Mục lục
440 quan hệ: Acacia victoriae, Adalbert của Phổ (1811–1873), Adalbert von Taysen (1832–1906), Aerodramus salangana, Aglaeactis castelnaudii, Albert của Sachsen, Albert Christoph Gottlieb von Barnekow, Albert xứ Saxe-Coburg và Gotha, Alberta, Albrecht von Roon, Aleksandr II của Nga, Alexander von Humboldt, Alexandre Dumas, Alexandre Dumas con, Amblysomus, Angelo Secchi, Apeira, Armand Léon von Ardenne, Atelerix, August Karl von Goeben, August Malotki von Trzebiatowski, August von Kleist, August von Werder, August zu Solms-Wildenfels, Đan Mạch, Đào Trí, Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv, Đại học Wisconsin-Madison, Đại Nam Quốc sử Diễn ca, Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ), Đền thờ họ Mạc, Đỗ Duy Đệ, Đỗ Huy Uyển, Đỗ Thúc Tĩnh, Đệ nhất tổng tài vượt dãy Anpơ trên đèo Grand-Saint-Bernard, Định lý Bolzano, Độ Fahrenheit, Điện Élysée, Điện Panthéon, Ba Giai, Bà Huyện Thanh Quan, Bài toán tám quân hậu, Bùi Hữu Nghĩa, Bùi Quỹ, Bùi Thức Kiên, Bùi Tuấn (nhà Nguyễn), Bảo Thắng, Bắc Đẩu Bội tinh, Bedřich Smetana, Bernhard von Gélieu, ... Mở rộng chỉ mục (390 hơn) »
Acacia victoriae
Acacia victoriae là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.
Adalbert của Phổ (1811–1873)
Hoàng thân Adalbert của Phổ (sinh ngày 29 tháng 10 năm 1811 tại Berlin – mất ngày 6 tháng 6 năm 1873 tại Karlsbad), tên khai sinh là Heinrich Wilhelm Adalbert là một hoàng tử Phổ, từng là một vị chỉ huy đầu tiên của lực lượng "Hải quân quốc gia Đức" (Reichsflotte) do Quốc hội Frankfurt thành lập năm 1848 (lực lượng này đã giải tán năm 1852), và được Friedrich Wilhelm IV phong làm Tổng chỉ huy tối cao của lực lượng Hải quân Phổ năm 1849, về sau ông đã được phong hàm Đô đốc của lực lượng Hải quân Phổ vào năm 1854.
Xem 1848 và Adalbert của Phổ (1811–1873)
Adalbert von Taysen (1832–1906)
Adalbert von Taysen (11 tháng 4 năm 1832 tại Eutin – 10 tháng 7 năm 1906 tại Schierke) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng, đồng thời là nhà sử học quân sự.
Xem 1848 và Adalbert von Taysen (1832–1906)
Aerodramus salangana
Aerodramus salangana là một loài chim trong họ Apodidae.
Xem 1848 và Aerodramus salangana
Aglaeactis castelnaudii
Aglaeactis castelnaudii là một loài chim trong họ Trochilidae.
Xem 1848 và Aglaeactis castelnaudii
Albert của Sachsen
Albert (tên đầy đủ: Friedrich August Albrecht Anton Ferdinand Joseph Karl Maria Baptist Nepomuk Wilhelm Xaver Georg Fidelis) (sinh ngày 23 tháng 4 năm 1828 tại Dresden – mất ngày 19 tháng 6 năm 1902 tại lâu đài Sibyllenort (Szczodre)) là một vị vua của Sachsen là một thành viên trong hoàng tộc Wettin có dòng dõi lâu đời.
Xem 1848 và Albert của Sachsen
Albert Christoph Gottlieb von Barnekow
Christof Gottlieb Albert Freiherr von Barnekow (2 tháng 8 năm 1809 tại Hohenwalde, Đông Phổ – 24 tháng 5 năm 1895 tại Naumburg (Saale)) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 1848 và Albert Christoph Gottlieb von Barnekow
Albert xứ Saxe-Coburg và Gotha
Hoàng thân Albert xứ Saxe-Coburg và Gotha (Francis Albert Augustus Charles Emmanuel; 26 tháng 8, 1819 – 14 tháng 12, 1861) là phu quân của Nữ hoàng Victoria.
Xem 1848 và Albert xứ Saxe-Coburg và Gotha
Alberta
Alberta là một tỉnh miền Tây Canada, với thủ phủ là Edmonton và thành phố lớn nhất là Calgary. Ngoài ra, tỉnh còn có các thành phố khác như Airdrie, Banff, Red Deer, Lethbridge và Medicine Hat.
Xem 1848 và Alberta
Albrecht von Roon
Albrecht Theodor Emil Graf von Roon (30 tháng 4 năm 1803 – 23 tháng 2 năm 1879) là một chính khách và quân nhân Phổ,Roger Parkinson, The Encyclopedia of Modern War, các trang 139-140.
Aleksandr II của Nga
Alexander (Aleksandr) II Nikolaevich (Александр II Николаевич, Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Aleksandr II Nikolayevich, phiên âm tiếng Việt là A-lếch-xan-đrơ II) (Moskva –, Sankt-Peterburg), cũng được biết như Aleksandr vị Nga hoàng giải phóng (Александр Освободитель, Aleksandr Osvoboditel'), là một trong những vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng của đế quốc Nga, trị vì từ năm 3 tháng 3 năm 1855 đến khi ông bị ám sát vào năm 1881.
Xem 1848 và Aleksandr II của Nga
Alexander von Humboldt
(14 tháng 9 năm 1769 - 6 tháng 5 năm 1859), thường được biết đến với tên Alexander von Humboldt là một nhà khoa học và nhà thám hiểm nổi tiếng của Vương quốc Phổ.
Xem 1848 và Alexander von Humboldt
Alexandre Dumas
Alexandre Dumas (24 tháng 7 năm 1802 – 5 tháng 12 năm 1870) hay Alexandre Dumas cha để phân biệt với con trai ông, là một đại văn hào nổi tiếng người Pháp.
Alexandre Dumas con
Alexandre Dumas con (27 tháng 7 năm 1824 – 27 tháng 11 năm 1895) là tiểu thuyết gia, nhà soạn kịch nổi tiếng người Pháp được biết đến với danh tác Trà hoa nữ (a.k.a. The Lady of the Camellias).
Xem 1848 và Alexandre Dumas con
Amblysomus
Amblysomus là một chi động vật có vú trong họ Chrysochloridae, bộ Afrosoricida.
Angelo Secchi
Fr.
Apeira
Apeira là một chi bướm đêm thuộc họ Geometridae.
Xem 1848 và Apeira
Armand Léon von Ardenne
Armand Léon Baron von Ardenne (26 tháng 8 năm 1848 tại Leipzig – 20 tháng 5 năm 1919 tại Groß-Lichterfelde) là một Trung tướng và nhà sử học quân sự Phổ, người gốc Bỉ.
Xem 1848 và Armand Léon von Ardenne
Atelerix
Atelerix là một chi động vật có vú trong họ Erinaceidae, bộ Erinaceomorpha.
Xem 1848 và Atelerix
August Karl von Goeben
August Karl von Goeben (hay còn viết là Göben) (1816-1880) là một tướng lĩnh trong quân đội Đế quốc Đức, người có nguồn gốc từ xứ Hanover.
Xem 1848 và August Karl von Goeben
August Malotki von Trzebiatowski
Gustav August Wilhelm Malotki von Trzebiatowski (7 tháng 11 năm 1808 tại Klein Bölkau, Danzig – 21 tháng 7 năm 1873 tại Weilburg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thiếu tướng.
Xem 1848 và August Malotki von Trzebiatowski
August von Kleist
August Christoph Viktor von Kleist (19 tháng 2 năm 1818 tại Perkuiken – 14 tháng 5 năm 1890 tại Potsdam) là một Thiếu tướng quân đội Phổ, đã từng được giao nhiệm vụ phòng ngự bờ biển trong cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ nhất (1848 – 1851), gia cố một số pháo đài của Phổ trong cuộc chiến tranh với Áo (1866) và tham gia một số hoạt động quân sự quan trọng trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).
August von Werder
Tướng August von Werder Karl Wilhelm Friedrich August Leopold Graf von Werder (12 tháng 9 năm 1808 – 12 tháng 9 năm 1888) là một quý tộc và tướng lĩnh quân sự có tên tuổi của Phổ, ông đã đóng một vai trò trong việc thành lập Đế quốc Đức.
August zu Solms-Wildenfels
Karl August Adalbert Graf zu Solms-Wildenfels (7 tháng 9 năm 1823 tại Potsdam – 28 tháng 2 năm 1918 tại Berlin-Halensee) là một tướng lĩnh, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Bảy tuần với Áo năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).
Xem 1848 và August zu Solms-Wildenfels
Đan Mạch
Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.
Xem 1848 và Đan Mạch
Đào Trí
Đào Trí (chữ Hán: 陶致; 1798? - ?), tự là Trung Hòa, là một võ quan cao cấp của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem 1848 và Đào Trí
Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv
Đại học Quốc gia Bách khoa Lviv tại Lviv, Ukraina Đại học Quốc gia Bách khoa Lviv (tiếng Ukraina: Національний університет Львівська політехніка; tiếng Nga: Национальный Львовский Политехнический Университет; tiếng Ba Lan: Politechnika Lwowska) là trường đại học khoa học lớn nhất ở Lviv.
Xem 1848 và Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv
Đại học Wisconsin-Madison
Viện Đại học Wisconsin-Madison (tiếng Anh: University of Wisconsin-Madison; gọi tắt là University of Wisconsin, Wisconsin, "UW", UW-Madison, hay đơn giản là Madison) còn gọi là Đại học Wisconsin-Madison, là một viện đại học công lập tại Madison, Wisconsin, Hoa Kỳ.
Xem 1848 và Đại học Wisconsin-Madison
Đại Nam Quốc sử Diễn ca
Đại Nam Quốc sử Diễn ca (chữ Nho: 大南國史演歌) là một tác phẩm văn vần bằng chữ Nôm sáng tác vào khoảng triều Tự Đức thời nhà Nguyễn.
Xem 1848 và Đại Nam Quốc sử Diễn ca
Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)
Đảng Dân chủ (tiếng Anh: Democratic Party), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ.
Xem 1848 và Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)
Đền thờ họ Mạc
Cổng chính của đền thờ họ Mạc với ba chữ 鄚公廟 ''Mạc Công miếu'' Đền thờ họ Mạc có các tên chữ là Trung Nghĩa từ, Mạc Công từ hay Mạc Công miếu; còn dân gian thì quen gọi là miếu Ông Lịnh (vì Mạc Thiên Tứ được tôn xưng là Mạc Lịnh Công).
Đỗ Duy Đệ
Đỗ Duy Đệ (1817-?), hiệu là Phương Giang, là nhà khoa bảng.
Đỗ Huy Uyển
Đỗ Huy Uyển (chữ Hán: 杜 輝 琬, 1815 - 1882), húy Mâu, tự Viên Khuê và Tân Giang; là quan triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Đỗ Thúc Tĩnh
Đỗ Thúc Tĩnh (1818-1862), tên húy: Như Chương, tự: Cấn Trai; là quan nhà Nguyễn theo chủ trương kháng Pháp trong lịch sử Việt Nam.
Đệ nhất tổng tài vượt dãy Anpơ trên đèo Grand-Saint-Bernard
Để tránh những sửa đổi có thể gây mâu thuẫn, xin chờ vài ngày sau đó bảng này sẽ được dời đi.
Xem 1848 và Đệ nhất tổng tài vượt dãy Anpơ trên đèo Grand-Saint-Bernard
Định lý Bolzano
Định lý giá trị trung gian, còn có tên là định lý Bolzano (đặt theo tên nhà toán học Tiệp Khắc Bernhard Bolzano (1781-1848)).
Độ Fahrenheit
Fahrenheit, hay độ F, là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).
Điện Élysée
Cổng vào vườn phía sau Điện Élysée Phòng tiệc Điện Élysée trong một cuộc họp năm 1990, François Mitterrand ngồi giữa Điện Élysée (tiếng Pháp: Palais de l'Élysée) là dinh Tổng thống Cộng hòa Pháp, nhiệm sở chính thức của tổng thống kể từ khi bắt đầu nền Đệ nhị Cộng hòa Pháp vào năm 1848.
Điện Panthéon
Điện Panthéon Điện Panthéon (tiếng Pháp: Le Panthéon hay đơn giản là Panthéon) là một công trình lịch sử nằm trên đồi Sainte-Geneviève, thuộc Quận 5 thành phố Paris.
Ba Giai
Ba Giai là một biệt danh của một danh sĩ Việt Nam nổi tiếng ở cuối thế kỷ 19.
Xem 1848 và Ba Giai
Bà Huyện Thanh Quan
Bà Huyện Thanh Quan (1805-1848), tên thật là Nguyễn Thị Hinh; là một nhà thơ nữ trong thời cận đại của lịch sử văn học Việt Nam.
Xem 1848 và Bà Huyện Thanh Quan
Bài toán tám quân hậu
Bài toán tám quân hậu là bài toán đặt tám quân hậu trên bàn cờ vua kích thước 8×8 sao cho không có quân hậu nào có thể "ăn" được quân hậu khác, hay nói khác đi không quân hậu nào có để di chuyển theo quy tắc cờ vua.
Xem 1848 và Bài toán tám quân hậu
Bùi Hữu Nghĩa
Bùi Hữu Nghĩa (1807 - 1872), hay Thủ Khoa Nghĩa,trước có tên là là Bùi Quang Nghĩa, hiệu Nghi Chi; là quan nhà Nguyễn, là nhà thơ và là nhà soạn tuồng Việt Nam.
Bùi Quỹ
Bùi Quỹ (裴樻, 1796-1861), tự: Hữu Trúc; là danh thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem 1848 và Bùi Quỹ
Bùi Thức Kiên
Bùi Thức Kiên (1813-1892) là một nhà nho.
Bùi Tuấn (nhà Nguyễn)
Bùi Tuấn (1808-1872) là quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem 1848 và Bùi Tuấn (nhà Nguyễn)
Bảo Thắng
Bảo Thắng là một huyện biên giới phía Bắc của Việt Nam, thuộc tỉnh Lào Cai.
Bắc Đẩu Bội tinh
''Honneur et Patrie'' Bắc Đẩu bội tinh (tiếng Pháp: Ordre national de la Légion d’honneur) là huân chương cao quý nhất của Nhà nước Pháp.
Bedřich Smetana
Bedřich Smetana là nhà soạn nhạc Séc sinh ngày 2 tháng 3 năm 1824 tại Litomyšl vùng Bohemia (hồi đó thuộc Áo-Hung, bây giờ thuộc Cộng hòa Séc) và mất ngày 12 tháng 5 năm 1884 tại Praha.
Bernhard von Gélieu
Bernhard von Gélieu (tên gốc bằng tiếng Pháp: Bernard de Gélieu; 28 tháng 9 năm 1828 tại Neuchâtel – 20 tháng 4 năm 1907 tại Potsdam) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, xuất thân từ bang Neuchâtel của Thụy Sĩ ngày nay.
Xem 1848 và Bernhard von Gélieu
Bernhard von Schkopp
Otto Bernhard von Schkopp (5 tháng 2 năm 1817 tại Polßen – 8 tháng 10 năm 1904 tại Wiesbaden) là sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh và là Thống đốc thành phố Straßburg.
Xem 1848 và Bernhard von Schkopp
Bettino Ricasoli
Bettino Ricasoli, Bá tước thứ nhất của Brolio, Nam tước Ricasoli thứu 2 (9 tháng 3 năm 180923 tháng 10 năm 1880) là chính khách người Ý.
Biên niên sử Paris
Paris 1878 Paris 2008 Biên niên sử Paris ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian.
Xem 1848 và Biên niên sử Paris
Boutenac
Boutenac là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie.
Xem 1848 và Boutenac
Bufo angusticeps
The Sand Toad (Bufo angusticeps) là một loài cóc thuộc họ Bufonidae.
Bufo vertebralis
Poyntonophrynus vertebralis là một loài cóc thuộc họ Bufonidae.
Buteo solitarius
Buteo solitarius là một loài chim trong họ Accipitridae.
Cabrespine
Cabrespine là một xã của Pháp, thuộc tỉnh Aude trong vùng Occitanie.
Cailhau
Cailhau là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie.
Xem 1848 và Cailhau
Calabaria reinhardtii
Calabaria reinhardtii (trăn đất Calabar hay trăn Calabar) là một loài rắn trong họ Boidae, đặc hữu tây và trung châu Phi.
Xem 1848 và Calabaria reinhardtii
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
Camillo Benso, Bá tước xứ Cavour
Camillo Paolo Filippo Giulio Benso, bá tước của Cavour, trong Isolabella và Leri (sinh ngày 10 tháng 8 năm 1810 - mất ngày 6 tháng 6 năm 1861), thường được biết đến như là một chính khách Cavour Ý và một nhân vật hàng đầu trong phong trào hướng tới thống nhất đất nước Ý.
Xem 1848 và Camillo Benso, Bá tước xứ Cavour
Carlo II, Công tước của Parma
Carlo Ludovico của Bourbon-Parma (Carlo Ludovico di Borbone Parma; 22 tháng 12 năm 1799 – 16 tháng 4 năm 1883) là Vua của Etruria (1803–1807), Công tước của Lucca (1824–1847) và là Công tước của Parma (1847–1848).
Xem 1848 và Carlo II, Công tước của Parma
Cartago (tỉnh)
Bản đồ Costa Rica với vị trí của tỉnh Cartago là một tỉnh của Costa Rica.
Cassagnes-Bégonhès (tổng)
Tổng Cassagnes-Bégonhès là một tổng thuộc tỉnh Aveyron trong vùng Occitanie.
Xem 1848 và Cassagnes-Bégonhès (tổng)
Càng gần Chúa hơn
Bìa bài thánh ca năm 1881 Càng gần Chúa hơn (Nearer, My God, to Thee) là bài thánh ca thế kỷ 19 gợi cảm hứng từ câu chuyện "Giấc mộng của Jacob" chép trong Sáng thế ký 28: 10-15, "Jacob tới một chỗ kia, mặt trời đã khuất, thì qua đêm tại đó.
Cá bò răng đỏ
Cá bò răng đỏ (danh pháp khoa học: Odonus niger) là một loài cá nóc gai ở vùng Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương nhiệt đới, là loài duy nhất trong chi.
Cá vược mõm nhọn
Cá vược mõn nhọn hay cá vược biển Waigeo (danh pháp hai phần: Psammoperca waigiensis) là một loài cá biển trong họ Latidae của bộ Perciformes.
Các lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ
Chiến tranh Mỹ-Mexico năm 1846–1848 • Trong khi đó Vùng đất mua Louisiana tiếp tục bị phân chia thành nhiều tiểu bang riêng biệt. (Xem bản đồ dưới trong phần danh sách) Sự tiến hóa của các lãnh thổ hợp nhất tính đến năm 1876.
Xem 1848 và Các lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ
Cách mạng Đức (1848–1849)
Cách mạng 1848 – 1849 tại các bang nói tiếng Đức, giai đoạn mở đầu còn được gọi là Cách mạng tháng ba (Märzrevolution), vào lúc đầu là một phần của trào lưu Cách mạng 1848 nổ ra ở nhiều nước châu Âu đại lục.
Xem 1848 và Cách mạng Đức (1848–1849)
César Franck
phải César-Auguste-Jean-Guillaume-Hubert Franck (1822-1890) là nhà soạn nhạc người Pháp gốc Bỉ.
Cô bé bán diêm
Minh họa của A.J. Bayes năm 1889 "Cô bé bán diêm" là truyện cổ tích do tác giả người Đan Mạch Hans Christian Andersen sáng tác.
Công chúa Diên Phúc
Diên Phúc Công chúa (chữ Hán: 延福公主; 1824 - 1847), là công chúa thứ nhất của Nguyễn Hiến Tổ Thiệu Trị hoàng đế và Nghi Thiên Chương hoàng hậu.
Xem 1848 và Công chúa Diên Phúc
Công giáo tại Việt Nam
Nhà thờ Đức Bà Sài Gòn Cộng đồng Công giáo tại Việt Nam là một bộ phận của Giáo hội Công giáo Rôma, dưới sự lãnh đạo tinh thần của Giáo hoàng và Giáo triều Rôma.
Xem 1848 và Công giáo tại Việt Nam
Cầu Arcole
Cầu Arcole (tiếng Pháp: Pont d'Arcole) là một cây cầu bắc qua sông Seine ở trung tâm thủ đô Paris của Pháp.
Cebus olivaceus
Cebus olivaceus là một loài động vật có vú trong họ Cebidae, bộ Linh trưởng.
Cha con nhà Stephenson
Cha con nhà Stephenson Cha con nhà Stephenson, George (9 tháng 6 năm 1781 - 12 tháng 8 năm 1848) và Robert (16 tháng 10 năm 1803 - 12 tháng 10 năm 1859) là những kỹ sư người Anh, đã chế tạo và thử nghiệm thành công đầu máy xe lửa tự lực đầu tiên trên thế giới, chấm dứt thời đại đường sắt ngựa kéo.
Xem 1848 và Cha con nhà Stephenson
Chaetornis striata
Chaetornis striata là một loài chim thuộc chi đơn loài Chaetornis trong họ Locustellidae.
Xem 1848 và Chaetornis striata
Charles-Valentin Alkan
phải Charles-Valentin Alkan (30 tháng 11 năm 1813 - 29 tháng 3 năm 1888) là một nhà soạn nhạc và nhạc công piano người Pháp gốc Do Thái.
Xem 1848 và Charles-Valentin Alkan
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Xem 1848 và Châu Âu
Chính tả tiếng Slovak
Chính tả tiếng Slovak.
Xem 1848 và Chính tả tiếng Slovak
Chùa Huế
Đại tháp tổ Liễu Quán, Tổ của phái Thiền Lâm Tế Tử Dung-Liễu Quán. Thảo am xưa của sư ở núi Thiên Thai, thành phố Huế, chính là Tổ đình Thuyền Tôn, tức là Thiên Thai Thiền Tông Tự đã được các chúa Nguyễn "sắc tứ", và đã tồn tại hơn hai trăm năm nay.
Xem 1848 và Chùa Huế
Chùa Từ Hiếu
Chùa Từ Hiếu hay Tổ đình Từ Hiếu là tên một ngôi chùa ở thôn Dương Xuân Thượng III, phường Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên-Huế.
Chủ nghĩa Marx
'''Karl Marx''' Chủ nghĩa Marx (còn viết là chủ nghĩa Mác hay là Mác-xít) là hệ thống học thuyết về triết học, lịch sử và kinh tế chính trị dựa trên các tác phẩm của Karl Marx (1818–1883) và Friedrich Engels (1820–1895).
Chi Lưỡi mác
Chi Lưỡi mác (danh pháp Echinodorus) là chi thực vật có hoa trong họ Alismataceae.
Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất
Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất diễn ra từ năm 1848 cho đến năm 1849 giữa Vương quốc Sardegna và Đế quốc Áo.
Xem 1848 và Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất
Chiến tranh Hoa Kỳ-México
Chiến tranh Hoa Kỳ-Mexico (tiếng Anh Hoa Kỳ: Mexican-American War hay Mexican War, tiếng Tây Ban Nha México: La Intervención Norteamericana hay La Invasión Estadounidense, La Guerra de Defensa) là cuộc chiến giữa Hoa Kỳ và México từ năm 1846 đến năm 1848.
Xem 1848 và Chiến tranh Hoa Kỳ-México
Chiến tranh Schleswig lần thứ hai
Chiến tranh Schleswig lần thứ hai (2.; Deutsch-Dänischer Krieg) là cuộc xung đột quân sự thứ hai xảy ra như một kết quả của vấn đề Schleswig-Holstein – một trong những vấn đề ngoại giao phức tạp nhất trong lịch sử thế kỷ 19.
Xem 1848 và Chiến tranh Schleswig lần thứ hai
Christian VIII của Đan Mạch
Christian VIII (18 tháng 9 năm 1786 – 20 tháng 1 năm 1848) là Vua của Đan Mạch từ năm 1839 đến năm 1848 và là Vua của Na Uy với hiệu là Christian Frederick, năm 1814.
Xem 1848 và Christian VIII của Đan Mạch
Clumber Spaniel
Chó Clumber Spaniel là một loại chó cảnh có xuất xứ từ nước Pháp nổi bật với loại lông mượt và có màu sắc chanh hoặc cam và trắng.
Coelops
Coelops là một chi động vật có vú trong họ Dơi nếp mũi, bộ Dơi.
Xem 1848 và Coelops
Colbert (tàu chiến Pháp)
Sáu tàu chiến của Hải quân Pháp từng được đặt cái tên Colbert nhằm vinh danh Jean Baptiste Colbert.
Xem 1848 và Colbert (tàu chiến Pháp)
Colorado
Colorado (có thể phát âm như "Cô-lô-ra-đô") là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ.
Xem 1848 và Colorado
Concerto số 2 cho piano (Chopin)
Concerto số 2 cho piano cung Mi thứ, Op.
Xem 1848 và Concerto số 2 cho piano (Chopin)
Conques (tổng)
Tổng Conques là một tổng thuộc tỉnh Aveyron trong vùng Occitanie.
Conques-sur-Orbiel
Conques-sur-Orbiel (occitan: Concas) là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie.
Xem 1848 và Conques-sur-Orbiel
Conus trigonus
Conus trigonus là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.
Croton hostmannii
Croton hostmannii là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.
Cryptotis
Cryptotis là một chi động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha.
Ctenomys boliviensis
Ctenomys boliviensis là một loài động vật có vú trong họ Ctenomyidae, bộ Gặm nhấm.
Xem 1848 và Ctenomys boliviensis
Ctenomys leucodon
Ctenomys leucodon là một loài động vật có vú trong họ Ctenomyidae, bộ Gặm nhấm.
Ctenomys opimus
Ctenomys opimus là một loài động vật có vú trong họ Ctenomyidae, bộ Gặm nhấm.
Cung Diên Thọ
Cung Diên Thọ (tiếng Hán: 延壽宮) là một hệ thống kiến trúc cung điện trong Hoàng thành Huế, nơi ở của các Hoàng thái hậu hoặc Thái hoàng thái hậu triều Nguyễn.
Cynarina lacrymalis
Cynarina lacrymalis là một loài san hô trong họ Mussidae.
Xem 1848 và Cynarina lacrymalis
Cypseloides fumigatus
Cypseloides fumigatus là một loài chim trong họ Apodidae.
Xem 1848 và Cypseloides fumigatus
Cơn sốt vàng California
Du thuyền tới California vào lúc bắt đầu cơn sốt vàng California Cơn sốt vàng California (tiếng Anh: California Gold Rush) 1848–1855 bắt đầu tháng 1 năm 1848, khi James W. Marshall phát hiện vàng ở Sutter's Mill, Coloma, California.
Xem 1848 và Cơn sốt vàng California
Cường Để
Kỳ Ngoại hầu Cường Để (chữ Nho: 畿外侯彊㭽; 1882–1951) là Hoàng thân triều Nguyễn (cháu bốn đời của Nguyễn Phúc Cảnh), và là một nhà cách mạng Việt Nam vào đầu thế kỷ 20.
Xem 1848 và Cường Để
Danh sách công trình và kết cấu cao nhất thế giới
Cho đến giữa thế kỉ 20, danh sách những công trình và kết cấu cao nhất thế giới được xác định tương đối rõ ràng.
Xem 1848 và Danh sách công trình và kết cấu cao nhất thế giới
Danh sách Nguyên thủ quốc gia Pháp
Emmanuel Macron, đương kim Nguyên thủ quốc gia Pháp Nguyên thủ quốc gia Pháp (tiếng Pháp: Chef de l’État français) là ngôi vị của người đứng đầu Cộng hòa Pháp.
Xem 1848 và Danh sách Nguyên thủ quốc gia Pháp
Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển
Sergei Rachmaninoff, George Gershwin, Aram Khachaturian Đây là danh sách những nhà soạn nhạc cổ điển xếp theo giai đoạn.
Xem 1848 và Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển
Danh sách nhà vật lý
Dưới đây là danh sách các nhà vật lý nổi tiếng.
Xem 1848 và Danh sách nhà vật lý
Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Montparnasse
Nghĩa trang Montparnasse ở Paris là nơi chôn cất rất nhiều nhân vật nổi tiếng của Pháp cũng như trên thế giới, danh sách sau đây có thể chưa đầy đủ: Mộ chung của Simone de Beauvoir và Jean-Paul Sartre.
Xem 1848 và Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Montparnasse
Danh sách tác phẩm của Robert Schumann
Dưới đây là các tác phẩm của nhà soạn nhạc vĩ đại người Đức Robert Schumann.
Xem 1848 và Danh sách tác phẩm của Robert Schumann
Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ
Nhà Trắng là nơi ở chính thức của Tổng thống và trung tâm của chính phủ. Con dấu Tổng thống Theo Hiến pháp Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ là người đứng đầu nhà nước và đứng đầu chính phủ Hoa Kỳ.
Xem 1848 và Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ
Danh sách thành phố Thụy Điển
Dưới đây là danh sách các thành phố của Thụy Điển.
Xem 1848 và Danh sách thành phố Thụy Điển
Danh sách thị trưởng Paris
Tòa thị chính Paris Từ thế kỷ 13, thành phố Paris đã có chức vụ « prévôt des marchands », chủ tịch hội đồng thành phố.
Xem 1848 và Danh sách thị trưởng Paris
Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang
Theo thứ tự mà 13 thuộc địa ban đầu thông qua bản hiến pháp, sau đó là các vùng đất khác được phép gia nhập liên bang Đây là Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang, có nghĩa là ngày khi mỗi tiểu bang gia nhập vào Liên bang.
Xem 1848 và Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang
Danh sách Toàn quyền Đông Dương
Dưới đây là danh sách các Toàn quyền Đông Dương, xếp theo trật tự thời gian đảm nhiệm chức vụ, tính từ tháng 11 năm 1887 đến tháng 8 năm 1945.
Xem 1848 và Danh sách Toàn quyền Đông Dương
Danh sách tranh vẽ của William-Adolphe Bouguereau
Trang này liệt kê những bức tranh của William Bouguereau (La Rochelle, 30 tháng 11 năm 1825 - La Rochelle, 19 tháng 8 năm 1905).
Xem 1848 và Danh sách tranh vẽ của William-Adolphe Bouguereau
Davao (thành phố)
Thành phố Davao (tiếng Philippines: Lungsod ng Dabaw; Cebuano: Dakbayan sa Davao) là một trong những thành phố quan trọng nhất của Philippines và về thực tế là thủ phủ của đảo Mindanao.
Deșteaptă-te, române!
Deșteaptă-te, române! (Hãy thức dậy, Romania) là quốc ca của România.
Xem 1848 và Deșteaptă-te, române!
Dendrogale
Dendrogale là một chi động vật có vú trong họ Tupaiidae, bộ Scandentia.
Didunculus strigirostris
Didunculus strigirostris là một loài chim trong họ Columbidae.
Xem 1848 và Didunculus strigirostris
Dipodomys agilis
Dipodomys agilis là một loài động vật có vú trong họ Chuột kangaroo, bộ Gặm nhấm.
Dryopteris dilatata
Dryopteris dilatata là một loài thực vật có mạch trong họ Dryopteridaceae.
Xem 1848 và Dryopteris dilatata
Dryopteris goldiana
Dryopteris goldiana là một loài thực vật có mạch trong họ Dryopteridaceae.
Xem 1848 và Dryopteris goldiana
Duncanopsammia axifuga
Duncanopsammia axifuga là một loài san hô trong họ Dendrophylliidae.
Xem 1848 và Duncanopsammia axifuga
Eberhard von Hartmann
Karl Wolfgang Georg Eberhard von Hartmann (6 tháng 5 năm 1824 tại Berlin – 14 tháng 11 năm 1891 cũng tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ-Đức, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 1848 và Eberhard von Hartmann
Edmund Dejanicz von Gliszczynski
Edmund Joseph Dejanicz von Gliszczynski (17 tháng 3 năm 1825 tại Breslau – 15 tháng 10 năm 1896 tại thái ấp Rittergut Kostau gần Kreuzburg, tỉnh Schlesien) là một chủ điền trang, đại diện Đảng Trung tâm (Zentrumspartei) tại Viện Đại biểu Phổ đồng thời là Thiếu tướng quân đội Phổ.
Xem 1848 và Edmund Dejanicz von Gliszczynski
Eduard Kuno von der Goltz
Eduard Kuno von der Goltz (còn được viết là Cuno) (2 tháng 2 năm 1817 tại Wilhelmstal – 29 tháng 10 năm 1897 tại Eisbergen ở Minden) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ và là thành viên Quốc hội Đức (Reichstag).
Xem 1848 và Eduard Kuno von der Goltz
Eduard Vogel von Falckenstein
Eduard Ernst Friedrich Hannibal Vogel von Fal(c)kenstein (5 tháng 1 năm 1797 – 6 tháng 4 năm 1885) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ hai năm 1864, Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và được giao nhiệm vụ phòng ngự bờ biển Đức trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).
Xem 1848 và Eduard Vogel von Falckenstein
Eduard von Fransecky
Eduard Friedrich Karl von Fransecky (16 tháng 11 năm 1807 – 22 tháng 5 năm 1890) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ, đã có nhiều đóng góp đến việc thành lập Đế quốc Đức tháng 1 năm 1871.
Xem 1848 và Eduard von Fransecky
Edwin Freiherr von Manteuffel
Edwin Karl Rochus Freiherr von Manteuffel (24 tháng 2 năm 1809 – 17 tháng 6 năm 1885) là một Thống chế quân đội Phổ-Đức nửa sau thế kỷ 19.
Xem 1848 và Edwin Freiherr von Manteuffel
Elapsoidea sundevallii
Elapsoidea sundevallii là một loài rắn trong họ Rắn hổ.
Xem 1848 và Elapsoidea sundevallii
Elizabeth Barrett Browning
Elizabeth Barrett Browning (06 tháng 3 năm 1806 – 29 tháng 6 năm 1861) là một trong những nhà thơ Anh nổi bật nhất của thời đại Victoria.
Xem 1848 và Elizabeth Barrett Browning
Emil von Albedyll
Mộ phần của ông tại nghĩa trang Bornstedt. Emil Heinrich Ludwig von Albedyll (sinh ngày 1 tháng 4 năm 1824 tại Liebenow, Pommern; mất ngày 13 tháng 6 năm 1897 tại Potsdam) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ.
Emil von Berger
Emil von Berger (ảnh chụp năm 1870) Emil Alexander August von Berger (sinh ngày 4 tháng 6 năm 1813 tại Bad Segeberg; mất ngày 23 tháng 3 năm 1900) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã tham gia trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.
Emil von Schwartzkoppen
Ferdinand Emil Karl Friedrich Wilhelm von Schwartzkoppen (15 tháng 1 năm 1810 tại Obereimer – 5 tháng 1 năm 1878 tại Stuttgart) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 1848 và Emil von Schwartzkoppen
Emily Brontë
Emily Jane Brontë (30 tháng 7 năm 1818 – 19 tháng 12 năm 1848) là tiểu thuyết gia và là nhà thơ người Anh.
Ernst Wilhelm von Brücke
Ông nổi tiếng vì đã ảnh hưởng tới Sigmund Freud, một trong các sinh viên y khoa của ông.
Xem 1848 và Ernst Wilhelm von Brücke
Eryngium viviparum
Eryngium viviparum là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán.
Xem 1848 và Eryngium viviparum
Eugen Ludwig Hannibal von Delitz
Eugen Ludwig Hannibal von Delitz (31 tháng 1 năm 1820 tại Berlin – 22 tháng 3 năm 1888 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thiếu tướng.
Xem 1848 và Eugen Ludwig Hannibal von Delitz
Ewald Christian Leopold von Kleist
Tướng Ewald von Kleist Ewald Christian Leopold von Kleist (25 tháng 3 năm 1824 tại Stolp in Hinterpommern – 29 tháng 12 năm 1910 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng tới cấp Thượng tướng Bộ binh đồng thời là Trưởng Đạị tá (Regimentschef) Trung đoàn Bộ binh "Bá tước Dönhoff" (số 7 Đông Phổ) số 44.
Xem 1848 và Ewald Christian Leopold von Kleist
Ferdinand I của Áo
Ferdinand I (19 tháng 4 năm 1793 – 29 tháng 6 name 1875) là Hoàng đế Áo, Chủ tịch Liên minh Các quốc gia Đức, Vua của Hungary, Croatia, và Bohemia (Ferdinand V), cũng như các lãnh thổ khác từ khi cái chết của cha ông (Franz II, Hoàng đế La Mã thần thánh) vào ngày 2 tháng 3 năm 1835, cho đến khi ông thoái vị sau Những cuộc cách mạng năm 1848.
Xem 1848 và Ferdinand I của Áo
Ferdinand von Kummer
Tướng von Kummer Rudolf Ferdinand von Kummer (sinh ngày 11 tháng 4 năm 1816 tại Szelejewo (tỉnh Posen); mất ngày 3 tháng 5 năm 1900) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng quân hàm Thượng tướng Bộ binh.
Xem 1848 và Ferdinand von Kummer
Ferdinand von Meerheimb
Ferdinand von Meerheimb, tên đầy đủ là Ferdinand Ludwig Johann Freiherr von Meerheimb (11 tháng 4 năm 1823 tại điền trang Gnemern, nay thuộc Jürgenshagen – 7 tháng 5 năm 1882 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thiếu tướng.
Xem 1848 và Ferdinand von Meerheimb
François Arago
François Jean Dominique Arago (1786-1853) là nhà toán học, nhà vật lý, nhà thiên văn học người Pháp.
François-René de Chateaubriand
François-René de Chateaubriand, vẽ bởi Anne-Louis Girodet de Roussy-Trioson, đầu thế kỷ 19 François-René, Tử tước của Chateaubriand (4 tháng 9 năm 1768 - 4 tháng 7 năm 1848) là một nhà văn, chính trị gia và nhà ngoại giao người Pháp.
Xem 1848 và François-René de Chateaubriand
Francisco de Paula Rodrigues Alves
Francisco de Paula Rodrigues Alves, PC (7 tháng 7 năm 1848-16 tháng 1 năm 1919) là chính trị gia người Brasil đầu tiên đảm nhiệm chức thống đốc của bang São Paulo vào năm 1887, Sau đó, Bộ trưởng Tài chính trong những năm 1890.
Xem 1848 và Francisco de Paula Rodrigues Alves
Frankfurt am Main
Frankfurt am Main, thường chỉ được viết là Frankfurt, với dân số hơn 670.000 người là thành phố lớn nhất của bang Hessen (Đức) và là thành phố lớn thứ năm của Đức sau Berlin, Hamburg, München (Munich) và Köln (Cologne).
Franz Joseph I của Áo
Franz Joseph I Karl - tiếng Đức, I. Ferenc Jozséf theo tiếng Hungary, còn viết là Franz Josef ISpencer Tucker, Laura Matysek Wood, The European Powers in the First World War: An Encyclopedia, các trang 268-271.
Xem 1848 và Franz Joseph I của Áo
Franz von Kleist
Gustav Franz Wilhelm von Kleist (19 tháng 9 năm 1806 tại Körbelitz – 26 tháng 3 năm 1882 tại Berlin) là một sĩ quan kỹ thuật Phổ, đã được thăng đến hàm Trung tướng.
Frederick Scott Archer
Frederick Scott Archer (1813-1857) là nhà phát minh người Anh.
Xem 1848 và Frederick Scott Archer
Frederik VII của Đan Mạch
Frederick VII (Frederik Carl Christian) (6 tháng 10 năm 1808 – 15 tháng 11 năm 1863) là Vua của Đan Mạch từ năm 1848 đến năm 1863.
Xem 1848 và Frederik VII của Đan Mạch
Friedrich August von Etzel
Friedrich August von Etzel (tên gốc O’Etzel).
Xem 1848 và Friedrich August von Etzel
Friedrich Engels
Friedrich Engels (thường được phiên âm tiếng Việt là Phriđrich Ăngghen, sinh ngày 28 tháng 11 năm 1820 mất ngày 5 tháng 8 năm 1895) nhà lý luận chính trị, là một triết gia và nhà khoa học người Đức thế kỷ 19, người cùng với Karl Marx đã sáng lập và phát triển chủ nghĩa cộng sản và là lãnh tụ của phong trào công nhân thế giới và Quốc tế I.
Friedrich Graf von Wrangel
Thống chế Friedrich von Wrangel Friedrich Graf von Wrangel. Tranh chân dung của Adolph Menzel, năm 1865. Friedrich Heinrich Ernst Graf von Wrangel (13 tháng 4 năm 1784 tại Stettin, Pommern – 2 tháng 11 năm 1877 tại Berlin) là một Bá tước và Thống chế của quân đội Phổ, được xem là một trong những người đã đóng góp đến sự thành lập Đế quốc Đức.
Xem 1848 và Friedrich Graf von Wrangel
Friedrich Karl của Phổ (1828–1885)
Friedrich Carl Nicolaus của Phổ (1828 – 1885) là cháu trai Wilhelm I – vị hoàng đế khai quốc của đế quốc Đức – và là một Thống chế quân đội Phổ-Đức.
Xem 1848 và Friedrich Karl của Phổ (1828–1885)
Friedrich von Bothmer
Friedrich Graf von Bothmer (11 tháng 9 năm 1805 tại München – 29 tháng 7 năm tại 1886) là một sĩ quan quân đội Bayern, làm đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 1848 và Friedrich von Bothmer
Friedrich von Brandenburg (1819–1892)
Friedrich Viktor Gustav Graf von Brandenburg (30 tháng 3 năm 1819 tại Potsdam – 3 tháng 8 năm 1892 tại Domanze) là một tướng lĩnh và nhà ngoại giao của Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức năm 1870 – 1871.
Xem 1848 và Friedrich von Brandenburg (1819–1892)
Friedrich Wilhelm IV của Phổ
Friedrich Wilhelm IV (15 tháng 10 năm 1795 – 2 tháng 1 năm 1861) là vua nước Phổ từ ngày 4 tháng 6 năm 1840 cho đến khi băng hà vào ngày 2 tháng 1 năm 1861.
Xem 1848 và Friedrich Wilhelm IV của Phổ
Gaetano Donizetti
Gaetano Donizetti. Domenico Gaetano Maria Donizetti (29 tháng 11 năm 1797 tại Bergamo – 8 tháng 4 năm 1848 tại Bergamo) là nhà soạn nhạc người Ý đến từ Bergamo, Lombardia.
Góc Đức
Góc Đức nhìn từ Pháo đài Ehrenbreitstein Góc Đức (tiếng Đức: Deutsches Eck) là mũi đất nơi sông Mosel đổ vào sông Rhein tại thành phố Koblenz (Đức).
Xem 1848 và Góc Đức
George Gabriel Stokes
Sir George Gabriel Stokes (13 tháng 8 năm 1819–1 tháng 2 năm 1903) là một nhà toán học và vật lý người Ireland đến từ Đại học Cambridge và đã có nhiều đóng góp quan trọng trong cơ chất lỏng (bao gồm cả phương trình Navier-Stokes), quang học và toán lý (bao gồm cả định lý Stokes).
Xem 1848 và George Gabriel Stokes
George III của Liên hiệp Anh và Ireland
George III (tên thật: George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Vua của Anh và Ireland từ 25 tháng 10 năm 1760 đến ngày ký kết Đạo luật sáp nhập hai quốc gia năm 1800 vào 1 tháng 1 năm 1801, sau đó ông là Vua của Nước Anh thống nhất đến khi qua đời.
Xem 1848 và George III của Liên hiệp Anh và Ireland
Georges Bizet
Georges Bizet Georges Bizet (25 tháng 10 năm 1838 - 3 tháng 6 năm 1875) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ đàn piano nổi tiếng người Pháp, người được biết đến với vở opera nổi tiếng Carmen, đỉnh cao của nghệ thuật opera hiện thực Pháp.
Giáo hoàng Piô IX
Giáo hoàng Piô IX (Tiếng Latinh: Pius IX) là vị giáo hoàng thứ 255 của Giáo hội Công giáo.
Giáo phận Công giáo tại Việt Nam
Giáo hội Công giáo tại Việt Nam hiện tại được tổ chức theo không gian địa giới gồm có 3 giáo tỉnh là Hà Nội, Huế và Sài Gòn.
Xem 1848 và Giáo phận Công giáo tại Việt Nam
Giáo trình toán (Bézout)
Giáo trình toán là tác phẩm của nhà toán học người Pháp Étienne Bézout.
Xem 1848 và Giáo trình toán (Bézout)
Giải thưởng La Mã
Giải thưởng La Mã hay Giải thưởng Rome (tiếng Pháp: Prix de Rome) là một giải học bổng cho những sinh viên ngành nghệ thuật.
Gioachino Rossini
Gioachino Rossini, vẽ vào khoảng năm 1815 bởi Vincenzo Camuccini Gioachino Antonio Rossini (29 tháng 2 năm 1792 - 13 tháng 11 năm 1868) là một nhà soạn nhạc người Ý. Ông đã sáng tác 39 bản nhạc opera, nhạc thánh ca, nhạc thính phòng và các tác phẩm cho piano và nhạc cụ.
Giuseppe Garibaldi
Garibaldi năm 1866 Giuseppe Garibaldi (4 tháng 7 năm 1807 - 2 tháng 6 năm 1882) là một nhà cách mạng người Ý, người đã đấu tranh cho sự thống nhất của Ý vào thế kỷ 19.
Xem 1848 và Giuseppe Garibaldi
Gonocephalus kuhlii
Gonocephalus kuhlii là một loài thằn lằn trong họ Agamidae.
Xem 1848 và Gonocephalus kuhlii
Gustav Bernhard Karl Thilo von Schimmelmann
Gustav Bernhard Karl Thilo von Schimmelmann (4 tháng 8 năm 1816 – 17 tháng 2 năm 1873) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp bậc Thượng tướng Bộ binh.
Xem 1848 và Gustav Bernhard Karl Thilo von Schimmelmann
Gustav von Arnim
Gustav Karl Heinrich Ferdinand Emil von Arnim (28 tháng 1 năm 1829 tại Potsdam – 20 tháng 4 năm 1909 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh, à la suite của Tiểu đoàn Jäger Cận vệ đồng thời là Hiệp sĩ Huân chương Thánh Johann.
Gustav von Buddenbrock
Gustav Freiherr von Buddenbrock Gustav Freiherr von Buddenbrock (10 tháng 3 năm 1810 tại Lamgarden, Landkreis Rastenburg ở Đông Phổ – 31 tháng 3 năm 1895 tại Düsseldorf) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ, đã từng tham chiến trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.
Xem 1848 và Gustav von Buddenbrock
Gustav von Stiehle
Tướng Gustav von Stiehle Friedrich Wilhelm Gustav Stiehle, sau năm 1863 là von Stiehle (14 tháng 8 năm 1823 tại Erfurt – 15 tháng 11 năm 1899 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ trong giai đoạn cuối thế kỷ 19 và trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, đã được thăng đến cấp Thượng tướng bộ binh.
Xem 1848 và Gustav von Stiehle
Hans Heimart Ferdinand von Linsingen
Hans Heimart Ferdinand von Linsingen (12 tháng 3 năm 1818 tại Lüneburg – 19 tháng 7 năm 1894 tại Dessau) là một Thiếu tướng quân đội Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Bảy tuần với Áo năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức các năm 1870 – 1871.
Xem 1848 và Hans Heimart Ferdinand von Linsingen
Hans von Passow
Hans (Karl Wilhelm) Passow, sau năm 1871 là von Passow (22 tháng 4 năm 1827 tại Wredenhagen – 18 tháng 1 năm 1896 tại Schwerin) là một sĩ quan quân đội Phổ – Đức trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).
Harriet Beecher Stowe
Harriet Elizabeth Beecher Stowe (14 tháng 6 năm 1811 – 1 tháng 7 năm 1896) là một nhà văn người Mỹ gốc Âu tích cực ủng hộ chủ nghĩa bãi nô.
Xem 1848 và Harriet Beecher Stowe
Hệ thống Westminster
Nghị viện Anh, thường được biết đến với tên Cung điện Westminster ở, London. Hệ thống Westminster là hệ thống nhà nước dân chủ nghị viện theo mô hình chính trị của Vương quốc Anh.
Xem 1848 và Hệ thống Westminster
Heinrich von Goßler
Chân dung tướng Heinrich von Goßler Heinrich Wilhelm Martin von Goßler (29 tháng 9 năm 1841, tại Weißenfels, tỉnh Sachsen – 10 tháng 1 năm 1927, tại Berlin-Wilmersdorf) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh, và giữ chức vụ Bộ trưởng Chiến tranh Phổ từ năm 1896 cho đến năm 1903.
Xem 1848 và Heinrich von Goßler
Heinrich von Plonski
Heinrich Ludwig Franz von Plonski (5 tháng 12 năm 1802 tại Bernau – 1880) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 1848 và Heinrich von Plonski
Heinrich von Zastrow
Alexander Friedrich Adolf Heinrich von Zastrow (11 tháng 8 năm 1801 – 12 tháng 8 năm 1875) là một tướng lĩnh Phổ, đã tham gia chỉ huy quân đội trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ và Chiến tranh Pháp-Đức.
Xem 1848 và Heinrich von Zastrow
Heinrich xứ Hessen-Darmstadt (1838–1900)
Prinz Heinrich của xứ Hessen và bên sông Rhein Heinrich Ludwig Wilhelm Adalbert Waldemar Alexander của Hessen và bên sông Rhein (28 tháng 11 năm 1838 tại Bessungen – 16 tháng 9 năm 1900 tại München) là một Vương công của Hessen và Rhein, đồng thời là Thượng tướng Kỵ binh Phổ.
Xem 1848 và Heinrich xứ Hessen-Darmstadt (1838–1900)
Helmuth Johannes Ludwig von Moltke
Helmuth Johannes Ludwig von Moltke (23 tháng 5 năm 1848, Biendorf – 18 tháng 6 năm 1916, Berlin), còn được gọi là Moltke Nhỏ để phân biệt với người bác của mình là Thống chế Bá tước Moltke, là Tổng tham mưu trưởng quân đội Đức từ năm 1906 cho đến cuối năm 1914.
Xem 1848 và Helmuth Johannes Ludwig von Moltke
Helmuth Karl Bernhard von Moltke
Bá tước Helmuth Karl Bernhard Graf von Moltke (26 tháng 10 năm 1800 tại Parchim, Mecklenburg-Schwerin – 24 tháng 4 năm 1891 tại Berlin, Phổ) là một thống chế Phổ và đế quốc Đức.
Xem 1848 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke
Helmuth von Gordon
Helmuth von Gordon (30 tháng 7 năm 1811 tại Kolberg – 26 tháng 12 năm 1889 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 1848 và Helmuth von Gordon
Helmuth von Moltke
Helmuth von Moltke có thể là.
Xem 1848 và Helmuth von Moltke
Hermann Ludwig von Wartensleben
Tướng Graf von Wartensleben Hermann Wilhelm Ludwig Alexander Karl Friedrich Graf von Wartensleben-Carow (17 tháng 10 năm 1826 tại Berlin – 9 tháng 3 năm 1921 tại điền trang Karow ở Genthin) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đã được phong tước Tư lệnh (Kommendator) Hiệp hội Huân chương Thánh Johann của tỉnh Sachsen.
Xem 1848 và Hermann Ludwig von Wartensleben
Hermann von Eichhorn
Mộ Hermann von Eichhorn (1918) ở nghĩa trang Invalidenfriedhof (Berlin). Hermann Emil Gottfried von Eichhorn (13 tháng 2 năm 1848 – 30 tháng 7 năm 1918) là một sĩ quan quân đội Phỏ, về sau đã lên quân hàm Thống chế trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem 1848 và Hermann von Eichhorn
Hermann von Gersdorff
Tướng Hermann von Gersdorff Hermann Konstantin von Gersdorff (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1809 tại Kieslingswalde; mất ngày 13 tháng 9 năm 1870 tại Sedan, tỉnh Ardennes, Pháp), là một sĩ quan quân đội Phổ, đã trở thành Trung tướng và Tư lệnh của Sư đoàn số 22.
Xem 1848 và Hermann von Gersdorff
Hermann von Malotki
Karl Hermann Hugo von Malotki (24 tháng 12 năm 1830 tại Friedrichsfelde, huyện Bublitz – 14 tháng 9 năm 1911 tại Naumburg) là một Trung tướng quân đội Phổ-Đức, đã từng tham gia trong cuộc Chiến tranh Bảy tuần năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức các năm 1870 – 1871.
Xem 1848 và Hermann von Malotki
Hermann von Tresckow
Hermann Heinrich Theodor von Tresckow (1 tháng 5 năm 1818 tại làng Blankenfelde tại quận Königsberg in der Neumark – 20 tháng 4 năm 1900 tại Wartenberg in der Neumark) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, từng giữ chức vụ Trưởng Khoa Nhân sự – tiền thân của Nội các Quân sự Đức về sau này.
Xem 1848 và Hermann von Tresckow
Hermann von Vietinghoff (1829–1905)
Hermann Adolph Richard Conrad Freiherr von Vietinghoff gen.
Xem 1848 và Hermann von Vietinghoff (1829–1905)
Hiếu Đức Hiển Hòang hậu
Hiếu Đức Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝德顯皇后; a; 12 tháng 4 năm 1831 - 24 tháng 1 năm 1850) là phúc tấn nguyên phối của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế khi ông chưa lên ngôi.
Xem 1848 và Hiếu Đức Hiển Hòang hậu
HMS Agincourt
Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cùng một chiếc khác dự định đặt cái tên HMS Agincourt, theo tên trận Agincourt vào năm 1415.
HMS Basilisk
Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Basilisk, theo Basilisk, một loài bò sát thần thoại.
HMS Bellerophon
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng hai chiếc khác được dự định đặt, cái tên HMS Bellerophon, được đặt theo tên hình tượng thần thoại Hy Lạp Bellerophon.
HMS Bermuda
Tám tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng mang cái tên HMS Bermuda, được đặt theo lãnh thổ Bermuda.
HMS Brazen
Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Brazen.
HMS Colossus
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Colossus.
HMS Diamond
Mười hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Diamond.
HMS Hood
Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Hood, theo tên nhiều thành viên của gia đình Hood vốn là những sĩ quan Hải quân nổi bật.
Xem 1848 và HMS Hood
HMS Indefatigable
Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Indefatigable.
HMS Scorpion
Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Scorpion.
HMS Venus
Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Venus, theo tên thần Vệ Nữ trong Thần thoại La Mã.
HMS Zebra
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng ba chiếc khác được dự định đặt, cái tên HMS Zebra.
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Xem 1848 và Hoàng đế
Hoàng đế Đức
Hoàng đế Đức, đôi khi cũng gọi là Đức hoàng (tiếng Đức: Deutscher Kaiser) là tước hiệu chính thức của nguyên thủ quốc gia hay nói cách khác là vua của Đế quốc Đức - tức "Đế chế thứ hai" của người ĐứcPeter Viereck, Metapolitics: From Wagner and the German Romantics to Hitler, trang 126, mở đầu với sự đăng quang của Hoàng đế Wilhelm I (còn gọi là Wilhelm Đại Đế) trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 tại cung điện Versailles, và kết thúc với sự kiện Hoàng đế Wilhelm II chính thức thoái vị vào ngày 18 tháng 11 năm 1918.
Hydromantes
Hydromantes là một chi động vật lưỡng cư trong họ Plethodontidae, thuộc bộ Caudata.
Hypsiboas calcaratus
The Hypsiboas calcaratus, sometimes called the Convict treefrog, là một loài ếch trong họ Nhái bén.
Xem 1848 và Hypsiboas calcaratus
Ibrahim Pasha của Ai Cập
Ibrahim Pasha (1789 - 10 tháng 11 năm 1848) là một viên tướng Ai Cập vào thế kỷ 19.
Xem 1848 và Ibrahim Pasha của Ai Cập
Idaho
Idaho (có thể phát âm như "Ai-đa-hồ") là một tiểu bang thuộc miền Tây Bắc Hoa Kỳ.
Xem 1848 và Idaho
Izernore (tổng)
Tổng Izernore là một tổng của Pháp nằm ở tỉnh Ain trong vùng Rhône-Alpes.
Jacques Offenbach
Jacques Offenbach Jacques Offenbach (20 tháng 6 năm 1819 ở Köln - 5 tháng 10 năm 1880 ở Paris) là một nhà soạn nhạc lãng mạn người Đức gốc Do Thái, một nghệ sĩ chơi đàn organ và clavecin (cla-vơ-xanh) nổi tiếng.
Jakob von Hartmann
Jakob Freiherr von Hartmann (4 tháng 2 năm 1795 – 23 tháng 2 năm 1873) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern.
Xem 1848 và Jakob von Hartmann
Jöns Jacob Berzelius
Jöns Jacob Berzelius (20 tháng 8 1779 - 7 tháng 8 1848) là một nhà hóa học người Thụy Điển.
Xem 1848 và Jöns Jacob Berzelius
Johann Strauss I
Johann Strauss I, bản khắc axit từ năm 1835. Johann Strauss I (14 tháng 3 năm 1804 – 25 tháng 9 năm 1849; Johann Baptist Strauß, Johann Strauss (Vater); còn gọi là Johann Baptist Strauss, Johann Strauss, Sr., hay Johann Strauss Cha), sinh ra tại Viên, là một nhà soạn nhạc lãng mạn người Áo nổi tiếng vì các điệu walzer của ông và vì cùng với Joseph Lanner phổ biến hóa chúng, đặt nền tảng cho các con ông kế thừa triều đại âm nhạc của mình.
John Quincy Adams
John Quincy Adams (11/071767- 23/02/1848) là chính khách người Mỹ, người đã phục vụ như 1 nhà ngoại giao, thượng nghị sĩ, dân biểu bang Massachusetts, và tổng thống thứ sáu của Hoa Kỳ (1826-1829).
Jubal Early
Jubal Anderson Early (3 tháng 11 năm 1816 – 2 tháng 3 năm 1894) là luật sư và tướng quân đội Liên minh miền Nam trong Nội chiến Hoa Kỳ.
Julius von Hartmann (Phổ)
Julius von Hartmann Julius Hartwig Friedrich von Hartmann (2 tháng 3 năm 1817 tại Hannover – 30 tháng 4 năm 1878 tại Baden-Baden) là một Thượng tướng Kỵ binh của Phổ.
Xem 1848 và Julius von Hartmann (Phổ)
Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld
Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld. Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld (4 tháng 9 năm 1796 – 2 tháng 9 năm 1884) là một Thống chế (Generalfeldmarschall) của Quân đội Phổ.
Xem 1848 và Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld
Karl Friedrich von der Goltz
Lăng mộ Bá tước von der Goltz tại nghĩa trang Luisenfriedhof II ở Charlottenburg Carl Friedrich Ferdinand Graf von der Goltz (12 tháng 4 năm 1815 tại Stuttgart – 21 tháng 2 năm 1901 tại Nizza) là một Thượng tướng kỵ binh của Phổ.
Xem 1848 và Karl Friedrich von der Goltz
Karl Friedrich von Steinmetz
Karl Friedrich von Steinmetz (1796-1877) là một quý tộc và tướng lĩnh quân sự nổi tiếng của Phổ.
Xem 1848 và Karl Friedrich von Steinmetz
Karl Georg Gustav von Willisen
Karl Georg Gustav von Willisen, sau năm 1866 là Freiherr von Willisen (Nam tước von Willisen) (19 tháng 10 năm 1819 tại Breslau, Hạ Schlesien – 24 tháng 7 năm 1886 tai Berlin) là một Thượng tướng kỵ binh Phổ, đã từng tham chiến trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.
Xem 1848 và Karl Georg Gustav von Willisen
Karl Gustav von Sandrart
Karl Gustav von Sandrart (9 tháng 6 năm 1817 tại Stettin – 27 tháng 1 năm 1898 tại Koblenz) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 1848 và Karl Gustav von Sandrart
Karl Rudolf von Ollech
Karl Rudolf von Ollech (22 tháng 6 năm 1811 tại Graudenz – 25 tháng 10 năm 1884 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 1848 và Karl Rudolf von Ollech
Karl von Hanenfeldt
Karl Konrad Louis von Hanenfeldt (23 tháng 11 năm 1815 tại Labiau – 18 tháng 5 năm 1888 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.
Xem 1848 và Karl von Hanenfeldt
Karl von Wrangel
Karl Freiherr von Wrangel (28 tháng 9 năm 1812 tại Königsberg, Đông Phổ – 28 tháng 11 năm 1899 tại điền trang của con rể ông ở huyện Rothenburg, Oberlausitz) là một Thượng tướng Bộ binh của Vương quốc Phổ.
Katsura Tarō
(4/1/1848 - 10/10/1933) là một tướng lĩnh Lục quân Đế quốc Nhật Bản, chính khách và từng ba lần giữ chức thủ tướng Nhật Bản.
Kawakami Soroku
, (sinh ngày 11 tháng 11 năm 1848 mất ngày 11 tháng 5 năm 1899), ông là một Đại tướng và chính là người vạch chiến lược quân sự cho Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong chiến tranh Thanh-Nhật.
Kha Thiệu Văn
Hình chụp Kha Thiệu Văn Kha Thiệu Văn (chữ Hán: 柯劭忞; bính âm: Ke Shao Min) (1848 – 1933) tự Phượng Tôn, người huyện Giao Sơn Đông, là nhà sử học, nhà quốc học đầu thời Dân Quốc, từng giữ chức ủy viên ban quản trị và giáo sư trường Đại học Phụ Nhân Thiên Chúa giáo.
Kiếm đỏ
Cá Kiếm đỏ (danh pháp khoa học: Xiphophorus hellerii) là một loài cá đuôi kiếm nước ngọt thuộc họ Cá khổng tước trong bộ Cyprinodontiformes.
Xem 1848 và Kiếm đỏ
Kolmar von Debschitz
Johann Otto Karl Kolmar von Debschitz (9 tháng 12 năm 1809 tại Senditz – 27 tháng 11 năm 1878 tại Görlitz) là một Trung tướng quân đội Phổ và là Hiệp sĩ Danh dự của Huân chương Thánh Johann.
Xem 1848 và Kolmar von Debschitz
Kondō Isami
là một samurai và vị quan Nhật Bản vào cuối thời Edo, nổi tiếng với vị trí chỉ huy Shinsengumi.
Konrad Ernst von Goßler
Konrad Ernst von Goßler (28 tháng 12 năm 1848 tại Potsdam – 7 tháng 2 năm 1933 tại Eisenach) là một Thượng tướng bộ binh của Vương quốc Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).
Xem 1848 và Konrad Ernst von Goßler
Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz
Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz (16 tháng 7 năm 1809 – 14 tháng 4 năm 1877) là một tướng lĩnh quân sự của Phổ.
Xem 1848 và Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz
Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen
Kraft Prinz zu Hohenlohe-Ingelfingen (2 tháng 1 năm 1827 – 16 tháng 1 năm 1892), là một vị tướng chỉ huy pháo binh của quân đội Phổ, đồng thời là nhà văn quân sự đã viết một số tác phẩm về khoa học chiến tranh có ảnh hưởng lớn ở châu Âu thời đó.
Xem 1848 và Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen
La traviata
La traviata là một vở opera ba màn của Guiseppe Verdi, lời của Francesco Maria Piave, nội dung dựa trên cuốn tiểu thuyết Trà Hoa Nữ (La dame aux Camélias) của Alexandre Dumas, xuất bản năm 1848.
Labergement-Sainte-Marie
Labergement-Sainte-Marie là một xã trong vùng hành chính Franche-Comté, thuộc tỉnh Doubs, quận Pontarlier, tổng Mouthe.
Xem 1848 và Labergement-Sainte-Marie
Lajos Kossuth
Lajos Kossuth de Udvard et Kossuthfalva (thường được gọi là Lajos Kossuth) (1802-1894) là một luật sư, chính trị gia người Hungary.
Lãnh binh Thăng
Lãnh Binh Thăng tên thật là Nguyễn Ngọc Thăng (1798 - 1866) là một võ tướng nhà Nguyễn, thuộc thế hệ tham gia chiến đấu chống Pháp đầu tiên của Bến Tre và Nam Kỳ.
Lê Đình Diên
Lê Đình Diên (1824-1883), hiệu là Cúc Linh và Cúc Hiên, là nhà khoa bảng sống dưới thời Nguyễn.
Lê Văn Duyệt
Lê Văn Duyệt (1763 hoặc 1764 - 28 tháng 8 năm 1832) còn gọi là Tả Quân Duyệt, là một nhà chính trị, quân sự Việt Nam thời Nguyễn.
Lê Văn Phú
Lê Văn Phú (?-1854), hiệu: Lễ Trai; là một danh thần trải bốn triều vua là Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị và Tự Đức trong lịch sử Việt Nam.
Lê Văn Phong
Lê Văn Phong (1769 - 1824) là tướng của chúa Nguyễn - Nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Lịch sử Đức
Từ thời kỳ cổ đại, nước Đức đã có các bộ lạc người German cư ngụ.
Lý Liên Anh
Lý Liên Anh Lý Liên Anh (chữ Hán giản thể: 李连英; phồn thể: 李連英; bính âm: Lǐ Liányīng; sinh ngày 12 tháng 11 năm 1848 - mất ngày 04 tháng 3 năm 1911) là một thái giám trong triều đình nhà Thanh thế kỷ XIX, là người thân cận và tâm phúc của Từ Hy Thái hậu.
Lý Văn Phức
Lý Văn Phức (chữ Hán: 李文馥, 1785–1849), tự là Lân Chi, hiệu Khắc Trai và Tô Xuyên; là một danh thần triều Nguyễn và là một nhà thơ Việt Nam.
Lăng Ông (Bà Chiểu)
Tam quan Lăng Ông. Trán cửa ghi ba chữ Thượng Công Miếu. Lăng Lê Văn Duyệt, tục gọi là Lăng Ông có tên chữ là Thượng Công miếu (chữ Hán: 上公廟), là khu đền và mộ của Tả quân Lê Văn Duyệt (1764-1832); hiện tọa lạc tại số 1 đường Vũ Tùng, phường 1, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Xem 1848 và Lăng Ông (Bà Chiểu)
Leonhard Graf von Blumenthal
Leonhard Graf von Blumenthal (20 tháng 7 năm 1810 – 21 tháng 12 năm 1900) là một Thống chế Phổ – Đức.
Xem 1848 và Leonhard Graf von Blumenthal
Leopold Hermann von Boyen
Leopold Hermann von Boyen (6 tháng 6 năm 1811 tại Königsberg – 18 tháng 12 năm 1886 tại Jena) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ, sau này là Thống đốc của pháo đài Mainz và thành phố Berlin.
Xem 1848 và Leopold Hermann von Boyen
Lohengrin
phải Lohengrin là vở opera 3 màn của nhà soạn nhạc người Đức Richard Wagner.
Louis Pasteur
Louis Pasteur (27 tháng 12 năm 1822 - 28 tháng 9 năm 1895), nhà hóa học, nhà vi sinh vật học người Pháp, với những phát hiện về các nguyên tắc của tiêm chủng, lên men vi sinh.
Louis von Weltzien
Peter Friedrich Ludwig „Louis“ von Weltzien (1 tháng 4 năm 1815 tại Bockhorn (Friesland) – 16 tháng 10 năm 1870 tại Wiesbaden) là một sĩ quan Đức, đã được phong đến cấp Trung tướng trong quân đội Phổ.
Xem 1848 và Louis von Weltzien
Louis-Philippe I của Pháp
Louis-Philippe I (6 tháng 11, 1773 - 26 tháng 8, 1850), là vua của Pháp trong khoảng từ ngày 9 tháng 8 năm 1830 tới 24 tháng 2 năm 1848 với tước hiệu chính thức Vua của người Pháp.
Xem 1848 và Louis-Philippe I của Pháp
Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen
von der Tann Ludwig Samson Arthur Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen (18 tháng 6 năm 1815 – 26 tháng 4 năm 1881) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern.
Xem 1848 và Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen
Ludwig I của Bayern
Ludwig I.của Bayern khi còn là thái tử, được vẽ năm 1807 bởi Angelika Kauffmann Ludwig I, vua của Bayern, (* 25. tháng 8 1786 tại Straßburg; † 29. tháng 2 1868 tại Nice) là công tước Đức từ dòng họ nhà Wittelsbach.
Xem 1848 và Ludwig I của Bayern
Ludwig von Schlotheim
Tướng Ludwig von Schlotheim Carl Ludwig Freiherr von Schlotheim (22 tháng 8 năm 1818 tại Uthleben – 7 tháng 4 năm 1889 tại Kassel) là một Thương tướng Kỵ binh trong quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức năm 1870 – 1871.
Xem 1848 và Ludwig von Schlotheim
Mafia
lire en ligne.
Xem 1848 và Mafia
Maria Mitchell
Maria Mitchell (1 tháng 8 năm 1818 - 28 tháng 6 năm 1889) là một nhà thiên văn người Mỹ.
Maximilian II của Bayern
Maximilian II của Bayern Maximilian II của Bayern (28 tháng 11 năm 1811 – 10 tháng 3 năm 1864) có dòng dõi nhà Wittelsbach, là vua của Bayern từ năm 1848 đến năm 1864.
Xem 1848 và Maximilian II của Bayern
Maximilian von Prittwitz und Gaffron
Max(imilian) Wilhelm Gustav Moritz von Prittwitz und Gaffron (27 tháng 11 năm 1848 – 29 tháng 3 năm 1917) là một tướng lĩnh quân đội Đế quốc Đức.
Xem 1848 và Maximilian von Prittwitz und Gaffron
Mậu Thân
Mậu Thân (chữ Hán: 戊申) là kết hợp thứ 45 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Xem 1848 và Mậu Thân
München
München hay Muenchen (phát âm), thủ phủ của tiểu bang Bayern, là thành phố lớn thứ ba của Đức sau Berlin và Hamburg và là một trong những trung tâm kinh tế, giao thông và văn hóa quan trọng nhất của Cộng hòa Liên bang Đức.
Xem 1848 và München
Miếng da lừa
Miếng da lừa (tiếng Pháp:La Peau de chagrin) là một tiểu thuyết của nhà văn Pháp Honoré de Balzac, được viết năm 1831 và tiếp sau cuốn Những người Chouan.
Mogera
Mogera là một chi động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha.
Xem 1848 và Mogera
Monopeltis capensis
Monopeltis capensis là một loài bò sát trong họ Amphisbaenidae.
Xem 1848 và Monopeltis capensis
Napoléon III
Napoléon III, cũng được biết như Louis-Napoléon Bonaparte (tên đầy đủ là Charles Louis-Napoléon Bonaparte) (20 tháng 4 năm 1808 – 9 tháng 1 năm 1873) là tổng thống đầu tiên của nền cộng hòa Pháp và hoàng đế duy nhất của Đế chế Pháp thứ nhì.
Nasser al-Din Shah Qajar
Nasser al-Din Shah Qajar, (16 tháng 6 năm 1831-1 tháng 5 năm 1896) là vị vua thứ tư của nhà Qajar của Ba Tư, trị vì từ 17 tháng 9 năm 1848 cho đến 1 tháng 5 năm 1896.
Xem 1848 và Nasser al-Din Shah Qajar
Nữ hoàng Victoria
Victoria, Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh (tiếng Anh: Victoria, Queen of Great Britania; 24 tháng 5 năm 1819 – 22 tháng 1 năm 1901) là Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland từ 20 tháng 6 năm 1837 đến khi bà qua đời.
Năm ngày tại Milano
Năm ngày tại Milan là một sự kiện quan trọng trong các phong trào cách mạng năm 1848 và là khởi đầu của cuộc Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất.
Xem 1848 và Năm ngày tại Milano
Ngày ấy tôi lên mười ba tuổi
Ngày ấy tôi lên mười ba tuổi (tiếng Ukraina: Мені тринадцятий минало…) – là một bài thơ của Đại thi hào dân tộc Ukraina, Taras Shevchenko.
Xem 1848 và Ngày ấy tôi lên mười ba tuổi
Nghĩa trang Passy
Nghĩa trang Passy Nghĩa trang Passy (tiếng Pháp: Cimetière de Passy) là một nghĩa địa của thành phố Paris nơi chôn cất rất nhiều người nổi tiếng, nghĩa trang hiện nằm tại trung tâm thành phố ở số 2 phố Commandant Schœlsing thuộc 16.
Nghĩa trang Père-Lachaise
Lối vào nghĩa trang Nghĩa trang Père-Lachaise (tiếng Pháp: Cimetière du Père-Lachaise) là nghĩa trang lớn nhất của thành phố Paris, Pháp và là một trong những nghĩa trang nổi tiếng nhất thế giới.
Xem 1848 và Nghĩa trang Père-Lachaise
Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Đình Chiểu (chữ Hán: 阮廷炤; 1822-1888), tục gọi là Đồ Chiểu (khi dạy học), tự Mạch Trạch, hiệu Trọng Phủ, Hối Trai (sau khi bị mù); là nhà thơ lớn nhất của miền Nam Việt Nam trong nửa cuối thế kỷ 19.
Nguyễn Đăng Giai
Nguyễn Đăng Giai (阮登楷 hay 阮登階, ? - 1854) tự Toản Phu; là danh thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Nguyễn Đăng Hành
Nguyễn Đăng Hành (? - 1862), là quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Nguyễn Đăng Tuân (quan nhà Nguyễn)
Nguyễn Đăng Tuân (chữ Hán: 阮登洵, 1772 - 1844), tự Tín Phu, hiệu Thận Trai; là danh thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem 1848 và Nguyễn Đăng Tuân (quan nhà Nguyễn)
Nguyễn Bá Nghi
200px Nguyễn Bá Nghi (阮伯儀, 1807-1870), hiệu là Sư Phần, là một đại thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Nguyễn Dục
Nguyễn Dục (1807-1877), tự: Tử Minh; là danh thần triều Nguyễn và là nhà giáo Việt Nam.
Nguyễn Phúc Cảnh
Nguyễn Phúc Cảnh (chữ Hán: 阮福景; 6 tháng 4 năm 1780 - 20 tháng 3 năm 1801), thường gọi là Hoàng tử Cảnh (皇子景).
Nguyễn Phúc Hồng Thiết
Nguyễn Phúc Hồng Thiết (chữ Hán: 阮福洪蔎; 1848 – 1937), tự Lục Khanh (陸卿), hiệu là Liên Nghiệp Hiên (連業軒), là một hoàng thân của nhà Nguyễn và là một thi sĩ, một nhà sử địa học có tiếng của thời đó.
Xem 1848 và Nguyễn Phúc Hồng Thiết
Nguyễn Thị Bích (nhà thơ)
Nguyễn Thị Bích (1830-1909), còn được gọi là Nguyễn Nhược Thị Bích hay Nguyễn Nhược Thị, tự: Lang Hoàn; là tác giả bài Hạnh Thục ca trong văn học Việt Nam.
Xem 1848 và Nguyễn Thị Bích (nhà thơ)
Nguyễn Thu
Nguyễn Thu (chữ Hán: 阮收; 1799-1855), hiệu là Tĩnh Sơn tiên sinh, Cửu Chân Tĩnh Sơn, tự là Tỉnh Chất, là một danh sĩ và nhà sử học Việt Nam đầu thời Nguyễn.
Nguyễn Tri Phương
Nguyễn Tri Phương (1800-1873) là một đại danh thần Việt Nam thời nhà Nguyễn.
Người tá điền đồi Wildfell
Người tá điền đồi Wildfell (tiếng Anh:The Tenant of Wildfell Hall) là tác phẩm nổi tiếng nhất của nhà văn Anh Anne Brontë, được xuất bản bởi Thomas Cautley Newby vào năm 1848 dưới bút danh Acton Bell.
Xem 1848 và Người tá điền đồi Wildfell
Nhà hóa học
Một nhà hóa học là một nhà khoa học chuyên môn về lĩnh vực hóa học,tính chất các chất hóa học, thành phần, phát minh ra chất mới, thay thế, chế biến và sản phẩm, góp phần nâng cao kiến thức cho thế giới.
Nhà Muhammad Ali
Nhà Muhammad Ali (tiếng Ả Rập:أسرة محمد علي Usrat Muhammad 'Ali) là triều đại đã cai trị Ai Cập và Sudan từ đầu thế kỷ 19 đến giữa thế kỷ 20.
Nhiệt động lực học
Thuật ngữ nhiệt động học (hoặc nhiệt động lực học) có hai nghĩa.
Xem 1848 và Nhiệt động lực học
Niên hiệu Nhật Bản
Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kōtoku thiết lập vào năm 645.
Xem 1848 và Niên hiệu Nhật Bản
Nicrophorus basalis
For the original beetle named Nicrophorus basalis by Gistel in 1848 but realized to have already been catalogued under a different name, see Nicrophorus interruptus Nicrophorus basalis là một loài bọ cánh cứng trong họ Silphidae được miêu tả bởi Faldermann in 1835.
Xem 1848 và Nicrophorus basalis
Octave Mirbeau
Octave Mirbeau (16 tháng 2 năm 1848 – 16 tháng 2 năm 1917) là một nhà văn người Pháp nổi tiếng.
Oregon
Oregon (phiên âm tiếng Việt: O-rơ-gần) là một tiểu bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ.
Xem 1848 và Oregon
Oskar von Meerscheidt-Hüllessem
Gustav Adolf Oskar Wilhelm Freiherr von Meerscheidt-Hüllessem (15 tháng 10 năm 1825 tại Berlin – 26 tháng 12 năm 1895 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 1848 và Oskar von Meerscheidt-Hüllessem
Otto Kähler (Thiếu tướng)
Otto Kähler (16 tháng 6 năm 1830 tại Neuhausen – 8 tháng 11 năm 1885 tại Kostantiniyye) là một Thiếu tướng Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).
Xem 1848 và Otto Kähler (Thiếu tướng)
Otto Lilienthal
Otto Lilienthal Otto Lilienthal (23 tháng 5 năm 1848 - 10 tháng 8 năm 1896) là một kỹ sư người Đức, sinh ra tại Anklam và mất tại Berlin.
Otto von Emmich
Otto von Emmich Albert Theodor Otto Emmich, từ năm 1912 là von Emmich (4 tháng 7 năm 1848 tại Minden – 22 tháng 12 năm 1915 tại Hannover) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Padova
Padova là một trong các thành phố lâu đời nhất của Ý. Thành phố có khoảng 300.000 dân nằm ở rìa đồng bằng sông Po, cách Venezia khoảng 30 km về phía tây và là tỉnh lỵ của tỉnh Padova.
Xem 1848 và Padova
Palais-Royal
Lối vào tại quảng trường Palais-Royal Palais-Royal (Cung điện Hoàng gia) là một cung điện và di tích lịch sử nằm ở Quận 1 thành phố Paris.
Paul Gauguin
Eugène Henri Paul Gauguin (7 tháng 6 năm 1848 – 8 tháng 5 năm 1903) là họa sĩ hàng đầu của trào lưu hậu ấn tượng.
Paul von Leszczynski
Thượng tá von Leszczynski Paul Stanislaus Eduard von Leszczynski (29 tháng 11 năm 1830 tại Stettin – 12 tháng 2 năm 1918 tại Repten) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 1848 và Paul von Leszczynski
Paziols
Paziols là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie.
Xem 1848 và Paziols
Pedro Almató Bình
Pedro Almató Bình (1830 - 1861) là một linh mục Công giáo, tu sĩ Dòng Đa Minh.
Pedro I của Brasil
Dom Pedro I (tiếng Việt:Phêrô I; 12 tháng 10, 1798 – 24 tháng 9, 1834), biệt danh "Người Giải phóng", là người thành lập và nhà cai trị đầu tiên của Đế quốc Brasil.
Xem 1848 và Pedro I của Brasil
Perovskia atriplicifolia
Perovskia atriplicifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi.
Xem 1848 và Perovskia atriplicifolia
Phan Văn Trị
Phan Văn Trị (潘文值, 1830 – 1910); còn gọi là Cử Trị là một nhà thơ Việt Nam trong thời kỳ đầu kháng Pháp của dân tộc Việt.
Pháp lam
Pháp lam (hay đồ đồng tráng men) là những sản phẩm được làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng, trên bề mặt được tráng men trang trí để tăng giá trị thẩm mỹ.
Xem 1848 và Pháp lam
Phùng Vân Sơn
Phùng Vân Sơn (? - 1852?) là Nam vương của Thái Bình Thiên Quốc, một cuộc khởi nghĩa vì bất mãn để chống lại triều đình nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Phạm Thanh
Phạm Thanh (1821-?), hiệu là Đạm Trai và Nghị Trai, tự là Di Khanh, là nhà khoa bảng thời Nguyễn.
Philautus
Philautus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura.
Philípphê Phan Văn Minh
Philípphê Phan Văn Minh (1815 - 1853) là một vị thánh tử đạo Việt Nam.
Xem 1848 và Philípphê Phan Văn Minh
Philothamnus natalensis
Philothamnus natalensis là một loài rắn trong họ Rắn nước.
Xem 1848 và Philothamnus natalensis
Phimophis guianensis
Phimophis guianensis là một loài rắn trong họ Rắn nước.
Xem 1848 và Phimophis guianensis
Pico de Orizaba
Pico de Orizaba, hoặc Citlaltépetl (từ tiếng Nahuatl citlal (in).
Pierre Degeyter
P. C. Degeyter (DDR-Briefmarke 1963) Pierre Degeyter (sinh năm 1848 tại Bỉ, mất năm 1932 tại Saint-Denis, Paris) là nhà soạn nhạc nổi tiếng người Bỉ, sinh sống tại Pháp.
Podocnemis unifilis
Podocnemis unifilis là một loài rùa trong họ Podocnemididae.
Xem 1848 và Podocnemis unifilis
Poliuto
phải Poliuto là vở opera bi kịch 3 màn của nhà soạn nhạc người Ý Gaetano Donizetti.
Xem 1848 và Poliuto
Prunella (Prunellidae)
Prunella là một chi chim trong họ Prunellidae.
Xem 1848 và Prunella (Prunellidae)
Ptilocercus lowii
Ptilocercus lowii là một loài động vật có vú trong họ Ptilocercidae, bộ Scandentia.
Puichéric
Puichéric trong tiếng Occitan Puegeric là một xã ở tỉnh Aude, vùng Occitanie của Pháp.
Quân chủ tháng Bảy
Quân chủ tháng Bảy là giai đoạn từ 1830 tới 1848 trong lịch sử Pháp.
Xem 1848 và Quân chủ tháng Bảy
Quần đảo Hoàng Sa
Quần đảo Hoàng Sa (tiếng Anh: Paracel Islands, chữ Hán: 黄沙 hay 黄沙渚, có nghĩa là Cát vàng hay bãi cát vàng), là một nhóm khoảng 30 đảo, bãi san hô và mỏm đá ngầm nhỏ ở Biển Đông.
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ là một nhóm đảo nằm trong vùng Caribe và là một vùng quốc hải Hoa Kỳ.
Xem 1848 và Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
Quận Amador, California
Quận Amador là một quận nằm ở Sierra Nevada của bang California, Hoa Kỳ.
Xem 1848 và Quận Amador, California
Quốc kỳ Ý
Quốc kỳ nước Ý gồm có ba dải màu nằm dọc gồm xanh lá cây, trắng và đỏ.
Quốc tế ca
Quốc tế ca (tiếng Pháp: L'Internationale) là bài ca tranh đấu nổi tiếng nhất của những người công nhân theo xã hội chủ nghĩa và là một trong những bài hát được nhiều người biết đến nhất trên thế giới.
Quốc Tử Giám (Huế)
Quốc Tử Giám ở Huế, nay là Bảo tàng Lịch sử và Cách mạng tỉnh Thừa Thiên Huế, hiện ở số 1 đường 23 tháng 8, thành phố Huế (Việt Nam).
Xem 1848 và Quốc Tử Giám (Huế)
Quốc triều khoa bảng lục
Các tân khoa hương thí trường Nam nhận áo mão vua ban Quốc triều khoa bảng lục là sách do Cao Xuân Dục, một quan đại thần của triều đình nhà Nguyễn, ghi lại tên họ, quê quán của tất cả những thí sinh thi đỗ các khoa thi Đình dưới thời nhà Nguyễn từ khoa Nhâm Ngọ (Minh Mạng thứ ba - 1822) đến khoa sau cùng năm Kỷ Mùi (Khải Định thứ bốn - 1919).
Xem 1848 và Quốc triều khoa bảng lục
Ralph Waldo Emerson
* Ralph Waldo Emerson (1803–1882) là nhà viết tiểu luận, nhà thơ, triết gia người Mỹ, và cũng là người đi đầu trong phong trào tự lực cánh sinh và chủ nghĩa siêu việt (Anh ngữ: transcendentalism).
Xem 1848 và Ralph Waldo Emerson
Robert Planquette
Jean Robert Planquette (1848-1903) là nhà soạn nhạc người Pháp.
Robert von Massow
Robert August Valentin Albert Reinhold von Massow (26 tháng 3 năm 1839 tại Gumbin – 16 tháng 12 năm 1927 tại Wiesbaden) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đồng thời là Chủ tịch Tòa án Quân sự Đế quốc Đức.
Rudolf Walther von Monbary
Hugo Hermann Ottomar Rudolf Walther von Monbary (19 tháng 4 năm 1815 tại Krummenort, huyện Sensburg – 25 tháng 1 năm 1892 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.
Xem 1848 và Rudolf Walther von Monbary
Rudolph Otto von Budritzki
Rudolph Otto von Budritzki (17 tháng 10 năm 1812 tại Berlin – 15 tháng 2 năm 1876 tại Berlin) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, đã từng tham gia trong cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ nhất (1848), Chiến tranh Schleswig lần thứ hai (1864) và Chiến tranh Áo-Phổ (1866.
Xem 1848 và Rudolph Otto von Budritzki
Sacramento, California
Thành phố Sacramento (phát âm: "Xa-cra-men-tô", nghĩa là "Bí tích (Thánh Thể)") là trung tâm của quận Sacramento và là thủ phủ của tiểu bang California.
Xem 1848 và Sacramento, California
Saguinus pileatus
Saguinus pileatus là một loài động vật có vú trong họ Cebidae, bộ Linh trưởng.
Saint-Erme-Outre-et-Ramecourt
Saint-Erme-Outre-et-Ramecourt là một xã ở tỉnh Aisne, vùng Hauts-de-France thuộc miền bắc nước Pháp.
Xem 1848 và Saint-Erme-Outre-et-Ramecourt
Søren Kierkegaard
Søren Kierkegaard (IPA:, phát âm theo tiếng Anh) (sinh ngày 5 tháng 5 năm 1813 – mất ngày 11 tháng 11 năm 1855) là triết gia, nhà thần học, nhà thơ, nhà phê bình xã hội, và tác gia người Đan Mạch thế kỷ 19.
Scapanus
Scapanus là một chi động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha.
Xem 1848 và Scapanus
Schismaderma carens
Schismaderma carens, còn gọi là Cóc đỏ châu Phi theo tiếng Anh, là một loài cóc thuộc họ Bufonidae.
Xem 1848 và Schismaderma carens
Shō Tai
là vị vua cuối cùng của vương quốc Lưu Cầu (Ryūkyū) (trị vì 1848– 11 tháng 3 năm 1879).
Xem 1848 và Shō Tai
Stachys byzantina
Stachys byzantina là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi.
Sterling Price
Sterling Price (20 tháng 9 năm 1809 - 29 tháng 9 năm 1867) là luật sư, chính trị gia, sĩ quan quân đội người Hoa Kỳ.
Taras Hryhorovych Shevchenko
Taras Hryhorovych Shevchenko (tiếng Ukraina: Тарáс Григóрович Шевчéнко; 9 tháng 3 năm 1814 – 10 tháng 3 năm 1861) là Đại thi hào dân tộc, họa sĩ, viện sĩ, chiến sĩ đấu tranh vì dân tộc Ukraina, người phát triển và hoàn thiện nền văn học mới và ngôn ngữ mới của Ukraina.
Xem 1848 và Taras Hryhorovych Shevchenko
Tōgō Heihachirō
Tōgō Heihachirō (東鄉平八郎; Hán-Việt: Đông Hương Bình Bát Lang; 27 tháng 1 năm 1848 – 30 tháng 5 năm 1934) là một võ sĩ Nhật Bản và là một quân nhân trong Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Tôn Thất Hiệp (tướng nhà Nguyễn)
Tôn Thất Hiệp còn có tên là Tôn Thất Cáp (尊室鉿, 1814–1862), là một đại thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem 1848 và Tôn Thất Hiệp (tướng nhà Nguyễn)
Tự Đức
Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.
Xem 1848 và Tự Đức
Tổng thống Pháp
thumb Tổng thống Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: Président de la République française), thường được gọi là Tổng thống Pháp, là vị nguyên thủ quốc gia được dân bầu của đất nước này.
Tegula brunnea
Tegula brunnea, common name the brown tegula, là một loài ốc biển, kích thước trung bình with gills and an operculum, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Turbinidae.
Tem thư
Penny Black, con tem đầu tiên của nhân loại. Tem thư, còn gọi là tem bưu chính, tem (bắt nguồn từ tiếng Pháp: timbre), trước đây còn gọi là bưu hoa, là một loại dấu hiệu có giá trị nhất định, thường là một mảnh giấy hình chữ nhật, dùng để trả phí cho dịch vụ bưu chính.
Xem 1848 và Tem thư
Thành phố Oregon, Oregon
Oregon City là thành phố đầu tiên của Hoa Kỳ được tổ chức có chính quyền thành phố ở phía tây dãy Rocky Mountains.
Xem 1848 và Thành phố Oregon, Oregon
Thỏ đuôi bông Mexico
Sylvilagus cunicularius là một loài động vật có vú trong họ Leporidae, bộ Thỏ.
Xem 1848 và Thỏ đuôi bông Mexico
Thụy Thái Vương
Nguyễn Phúc Hồng Y (chữ Hán: 阮福洪依, 11 tháng 9 năm 1833 - 23 tháng 2 năm 1877), hay còn gọi với tôn hiệu Thụy Thái vương (瑞太王), là con trai thứ tư của Nguyễn Hiến Tổ Thiệu Trị hoàng đế.
Thủ khoa Nho học Việt Nam
Thủ khoa nho học Việt Nam (còn gọi là Đình nguyên) là những người đỗ cao nhất trong các khoa thi nho học thời phong kiến ở Đại Việt (còn gọi là thủ khoa Đại Việt, trong các triều đại nhà Lý, nhà Trần, nhà Hồ, nhà Hậu Lê, nhà Mạc), và Đại Nam của nhà Nguyễn (còn gọi là Đình nguyên thời Nguyễn).
Xem 1848 và Thủ khoa Nho học Việt Nam
Thống chế Pháp
Thống chế Pháp, đôi khi còn được gọi là Nguyên soái Pháp (tiếng Pháp: Maréchal de France) là quân hàm cao nhất của quân đội Pháp, nó tương đương với quân hàm Đô đốc Pháp (Amiral de France) trong hải quân.
Theodor Alexander von Schoeler
Theodor Alexander Viktor Ernst von Schoeler (22 tháng 3 năm 1807 tại Potsdam – 23 tháng 8 năm 1894 tại Coburg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.
Xem 1848 và Theodor Alexander von Schoeler
Theodor Schwann
Theodor Schwann Theodor Schwann (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1810, Neuss, Đức; mất ngày 11 tháng 1 năm 1882, Köln, Đức), là một nhà tế bào học, mô học và sinh lý học người Đức.
Thiệu Trị
Thiệu Trị (chữ Hán: 紹治; 16 tháng 6 năm 1807 – 4 tháng 10 năm 1847), tên thật là Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị Hoàng đế thứ ba của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Thury, Yonne
Thury là một xã của Pháp,tọa lạc ở tỉnh Yonne trong vùng Bourgogne.
Tiền Raphael
''Persephone'' của Dante Gabriel Rossetti Tiền Raphael là một trào lưu nghệ thuật xuất hiện ở Anh khoảng giữa thế kỷ 19.
Trần Thị Đang
Trần Thị Đang (chữ Hán: 陳氏璫, 4 tháng 1 năm 1769 - 6 tháng 11 năm 1846), tức Thuận Thiên Cao hoàng hậu (順天高皇后), hay còn gọi theo tên truy tôn là Thánh Tổ mẫu (聖祖母) hoặc Nhân Tuyên hoàng thái hậu (仁宣皇太后), là một phi tần của Gia Long, sinh mẫu của Nguyễn Thánh Tổ Minh Mạng và là bà nội của Nguyễn Hiến Tổ Thiệu Trị.
Trần Xuân Sắc
Phó bảng Trần Xuân Sắc (1848-1919) là một danh sĩ của Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20.
Trận Agincourt
Trận Agincourt hay còn được gọi là Trận Azincourt ở Pháp, là một chiến thắng lớn trong Chiến tranh Trăm Năm của quân Anh trước quân Pháp đông đảo hơn nhiều về mặt số lượng. Trận chiến diễn ra vào ngày thứ sáu 25 tháng 10 năm 1415 (ngày Thánh Crispin) tại một địa điểm gần Azincourt ngày nay, thuộc miền Bắc Pháp.
Trận Antietam
Trận Antietam, còn được gọi là Trận Antietam CreekRoger Parkinson, The encyclopedia of modern war, trang 30 (dân miền Nam thường gọi là trận Sharpsburg) là một trận đánh quan trọng trong Chiến dịch Maryland thời Nội chiến Hoa Kỳ, nổ ra vào ngày 17 tháng 9 năm 1862 tại con rạch Antietam gần Sharpsburg, Maryland.
Trận Custoza (1848)
Trận Custoza, còn viết là Trận CustozzaTim Chapman, The Risorgimento: Italy 1815-71, trang 38 hay Trận Custoza lần thứ nhất, diễn ra từ ngày 24 cho đến ngày 25 tháng 7 năm 1848 trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất giữa quân đội Đế quốc Áo dưới quyền Thống chế Joseph Radetzky von Radetz, và Vương quốc Sardegna do vua Carlo Alberto của Piedmont trực tiếp chỉ huy.
Xem 1848 và Trận Custoza (1848)
Trận Leipzig
Trận Leipzig hay còn có tên gọi khác là Trận Liên Quốc gia diễn ra từ ngày 16 tháng 10 cho đến ngày 19 tháng 10 năm 1813, là một trận đánh lớn trong những cuộc chiến tranh của Napoléon giữa một bên là Liên minh thứ sáu bao gồm Nga, Phổ, Áo và Thụy Điển do Đại tướng Barklay-de-Tolli, Bá tước von Bennigsen, Công tước Schwarzenberg, Thái tử Karl Johan và Thống chế Gebhard von Blücher chỉ huy, và một bên là Quân đội Đế chế Pháp do đích thân Hoàng đế Napoléon Bonaparte chỉ huy.
Trận Santa Lucia
Trận Santa Lucia là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất, diễn ra từ ngày 6 tháng 5 năm 1848 ở gần Verona.
Trận Schleswig
Trận Schleswig hay Trận Slesvig, còn gọi là Trận Dannevirke là trận đánh thứ hai của cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ nhất, diễn ra vào ngày lễ Phục Sinh 23 tháng 4 năm 1848 giữa Quân đội Phổ và quân Schleswig – Holstein do tướng Phổ là Friedrich von Wrangel thống lĩnh với Quân đội Đan Mạch do Đại tá Frederik Læssøe chỉ huy.
Trận Solferino
Trận Solferino là một trận đánh quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ hai, diễn ra vào ngày 8 tháng 6 năm 1859 và kết thúc với chiến thắng của liên quân Pháp - Sardegna trước quân đội Áo.
Trịnh Hòa
Tấm bản đồ thế giới này được một số người coi là sao chép lại công trình do Trịnh Hòa thực hiện. Niên đại khoa học của nó sẽ được hoàn thành trong năm 2006 Trịnh Hòa (phồn thể: 鄭和; giản thể: 郑和; Hán ngữ bính âm: Zhèng Hé; Wade-Giles: Cheng Ho), tên khai sinh: Mã Tam Bảo (馬三寶 /马三宝; pinyin: Mǎ Sānbǎo tên Ả Rập: Hajji Mahmud Shams), 1371–1433, là nhà hàng hải và nhà thám hiểm người Trung Quốc nổi tiếng nhất.
Trường Hương Gia Định
Trường Hương Gia Định là nơi diễn ra các cuộc thi Hương dành cho các sĩ tử từ Bình Thuận trở vào Nam, được triều đình nhà Nguyễn cho lập ở Sài Gòn vào năm 1813.
Xem 1848 và Trường Hương Gia Định
Trương Quốc Dụng
Trương Quốc Dụng Trương Quốc Dụng (張國用, 1797–1864), khi trước tên là Khánh, tự: Dĩ Hành; là danh thần, là nhà văn, và là người có công chấn hưng lịch pháp Việt Nam thời Nguyễn.
Trương Vĩnh Ký
Chân dung Trương Vĩnh Ký. Pétrus Trương Vĩnh Ký (1837 – 1898), tên hồi nhỏ là Trương Chánh Ký, sau này đổi tên đệm thành Trương Vĩnh Ký, hiệu Sĩ Tải; là một nhà văn, nhà ngôn ngữ học, nhà giáo dục học, và khảo cứu văn hóa tiêu biểu của Việt Nam trong thế kỷ 19.
Turbinoliidae
Turbinoliidae là một họ san hô trong bộ Scleractinia.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
Bìa cuốn Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (tiếng Đức: Das Manifest der Kommunistischen Partei), còn được gọi ngắn gọn là Tuyên ngôn Cộng sản, được xuất bản lần đầu ngày 21 tháng 2 năm 1848, là một trong các văn kiện chính trị có ảnh hưởng lớn nhất của thế giới.
Xem 1848 và Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
Tượng đài Washington
240px Tượng đài Washington (tiếng Anh: Washington Monument) là một đài kỷ niệm lớn màu trắng tại phía cạnh phía Tây của khu National Mall ở thủ đô Washington, D.C. của Hoa Kỳ.
Xem 1848 và Tượng đài Washington
Ugni molinae
Ugni molinae là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương.
USS Morris
Bảy tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Morris, năm chiếc đầu được đặt theo tên Robert Morris (1734-1806), trong khi ba chiếc sau được đặt tên theo Thiếu tướng Hải quân Charles Morris (1784-1856), người tham gia cuộc Chiến tranh 1812.
Vasily Andreyevich Zhukovsky
Vasily Andreyevich Zhukovsky (tiếng Nga: Василий Андреевич Жуковский, 29 tháng 1 năm 1783 – 12 tháng 4 năm 1852) là nhà thơ, nhà phê bình, dịch giả người Nga, viện sĩ thông tấn Viện Hàn lâm Khoa học Sankt-Peterburg.
Xem 1848 và Vasily Andreyevich Zhukovsky
Vasily Surikov
Chân dung tự họa Vasily Ivanovich Surikov (Василий Иванович Суриков) (24 tháng 1 năm 1848 (Lịch Julius: 12 tháng 1) – 19 tháng 3 1916 (Lịch Julius: 6 tháng 3)) là họa sĩ lỗi lạc người Nga chuyên về đề tài lịch s.
Vũ Thị Duyên
Lệ Thiên Anh hoàng hậu (chữ Hán: 儷天英皇后, 20 tháng 6 năm 1828 - 3 tháng 6 năm 1903), là vợ chính thức của Nguyễn Dực Tông Tự Đức, vị quân chủ thứ tư của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Vận mệnh hiển nhiên
thú hoang bỏ chạy. Vận mệnh hiển nhiên (tiếng Anh: Manifest Destiny) là một niềm tin rằng Hoa Kỳ có vận mệnh mở rộng lãnh thổ từ duyên hải Đại Tây Dương đến Thái Bình Dương.
Xem 1848 và Vận mệnh hiển nhiên
Võ Xuân Cẩn
Võ Xuân Cẩn hay Vũ Xuân Cẩn (武春謹, 1772 - 1852), là một đại thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Venezia
Venezia (tên trong phương ngôn Venezia: Venexia,Venessia), thường gọi "thành phố của các kênh đào" và La Serenissima, là thủ phủ của vùng Veneto và của tỉnh Venezia ở Ý. Trong tiếng Việt, thành phố này được gọi là Vơ-ni-dơ (phiên âm từ Venise trong tiếng Pháp).
Xem 1848 và Venezia
Viborg
Vị trí Viborg Tòa thị chính Viborg Biểu đồ khí hậu Viborg Viborg, là thành phố của Đan Mạch, nằm ở miền trung bán đảo Jutland.
Xem 1848 và Viborg
Victor von Hennigs
Victor Carl Gustav von Hennigs (18 tháng 4 năm 1848 tại Stremlow – 10 tháng 3 năm 1930 tại Berlin-Lichterfelde) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng kỵ binh.
Xem 1848 và Victor von Hennigs
Viktoria, Hoàng hậu Đức
Viktoria, Hoàng hậu Đức và Phổ (tiếng Anh: Victoria Adelaide Mary Louisa;, tiếng Đức: Viktoria Adelheid Maria Luisa, 21 tháng 11, 1840 – 5 tháng 8, 1901) là Công chúa Hoàng gia của Anh, đồng thời là Hoàng hậu Đức và Hoàng hậu Phổ thông qua hôn nhân với Đức hoàng Friedrich III.
Xem 1848 và Viktoria, Hoàng hậu Đức
Vilfredo Pareto
Vilfredo Federico Damaso Pareto (15 tháng 7 năm 1848 - 19 tháng 8 năm 1923) là một nhà công nghiệp, nhà kinh tế học, xã hội học và triết học người Ý. Ông đã có vài đóng góp quan trọng trong kinh tế học, đặc biệt là trong nghiên cứu về phân phối thu nhập và những phân tích về sự lựa chọn cá nhân.
Villeneuve-Loubet
Villeneuve-Loubet là một xã ở tỉnh Alpes-Maritimes, vùng Provence-Alpes-Côte d'Azur ở đông nam nước Pháp.
Vương quốc Lombardia–Veneto
Vương quốc Lombardia–Veneto (Regno Lombardo-Veneto, Königreich Lombardo–Venetien; Regnum Langobardiae et Venetiae), còn được gọi là Vương quốc Lombardy-Venetia, là lãnh thổ cấu thành (Lãnh địa) của Đế quốc Áo.
Xem 1848 và Vương quốc Lombardia–Veneto
Vương quốc Phổ
Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.
Waldemar von Hennigs
Waldemar Gustav Carl von Hennigs (1 tháng 7 năm 1849 tại Stremlow – 1 tháng 6 năm 1917 tại Steglitz) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh và là em của Thượng tướng Kỵ binh Victor von Hennigs.
Xem 1848 và Waldemar von Hennigs
Walter von Loë
Friedrich Karl Walther Degenhard Freiherr von Loë (9 tháng 9 năm 1828 tại Lâu đài Allner ở Hennef ven sông Sieg – 6 tháng 7 năm 1908 tại Bonn) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thống chế, đồng là Tướng phụ tá của các Vua Phổ và Hoàng đế Đức.
Walther von Moßner
Walther Reinhold Moßner, sau năm 1890 là von Moßner, còn gọi là Mossner (19 tháng 2 năm 1846 tại Berlin – 20 tháng 4 năm 1932 tại Heidelberg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp bậc Thượng tướng Kỵ binh.
Xem 1848 và Walther von Moßner
Weimar
Weimar là một thành phố trong bang Thüringen (Đức) nổi tiếng vì có di sản văn hóa thế giới.
Xem 1848 và Weimar
Wilhelm I, Hoàng đế Đức
Wilhelm I (tên thật là Wilhelm Friedrich Ludwig; 22 tháng 3 năm 1797 – 9 tháng 3 năm 1888), là quốc vương Phổ từ ngày 2 tháng 1 năm 1861, chủ tịch Liên bang Bắc Đức từ ngày 1 tháng 7 năm 1867, và trở thành hoàng đế đầu tiên của đế quốc Đức vào ngày 18 tháng 1 năm 1871.
Xem 1848 và Wilhelm I, Hoàng đế Đức
Wilhelm von Bonin
Friedrich Wilhelm Ludwig Fürchtegott von Bonin (14 tháng 11 năm 1824 tại Köln – 11 tháng 10 năm 1885 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.
Wilhelm von Brandenburg (1819–1892)
Wilhelm Graf von Brandenburg (30 tháng 3 năm 1819 tại Potsdam – 21 tháng 3 năm 1892 tại Berlin) là một tướng lĩnh và nhà ngoại giao của Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức năm 1870 – 1871.
Xem 1848 và Wilhelm von Brandenburg (1819–1892)
Wilhelm von Heuduck
Wilhelm Konrad August von Heuduck (5 tháng 4 năm 1821 tại Breslau – 20 tháng 11 năm 1899 tại Baden-Baden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Kỵ binh.
Xem 1848 và Wilhelm von Heuduck
Wilhelm von Tümpling
Tướng Wilhelm von Tümpling Wilhelm Ludwig Karl Kurt Friedrich von Tümpling (30 tháng 12 năm 1809 tại Pasewalk – 13 tháng 2 năm 1884 tại Talstein thuộc Jena) là một sĩ quan Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Kỵ binh.
Xem 1848 và Wilhelm von Tümpling
Wilhelm von Woyna
Wilhelm Friedrich von Woyna (7 tháng 5 năm 1819 tại Trier – 29 tháng 12 năm 1896 tại Bonn) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Wisconsin
Wisconsin (tiếng Anh phát âm) là một tiểu bang miền Trung Tây của Hoa Kỳ.
Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel
Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel (10 tháng 1 năm 1813 tại Berlin – 11 tháng 8 năm 1885 tại Brandenburg) là một Thượng tướng Bộ binh và Kinh nhật giáo sĩ (Domherr) vùng Brandenburg của Phổ.
Xem 1848 và Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel
Xứ Oregon
Bản đồ Xứ Oregon Phong cảnh tại Xứ Oregon của Charles Marion Russell Xứ Oregon (Oregon Country) hay "Oregon" (khác biệt với Tiểu bang Oregon) là một thuật từ để chỉ một vùng phía tây Bắc Mỹ bao gồm lãnh thổ phía bắc vĩ tuyến 42° Bắc, phía nam vĩ tuyến 54°40'Bắc, và phía tây của Dãy núi Rocky hay còn gọi là Rặng Thạch Sơn cho đến Thái Bình Dương.
Xe kéo
Xe kéo Nhật (jinrikisha), 1886. Xe kéo (hay còn gọi là xe tay) là một loại phương tiện vận tải bằng sức người: một người chạy và kéo theo một cái xe hai bánh trên đó chở một hoặc hai hành khách.
Xem 1848 và Xe kéo
Xenacanthus
Xenacanthus là chi cá sụn trong họ Xenacanthidae.
Yevhen Pavlovych Hrebinka
Yevhen Pavlovych Hrebinka (tiếng Ukraina: Євген Павлович Гребінка; tiếng Nga: Евге́ний Па́влович Гребёнка, 2 tháng 2 năm 1812 – 15 tháng 12 năm 1848) – là nhà thơ, nhà văn Ukraina và Nga.
Xem 1848 và Yevhen Pavlovych Hrebinka
Zelotes
Zelotes là một chi nhện trong họ Gnaphosidae.
Xem 1848 và Zelotes
1 tháng 1
Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.
1 tháng 3
Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
100 Greatest Britons
100 Greatest Britons (100 người Anh vĩ đại nhất) là một chương trình bầu chọn do đài BBC tổ chức năm 2002 để tìm ra 100 công dân Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland được coi là vĩ đại nhất trong lịch s.
Xem 1848 và 100 Greatest Britons
14 tháng 8
Ngày 14 tháng 8 là ngày thứ 226 (227 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 12
Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 3
Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
16 tháng 3
Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
17 tháng 8
Ngày 17 tháng 8 là ngày thứ 229 (230 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1753
Năm 1753 (số La Mã: MDCCLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem 1848 và 1753
1768
Năm 1768 (số La Mã: MDCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem 1848 và 1768
1786
Năm 1786 (số La Mã: MDCCLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem 1848 và 1786
1792
Năm 1792 (số La Mã: MDCCXCII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julian chậm hơn 11 ngày).
Xem 1848 và 1792
1894
Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.
Xem 1848 và 1894
19 tháng 12
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 353 (354 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
19 tháng 3
Ngày 19 tháng 3 là ngày thứ 78 trong mỗi năm thường (ngày thứ 79 trong mỗi năm nhuận).
1917
1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem 1848 và 1917
2 tháng 12
Ngày 2 tháng 12 là ngày thứ 336 (337 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
2 tháng 2
Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.
21 tháng 2
Ngày 21 tháng 2 là ngày thứ 52 trong lịch Gregory.
22 tháng 3
Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).
23 tháng 2
Ngày 23 tháng 2 là ngày thứ 54 trong lịch Gregory.
24 tháng 1
Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.
24 tháng 2
Ngày 24 tháng 2 là ngày thứ 55 trong lịch Gregory.
24 tháng 7
Ngày 24 tháng 7 là ngày thứ 205 (206 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
27 tháng 1
Ngày 27 tháng 1 là ngày thứ 27 trong lịch Gregory.
28 tháng 12
Ngày 28 tháng 12 là ngày thứ 362 (363 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
29 tháng 3
Ngày 29 tháng 3 là ngày thứ 88 trong mỗi năm thường (ngày thứ 89 trong mỗi năm nhuận).
3 tháng 3
Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
31 tháng 10
Ngày 31 tháng 10 là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
4 tháng 1
Ngày 4 tháng 1 là ngày thứ 4 trong lịch Gregory.
5 tháng 12
Ngày 5 tháng 12 là ngày thứ 339 (340 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
, Bernhard von Schkopp, Bettino Ricasoli, Biên niên sử Paris, Boutenac, Bufo angusticeps, Bufo vertebralis, Buteo solitarius, Cabrespine, Cailhau, Calabaria reinhardtii, California, Camillo Benso, Bá tước xứ Cavour, Carlo II, Công tước của Parma, Cartago (tỉnh), Cassagnes-Bégonhès (tổng), Càng gần Chúa hơn, Cá bò răng đỏ, Cá vược mõm nhọn, Các lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, Cách mạng Đức (1848–1849), César Franck, Cô bé bán diêm, Công chúa Diên Phúc, Công giáo tại Việt Nam, Cầu Arcole, Cebus olivaceus, Cha con nhà Stephenson, Chaetornis striata, Charles-Valentin Alkan, Châu Âu, Chính tả tiếng Slovak, Chùa Huế, Chùa Từ Hiếu, Chủ nghĩa Marx, Chi Lưỡi mác, Chiến tranh giành độc lập Ý lần thứ nhất, Chiến tranh Hoa Kỳ-México, Chiến tranh Schleswig lần thứ hai, Christian VIII của Đan Mạch, Clumber Spaniel, Coelops, Colbert (tàu chiến Pháp), Colorado, Concerto số 2 cho piano (Chopin), Conques (tổng), Conques-sur-Orbiel, Conus trigonus, Croton hostmannii, Cryptotis, Ctenomys boliviensis, Ctenomys leucodon, Ctenomys opimus, Cung Diên Thọ, Cynarina lacrymalis, Cypseloides fumigatus, Cơn sốt vàng California, Cường Để, Danh sách công trình và kết cấu cao nhất thế giới, Danh sách Nguyên thủ quốc gia Pháp, Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển, Danh sách nhà vật lý, Danh sách những người nổi tiếng được chôn cất tại nghĩa trang Montparnasse, Danh sách tác phẩm của Robert Schumann, Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ, Danh sách thành phố Thụy Điển, Danh sách thị trưởng Paris, Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang, Danh sách Toàn quyền Đông Dương, Danh sách tranh vẽ của William-Adolphe Bouguereau, Davao (thành phố), Deșteaptă-te, române!, Dendrogale, Didunculus strigirostris, Dipodomys agilis, Dryopteris dilatata, Dryopteris goldiana, Duncanopsammia axifuga, Eberhard von Hartmann, Edmund Dejanicz von Gliszczynski, Eduard Kuno von der Goltz, Eduard Vogel von Falckenstein, Eduard von Fransecky, Edwin Freiherr von Manteuffel, Elapsoidea sundevallii, Elizabeth Barrett Browning, Emil von Albedyll, Emil von Berger, Emil von Schwartzkoppen, Emily Brontë, Ernst Wilhelm von Brücke, Eryngium viviparum, Eugen Ludwig Hannibal von Delitz, Ewald Christian Leopold von Kleist, Ferdinand I của Áo, Ferdinand von Kummer, Ferdinand von Meerheimb, François Arago, François-René de Chateaubriand, Francisco de Paula Rodrigues Alves, Frankfurt am Main, Franz Joseph I của Áo, Franz von Kleist, Frederick Scott Archer, Frederik VII của Đan Mạch, Friedrich August von Etzel, Friedrich Engels, Friedrich Graf von Wrangel, Friedrich Karl của Phổ (1828–1885), Friedrich von Bothmer, Friedrich von Brandenburg (1819–1892), Friedrich Wilhelm IV của Phổ, Gaetano Donizetti, Góc Đức, George Gabriel Stokes, George III của Liên hiệp Anh và Ireland, Georges Bizet, Giáo hoàng Piô IX, Giáo phận Công giáo tại Việt Nam, Giáo trình toán (Bézout), Giải thưởng La Mã, Gioachino Rossini, Giuseppe Garibaldi, Gonocephalus kuhlii, Gustav Bernhard Karl Thilo von Schimmelmann, Gustav von Arnim, Gustav von Buddenbrock, Gustav von Stiehle, Hans Heimart Ferdinand von Linsingen, Hans von Passow, Harriet Beecher Stowe, Hệ thống Westminster, Heinrich von Goßler, Heinrich von Plonski, Heinrich von Zastrow, Heinrich xứ Hessen-Darmstadt (1838–1900), Helmuth Johannes Ludwig von Moltke, Helmuth Karl Bernhard von Moltke, Helmuth von Gordon, Helmuth von Moltke, Hermann Ludwig von Wartensleben, Hermann von Eichhorn, Hermann von Gersdorff, Hermann von Malotki, Hermann von Tresckow, Hermann von Vietinghoff (1829–1905), Hiếu Đức Hiển Hòang hậu, HMS Agincourt, HMS Basilisk, HMS Bellerophon, HMS Bermuda, HMS Brazen, HMS Colossus, HMS Diamond, HMS Hood, HMS Indefatigable, HMS Scorpion, HMS Venus, HMS Zebra, Hoàng đế, Hoàng đế Đức, Hydromantes, Hypsiboas calcaratus, Ibrahim Pasha của Ai Cập, Idaho, Izernore (tổng), Jacques Offenbach, Jakob von Hartmann, Jöns Jacob Berzelius, Johann Strauss I, John Quincy Adams, Jubal Early, Julius von Hartmann (Phổ), Karl Eberhard Herwarth von Bittenfeld, Karl Friedrich von der Goltz, Karl Friedrich von Steinmetz, Karl Georg Gustav von Willisen, Karl Gustav von Sandrart, Karl Rudolf von Ollech, Karl von Hanenfeldt, Karl von Wrangel, Katsura Tarō, Kawakami Soroku, Kha Thiệu Văn, Kiếm đỏ, Kolmar von Debschitz, Kondō Isami, Konrad Ernst von Goßler, Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz, Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen, La traviata, Labergement-Sainte-Marie, Lajos Kossuth, Lãnh binh Thăng, Lê Đình Diên, Lê Văn Duyệt, Lê Văn Phú, Lê Văn Phong, Lịch sử Đức, Lý Liên Anh, Lý Văn Phức, Lăng Ông (Bà Chiểu), Leonhard Graf von Blumenthal, Leopold Hermann von Boyen, Lohengrin, Louis Pasteur, Louis von Weltzien, Louis-Philippe I của Pháp, Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen, Ludwig I của Bayern, Ludwig von Schlotheim, Mafia, Maria Mitchell, Maximilian II của Bayern, Maximilian von Prittwitz und Gaffron, Mậu Thân, München, Miếng da lừa, Mogera, Monopeltis capensis, Napoléon III, Nasser al-Din Shah Qajar, Nữ hoàng Victoria, Năm ngày tại Milano, Ngày ấy tôi lên mười ba tuổi, Nghĩa trang Passy, Nghĩa trang Père-Lachaise, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Đăng Giai, Nguyễn Đăng Hành, Nguyễn Đăng Tuân (quan nhà Nguyễn), Nguyễn Bá Nghi, Nguyễn Dục, Nguyễn Phúc Cảnh, Nguyễn Phúc Hồng Thiết, Nguyễn Thị Bích (nhà thơ), Nguyễn Thu, Nguyễn Tri Phương, Người tá điền đồi Wildfell, Nhà hóa học, Nhà Muhammad Ali, Nhiệt động lực học, Niên hiệu Nhật Bản, Nicrophorus basalis, Octave Mirbeau, Oregon, Oskar von Meerscheidt-Hüllessem, Otto Kähler (Thiếu tướng), Otto Lilienthal, Otto von Emmich, Padova, Palais-Royal, Paul Gauguin, Paul von Leszczynski, Paziols, Pedro Almató Bình, Pedro I của Brasil, Perovskia atriplicifolia, Phan Văn Trị, Pháp lam, Phùng Vân Sơn, Phạm Thanh, Philautus, Philípphê Phan Văn Minh, Philothamnus natalensis, Phimophis guianensis, Pico de Orizaba, Pierre Degeyter, Podocnemis unifilis, Poliuto, Prunella (Prunellidae), Ptilocercus lowii, Puichéric, Quân chủ tháng Bảy, Quần đảo Hoàng Sa, Quần đảo Virgin thuộc Mỹ, Quận Amador, California, Quốc kỳ Ý, Quốc tế ca, Quốc Tử Giám (Huế), Quốc triều khoa bảng lục, Ralph Waldo Emerson, Robert Planquette, Robert von Massow, Rudolf Walther von Monbary, Rudolph Otto von Budritzki, Sacramento, California, Saguinus pileatus, Saint-Erme-Outre-et-Ramecourt, Søren Kierkegaard, Scapanus, Schismaderma carens, Shō Tai, Stachys byzantina, Sterling Price, Taras Hryhorovych Shevchenko, Tōgō Heihachirō, Tôn Thất Hiệp (tướng nhà Nguyễn), Tự Đức, Tổng thống Pháp, Tegula brunnea, Tem thư, Thành phố Oregon, Oregon, Thỏ đuôi bông Mexico, Thụy Thái Vương, Thủ khoa Nho học Việt Nam, Thống chế Pháp, Theodor Alexander von Schoeler, Theodor Schwann, Thiệu Trị, Thury, Yonne, Tiền Raphael, Trần Thị Đang, Trần Xuân Sắc, Trận Agincourt, Trận Antietam, Trận Custoza (1848), Trận Leipzig, Trận Santa Lucia, Trận Schleswig, Trận Solferino, Trịnh Hòa, Trường Hương Gia Định, Trương Quốc Dụng, Trương Vĩnh Ký, Turbinoliidae, Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, Tượng đài Washington, Ugni molinae, USS Morris, Vasily Andreyevich Zhukovsky, Vasily Surikov, Vũ Thị Duyên, Vận mệnh hiển nhiên, Võ Xuân Cẩn, Venezia, Viborg, Victor von Hennigs, Viktoria, Hoàng hậu Đức, Vilfredo Pareto, Villeneuve-Loubet, Vương quốc Lombardia–Veneto, Vương quốc Phổ, Waldemar von Hennigs, Walter von Loë, Walther von Moßner, Weimar, Wilhelm I, Hoàng đế Đức, Wilhelm von Bonin, Wilhelm von Brandenburg (1819–1892), Wilhelm von Heuduck, Wilhelm von Tümpling, Wilhelm von Woyna, Wisconsin, Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel, Xứ Oregon, Xe kéo, Xenacanthus, Yevhen Pavlovych Hrebinka, Zelotes, 1 tháng 1, 1 tháng 3, 100 Greatest Britons, 14 tháng 8, 15 tháng 12, 15 tháng 3, 16 tháng 3, 17 tháng 8, 1753, 1768, 1786, 1792, 1894, 19 tháng 12, 19 tháng 3, 1917, 2 tháng 12, 2 tháng 2, 21 tháng 2, 22 tháng 3, 23 tháng 2, 24 tháng 1, 24 tháng 2, 24 tháng 7, 27 tháng 1, 28 tháng 12, 29 tháng 3, 3 tháng 3, 31 tháng 10, 4 tháng 1, 5 tháng 12.