សរៈ Samakhum Khmer Issarak, nghĩa là Mặt trận Khmer Issarak) là phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của Campuchia do các thành viên cánh tả của phong trào Khmer Issarak tổ chức từ năm 1950-1954.

Xem 1951 và Mặt trận Issarak Thống nhất

Mỹ Tho (tỉnh)

thumb Mỹ Tho là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam.

Xem 1951 và Mỹ Tho (tỉnh)

Mesechinus

Mesechinus là một chi động vật có vú trong họ Erinaceidae, bộ Erinaceomorpha.

Xem 1951 và Mesechinus

Michelle Bachelet

Michelle Bachelet (sinh ngày 29 tháng 9 năm 1951 tại Santiago, Chile) là tổng thống Chile thứ 35 và 37, từ ngày 12 tháng 3 năm 2006 đến ngày 11 tháng 3 năm 2010, và từ ngày 11 tháng 3 năm 2014 đến ngày 11 tháng 3 năm 2018.

Xem 1951 và Michelle Bachelet

Mikhail Markovich Borodin

Mikhail Markovich Borodin Mikhail Markovich Borodin (tiếng Nga: Михаи́л Mapkóвич Бороди́н phiên âm theo tiếng Trung là Quý Sơn Gia; 1884-1951) một nhà cách mạng Nga, nhà hoạt động chính trị, xã hội Liên Xô, đại diện của Quốc tế Cộng sản tại Trung Quốc, thời kỳ 1923-1928.

Xem 1951 và Mikhail Markovich Borodin

Mikhail Tal

Mikhail Tal (Mikhails Tāls; Михаил Нехемьевич Таль, Michail Nechem'evič Tal, đôi khi còn được biết đến với tên Mihails Tals hay Mihail Tal; 9 tháng 11 năm 1936 - 28 tháng 6 năm 1992) là một Đại kiện tướng Cờ vua người Liên Xô - Latvia và nhà Vô địch Cờ vua Thế giới thứ tám.

Xem 1951 và Mikhail Tal

Mikoyan-Gurevich I-320

Mikoyan-Gurevich I-320 là một mẫu máy bay chiến đấu thử nghiệm của Liên Xô sau khi kết thúc chiến tranh thế giới II.

Xem 1951 và Mikoyan-Gurevich I-320

Mikoyan-Gurevich I-350

Mikoyan-Gurevich I-350 là một mẫu máy bay chiến đấu thử nghiệm của Liên Xô trong thời kỳ chiến tranh lạnh, nó có khung tương tự như MiG-17, và là máy bay tiêm kích đầu tiên của Liên Xô được thiết kế để bay ổn định với vận tốc siêu thanh.

Xem 1951 và Mikoyan-Gurevich I-350

Mikoyan-Gurevich I-360

Mikoyan-Gurevich I-360 là mẫu máy bay chiến đấu thử nghiệm của Liên Xô trong chiến tranh lạnh.

Xem 1951 và Mikoyan-Gurevich I-360

Mikoyan-Gurevich MiG-17

Mikoyan-Gurevich MiG-17 (tiếng Nga: Микоян и Гуревич МиГ-17, МиГ-17 trong ký tự Kirin) (tên ký hiệu của NATO Fresco) là một máy bay phản lực chiến đấu cận siêu âm Liên Xô, được đưa vào sử dụng từ năm 1952.

Xem 1951 và Mikoyan-Gurevich MiG-17

Mikoyan-Gurevich SM-12

Mikoyan-Gurevich SM-12 là một mẫu máy bay chiến đấu thử nghiệm của Liên Xô, nó được phát triển dựa trên các thông số của MiG-19, có 4 mẫu được chế tạo, nhưng sau này nó lại trở thành cơ sở để phát triển loại tiên kích huyền thoại MiG-21.

Xem 1951 và Mikoyan-Gurevich SM-12

Mikoyan-Gurevich SN

Mikoyan-Gurevich SN là một mẫu máy bay chiến đấu thử nghiệm của không quân Xô Viết trong thập nhiên 1950.

Xem 1951 và Mikoyan-Gurevich SN

Miss America

Kirsten Haglund, Miss America 2008 Lauren Nelson, Miss America 2007 Jennifer Berry, Miss America 2006 Miss America là một cuộc thi sắc đẹp thường niên được tổ chức tại nước Mỹ.

Xem 1951 và Miss America

Mohamed Morsi

Muhammad Morsi Isa' al-Ayyat (tiếng Ả Rập Ai Cập: محمد محمد مرسى عيسى العياط, IPA:; sinh ra 20 tháng 8 năm 1951) là một nhà chính trị Ai Cập và là cựu Tổng thống của Ai Cập.

Xem 1951 và Mohamed Morsi

Mossad

(tiếng Hebrew: המוסד למודיעין ולתפקידים מיוחדים, Viện các Chiến dịch Đặc biệt và Tình báo), thường được gọi tắt là Mossad (có nghĩa Viện), là Cơ quan Tình báo của Israel chịu trách nhiệm thu thập thông tin tình báo, chống khủng bố, tiến hành các chiến dịch bí mật như các hoạt động bán du kích, và hỗ trợ aliyah (hoạt động di cư quay trở về quê hương của người Do Thái) tại những nơi hoạt động này bị ngăn cấm.

Xem 1951 và Mossad

Mura, Brescia

Mura (Müra trong tiếng Brescia) là một đô thị thuộc tỉnh Brescia trong vùng Lombardia ở Ý. Đô thị này có diện tích 12 km², dân số năm 2001 là 780 người.

Xem 1951 và Mura, Brescia

Nam Cao

Nam Cao (1915/1917- 28 tháng 11 năm 1951) là một nhà văn và cũng là một chiến sỹ, liệt sỹ người Việt Nam.

Xem 1951 và Nam Cao

Nông Quốc Chấn

Nông Quốc Chấn (18 tháng 11 năm 1923 – 4 tháng 2 năm 2002) là một nhà văn người dân tộc Tày, Việt Nam.

Xem 1951 và Nông Quốc Chấn

Ngày ấy tôi lên mười ba tuổi

Ngày ấy tôi lên mười ba tuổi (tiếng Ukraina: Мені тринадцятий минало…) – là một bài thơ của Đại thi hào dân tộc Ukraina, Taras Shevchenko.

Xem 1951 và Ngày ấy tôi lên mười ba tuổi

Ngân hàng Đông Dương

Tờ giấy bạc trị giá 20 ''piastre'' tức đồng bạc Đông Dương do Ngân hàng Đông Dương phát hành năm 1898, Sài Gòn. Trụ sở Sài Gòn của Ngân hàng Đông Dương, sau là Ngân hàng Quốc gia Việt Nam dưới chế độ Việt Nam Cộng hòa, hiện nay là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi Nhánh Thành phố Hồ Chí Minh Trụ sở Ngân hàng Đông Dương ở Hà Nội, nay là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Ngân hàng Đông Dương tức Banque de l'Indochine (viết tắt BIC) là một ngân hàng và cơ sở tài chính thành lập ngày 21 tháng 1 năm 1875 ở Paris để phát hành giấy bạc và tiền kim loại cho các xứ thuộc địa của Pháp ở Á Châu cùng điều hành quyền lợi kinh tế của Pháp ở Viễn Đông.

Xem 1951 và Ngân hàng Đông Dương

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ngân hàng trung ương của Việt Nam trực thuộc Chính phủ Việt Nam là cơ quan đảm trách việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam như: phát hành tiền tệ, chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất, quản lý dự trữ ngoại tệ, soạn thảo các dự thảo luật về kinh doanh ngân hàng và các tổ chức tín dụng, xem xét việc thành lập các ngân hàng và tổ chức tín dụng, quản lý các ngân hàng thương mại nhà nước.

Xem 1951 và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngô Trần Ái

Nhà giáo Ưu tú Ngô Trần Ái, sinh năm 1951 tại Hoà Vang, Đà Nẵng.

Xem 1951 và Ngô Trần Ái

Ngụy

Ngụy là một từ gốc Hán trong tiếng Việt có nhiều nghĩa tùy thuộc vào văn cảnh và từ ghép với nó.

Xem 1951 và Ngụy

Ngụy Như Kontum

Ngụy Như Kontum (3 tháng 5 năm 1913 – 28 tháng 3 năm 1991) là nhà khoa học vật lý, Hiệu trưởng đầu tiên của trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, tiền thân của Đại học Quốc gia Hà Nội ngày nay.

Xem 1951 và Ngụy Như Kontum

Nghĩa trang cách mạng Bát Bảo Sơn

Nghĩa trang cách mạng Bát Bảo Sơn (chữ Trung Quốc: 八宝山革命公墓) là một nghĩa trang ở Thạch Cảnh Sơn, một quận phía tây của thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc.

Xem 1951 và Nghĩa trang cách mạng Bát Bảo Sơn

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Đình Chiểu (chữ Hán: 阮廷炤; 1822-1888), tục gọi là Đồ Chiểu (khi dạy học), tự Mạch Trạch, hiệu Trọng Phủ, Hối Trai (sau khi bị mù); là nhà thơ lớn nhất của miền Nam Việt Nam trong nửa cuối thế kỷ 19.

Xem 1951 và Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Đình Thi

Nguyễn Đình Thi (1924–2003) là một nhà văn, nhà phê bình văn học và nhạc sĩ Việt Nam thời hiện đại.

Xem 1951 và Nguyễn Đình Thi

Nguyễn Đỗ Mục

Nguyễn Đỗ Mục (1882-1951), tự Trọng Hữu, bút hiệu Hì Đình Nguyễn Văn Tôi (khi viết bài cho mục Hài đàm); là nhà văn và là dịch giả Việt Nam.

Xem 1951 và Nguyễn Đỗ Mục

Nguyễn Bá Cẩn

Nguyễn Bá Cẩn (1930-2009) là cựu chính khách Việt Nam Cộng hòa.

Xem 1951 và Nguyễn Bá Cẩn

Nguyễn Bình

Nguyễn Bình (1906 - 1951) là Trung tướng đầu tiên của Quân đội Nhân dân Việt Nam, lãnh đạo quân dân miền Nam Việt Nam kháng chiến chống Pháp.

Xem 1951 và Nguyễn Bình

Nguyễn Cao Kỳ

Nguyễn Cao Kỳ (1930-2011) là một chính khách của Việt Nam Cộng hoà trước năm 1975.

Xem 1951 và Nguyễn Cao Kỳ

Nguyễn Công Hoan

Nguyễn Công Hoan (6 tháng 3 năm 1903 tại Hưng Yên – 6 tháng 6 năm 1977 tại Hà Nội) là một nhà văn, nhà báo, thành viên Hội Nhà văn Việt Nam.

Xem 1951 và Nguyễn Công Hoan

Nguyễn Chí Thanh

Đại tướng Nguyễn Chí Thanh (1914–1967) là một tướng lĩnh Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Xem 1951 và Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Duy Trinh

Nguyễn Duy Trinh (1910 - 1985) là một chính khách Việt Nam.

Xem 1951 và Nguyễn Duy Trinh

Nguyễn Hữu Tảo

Nguyễn Hữu Tảo (1900-1966), là một nhà giáo Việt Nam trong thế kỉ 20, người đặt nền móng cho bộ môn Tâm lý - Giáo dục học Việt Nam.

Xem 1951 và Nguyễn Hữu Tảo

Nguyễn Huy Tưởng

Nguyễn Huy Tưởng (1912 - 1960) là một nhà văn, nhà viết kịch Việt Nam nổi tiếng.

Xem 1951 và Nguyễn Huy Tưởng

Nguyễn Khắc Nghiên

Nguyễn Khắc Nghiên (23 tháng 1 năm 1951 – 13 tháng 11 năm 2010) là một cựu tướng lĩnh Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Thượng tướng.

Xem 1951 và Nguyễn Khắc Nghiên

Nguyễn Khoa Toàn

Nguyễn Khoa Toàn (1898-1965) là một họa sĩ Việt Nam, là quan triều nhà Nguyễn đồng thời là bộ trưởng của quốc gia Việt Nam dưới thời quốc trưởng Bảo Đại.

Xem 1951 và Nguyễn Khoa Toàn

Nguyễn Kiệm (nhà cách mạng)

Nguyễn Kiệm (1916-1951) là một nhà cách mạng Việt Nam nửa đầu thế kỷ 20.

Xem 1951 và Nguyễn Kiệm (nhà cách mạng)

Nguyễn Lân

Nguyễn Lân (14 tháng 6 năm 1906 – 7 tháng 8 năm 2003) là nhà giáo, nhà biên soạn từ điển, nhà văn và nhà nghiên cứu người Việt Nam.

Xem 1951 và Nguyễn Lân

Nguyễn Lộc (võ sư)

Nguyễn Lộc (1912-1960) là một tôn sư võ thuật, sáng tổ môn võ Vovinam.

Xem 1951 và Nguyễn Lộc (võ sư)

Nguyễn Mạnh Côn

Nguyễn Mạnh Côn (1920-1979), là nhà văn Việt Nam trước 1975.

Xem 1951 và Nguyễn Mạnh Côn

Nguyễn Ngọc Loan

Nguyễn Ngọc Loan (1930–1998), nguyên là một cựu tướng lĩnh gốc Không Quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng.

Xem 1951 và Nguyễn Ngọc Loan

Nguyễn Ngọc Thiện (nhạc sĩ)

Nguyễn Ngọc Thiện (sinh năm 1951) là một nhạc sĩ Việt Nam.

Xem 1951 và Nguyễn Ngọc Thiện (nhạc sĩ)

Nguyễn Ngọc Tương (Giáo tông)

Nguyễn Ngọc Tương (1881 - 1951) là một trong những chức sắc quan trọng của tôn giáo Cao Đài trong thời kỳ hình thành và là Giáo tông thuộc Hội Thánh Cao Đài Ban Chỉnh Đạo.

Xem 1951 và Nguyễn Ngọc Tương (Giáo tông)

Nguyễn Quốc Triệu

Nguyễn Quốc Triệu (sinh ngày 22 tháng 6 năm 1951) là một chính khách Việt Nam.

Xem 1951 và Nguyễn Quốc Triệu

Nguyễn Thị Chiên

Nguyễn Thị Chiên (1930 - 2016) sinh tại huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.

Xem 1951 và Nguyễn Thị Chiên

Nguyễn Thị Doan

Nguyễn Thị Doan (sinh năm 1951) là một cựu chính trị gia Việt Nam.

Xem 1951 và Nguyễn Thị Doan

Nguyễn Trãi

Nguyễn Trãi (chữ Hán: 阮廌, 1380 – 19 tháng 9 năm 1442), hiệu là Ức Trai (抑齋), là một nhà chính trị, nhà thơ dưới thời nhà Hồ và nhà Lê sơ Việt Nam.

Xem 1951 và Nguyễn Trãi

Nguyễn Tường Tam

Nguyễn Tường Tam (1906 - 7 tháng 7 năm 1963) là một nhà văn, nhà báo với bút danh Nhất Linh, Tam Linh, Bảo Sơn, Lãng du, Tân Việt, Đông Sơn (khi vẽ); và cũng là chính trị gia nổi tiếng của Việt Nam trong thế kỷ XX.

Xem 1951 và Nguyễn Tường Tam

Nguyễn Vĩnh Nghi

Nguyễn Vĩnh Nghi (sinh 1932), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng.

Xem 1951 và Nguyễn Vĩnh Nghi

Nguyễn Văn Hiếu (trung tướng)

Nguyễn Văn Hiếu (1929–1975), nguyên là Thiếu tướng Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, tử nạn được truy phong Trung tướng.

Xem 1951 và Nguyễn Văn Hiếu (trung tướng)

Nguyễn Văn Tỵ

Nguyễn Văn Tỵ (24 tháng 2 năm 1917 - 19 tháng 1 năm 1992) là hoạ sĩ Việt Nam và là Tổng thư ký đầu tiên của Hội Mỹ thuật Việt Nam.

Xem 1951 và Nguyễn Văn Tỵ

Nguyễn Văn Tý

Nguyễn Văn Tý (sinh ngày 5 tháng 3 năm 1925) là một nhạc sĩ nổi tiếng của Việt Nam, ông có nhiều đóng góp sáng tác từ dòng nhạc tiền chiến như Dư âm đến những ca khúc nhạc đỏ như Dáng đứng Bến Tre, Mẹ yêu con, Người đi xây hồ Kẻ G...

Xem 1951 và Nguyễn Văn Tý

Nguyễn Viết Thanh

Nguyễn Viết Thanh (1931–1970) nguyên là Thiếu tướng Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa.

Xem 1951 và Nguyễn Viết Thanh

Nguyễn Xuân Vinh

Nguyễn Xuân Vinh (sinh năm 1930), nguyên là sĩ quan Không quân cao cấp của Quân đội Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Đại tá.

Xem 1951 và Nguyễn Xuân Vinh

Nhân Dân (báo)

Báo Nhân Dân là cơ quan ngôn luận của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Xem 1951 và Nhân Dân (báo)

Nhân văn học

Plato, tượng tạc bởi Silanion Các ngành nhân văn (humanities), còn được gọi là nhân văn học, là các ngành học nghiên cứu về văn hóa con người, sử dụng các phương pháp chủ yếu là phân tích, lập luận, hoặc suy đoán, và có đáng kể yếu tố lịch sử — khác với những cách tiếp cận chủ yếu dựa trên thực nghiệm của các ngành khoa học tự nhiên.

Xem 1951 và Nhân văn học

Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là lịch sử Nhật Bản mà các thực thể chính trị là "Nhật Bản Quốc" (日本国).

Xem 1951 và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Nhật Tiến

Nhật Tiến (sinh 1936), tên thật là Bùi Nhật Tiến; là nhà văn Việt Nam hiện đang định cư ở Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Nhật Tiến

Nick Út

Nick Út, tên thật Huỳnh Công Út, (sinh ngày 29 tháng 3 năm 1951) là người Mỹ gốc Việt.

Xem 1951 và Nick Út

Nicolas Sarkozy

Nicolas Sarkozy (IPA: nikɔˈla saʁkɔˈzi -), sinh ngày 28 tháng 1 năm 1955 với tên Nicolas Paul Stéphane Sarközy de Nagy-Bocsa, là cựu tổng thống Pháp.

Xem 1951 và Nicolas Sarkozy

Norodom Chantaraingsey

Hình Norodom Chantaraingsey trong bộ quân phục Norodom Chantaraingsey (1924 hoặc 1926 – 1976?) là nhà dân tộc chủ nghĩa và thành viên của hoàng tộc Campuchia.

Xem 1951 và Norodom Chantaraingsey

Norodom Sihamoni

Norodom Sihamoni (sinh 14 tháng 5 năm 1951 tại Phnôm Pênh) là đương kim Quốc vương Campuchia.

Xem 1951 và Norodom Sihamoni

Notropis

''Notropis amoenus'' ''Notropis longirostris'' ''Notropis bifrenatus'' ''Notropis volucellus'' ''Notropis maculatus'' ''Notropis hudsonius'' ''Notropis petersoni'' ''Notropis rubellus'' ''Notropis xaenocephalus'' ''Notropis atherinoides'' ''Notropis stramineus'' Notropis là một chi cá thuộc họ Cá chép phân bố ở Bắc Mỹ.

Xem 1951 và Notropis

Nouméa

Nouméa là thành phố thủ phủ của lãnh thổ Nouvelle-Calédonie thuộc Pháp.

Xem 1951 và Nouméa

Olympique Lyonnais

Olympique Lyonnais, còn gọi tắt là Lyon hay OL, là câu lạc bộ bóng đá ở thành phố Lyon, Pháp.

Xem 1951 và Olympique Lyonnais

Oregon City (lớp tàu tuần dương)

Oregon City là một lớp tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và Oregon City (lớp tàu tuần dương)

Ozu Yasujirō

là một đạo diễn và biên kịch của điện ảnh Nhật Bản.

Xem 1951 và Ozu Yasujirō

Passova

Passova là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu.

Xem 1951 và Passova

Paul A. Baran

Paul A. Baran (sinh 8 tháng 12 năm 1910, tại Mykolaiv (cũng phát âm là Nikolayev), Đế quốc Nga, ngày nay là Ukraina – mất 26 tháng 3 năm 1964, tại Palo Alto, California, Hoa Kỳ) là một nhà kinh tế học trường phái Marx có tiếng ở Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Paul A. Baran

Paul Breitner

Paul Breitner (sinh 5 tháng 9 năm 1951 tại Kolbermoor, Bavaria) là một cựu cầu thủ bóng đá Đức.

Xem 1951 và Paul Breitner

Pertica Alta

Pertica Alta là một đô thị thuộc tỉnh Brescia trong vùng Lombardia ở Ý. Đô thị này có diện tích 20 km², dân số 608 người.

Xem 1951 và Pertica Alta

Phan Anh (luật sư)

Phan Anh (1 tháng 3 năm 1912 – 28 tháng 6 năm 1990) là luật sư nổi tiếng, nhà chính trị, Bộ trưởng Bộ Thanh niên của Đế quốc Việt Nam và là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

Xem 1951 và Phan Anh (luật sư)

Phan Kế An

Phan Kế An (sinh 20/3/1923 - mất 21/1/2018) là một họa sĩ Việt Nam nổi tiếng, là người đầu tiên được ký họa chân dung Hồ Chí Minh và là họa sĩ vẽ tranh biếm họa nổi tiếng của báo Sự Thật.

Xem 1951 và Phan Kế An

Phan Thanh Giản

Phan Thanh Giản (chữ Hán: 潘清簡; 1796 - 1867), tự Tĩnh Bá, Đạm Như (淡如), hiệu Ước Phu, Lương Khê; là một danh sĩ, một đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1951 và Phan Thanh Giản

Pháo đài Brest (truyện ký)

Pháo đài Brest (tiếng Nga: Брестская крепость) là tên gọi tập truyện ký về cuộc chiến đấu anh dũng của các chiến sĩ biên phòng Soviet trong Trận phòng thủ Brest.

Xem 1951 và Pháo đài Brest (truyện ký)

Phân cấp hành chính Việt Nam

Phân cấp hành chính Việt Nam là sự phân chia các đơn vị hành chính của Việt Nam thành từng tầng, cấp theo chiều dọc.

Xem 1951 và Phân cấp hành chính Việt Nam

Phú Tân, An Giang

Phú Tân là huyện phía Đông Bắc trong tỉnh An Giang.

Xem 1951 và Phú Tân, An Giang

Phạm Đình Chương

Phạm Đình Chương (1929 – 1991) là một nhạc sĩ tiêu biểu của dòng nhạc tiền chiến và là một tên tuổi lớn của tân nhạc Việt Nam.

Xem 1951 và Phạm Đình Chương

Phạm Cao Củng

Phạm Cao Củng (1913-2012) là nhà văn chuyên viết truyện trinh thám, nổi tiếng trước năm 1945.

Xem 1951 và Phạm Cao Củng

Phạm Duy

Phạm Duy (5 tháng 10 năm 1921 – 27 tháng 1 năm 2013, Tuổi trẻ online), tên thật Phạm Duy Cẩn là nhạc sĩ, nhạc công, ca sĩ, nhà nghiên cứu âm nhạc lớn của Việt Nam.

Xem 1951 và Phạm Duy

Phạm Ngọc Sang

Phạm Ngọc Sang (1931-2002), nguyên là một tướng lĩnh Không Quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa cấp bậc Chuẩn tướng.

Xem 1951 và Phạm Ngọc Sang

Phạm Thiên Thư

Phạm Thiên Thư tên thật là Phạm Kim Long (1 tháng 1 năm 1940-) là một nhà thơ Việt Nam.

Xem 1951 và Phạm Thiên Thư

Phạm Văn Đồng

Phạm Văn Đồng (1 tháng 3 năm 1906 – 29 tháng 4 năm 2000) là Thủ tướng đầu tiên của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ năm 1976 (từ năm 1981 gọi là Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng) cho đến khi nghỉ hưu năm 1987.

Xem 1951 và Phạm Văn Đồng

Phiale bryantae

Phiale bryantae là một loài nhện trong họ Salticidae.

Xem 1951 và Phiale bryantae

Phil Collins

Philip David Charles "Phil" Collins (sinh ngày 30 tháng 1 năm 1951 tại Chiswick, London) là một ca sĩ theo dòng nhạc Rock và Pop, đồng thời cũng là một nhạc sĩ và diễn viên người Anh.

Xem 1951 và Phil Collins

Philippe Pétain

Henri Philippe Benoni Omer Joseph Pétain (1856 - 1951), thường được biết đến với tên Philippe Pétain, là thống chế quân đội Pháp đồng thời là thủ tướng trong chính phủ Vichy từ năm 1940 đến năm 1944.

Xem 1951 và Philippe Pétain

Phong trào kết nghĩa Bắc-Nam

Thời kỳ chiến tranh Việt Nam, ở miền Bắc Việt Nam, cùng với các phong trào thi đua như "Sóng duyên hải" trong công nghiệp, "Gió đại phong" trong nông nghiệp, "Cờ ba nhất" trong lực lượng vũ trang, "Hai tốt" trong trường học, "Thầy thuốc như mẹ hiền" trong ngành y tế, "Ba cải tiến" trong các cơ quan, "Ba đảm đang" trong phụ nữ, "Ba sẵn sàng" trong thanh niên, miền Bắc còn tổ chức các phong trào "Vì miền Nam ruột thịt" mang đậm nghĩa tình Bắc - Nam và có hiệu quả thiết thực.

Xem 1951 và Phong trào kết nghĩa Bắc-Nam

Phong trào Tin Lành

Thuật ngữ phong trào Tin Lành, cũng gọi là chủ nghĩa Phúc Âm hay phái Phúc Âm (Evangelicalism), thường được dùng để chỉ một trào lưu liên hệ phái thuộc cộng đồng Kháng Cách với các đặc điểm: tập chú vào nỗ lực truyền bá phúc âm, trải nghiệm quy đạo, lời chứng về đức tin cá nhân, và có quan điểm truyền thống về Kinh Thánh, duy trì quan điểm rằng trọng tâm của phúc âm chứa đựng trong giáo lý về sự cứu rỗi bởi đức tin vào sự đền tội của Chúa Giê-xu.

Xem 1951 và Phong trào Tin Lành

Phrynobatrachus asper

Phrynobatrachus asper là một loài ếch trong họ Petropedetidae.

Xem 1951 và Phrynobatrachus asper

Phrynobatrachus sulfureogularis

Phrynobatrachus sulfureogularis là một loài ếch trong họ Petropedetidae.

Xem 1951 và Phrynobatrachus sulfureogularis

Plethodon kentucki

Plethodon kentucki (tên tiếng Anh: Cumberland Plateau Salamander) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae.

Xem 1951 và Plethodon kentucki

Puerto Rico

Puerto Rico (phiên âm tiếng Việt: Pu-éc-tô Ri-cô), tên gọi chính thức là Thịnh vượng chung Puerto Rico (tiếng Tây Ban Nha: Estado Libre Asociado de Puerto Rico) là một vùng quốc hải thuộc chủ quyền của Hoa Kỳ nhưng chưa được hợp nhất vào Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Puerto Rico

Quá trình gia nhập Liên Hợp Quốc của Việt Nam

Liên Hợp Quốc được thành lập ngày 24 tháng 10 năm 1945 trên cơ sở Hội Quốc Liên trước đó.

Xem 1951 và Quá trình gia nhập Liên Hợp Quốc của Việt Nam

Quách Tấn

Quách Tấn (1910-1992), tự là Đăng Đạo, hiệu Trường Xuyên, các tiểu hiệu là Định Phong, Cổ Bàn Nhân, Thi Nại Thị, Lão giữ vườn; là một nhà thơ Việt Nam.

Xem 1951 và Quách Tấn

Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, là đội quân từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà phục vụ, sẵn sàng chiến đấu hy sinh “vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân”.

Xem 1951 và Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân khu 4 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 8 quân khu hiện nay của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Xem 1951 và Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam

Quảng trường Concorde

Quảng trường Concorde (tiếng Pháp: Place de la Concorde) hay còn được dịch là Cộng Hòa Trường là một trong những quảng trường nổi tiếng của Paris, nằm tại đầu phía đông của đại lộ Champs-Élysées, ngay bên bờ sông Seine, một cạnh tiếp giáp với vườn Tuileries và thuộc Quận 8.

Xem 1951 và Quảng trường Concorde

Quần đảo Hoàng Sa

Quần đảo Hoàng Sa (tiếng Anh: Paracel Islands, chữ Hán: 黄沙 hay 黄沙渚, có nghĩa là Cát vàng hay bãi cát vàng), là một nhóm khoảng 30 đảo, bãi san hô và mỏm đá ngầm nhỏ ở Biển Đông.

Xem 1951 và Quần đảo Hoàng Sa

Quần đảo Trường Sa

Quần đảo Trường Sa (tiếng Anh: Spratly Islands;; tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia: Kepulauan Spratly; tiếng Tagalog: Kapuluan ng Kalayaan) là một tập hợp thực thể địa lý được bao quanh bởi những vùng đánh cá trù phú và có tiềm năng dầu mỏ và khí đốt thuộc biển Đông.

Xem 1951 và Quần đảo Trường Sa

Quận 1

Quận 1 hay Quận Nhất là quận trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh.

Xem 1951 và Quận 1

Quận 2

Quận 2 là một quận nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem 1951 và Quận 2

Quận 3

Quận 3 là một quận nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, là một trong các quận trung tâm và cũng thuộc khu vực Sài Gòn, Bến Nghé trước đây.

Xem 1951 và Quận 3

Quận 4

Quận Bốn, hay Quận Tư là một quận nằm ở giữa quận 1 và quận 7 Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem 1951 và Quận 4

Quận 5

Quận 5 là một trong 24 quận và huyện trực thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xem 1951 và Quận 5

Quận 6

Quận 6 là một trong 24 quận và huyện trong Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn), Việt Nam.

Xem 1951 và Quận 6

Quốc Dũng

Quốc Dũng (sinh năm 1951) là một nhạc sĩ Việt Nam.

Xem 1951 và Quốc Dũng

Quốc hội Việt Nam khóa XIII

Quốc hội Việt Nam khóa XIII (nhiệm kỳ 2011-2016) có 500 đại biểu, được bầu vào ngày 22 tháng 5 năm 2011.

Xem 1951 và Quốc hội Việt Nam khóa XIII

Quo Vadis (phim 1951)

Quo Vadis là một phim do hãng MGM sản xuất năm 1951.

Xem 1951 và Quo Vadis (phim 1951)

Rabindranath Tagore

Rabindranath Tagore, hay Rabindranath Thakur, (6 tháng 5 năm 1861 – 7 tháng 8 năm 1941) là một nhà thơ Bengal, triết gia Bà La Môn và nhà dân tộc chủ nghĩa được trao Giải Nobel Văn học năm 1913, trở thành người châu Á đầu tiên đoạt giải Nobel.

Xem 1951 và Rabindranath Tagore

Ramón Calderón

José Ramón Calderón Ramos (sinh ngày 26 tháng 5 năm 1951 ở Palencia, Tây Ban Nha) là một luật sư, cựu chủ tịch của câu lạc bộ bóng đá Tây Ban Nha Real Madrid.

Xem 1951 và Ramón Calderón

Randers

Tờa thị chính cũ của Randers Tượng đài Niels Ebbesen trước Tòa thị chính cũ của Randers Århus, on Denmark's Jutland peninsula. Huy hiệu thành phố Randers là thành phố của Đan Mạch, nằm ở phía đông bán đảo Jutland, cách thành phố Aarhus 35 km về phía bắc.

Xem 1951 và Randers

Rãnh Mariana

Vị trí của rãnh Mariana Hình cắt ngang rãnh Rãnh Mariana, còn gọi là vực Mariana hay vũng Mariana, là rãnh đại dương sâu nhất đã biết, và điểm sâu nhất của nó là nơi sâu nhất trong lớp vỏ Trái Đất.

Xem 1951 và Rãnh Mariana

Rạch Giá (tỉnh)

Rạch Giá là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam, tiếp giáp với vịnh Thái Lan và là một trong những tỉnh có diện tích lớn nhất vùng lúc bấy gi.

Xem 1951 và Rạch Giá (tỉnh)

René Goscinny

René Goscinny (sinh ngày 14 tháng 8 năm 1926, mất ngày 5 tháng 11 năm 1977) là một nhà văn và biên kịch truyện tranh người Pháp.

Xem 1951 và René Goscinny

René van de Kerkhof

René van de Kerkhof (sinh 16 tháng 9 năm 1951 tại Helmond, Noord-Brabant), tên thường gọi là René, là một cựu cầu thủ bóng đá Hà Lan, từng chơi cho các câu lạc bộ Hà Lan như FC Twente và PSV Eindhoven.

Xem 1951 và René van de Kerkhof

Rhyacotriton variegatus

Rhyacotriton variegatus (tên tiếng Anh: Southern Torrent Salamander) là một loài kỳ giông thuộc họ Rhyacotritonidae.

Xem 1951 và Rhyacotriton variegatus

Rhythm and blues

Rhythm and Blues (thường được viết tắt là R&B hay RnB), là một dòng nhạc của người da đen và rất được ưa chuộng trong cộng đồng Da đen tại Mỹ trong thập niên 1940.

Xem 1951 và Rhythm and blues

Robin Williams

Robin McLaurin Williams (sinh ngày 21 tháng 7 năm 1951, mất ngày 11 tháng 8 năm 2014) là diễn viên và người pha trò Mỹ.

Xem 1951 và Robin Williams

Roger Garaudy

Roger Garaudy (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1913 tại Marseille) – là nhà chính trị, nhà văn, nhà triết học Pháp.

Xem 1951 và Roger Garaudy

Roger Myerson

Roger Bruce Myerson (sinh 29 tháng 3 năm 1951) là một nhà kinh tế học người Mỹ, người đồng nhận giải Nobel kinh tế năm 2007 với Leonid Hurwicz và Eric Maskin vì những đóng góp của họ trong việc khởi xướng và phát triển lý thuyết thiết kế cơ chế.

Xem 1951 và Roger Myerson

Romina Power

Romina Francesca Power sinh ngày 2 tháng 10 năm 1951) là nữ ca sĩ và diễn viên sinh tại Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Romina Power

Sa Đéc

Sa Đéc là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam, là trung tâm kinh tế, tài chính, giáo dục và văn hóa phía nam tỉnh Đồng Tháp.

Xem 1951 và Sa Đéc

Sa Đéc (tỉnh)

Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa năm 1967, cho thấy địa giới tỉnh Sa Đéc Sa Đéc là tỉnh cũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Mekong Delta), Việt Nam Cộng hòa.

Xem 1951 và Sa Đéc (tỉnh)

Saitis berlandi

Saitis berlandi là một loài nhện trong họ Salticidae.

Xem 1951 và Saitis berlandi

Sally Ride

Sally Kristen Ride sinh ngày 26 tháng 5 năm 1951 tại Los Angeles, California, mất ngày 23 tháng 7 năm 2012 (bệnh ung thư tụy trong 17 tháng) là nhà vật lý học người Mỹ và nhà du hành vũ trụ của NASA.

Xem 1951 và Sally Ride

Santiago Calatrava

Santiago Calatrava (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1951) là một kiến trúc sư người Tây Ban Nha nổi tiếng trên toàn thế giới vì chất thơ, vẻ đẹp hữu cơ giàu tính điêu khắc của kết cấu kiến trúc.

Xem 1951 và Santiago Calatrava

Santo Tomas, Pampanga

Santo Tomas là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Pampanga, Philippines.

Xem 1951 và Santo Tomas, Pampanga

Sách Kỷ lục Guinness

Kỷ lục Thế giới Ghi-nét (tiếng Anh: Guinness World Records) hay Sách Kỷ lục Guinness (The Guinness Book of Records) là một sách tra cứu được xuất bản hàng năm, ghi lại tập hợp các kỷ lục thế giới được công nhận trên toàn thế giới, cả kỷ lục do loài người thực hiện được và kỷ lục của thiên nhiên tạo ra.

Xem 1951 và Sách Kỷ lục Guinness

Sân bay Amsterdam Schiphol

Sân bay Schiphol (đô thị Haarlemmermeer) là sân bay chính của Hà Lan.

Xem 1951 và Sân bay Amsterdam Schiphol

Sân bay Andøya

Sân bay Andøya, Andenes (tiếng Na Uy: Andøya lufthavn, Andenes) là sân bay phục vụ Andenes, Na Uy, nằm ở đô thị Andøy.

Xem 1951 và Sân bay Andøya

Sân bay Pulkovo

Sân bay Pulkovo (tiếng Nga: Аэропорт Пулково) là sân bay quốc tế phục vụ Sankt-Peterburg, Nga, sân bay có một nhà ga phía nam trung tâm thành phố.

Xem 1951 và Sân bay Pulkovo

Sân bay Uetersen

Sân bay Uetersen (mã IATA: không, mã ICAO: EDHE), là một sân bay ở 6 km phía nam thành phố Uetersen thuộc hạt Kreis Pinneberg, bang Schleswig-Holstein (Bắc Đức), cách trung tâm thành phố Hamburg 30 km về phía tây.

Xem 1951 và Sân bay Uetersen

Sông Ông Đốc (quận)

Sông Ông Đốc là một địa danh hành chính cũ cấp quận thời Việt Nam Cộng hòa.

Xem 1951 và Sông Ông Đốc (quận)

Súng trường tự động Kalashnikov

Súng trường tự động Kalashnikov (Автомат Калашникова), viết tắt là AK, là một trong những súng trường thông dụng của thế kỷ XX, được thiết kế bởi Mikhail Timofeyevich Kalashnikov.

Xem 1951 và Súng trường tự động Kalashnikov

Sự kiện Tunguska

Sự kiện Tunguska là một vụ nổ xảy ra tại tọa độ, gần sông Podkamennaya Tunguska ở vùng tự trị Evenk, Siberi thuộc Nga hiện nay, lúc 7:17 sáng ngày 30 tháng 6 năm 1908.

Xem 1951 và Sự kiện Tunguska

Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Scharnhorst là những tàu chiến chủ lực đầu tiên, thuật ngữ dùng để chỉ tàu chiến-tuần dương hay thiết giáp hạm, được chế tạo cho Hải quân Đức (Kriegsmarine) sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1951 và Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm)

Scinax duartei

Scinax duartei là một loài ếch trong họ Nhái bén.

Xem 1951 và Scinax duartei

Scrobipalpa

Scrobipalpa là một chi bướm đêm thuộc họ Gelechiidae.

Xem 1951 và Scrobipalpa

Semyon Moiseevich Krivoshein

Semyon Moiseevich Krivoshein (tiếng Nga: Семён Моисеевич Кривошеин) (sinh ngày 28 tháng 11 năm 1899, mất ngày 16 tháng 11 năm 1978) là một chỉ huy của lực lượng xe tăng Xô viết trong Chiến tranh thế giới thứ hai, ông đã đóng vai trò quan trọng trong việc cải tổ lực lượng tăng - thiết giáp của Liên Xô dẫn đến thắng lợi quan trọng tại Trận Kursk của các đơn vị xe tăng Hồng quân trước các đơn vị tăng - thiết giáp Đức Quốc xã (Panzer).

Xem 1951 và Semyon Moiseevich Krivoshein

Shakespeare and Company

Hiệu sách Shakespeare and Company Shakespeare and Company là một hiệu sách và cũng là một thư viện chuyên về văn học Anh, Mỹ nằm ở Quận 5 thành phố Paris.

Xem 1951 và Shakespeare and Company

Siêu Nhân (định hướng)

Siêu Nhân hoặc Superman trong tiếng Anh (còn được gọi là Clark Kent và Kal-El) là một siêu anh hùng truyện tranh của National/DC Comic.

Xem 1951 và Siêu Nhân (định hướng)

Sibon carri

Sibon carri là một loài rắn trong họ Rắn nước.

Xem 1951 và Sibon carri

Sicherheitsdienst

Sicherheitsdienst (tiếng Đức của "Sở An ninh", viết tắt SD) là một cơ quan thuộc lực lượng SS của Đức Quốc xã.

Xem 1951 và Sicherheitsdienst

Sinclair Lewis

Sinclair Lewis (7 tháng 2 năm 1885 – 10 tháng 1 năm 1951) là nhà văn, nhà viết kịch người Mỹ đoạt giải Nobel Văn học năm 1930.

Xem 1951 và Sinclair Lewis

Souvanna Phouma

Souvanna Phouma (7 tháng 10 năm 1901-10 tháng 1 năm 1984) là một lãnh đạo của phe trung lập và là thủ tướng của Vương quốc Lào nhiều lần từ năm 1951 - 1952, 1956 - 1958, 1960 và 1962 - 1975.

Xem 1951 và Souvanna Phouma

Spirou và Fantasio

phải Spirou et Fantasio (Spirou và Fantasio) là một bộ truyện tranh Pháp-Bỉ lần đầu xuất bản vào năm 1938.

Xem 1951 và Spirou và Fantasio

St. Louis (lớp tàu tuần dương) (1938)

Lớp tàu tuần dương St.

Xem 1951 và St. Louis (lớp tàu tuần dương) (1938)

Stanley Kubrick

Stanley Kubrick (sinh ngày 26 tháng 7 năm 1928, mất ngày 7 tháng 3 năm 1999) là một đạo diễn, nhà sản xuất phim và nhà biên kịch người Mỹ nổi tiếng.

Xem 1951 và Stanley Kubrick

Stenoonops petrunkevitchi

Stenoonops petrunkevitchi là một loài nhện trong họ Oonopidae.

Xem 1951 và Stenoonops petrunkevitchi

Sud Aviation

Sud Aviation là một hãng sản xuất máy bay thuộc sở hữu của chính phủ Pháp, bắt đầu từ sự hợp nhất của Sud-Est (SNCASE, hay Société nationale des constructions aéronautiques du sud-est) và Sud-Ouest (SNCASO hay Société nationale des constructions aéronautiques du sud-ouest) vào ngày 1 tháng 3-1957.

Xem 1951 và Sud Aviation

Suryavarman II

Hình điêu khắc Suryavarman II với Angkor Wat. Suryavarman II (thụy hiệu Paramavishnuloka) là một vị vua của Đế quốc Khmer từ năm 1113 đến 1145.

Xem 1951 và Suryavarman II

Sơn Ngọc Thành

Sơn Ngọc Thành (Khmer: សឺង ង៉ុកថាញ់) (1908 – 1977) là chính trị gia và nhà dân tộc chủ nghĩa Campuchia, từng giữ chức Bộ trưởng và Thủ tướng trong thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng Campuchia và Cộng hòa Khmer.

Xem 1951 và Sơn Ngọc Thành

Tam Kỳ

Tam Kỳ là thành phố trung tâm tỉnh lỵ của tỉnh Quảng Nam.

Xem 1951 và Tam Kỳ

Tange Kenzo

Tokyo, Nhật Bản Trụ sở hãng truyền hình Fuji ở Odaiba (4 tháng 9 năm 1913 – 22 tháng 3 năm 2005) là một kiến trúc sư người Nhật.

Xem 1951 và Tange Kenzo

Tàu chiến-tuần dương

Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.

Xem 1951 và Tàu chiến-tuần dương

Tám Danh

Nghệ sĩ Nhân dân Nguyễn Phương Danh Tám Danh tên thật Nguyễn Phương Danh (1901 - 9 tháng 3 năm 1976) là đạo diễn, diễn viên cải lương, một trong những cây đại thụ của sân khấu cải lương.

Xem 1951 và Tám Danh

Tân Mão

Tân Mão (chữ Hán: 辛卯) là kết hợp thứ 28 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1951 và Tân Mão

Tân nhạc Việt Nam

ba ca khúc về mùa thu, nhưng sự thành công của chúng đã khiến anh luôn được coi như một trong những nhạc sĩ xuất sắc nhất trong giai đoạn sơ khai của nền tân nhạc Việt Nam. Văn Cao, một trong những nhạc sĩ nổi bật nhất thời kỳ tiền chiến.

Xem 1951 và Tân nhạc Việt Nam

Tây Khang

Tây Khang (西康省 Xīkāng Shěng), là một tỉnh không còn tồn tại của Trung Hoa Dân Quốc.

Xem 1951 và Tây Khang

Tình báo

Tình báo là hoạt động điều tra, thu thập, nghiên cứu, tổng hợp, xử lý những tin tức, tư liệu bí mật về quân sự, chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoa học, kỹ thuật, công nghệ,...

Xem 1951 và Tình báo

Tòa án Hiến pháp Liên bang Đức

Tòa án Hiến pháp Liên bang (tiếng Đức: Bundesverfassungsgericht – BVerfG) là tòa án hiến pháp của nước Cộng hòa Liên bang Đức.

Xem 1951 và Tòa án Hiến pháp Liên bang Đức

Tô Hải

Tô Hải (tên đầy đủ Tô Đình Hải, sinh năm 1927) là một nhạc sĩ Việt Nam, có nhiều sáng tác thuộc thể loại nhạc truyền thống và nhạc đỏ.

Xem 1951 và Tô Hải

Tạ Đình Phong

Tạ Đình Phong (sinh ngày 29 tháng 8 năm 1980) là nam ca sĩ, diễn viên, nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc nổi tiếng người Hồng Kông mang quốc tịch Canada.

Xem 1951 và Tạ Đình Phong

Tạ Nghi Lễ

Tạ Nghi Lễ (tên thật: Tạ Lễ, 8 tháng 10 năm 1951 - 25 tháng 7 năm 2008) là nhà văn, nhà thơ với bút danh: Tạ Tấn, Hoàng Nguyên, Mai Tấn, Ái Nghi nổi tiếng với bài thơ "Quê Mình".

Xem 1951 và Tạ Nghi Lễ

Tạ Tỵ

Tạ Tỵ (1921 - 2004), tên thật là Tạ Văn Tỵ; là một họa sĩ và còn là một nhà thơ, nhà văn Việt Nam.

Xem 1951 và Tạ Tỵ

Tải Phong

Ái Tân Giác La·Tải Phong (chữ Hán: 愛新覺羅·載灃; 12 tháng 2, 1883 - 3 tháng 2, 1951), biểu tự Bá Hàm (伯涵), hiệu Tĩnh Vân (靜雲), vãn niên tự hiệu Thư Phích (書癖), lại cảnh tên họ Tái Tĩnh Vân (載靜雲), thường được gọi là Hòa Thạc Thuần Thân vương (和碩醇親王), là Nhiếp chính vương cuối cùng của nhà Thanh, người cai trị thực tế trong thời kì của con trai ông là Tuyên Thống Đế Phổ Nghi, trong thời gian từ năm 1908 đến khi bị Long Dụ Thái hậu bãi nhiệm vào năm 1912.

Xem 1951 và Tải Phong

Từ điện trở dị hướng

Từ điện trở dị hướng (tiếng Anh: Anisotropic magnetoresistance, viết tắt là AMR) là một hiệu ứng từ điện trở mà ở đó tỉ số từ điện trở (sự thay đổi của điện trở suất dưới tác dụng của từ trường ngoài) phụ thuộc vào hướng của dòng điện (không đẳng hướng trong mẫu), mà bản chất là sự phụ thuộc của điện trở vào góc tương đối giữa từ độ và dòng điện.

Xem 1951 và Từ điện trở dị hướng

Tố Hữu

Tố Hữu, tên thật là Nguyễn Kim Thành (4 tháng 10 năm 1920 – 9 tháng 12 năm 2002), quê gốc ở làng Phù Lai, nay thuộc xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên-Huế.

Xem 1951 và Tố Hữu

Tống Khánh Linh

Tống Khánh Linh (ngày 27 tháng 1 năm 1893 – ngày 29 tháng 5 năm 1981) là một trong ba chị em họ Tống - ba chị em có ba người chồng là một trong những nhân vật chính trị nổi bật nhất Trung Quốc của đầu thế kỷ 20.

Xem 1951 và Tống Khánh Linh

Tổ chức các quốc gia châu Mỹ

Tổ chức các Quốc gia châu Mỹ tức Organization of American States (OAS) là một tổ chức quốc tế với trụ sở đặt ở Washington, DC, Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Tổ chức các quốc gia châu Mỹ

Tổ chức Di trú Quốc tế

Tổ chức Di trú quốc tế (tiếng Anh: International Organization for Migration) là một tổ chức liên chính phủ được thành lập năm 1951 với tư cách là Ủy ban liên chính phủ về di trú châu Âu (Intergovernmental Committee for European Migration) (ICEM) để giúp tái định cư những người phải di chuyển chỗ ở trong chiến tranh thế giới thứ 2.

Xem 1951 và Tổ chức Di trú Quốc tế

Tổng cục Kỹ thuật, Quân đội nhân dân Việt Nam

Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập ngày 10 tháng 9 năm 1974.

Xem 1951 và Tổng cục Kỹ thuật, Quân đội nhân dân Việt Nam

Tổng cục Tình báo, Quân đội nhân dân Việt Nam

Tổng cục Tình báo hay Tổng cục 2 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam được thành lập trên cơ sở Cục Tình/Quân báo (Cục 2), Bộ Quốc phòng năm 1995 và hoạt động theo Pháp lệnh tình báo do Chủ tịch Quốc hội Nông Đức Mạnh ký ngày 14 tháng 12 năm 1996 và nghị định 96/CP do Thủ tướng Võ Văn Kiệt ký ngày 11 tháng 9 năm 1997.

Xem 1951 và Tổng cục Tình báo, Quân đội nhân dân Việt Nam

Telmatobius brevipes

Telmatobius brevipes là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae.

Xem 1951 và Telmatobius brevipes

Telmatobius intermedius

Telmatobius intermedius là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae.

Xem 1951 và Telmatobius intermedius

Telmatobius latirostris

Telmatobius latirostris là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae.

Xem 1951 và Telmatobius latirostris

Teloleptoneta synthetica

Teloleptoneta synthetica là một loài nhện trong họ Leptonetidae.

Xem 1951 và Teloleptoneta synthetica

Thanh Bình

Thanh Bình là tên một huyện nằm ở phía bắc tỉnh Đồng Tháp.

Xem 1951 và Thanh Bình

Thanh tra Chính phủ

Thanh tra Chính phủ là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ Việt Nam, có chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng ngừa, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.

Xem 1951 và Thanh tra Chính phủ

Thái Thanh (ca sĩ)

Thái Thanh (tên khai sinh: Phạm Thị Băng Thanh; sinh ngày 5 tháng 8 năm 1934 tại Hà Nội) - được mệnh danh "Tiếng hát vượt thời gian" - bài của nhạc sĩ Trường Kỳ - là một nữ ca sĩ nổi tiếng, được xem như một trong những giọng ca tiêu biểu nhất của tân nhạc Việt Nam.

Xem 1951 và Thái Thanh (ca sĩ)

Thái Thị Liên

Thái Thị Liên (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1918) là nghệ sĩ dương cầm người Việt Nam.

Xem 1951 và Thái Thị Liên

Tháp Eiffel

Tháp Eiffel (tiếng Pháp: Tour Eiffel) là một công trình kiến trúc bằng thép nằm trên công viên Champ-de-Mars, cạnh sông Seine, thành phố Paris.

Xem 1951 và Tháp Eiffel

Thông Liêu

Thông Liêu (chữ Hán giản thể: 通辽市, bính âm: Tōngliáo Shì, âm Hán Việt: Thông Liêu thị) là một thành phố tại miền đông Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nguyên là trung tâm của minh Triết Lý Mộc (哲里木).

Xem 1951 và Thông Liêu

Thạnh Phú

Thạnh Phú là một huyện của tỉnh Bến Tre.

Xem 1951 và Thạnh Phú

Thảm sát Cát Bay

Thảm sát Cát Bay là một tội ác chiến tranh của quân đội Pháp gây ra trong thời gian Chiến tranh Đông Dương.

Xem 1951 và Thảm sát Cát Bay

Thất Tiểu Phúc

Thất Tiểu Phúc (七小福) là một nhóm học sinh xuất sắc của trường Kinh kịch tại Hồng Kông vào thập niên 1960.

Xem 1951 và Thất Tiểu Phúc

Thế kỷ 20

Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem 1951 và Thế kỷ 20

Thủ tướng Pakistan

Thủ tướng Pakistan, trong tiếng Urdu وزیر اعظم Wazir-e- Azam có nghĩa "Đại Tể tướng", là người đứng đầu chính phủ của Pakistan.

Xem 1951 và Thủ tướng Pakistan

Thống đốc Nam Kỳ

Thống đốc Nam Kỳ (tiếng Pháp: Lieutenant-Gouverneur de la Cochinchine) là chức vụ đứng đầu Nam Kỳ thời Pháp thuộc.

Xem 1951 và Thống đốc Nam Kỳ

Thống chế Pháp

Thống chế Pháp, đôi khi còn được gọi là Nguyên soái Pháp (tiếng Pháp: Maréchal de France) là quân hàm cao nhất của quân đội Pháp, nó tương đương với quân hàm Đô đốc Pháp (Amiral de France) trong hải quân.

Xem 1951 và Thống chế Pháp

The Actors Studio

The Actors Studio là một hội nghề nghiệp thành lập tại New York, Hoa Kỳ năm 1947 dành cho các diễn viên chuyên nghiệp, đạo diễn sân khấu và biên kịch.

Xem 1951 và The Actors Studio

Thiên hà nguyên tố

Thiên hà nguyên tố là cách bố trí mới của bảng tuần hoàn bày ra các nguyên tố hóa học thành hình thiên hà, do Philip Stewart vẽ vào tháng 11 năm 2004.

Xem 1951 và Thiên hà nguyên tố

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Xem 1951 và Thiết giáp hạm

Thomas A. Dorsey

Thomas Andrew Dorsey (1 tháng 7 năm 1899 – 23 tháng 1 năm 1993), được xem là "cha đẻ của Nhạc Phúc âm. Khi còn trẻ, ông là nghệ sĩ dương cầm nhạc blues với nghệ danh Georgia Tom. Với sự sáng tạo của Dorsey, nhạc phúc âm là một sự kết hợp giữa thánh ca Cơ Đốc với nhịp điệu của nhạc jazz và blues.

Xem 1951 và Thomas A. Dorsey

Thor Heyerdahl

Thor Heyerdahl (6 tháng 10 năm 1914 – 18 tháng 4 năm 2002) là một nhà nhân chủng học và thám hiểm người Na Uy.

Xem 1951 và Thor Heyerdahl

Tiền Giang

Tiền Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam, với phần lớn diện tích của tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Mỹ Tho trước đó.

Xem 1951 và Tiền Giang

Tiểu Cần

Huyện Tiểu Cần là huyện nằm về phía tây của tỉnh Trà Vinh, thuộc tả ngạn sông Hậu.

Xem 1951 và Tiểu Cần

Tommy Hilfiger

Tommy Hilfiger (sinh 24 tháng 3 năm 1951) là một nhà thiết kế thời trang người Mỹ và là người sáng lập ra nhãn hiệu thời trang cùng tên "Tommy Hilfiger" và "Tommy".

Xem 1951 và Tommy Hilfiger

Tottenham Hotspur F.C.

Câu lạc bộ bóng đá Tottenham Hotspur (tiếng Anh: Tottenham Hotspur Football Club) là một câu lạc bộ bóng đá ở Luân Đôn, thủ đô Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem 1951 và Tottenham Hotspur F.C.

Tour de France

Tour de France (tiếng Pháp) – còn gọi là Grande Boucle hay một cách đơn giản là Le Tour, trước đây thường được dịch là Vòng quanh nước Pháp hay Vòng nước Pháp – là giải đua xe đạp nổi tiếng nhất thế giới.

Xem 1951 và Tour de France

Trà Vinh

Trà Vinh là vùng lãnh thổ ven biển ở đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam.

Xem 1951 và Trà Vinh

Três Fronteiras

Três Fronteiras là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 1951 và Três Fronteiras

Trần Đình Đàn

Trần Đình Đàn (sinh ngày 8 tháng 1 năm 1951 -) là Tiến sĩ Kinh tế, đại biểu Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội Việt Nam khóa XII, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá X, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Hà Tĩnh.

Xem 1951 và Trần Đình Đàn

Trần Bạch Đằng

Trần Bạch Đằng Trần Bạch Đằng (15 tháng 7 năm 1926 — 16 tháng 4 năm 2007) là một nhà nghiên cứu, nhà văn, nhà báo Việt Nam.

Xem 1951 và Trần Bạch Đằng

Trần Bạch Thu Hà

Giáo sư, Tiến sĩ Trần Thu Hà tên khai sinh là Trần Bạch Thu Hà (ngày 12 tháng 11 năm 1949-) là một nghệ sĩ nhân dân piano và nhà giáo nhân dân Việt Nam, từng là Giám đốc Nhạc viện Hà Nội.

Xem 1951 và Trần Bạch Thu Hà

Trần Bảng

Giáo sư, Nghệ sĩ nhân dân Trần Bảng (1 tháng 10 năm 1926) là đạo diễn, soạn giả và nhà nghiên cứu chèo.

Xem 1951 và Trần Bảng

Trần Hiệu

Trần Hiệu (1914–1997) là một nhà cách mạng và chính khách Việt Nam.

Xem 1951 và Trần Hiệu

Trần Khánh

Trần Khánh (1931-1981) là một ca sĩ nhạc đỏ.

Xem 1951 và Trần Khánh

Trần Minh Tiết

Trần Minh Tiết (1918 - 1990), là một nhà sử học Việt Nam, và là nhà nghiên cứu chuyên viết về châu Á. Theo Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam, thì chính nhờ các tác phẩm của ông mà các dân tộc trong cộng đồng Pháp ngữ có điều kiện hiểu thấu đáo về châu Á, nhất là Việt Nam.

Xem 1951 và Trần Minh Tiết

Trần Quang Khôi

Trần Quang Khôi, nguyên là một tướng lĩnh Kỵ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng.

Xem 1951 và Trần Quang Khôi

Trần Quang Vinh (Cao Đài)

Trần Quang Vinh (1897-1975), thánh danh Thượng Vinh Thanh, đạo hiệu Hiển Trung, là một chức sắc cao cấp của đạo Cao Đài với phẩm Phối sư.

Xem 1951 và Trần Quang Vinh (Cao Đài)

Trần Văn Khê

Trần Văn Khê (24 tháng 7 năm 1921 – 24 tháng 6, năm 2015) là một nhà nghiên cứu văn hóa, âm nhạc cổ truyền nổi tiếng ở Việt Nam.

Xem 1951 và Trần Văn Khê

Trần Văn Thời (huyện)

Huyện Trần Văn Thời là một huyện thuộc tỉnh Cà Mau.

Xem 1951 và Trần Văn Thời (huyện)

Trần Văn Trà

Trần Văn Trà (tên thật là Nguyễn Chấn; 1919–1996) là Thượng tướng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Xem 1951 và Trần Văn Trà

Trần Văn Trạch

Trần Văn Trạch (1924- 1994), tên thật là Trần Quan Trạch, là nhạc sĩ, ca sĩ Việt Nam.

Xem 1951 và Trần Văn Trạch

Trận Arausio

Trận Arausio bùng nổ vào ngày 6 tháng 10 năm 105 trước Công nguyên, tại địa điểm giữa thị trấn Arausio (Orange, Vaucluse ngày nay) và sông Rhône.

Xem 1951 và Trận Arausio

Trận Iwo Jima

Trận Iwo Jima (tiếng Anh: Battle of Iwo Jima, tiếng Nhật: 硫黄島の戦い, diễn ra từ ngày 19 tháng 2 đến ngày 26 tháng 3 năm 1945) là trận đánh thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Hoa Kỳ và Đế quốc Nhật Bản tại đảo Iwo Jima.

Xem 1951 và Trận Iwo Jima

Trận pháo đài Brest

Trận phòng thủ pháo đài Brest là một trận đánh diễn ra giữa quân đội phát xít Đức với lực lượng Hồng quân Xô Viết đồn trú trong pháo đài Brest.

Xem 1951 và Trận pháo đài Brest

Trận Vĩnh Yên

Trận Vĩnh Yên là một trận đánh quan trọng của Chiến dịch Trần Hưng Đạo diễn ra từ 13 tháng 1 đến 17 tháng 1 năm 1951.

Xem 1951 và Trận Vĩnh Yên

Triều Châu

Triều Châu (tại Mỹ và Hồng Kông thường đọc là "Chiu Chow"; Teochew theo bính âm bưu chính; nghĩa là "châu thủy triều"), là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.

Xem 1951 và Triều Châu

Triển lãm Ô tô Quốc tế (Frankfurt)

Messeturm và triển lãm năm 2007 Khu triển lãm của Mercedes-Benz năm 2011 Triển lãm Ô tô Quốc tế (tiếng Đức Internationale Automobil-Ausstellung - IAA) là hội chợ triển lãm ô tô lớn nhất thế giới.

Xem 1951 và Triển lãm Ô tô Quốc tế (Frankfurt)

Trung tâm Vũ trụ Kennedy

Đảo Merritt và Kennedy Space Center (trắng) Trung tâm Vũ trụ John F. Kennedy là nơi phóng các tàu vũ trụ của NASA gần Mũi Canaveral trên đảo Merritt, Florida, Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Trung tâm Vũ trụ Kennedy

Trung ương Cục miền Nam

Trung ương Cục miền Nam là một bộ phận của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương, thường xuyên do Bộ Chính trị thay mặt lãnh đạo trực tiếp lãnh đạo cách mạng Nam Bộ trong thời kỳ 1951-1954 và miền Nam Việt Nam thời kỳ 1961-1975, (từ 1964 địa bàn B2).

Xem 1951 và Trung ương Cục miền Nam

Truyện kể Genji

Truyện kể Genji, là một trường thiên tiểu thuyết của nữ sĩ cung đình Nhật Bản có biệt danh là Murasaki Shikibu sống dưới trướng của thứ phi Akiko trong cung Fujitsubo, triều đại Thiên hoàng Nhất Điều (986-1011), không rõ tên thật của bà là gì.

Xem 1951 và Truyện kể Genji

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành chất lượng cao, là một trong các trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.

Xem 1951 và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Trường Bộ binh Thủ Đức

Hiệu kỳ Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức, Liên trường Võ khoa Thủ Đức hay còn gọi là Trường Bộ binh Thủ Đức (đầu tiên ở Thủ Đức, đến cuối năm 1973 thì chuyển đến Long Thành) là một trong năm trường đào tạo Sĩ quan cho Quân lực Việt Nam Cộng hòa.

Xem 1951 và Trường Bộ binh Thủ Đức

Trường Chinh

Trường Chinh (1907-1988), tên khai sinh: Đặng Xuân Khu, là một chính khách Việt Nam.

Xem 1951 và Trường Chinh

Trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội

Trường Trung học phổ thông Quốc gia Chu Văn An (còn được gọi là Trường Chu Văn An, Trường Bưởi, Trường Chu hay trước kia là Trường PTTH Chuyên ban Chu Văn An) là một trường trung học phổ thông công lập ở Hà Nội.

Xem 1951 và Trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội

Trương Nghệ Mưu

Trương Nghệ Mưu (sinh năm 1950 hoặc 1951) là đạo diễn phim Trung Quốc.Tasker, Yvonne (2002). "Zhang Yimou" in. Routledge Publishing, p. 412. ISBN 0-415-18974-8. Google Book Search. Truy cập 2008-08-21. Trương Nghệ Mưu còn là tổng đạo diễn chương trình khai mạc và bế mạc của Thế vận hội Mùa hè 2008 và Paralympic Bắc Kinh 2008.

Xem 1951 và Trương Nghệ Mưu

Tulle-Urbain-Sud (tổng)

Tổng Tulle-Urbain-Sud là một tổng của Pháp tọa lạc tại tỉnh Corrèze trong vùng Nouvelle-Aquitaine.

Xem 1951 và Tulle-Urbain-Sud (tổng)

Tupolev Tu-95

Tupolev Tu-95 (Tên hiệu NATO Bear) là loại máy bay ném bom và mang tên lửa chiến lược thành công nhất và có thời gian phục vụ lâu nhất của Tupolev, được chế tạo tại Liên bang Xô viết trong cuộc Chiến tranh lạnh.

Xem 1951 và Tupolev Tu-95

USS Albany (CA-123)

USS Albany (CA-123) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Oregon City'' được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và USS Albany (CA-123)

USS Antietam (CV-36)

USS Antietam (CV/CVA/CVS-36) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Xem 1951 và USS Antietam (CV-36)

USS Baltimore (CA-68)

USS Baltimore (CA-68) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương ''Baltimore''.

Xem 1951 và USS Baltimore (CA-68)

USS Bataan (CVL-29)

USS Bataan (CVL-29/AVT-4) là một tàu sân bay hạng nhẹ tải trọng 11.000 tấn thuộc lớp ''Independence'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa vào sử dụng trong Chiến tranh thế giới 2.

Xem 1951 và USS Bataan (CVL-29)

USS Boise (CL-47)

USS Boise (CL-47) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương cũng như tại Địa Trung Hải.

Xem 1951 và USS Boise (CL-47)

USS Bon Homme Richard (CV-31)

USS Bon Homme Richard (CV/CVA-31) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Xem 1951 và USS Bon Homme Richard (CV-31)

USS Boxer (CV-21)

USS Boxer (CV/CVA/CVS-21, LPH-4) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1951 và USS Boxer (CV-21)

USS Bremerton (CA-130)

USS Bremerton (CA-130) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và USS Bremerton (CA-130)

USS Brooklyn (CL-40)

USS Brooklyn (CL-40) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương ''Brooklyn'' bao gồm bảy chiếc.

Xem 1951 và USS Brooklyn (CL-40)

USS Columbus (CA-74)

USS Columbus (CA-74/CG-12) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên nhà thám hiểm hàng hải Christopher Columbus và tên thành phố Columbus thuộc tiểu bang Ohio.

Xem 1951 và USS Columbus (CA-74)

USS Coral Sea (CV-43)

USS Coral Sea (CV/CVB/CVA-43) là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc cuối cùng trong lớp ''Midway'', được đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem 1951 và USS Coral Sea (CV-43)

USS Essex (CV-9)

USS Essex (CV/CVA/CVS-9) là một tàu sân bay, chiếc dẫn đầu của lớp tàu sân bay Essex bao gồm tổng cộng 24 chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 1951 và USS Essex (CV-9)

USS Hancock (CV-19)

USS Hancock (CV/CVA-19) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 1951 và USS Hancock (CV-19)

USS Helena (CA-75)

USS Helena (CA-75) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên thành phố Helena thuộc tiểu bang Montana.

Xem 1951 và USS Helena (CA-75)

USS Honolulu (CL-48)

USS Honolulu (CL-48) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương.

Xem 1951 và USS Honolulu (CL-48)

USS Hornet (CV-12)

USS Hornet (CV/CVA/CVS-12) là một trong số 24 tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Essex''.

Xem 1951 và USS Hornet (CV-12)

USS Independence

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Independence, cái tên phản ảnh mong muốn được tự do khỏi sự đô hộ của người khác.

Xem 1951 và USS Independence

USS Independence (CVL-22)

USS Independence (CV-22/CVL-22) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này, và là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.

Xem 1951 và USS Independence (CVL-22)

USS Juneau (CL-119)

USS Juneau (CL-119) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương hạng nhẹ mang tên nó của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1951 và USS Juneau (CL-119)

USS Langley

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Langley, theo tên của Samuel Pierpont Langley, người tiên phong trong lĩnh vực hàng không Hoa Kỳ.

Xem 1951 và USS Langley

USS Langley (CVL-27)

USS Langley (CVL-27) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' từng phục vụ trong Hải quân Hoa Kỳ từ năm 1943 đến năm 1947, và trong Hải quân Pháp dưới cái tên ''La Fayette'' từ năm 1951 đến năm 1963.

Xem 1951 và USS Langley (CVL-27)

USS Leyte (CV-32)

USS Leyte (CV/CVA/CVS-32, AVT-10) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem 1951 và USS Leyte (CV-32)

USS Los Angeles (CA-135)

USS Los Angeles (CA-135) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Baltimore''.

Xem 1951 và USS Los Angeles (CA-135)

USS Manchester (CL-83)

USS Manchester (CL-83) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và USS Manchester (CL-83)

USS Missouri (BB-63)

USS Missouri (BB-63) (tên lóng "Mighty Mo" hay "Big Mo") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri.

Xem 1951 và USS Missouri (BB-63)

USS Monterey (CVL-26)

USS Monterey (CVL-26) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động trong Thế Chiến II.

Xem 1951 và USS Monterey (CVL-26)

USS Nashville

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Nashville, vốn được đặt theo tên thành phố Nashville thuộc tiểu bang Tennessee.

Xem 1951 và USS Nashville

USS Nashville (CL-43)

USS Nashville (CL-43) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1951 và USS Nashville (CL-43)

USS Northampton

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Northampton, theo tên thành phố Northampton, Massachusetts.

Xem 1951 và USS Northampton

USS Oriskany (CV-34)

USS Oriskany (CV/CVA-34) – có tên lóng là Mighty O, The O-boat và Toasted O - là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Xem 1951 và USS Oriskany (CV-34)

USS Philadelphia

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Philadelphia, được đặt theo thành phố Philadelphia thuộc tiểu bang Pennsylvania.

Xem 1951 và USS Philadelphia

USS Philadelphia (CL-41)

USS Philadelphia (CL-41) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và USS Philadelphia (CL-41)

USS Phoenix

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Phoenix, được đặt theo tên biểu trưng chim phượng hoàng, và sau này là theo tên thành phố Phoenix, Arizona.

Xem 1951 và USS Phoenix

USS Phoenix (CL-46)

USS Phoenix (CL-46) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương.

Xem 1951 và USS Phoenix (CL-46)

USS Pittsburgh (CA-72)

USS Pittsburgh (CA–72) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1951 và USS Pittsburgh (CA-72)

USS Princeton (CV-37)

USS Princeton (CV/CVA/CVS-37, LPH-5) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và USS Princeton (CV-37)

USS Randolph (CV-15)

USS Randolph (CV/CVA/CVS-15) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 1951 và USS Randolph (CV-15)

USS Rochester (CA-124)

USS Rochester (CA-124) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Oregon City'' được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và USS Rochester (CA-124)

USS Saint Paul (CA-73)

USS Saint Paul (CA-73) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt tên theo thành phố St. Paul thuộc tiểu bang Minnesota.

Xem 1951 và USS Saint Paul (CA-73)

USS Salem (CA-139)

USS Salem (CA-139) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Des Moines'' được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1951 và USS Salem (CA-139)

USS Savannah (CL-42)

USS Savannah (CL-42) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1951 và USS Savannah (CL-42)

USS Shangri-La (CV-38)

USS Shangri-La (CV/CVA/CVS-38) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1951 và USS Shangri-La (CV-38)

USS St. Louis (CL-49)

USS St.

Xem 1951 và USS St. Louis (CL-49)

USS Tarawa (CV-40)

USS Tarawa (CV/CVA/CVS-40, AVT-12) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1951 và USS Tarawa (CV-40)

USS Toledo (CA-133)

USS Toledo (CA-133) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem 1951 và USS Toledo (CA-133)

USS Valley Forge (CV-45)

USS Valley Forge (CV/CVA/CVS-45, LPH-8) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này để kỷ niệm Valley Forge, điểm trú quân mùa Đông năm 1777–1778 của Quân đội Lục địa dưới quyền Tướng George Washington.

Xem 1951 và USS Valley Forge (CV-45)

USS Wasp (CV-18)

USS Wasp (CV/CVA/CVS-18) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem 1951 và USS Wasp (CV-18)

USS Worcester (CL-144)

USS Worcester (CL-144), tên được đặt theo thành phố Worcester thuộc tiểu bang Massachusetts, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương hạng nhẹ mang tên nó của Hải quân Hoa Kỳ, mà hầu hết bị hủy bỏ do Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc, và là một trong những tàu tuần dương toàn súng lớn cuối cùng của Hải quân Mỹ.

Xem 1951 và USS Worcester (CL-144)

USS Wright (CVL-49)

USS Wright (CVL-49/AVT-7/CC-2) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp tàu sân bay ''Saipan'' vốn còn bao gồm chiếc ''Saipan''.

Xem 1951 và USS Wright (CVL-49)

Vành đai Kuiper

Sự biểu diễn tưởng tượng của vành đai Kuiper và xa hơn là đám mây Oort. Vành đai Kuiper hay vành đai Kha Y (Hán Việt: Kha Y Bá Đai) là các vật thể của hệ Mặt Trời nằm trải rộng từ phạm vi quỹ đạo của Hải Vương Tinh (khoảng 30 AU) tới 44 AU từ phía Mặt Trời, quỹ đạo nằm gần với mặt phẳng hoàng đạo.

Xem 1951 và Vành đai Kuiper

Vũ Khắc Khoan

Chèo ''Quan âm Thị Kính'' của soạn giả Vũ Khắc Khoan hiệu đính diễn tại Trường Quốc gia Âm nhạc và Kịch nghệ Sài Gòn, năm 1972 Vũ Khắc Khoan (27 tháng 2 năm 1917 - 12 tháng 9 năm 1986) là một nhà văn người Việt.

Xem 1951 và Vũ Khắc Khoan

Vũ Ngọc Phan

Nhà văn Vũ Ngọc Phan Vũ Ngọc Phan (1902-1987) là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học hiện đại và văn học dân gian Việt Nam.

Xem 1951 và Vũ Ngọc Phan

Vĩnh Long

Vĩnh Long là một tỉnh nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, thuộc miền Nam Việt Nam.

Xem 1951 và Vĩnh Long

Vĩnh Trà

Vĩnh Trà là một tỉnh ở Tây Nam Bộ Việt Nam, tồn tại từ năm 1951 đến năm 1954.

Xem 1951 và Vĩnh Trà

Vì nhân dân quên mình

Vì nhân dân quên mình là tên của một hành khúc do Doãn Quang Khải (học viên khóa 6, Trường lục quân Việt Nam) sáng tác vào tháng 5 năm 1951, nói lên nguồn gốc "từ nhân dân mà ra", mục đích "vì nhân dân mà chiến đấu" của Quân đội nhân dân Việt Nam, ca ngợi quan hệ gắn bó giữa quân đội với nhân dân, sự tin yêu của nhân dân với quân đội.

Xem 1951 và Vì nhân dân quên mình

Vị Thanh

Vị Thanh là thành phố thuộc tỉnh Hậu Giang (trước năm 2004 vùng đất này thuộc tỉnh Cần Thơ cũ), Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem 1951 và Vị Thanh

Vịt Donald

Donald Duck trong tập phim "The Wise Little Hen" (1934). Donald Duck, hay Vịt Donald, cũng được gọi phổ biến là vịt Đô-nan là một nhân vật hư cấu trong phim hoạt hình và truyện tranh của hãng Walt Disney.

Xem 1951 và Vịt Donald

Văn học Thụy Điển

Đá khắc chữ Rune Văn học Thụy Điển bắt đầu từ hòn đá khắc chữ Rune ở Rök và bao gồm nhiều nhà văn nổi tiếng như August Strindberg, Esaias Tegnér, Selma Lagerlöf và Astrid Lindgren.

Xem 1951 và Văn học Thụy Điển

Văn Thánh Miếu Cao Lãnh

Văn Thánh Miếu Cao Lãnh Văn miếu Cao Lãnh hiện tọa lạc tại phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.

Xem 1951 và Văn Thánh Miếu Cao Lãnh

Võ Nguyên Giáp

Võ Nguyên Giáp (25 tháng 8 năm 1911 – 4 tháng 10 năm 2013), còn được gọi là tướng Giáp hoặc anh Văn, là một nhà chỉ huy quân sự và chính trị gia Việt Nam.

Xem 1951 và Võ Nguyên Giáp

Veroli

Veroli (tiếng Latin: Verulae) là một đô thị ở tỉnh Frosinone, Lazio, Italia.

Xem 1951 và Veroli

Vestone

Vestone (Vistù en brescian) là một đô thị du Valle Sabbia dans la province de Brescia trong vùng Lombardia ở Ý. Đô thị này có diện tích 12,9 km², dân số 4224 người.

Xem 1951 và Vestone

Việt Minh

Việt Nam độc lập đồng minh (tên chính thức trong nghị quyết Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương), còn gọi là Việt Nam độc lập đồng minh hội, gọi tắt là Việt Minh, là liên minh chính trị do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập ngày 19 tháng 5 năm 1941 với mục đích công khai là "Liên hiệp tất cả các tầng lớp nhân dân, các đảng phái cách mạng, các đoàn thể dân chúng yêu nước, đang cùng nhau đánh đuổi Nhật - Pháp, làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập, dựng lên một nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa".

Xem 1951 và Việt Minh

Việt Nam Quốc dân Đảng

Việt Nam Quốc dân Đảng, được gọi tắt là Việt Quốc, là chính đảng được thành lập năm 1927 tại Hà Nội.

Xem 1951 và Việt Nam Quốc dân Đảng

Vittorio De Sica

Vittorio De Sica (7 tháng 7 năm 1902 - 13 tháng 11 năm 1974) là một đạo diễn và diễn viên nổi tiếng người Ý. Ông được coi là một trong những đạo diễn vĩ đại nhất của điện ảnh Ý thế kỉ 20 và là người đi tiên phong của trào lưu hiện thực mới (neorealism) trong nghệ thuật điện ảnh.

Xem 1951 và Vittorio De Sica

Vivien Leigh

Vivien Leigh, Phu nhân Olivier (sinh ngày 5 tháng 11 năm 1913 - mất ngày 8 tháng 7 năm 1967), là một diễn viên điện ảnh người Anh.

Xem 1951 và Vivien Leigh

Volksparkstadion

Volksparkstadion là sân bóng đá chính của thành phố Hamburg, Cộng hòa Liên bang Đức.

Xem 1951 và Volksparkstadion

Vương quốc Libya

Vương quốc Libya, (tiếng Ả Rập: المملكة الليبية) ban đầu được gọi là Vương quốc Liên Hiệp Libya ra đời sau khi độc lập vào ngày 24 tháng 12 năm 1951và kéo dài cho đến khi một cuộc đảo chính lãnh đạo bởi Muammar Gaddafi vào ngày 1 tháng 9 năm 1969 lật đổ vua Idris và thành lập nước Cộng hòa Ả Rập Libya.

Xem 1951 và Vương quốc Libya

Włochy

Włochy là một quận của Warszawa, nằm ở khu vực tây nam của thành phố.

Xem 1951 và Włochy

Wilfred Graham Burchett

Wilfred Graham Burchett (sinh ngày 16 tháng 9 năm 1911 tại Melbourne, Úc, mất ngày 27 tháng 9 năm 1983 tại Sofia, Bulgaria) là một phóng viên cánh tả nổi tiếng.

Xem 1951 và Wilfred Graham Burchett

William Carey

William Carey (17 tháng 8 năm 1761 – 9 tháng 6 năm 1834) là nhà truyền giáo người Anh và là mục sư giáo phái Baptist.

Xem 1951 và William Carey

William Faulkner

William Cuthbert Faulkner (25 tháng 9 năm 1897 – 6 tháng 7 năm 1962) là một tiểu thuyết gia người Mỹ.

Xem 1951 và William Faulkner

William McMahon

Sir William McMahon, GCMG, CH (23 tháng 2 năm 1908 – 31 tháng 3 năm 1988), là một nhà chính trị Úc và là Thủ tướng Úc thứ 20, sinh ra ở Sydney, New South Wales, nơi cha ông là một luật sư. Ông đã học tại Sydney Grammar School và Đại học Sydney, nơi ông tốt nghiệp luật.

Xem 1951 và William McMahon

William Randolph Hearst

William Randolph Hearst (29 tháng 4 năm 1863 – 14 tháng 8 năm 1951) là nhà xuất bản báo chí, ông trùm báo chí người Mỹ.

Xem 1951 và William Randolph Hearst

Willy van de Kerkhof

Wilhelmus van de Kerkhof (sinh 16 tháng 9 năm 1951 tại Helmond, Noord-Brabant), tên thường gọi là Willy, là một cựu cầu thủ bóng đá Hà Lan.

Xem 1951 và Willy van de Kerkhof

Winston Churchill

Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 1951 và Winston Churchill

Wisembach

Wisembach là một xã ở tỉnh Vosges, vùng Grand Est, Pháp.

Xem 1951 và Wisembach

Wood Village, Oregon

Wood Village là một thành phố trong Quận Multnomah, Oregon, Hoa Kỳ.

Xem 1951 và Wood Village, Oregon

Yakovlev Yak-17

Yakovlev Yak-17 (tiếng Nga: Як-17, lúc đầu được tình báo Mỹ gọi với tên Type-16 và sau đó có tên hiệu NATO là Feather) đây cũng là một mẫu máy bay phản lực được chế tạo ngay sau chiến tranh thế giới II của Liên Xô, nó được dựa trên mẫu Yak-15 để hình thành.

Xem 1951 và Yakovlev Yak-17

Yakovlev Yak-23

Yakovlev Yak-23 (tiếng Nga: Як-23, tên ký hiệu của NATO: Flora) là một mẫu máy bay tiêm kích phản lực được Liên Xô phát triển vào cuố những năm 1940 và sử dụng vào đầu thập niên 1950.

Xem 1951 và Yakovlev Yak-23

Yokozuna

Yokozuna (kanji:横綱, hiragana:よこづな) là cấp hiệu lực sĩ sumo chuyên nghiệp cao nhất.

Xem 1951 và Yokozuna

Yul Brynner

Yul Brynner Yul Brynner (11 tháng 7 năm 1920 – 10 tháng 10 năm 1985) là một diễn viên điện ảnh và sân khấu sinh ra ở Nga Hollywood và Broadway đoạt Giải Oscar.

Xem 1951 và Yul Brynner

Yuri Alekseievich Gagarin

Yuri Alekseievich Gagarin (tiếng Nga:  Ю́рий Алексе́евич Гага́рин; 9/3/1934– 27/3/1968) là một phi công và phi hành gia Nga Xô-viết.

Xem 1951 và Yuri Alekseievich Gagarin

Yuri Iosifovich Vizbor

Yuri Iosifovich Vizbor (tiếng Nga: Ю́рий Ио́сифович Ви́збор, 20 tháng 6 năm 1934 – 17 tháng 9 năm 1984) – nhà thơ, nhà văn, nhà báo, diễn viên điện ảnh, tác giả của hơn 300 bài hát.

Xem 1951 và Yuri Iosifovich Vizbor

Yvonne Choquet-Bruhat

Yvonne Choquet-Bruhat Yvonne Choquet-Bruhat, sinh ngày 29.12.1923, là nhà toán học kiêm vật lý học người Pháp.

Xem 1951 và Yvonne Choquet-Bruhat

Zonia

Zonia là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu.

Xem 1951 và Zonia

1 tháng 1

Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 1 tháng 1

1 tháng 3

Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 1 tháng 3

1 tháng 9

Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 1 tháng 9

10 tháng 1

Ngày 10 tháng 1 là ngày thứ 10 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 10 tháng 1

10 tháng 2

Ngày 10 tháng 2 là ngày thứ 41 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 10 tháng 2

10 tháng 3

Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 10 tháng 3

100 cuốn sách hay nhất thế kỷ 20 của Le Monde

100 cuốn sách hay nhất thế kỷ 20 của Le Monde (tiếng Pháp: Les cent livres du siècle) là danh sách liệt kê nhan đề các cuốn sách được coi là 100 cuốn hay nhất của thế kỷ 20, được tập hợp vào mùa xuân năm 1999 thông qua một cuộc bầu chọn được tiến hành bởi Nhà sách Fnac của Pháp và báo Le Monde.

Xem 1951 và 100 cuốn sách hay nhất thế kỷ 20 của Le Monde

100 Greatest Britons

100 Greatest Britons (100 người Anh vĩ đại nhất) là một chương trình bầu chọn do đài BBC tổ chức năm 2002 để tìm ra 100 công dân Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland được coi là vĩ đại nhất trong lịch s.

Xem 1951 và 100 Greatest Britons

11 tháng 1

Ngày 11 tháng 1 là ngày thứ 11 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 11 tháng 1

11 tháng 4

Ngày 11 tháng 4 là ngày thứ 101 trong mỗi năm thường (ngày thứ 102 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 11 tháng 4

12 tháng 10

Ngày 12 tháng 10 là ngày thứ 285 (286 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 12 tháng 10

13 tháng 1

Ngày 13 tháng 1 là ngày thứ 13 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 13 tháng 1

13 tháng 3

Ngày 13 tháng 3 là ngày thứ 72 (73 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 13 tháng 3

13 tháng 4

Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 13 tháng 4

13 tháng 5

Ngày 13 tháng 5 là ngày thứ 133 (134 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 13 tháng 5

14 tháng 12

Ngày 14 tháng 12 là ngày thứ 348 (349 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 14 tháng 12

14 tháng 2

Ngày 14 tháng 2 là ngày thứ 45 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 14 tháng 2

14 tháng 3

Ngày 14 tháng 3 là ngày thứ 73 (74 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 14 tháng 3

15 tháng 1

Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 15 tháng 1

15 tháng 10

Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).

Xem 1951 và 15 tháng 10

15 tháng 12

Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 15 tháng 12

15 tháng 3

Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 15 tháng 3

15 tháng 4

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.

Xem 1951 và 15 tháng 4

16 tháng 3

Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 16 tháng 3

16 tháng 4

Ngày 16 tháng 4 là ngày thứ 106 trong mỗi năm thường (ngày thứ 107 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 16 tháng 4

16 tháng 7

Ngày 16 tháng 7 là ngày thứ 197 (198 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 16 tháng 7

17 tháng 1

Ngày 17 tháng 1 là ngày thứ 17 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 17 tháng 1

17 tháng 3

Ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 76 (77 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 17 tháng 3

18 tháng 3

Ngày 18 tháng 3 là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 18 tháng 3

18 tháng 4

Ngày 18 tháng 4 là ngày thứ 108 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 109 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 18 tháng 4

1895

Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.

Xem 1951 và 1895

1896

Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.

Xem 1951 và 1896

1897

Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.

Xem 1951 và 1897

1898

Theo lịch Gregory, năm 1898 (số La Mã: MDCCCXCVIII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem 1951 và 1898

1899

Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.

Xem 1951 và 1899

19 tháng 2

Ngày 19 tháng 2 là ngày thứ 50 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 19 tháng 2

19 tháng 6

Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 19 tháng 6

1906

1906 (số La Mã: MCMVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 1906

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 1951 và 1976

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 1951 và 1981

1985

Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 1951 và 1985

1987

Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 1951 và 1987

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 1951 và 1989

1990

Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 1951 và 1990

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 1951 và 1995

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 1951 và 1997

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 1951 và 1999

2 tháng 10

Ngày 2 tháng 10 là ngày thứ 275 (276 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 2 tháng 10

2 tháng 4

Ngày 2 tháng 4 là ngày thứ 92 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 93 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 2 tháng 4

20 tháng 10

Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 20 tháng 10

20 tháng 11

Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 20 tháng 11

20 tháng 2

Ngày 20 tháng 2 là ngày thứ 51 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 20 tháng 2

20 tháng 3

Ngày 20 tháng 3 là ngày thứ 79 trong mỗi năm thường (ngày thứ 80 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 20 tháng 3

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem 1951 và 2000

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 2001

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 2002

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 2005

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 2006

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 2007

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 2012

21 tháng 3

Ngày 21 tháng 3 là ngày thứ 80 trong mỗi năm thường (ngày thứ 81 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 21 tháng 3

22 tháng 3

Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 22 tháng 3

23 tháng 1

Ngày 23 tháng 1 là ngày thứ 23 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 23 tháng 1

23 tháng 3

Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 23 tháng 3

23 tháng 7

Ngày 23 tháng 7 là ngày thứ 204 (205 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 23 tháng 7

24 tháng 12

Ngày 24 tháng 12 là ngày thứ 358 (359 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 24 tháng 12

24 tháng 3

Ngày 24 tháng 3 là ngày thứ 83 trong mỗi năm thường (ngày thứ 84 trong mỗi năm nhuận)trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 24 tháng 3

24 tháng 4

Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 24 tháng 4

25 tháng 2

Ngày 25 tháng 2 là ngày thứ 56 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 25 tháng 2

25 tháng 3

Ngày 25 tháng 3 là ngày thứ 84 trong mỗi năm thường (ngày thứ 85 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 25 tháng 3

25 tháng 9

Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 25 tháng 9

26 tháng 11

Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ 330 (331 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 26 tháng 11

26 tháng 3

Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 26 tháng 3

26 tháng 4

Ngày 26 tháng 4 là ngày thứ 116 trong năm dương lịch (ngày thứ 117 trong năm nhuận).

Xem 1951 và 26 tháng 4

27 tháng 1

Ngày 27 tháng 1 là ngày thứ 27 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 27 tháng 1

27 tháng 11

Ngày 27 tháng 11 là ngày thứ 331 (332 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 27 tháng 11

27 tháng 8

Ngày 27 tháng 8 là ngày thứ 239 (240 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 27 tháng 8

28 tháng 3

Ngày 28 tháng 3 là ngày thứ 87 trong mỗi năm thường (ngày thứ 88 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 28 tháng 3

29 tháng 12

Ngày 29 tháng 12 là ngày thứ 363 (364 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 29 tháng 12

29 tháng 3

Ngày 29 tháng 3 là ngày thứ 88 trong mỗi năm thường (ngày thứ 89 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 29 tháng 3

29 tháng 4

Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ 119 trong mỗi năm thường (ngày thứ 120 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1951 và 29 tháng 4

29 tháng 9

Ngày 29 tháng 9 là ngày thứ 272 (273 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 29 tháng 9

3 tháng 2

Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ 34 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 3 tháng 2

3 tháng 3

Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 3 tháng 3

30 tháng 1

Ngày 30 tháng 1 là ngày thứ 30 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 30 tháng 1

30 tháng 10

Ngày 30 tháng 10 là ngày thứ 303 (304 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 30 tháng 10

30 tháng 3

Ngày 30 tháng 3 là ngày thứ 89 (90 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 30 tháng 3

30 vụ án của Thiếu tá Zeman

Thiếu tá Zeman và 30 vụ án, hay 30 vụ án của Thiếu tá Zeman (tiếng Séc: Třicet případů majora Zemana, tiếng Slovak: Tridsať prípadov majora Zemana) là một phim trinh thám - hình sự của đạo diễn Jiří Sequens, khai thác bối cảnh Tiệp Khắc trong khoảng 30 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 1973).

Xem 1951 và 30 vụ án của Thiếu tá Zeman

31 tháng 10

Ngày 31 tháng 10 là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 31 tháng 10

31 tháng 12

Ngày 31 tháng 12 là ngày thứ 365 (366 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 31 tháng 12

31 tháng 3

Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 31 tháng 3

4 tháng 1

Ngày 4 tháng 1 là ngày thứ 4 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 4 tháng 1

4 tháng 10

Ngày 4 tháng 10 là ngày thứ 277 (278 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 4 tháng 10

4 tháng 3

Ngày 4 tháng 3 là ngày thứ 63 (64 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 4 tháng 3

5 tháng 12

Ngày 5 tháng 12 là ngày thứ 339 (340 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 5 tháng 12

5 tháng 3

Ngày 5 tháng 3 là ngày thứ 64 (65 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 5 tháng 3

5 tháng 5

Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 5 tháng 5

5 tháng 6

Ngày 5 tháng 6 là ngày thứ 156 (157 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 5 tháng 6

6 tháng 3

Ngày 6 tháng 3 là ngày thứ 65 (66 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 6 tháng 3

6 tháng 4

Ngày 6 tháng 4 là ngày thứ 96 (97 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 6 tháng 4

6 tháng 5

Ngày 6 tháng 5 là ngày thứ 126 (127 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 6 tháng 5

8 tháng 1

Ngày 8 tháng 1 là ngày thứ 8 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 8 tháng 1

8 tháng 10

Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 8 tháng 10

8 tháng 6

Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 8 tháng 6

8 tháng 9

Ngày 8 tháng 9 là ngày thứ 251 (252 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 8 tháng 9

9 tháng 2

Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 9 tháng 2

9 tháng 3

Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1951 và 9 tháng 3

, Đảng Nhân dân Cách mạng Lào, Đảng Phục hưng Khmer, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, Đền Quả Sơn, Đỗ Kiến Nhiễu, Đồi gió hú, Đồng (đơn vị tiền tệ), Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng Tháp, Đệ Nhị Quốc tế, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc, Điện ảnh Đức, Điện ảnh Pháp, Đinh Gia Khánh, Đoàn Duy Thành, Đoàn Phú Tứ, Đường cơ sở (biển), Ōme, Tokyo, Ông già và biển cả, Édith Piaf, Émile Bertin (tàu tuần dương Pháp), B-52 trong Chiến tranh Việt Nam, Baltimore (lớp tàu tuần dương), Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá II, Baudouin của Bỉ, Bành Chân, Bào Hỉ Thuận, Bách khoa toàn thư, Bình Minh, Bò xám, Bùi Tiến Dũng (Thái Bình), Bạc Liêu, Bạo động năm 2008 tại Tây Tạng, Bảo Đại, Bầu cử tổng thống Pháp, 2007, Bắt trẻ đồng xanh, Bến Tre, Bếp Hoàng Cầm, Bồ Đề Đạo Tràng (Châu Đốc), Bệnh vàng lá gân xanh, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bộ Quốc phòng Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Việt Nam), Behgjet Pacolli, Ben Chifley, Bernard de Lattre de Tassigny, Bhumibol Adulyadej, Biên niên sử Paris, Billy Wilder, Binh chủng Công binh, Quân đội nhân dân Việt Nam, BMW, Boeing 377 Stratocruiser, Boeing B-47 Stratojet, Boris Paichadze, Brookings, Oregon, Brooklyn (lớp tàu tuần dương), Bulgaria, Caluromysiops irrupta, Cam Ranh, Cambridge, Cao ủy Liên Hiệp Quốc về người tị nạn, Cao Lãnh, Cao Lãnh (huyện), Carl Gustaf Emil Mannerheim, Cary Grant, Casto, Cành cọ vàng, Các thánh tử đạo Việt Nam, Công Đảng Úc, Công khai thiên hướng tình dục, Công thức 1, Cù Chính Lan, Cúp bóng đá Pháp, Cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan, Cúp Volpi cho nam diễn viên xuất sắc nhất, Cúp Volpi cho nữ diễn viên xuất sắc nhất, Cần Thơ (tỉnh), Cầu thủ ghi bàn xuất sắc nhất giải vô địch bóng đá Bỉ, Cố đô Huế, Cộng đoàn Taizé, Chaetodipus lineatus, Chang Myon, Châu Đốc (tỉnh), Châu Phú, Châu Thành, Đồng Tháp, Chính phủ Liên hiệp Quốc dân Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính trị Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Chùa Linh Phước, Chùa Ngũ Xã, Chùa Quán Sứ, Chùa Từ Đàm, Chùa Xá Lợi, Chợ Lớn (tỉnh), Chợ Mới, An Giang, Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ, Chứng nghiện rượu, Che Guevara, Chiến dịch Đông Bắc (định hướng), Chiến dịch Hà Nam Ninh, Chiến dịch Hòa Bình, Chiến dịch Hoàng Hoa Thám, Chiến dịch Lý Thường Kiệt, Chiến dịch Trần Hưng Đạo, Chiến tranh Triều Tiên, Chiba, Chrysobatrachus cupreonitens, Chu Dung Cơ, Chuột chù Hildegarde, Chuột xạ đỏ tí hon, Chuyến tàu mang tên dục vọng (kịch), Cochranella, Colombia, Crocidura hispida, Crossodactylus grandis, Croxteth, Cuộc đua thuyền Oxford-Cambridge, Cơ quan An ninh Quốc gia, Cường Để, Dalida, Danh sách 10 phim hay nhất thuộc 10 thể loại của Viện phim Mỹ, Danh sách 100 năm nhạc phim của Viện phim Mỹ, Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ, Danh sách các Tay đua Vô địch thế giới Công thức 1, Danh sách các thống đốc Jakarta, Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc, Danh sách các trận động đất, Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình, Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học, Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý, Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học, Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển, Danh sách nhà toán học, Danh sách nhà vật lý, Danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhất, Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Montparnasse, Danh sách những phim có doanh thu cao nhất tại Pháp, Danh sách tập phim Tom và Jerry, Danh sách thành phố Thụy Điển, Danh sách thành viên của Tổ chức Phong trào Hướng đạo Thế giới, Danh sách Thủ tướng Anh, Danh sách vô địch đơn nam Úc Mở rộng, Danh sách vô địch đơn nam Giải quần vợt Roland-Garros, Danh sách vô địch đơn nữ Úc Mở rộng, Dassault Mirage III, Dassault Mystère, Dassault Ouragan, Diệp Minh Châu, Dido (lớp tàu tuần dương), Dipoena aculeata, Doãn Nho, Douglas MacArthur, Dwight D. Eisenhower, Dư Quốc Đống, Ed Royce, Edifício Copan, Edward VIII, Elbella, Erwin Rommel, Escaphiella gertschi, Euryopis albomaculata, Fernando Lugo, FIFA 100, François Mitterrand, Frank Gehry, Frank Knight, Frank Sherwood Rowland, Fritz Walter, Fukui, Fukui Kenichi, Gò Công (tỉnh), Gấu Vàng, George Marshall, Georgi Konstantinovich Zhukov, Getúlio Vargas, Gia đình Phật tử Việt Nam, Giàng Seo Phử, Giáo hội Phật giáo Việt Nam Thống nhất, Giáo hoàng Biển Đức XVI, Giáo hoàng Piô X, Giáo hoàng Piô XII, Giáo phận Công giáo tại Việt Nam, Giải đua ô tô Công thức 1 Đức, Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha, Giải bóng đá vô địch quốc gia Argentina, Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan, Giải bóng đá vô địch quốc gia Na Uy, Giải của Ban Giám khảo (Liên hoan phim Cannes), Giải Dobloug, Giải Goncourt, Giải Nobel Hòa bình, Giải Nobel Vật lý, Giải Oscar, Giải Oscar cho phim hay nhất, Giải Oscar danh dự, Gioan Baotixita Trần Hữu Ðức, Giulietta Masina, Giuse Nguyễn Tích Đức, Giuse Phạm Quang Túc, Gloire (tàu tuần dương Pháp), Gordon Brown, Gordon Bunshaft, Gottfried Böhm, Grand Slam (quần vợt), Guyane thuộc Pháp, Gyanendra của Nepal, Hang Thun Hak, Hara Setsuko, Harshavarman I, Hài kịch tình huống, Hàng không năm 1951, Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam, Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ, Hậu Giang, Học viện Hậu cần (Việt Nam), Hợp Phố, Hồ Chí Minh, Hồ Tùng Mậu, Hồ Tấn Quyền, Hồ Văn Bôi, Hồ Xuân Hùng, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Hội phê bình phim New York, Hiệp định Paris (1951), Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch, Hiệp ước San Francisco, HMS Anson (79), HMS Apollo (M01), HMS Archer (D78), HMS Bellona (63), HMS Blake (C99), HMS Cleopatra (33), HMS Colossus, HMS Colossus (R15), HMS Cumberland (57), HMS Dido (37), HMS Duke of York (17), HMS Eagle (R05), HMS Euryalus (42), HMS Glasgow (C21), HMS Glory (R62), HMS Jamaica (44), HMS Liverpool (C11), HMS Manxman (M70), HMS Mauritius (80), HMS Newfoundland (C59), HMS Phoebe (43), HMS Sirius (82), HMS Swiftsure (08), HMS Theseus (R64), HMS Tiger (C20), HMS Vengeance (R71), Hoàng Lê Kha, Hoàng Như Mai, Hoàng Quốc Việt, Hoàng Tụy, Hoàng Thế Thiện, Hoàng Văn Hoan, Hoàng Văn Thái, Hoàng Việt (nhạc sĩ), Hoàng Xuân Hãn, Huỳnh Ngọc Sơn, Huỳnh Sanh Thông, Huỳnh Thành Hiệp, Humphrey Bogart, Hun Sen, Huy Du, Hyperolius leleupi, Idris của Libya, Ieoh Ming Pei, Ilyushin Il-10, Independence (lớp tàu sân bay), Indira Gandhi, Ingmar Bergman, Ivan Nikitovich Kozhedub, Jacqueline Kennedy Onassis, James Dean, Jan Timman, Jean de Lattre de Tassigny, Jesse Ventura, Johan Neeskens, John Gunther Dean, John Steinbeck, Johnathan Hạnh Nguyễn, Jorge Amado, Josef Wiesehöfer, Julia Duffy, Kaliningrad K-5, Kawabata Yasunari, Kỳ giông núi Caddo, Kỷ lục của giải Oscar, Kevin Keegan, Khâm sứ Trung Kỳ, Không lực Việt Nam Cộng hòa, Khieu Kanharith, Kiên Giang, Kim Dung, Kim Seong-su, Kimchaek, Konstantinos XI Palaiologos, Kurosawa Akira, Kurt Russell, La Galissonnière (lớp tàu tuần dương), La Liga 1950-51, Lavochkin La-11, Lavochkin La-190, Lavochkin La-200, Lâm Hồng Long, Lãnh tụ đối lập Úc, Lê Đại, Lê Doãn Hợp, Lê Dung, Lê Minh Hương, Lê Nguyên Vỹ, Lê Thước, Lê Thương, Lê Văn Huân, Lê Văn Trương, Lấp Vò, Lịch sử Đức, Lịch sử hành chính Đồng Tháp, Lịch sử hành chính Long An, Lịch sử Phật giáo, Lịch sử Tây Tạng, Lý Hồng Chí, Lý Quang Diệu, Lý Tòng Bá, Le Corbusier, Le Plus Grand Français de tous les temps, Leopold Staff, Lhasa, Liên hoan phim, Liên hoan phim Cannes, Liên hoan phim quốc tế Berlin, Liên minh châu Âu, Libya, Lilla Edet (đô thị), Little Richard, Lois Gibbs, Long Châu Hà, Long Châu Sa, Long Mỹ (huyện), Long Xuyên (tỉnh), Louis de Funès, Louis Kahn, Lucky Luke, Ludwig Mies van der Rohe, Ludwig Wittgenstein, Lyon, Lưu Quang Thuận, Mai Đức Chung, Mai Thảo, Manuel Vázquez Portal, Marcel Aymé, Margaret Thatcher, Maria Callas, Marit Tusvik, Marlon Brando, Martin Luther King, Mạc Thị Bưởi, Mặt trận Issarak Thống nhất, Mỹ Tho (tỉnh), Mesechinus, Michelle Bachelet, Mikhail Markovich Borodin, Mikhail Tal, Mikoyan-Gurevich I-320, Mikoyan-Gurevich I-350, Mikoyan-Gurevich I-360, Mikoyan-Gurevich MiG-17, Mikoyan-Gurevich SM-12, Mikoyan-Gurevich SN, Miss America, Mohamed Morsi, Mossad, Mura, Brescia, Nam Cao, Nông Quốc Chấn, Ngày ấy tôi lên mười ba tuổi, Ngân hàng Đông Dương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngô Trần Ái, Ngụy, Ngụy Như Kontum, Nghĩa trang cách mạng Bát Bảo Sơn, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Đình Thi, Nguyễn Đỗ Mục, Nguyễn Bá Cẩn, Nguyễn Bình, Nguyễn Cao Kỳ, Nguyễn Công Hoan, Nguyễn Chí Thanh, Nguyễn Duy Trinh, Nguyễn Hữu Tảo, Nguyễn Huy Tưởng, Nguyễn Khắc Nghiên, Nguyễn Khoa Toàn, Nguyễn Kiệm (nhà cách mạng), Nguyễn Lân, Nguyễn Lộc (võ sư), Nguyễn Mạnh Côn, Nguyễn Ngọc Loan, Nguyễn Ngọc Thiện (nhạc sĩ), Nguyễn Ngọc Tương (Giáo tông), Nguyễn Quốc Triệu, Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Thị Doan, Nguyễn Trãi, Nguyễn Tường Tam, Nguyễn Vĩnh Nghi, Nguyễn Văn Hiếu (trung tướng), Nguyễn Văn Tỵ, Nguyễn Văn Tý, Nguyễn Viết Thanh, Nguyễn Xuân Vinh, Nhân Dân (báo), Nhân văn học, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Tiến, Nick Út, Nicolas Sarkozy, Norodom Chantaraingsey, Norodom Sihamoni, Notropis, Nouméa, Olympique Lyonnais, Oregon City (lớp tàu tuần dương), Ozu Yasujirō, Passova, Paul A. Baran, Paul Breitner, Pertica Alta, Phan Anh (luật sư), Phan Kế An, Phan Thanh Giản, Pháo đài Brest (truyện ký), Phân cấp hành chính Việt Nam, Phú Tân, An Giang, Phạm Đình Chương, Phạm Cao Củng, Phạm Duy, Phạm Ngọc Sang, Phạm Thiên Thư, Phạm Văn Đồng, Phiale bryantae, Phil Collins, Philippe Pétain, Phong trào kết nghĩa Bắc-Nam, Phong trào Tin Lành, Phrynobatrachus asper, Phrynobatrachus sulfureogularis, Plethodon kentucki, Puerto Rico, Quá trình gia nhập Liên Hợp Quốc của Việt Nam, Quách Tấn, Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam, Quảng trường Concorde, Quần đảo Hoàng Sa, Quần đảo Trường Sa, Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quốc Dũng, Quốc hội Việt Nam khóa XIII, Quo Vadis (phim 1951), Rabindranath Tagore, Ramón Calderón, Randers, Rãnh Mariana, Rạch Giá (tỉnh), René Goscinny, René van de Kerkhof, Rhyacotriton variegatus, Rhythm and blues, Robin Williams, Roger Garaudy, Roger Myerson, Romina Power, Sa Đéc, Sa Đéc (tỉnh), Saitis berlandi, Sally Ride, Santiago Calatrava, Santo Tomas, Pampanga, Sách Kỷ lục Guinness, Sân bay Amsterdam Schiphol, Sân bay Andøya, Sân bay Pulkovo, Sân bay Uetersen, Sông Ông Đốc (quận), Súng trường tự động Kalashnikov, Sự kiện Tunguska, Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm), Scinax duartei, Scrobipalpa, Semyon Moiseevich Krivoshein, Shakespeare and Company, Siêu Nhân (định hướng), Sibon carri, Sicherheitsdienst, Sinclair Lewis, Souvanna Phouma, Spirou và Fantasio, St. Louis (lớp tàu tuần dương) (1938), Stanley Kubrick, Stenoonops petrunkevitchi, Sud Aviation, Suryavarman II, Sơn Ngọc Thành, Tam Kỳ, Tange Kenzo, Tàu chiến-tuần dương, Tám Danh, Tân Mão, Tân nhạc Việt Nam, Tây Khang, Tình báo, Tòa án Hiến pháp Liên bang Đức, Tô Hải, Tạ Đình Phong, Tạ Nghi Lễ, Tạ Tỵ, Tải Phong, Từ điện trở dị hướng, Tố Hữu, Tống Khánh Linh, Tổ chức các quốc gia châu Mỹ, Tổ chức Di trú Quốc tế, Tổng cục Kỹ thuật, Quân đội nhân dân Việt Nam, Tổng cục Tình báo, Quân đội nhân dân Việt Nam, Telmatobius brevipes, Telmatobius intermedius, Telmatobius latirostris, Teloleptoneta synthetica, Thanh Bình, Thanh tra Chính phủ, Thái Thanh (ca sĩ), Thái Thị Liên, Tháp Eiffel, Thông Liêu, Thạnh Phú, Thảm sát Cát Bay, Thất Tiểu Phúc, Thế kỷ 20, Thủ tướng Pakistan, Thống đốc Nam Kỳ, Thống chế Pháp, The Actors Studio, Thiên hà nguyên tố, Thiết giáp hạm, Thomas A. Dorsey, Thor Heyerdahl, Tiền Giang, Tiểu Cần, Tommy Hilfiger, Tottenham Hotspur F.C., Tour de France, Trà Vinh, Três Fronteiras, Trần Đình Đàn, Trần Bạch Đằng, Trần Bạch Thu Hà, Trần Bảng, Trần Hiệu, Trần Khánh, Trần Minh Tiết, Trần Quang Khôi, Trần Quang Vinh (Cao Đài), Trần Văn Khê, Trần Văn Thời (huyện), Trần Văn Trà, Trần Văn Trạch, Trận Arausio, Trận Iwo Jima, Trận pháo đài Brest, Trận Vĩnh Yên, Triều Châu, Triển lãm Ô tô Quốc tế (Frankfurt), Trung tâm Vũ trụ Kennedy, Trung ương Cục miền Nam, Truyện kể Genji, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Bộ binh Thủ Đức, Trường Chinh, Trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội, Trương Nghệ Mưu, Tulle-Urbain-Sud (tổng), Tupolev Tu-95, USS Albany (CA-123), USS Antietam (CV-36), USS Baltimore (CA-68), USS Bataan (CVL-29), USS Boise (CL-47), USS Bon Homme Richard (CV-31), USS Boxer (CV-21), USS Bremerton (CA-130), USS Brooklyn (CL-40), USS Columbus (CA-74), USS Coral Sea (CV-43), USS Essex (CV-9), USS Hancock (CV-19), USS Helena (CA-75), USS Honolulu (CL-48), USS Hornet (CV-12), USS Independence, USS Independence (CVL-22), USS Juneau (CL-119), USS Langley, USS Langley (CVL-27), USS Leyte (CV-32), USS Los Angeles (CA-135), USS Manchester (CL-83), USS Missouri (BB-63), USS Monterey (CVL-26), USS Nashville, USS Nashville (CL-43), USS Northampton, USS Oriskany (CV-34), USS Philadelphia, USS Philadelphia (CL-41), USS Phoenix, USS Phoenix (CL-46), USS Pittsburgh (CA-72), USS Princeton (CV-37), USS Randolph (CV-15), USS Rochester (CA-124), USS Saint Paul (CA-73), USS Salem (CA-139), USS Savannah (CL-42), USS Shangri-La (CV-38), USS St. Louis (CL-49), USS Tarawa (CV-40), USS Toledo (CA-133), USS Valley Forge (CV-45), USS Wasp (CV-18), USS Worcester (CL-144), USS Wright (CVL-49), Vành đai Kuiper, Vũ Khắc Khoan, Vũ Ngọc Phan, Vĩnh Long, Vĩnh Trà, Vì nhân dân quên mình, Vị Thanh, Vịt Donald, Văn học Thụy Điển, Văn Thánh Miếu Cao Lãnh, Võ Nguyên Giáp, Veroli, Vestone, Việt Minh, Việt Nam Quốc dân Đảng, Vittorio De Sica, Vivien Leigh, Volksparkstadion, Vương quốc Libya, Włochy, Wilfred Graham Burchett, William Carey, William Faulkner, William McMahon, William Randolph Hearst, Willy van de Kerkhof, Winston Churchill, Wisembach, Wood Village, Oregon, Yakovlev Yak-17, Yakovlev Yak-23, Yokozuna, Yul Brynner, Yuri Alekseievich Gagarin, Yuri Iosifovich Vizbor, Yvonne Choquet-Bruhat, Zonia, 1 tháng 1, 1 tháng 3, 1 tháng 9, 10 tháng 1, 10 tháng 2, 10 tháng 3, 100 cuốn sách hay nhất thế kỷ 20 của Le Monde, 100 Greatest Britons, 11 tháng 1, 11 tháng 4, 12 tháng 10, 13 tháng 1, 13 tháng 3, 13 tháng 4, 13 tháng 5, 14 tháng 12, 14 tháng 2, 14 tháng 3, 15 tháng 1, 15 tháng 10, 15 tháng 12, 15 tháng 3, 15 tháng 4, 16 tháng 3, 16 tháng 4, 16 tháng 7, 17 tháng 1, 17 tháng 3, 18 tháng 3, 18 tháng 4, 1895, 1896, 1897, 1898, 1899, 19 tháng 2, 19 tháng 6, 1906, 1976, 1981, 1985, 1987, 1989, 1990, 1995, 1997, 1999, 2 tháng 10, 2 tháng 4, 20 tháng 10, 20 tháng 11, 20 tháng 2, 20 tháng 3, 2000, 2001, 2002, 2005, 2006, 2007, 2012, 21 tháng 3, 22 tháng 3, 23 tháng 1, 23 tháng 3, 23 tháng 7, 24 tháng 12, 24 tháng 3, 24 tháng 4, 25 tháng 2, 25 tháng 3, 25 tháng 9, 26 tháng 11, 26 tháng 3, 26 tháng 4, 27 tháng 1, 27 tháng 11, 27 tháng 8, 28 tháng 3, 29 tháng 12, 29 tháng 3, 29 tháng 4, 29 tháng 9, 3 tháng 2, 3 tháng 3, 30 tháng 1, 30 tháng 10, 30 tháng 3, 30 vụ án của Thiếu tá Zeman, 31 tháng 10, 31 tháng 12, 31 tháng 3, 4 tháng 1, 4 tháng 10, 4 tháng 3, 5 tháng 12, 5 tháng 3, 5 tháng 5, 5 tháng 6, 6 tháng 3, 6 tháng 4, 6 tháng 5, 8 tháng 1, 8 tháng 10, 8 tháng 6, 8 tháng 9, 9 tháng 2, 9 tháng 3.