Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

1848

Mục lục 1848

1848 (số La Mã: MDCCCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 440 quan hệ: Acacia victoriae, Adalbert của Phổ (1811–1873), Adalbert von Taysen (1832–1906), Aerodramus salangana, Aglaeactis castelnaudii, Albert của Sachsen, Albert Christoph Gottlieb von Barnekow, Albert xứ Saxe-Coburg và Gotha, Alberta, Albrecht von Roon, Aleksandr II của Nga, Alexander von Humboldt, Alexandre Dumas, Alexandre Dumas con, Amblysomus, Angelo Secchi, Apeira, Armand Léon von Ardenne, Atelerix, August Karl von Goeben, August Malotki von Trzebiatowski, August von Kleist, August von Werder, August zu Solms-Wildenfels, Đan Mạch, Đào Trí, Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv, Đại học Wisconsin-Madison, Đại Nam Quốc sử Diễn ca, Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ), Đền thờ họ Mạc, Đỗ Duy Đệ, Đỗ Huy Uyển, Đỗ Thúc Tĩnh, Đệ nhất tổng tài vượt dãy Anpơ trên đèo Grand-Saint-Bernard, Định lý Bolzano, Độ Fahrenheit, Điện Élysée, Điện Panthéon, Ba Giai, Bà Huyện Thanh Quan, Bài toán tám quân hậu, Bùi Hữu Nghĩa, Bùi Quỹ, Bùi Thức Kiên, Bùi Tuấn (nhà Nguyễn), Bảo Thắng, Bắc Đẩu Bội tinh, Bedřich Smetana, Bernhard von Gélieu, ... Mở rộng chỉ mục (390 hơn) »

Acacia victoriae

Acacia victoriae là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.

Xem 1848 và Acacia victoriae

Adalbert của Phổ (1811–1873)

Hoàng thân Adalbert của Phổ (sinh ngày 29 tháng 10 năm 1811 tại Berlin – mất ngày 6 tháng 6 năm 1873 tại Karlsbad), tên khai sinh là Heinrich Wilhelm Adalbert là một hoàng tử Phổ, từng là một vị chỉ huy đầu tiên của lực lượng "Hải quân quốc gia Đức" (Reichsflotte) do Quốc hội Frankfurt thành lập năm 1848 (lực lượng này đã giải tán năm 1852), và được Friedrich Wilhelm IV phong làm Tổng chỉ huy tối cao của lực lượng Hải quân Phổ năm 1849, về sau ông đã được phong hàm Đô đốc của lực lượng Hải quân Phổ vào năm 1854.

Xem 1848 và Adalbert của Phổ (1811–1873)

Adalbert von Taysen (1832–1906)

Adalbert von Taysen (11 tháng 4 năm 1832 tại Eutin – 10 tháng 7 năm 1906 tại Schierke) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng, đồng thời là nhà sử học quân sự.

Xem 1848 và Adalbert von Taysen (1832–1906)

Aerodramus salangana

Aerodramus salangana là một loài chim trong họ Apodidae.

Xem 1848 và Aerodramus salangana

Aglaeactis castelnaudii

Aglaeactis castelnaudii là một loài chim trong họ Trochilidae.

Xem 1848 và Aglaeactis castelnaudii

Albert của Sachsen

Albert (tên đầy đủ: Friedrich August Albrecht Anton Ferdinand Joseph Karl Maria Baptist Nepomuk Wilhelm Xaver Georg Fidelis) (sinh ngày 23 tháng 4 năm 1828 tại Dresden – mất ngày 19 tháng 6 năm 1902 tại lâu đài Sibyllenort (Szczodre)) là một vị vua của Sachsen là một thành viên trong hoàng tộc Wettin có dòng dõi lâu đời.

Xem 1848 và Albert của Sachsen

Albert Christoph Gottlieb von Barnekow

Christof Gottlieb Albert Freiherr von Barnekow (2 tháng 8 năm 1809 tại Hohenwalde, Đông Phổ – 24 tháng 5 năm 1895 tại Naumburg (Saale)) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1848 và Albert Christoph Gottlieb von Barnekow

Albert xứ Saxe-Coburg và Gotha

Hoàng thân Albert xứ Saxe-Coburg và Gotha (Francis Albert Augustus Charles Emmanuel; 26 tháng 8, 1819 – 14 tháng 12, 1861) là phu quân của Nữ hoàng Victoria.

Xem 1848 và Albert xứ Saxe-Coburg và Gotha

Alberta

Alberta là một tỉnh miền Tây Canada, với thủ phủ là Edmonton và thành phố lớn nhất là Calgary. Ngoài ra, tỉnh còn có các thành phố khác như Airdrie, Banff, Red Deer, Lethbridge và Medicine Hat.

Xem 1848 và Alberta

Albrecht von Roon

Albrecht Theodor Emil Graf von Roon (30 tháng 4 năm 1803 – 23 tháng 2 năm 1879) là một chính khách và quân nhân Phổ,Roger Parkinson, The Encyclopedia of Modern War, các trang 139-140.

Xem 1848 và Albrecht von Roon

Aleksandr II của Nga

Alexander (Aleksandr) II Nikolaevich (Александр II Николаевич, Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Aleksandr II Nikolayevich, phiên âm tiếng Việt là A-lếch-xan-đrơ II) (Moskva –, Sankt-Peterburg), cũng được biết như Aleksandr vị Nga hoàng giải phóng (Александр Освободитель, Aleksandr Osvoboditel'), là một trong những vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng của đế quốc Nga, trị vì từ năm 3 tháng 3 năm 1855 đến khi ông bị ám sát vào năm 1881.

Xem 1848 và Aleksandr II của Nga

Alexander von Humboldt

(14 tháng 9 năm 1769 - 6 tháng 5 năm 1859), thường được biết đến với tên Alexander von Humboldt là một nhà khoa học và nhà thám hiểm nổi tiếng của Vương quốc Phổ.

Xem 1848 và Alexander von Humboldt

Alexandre Dumas

Alexandre Dumas (24 tháng 7 năm 1802 – 5 tháng 12 năm 1870) hay Alexandre Dumas cha để phân biệt với con trai ông, là một đại văn hào nổi tiếng người Pháp.

Xem 1848 và Alexandre Dumas

Alexandre Dumas con

Alexandre Dumas con (27 tháng 7 năm 1824 – 27 tháng 11 năm 1895) là tiểu thuyết gia, nhà soạn kịch nổi tiếng người Pháp được biết đến với danh tác Trà hoa nữ (a.k.a. The Lady of the Camellias).

Xem 1848 và Alexandre Dumas con

Amblysomus

Amblysomus là một chi động vật có vú trong họ Chrysochloridae, bộ Afrosoricida.

Xem 1848 và Amblysomus

Angelo Secchi

Fr.

Xem 1848 và Angelo Secchi

Apeira

Apeira là một chi bướm đêm thuộc họ Geometridae.

Xem 1848 và Apeira

Armand Léon von Ardenne

Armand Léon Baron von Ardenne (26 tháng 8 năm 1848 tại Leipzig – 20 tháng 5 năm 1919 tại Groß-Lichterfelde) là một Trung tướng và nhà sử học quân sự Phổ, người gốc Bỉ.

Xem 1848 và Armand Léon von Ardenne

Atelerix

Atelerix là một chi động vật có vú trong họ Erinaceidae, bộ Erinaceomorpha.

Xem 1848 và Atelerix

August Karl von Goeben

August Karl von Goeben (hay còn viết là Göben) (1816-1880) là một tướng lĩnh trong quân đội Đế quốc Đức, người có nguồn gốc từ xứ Hanover.

Xem 1848 và August Karl von Goeben

August Malotki von Trzebiatowski

Gustav August Wilhelm Malotki von Trzebiatowski (7 tháng 11 năm 1808 tại Klein Bölkau, Danzig – 21 tháng 7 năm 1873 tại Weilburg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thiếu tướng.

Xem 1848 và August Malotki von Trzebiatowski

August von Kleist

August Christoph Viktor von Kleist (19 tháng 2 năm 1818 tại Perkuiken – 14 tháng 5 năm 1890 tại Potsdam) là một Thiếu tướng quân đội Phổ, đã từng được giao nhiệm vụ phòng ngự bờ biển trong cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ nhất (1848 – 1851), gia cố một số pháo đài của Phổ trong cuộc chiến tranh với Áo (1866) và tham gia một số hoạt động quân sự quan trọng trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 1848 và August von Kleist

August von Werder

Tướng August von Werder Karl Wilhelm Friedrich August Leopold Graf von Werder (12 tháng 9 năm 1808 – 12 tháng 9 năm 1888) là một quý tộc và tướng lĩnh quân sự có tên tuổi của Phổ, ông đã đóng một vai trò trong việc thành lập Đế quốc Đức.

Xem 1848 và August von Werder

August zu Solms-Wildenfels

Karl August Adalbert Graf zu Solms-Wildenfels (7 tháng 9 năm 1823 tại Potsdam – 28 tháng 2 năm 1918 tại Berlin-Halensee) là một tướng lĩnh, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Bảy tuần với Áo năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 1848 và August zu Solms-Wildenfels

Đan Mạch

Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.

Xem 1848 và Đan Mạch

Đào Trí

Đào Trí (chữ Hán: 陶致; 1798? - ?), tự là Trung Hòa, là một võ quan cao cấp của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1848 và Đào Trí

Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv

Đại học Quốc gia Bách khoa Lviv tại Lviv, Ukraina Đại học Quốc gia Bách khoa Lviv (tiếng Ukraina: Національний університет Львівська політехніка; tiếng Nga: Национальный Львовский Политехнический Университет; tiếng Ba Lan: Politechnika Lwowska) là trường đại học khoa học lớn nhất ở Lviv.

Xem 1848 và Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv

Đại học Wisconsin-Madison

Viện Đại học Wisconsin-Madison (tiếng Anh: University of Wisconsin-Madison; gọi tắt là University of Wisconsin, Wisconsin, "UW", UW-Madison, hay đơn giản là Madison) còn gọi là Đại học Wisconsin-Madison, là một viện đại học công lập tại Madison, Wisconsin, Hoa Kỳ.

Xem 1848 và Đại học Wisconsin-Madison

Đại Nam Quốc sử Diễn ca

Đại Nam Quốc sử Diễn ca (chữ Nho: 大南國史演歌) là một tác phẩm văn vần bằng chữ Nôm sáng tác vào khoảng triều Tự Đức thời nhà Nguyễn.

Xem 1848 và Đại Nam Quốc sử Diễn ca

Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)

Đảng Dân chủ (tiếng Anh: Democratic Party), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ.

Xem 1848 và Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)

Đền thờ họ Mạc

Cổng chính của đền thờ họ Mạc với ba chữ 鄚公廟 ''Mạc Công miếu'' Đền thờ họ Mạc có các tên chữ là Trung Nghĩa từ, Mạc Công từ hay Mạc Công miếu; còn dân gian thì quen gọi là miếu Ông Lịnh (vì Mạc Thiên Tứ được tôn xưng là Mạc Lịnh Công).

Xem 1848 và Đền thờ họ Mạc

Đỗ Duy Đệ

Đỗ Duy Đệ (1817-?), hiệu là Phương Giang, là nhà khoa bảng.

Xem 1848 và Đỗ Duy Đệ

Đỗ Huy Uyển

Đỗ Huy Uyển (chữ Hán: 杜 輝 琬, 1815 - 1882), húy Mâu, tự Viên Khuê và Tân Giang; là quan triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1848 và Đỗ Huy Uyển

Đỗ Thúc Tĩnh

Đỗ Thúc Tĩnh (1818-1862), tên húy: Như Chương, tự: Cấn Trai; là quan nhà Nguyễn theo chủ trương kháng Pháp trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1848 và Đỗ Thúc Tĩnh

Đệ nhất tổng tài vượt dãy Anpơ trên đèo Grand-Saint-Bernard

Để tránh những sửa đổi có thể gây mâu thuẫn, xin chờ vài ngày sau đó bảng này sẽ được dời đi.

Xem 1848 và Đệ nhất tổng tài vượt dãy Anpơ trên đèo Grand-Saint-Bernard

Định lý Bolzano

Định lý giá trị trung gian, còn có tên là định lý Bolzano (đặt theo tên nhà toán học Tiệp Khắc Bernhard Bolzano (1781-1848)).

Xem 1848 và Định lý Bolzano

Độ Fahrenheit

Fahrenheit, hay độ F, là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).

Xem 1848 và Độ Fahrenheit

Điện Élysée

Cổng vào vườn phía sau Điện Élysée Phòng tiệc Điện Élysée trong một cuộc họp năm 1990, François Mitterrand ngồi giữa Điện Élysée (tiếng Pháp: Palais de l'Élysée) là dinh Tổng thống Cộng hòa Pháp, nhiệm sở chính thức của tổng thống kể từ khi bắt đầu nền Đệ nhị Cộng hòa Pháp vào năm 1848.

Xem 1848 và Điện Élysée

Điện Panthéon

Điện Panthéon Điện Panthéon (tiếng Pháp: Le Panthéon hay đơn giản là Panthéon) là một công trình lịch sử nằm trên đồi Sainte-Geneviève, thuộc Quận 5 thành phố Paris.

Xem 1848 và Điện Panthéon

Ba Giai

Ba Giai là một biệt danh của một danh sĩ Việt Nam nổi tiếng ở cuối thế kỷ 19.

Xem 1848 và Ba Giai

Bà Huyện Thanh Quan

Bà Huyện Thanh Quan (1805-1848), tên thật là Nguyễn Thị Hinh; là một nhà thơ nữ trong thời cận đại của lịch sử văn học Việt Nam.

Xem 1848 và Bà Huyện Thanh Quan

Bài toán tám quân hậu

Bài toán tám quân hậu là bài toán đặt tám quân hậu trên bàn cờ vua kích thước 8×8 sao cho không có quân hậu nào có thể "ăn" được quân hậu khác, hay nói khác đi không quân hậu nào có để di chuyển theo quy tắc cờ vua.

Xem 1848 và Bài toán tám quân hậu

Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa (1807 - 1872), hay Thủ Khoa Nghĩa,trước có tên là là Bùi Quang Nghĩa, hiệu Nghi Chi; là quan nhà Nguyễn, là nhà thơ và là nhà soạn tuồng Việt Nam.

Xem 1848 và Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Quỹ

Bùi Quỹ (裴樻, 1796-1861), tự: Hữu Trúc; là danh thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1848 và Bùi Quỹ

Bùi Thức Kiên

Bùi Thức Kiên (1813-1892) là một nhà nho.

Xem 1848 và Bùi Thức Kiên

Bùi Tuấn (nhà Nguyễn)

Bùi Tuấn (1808-1872) là quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1848 và Bùi Tuấn (nhà Nguyễn)

Bảo Thắng

Bảo Thắng là một huyện biên giới phía Bắc của Việt Nam, thuộc tỉnh Lào Cai.

Xem 1848 và Bảo Thắng

Bắc Đẩu Bội tinh

''Honneur et Patrie'' Bắc Đẩu bội tinh (tiếng Pháp: Ordre national de la Légion d’honneur) là huân chương cao quý nhất của Nhà nước Pháp.

Xem 1848 và Bắc Đẩu Bội tinh

Bedřich Smetana

Bedřich Smetana là nhà soạn nhạc Séc sinh ngày 2 tháng 3 năm 1824 tại Litomyšl vùng Bohemia (hồi đó thuộc Áo-Hung, bây giờ thuộc Cộng hòa Séc) và mất ngày 12 tháng 5 năm 1884 tại Praha.

Xem 1848 và Bedřich Smetana

Bernhard von Gélieu

Bernhard von Gélieu (tên gốc bằng tiếng Pháp: Bernard de Gélieu; 28 tháng 9 năm 1828 tại Neuchâtel – 20 tháng 4 năm 1907 tại Potsdam) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, xuất thân từ bang Neuchâtel của Thụy Sĩ ngày nay.

Xem 1848 và Bernhard von Gélieu

Bernhard von Schkopp

Otto Bernhard von Schkopp (5 tháng 2 năm 1817 tại Polßen – 8 tháng 10 năm 1904 tại Wiesbaden) là sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh và là Thống đốc thành phố Straßburg.

Xem 1848 và Bernhard von Schkopp

Bettino Ricasoli

Bettino Ricasoli, Bá tước thứ nhất của Brolio, Nam tước Ricasoli thứu 2 (9 tháng 3 năm 180923 tháng 10 năm 1880) là chính khách người Ý.

Xem 1848 và Bettino Ricasoli

Biên niên sử Paris

Paris 1878 Paris 2008 Biên niên sử Paris ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian.

Xem 1848 và Biên niên sử Paris

Boutenac

Boutenac là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie.

Xem 1848 và Boutenac

Bufo angusticeps

The Sand Toad (Bufo angusticeps) là một loài cóc thuộc họ Bufonidae.

Xem 1848 và Bufo angusticeps

Bufo vertebralis

Poyntonophrynus vertebralis là một loài cóc thuộc họ Bufonidae.

Xem 1848 và Bufo vertebralis

Buteo solitarius

Buteo solitarius là một loài chim trong họ Accipitridae.

Xem 1848 và Buteo solitarius

Cabrespine

Cabrespine là một xã của Pháp, thuộc tỉnh Aude trong vùng Occitanie.

Xem 1848 và Cabrespine

Cailhau

Cailhau là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie.

Xem 1848 và Cailhau

Calabaria reinhardtii

Calabaria reinhardtii (trăn đất Calabar hay trăn Calabar) là một loài rắn trong họ Boidae, đặc hữu tây và trung châu Phi.

Xem 1848 và Calabaria reinhardtii

California

California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.

Xem 1848 và California

Camillo Benso, Bá tước xứ Cavour

Camillo Paolo Filippo Giulio Benso, bá tước của Cavour, trong Isolabella và Leri (sinh ngày 10 tháng 8 năm 1810 - mất ngày 6 tháng 6 năm 1861), thường được biết đến như là một chính khách Cavour Ý và một nhân vật hàng đầu trong phong trào hướng tới thống nhất đất nước Ý.

Xem 1848 và Camillo Benso, Bá tước xứ Cavour

Carlo II, Công tước của Parma

Carlo Ludovico của Bourbon-Parma (Carlo Ludovico di Borbone Parma; 22 tháng 12 năm 1799 – 16 tháng 4 năm 1883) là Vua của Etruria (1803–1807), Công tước của Lucca (1824–1847) và là Công tước của Parma (1847–1848).

Xem 1848 và Carlo II, Công tước của Parma

Cartago (tỉnh)

Bản đồ Costa Rica với vị trí của tỉnh Cartago là một tỉnh của Costa Rica.

Xem 1848 và Cartago (tỉnh)

Cassagnes-Bégonhès (tổng)

Tổng Cassagnes-Bégonhès là một tổng thuộc tỉnh Aveyron trong vùng Occitanie.

Xem 1848 và Cassagnes-Bégonhès (tổng)

Càng gần Chúa hơn

Bìa bài thánh ca năm 1881 Càng gần Chúa hơn (Nearer, My God, to Thee) là bài thánh ca thế kỷ 19 gợi cảm hứng từ câu chuyện "Giấc mộng của Jacob" chép trong Sáng thế ký 28: 10-15, "Jacob tới một chỗ kia, mặt trời đã khuất, thì qua đêm tại đó.

Xem 1848 và Càng gần Chúa hơn

Cá bò răng đỏ

Cá bò răng đỏ (danh pháp khoa học: Odonus niger) là một loài cá nóc gai ở vùng Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương nhiệt đới, là loài duy nhất trong chi.

Xem 1848 và Cá bò răng đỏ

Cá vược mõm nhọn

Cá vược mõn nhọn hay cá vược biển Waigeo (danh pháp hai phần: Psammoperca waigiensis) là một loài cá biển trong họ Latidae của bộ Perciformes.

Xem 1848 và Cá vược mõm nhọn

Các lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ

Chiến tranh Mỹ-Mexico năm 1846–1848 • Trong khi đó Vùng đất mua Louisiana tiếp tục bị phân chia thành nhiều tiểu bang riêng biệt. (Xem bản đồ dưới trong phần danh sách) Sự tiến hóa của các lãnh thổ hợp nhất tính đến năm 1876.

Xem 1848 và Các lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ

Cách mạng Đức (1848–1849)

Cách mạng 1848 – 1849 tại các bang nói tiếng Đức, giai đoạn mở đầu còn được gọi là Cách mạng tháng ba (Märzrevolution), vào lúc đầu là một phần của trào lưu Cách mạng 1848 nổ ra ở nhiều nước châu Âu đại lục.

Xem 1848 và Cách mạng Đức (1848–1849)

César Franck

phải César-Auguste-Jean-Guillaume-Hubert Franck (1822-1890) là nhà soạn nhạc người Pháp gốc Bỉ.

Xem 1848 và César Franck

Cô bé bán diêm

Minh họa của A.J. Bayes năm 1889 "Cô bé bán diêm" là truyện cổ tích do tác giả người Đan Mạch Hans Christian Andersen sáng tác.

Xem 1848 và Cô bé bán diêm

Công chúa Diên Phúc

Diên Phúc Công chúa (chữ Hán: 延福公主; 1824 - 1847), là công chúa thứ nhất của Nguyễn Hiến Tổ Thiệu Trị hoàng đế và Nghi Thiên Chương hoàng hậu.

Xem 1848 và Công chúa Diên Phúc

Công giáo tại Việt Nam

Nhà thờ Đức Bà Sài Gòn Cộng đồng Công giáo tại Việt Nam là một bộ phận của Giáo hội Công giáo Rôma, dưới sự lãnh đạo tinh thần của Giáo hoàng và Giáo triều Rôma.

Xem 1848 và Công giáo tại Việt Nam

Cầu Arcole

Cầu Arcole (tiếng Pháp: Pont d'Arcole) là một cây cầu bắc qua sông Seine ở trung tâm thủ đô Paris của Pháp.

Xem 1848 và Cầu Arcole

Cebus olivaceus

Cebus olivaceus là một loài động vật có vú trong họ Cebidae, bộ Linh trưởng.

Xem 1848 và Cebus olivaceus

Cha con nhà Stephenson

Cha con nhà Stephenson Cha con nhà Stephenson, George (9 tháng 6 năm 1781 - 12 tháng 8 năm 1848) và Robert (16 tháng 10 năm 1803 - 12 tháng 10 năm 1859) là những kỹ sư người Anh, đã chế tạo và thử nghiệm thành công đầu máy xe lửa tự lực đầu tiên trên thế giới, chấm dứt thời đại đường sắt ngựa kéo.

Xem 1848 và Cha con nhà Stephenson

Chaetornis striata

Chaetornis striata là một loài chim thuộc chi đơn loài Chaetornis trong họ Locustellidae.

Xem 1848 và Chaetornis striata

Charles-Valentin Alkan

phải Charles-Valentin Alkan (30 tháng 11 năm 1813 - 29 tháng 3 năm 1888) là một nhà soạn nhạc và nhạc công piano người Pháp gốc Do Thái.

Xem 1848 và Charles-Valentin Alkan

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem 1848 và Châu Âu

Chính tả tiếng Slovak

Chính tả tiếng Slovak.

Xem 1848 và Chính tả tiếng Slovak

Chùa Huế

Đại tháp tổ Liễu Quán, Tổ của phái Thiền Lâm Tế Tử Dung-Liễu Quán. Thảo am xưa của sư ở núi Thiên Thai, thành phố Huế, chính là Tổ đình Thuyền Tôn, tức là Thiên Thai Thiền Tông Tự đã được các chúa Nguyễn "sắc tứ", và đã tồn tại hơn hai trăm năm nay.

Xem 1848 và Chùa Huế

Chùa Từ Hiếu

Chùa Từ Hiếu hay Tổ đình Từ Hiếu là tên một ngôi chùa ở thôn Dương Xuân Thượng III, phường Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên-Huế.

Xem 1848 và Chùa Từ Hiếu

Chủ nghĩa Marx

'''Karl Marx''' Chủ nghĩa Marx (còn viết là chủ nghĩa Mác hay là Mác-xít) là hệ thống học thuyết về triết học, lịch sử và kinh tế chính trị dựa trên các tác phẩm của Karl Marx (1818–1883) và Friedrich Engels (1820–1895).

Xem 1848 và Chủ nghĩa Marx

Chi Lưỡi mác

Chi Lưỡi mác (danh pháp Echinodorus) là chi thực vật có hoa trong họ Alismataceae.

Xem 1848 và Chi Lưỡi mác

Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất

Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất diễn ra từ năm 1848 cho đến năm 1849 giữa Vương quốc Sardegna và Đế quốc Áo.

Xem 1848 và Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất

Chiến tranh Hoa Kỳ-México

Chiến tranh Hoa Kỳ-Mexico (tiếng Anh Hoa Kỳ: Mexican-American War hay Mexican War, tiếng Tây Ban Nha México: La Intervención Norteamericana hay La Invasión Estadounidense, La Guerra de Defensa) là cuộc chiến giữa Hoa Kỳ và México từ năm 1846 đến năm 1848.

Xem 1848 và Chiến tranh Hoa Kỳ-México

Chiến tranh Schleswig lần thứ hai

Chiến tranh Schleswig lần thứ hai (2.; Deutsch-Dänischer Krieg) là cuộc xung đột quân sự thứ hai xảy ra như một kết quả của vấn đề Schleswig-Holstein – một trong những vấn đề ngoại giao phức tạp nhất trong lịch sử thế kỷ 19.

Xem 1848 và Chiến tranh Schleswig lần thứ hai

Christian VIII của Đan Mạch

Christian VIII (18 tháng 9 năm 1786 – 20 tháng 1 năm 1848) là Vua của Đan Mạch từ năm 1839 đến năm 1848 và là Vua của Na Uy với hiệu là Christian Frederick, năm 1814.

Xem 1848 và Christian VIII của Đan Mạch

Clumber Spaniel

Chó Clumber Spaniel là một loại chó cảnh có xuất xứ từ nước Pháp nổi bật với loại lông mượt và có màu sắc chanh hoặc cam và trắng.

Xem 1848 và Clumber Spaniel

Coelops

Coelops là một chi động vật có vú trong họ Dơi nếp mũi, bộ Dơi.

Xem 1848 và Coelops

Colbert (tàu chiến Pháp)

Sáu tàu chiến của Hải quân Pháp từng được đặt cái tên Colbert nhằm vinh danh Jean Baptiste Colbert.

Xem 1848 và Colbert (tàu chiến Pháp)

Colorado

Colorado (có thể phát âm như "Cô-lô-ra-đô") là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ.

Xem 1848 và Colorado

Concerto số 2 cho piano (Chopin)

Concerto số 2 cho piano cung Mi thứ, Op.

Xem 1848 và Concerto số 2 cho piano (Chopin)

Conques (tổng)

Tổng Conques là một tổng thuộc tỉnh Aveyron trong vùng Occitanie.

Xem 1848 và Conques (tổng)

Conques-sur-Orbiel

Conques-sur-Orbiel (occitan: Concas) là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie.

Xem 1848 và Conques-sur-Orbiel

Conus trigonus

Conus trigonus là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.

Xem 1848 và Conus trigonus

Croton hostmannii

Croton hostmannii là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Xem 1848 và Croton hostmannii

Cryptotis

Cryptotis là một chi động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha.

Xem 1848 và Cryptotis

Ctenomys boliviensis

Ctenomys boliviensis là một loài động vật có vú trong họ Ctenomyidae, bộ Gặm nhấm.

Xem 1848 và Ctenomys boliviensis

Ctenomys leucodon

Ctenomys leucodon là một loài động vật có vú trong họ Ctenomyidae, bộ Gặm nhấm.

Xem 1848 và Ctenomys leucodon

Ctenomys opimus

Ctenomys opimus là một loài động vật có vú trong họ Ctenomyidae, bộ Gặm nhấm.

Xem 1848 và Ctenomys opimus

Cung Diên Thọ

Cung Diên Thọ (tiếng Hán: 延壽宮) là một hệ thống kiến trúc cung điện trong Hoàng thành Huế, nơi ở của các Hoàng thái hậu hoặc Thái hoàng thái hậu triều Nguyễn.

Xem 1848 và Cung Diên Thọ

Cynarina lacrymalis

Cynarina lacrymalis là một loài san hô trong họ Mussidae.

Xem 1848 và Cynarina lacrymalis

Cypseloides fumigatus

Cypseloides fumigatus là một loài chim trong họ Apodidae.

Xem 1848 và Cypseloides fumigatus

Cơn sốt vàng California

Du thuyền tới California vào lúc bắt đầu cơn sốt vàng California Cơn sốt vàng California (tiếng Anh: California Gold Rush) 1848–1855 bắt đầu tháng 1 năm 1848, khi James W. Marshall phát hiện vàng ở Sutter's Mill, Coloma, California.

Xem 1848 và Cơn sốt vàng California

Cường Để

Kỳ Ngoại hầu Cường Để (chữ Nho: 畿外侯彊㭽; 1882–1951) là Hoàng thân triều Nguyễn (cháu bốn đời của Nguyễn Phúc Cảnh), và là một nhà cách mạng Việt Nam vào đầu thế kỷ 20.

Xem 1848 và Cường Để

Danh sách công trình và kết cấu cao nhất thế giới

Cho đến giữa thế kỉ 20, danh sách những công trình và kết cấu cao nhất thế giới được xác định tương đối rõ ràng.

Xem 1848 và Danh sách công trình và kết cấu cao nhất thế giới

Danh sách Nguyên thủ quốc gia Pháp

Emmanuel Macron, đương kim Nguyên thủ quốc gia Pháp Nguyên thủ quốc gia Pháp (tiếng Pháp: Chef de l’État français) là ngôi vị của người đứng đầu Cộng hòa Pháp.

Xem 1848 và Danh sách Nguyên thủ quốc gia Pháp

Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển

Sergei Rachmaninoff, George Gershwin, Aram Khachaturian Đây là danh sách những nhà soạn nhạc cổ điển xếp theo giai đoạn.

Xem 1848 và Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển

Danh sách nhà vật lý

Dưới đây là danh sách các nhà vật lý nổi tiếng.

Xem 1848 và Danh sách nhà vật lý

Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Montparnasse

Nghĩa trang Montparnasse ở Paris là nơi chôn cất rất nhiều nhân vật nổi tiếng của Pháp cũng như trên thế giới, danh sách sau đây có thể chưa đầy đủ: Mộ chung của Simone de Beauvoir và Jean-Paul Sartre.

Xem 1848 và Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Montparnasse

Danh sách tác phẩm của Robert Schumann

Dưới đây là các tác phẩm của nhà soạn nhạc vĩ đại người Đức Robert Schumann.

Xem 1848 và Danh sách tác phẩm của Robert Schumann

Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ

Nhà Trắng là nơi ở chính thức của Tổng thống và trung tâm của chính phủ. Con dấu Tổng thống Theo Hiến pháp Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ là người đứng đầu nhà nước và đứng đầu chính phủ Hoa Kỳ.

Xem 1848 và Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ

Danh sách thành phố Thụy Điển

Dưới đây là danh sách các thành phố của Thụy Điển.

Xem 1848 và Danh sách thành phố Thụy Điển

Danh sách thị trưởng Paris

Tòa thị chính Paris Từ thế kỷ 13, thành phố Paris đã có chức vụ « prévôt des marchands », chủ tịch hội đồng thành phố.

Xem 1848 và Danh sách thị trưởng Paris

Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang

Theo thứ tự mà 13 thuộc địa ban đầu thông qua bản hiến pháp, sau đó là các vùng đất khác được phép gia nhập liên bang Đây là Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang, có nghĩa là ngày khi mỗi tiểu bang gia nhập vào Liên bang.

Xem 1848 và Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang

Danh sách Toàn quyền Đông Dương

Dưới đây là danh sách các Toàn quyền Đông Dương, xếp theo trật tự thời gian đảm nhiệm chức vụ, tính từ tháng 11 năm 1887 đến tháng 8 năm 1945.

Xem 1848 và Danh sách Toàn quyền Đông Dương

Danh sách tranh vẽ của William-Adolphe Bouguereau

Trang này liệt kê những bức tranh của William Bouguereau (La Rochelle, 30 tháng 11 năm 1825 - La Rochelle, 19 tháng 8 năm 1905).

Xem 1848 và Danh sách tranh vẽ của William-Adolphe Bouguereau

Davao (thành phố)

Thành phố Davao (tiếng Philippines: Lungsod ng Dabaw; Cebuano: Dakbayan sa Davao) là một trong những thành phố quan trọng nhất của Philippines và về thực tế là thủ phủ của đảo Mindanao.

Xem 1848 và Davao (thành phố)

Deșteaptă-te, române!

Deșteaptă-te, române! (Hãy thức dậy, Romania) là quốc ca của România.

Xem 1848 và Deșteaptă-te, române!

Dendrogale

Dendrogale là một chi động vật có vú trong họ Tupaiidae, bộ Scandentia.

Xem 1848 và Dendrogale

Didunculus strigirostris

Didunculus strigirostris là một loài chim trong họ Columbidae.

Xem 1848 và Didunculus strigirostris

Dipodomys agilis

Dipodomys agilis là một loài động vật có vú trong họ Chuột kangaroo, bộ Gặm nhấm.

Xem 1848 và Dipodomys agilis

Dryopteris dilatata

Dryopteris dilatata là một loài thực vật có mạch trong họ Dryopteridaceae.

Xem 1848 và Dryopteris dilatata

Dryopteris goldiana

Dryopteris goldiana là một loài thực vật có mạch trong họ Dryopteridaceae.

Xem 1848 và Dryopteris goldiana

Duncanopsammia axifuga

Duncanopsammia axifuga là một loài san hô trong họ Dendrophylliidae.

Xem 1848 và Duncanopsammia axifuga

Eberhard von Hartmann

Karl Wolfgang Georg Eberhard von Hartmann (6 tháng 5 năm 1824 tại Berlin – 14 tháng 11 năm 1891 cũng tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ-Đức, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1848 và Eberhard von Hartmann

Edmund Dejanicz von Gliszczynski

Edmund Joseph Dejanicz von Gliszczynski (17 tháng 3 năm 1825 tại Breslau – 15 tháng 10 năm 1896 tại thái ấp Rittergut Kostau gần Kreuzburg, tỉnh Schlesien) là một chủ điền trang, đại diện Đảng Trung tâm (Zentrumspartei) tại Viện Đại biểu Phổ đồng thời là Thiếu tướng quân đội Phổ.

Xem 1848 và Edmund Dejanicz von Gliszczynski

Eduard Kuno von der Goltz

Eduard Kuno von der Goltz (còn được viết là Cuno) (2 tháng 2 năm 1817 tại Wilhelmstal – 29 tháng 10 năm 1897 tại Eisbergen ở Minden) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ và là thành viên Quốc hội Đức (Reichstag).

Xem 1848 và Eduard Kuno von der Goltz

Eduard Vogel von Falckenstein

Eduard Ernst Friedrich Hannibal Vogel von Fal(c)kenstein (5 tháng 1 năm 1797 – 6 tháng 4 năm 1885) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ hai năm 1864, Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và được giao nhiệm vụ phòng ngự bờ biển Đức trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 1848 và Eduard Vogel von Falckenstein

Eduard von Fransecky

Eduard Friedrich Karl von Fransecky (16 tháng 11 năm 1807 – 22 tháng 5 năm 1890) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ, đã có nhiều đóng góp đến việc thành lập Đế quốc Đức tháng 1 năm 1871.

Xem 1848 và Eduard von Fransecky

Edwin Freiherr von Manteuffel

Edwin Karl Rochus Freiherr von Manteuffel (24 tháng 2 năm 1809 – 17 tháng 6 năm 1885) là một Thống chế quân đội Phổ-Đức nửa sau thế kỷ 19.

Xem 1848 và Edwin Freiherr von Manteuffel

Elapsoidea sundevallii

Elapsoidea sundevallii là một loài rắn trong họ Rắn hổ.

Xem 1848 và Elapsoidea sundevallii

Elizabeth Barrett Browning

Elizabeth Barrett Browning (06 tháng 3 năm 1806 – 29 tháng 6 năm 1861) là một trong những nhà thơ Anh nổi bật nhất của thời đại Victoria.

Xem 1848 và Elizabeth Barrett Browning

Emil von Albedyll

Mộ phần của ông tại nghĩa trang Bornstedt. Emil Heinrich Ludwig von Albedyll (sinh ngày 1 tháng 4 năm 1824 tại Liebenow, Pommern; mất ngày 13 tháng 6 năm 1897 tại Potsdam) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ.

Xem 1848 và Emil von Albedyll

Emil von Berger

Emil von Berger (ảnh chụp năm 1870) Emil Alexander August von Berger (sinh ngày 4 tháng 6 năm 1813 tại Bad Segeberg; mất ngày 23 tháng 3 năm 1900) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã tham gia trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.

Xem 1848 và Emil von Berger

Emil von Schwartzkoppen

Ferdinand Emil Karl Friedrich Wilhelm von Schwartzkoppen (15 tháng 1 năm 1810 tại Obereimer – 5 tháng 1 năm 1878 tại Stuttgart) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1848 và Emil von Schwartzkoppen

Emily Brontë

Emily Jane Brontë (30 tháng 7 năm 1818 – 19 tháng 12 năm 1848) là tiểu thuyết gia và là nhà thơ người Anh.

Xem 1848 và Emily Brontë

Ernst Wilhelm von Brücke

Ông nổi tiếng vì đã ảnh hưởng tới Sigmund Freud, một trong các sinh viên y khoa của ông.

Xem 1848 và Ernst Wilhelm von Brücke

Eryngium viviparum

Eryngium viviparum là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán.

Xem 1848 và Eryngium viviparum

Eugen Ludwig Hannibal von Delitz

Eugen Ludwig Hannibal von Delitz (31 tháng 1 năm 1820 tại Berlin – 22 tháng 3 năm 1888 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thiếu tướng.

Xem 1848 và Eugen Ludwig Hannibal von Delitz

Ewald Christian Leopold von Kleist

Tướng Ewald von Kleist Ewald Christian Leopold von Kleist (25 tháng 3 năm 1824 tại Stolp in Hinterpommern – 29 tháng 12 năm 1910 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng tới cấp Thượng tướng Bộ binh đồng thời là Trưởng Đạị tá (Regimentschef) Trung đoàn Bộ binh "Bá tước Dönhoff" (số 7 Đông Phổ) số 44.

Xem 1848 và Ewald Christian Leopold von Kleist

Ferdinand I của Áo

Ferdinand I (19 tháng 4 năm 1793 – 29 tháng 6 name 1875) là Hoàng đế Áo, Chủ tịch Liên minh Các quốc gia Đức, Vua của Hungary, Croatia, và Bohemia (Ferdinand V), cũng như các lãnh thổ khác từ khi cái chết của cha ông (Franz II, Hoàng đế La Mã thần thánh) vào ngày 2 tháng 3 năm 1835, cho đến khi ông thoái vị sau Những cuộc cách mạng năm 1848.

Xem 1848 và Ferdinand I của Áo

Ferdinand von Kummer

Tướng von Kummer Rudolf Ferdinand von Kummer (sinh ngày 11 tháng 4 năm 1816 tại Szelejewo (tỉnh Posen); mất ngày 3 tháng 5 năm 1900) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng quân hàm Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1848 và Ferdinand von Kummer

Ferdinand von Meerheimb

Ferdinand von Meerheimb, tên đầy đủ là Ferdinand Ludwig Johann Freiherr von Meerheimb (11 tháng 4 năm 1823 tại điền trang Gnemern, nay thuộc Jürgenshagen – 7 tháng 5 năm 1882 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thiếu tướng.

Xem 1848 và Ferdinand von Meerheimb

François Arago

François Jean Dominique Arago (1786-1853) là nhà toán học, nhà vật lý, nhà thiên văn học người Pháp.

Xem 1848 và François Arago

François-René de Chateaubriand

François-René de Chateaubriand, vẽ bởi Anne-Louis Girodet de Roussy-Trioson, đầu thế kỷ 19 François-René, Tử tước của Chateaubriand (4 tháng 9 năm 1768 - 4 tháng 7 năm 1848) là một nhà văn, chính trị gia và nhà ngoại giao người Pháp.

Xem 1848 và François-René de Chateaubriand

Francisco de Paula Rodrigues Alves

Francisco de Paula Rodrigues Alves, PC (7 tháng 7 năm 1848-16 tháng 1 năm 1919) là chính trị gia người Brasil đầu tiên đảm nhiệm chức thống đốc của bang São Paulo vào năm 1887, Sau đó, Bộ trưởng Tài chính trong những năm 1890.

Xem 1848 và Francisco de Paula Rodrigues Alves

Frankfurt am Main

Frankfurt am Main, thường chỉ được viết là Frankfurt, với dân số hơn 670.000 người là thành phố lớn nhất của bang Hessen (Đức) và là thành phố lớn thứ năm của Đức sau Berlin, Hamburg, München (Munich) và Köln (Cologne).

Xem 1848 và Frankfurt am Main

Franz Joseph I của Áo

Franz Joseph I Karl - tiếng Đức, I. Ferenc Jozséf theo tiếng Hungary, còn viết là Franz Josef ISpencer Tucker, Laura Matysek Wood, The European Powers in the First World War: An Encyclopedia, các trang 268-271.

Xem 1848 và Franz Joseph I của Áo

Franz von Kleist

Gustav Franz Wilhelm von Kleist (19 tháng 9 năm 1806 tại Körbelitz – 26 tháng 3 năm 1882 tại Berlin) là một sĩ quan kỹ thuật Phổ, đã được thăng đến hàm Trung tướng.

Xem 1848 và Franz von Kleist

Frederick Scott Archer

Frederick Scott Archer (1813-1857) là nhà phát minh người Anh.

Xem 1848 và Frederick Scott Archer

Frederik VII của Đan Mạch

Frederick VII (Frederik Carl Christian) (6 tháng 10 năm 1808 – 15 tháng 11 năm 1863) là Vua của Đan Mạch từ năm 1848 đến năm 1863.

Xem 1848 và Frederik VII của Đan Mạch

Friedrich August von Etzel

Friedrich August von Etzel (tên gốc O’Etzel).

Xem 1848 và Friedrich August von Etzel

Friedrich Engels

Friedrich Engels (thường được phiên âm tiếng Việt là Phriđrich Ăngghen, sinh ngày 28 tháng 11 năm 1820 mất ngày 5 tháng 8 năm 1895) nhà lý luận chính trị, là một triết gia và nhà khoa học người Đức thế kỷ 19, người cùng với Karl Marx đã sáng lập và phát triển chủ nghĩa cộng sản và là lãnh tụ của phong trào công nhân thế giới và Quốc tế I.

Xem 1848 và Friedrich Engels

Friedrich Graf von Wrangel

Thống chế Friedrich von Wrangel Friedrich Graf von Wrangel. Tranh chân dung của Adolph Menzel, năm 1865. Friedrich Heinrich Ernst Graf von Wrangel (13 tháng 4 năm 1784 tại Stettin, Pommern – 2 tháng 11 năm 1877 tại Berlin) là một Bá tước và Thống chế của quân đội Phổ, được xem là một trong những người đã đóng góp đến sự thành lập Đế quốc Đức.

Xem 1848 và Friedrich Graf von Wrangel

Friedrich Karl của Phổ (1828–1885)

Friedrich Carl Nicolaus của Phổ (1828 – 1885) là cháu trai Wilhelm I – vị hoàng đế khai quốc của đế quốc Đức – và là một Thống chế quân đội Phổ-Đức.

Xem 1848 và Friedrich Karl của Phổ (1828–1885)

Friedrich von Bothmer

Friedrich Graf von Bothmer (11 tháng 9 năm 1805 tại München – 29 tháng 7 năm tại 1886) là một sĩ quan quân đội Bayern, làm đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1848 và Friedrich von Bothmer

Friedrich von Brandenburg (1819–1892)

Friedrich Viktor Gustav Graf von Brandenburg (30 tháng 3 năm 1819 tại Potsdam – 3 tháng 8 năm 1892 tại Domanze) là một tướng lĩnh và nhà ngoại giao của Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức năm 1870 – 1871.

Xem 1848 và Friedrich von Brandenburg (1819–1892)

Friedrich Wilhelm IV của Phổ

Friedrich Wilhelm IV (15 tháng 10 năm 1795 – 2 tháng 1 năm 1861) là vua nước Phổ từ ngày 4 tháng 6 năm 1840 cho đến khi băng hà vào ngày 2 tháng 1 năm 1861.

Xem 1848 và Friedrich Wilhelm IV của Phổ

Gaetano Donizetti

Gaetano Donizetti. Domenico Gaetano Maria Donizetti (29 tháng 11 năm 1797 tại Bergamo – 8 tháng 4 năm 1848 tại Bergamo) là nhà soạn nhạc người Ý đến từ Bergamo, Lombardia.

Xem 1848 và Gaetano Donizetti

Góc Đức

Góc Đức nhìn từ Pháo đài Ehrenbreitstein Góc Đức (tiếng Đức: Deutsches Eck) là mũi đất nơi sông Mosel đổ vào sông Rhein tại thành phố Koblenz (Đức).

Xem 1848 và Góc Đức

George Gabriel Stokes

Sir George Gabriel Stokes (13 tháng 8 năm 1819–1 tháng 2 năm 1903) là một nhà toán học và vật lý người Ireland đến từ Đại học Cambridge và đã có nhiều đóng góp quan trọng trong cơ chất lỏng (bao gồm cả phương trình Navier-Stokes), quang học và toán lý (bao gồm cả định lý Stokes).

Xem 1848 và George Gabriel Stokes

George III của Liên hiệp Anh và Ireland

George III (tên thật: George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Vua của Anh và Ireland từ 25 tháng 10 năm 1760 đến ngày ký kết Đạo luật sáp nhập hai quốc gia năm 1800 vào 1 tháng 1 năm 1801, sau đó ông là Vua của Nước Anh thống nhất đến khi qua đời.

Xem 1848 và George III của Liên hiệp Anh và Ireland

Georges Bizet

Georges Bizet Georges Bizet (25 tháng 10 năm 1838 - 3 tháng 6 năm 1875) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ đàn piano nổi tiếng người Pháp, người được biết đến với vở opera nổi tiếng Carmen, đỉnh cao của nghệ thuật opera hiện thực Pháp.

Xem 1848 và Georges Bizet

Giáo hoàng Piô IX

Giáo hoàng Piô IX (Tiếng Latinh: Pius IX) là vị giáo hoàng thứ 255 của Giáo hội Công giáo.

Xem 1848 và Giáo hoàng Piô IX

Giáo phận Công giáo tại Việt Nam

Giáo hội Công giáo tại Việt Nam hiện tại được tổ chức theo không gian địa giới gồm có 3 giáo tỉnh là Hà Nội, Huế và Sài Gòn.

Xem 1848 và Giáo phận Công giáo tại Việt Nam

Giáo trình toán (Bézout)

Giáo trình toán là tác phẩm của nhà toán học người Pháp Étienne Bézout.

Xem 1848 và Giáo trình toán (Bézout)

Giải thưởng La Mã

Giải thưởng La Mã hay Giải thưởng Rome (tiếng Pháp: Prix de Rome) là một giải học bổng cho những sinh viên ngành nghệ thuật.

Xem 1848 và Giải thưởng La Mã

Gioachino Rossini

Gioachino Rossini, vẽ vào khoảng năm 1815 bởi Vincenzo Camuccini Gioachino Antonio Rossini (29 tháng 2 năm 1792 - 13 tháng 11 năm 1868) là một nhà soạn nhạc người Ý. Ông đã sáng tác 39 bản nhạc opera, nhạc thánh ca, nhạc thính phòng và các tác phẩm cho piano và nhạc cụ.

Xem 1848 và Gioachino Rossini

Giuseppe Garibaldi

Garibaldi năm 1866 Giuseppe Garibaldi (4 tháng 7 năm 1807 - 2 tháng 6 năm 1882) là một nhà cách mạng người Ý, người đã đấu tranh cho sự thống nhất của Ý vào thế kỷ 19.

Xem 1848 và Giuseppe Garibaldi

Gonocephalus kuhlii

Gonocephalus kuhlii là một loài thằn lằn trong họ Agamidae.

Xem 1848 và Gonocephalus kuhlii

Gustav Bernhard Karl Thilo von Schimmelmann

Gustav Bernhard Karl Thilo von Schimmelmann (4 tháng 8 năm 1816 – 17 tháng 2 năm 1873) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp bậc Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1848 và Gustav Bernhard Karl Thilo von Schimmelmann

Gustav von Arnim

Gustav Karl Heinrich Ferdinand Emil von Arnim (28 tháng 1 năm 1829 tại Potsdam – 20 tháng 4 năm 1909 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh, à la suite của Tiểu đoàn Jäger Cận vệ đồng thời là Hiệp sĩ Huân chương Thánh Johann.

Xem 1848 và Gustav von Arnim

Gustav von Buddenbrock

Gustav Freiherr von Buddenbrock Gustav Freiherr von Buddenbrock (10 tháng 3 năm 1810 tại Lamgarden, Landkreis Rastenburg ở Đông Phổ – 31 tháng 3 năm 1895 tại Düsseldorf) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ, đã từng tham chiến trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.

Xem 1848 và Gustav von Buddenbrock

Gustav von Stiehle

Tướng Gustav von Stiehle Friedrich Wilhelm Gustav Stiehle, sau năm 1863 là von Stiehle (14 tháng 8 năm 1823 tại Erfurt – 15 tháng 11 năm 1899 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ trong giai đoạn cuối thế kỷ 19 và trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, đã được thăng đến cấp Thượng tướng bộ binh.

Xem 1848 và Gustav von Stiehle

Hans Heimart Ferdinand von Linsingen

Hans Heimart Ferdinand von Linsingen (12 tháng 3 năm 1818 tại Lüneburg – 19 tháng 7 năm 1894 tại Dessau) là một Thiếu tướng quân đội Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Bảy tuần với Áo năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức các năm 1870 – 1871.

Xem 1848 và Hans Heimart Ferdinand von Linsingen

Hans von Passow

Hans (Karl Wilhelm) Passow, sau năm 1871 là von Passow (22 tháng 4 năm 1827 tại Wredenhagen – 18 tháng 1 năm 1896 tại Schwerin) là một sĩ quan quân đội Phổ – Đức trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 1848 và Hans von Passow

Harriet Beecher Stowe

Harriet Elizabeth Beecher Stowe (14 tháng 6 năm 1811 – 1 tháng 7 năm 1896) là một nhà văn người Mỹ gốc Âu tích cực ủng hộ chủ nghĩa bãi nô.

Xem 1848 và Harriet Beecher Stowe

Hệ thống Westminster

Nghị viện Anh, thường được biết đến với tên Cung điện Westminster ở, London. Hệ thống Westminster là hệ thống nhà nước dân chủ nghị viện theo mô hình chính trị của Vương quốc Anh.

Xem 1848 và Hệ thống Westminster

Heinrich von Goßler

Chân dung tướng Heinrich von Goßler Heinrich Wilhelm Martin von Goßler (29 tháng 9 năm 1841, tại Weißenfels, tỉnh Sachsen – 10 tháng 1 năm 1927, tại Berlin-Wilmersdorf) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh, và giữ chức vụ Bộ trưởng Chiến tranh Phổ từ năm 1896 cho đến năm 1903.

Xem 1848 và Heinrich von Goßler

Heinrich von Plonski

Heinrich Ludwig Franz von Plonski (5 tháng 12 năm 1802 tại Bernau – 1880) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1848 và Heinrich von Plonski

Heinrich von Zastrow

Alexander Friedrich Adolf Heinrich von Zastrow (11 tháng 8 năm 1801 – 12 tháng 8 năm 1875) là một tướng lĩnh Phổ, đã tham gia chỉ huy quân đội trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ và Chiến tranh Pháp-Đức.

Xem 1848 và Heinrich von Zastrow

Heinrich xứ Hessen-Darmstadt (1838–1900)

Prinz Heinrich của xứ Hessen và bên sông Rhein Heinrich Ludwig Wilhelm Adalbert Waldemar Alexander của Hessen và bên sông Rhein (28 tháng 11 năm 1838 tại Bessungen – 16 tháng 9 năm 1900 tại München) là một Vương công của Hessen và Rhein, đồng thời là Thượng tướng Kỵ binh Phổ.

Xem 1848 và Heinrich xứ Hessen-Darmstadt (1838–1900)

Helmuth Johannes Ludwig von Moltke

Helmuth Johannes Ludwig von Moltke (23 tháng 5 năm 1848, Biendorf – 18 tháng 6 năm 1916, Berlin), còn được gọi là Moltke Nhỏ để phân biệt với người bác của mình là Thống chế Bá tước Moltke, là Tổng tham mưu trưởng quân đội Đức từ năm 1906 cho đến cuối năm 1914.

Xem 1848 và Helmuth Johannes Ludwig von Moltke

Helmuth Karl Bernhard von Moltke

Bá tước Helmuth Karl Bernhard Graf von Moltke (26 tháng 10 năm 1800 tại Parchim, Mecklenburg-Schwerin – 24 tháng 4 năm 1891 tại Berlin, Phổ) là một thống chế Phổ và đế quốc Đức.

Xem 1848 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke

Helmuth von Gordon

Helmuth von Gordon (30 tháng 7 năm 1811 tại Kolberg – 26 tháng 12 năm 1889 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1848 và Helmuth von Gordon

Helmuth von Moltke

Helmuth von Moltke có thể là.

Xem 1848 và Helmuth von Moltke

Hermann Ludwig von Wartensleben

Tướng Graf von Wartensleben Hermann Wilhelm Ludwig Alexander Karl Friedrich Graf von Wartensleben-Carow (17 tháng 10 năm 1826 tại Berlin – 9 tháng 3 năm 1921 tại điền trang Karow ở Genthin) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đã được phong tước Tư lệnh (Kommendator) Hiệp hội Huân chương Thánh Johann của tỉnh Sachsen.

Xem 1848 và Hermann Ludwig von Wartensleben

Hermann von Eichhorn

Mộ Hermann von Eichhorn (1918) ở nghĩa trang Invalidenfriedhof (Berlin). Hermann Emil Gottfried von Eichhorn (13 tháng 2 năm 1848 – 30 tháng 7 năm 1918) là một sĩ quan quân đội Phỏ, về sau đã lên quân hàm Thống chế trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem 1848 và Hermann von Eichhorn

Hermann von Gersdorff

Tướng Hermann von Gersdorff Hermann Konstantin von Gersdorff (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1809 tại Kieslingswalde; mất ngày 13 tháng 9 năm 1870 tại Sedan, tỉnh Ardennes, Pháp), là một sĩ quan quân đội Phổ, đã trở thành Trung tướng và Tư lệnh của Sư đoàn số 22.

Xem 1848 và Hermann von Gersdorff

Hermann von Malotki

Karl Hermann Hugo von Malotki (24 tháng 12 năm 1830 tại Friedrichsfelde, huyện Bublitz – 14 tháng 9 năm 1911 tại Naumburg) là một Trung tướng quân đội Phổ-Đức, đã từng tham gia trong cuộc Chiến tranh Bảy tuần năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức các năm 1870 – 1871.

Xem 1848 và Hermann von Malotki

Hermann von Tresckow

Hermann Heinrich Theodor von Tresckow (1 tháng 5 năm 1818 tại làng Blankenfelde tại quận Königsberg in der Neumark – 20 tháng 4 năm 1900 tại Wartenberg in der Neumark) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, từng giữ chức vụ Trưởng Khoa Nhân sự – tiền thân của Nội các Quân sự Đức về sau này.

Xem 1848 và Hermann von Tresckow

Hermann von Vietinghoff (1829–1905)

Hermann Adolph Richard Conrad Freiherr von Vietinghoff gen.

Xem 1848 và Hermann von Vietinghoff (1829–1905)

Hiếu Đức Hiển Hòang hậu

Hiếu Đức Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝德顯皇后; a; 12 tháng 4 năm 1831 - 24 tháng 1 năm 1850) là phúc tấn nguyên phối của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế khi ông chưa lên ngôi.

Xem 1848 và Hiếu Đức Hiển Hòang hậu

HMS Agincourt

Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cùng một chiếc khác dự định đặt cái tên HMS Agincourt, theo tên trận Agincourt vào năm 1415.

Xem 1848 và HMS Agincourt

HMS Basilisk

Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Basilisk, theo Basilisk, một loài bò sát thần thoại.

Xem 1848 và HMS Basilisk

HMS Bellerophon

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng hai chiếc khác được dự định đặt, cái tên HMS Bellerophon, được đặt theo tên hình tượng thần thoại Hy Lạp Bellerophon.

Xem 1848 và HMS Bellerophon

HMS Bermuda

Tám tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng mang cái tên HMS Bermuda, được đặt theo lãnh thổ Bermuda.

Xem 1848 và HMS Bermuda

HMS Brazen

Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Brazen.

Xem 1848 và HMS Brazen

HMS Colossus

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Colossus.

Xem 1848 và HMS Colossus

HMS Diamond

Mười hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Diamond.

Xem 1848 và HMS Diamond

HMS Hood

Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Hood, theo tên nhiều thành viên của gia đình Hood vốn là những sĩ quan Hải quân nổi bật.

Xem 1848 và HMS Hood

HMS Indefatigable

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Indefatigable.

Xem 1848 và HMS Indefatigable

HMS Scorpion

Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Scorpion.

Xem 1848 và HMS Scorpion

HMS Venus

Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Venus, theo tên thần Vệ Nữ trong Thần thoại La Mã.

Xem 1848 và HMS Venus

HMS Zebra

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng ba chiếc khác được dự định đặt, cái tên HMS Zebra.

Xem 1848 và HMS Zebra

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem 1848 và Hoàng đế

Hoàng đế Đức

Hoàng đế Đức, đôi khi cũng gọi là Đức hoàng (tiếng Đức: Deutscher Kaiser) là tước hiệu chính thức của nguyên thủ quốc gia hay nói cách khác là vua của Đế quốc Đức - tức "Đế chế thứ hai" của người ĐứcPeter Viereck, Metapolitics: From Wagner and the German Romantics to Hitler, trang 126, mở đầu với sự đăng quang của Hoàng đế Wilhelm I (còn gọi là Wilhelm Đại Đế) trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 tại cung điện Versailles, và kết thúc với sự kiện Hoàng đế Wilhelm II chính thức thoái vị vào ngày 18 tháng 11 năm 1918.

Xem 1848 và Hoàng đế Đức

Hydromantes

Hydromantes là một chi động vật lưỡng cư trong họ Plethodontidae, thuộc bộ Caudata.

Xem 1848 và Hydromantes

Hypsiboas calcaratus

The Hypsiboas calcaratus, sometimes called the Convict treefrog, là một loài ếch trong họ Nhái bén.

Xem 1848 và Hypsiboas calcaratus

Ibrahim Pasha của Ai Cập

Ibrahim Pasha (1789 - 10 tháng 11 năm 1848) là một viên tướng Ai Cập vào thế kỷ 19.

Xem 1848 và Ibrahim Pasha của Ai Cập

Idaho

Idaho (có thể phát âm như "Ai-đa-hồ") là một tiểu bang thuộc miền Tây Bắc Hoa Kỳ.

Xem 1848 và Idaho

Izernore (tổng)

Tổng Izernore là một tổng của Pháp nằm ở tỉnh Ain trong vùng Rhône-Alpes.

Xem 1848 và Izernore (tổng)

Jacques Offenbach

Jacques Offenbach Jacques Offenbach (20 tháng 6 năm 1819 ở Köln - 5 tháng 10 năm 1880 ở Paris) là một nhà soạn nhạc lãng mạn người Đức gốc Do Thái, một nghệ sĩ chơi đàn organ và clavecin (cla-vơ-xanh) nổi tiếng.

Xem 1848 và Jacques Offenbach

Jakob von Hartmann

Jakob Freiherr von Hartmann (4 tháng 2 năm 1795 – 23 tháng 2 năm 1873) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern.

Xem 1848 và Jakob von Hartmann

Jöns Jacob Berzelius

Jöns Jacob Berzelius (20 tháng 8 1779 - 7 tháng 8 1848) là một nhà hóa học người Thụy Điển.

Xem 1848 và Jöns Jacob Berzelius

Johann Strauss I

Johann Strauss I, bản khắc axit từ năm 1835. Johann Strauss I (14 tháng 3 năm 1804 – 25 tháng 9 năm 1849; Johann Baptist Strauß, Johann Strauss (Vater); còn gọi là Johann Baptist Strauss, Johann Strauss, Sr., hay Johann Strauss Cha), sinh ra tại Viên, là một nhà soạn nhạc lãng mạn người Áo nổi tiếng vì các điệu walzer của ông và vì cùng với Joseph Lanner phổ biến hóa chúng, đặt nền tảng cho các con ông kế thừa triều đại âm nhạc của mình.

Xem 1848 và Johann Strauss I

John Quincy Adams

John Quincy Adams (11/071767- 23/02/1848) là chính khách người Mỹ, người đã phục vụ như 1 nhà ngoại giao, thượng nghị sĩ, dân biểu bang Massachusetts, và tổng thống thứ sáu của Hoa Kỳ (1826-1829).

Xem 1848 và John Quincy Adams

Jubal Early

Jubal Anderson Early (3 tháng 11 năm 1816 – 2 tháng 3 năm 1894) là luật sư và tướng quân đội Liên minh miền Nam trong Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem 1848 và Jubal Early

Julius von Hartmann (Phổ)

Julius von Hartmann Julius Hartwig Friedrich von Hartmann (2 tháng 3 năm 1817 tại Hannover – 30 tháng 4 năm 1878 tại Baden-Baden) là một Thượng tướng Kỵ binh của Phổ.

Xem 1848 và Julius von Hartmann (Phổ)

Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld

Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld. Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld (4 tháng 9 năm 1796 – 2 tháng 9 năm 1884) là một Thống chế (Generalfeldmarschall) của Quân đội Phổ.

Xem 1848 và Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld

Karl Friedrich von der Goltz

Lăng mộ Bá tước von der Goltz tại nghĩa trang Luisenfriedhof II ở Charlottenburg Carl Friedrich Ferdinand Graf von der Goltz (12 tháng 4 năm 1815 tại Stuttgart – 21 tháng 2 năm 1901 tại Nizza) là một Thượng tướng kỵ binh của Phổ.

Xem 1848 và Karl Friedrich von der Goltz

Karl Friedrich von Steinmetz

Karl Friedrich von Steinmetz (1796-1877) là một quý tộc và tướng lĩnh quân sự nổi tiếng của Phổ.

Xem 1848 và Karl Friedrich von Steinmetz

Karl Georg Gustav von Willisen

Karl Georg Gustav von Willisen, sau năm 1866 là Freiherr von Willisen (Nam tước von Willisen) (19 tháng 10 năm 1819 tại Breslau, Hạ Schlesien – 24 tháng 7 năm 1886 tai Berlin) là một Thượng tướng kỵ binh Phổ, đã từng tham chiến trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.

Xem 1848 và Karl Georg Gustav von Willisen

Karl Gustav von Sandrart

Karl Gustav von Sandrart (9 tháng 6 năm 1817 tại Stettin – 27 tháng 1 năm 1898 tại Koblenz) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1848 và Karl Gustav von Sandrart

Karl Rudolf von Ollech

Karl Rudolf von Ollech (22 tháng 6 năm 1811 tại Graudenz – 25 tháng 10 năm 1884 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1848 và Karl Rudolf von Ollech

Karl von Hanenfeldt

Karl Konrad Louis von Hanenfeldt (23 tháng 11 năm 1815 tại Labiau – 18 tháng 5 năm 1888 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 1848 và Karl von Hanenfeldt

Karl von Wrangel

Karl Freiherr von Wrangel (28 tháng 9 năm 1812 tại Königsberg, Đông Phổ – 28 tháng 11 năm 1899 tại điền trang của con rể ông ở huyện Rothenburg, Oberlausitz) là một Thượng tướng Bộ binh của Vương quốc Phổ.

Xem 1848 và Karl von Wrangel

Katsura Tarō

(4/1/1848 - 10/10/1933) là một tướng lĩnh Lục quân Đế quốc Nhật Bản, chính khách và từng ba lần giữ chức thủ tướng Nhật Bản.

Xem 1848 và Katsura Tarō

Kawakami Soroku

, (sinh ngày 11 tháng 11 năm 1848 mất ngày 11 tháng 5 năm 1899), ông là một Đại tướng và chính là người vạch chiến lược quân sự cho Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong chiến tranh Thanh-Nhật.

Xem 1848 và Kawakami Soroku

Kha Thiệu Văn

Hình chụp Kha Thiệu Văn Kha Thiệu Văn (chữ Hán: 柯劭忞; bính âm: Ke Shao Min) (1848 – 1933) tự Phượng Tôn, người huyện Giao Sơn Đông, là nhà sử học, nhà quốc học đầu thời Dân Quốc, từng giữ chức ủy viên ban quản trị và giáo sư trường Đại học Phụ Nhân Thiên Chúa giáo.

Xem 1848 và Kha Thiệu Văn

Kiếm đỏ

Cá Kiếm đỏ (danh pháp khoa học: Xiphophorus hellerii) là một loài cá đuôi kiếm nước ngọt thuộc họ Cá khổng tước trong bộ Cyprinodontiformes.

Xem 1848 và Kiếm đỏ

Kolmar von Debschitz

Johann Otto Karl Kolmar von Debschitz (9 tháng 12 năm 1809 tại Senditz – 27 tháng 11 năm 1878 tại Görlitz) là một Trung tướng quân đội Phổ và là Hiệp sĩ Danh dự của Huân chương Thánh Johann.

Xem 1848 và Kolmar von Debschitz

Kondō Isami

là một samurai và vị quan Nhật Bản vào cuối thời Edo, nổi tiếng với vị trí chỉ huy Shinsengumi.

Xem 1848 và Kondō Isami

Konrad Ernst von Goßler

Konrad Ernst von Goßler (28 tháng 12 năm 1848 tại Potsdam – 7 tháng 2 năm 1933 tại Eisenach) là một Thượng tướng bộ binh của Vương quốc Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 1848 và Konrad Ernst von Goßler

Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz

Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz (16 tháng 7 năm 1809 – 14 tháng 4 năm 1877) là một tướng lĩnh quân sự của Phổ.

Xem 1848 và Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz

Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen

Kraft Prinz zu Hohenlohe-Ingelfingen (2 tháng 1 năm 1827 – 16 tháng 1 năm 1892), là một vị tướng chỉ huy pháo binh của quân đội Phổ, đồng thời là nhà văn quân sự đã viết một số tác phẩm về khoa học chiến tranh có ảnh hưởng lớn ở châu Âu thời đó.

Xem 1848 và Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen

La traviata

La traviata là một vở opera ba màn của Guiseppe Verdi, lời của Francesco Maria Piave, nội dung dựa trên cuốn tiểu thuyết Trà Hoa Nữ (La dame aux Camélias) của Alexandre Dumas, xuất bản năm 1848.

Xem 1848 và La traviata

Labergement-Sainte-Marie

Labergement-Sainte-Marie là một xã trong vùng hành chính Franche-Comté, thuộc tỉnh Doubs, quận Pontarlier, tổng Mouthe.

Xem 1848 và Labergement-Sainte-Marie

Lajos Kossuth

Lajos Kossuth de Udvard et Kossuthfalva (thường được gọi là Lajos Kossuth) (1802-1894) là một luật sư, chính trị gia người Hungary.

Xem 1848 và Lajos Kossuth

Lãnh binh Thăng

Lãnh Binh Thăng tên thật là Nguyễn Ngọc Thăng (1798 - 1866) là một võ tướng nhà Nguyễn, thuộc thế hệ tham gia chiến đấu chống Pháp đầu tiên của Bến Tre và Nam Kỳ.

Xem 1848 và Lãnh binh Thăng

Lê Đình Diên

Lê Đình Diên (1824-1883), hiệu là Cúc Linh và Cúc Hiên, là nhà khoa bảng sống dưới thời Nguyễn.

Xem 1848 và Lê Đình Diên

Lê Văn Duyệt

Lê Văn Duyệt (1763 hoặc 1764 - 28 tháng 8 năm 1832) còn gọi là Tả Quân Duyệt, là một nhà chính trị, quân sự Việt Nam thời Nguyễn.

Xem 1848 và Lê Văn Duyệt

Lê Văn Phú

Lê Văn Phú (?-1854), hiệu: Lễ Trai; là một danh thần trải bốn triều vua là Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị và Tự Đức trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1848 và Lê Văn Phú

Lê Văn Phong

Lê Văn Phong (1769 - 1824) là tướng của chúa Nguyễn - Nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1848 và Lê Văn Phong

Lịch sử Đức

Từ thời kỳ cổ đại, nước Đức đã có các bộ lạc người German cư ngụ.

Xem 1848 và Lịch sử Đức

Lý Liên Anh

Lý Liên Anh Lý Liên Anh (chữ Hán giản thể: 李连英; phồn thể: 李連英; bính âm: Lǐ Liányīng; sinh ngày 12 tháng 11 năm 1848 - mất ngày 04 tháng 3 năm 1911) là một thái giám trong triều đình nhà Thanh thế kỷ XIX, là người thân cận và tâm phúc của Từ Hy Thái hậu.

Xem 1848 và Lý Liên Anh

Lý Văn Phức

Lý Văn Phức (chữ Hán: 李文馥, 1785–1849), tự là Lân Chi, hiệu Khắc Trai và Tô Xuyên; là một danh thần triều Nguyễn và là một nhà thơ Việt Nam.

Xem 1848 và Lý Văn Phức

Lăng Ông (Bà Chiểu)

Tam quan Lăng Ông. Trán cửa ghi ba chữ Thượng Công Miếu. Lăng Lê Văn Duyệt, tục gọi là Lăng Ông có tên chữ là Thượng Công miếu (chữ Hán: 上公廟), là khu đền và mộ của Tả quân Lê Văn Duyệt (1764-1832); hiện tọa lạc tại số 1 đường Vũ Tùng, phường 1, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xem 1848 và Lăng Ông (Bà Chiểu)

Leonhard Graf von Blumenthal

Leonhard Graf von Blumenthal (20 tháng 7 năm 1810 – 21 tháng 12 năm 1900) là một Thống chế Phổ – Đức.

Xem 1848 và Leonhard Graf von Blumenthal

Leopold Hermann von Boyen

Leopold Hermann von Boyen (6 tháng 6 năm 1811 tại Königsberg – 18 tháng 12 năm 1886 tại Jena) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ, sau này là Thống đốc của pháo đài Mainz và thành phố Berlin.

Xem 1848 và Leopold Hermann von Boyen

Lohengrin

phải Lohengrin là vở opera 3 màn của nhà soạn nhạc người Đức Richard Wagner.

Xem 1848 và Lohengrin

Louis Pasteur

Louis Pasteur (27 tháng 12 năm 1822 - 28 tháng 9 năm 1895), nhà hóa học, nhà vi sinh vật học người Pháp, với những phát hiện về các nguyên tắc của tiêm chủng, lên men vi sinh.

Xem 1848 và Louis Pasteur

Louis von Weltzien

Peter Friedrich Ludwig „Louis“ von Weltzien (1 tháng 4 năm 1815 tại Bockhorn (Friesland) – 16 tháng 10 năm 1870 tại Wiesbaden) là một sĩ quan Đức, đã được phong đến cấp Trung tướng trong quân đội Phổ.

Xem 1848 và Louis von Weltzien

Louis-Philippe I của Pháp

Louis-Philippe I (6 tháng 11, 1773 - 26 tháng 8, 1850), là vua của Pháp trong khoảng từ ngày 9 tháng 8 năm 1830 tới 24 tháng 2 năm 1848 với tước hiệu chính thức Vua của người Pháp.

Xem 1848 và Louis-Philippe I của Pháp

Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen

von der Tann Ludwig Samson Arthur Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen (18 tháng 6 năm 1815 – 26 tháng 4 năm 1881) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern.

Xem 1848 và Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen

Ludwig I của Bayern

Ludwig I.của Bayern khi còn là thái tử, được vẽ năm 1807 bởi Angelika Kauffmann Ludwig I, vua của Bayern, (* 25. tháng 8 1786 tại Straßburg; † 29. tháng 2 1868 tại Nice) là công tước Đức từ dòng họ nhà Wittelsbach.

Xem 1848 và Ludwig I của Bayern

Ludwig von Schlotheim

Tướng Ludwig von Schlotheim Carl Ludwig Freiherr von Schlotheim (22 tháng 8 năm 1818 tại Uthleben – 7 tháng 4 năm 1889 tại Kassel) là một Thương tướng Kỵ binh trong quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức năm 1870 – 1871.

Xem 1848 và Ludwig von Schlotheim

Mafia

lire en ligne.

Xem 1848 và Mafia

Maria Mitchell

Maria Mitchell (1 tháng 8 năm 1818 - 28 tháng 6 năm 1889) là một nhà thiên văn người Mỹ.

Xem 1848 và Maria Mitchell

Maximilian II của Bayern

Maximilian II của Bayern Maximilian II của Bayern (28 tháng 11 năm 1811 – 10 tháng 3 năm 1864) có dòng dõi nhà Wittelsbach, là vua của Bayern từ năm 1848 đến năm 1864.

Xem 1848 và Maximilian II của Bayern

Maximilian von Prittwitz und Gaffron

Max(imilian) Wilhelm Gustav Moritz von Prittwitz und Gaffron (27 tháng 11 năm 1848 – 29 tháng 3 năm 1917) là một tướng lĩnh quân đội Đế quốc Đức.

Xem 1848 và Maximilian von Prittwitz und Gaffron

Mậu Thân

Mậu Thân (chữ Hán: 戊申) là kết hợp thứ 45 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1848 và Mậu Thân

München

München hay Muenchen (phát âm), thủ phủ của tiểu bang Bayern, là thành phố lớn thứ ba của Đức sau Berlin và Hamburg và là một trong những trung tâm kinh tế, giao thông và văn hóa quan trọng nhất của Cộng hòa Liên bang Đức.

Xem 1848 và München

Miếng da lừa

Miếng da lừa (tiếng Pháp:La Peau de chagrin) là một tiểu thuyết của nhà văn Pháp Honoré de Balzac, được viết năm 1831 và tiếp sau cuốn Những người Chouan.

Xem 1848 và Miếng da lừa

Mogera

Mogera là một chi động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha.

Xem 1848 và Mogera

Monopeltis capensis

Monopeltis capensis là một loài bò sát trong họ Amphisbaenidae.

Xem 1848 và Monopeltis capensis

Napoléon III

Napoléon III, cũng được biết như Louis-Napoléon Bonaparte (tên đầy đủ là Charles Louis-Napoléon Bonaparte) (20 tháng 4 năm 1808 – 9 tháng 1 năm 1873) là tổng thống đầu tiên của nền cộng hòa Pháp và hoàng đế duy nhất của Đế chế Pháp thứ nhì.

Xem 1848 và Napoléon III

Nasser al-Din Shah Qajar

Nasser al-Din Shah Qajar, (16 tháng 6 năm 1831-1 tháng 5 năm 1896) là vị vua thứ tư của nhà Qajar của Ba Tư, trị vì từ 17 tháng 9 năm 1848 cho đến 1 tháng 5 năm 1896.

Xem 1848 và Nasser al-Din Shah Qajar

Nữ hoàng Victoria

Victoria, Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh (tiếng Anh: Victoria, Queen of Great Britania; 24 tháng 5 năm 1819 – 22 tháng 1 năm 1901) là Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland từ 20 tháng 6 năm 1837 đến khi bà qua đời.

Xem 1848 và Nữ hoàng Victoria

Năm ngày tại Milano

Năm ngày tại Milan là một sự kiện quan trọng trong các phong trào cách mạng năm 1848 và là khởi đầu của cuộc Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất.

Xem 1848 và Năm ngày tại Milano

Ngày ấy tôi lên mười ba tuổi

Ngày ấy tôi lên mười ba tuổi (tiếng Ukraina: Мені тринадцятий минало…) – là một bài thơ của Đại thi hào dân tộc Ukraina, Taras Shevchenko.

Xem 1848 và Ngày ấy tôi lên mười ba tuổi

Nghĩa trang Passy

Nghĩa trang Passy Nghĩa trang Passy (tiếng Pháp: Cimetière de Passy) là một nghĩa địa của thành phố Paris nơi chôn cất rất nhiều người nổi tiếng, nghĩa trang hiện nằm tại trung tâm thành phố ở số 2 phố Commandant Schœlsing thuộc 16.

Xem 1848 và Nghĩa trang Passy

Nghĩa trang Père-Lachaise

Lối vào nghĩa trang Nghĩa trang Père-Lachaise (tiếng Pháp: Cimetière du Père-Lachaise) là nghĩa trang lớn nhất của thành phố Paris, Pháp và là một trong những nghĩa trang nổi tiếng nhất thế giới.

Xem 1848 và Nghĩa trang Père-Lachaise

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Đình Chiểu (chữ Hán: 阮廷炤; 1822-1888), tục gọi là Đồ Chiểu (khi dạy học), tự Mạch Trạch, hiệu Trọng Phủ, Hối Trai (sau khi bị mù); là nhà thơ lớn nhất của miền Nam Việt Nam trong nửa cuối thế kỷ 19.

Xem 1848 và Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Đăng Giai

Nguyễn Đăng Giai (阮登楷 hay 阮登階, ? - 1854) tự Toản Phu; là danh thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1848 và Nguyễn Đăng Giai

Nguyễn Đăng Hành

Nguyễn Đăng Hành (? - 1862), là quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1848 và Nguyễn Đăng Hành

Nguyễn Đăng Tuân (quan nhà Nguyễn)

Nguyễn Đăng Tuân (chữ Hán: 阮登洵, 1772 - 1844), tự Tín Phu, hiệu Thận Trai; là danh thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1848 và Nguyễn Đăng Tuân (quan nhà Nguyễn)

Nguyễn Bá Nghi

200px Nguyễn Bá Nghi (阮伯儀, 1807-1870), hiệu là Sư Phần, là một đại thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1848 và Nguyễn Bá Nghi

Nguyễn Dục

Nguyễn Dục (1807-1877), tự: Tử Minh; là danh thần triều Nguyễn và là nhà giáo Việt Nam.

Xem 1848 và Nguyễn Dục

Nguyễn Phúc Cảnh

Nguyễn Phúc Cảnh (chữ Hán: 阮福景; 6 tháng 4 năm 1780 - 20 tháng 3 năm 1801), thường gọi là Hoàng tử Cảnh (皇子景).

Xem 1848 và Nguyễn Phúc Cảnh

Nguyễn Phúc Hồng Thiết

Nguyễn Phúc Hồng Thiết (chữ Hán: 阮福洪蔎; 1848 – 1937), tự Lục Khanh (陸卿), hiệu là Liên Nghiệp Hiên (連業軒), là một hoàng thân của nhà Nguyễn và là một thi sĩ, một nhà sử địa học có tiếng của thời đó.

Xem 1848 và Nguyễn Phúc Hồng Thiết

Nguyễn Thị Bích (nhà thơ)

Nguyễn Thị Bích (1830-1909), còn được gọi là Nguyễn Nhược Thị Bích hay Nguyễn Nhược Thị, tự: Lang Hoàn; là tác giả bài Hạnh Thục ca trong văn học Việt Nam.

Xem 1848 và Nguyễn Thị Bích (nhà thơ)

Nguyễn Thu

Nguyễn Thu (chữ Hán: 阮收; 1799-1855), hiệu là Tĩnh Sơn tiên sinh, Cửu Chân Tĩnh Sơn, tự là Tỉnh Chất, là một danh sĩ và nhà sử học Việt Nam đầu thời Nguyễn.

Xem 1848 và Nguyễn Thu

Nguyễn Tri Phương

Nguyễn Tri Phương (1800-1873) là một đại danh thần Việt Nam thời nhà Nguyễn.

Xem 1848 và Nguyễn Tri Phương

Người tá điền đồi Wildfell

Người tá điền đồi Wildfell (tiếng Anh:The Tenant of Wildfell Hall) là tác phẩm nổi tiếng nhất của nhà văn Anh Anne Brontë, được xuất bản bởi Thomas Cautley Newby vào năm 1848 dưới bút danh Acton Bell.

Xem 1848 và Người tá điền đồi Wildfell

Nhà hóa học

Một nhà hóa học là một nhà khoa học chuyên môn về lĩnh vực hóa học,tính chất các chất hóa học, thành phần, phát minh ra chất mới, thay thế, chế biến và sản phẩm, góp phần nâng cao kiến thức cho thế giới.

Xem 1848 và Nhà hóa học

Nhà Muhammad Ali

Nhà Muhammad Ali (tiếng Ả Rập:أسرة محمد علي Usrat Muhammad 'Ali) là triều đại đã cai trị Ai Cập và Sudan từ đầu thế kỷ 19 đến giữa thế kỷ 20.

Xem 1848 và Nhà Muhammad Ali

Nhiệt động lực học

Thuật ngữ nhiệt động học (hoặc nhiệt động lực học) có hai nghĩa.

Xem 1848 và Nhiệt động lực học

Niên hiệu Nhật Bản

Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kōtoku thiết lập vào năm 645.

Xem 1848 và Niên hiệu Nhật Bản

Nicrophorus basalis

For the original beetle named Nicrophorus basalis by Gistel in 1848 but realized to have already been catalogued under a different name, see Nicrophorus interruptus Nicrophorus basalis là một loài bọ cánh cứng trong họ Silphidae được miêu tả bởi Faldermann in 1835.

Xem 1848 và Nicrophorus basalis

Octave Mirbeau

Octave Mirbeau (16 tháng 2 năm 1848 – 16 tháng 2 năm 1917) là một nhà văn người Pháp nổi tiếng.

Xem 1848 và Octave Mirbeau

Oregon

Oregon (phiên âm tiếng Việt: O-rơ-gần) là một tiểu bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ.

Xem 1848 và Oregon

Oskar von Meerscheidt-Hüllessem

Gustav Adolf Oskar Wilhelm Freiherr von Meerscheidt-Hüllessem (15 tháng 10 năm 1825 tại Berlin – 26 tháng 12 năm 1895 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1848 và Oskar von Meerscheidt-Hüllessem

Otto Kähler (Thiếu tướng)

Otto Kähler (16 tháng 6 năm 1830 tại Neuhausen – 8 tháng 11 năm 1885 tại Kostantiniyye) là một Thiếu tướng Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 1848 và Otto Kähler (Thiếu tướng)

Otto Lilienthal

Otto Lilienthal Otto Lilienthal (23 tháng 5 năm 1848 - 10 tháng 8 năm 1896) là một kỹ sư người Đức, sinh ra tại Anklam và mất tại Berlin.

Xem 1848 và Otto Lilienthal

Otto von Emmich

Otto von Emmich Albert Theodor Otto Emmich, từ năm 1912 là von Emmich (4 tháng 7 năm 1848 tại Minden – 22 tháng 12 năm 1915 tại Hannover) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1848 và Otto von Emmich

Padova

Padova là một trong các thành phố lâu đời nhất của Ý. Thành phố có khoảng 300.000 dân nằm ở rìa đồng bằng sông Po, cách Venezia khoảng 30 km về phía tây và là tỉnh lỵ của tỉnh Padova.

Xem 1848 và Padova

Palais-Royal

Lối vào tại quảng trường Palais-Royal Palais-Royal (Cung điện Hoàng gia) là một cung điện và di tích lịch sử nằm ở Quận 1 thành phố Paris.

Xem 1848 và Palais-Royal

Paul Gauguin

Eugène Henri Paul Gauguin (7 tháng 6 năm 1848 – 8 tháng 5 năm 1903) là họa sĩ hàng đầu của trào lưu hậu ấn tượng.

Xem 1848 và Paul Gauguin

Paul von Leszczynski

Thượng tá von Leszczynski Paul Stanislaus Eduard von Leszczynski (29 tháng 11 năm 1830 tại Stettin – 12 tháng 2 năm 1918 tại Repten) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1848 và Paul von Leszczynski

Paziols

Paziols là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie.

Xem 1848 và Paziols

Pedro Almató Bình

Pedro Almató Bình (1830 - 1861) là một linh mục Công giáo, tu sĩ Dòng Đa Minh.

Xem 1848 và Pedro Almató Bình

Pedro I của Brasil

Dom Pedro I (tiếng Việt:Phêrô I; 12 tháng 10, 1798 – 24 tháng 9, 1834), biệt danh "Người Giải phóng", là người thành lập và nhà cai trị đầu tiên của Đế quốc Brasil.

Xem 1848 và Pedro I của Brasil

Perovskia atriplicifolia

Perovskia atriplicifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi.

Xem 1848 và Perovskia atriplicifolia

Phan Văn Trị

Phan Văn Trị (潘文值, 1830 – 1910); còn gọi là Cử Trị là một nhà thơ Việt Nam trong thời kỳ đầu kháng Pháp của dân tộc Việt.

Xem 1848 và Phan Văn Trị

Pháp lam

Pháp lam (hay đồ đồng tráng men) là những sản phẩm được làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng, trên bề mặt được tráng men trang trí để tăng giá trị thẩm mỹ.

Xem 1848 và Pháp lam

Phùng Vân Sơn

Phùng Vân Sơn (? - 1852?) là Nam vương của Thái Bình Thiên Quốc, một cuộc khởi nghĩa vì bất mãn để chống lại triều đình nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 1848 và Phùng Vân Sơn

Phạm Thanh

Phạm Thanh (1821-?), hiệu là Đạm Trai và Nghị Trai, tự là Di Khanh, là nhà khoa bảng thời Nguyễn.

Xem 1848 và Phạm Thanh

Philautus

Philautus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura.

Xem 1848 và Philautus

Philípphê Phan Văn Minh

Philípphê Phan Văn Minh (1815 - 1853) là một vị thánh tử đạo Việt Nam.

Xem 1848 và Philípphê Phan Văn Minh

Philothamnus natalensis

Philothamnus natalensis là một loài rắn trong họ Rắn nước.

Xem 1848 và Philothamnus natalensis

Phimophis guianensis

Phimophis guianensis là một loài rắn trong họ Rắn nước.

Xem 1848 và Phimophis guianensis

Pico de Orizaba

Pico de Orizaba, hoặc Citlaltépetl (từ tiếng Nahuatl citlal (in).

Xem 1848 và Pico de Orizaba

Pierre Degeyter

P. C. Degeyter (DDR-Briefmarke 1963) Pierre Degeyter (sinh năm 1848 tại Bỉ, mất năm 1932 tại Saint-Denis, Paris) là nhà soạn nhạc nổi tiếng người Bỉ, sinh sống tại Pháp.

Xem 1848 và Pierre Degeyter

Podocnemis unifilis

Podocnemis unifilis là một loài rùa trong họ Podocnemididae.

Xem 1848 và Podocnemis unifilis

Poliuto

phải Poliuto là vở opera bi kịch 3 màn của nhà soạn nhạc người Ý Gaetano Donizetti.

Xem 1848 và Poliuto

Prunella (Prunellidae)

Prunella là một chi chim trong họ Prunellidae.

Xem 1848 và Prunella (Prunellidae)

Ptilocercus lowii

Ptilocercus lowii là một loài động vật có vú trong họ Ptilocercidae, bộ Scandentia.

Xem 1848 và Ptilocercus lowii

Puichéric

Puichéric trong tiếng Occitan Puegeric là một xã ở tỉnh Aude, vùng Occitanie của Pháp.

Xem 1848 và Puichéric

Quân chủ tháng Bảy

Quân chủ tháng Bảy là giai đoạn từ 1830 tới 1848 trong lịch sử Pháp.

Xem 1848 và Quân chủ tháng Bảy

Quần đảo Hoàng Sa

Quần đảo Hoàng Sa (tiếng Anh: Paracel Islands, chữ Hán: 黄沙 hay 黄沙渚, có nghĩa là Cát vàng hay bãi cát vàng), là một nhóm khoảng 30 đảo, bãi san hô và mỏm đá ngầm nhỏ ở Biển Đông.

Xem 1848 và Quần đảo Hoàng Sa

Quần đảo Virgin thuộc Mỹ

Quần đảo Virgin thuộc Mỹ là một nhóm đảo nằm trong vùng Caribe và là một vùng quốc hải Hoa Kỳ.

Xem 1848 và Quần đảo Virgin thuộc Mỹ

Quận Amador, California

Quận Amador là một quận nằm ở Sierra Nevada của bang California, Hoa Kỳ.

Xem 1848 và Quận Amador, California

Quốc kỳ Ý

Quốc kỳ nước Ý gồm có ba dải màu nằm dọc gồm xanh lá cây, trắng và đỏ.

Xem 1848 và Quốc kỳ Ý

Quốc tế ca

Quốc tế ca (tiếng Pháp: L'Internationale) là bài ca tranh đấu nổi tiếng nhất của những người công nhân theo xã hội chủ nghĩa và là một trong những bài hát được nhiều người biết đến nhất trên thế giới.

Xem 1848 và Quốc tế ca

Quốc Tử Giám (Huế)

Quốc Tử Giám ở Huế, nay là Bảo tàng Lịch sử và Cách mạng tỉnh Thừa Thiên Huế, hiện ở số 1 đường 23 tháng 8, thành phố Huế (Việt Nam).

Xem 1848 và Quốc Tử Giám (Huế)

Quốc triều khoa bảng lục

Các tân khoa hương thí trường Nam nhận áo mão vua ban Quốc triều khoa bảng lục là sách do Cao Xuân Dục, một quan đại thần của triều đình nhà Nguyễn, ghi lại tên họ, quê quán của tất cả những thí sinh thi đỗ các khoa thi Đình dưới thời nhà Nguyễn từ khoa Nhâm Ngọ (Minh Mạng thứ ba - 1822) đến khoa sau cùng năm Kỷ Mùi (Khải Định thứ bốn - 1919).

Xem 1848 và Quốc triều khoa bảng lục

Ralph Waldo Emerson

* Ralph Waldo Emerson (1803–1882) là nhà viết tiểu luận, nhà thơ, triết gia người Mỹ, và cũng là người đi đầu trong phong trào tự lực cánh sinh và chủ nghĩa siêu việt (Anh ngữ: transcendentalism).

Xem 1848 và Ralph Waldo Emerson

Robert Planquette

Jean Robert Planquette (1848-1903) là nhà soạn nhạc người Pháp.

Xem 1848 và Robert Planquette

Robert von Massow

Robert August Valentin Albert Reinhold von Massow (26 tháng 3 năm 1839 tại Gumbin – 16 tháng 12 năm 1927 tại Wiesbaden) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đồng thời là Chủ tịch Tòa án Quân sự Đế quốc Đức.

Xem 1848 và Robert von Massow

Rudolf Walther von Monbary

Hugo Hermann Ottomar Rudolf Walther von Monbary (19 tháng 4 năm 1815 tại Krummenort, huyện Sensburg – 25 tháng 1 năm 1892 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 1848 và Rudolf Walther von Monbary

Rudolph Otto von Budritzki

Rudolph Otto von Budritzki (17 tháng 10 năm 1812 tại Berlin – 15 tháng 2 năm 1876 tại Berlin) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, đã từng tham gia trong cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ nhất (1848), Chiến tranh Schleswig lần thứ hai (1864) và Chiến tranh Áo-Phổ (1866.

Xem 1848 và Rudolph Otto von Budritzki

Sacramento, California

Thành phố Sacramento (phát âm: "Xa-cra-men-tô", nghĩa là "Bí tích (Thánh Thể)") là trung tâm của quận Sacramento và là thủ phủ của tiểu bang California.

Xem 1848 và Sacramento, California

Saguinus pileatus

Saguinus pileatus là một loài động vật có vú trong họ Cebidae, bộ Linh trưởng.

Xem 1848 và Saguinus pileatus

Saint-Erme-Outre-et-Ramecourt

Saint-Erme-Outre-et-Ramecourt là một xã ở tỉnh Aisne, vùng Hauts-de-France thuộc miền bắc nước Pháp.

Xem 1848 và Saint-Erme-Outre-et-Ramecourt

Søren Kierkegaard

Søren Kierkegaard (IPA:, phát âm theo tiếng Anh) (sinh ngày 5 tháng 5 năm 1813 – mất ngày 11 tháng 11 năm 1855) là triết gia, nhà thần học, nhà thơ, nhà phê bình xã hội, và tác gia người Đan Mạch thế kỷ 19.

Xem 1848 và Søren Kierkegaard

Scapanus

Scapanus là một chi động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha.

Xem 1848 và Scapanus

Schismaderma carens

Schismaderma carens, còn gọi là Cóc đỏ châu Phi theo tiếng Anh, là một loài cóc thuộc họ Bufonidae.

Xem 1848 và Schismaderma carens

Shō Tai

là vị vua cuối cùng của vương quốc Lưu Cầu (Ryūkyū) (trị vì 1848– 11 tháng 3 năm 1879).

Xem 1848 và Shō Tai

Stachys byzantina

Stachys byzantina là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi.

Xem 1848 và Stachys byzantina

Sterling Price

Sterling Price (20 tháng 9 năm 1809 - 29 tháng 9 năm 1867) là luật sư, chính trị gia, sĩ quan quân đội người Hoa Kỳ.

Xem 1848 và Sterling Price

Taras Hryhorovych Shevchenko

Taras Hryhorovych Shevchenko (tiếng Ukraina: Тарáс Григóрович Шевчéнко; 9 tháng 3 năm 1814 – 10 tháng 3 năm 1861) là Đại thi hào dân tộc, họa sĩ, viện sĩ, chiến sĩ đấu tranh vì dân tộc Ukraina, người phát triển và hoàn thiện nền văn học mới và ngôn ngữ mới của Ukraina.

Xem 1848 và Taras Hryhorovych Shevchenko

Tōgō Heihachirō

Tōgō Heihachirō (東鄉平八郎; Hán-Việt: Đông Hương Bình Bát Lang; 27 tháng 1 năm 1848 – 30 tháng 5 năm 1934) là một võ sĩ Nhật Bản và là một quân nhân trong Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 1848 và Tōgō Heihachirō

Tôn Thất Hiệp (tướng nhà Nguyễn)

Tôn Thất Hiệp còn có tên là Tôn Thất Cáp (尊室鉿, 1814–1862), là một đại thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1848 và Tôn Thất Hiệp (tướng nhà Nguyễn)

Tự Đức

Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.

Xem 1848 và Tự Đức

Tổng thống Pháp

thumb Tổng thống Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: Président de la République française), thường được gọi là Tổng thống Pháp, là vị nguyên thủ quốc gia được dân bầu của đất nước này.

Xem 1848 và Tổng thống Pháp

Tegula brunnea

Tegula brunnea, common name the brown tegula, là một loài ốc biển, kích thước trung bình with gills and an operculum, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Turbinidae.

Xem 1848 và Tegula brunnea

Tem thư

Penny Black, con tem đầu tiên của nhân loại. Tem thư, còn gọi là tem bưu chính, tem (bắt nguồn từ tiếng Pháp: timbre), trước đây còn gọi là bưu hoa, là một loại dấu hiệu có giá trị nhất định, thường là một mảnh giấy hình chữ nhật, dùng để trả phí cho dịch vụ bưu chính.

Xem 1848 và Tem thư

Thành phố Oregon, Oregon

Oregon City là thành phố đầu tiên của Hoa Kỳ được tổ chức có chính quyền thành phố ở phía tây dãy Rocky Mountains.

Xem 1848 và Thành phố Oregon, Oregon

Thỏ đuôi bông Mexico

Sylvilagus cunicularius là một loài động vật có vú trong họ Leporidae, bộ Thỏ.

Xem 1848 và Thỏ đuôi bông Mexico

Thụy Thái Vương

Nguyễn Phúc Hồng Y (chữ Hán: 阮福洪依, 11 tháng 9 năm 1833 - 23 tháng 2 năm 1877), hay còn gọi với tôn hiệu Thụy Thái vương (瑞太王), là con trai thứ tư của Nguyễn Hiến Tổ Thiệu Trị hoàng đế.

Xem 1848 và Thụy Thái Vương

Thủ khoa Nho học Việt Nam

Thủ khoa nho học Việt Nam (còn gọi là Đình nguyên) là những người đỗ cao nhất trong các khoa thi nho học thời phong kiến ở Đại Việt (còn gọi là thủ khoa Đại Việt, trong các triều đại nhà Lý, nhà Trần, nhà Hồ, nhà Hậu Lê, nhà Mạc), và Đại Nam của nhà Nguyễn (còn gọi là Đình nguyên thời Nguyễn).

Xem 1848 và Thủ khoa Nho học Việt Nam

Thống chế Pháp

Thống chế Pháp, đôi khi còn được gọi là Nguyên soái Pháp (tiếng Pháp: Maréchal de France) là quân hàm cao nhất của quân đội Pháp, nó tương đương với quân hàm Đô đốc Pháp (Amiral de France) trong hải quân.

Xem 1848 và Thống chế Pháp

Theodor Alexander von Schoeler

Theodor Alexander Viktor Ernst von Schoeler (22 tháng 3 năm 1807 tại Potsdam – 23 tháng 8 năm 1894 tại Coburg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 1848 và Theodor Alexander von Schoeler

Theodor Schwann

Theodor Schwann Theodor Schwann (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1810, Neuss, Đức; mất ngày 11 tháng 1 năm 1882, Köln, Đức), là một nhà tế bào học, mô học và sinh lý học người Đức.

Xem 1848 và Theodor Schwann

Thiệu Trị

Thiệu Trị (chữ Hán: 紹治; 16 tháng 6 năm 1807 – 4 tháng 10 năm 1847), tên thật là Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị Hoàng đế thứ ba của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.

Xem 1848 và Thiệu Trị

Thury, Yonne

Thury là một xã của Pháp,tọa lạc ở tỉnh Yonne trong vùng Bourgogne.

Xem 1848 và Thury, Yonne

Tiền Raphael

''Persephone'' của Dante Gabriel Rossetti Tiền Raphael là một trào lưu nghệ thuật xuất hiện ở Anh khoảng giữa thế kỷ 19.

Xem 1848 và Tiền Raphael

Trần Thị Đang

Trần Thị Đang (chữ Hán: 陳氏璫, 4 tháng 1 năm 1769 - 6 tháng 11 năm 1846), tức Thuận Thiên Cao hoàng hậu (順天高皇后), hay còn gọi theo tên truy tôn là Thánh Tổ mẫu (聖祖母) hoặc Nhân Tuyên hoàng thái hậu (仁宣皇太后), là một phi tần của Gia Long, sinh mẫu của Nguyễn Thánh Tổ Minh Mạng và là bà nội của Nguyễn Hiến Tổ Thiệu Trị.

Xem 1848 và Trần Thị Đang

Trần Xuân Sắc

Phó bảng Trần Xuân Sắc (1848-1919) là một danh sĩ của Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20.

Xem 1848 và Trần Xuân Sắc

Trận Agincourt

Trận Agincourt hay còn được gọi là Trận Azincourt ở Pháp, là một chiến thắng lớn trong Chiến tranh Trăm Năm của quân Anh trước quân Pháp đông đảo hơn nhiều về mặt số lượng. Trận chiến diễn ra vào ngày thứ sáu 25 tháng 10 năm 1415 (ngày Thánh Crispin) tại một địa điểm gần Azincourt ngày nay, thuộc miền Bắc Pháp.

Xem 1848 và Trận Agincourt

Trận Antietam

Trận Antietam, còn được gọi là Trận Antietam CreekRoger Parkinson, The encyclopedia of modern war, trang 30 (dân miền Nam thường gọi là trận Sharpsburg) là một trận đánh quan trọng trong Chiến dịch Maryland thời Nội chiến Hoa Kỳ, nổ ra vào ngày 17 tháng 9 năm 1862 tại con rạch Antietam gần Sharpsburg, Maryland.

Xem 1848 và Trận Antietam

Trận Custoza (1848)

Trận Custoza, còn viết là Trận CustozzaTim Chapman, The Risorgimento: Italy 1815-71, trang 38 hay Trận Custoza lần thứ nhất, diễn ra từ ngày 24 cho đến ngày 25 tháng 7 năm 1848 trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất giữa quân đội Đế quốc Áo dưới quyền Thống chế Joseph Radetzky von Radetz, và Vương quốc Sardegna do vua Carlo Alberto của Piedmont trực tiếp chỉ huy.

Xem 1848 và Trận Custoza (1848)

Trận Leipzig

Trận Leipzig hay còn có tên gọi khác là Trận Liên Quốc gia diễn ra từ ngày 16 tháng 10 cho đến ngày 19 tháng 10 năm 1813, là một trận đánh lớn trong những cuộc chiến tranh của Napoléon giữa một bên là Liên minh thứ sáu bao gồm Nga, Phổ, Áo và Thụy Điển do Đại tướng Barklay-de-Tolli, Bá tước von Bennigsen, Công tước Schwarzenberg, Thái tử Karl Johan và Thống chế Gebhard von Blücher chỉ huy, và một bên là Quân đội Đế chế Pháp do đích thân Hoàng đế Napoléon Bonaparte chỉ huy.

Xem 1848 và Trận Leipzig

Trận Santa Lucia

Trận Santa Lucia là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất, diễn ra từ ngày 6 tháng 5 năm 1848 ở gần Verona.

Xem 1848 và Trận Santa Lucia

Trận Schleswig

Trận Schleswig hay Trận Slesvig, còn gọi là Trận Dannevirke là trận đánh thứ hai của cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ nhất, diễn ra vào ngày lễ Phục Sinh 23 tháng 4 năm 1848 giữa Quân đội Phổ và quân Schleswig – Holstein do tướng Phổ là Friedrich von Wrangel thống lĩnh với Quân đội Đan Mạch do Đại tá Frederik Læssøe chỉ huy.

Xem 1848 và Trận Schleswig

Trận Solferino

Trận Solferino là một trận đánh quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ hai, diễn ra vào ngày 8 tháng 6 năm 1859 và kết thúc với chiến thắng của liên quân Pháp - Sardegna trước quân đội Áo.

Xem 1848 và Trận Solferino

Trịnh Hòa

Tấm bản đồ thế giới này được một số người coi là sao chép lại công trình do Trịnh Hòa thực hiện. Niên đại khoa học của nó sẽ được hoàn thành trong năm 2006 Trịnh Hòa (phồn thể: 鄭和; giản thể: 郑和; Hán ngữ bính âm: Zhèng Hé; Wade-Giles: Cheng Ho), tên khai sinh: Mã Tam Bảo (馬三寶 /马三宝; pinyin: Mǎ Sānbǎo tên Ả Rập: Hajji Mahmud Shams), 1371–1433, là nhà hàng hải và nhà thám hiểm người Trung Quốc nổi tiếng nhất.

Xem 1848 và Trịnh Hòa

Trường Hương Gia Định

Trường Hương Gia Định là nơi diễn ra các cuộc thi Hương dành cho các sĩ tử từ Bình Thuận trở vào Nam, được triều đình nhà Nguyễn cho lập ở Sài Gòn vào năm 1813.

Xem 1848 và Trường Hương Gia Định

Trương Quốc Dụng

Trương Quốc Dụng Trương Quốc Dụng (張國用, 1797–1864), khi trước tên là Khánh, tự: Dĩ Hành; là danh thần, là nhà văn, và là người có công chấn hưng lịch pháp Việt Nam thời Nguyễn.

Xem 1848 và Trương Quốc Dụng

Trương Vĩnh Ký

Chân dung Trương Vĩnh Ký. Pétrus Trương Vĩnh Ký (1837 – 1898), tên hồi nhỏ là Trương Chánh Ký, sau này đổi tên đệm thành Trương Vĩnh Ký, hiệu Sĩ Tải; là một nhà văn, nhà ngôn ngữ học, nhà giáo dục học, và khảo cứu văn hóa tiêu biểu của Việt Nam trong thế kỷ 19.

Xem 1848 và Trương Vĩnh Ký

Turbinoliidae

Turbinoliidae là một họ san hô trong bộ Scleractinia.

Xem 1848 và Turbinoliidae

Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản

Bìa cuốn Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (tiếng Đức: Das Manifest der Kommunistischen Partei), còn được gọi ngắn gọn là Tuyên ngôn Cộng sản, được xuất bản lần đầu ngày 21 tháng 2 năm 1848, là một trong các văn kiện chính trị có ảnh hưởng lớn nhất của thế giới.

Xem 1848 và Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản

Tượng đài Washington

240px Tượng đài Washington (tiếng Anh: Washington Monument) là một đài kỷ niệm lớn màu trắng tại phía cạnh phía Tây của khu National Mall ở thủ đô Washington, D.C. của Hoa Kỳ.

Xem 1848 và Tượng đài Washington

Ugni molinae

Ugni molinae là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương.

Xem 1848 và Ugni molinae

USS Morris

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Morris, năm chiếc đầu được đặt theo tên Robert Morris (1734-1806), trong khi ba chiếc sau được đặt tên theo Thiếu tướng Hải quân Charles Morris (1784-1856), người tham gia cuộc Chiến tranh 1812.

Xem 1848 và USS Morris

Vasily Andreyevich Zhukovsky

Vasily Andreyevich Zhukovsky (tiếng Nga: Василий Андреевич Жуковский, 29 tháng 1 năm 1783 – 12 tháng 4 năm 1852) là nhà thơ, nhà phê bình, dịch giả người Nga, viện sĩ thông tấn Viện Hàn lâm Khoa học Sankt-Peterburg.

Xem 1848 và Vasily Andreyevich Zhukovsky

Vasily Surikov

Chân dung tự họa Vasily Ivanovich Surikov (Василий Иванович Суриков) (24 tháng 1 năm 1848 (Lịch Julius: 12 tháng 1) – 19 tháng 3 1916 (Lịch Julius: 6 tháng 3)) là họa sĩ lỗi lạc người Nga chuyên về đề tài lịch s.

Xem 1848 và Vasily Surikov

Vũ Thị Duyên

Lệ Thiên Anh hoàng hậu (chữ Hán: 儷天英皇后, 20 tháng 6 năm 1828 - 3 tháng 6 năm 1903), là vợ chính thức của Nguyễn Dực Tông Tự Đức, vị quân chủ thứ tư của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1848 và Vũ Thị Duyên

Vận mệnh hiển nhiên

thú hoang bỏ chạy. Vận mệnh hiển nhiên (tiếng Anh: Manifest Destiny) là một niềm tin rằng Hoa Kỳ có vận mệnh mở rộng lãnh thổ từ duyên hải Đại Tây Dương đến Thái Bình Dương.

Xem 1848 và Vận mệnh hiển nhiên

Võ Xuân Cẩn

Võ Xuân Cẩn hay Vũ Xuân Cẩn (武春謹, 1772 - 1852), là một đại thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1848 và Võ Xuân Cẩn

Venezia

Venezia (tên trong phương ngôn Venezia: Venexia,Venessia), thường gọi "thành phố của các kênh đào" và La Serenissima, là thủ phủ của vùng Veneto và của tỉnh Venezia ở Ý. Trong tiếng Việt, thành phố này được gọi là Vơ-ni-dơ (phiên âm từ Venise trong tiếng Pháp).

Xem 1848 và Venezia

Viborg

Vị trí Viborg Tòa thị chính Viborg Biểu đồ khí hậu Viborg Viborg, là thành phố của Đan Mạch, nằm ở miền trung bán đảo Jutland.

Xem 1848 và Viborg

Victor von Hennigs

Victor Carl Gustav von Hennigs (18 tháng 4 năm 1848 tại Stremlow – 10 tháng 3 năm 1930 tại Berlin-Lichterfelde) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng kỵ binh.

Xem 1848 và Victor von Hennigs

Viktoria, Hoàng hậu Đức

Viktoria, Hoàng hậu Đức và Phổ (tiếng Anh: Victoria Adelaide Mary Louisa;, tiếng Đức: Viktoria Adelheid Maria Luisa, 21 tháng 11, 1840 – 5 tháng 8, 1901) là Công chúa Hoàng gia của Anh, đồng thời là Hoàng hậu Đức và Hoàng hậu Phổ thông qua hôn nhân với Đức hoàng Friedrich III.

Xem 1848 và Viktoria, Hoàng hậu Đức

Vilfredo Pareto

Vilfredo Federico Damaso Pareto (15 tháng 7 năm 1848 - 19 tháng 8 năm 1923) là một nhà công nghiệp, nhà kinh tế học, xã hội học và triết học người Ý. Ông đã có vài đóng góp quan trọng trong kinh tế học, đặc biệt là trong nghiên cứu về phân phối thu nhập và những phân tích về sự lựa chọn cá nhân.

Xem 1848 và Vilfredo Pareto

Villeneuve-Loubet

Villeneuve-Loubet là một xã ở tỉnh Alpes-Maritimes, vùng Provence-Alpes-Côte d'Azur ở đông nam nước Pháp.

Xem 1848 và Villeneuve-Loubet

Vương quốc Lombardia–Veneto

Vương quốc Lombardia–Veneto (Regno Lombardo-Veneto, Königreich Lombardo–Venetien; Regnum Langobardiae et Venetiae), còn được gọi là Vương quốc Lombardy-Venetia, là lãnh thổ cấu thành (Lãnh địa) của Đế quốc Áo.

Xem 1848 và Vương quốc Lombardia–Veneto

Vương quốc Phổ

Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.

Xem 1848 và Vương quốc Phổ

Waldemar von Hennigs

Waldemar Gustav Carl von Hennigs (1 tháng 7 năm 1849 tại Stremlow – 1 tháng 6 năm 1917 tại Steglitz) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh và là em của Thượng tướng Kỵ binh Victor von Hennigs.

Xem 1848 và Waldemar von Hennigs

Walter von Loë

Friedrich Karl Walther Degenhard Freiherr von Loë (9 tháng 9 năm 1828 tại Lâu đài Allner ở Hennef ven sông Sieg – 6 tháng 7 năm 1908 tại Bonn) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thống chế, đồng là Tướng phụ tá của các Vua Phổ và Hoàng đế Đức.

Xem 1848 và Walter von Loë

Walther von Moßner

Walther Reinhold Moßner, sau năm 1890 là von Moßner, còn gọi là Mossner (19 tháng 2 năm 1846 tại Berlin – 20 tháng 4 năm 1932 tại Heidelberg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp bậc Thượng tướng Kỵ binh.

Xem 1848 và Walther von Moßner

Weimar

Weimar là một thành phố trong bang Thüringen (Đức) nổi tiếng vì có di sản văn hóa thế giới.

Xem 1848 và Weimar

Wilhelm I, Hoàng đế Đức

Wilhelm I (tên thật là Wilhelm Friedrich Ludwig; 22 tháng 3 năm 1797 – 9 tháng 3 năm 1888), là quốc vương Phổ từ ngày 2 tháng 1 năm 1861, chủ tịch Liên bang Bắc Đức từ ngày 1 tháng 7 năm 1867, và trở thành hoàng đế đầu tiên của đế quốc Đức vào ngày 18 tháng 1 năm 1871.

Xem 1848 và Wilhelm I, Hoàng đế Đức

Wilhelm von Bonin

Friedrich Wilhelm Ludwig Fürchtegott von Bonin (14 tháng 11 năm 1824 tại Köln – 11 tháng 10 năm 1885 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 1848 và Wilhelm von Bonin

Wilhelm von Brandenburg (1819–1892)

Wilhelm Graf von Brandenburg (30 tháng 3 năm 1819 tại Potsdam – 21 tháng 3 năm 1892 tại Berlin) là một tướng lĩnh và nhà ngoại giao của Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức năm 1870 – 1871.

Xem 1848 và Wilhelm von Brandenburg (1819–1892)

Wilhelm von Heuduck

Wilhelm Konrad August von Heuduck (5 tháng 4 năm 1821 tại Breslau – 20 tháng 11 năm 1899 tại Baden-Baden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Kỵ binh.

Xem 1848 và Wilhelm von Heuduck

Wilhelm von Tümpling

Tướng Wilhelm von Tümpling Wilhelm Ludwig Karl Kurt Friedrich von Tümpling (30 tháng 12 năm 1809 tại Pasewalk – 13 tháng 2 năm 1884 tại Talstein thuộc Jena) là một sĩ quan Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Kỵ binh.

Xem 1848 và Wilhelm von Tümpling

Wilhelm von Woyna

Wilhelm Friedrich von Woyna (7 tháng 5 năm 1819 tại Trier – 29 tháng 12 năm 1896 tại Bonn) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1848 và Wilhelm von Woyna

Wisconsin

Wisconsin (tiếng Anh phát âm) là một tiểu bang miền Trung Tây của Hoa Kỳ.

Xem 1848 và Wisconsin

Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel

Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel (10 tháng 1 năm 1813 tại Berlin – 11 tháng 8 năm 1885 tại Brandenburg) là một Thượng tướng Bộ binh và Kinh nhật giáo sĩ (Domherr) vùng Brandenburg của Phổ.

Xem 1848 và Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel

Xứ Oregon

Bản đồ Xứ Oregon Phong cảnh tại Xứ Oregon của Charles Marion Russell Xứ Oregon (Oregon Country) hay "Oregon" (khác biệt với Tiểu bang Oregon) là một thuật từ để chỉ một vùng phía tây Bắc Mỹ bao gồm lãnh thổ phía bắc vĩ tuyến 42° Bắc, phía nam vĩ tuyến 54°40'Bắc, và phía tây của Dãy núi Rocky hay còn gọi là Rặng Thạch Sơn cho đến Thái Bình Dương.

Xem 1848 và Xứ Oregon

Xe kéo

Xe kéo Nhật (jinrikisha), 1886. Xe kéo (hay còn gọi là xe tay) là một loại phương tiện vận tải bằng sức người: một người chạy và kéo theo một cái xe hai bánh trên đó chở một hoặc hai hành khách.

Xem 1848 và Xe kéo

Xenacanthus

Xenacanthus là chi cá sụn trong họ Xenacanthidae.

Xem 1848 và Xenacanthus

Yevhen Pavlovych Hrebinka

Yevhen Pavlovych Hrebinka (tiếng Ukraina: Євген Павлович Гребінка; tiếng Nga: Евге́ний Па́влович Гребёнка, 2 tháng 2 năm 1812 – 15 tháng 12 năm 1848) – là nhà thơ, nhà văn Ukraina và Nga.

Xem 1848 và Yevhen Pavlovych Hrebinka

Zelotes

Zelotes là một chi nhện trong họ Gnaphosidae.

Xem 1848 và Zelotes

1 tháng 1

Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 1 tháng 1

1 tháng 3

Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 1 tháng 3

100 Greatest Britons

100 Greatest Britons (100 người Anh vĩ đại nhất) là một chương trình bầu chọn do đài BBC tổ chức năm 2002 để tìm ra 100 công dân Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland được coi là vĩ đại nhất trong lịch s.

Xem 1848 và 100 Greatest Britons

14 tháng 8

Ngày 14 tháng 8 là ngày thứ 226 (227 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 14 tháng 8

15 tháng 12

Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 15 tháng 12

15 tháng 3

Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 15 tháng 3

16 tháng 3

Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 16 tháng 3

17 tháng 8

Ngày 17 tháng 8 là ngày thứ 229 (230 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 17 tháng 8

1753

Năm 1753 (số La Mã: MDCCLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 1848 và 1753

1768

Năm 1768 (số La Mã: MDCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 1848 và 1768

1786

Năm 1786 (số La Mã: MDCCLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 1848 và 1786

1792

Năm 1792 (số La Mã: MDCCXCII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julian chậm hơn 11 ngày).

Xem 1848 và 1792

1894

Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.

Xem 1848 và 1894

19 tháng 12

Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 353 (354 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 19 tháng 12

19 tháng 3

Ngày 19 tháng 3 là ngày thứ 78 trong mỗi năm thường (ngày thứ 79 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1848 và 19 tháng 3

1917

1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 1917

2 tháng 12

Ngày 2 tháng 12 là ngày thứ 336 (337 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 2 tháng 12

2 tháng 2

Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 2 tháng 2

21 tháng 2

Ngày 21 tháng 2 là ngày thứ 52 trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 21 tháng 2

22 tháng 3

Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1848 và 22 tháng 3

23 tháng 2

Ngày 23 tháng 2 là ngày thứ 54 trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 23 tháng 2

24 tháng 1

Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 24 tháng 1

24 tháng 2

Ngày 24 tháng 2 là ngày thứ 55 trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 24 tháng 2

24 tháng 7

Ngày 24 tháng 7 là ngày thứ 205 (206 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 24 tháng 7

27 tháng 1

Ngày 27 tháng 1 là ngày thứ 27 trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 27 tháng 1

28 tháng 12

Ngày 28 tháng 12 là ngày thứ 362 (363 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 28 tháng 12

29 tháng 3

Ngày 29 tháng 3 là ngày thứ 88 trong mỗi năm thường (ngày thứ 89 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1848 và 29 tháng 3

3 tháng 3

Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 3 tháng 3

31 tháng 10

Ngày 31 tháng 10 là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 31 tháng 10

4 tháng 1

Ngày 4 tháng 1 là ngày thứ 4 trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 4 tháng 1

5 tháng 12

Ngày 5 tháng 12 là ngày thứ 339 (340 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1848 và 5 tháng 12

, Bernhard von Schkopp, Bettino Ricasoli, Biên niên sử Paris, Boutenac, Bufo angusticeps, Bufo vertebralis, Buteo solitarius, Cabrespine, Cailhau, Calabaria reinhardtii, California, Camillo Benso, Bá tước xứ Cavour, Carlo II, Công tước của Parma, Cartago (tỉnh), Cassagnes-Bégonhès (tổng), Càng gần Chúa hơn, Cá bò răng đỏ, Cá vược mõm nhọn, Các lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, Cách mạng Đức (1848–1849), César Franck, Cô bé bán diêm, Công chúa Diên Phúc, Công giáo tại Việt Nam, Cầu Arcole, Cebus olivaceus, Cha con nhà Stephenson, Chaetornis striata, Charles-Valentin Alkan, Châu Âu, Chính tả tiếng Slovak, Chùa Huế, Chùa Từ Hiếu, Chủ nghĩa Marx, Chi Lưỡi mác, Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất, Chiến tranh Hoa Kỳ-México, Chiến tranh Schleswig lần thứ hai, Christian VIII của Đan Mạch, Clumber Spaniel, Coelops, Colbert (tàu chiến Pháp), Colorado, Concerto số 2 cho piano (Chopin), Conques (tổng), Conques-sur-Orbiel, Conus trigonus, Croton hostmannii, Cryptotis, Ctenomys boliviensis, Ctenomys leucodon, Ctenomys opimus, Cung Diên Thọ, Cynarina lacrymalis, Cypseloides fumigatus, Cơn sốt vàng California, Cường Để, Danh sách công trình và kết cấu cao nhất thế giới, Danh sách Nguyên thủ quốc gia Pháp, Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển, Danh sách nhà vật lý, Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Montparnasse, Danh sách tác phẩm của Robert Schumann, Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ, Danh sách thành phố Thụy Điển, Danh sách thị trưởng Paris, Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang, Danh sách Toàn quyền Đông Dương, Danh sách tranh vẽ của William-Adolphe Bouguereau, Davao (thành phố), Deșteaptă-te, române!, Dendrogale, Didunculus strigirostris, Dipodomys agilis, Dryopteris dilatata, Dryopteris goldiana, Duncanopsammia axifuga, Eberhard von Hartmann, Edmund Dejanicz von Gliszczynski, Eduard Kuno von der Goltz, Eduard Vogel von Falckenstein, Eduard von Fransecky, Edwin Freiherr von Manteuffel, Elapsoidea sundevallii, Elizabeth Barrett Browning, Emil von Albedyll, Emil von Berger, Emil von Schwartzkoppen, Emily Brontë, Ernst Wilhelm von Brücke, Eryngium viviparum, Eugen Ludwig Hannibal von Delitz, Ewald Christian Leopold von Kleist, Ferdinand I của Áo, Ferdinand von Kummer, Ferdinand von Meerheimb, François Arago, François-René de Chateaubriand, Francisco de Paula Rodrigues Alves, Frankfurt am Main, Franz Joseph I của Áo, Franz von Kleist, Frederick Scott Archer, Frederik VII của Đan Mạch, Friedrich August von Etzel, Friedrich Engels, Friedrich Graf von Wrangel, Friedrich Karl của Phổ (1828–1885), Friedrich von Bothmer, Friedrich von Brandenburg (1819–1892), Friedrich Wilhelm IV của Phổ, Gaetano Donizetti, Góc Đức, George Gabriel Stokes, George III của Liên hiệp Anh và Ireland, Georges Bizet, Giáo hoàng Piô IX, Giáo phận Công giáo tại Việt Nam, Giáo trình toán (Bézout), Giải thưởng La Mã, Gioachino Rossini, Giuseppe Garibaldi, Gonocephalus kuhlii, Gustav Bernhard Karl Thilo von Schimmelmann, Gustav von Arnim, Gustav von Buddenbrock, Gustav von Stiehle, Hans Heimart Ferdinand von Linsingen, Hans von Passow, Harriet Beecher Stowe, Hệ thống Westminster, Heinrich von Goßler, Heinrich von Plonski, Heinrich von Zastrow, Heinrich xứ Hessen-Darmstadt (1838–1900), Helmuth Johannes Ludwig von Moltke, Helmuth Karl Bernhard von Moltke, Helmuth von Gordon, Helmuth von Moltke, Hermann Ludwig von Wartensleben, Hermann von Eichhorn, Hermann von Gersdorff, Hermann von Malotki, Hermann von Tresckow, Hermann von Vietinghoff (1829–1905), Hiếu Đức Hiển Hòang hậu, HMS Agincourt, HMS Basilisk, HMS Bellerophon, HMS Bermuda, HMS Brazen, HMS Colossus, HMS Diamond, HMS Hood, HMS Indefatigable, HMS Scorpion, HMS Venus, HMS Zebra, Hoàng đế, Hoàng đế Đức, Hydromantes, Hypsiboas calcaratus, Ibrahim Pasha của Ai Cập, Idaho, Izernore (tổng), Jacques Offenbach, Jakob von Hartmann, Jöns Jacob Berzelius, Johann Strauss I, John Quincy Adams, Jubal Early, Julius von Hartmann (Phổ), Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld, Karl Friedrich von der Goltz, Karl Friedrich von Steinmetz, Karl Georg Gustav von Willisen, Karl Gustav von Sandrart, Karl Rudolf von Ollech, Karl von Hanenfeldt, Karl von Wrangel, Katsura Tarō, Kawakami Soroku, Kha Thiệu Văn, Kiếm đỏ, Kolmar von Debschitz, Kondō Isami, Konrad Ernst von Goßler, Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz, Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen, La traviata, Labergement-Sainte-Marie, Lajos Kossuth, Lãnh binh Thăng, Lê Đình Diên, Lê Văn Duyệt, Lê Văn Phú, Lê Văn Phong, Lịch sử Đức, Lý Liên Anh, Lý Văn Phức, Lăng Ông (Bà Chiểu), Leonhard Graf von Blumenthal, Leopold Hermann von Boyen, Lohengrin, Louis Pasteur, Louis von Weltzien, Louis-Philippe I của Pháp, Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen, Ludwig I của Bayern, Ludwig von Schlotheim, Mafia, Maria Mitchell, Maximilian II của Bayern, Maximilian von Prittwitz und Gaffron, Mậu Thân, München, Miếng da lừa, Mogera, Monopeltis capensis, Napoléon III, Nasser al-Din Shah Qajar, Nữ hoàng Victoria, Năm ngày tại Milano, Ngày ấy tôi lên mười ba tuổi, Nghĩa trang Passy, Nghĩa trang Père-Lachaise, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Đăng Giai, Nguyễn Đăng Hành, Nguyễn Đăng Tuân (quan nhà Nguyễn), Nguyễn Bá Nghi, Nguyễn Dục, Nguyễn Phúc Cảnh, Nguyễn Phúc Hồng Thiết, Nguyễn Thị Bích (nhà thơ), Nguyễn Thu, Nguyễn Tri Phương, Người tá điền đồi Wildfell, Nhà hóa học, Nhà Muhammad Ali, Nhiệt động lực học, Niên hiệu Nhật Bản, Nicrophorus basalis, Octave Mirbeau, Oregon, Oskar von Meerscheidt-Hüllessem, Otto Kähler (Thiếu tướng), Otto Lilienthal, Otto von Emmich, Padova, Palais-Royal, Paul Gauguin, Paul von Leszczynski, Paziols, Pedro Almató Bình, Pedro I của Brasil, Perovskia atriplicifolia, Phan Văn Trị, Pháp lam, Phùng Vân Sơn, Phạm Thanh, Philautus, Philípphê Phan Văn Minh, Philothamnus natalensis, Phimophis guianensis, Pico de Orizaba, Pierre Degeyter, Podocnemis unifilis, Poliuto, Prunella (Prunellidae), Ptilocercus lowii, Puichéric, Quân chủ tháng Bảy, Quần đảo Hoàng Sa, Quần đảo Virgin thuộc Mỹ, Quận Amador, California, Quốc kỳ Ý, Quốc tế ca, Quốc Tử Giám (Huế), Quốc triều khoa bảng lục, Ralph Waldo Emerson, Robert Planquette, Robert von Massow, Rudolf Walther von Monbary, Rudolph Otto von Budritzki, Sacramento, California, Saguinus pileatus, Saint-Erme-Outre-et-Ramecourt, Søren Kierkegaard, Scapanus, Schismaderma carens, Shō Tai, Stachys byzantina, Sterling Price, Taras Hryhorovych Shevchenko, Tōgō Heihachirō, Tôn Thất Hiệp (tướng nhà Nguyễn), Tự Đức, Tổng thống Pháp, Tegula brunnea, Tem thư, Thành phố Oregon, Oregon, Thỏ đuôi bông Mexico, Thụy Thái Vương, Thủ khoa Nho học Việt Nam, Thống chế Pháp, Theodor Alexander von Schoeler, Theodor Schwann, Thiệu Trị, Thury, Yonne, Tiền Raphael, Trần Thị Đang, Trần Xuân Sắc, Trận Agincourt, Trận Antietam, Trận Custoza (1848), Trận Leipzig, Trận Santa Lucia, Trận Schleswig, Trận Solferino, Trịnh Hòa, Trường Hương Gia Định, Trương Quốc Dụng, Trương Vĩnh Ký, Turbinoliidae, Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, Tượng đài Washington, Ugni molinae, USS Morris, Vasily Andreyevich Zhukovsky, Vasily Surikov, Vũ Thị Duyên, Vận mệnh hiển nhiên, Võ Xuân Cẩn, Venezia, Viborg, Victor von Hennigs, Viktoria, Hoàng hậu Đức, Vilfredo Pareto, Villeneuve-Loubet, Vương quốc Lombardia–Veneto, Vương quốc Phổ, Waldemar von Hennigs, Walter von Loë, Walther von Moßner, Weimar, Wilhelm I, Hoàng đế Đức, Wilhelm von Bonin, Wilhelm von Brandenburg (1819–1892), Wilhelm von Heuduck, Wilhelm von Tümpling, Wilhelm von Woyna, Wisconsin, Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel, Xứ Oregon, Xe kéo, Xenacanthus, Yevhen Pavlovych Hrebinka, Zelotes, 1 tháng 1, 1 tháng 3, 100 Greatest Britons, 14 tháng 8, 15 tháng 12, 15 tháng 3, 16 tháng 3, 17 tháng 8, 1753, 1768, 1786, 1792, 1894, 19 tháng 12, 19 tháng 3, 1917, 2 tháng 12, 2 tháng 2, 21 tháng 2, 22 tháng 3, 23 tháng 2, 24 tháng 1, 24 tháng 2, 24 tháng 7, 27 tháng 1, 28 tháng 12, 29 tháng 3, 3 tháng 3, 31 tháng 10, 4 tháng 1, 5 tháng 12.