Mục lục
129 quan hệ: Ám sát, Ánh tần Lý thị, Đôn Di Hoàng quý phi, Đế quốc La Mã Thần thánh, Đế quốc Ottoman, Carl Stamitz, Cái chết của Wolfgang Amadeus Mozart, Cầu máng Vanvitelli, Cerocoma, Châu Âu, Chiến tranh Bảy Năm, Chiến tranh Pommern, Crioceris, Cung điện Mùa đông, Cường quốc, Danh sách các bản giao hưởng của Joseph Haydn, Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển, Danh sách Thủ tướng Anh, Danh sách Thống tướng, Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản), David Hume, Ekaterina II của Nga, Elizaveta của Nga, François-Joseph Gossec, Freiberg, Gävleborg (hạt), George Grenville, George III của Liên hiệp Anh và Ireland, George IV của Liên hiệp Anh và Ireland, Gia Long, Giao hưởng số 5 (Haydn), Giao tranh tại Döbeln, Hội quán Lệ Châu, Hiến Kính Vương hậu họ Hồng, Hiếu Ý Vương hậu, HMS Basilisk, HMS Garland, HMS Lightning, HMS Marlborough, HMS Scorpion, HMS Tiger, Hyaena, Immanuel Kant, James Bradley, Jaruco, Jean-Jacques Rousseau, Kazakh, Khoa học thư viện, Lampyris, Lê Quang Định, ... Mở rộng chỉ mục (79 hơn) »
Ám sát
''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm nổi tiếng của Jacques-Louis David về vụ ám sát Jean-Paul Marat trong thời kỳ Cách mạng Pháp. Charlotte Corday, người phụ nữ thực hiện vụ ám sát, đã bị xử chém ngày 17 tháng 7 năm 1793 tại Paris.
Xem 1762 và Ám sát
Ánh tần Lý thị
Chiêu Dụ Ánh tần Lý thị (chữ Hán: 昭裕暎嬪李氏, Hangul: 소유영빈이씨, 18 tháng 7 năm 1696 - 26 tháng 7 năm 1764) còn gọi với tôn hiệu Tuyên Hi Cung (宣禧宮), là một Hậu cung tần ngự của Triều Tiên Anh Tổ.
Đôn Di Hoàng quý phi
Đôn Di Hoàng quý phi (chữ Hán: 惇怡皇貴妃; 16 tháng 10, năm 1683 - 14 tháng 3, năm 1768), Qua Nhĩ Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.
Xem 1762 và Đôn Di Hoàng quý phi
Đế quốc La Mã Thần thánh
Karl IV Đế quốc La Mã Thần Thánh (tiếng Latinh: Sacrum Romanum Imperium; tiếng Đức: Heiliges Römisches Reich; tiếng Ý: Sacro Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman Empire) còn được gọi là Thánh chế La Mã, là một phức hợp lãnh thổ rộng lớn đa sắc tộc, mà chủ yếu là người Đức, tồn tại từ cuối thời sơ kỳ Trung cổ cho đến năm 1806.
Xem 1762 và Đế quốc La Mã Thần thánh
Đế quốc Ottoman
Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.
Carl Stamitz
Carl Philipp Stamitz (tiếng Séc: Karel Stamic) là nhà soạn nhạc người Đức có tổ tiên là người Séc.
Cái chết của Wolfgang Amadeus Mozart
Wolfgang Amadeus Mozart, một trong những nhà soạn nhạc xuất sắc nhất mọi thời đại, một trong những người có cái chết gây nhiều tranh cãi nhất Wolfgang Amadeus Mozart, nhà soạn nhạc thiên tài người Áo, ra đi ở tuổi 35, để lại tiếc thương cho những người yêu nhạc cổ điển đương thời.
Xem 1762 và Cái chết của Wolfgang Amadeus Mozart
Cầu máng Vanvitelli
Cầu máng Vanvitelli là một cầu máng dẫn nước lớn ở bên ngoài thành phố Caserta, Ý. Cầu máng này được xây dựng từ năm 1753 tới năm 1762 với mục đích dẫn nước từ núi xuống cho dinh hoàng gia Caserta sử dụng.
Xem 1762 và Cầu máng Vanvitelli
Cerocoma
Cerocoma là một chi bọ cánh cứng trong họ Meloidae.
Xem 1762 và Cerocoma
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Xem 1762 và Châu Âu
Chiến tranh Bảy Năm
Chiến tranh Bảy Năm (1756–1763) là cuộc chiến xảy ra giữa hai liên quân gồm có Vương quốc Anh/Vương quốc Hannover (liên minh cá nhân), Vương quốc Phổ ở một phía và Pháp, Áo, Nga, Thụy Điển và Vương quốc Sachsen ở phía kia.
Xem 1762 và Chiến tranh Bảy Năm
Chiến tranh Pommern
Chiến tranh Pommern là một chiến trường trong cuộc Chiến tranh Bảy năm tại châu Âu.
Xem 1762 và Chiến tranh Pommern
Crioceris
''C. duodecimpunctata'' Crioceris là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae.
Cung điện Mùa đông
Chính diện Cung điện Mùa đông (tiếng Nga: Зимний дворец, zimniy dvorets) ở cố đô Sankt-Peterburg — di tích kiến trúc barokko Nga, là một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của St.
Xem 1762 và Cung điện Mùa đông
Cường quốc
Các cường quốc không là Thành viên UN P5: Nhật Bản, Đức Cường quốc, hay còn gọi là cường quyền, đại quốc, nước lớn là từ dùng để chỉ quốc gia có khả năng tạo tầm ảnh hưởng của mình ở phạm vi toàn cầu.
Danh sách các bản giao hưởng của Joseph Haydn
Dưới đây là danh sách các bản giao hưởng của nhà soạn nhạc vĩ đại người Áo Joseph Haydn.
Xem 1762 và Danh sách các bản giao hưởng của Joseph Haydn
Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển
Sergei Rachmaninoff, George Gershwin, Aram Khachaturian Đây là danh sách những nhà soạn nhạc cổ điển xếp theo giai đoạn.
Xem 1762 và Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển
Danh sách Thủ tướng Anh
Trong thời gian này Thủ tướng Anh giữ ít nhất chức vụ First Lord of the Treasury; ngoài ra Thủ tướng cũng có thêm các chức vụ khác như Lord Privy Seal, Chancellor of the Exchequer và Leader of the House of Commons...
Xem 1762 và Danh sách Thủ tướng Anh
Danh sách Thống tướng
Danh sách các Thống tướng, hay cấp bậc tương đương như Thống chế và Nguyên soái, trên thế giới.
Xem 1762 và Danh sách Thống tướng
Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)
Sau đây là danh sách truyền thống các Thiên hoàng Nhật Bản.
Xem 1762 và Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)
David Hume
David Hume (7 tháng 5 năm 1711 - 25 tháng 8 năm 1776) là một triết gia, nhà kinh tế học và nhà sử học người Scotland, một trong những nhân vật quan trọng nhất trong thời kỳ Khai sáng của Scotland.
Ekaterina II của Nga
Ekaterina II (Tiếng Nga: Екатерина II Великая; 2 tháng 5, năm 1729 – 17 tháng 11, năm 1796), hay Yekaterina Alexeyevna (Екатерина Алексеевна) hoặc còn gọi là Catherine Đại đế (Yekaterina II Velikaya), là Nữ hoàng trứ danh và cũng là Nữ hoàng trị vì lâu dài nhất của Đế quốc Nga, cai trị từ 28 tháng 6 năm 1762 cho tới khi qua đời.
Xem 1762 và Ekaterina II của Nga
Elizaveta của Nga
Elizaveta Petrovna (Елизаве́та (Елисаве́т) Петро́вна; -), cũng được gọi là Yelisavet hay Elizabeth, là Nữ hoàng nước Nga từ năm 1741 đến khi qua đời năm 1762, tổng cộng 20 năm.
François-Joseph Gossec
François-Joseph Gossec (1734-1829) là nhà soạn nhạc, nhạc trưởng, nhà sư phạm người Pháp.
Xem 1762 và François-Joseph Gossec
Freiberg
Freiberg là một thành phố trong bang tự do Sachsen, Đức, trung tâm hành chính của huyện Mittelsachsen.
Xem 1762 và Freiberg
Gävleborg (hạt)
Hạt Gävleborg (Gävleborgs län) là một hạt hay län bên bờ Biển Baltic của Thụy Điển.
George Grenville
George Grenville, PC (14 tháng 10 năm 1712 - 13 tháng 11 năm 1770) là một chính khách Anh thuộc đảng Whig, người đã vươn lên vị trí của Thủ tướng của Vương quốc Anh.
George III của Liên hiệp Anh và Ireland
George III (tên thật: George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Vua của Anh và Ireland từ 25 tháng 10 năm 1760 đến ngày ký kết Đạo luật sáp nhập hai quốc gia năm 1800 vào 1 tháng 1 năm 1801, sau đó ông là Vua của Nước Anh thống nhất đến khi qua đời.
Xem 1762 và George III của Liên hiệp Anh và Ireland
George IV của Liên hiệp Anh và Ireland
George IV (tên tiếng Anh: George Augustus Frederick; Hán Việt: Kiều Trị Áo Cổ Tư Phì Đặc Liệt, 12 tháng 8 năm 1762 – 26 tháng 6 năm 1830) là vua của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland đồng thời là Vua của Hanover từ sau cái chết của phụ vương, George III, vào ngày 29 tháng 1 năm 1820, cho đến khi chính ông qua đời 10 năm sau.
Xem 1762 và George IV của Liên hiệp Anh và Ireland
Gia Long
Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Xem 1762 và Gia Long
Giao hưởng số 5 (Haydn)
Giao hưởng số 5, cung La trưởng là bản giao hưởng thứ năm trong sự nghiệp của nhà soạn nhạc Joseph Haydn.
Xem 1762 và Giao hưởng số 5 (Haydn)
Giao tranh tại Döbeln
Giao tranh tại Döbeln là một hoạt động quân sự trong cuộc Chiến tranh Bảy năm, đã diễn ra vào buổi sáng ngày 12 tháng 5 năm 1762,Sir Edward Cust, Annals of the wars of the eighteenth century: compiled from the most authentic histories of the period, Tập 3, trang 78, gần Döbeln trên chiến trường Sachsen tại Đức.
Xem 1762 và Giao tranh tại Döbeln
Hội quán Lệ Châu
Lệ Châu hội quán Hội quán Lệ Châu (hay Lệ Châu hội quán) tọa lạc tại số 586 đường Trần Hưng Đạo, thuộc phường 14, quận 5; là nhà thờ tổ nghề thợ kim hoàn sớm nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam).
Hiến Kính Vương hậu họ Hồng
Hiến Kính Vương hậu (chữ Hán: 獻敬王后, Hangul: 헌경왕후, 6 tháng 8 năm 1735 – 13 tháng 1 năm 1816), thường gọi là Huệ Khánh cung Hồng thị (惠慶宮洪氏) hay Huệ tần (惠嬪), là Vương phi của Trang Hiến Thế tử Lý Huyên và là mẫu thân của Triều Tiên Chính Tổ Lý Toán, vị Quốc vương thứ 22 của nhà Triều Tiên.
Xem 1762 và Hiến Kính Vương hậu họ Hồng
Hiếu Ý Vương hậu
Hiếu Ý vương hậu (chữ Hán: 孝懿王后, Hangul: 효의왕후, 13 tháng 12,1753 - 9 tháng 3 năm 1821) là Vương hậu duy nhất của Triều Tiên Chính Tổ trong lịch sử Triều Tiên.
HMS Basilisk
Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Basilisk, theo Basilisk, một loài bò sát thần thoại.
HMS Garland
Mười ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng mang cái tên HMS Garland.
HMS Lightning
Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Lightning.
HMS Marlborough
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang tên HMS Marlborough, được đặt theo Công tước Marlborough.
HMS Scorpion
Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Scorpion.
HMS Tiger
Mười lăm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Tiger, theo tên loài cọp.
Hyaena
Hyaena là một chi động vật có vú trong họ Hyaenidae, bộ Ăn thịt.
Xem 1762 và Hyaena
Immanuel Kant
Immanuel Kant (sinh ngày 22 tháng 4 năm 1724 tại Königsberg; mất ngày 12 tháng 2 năm 1804 tại Königsberg), được xem là một trong những triết gia quan trọng nhất của nước Đức, hơn nữa là một trong những triết gia lớn nhất của thời kỳ cận đại (Neuzeit), của nền văn hóa tân tiến và của nhiều lĩnh vực nhân văn khác.
James Bradley
James Bradley (1693-1762) là nhà thiên văn học người Anh.
Jaruco
Jaruco là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba.
Xem 1762 và Jaruco
Jean-Jacques Rousseau
Jean-Jacques Rousseau (1712 – 1778), sinh tại Geneva, là một nhà triết học thuộc trào lưu Khai sáng có ảnh hưởng lớn tới Cách mạng Pháp 1789, sự phát triển của lý thuyết xã hội, và sự phát triển của chủ nghĩa dân tộc.
Xem 1762 và Jean-Jacques Rousseau
Kazakh
Người Zaporozhe viết thư cho sultan Thổ Nhĩ Kỳ''. Tranh của Ilya Repin từ năm 1880 tới năm 1891. Người Kazakh (Казахи) là một cộng đồng truyền thống của những người sống trên khu vực thảo nguyên phía nam của Đông Âu và phần châu Á của nước Nga, nổi tiếng vì sự độc lập và các kỹ năng quân sự của họ, cụ thể là tài cưỡi ngựa.
Xem 1762 và Kazakh
Khoa học thư viện
Khoa học thư viện hay Thư viện học (tiếng Anh: Library Science) là bộ môn khoa học xã hội nghiên cứu quy luật phát triển sự nghiệp thư viện như một hiện tượng xã hội.
Lampyris
Lampyris là một chi bọ cánh cứng trong họ Lampyridae.
Xem 1762 và Lampyris
Lê Quang Định
Lê Quang Định (chữ Hán: 黎光定; 1759 - 1813), tự: Tri Chỉ(知止), hiệu: Tấn Trai (晉齋, hay Cấn Trai), Chỉ Sơn; là văn thần đầu đời Nguyễn, và là nhà thơ có tiếng trong nhóm Sơn Hội ở Gia Định và Bình Dương thi xã.
Lê Quý Đôn
Lê Quý Đôn (chữ Hán: 黎貴惇, 1726 - 1784), tên thuở nhỏ là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu (允厚), hiệu Quế Đường; là vị quan thời Lê trung hưng, cũng là nhà thơ, và được mệnh danh là "nhà bác học lớn của Việt Nam trong thời phong kiến".
Lệnh Ý Hoàng quý phi
Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.
Xem 1762 và Lệnh Ý Hoàng quý phi
Lịch sử châu Âu
Lịch sử châu Âu mô tả những sự kiện của con người đã diễn ra trên lục địa châu Âu.
Lịch sử thế giới
Chữ hình nêm- Hệ thống chữ viết sớm nhất được biết đến Lịch sử thế giới hay còn gọi là lịch sử loài người, bắt đầu từ thời đại đồ đá cũ.
Louis XV của Pháp
Louis XV (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh Louis đáng yêu, là quân vương nhà Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9 năm 1715 cho đến khi qua đời năm 1774.
Maria Theresia của Áo
Maria Theresia Walburga Amalia Christina (tiếng Đức: Maria Theresia; 13 tháng 5, năm 1717 - 29 tháng 11, năm 1780) là một thành viên và cũng là Nữ quân chủ duy nhất của Nhà Habsburg, một vương tộc lớn ở Châu Âu, liên tiếp nhiều năm giữ tước vị Hoàng đế Thánh chế La Mã.
Xem 1762 và Maria Theresia của Áo
Marie Antoinette
Marie Antoinette (or; 2 tháng 11 năm 1755 – 16 tháng 10 năm 1793), ra đời là Nữ Đại Công tước Áo (Archduchess of Austria), về sau trở thành Vương hậu nước Pháp và Navarre từ năm 1774 đến năm 1792.
Meles (chi lửng)
Hóa thạch của loài ''Meles thorali'' Meles là một chi lửng gồm 3 loài còn sinh tồn gồm lửng Nhật Bản (Meles anakuma), lửng châu Á (Meles leucurus), và lửng châu Âu (Meles meles).
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem 1762 và Nga
Ngô Nhân Tịnh
Ngô Nhân Tịnh (hay Ngô Nhân Tĩnh,, 1761 – 1813), tự Nhữ Sơn (汝山), hiệu Thập Anh (拾英); là một trong "Gia Định tam gia" thuộc nhóm Bình Dương thi xã (平陽詩社), và là quan triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Nghĩa trang Père-Lachaise
Lối vào nghĩa trang Nghĩa trang Père-Lachaise (tiếng Pháp: Cimetière du Père-Lachaise) là nghĩa trang lớn nhất của thành phố Paris, Pháp và là một trong những nghĩa trang nổi tiếng nhất thế giới.
Xem 1762 và Nghĩa trang Père-Lachaise
Nguyễn Hoàn
Nguyễn Hoàn (Chữ Hán 阮 俒; 1713 - 1792) là đại thần, nhà Sử học, nhà Thơ thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Nhâm Ngọ
Nhâm Ngọ (chữ Hán: 壬午) là kết hợp thứ 19 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Xem 1762 và Nhâm Ngọ
Ninh Tốn
Nhà thờ Ninh Tốn Ninh Tốn (chữ Hán: 寧遜, 1744-1795), tự Khiêm Như sau đổi là Hi Chí, hiệu Mẫn Hiên, Chuyết Sơn cư sĩ, Song An cư sĩ; là nhà thơ, nhà sử học, và là đại thần thời Lê trung hưng và Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam.
Xem 1762 và Ninh Tốn
Orfeo ed Euridice
phải Orfeo ed Euridice (tiếng Việt: Orpheus và Eurydice) là vở opera 3 màn của nhà soạn nhạc người Đức Christoph Willibald Gluck.
Orobanche purpurea
Orobanche purpurea là loài thực vật có hoa thuộc họ Cỏ chổi.
Xem 1762 và Orobanche purpurea
Petit Trianon
Lâu đài Trianon Petit Trianon là một lâu đài nhỏ trong khuôn viên của Lâu đài Versailles tại Versailles, nước Pháp.
Phép lạ của Nhà Brandenburg
Nữ hoàng Nga Elizaveta Petrovna đã tham gia Liên minh chống Phổ trong Bảy năm chinh chiến. Thành ngữ Phép lạ của Nhà Brandenburg (tiếng Đức: Mirakel des Hauses Brandenburg, tiếng Pháp: Miracle de la maison Brandenbourg, tiếng Nga: Чудо Бранденбургского дома), cũng gọi là Phép lạ của triều đại Hohenzollern, là cách nói, chỉ sự sống còn của nước Phổ sau khi phải chống chọi với liên quân các liệt cường châu Âu lục địa trong cuộc Chiến tranh Bảy nămRobert Cowley, Geoffrey Parker, The Reader's Companion to Military History, trang 263 - một thành quả mà họ đạt được nhờ vào cả những chiến công hiển hách của Quốc vương (điển hình như thắng lợi trong trận Leuthen hồi năm 1757 nhờ có đường lối chiến thuật và chiến lược đúng đắn), sự quyết đoán giành quyền chủ động của ông,John Nelson Rickard, Roger Cirillo, Advance and Destroy: Patton as Commander in the Bulge, trang 18 lẫn tình hình có lợi.
Xem 1762 và Phép lạ của Nhà Brandenburg
Philippeville
Philippeville là một đô thị ở tỉnh Namur.
Pierre Fontaine
Pierre Fontaine có thể là.
Plantago afra
Plantago afra là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề.
Pterophorus
Pterophorus là một chi bướm đêm thuộc họ Pterophoridae.
Pyotr I của Nga
Pyotr I (Пётр Алексеевич Романов, Пётр I, Пётр Великий), có sách viết theo tiếng Anh là Peter I hay tiếng Pháp là Pierre I (sinh ngày: 10 tháng 6 năm 1672 tại Moskva – mất ngày: 8 tháng 2 năm 1725 tại Sankt-Peterburg) là Sa hoàng của nước Nga cũ và sau đó là Hoàng đế của Đế quốc Nga (từ năm 1721), đồng cai trị với vua anh Ivan V - một người yếu ớt và dễ bệnh tật - trước năm 1696.
Pyotr II của Nga
Pyotr II (tiếng Nga: Пётр II Алексеевич; 23 tháng 10 năm 1715 – 30 tháng 1 năm 1730Sinh ngày 12 tháng 10 năm 1715 và mất ngày 19 tháng 1 năm 1730 theo lịch Julius) là Hoàng đế Nga từ năm 1727 đến khi qua đời.
Pyotr III của Nga
Pyotr III (21 tháng 2 năm 1728 –) (Пётр III Фëдорович, Pyotr III Fyodorovitch), còn gọi là Pie III là một Nga hoàng, chỉ trị vì trong 6 tháng năm 1762.
Quân đội Phổ
Quân đội Hoàng gia Phổ (Königlich Preußische Armee) là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701).
Quân chủ Phần Lan
Đất nước Phần Lan chưa bao giờ có được một nền quân chủ có chủ quyền độc lập vì nỗ lực lập một ai đó lên ngôi diễn ra không được suôn sẻ.
Rhamnus saxatilis
Rhamnus saxatilis là một loài thực vật có hoa trong họ Táo.
Rice
Rice, trong tiếng Anh có nghĩa là "lúa" hay "gạo", có thể là.
Xem 1762 và Rice
Rosa arvensis
Rosa arvensis là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng.
Rosa foetida
Rosa foetida là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng.
Rosa majalis
Rosa majalis là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng.
Rosa moschata
Rosa moschata là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng.
Sa hoàng
Nikolai II, Sa hoàng cuối cùng của nước Nga Sa hoàng, còn gọi là Nga hoàng, là tước vị chính thức của các vua Nga từ năm 1547 đến năm 1721 và là tên gọi không chính thức của các hoàng đế Nga từ đó về sau.
Xem 1762 và Sa hoàng
Sóng thần
Sóng thần tràn vào Malé, thủ đô quần đảo Maldives ngày 26 tháng 12 năm 2004 Sóng thần (tiếng Nhật: 津波 tsunami) là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại dương bị chuyển dịch chớp nhoáng trên một quy mô lớn.
Sesshō và Kampaku
Ở Nhật Bản, Sesshō là tước hiệu của quan nhiếp chính trợ giúp cho một Thiên hoàng trước tuổi trưởng thành, hay một Nữ Thiên hoàng.
Silesia
Huy hiệu xứ Silesia từ năm 1645. Lịch sử Silesia, chồng lên biên giới các quốc gia hiện nay: Đường biên màu xanh tính đến 1538, đường biên màu vàng của năm 1815. Silesia (tiếng Séc: Slezsko, tiếng Ba Lan: Śląsk, tiếng Đức: Schlesien) là một vùng cổ của Trung Âu.
Xem 1762 và Silesia
Spencer Perceval
Spencer Perceval sinh ngày 1 tháng 11 năm 1762 tại Quảng trường Audley, thủ đô Luân Đôn, là con trai thứ hai của John Perceval, thứ hai bá tước Egmont (1711-1770), và vợ thứ hai, bà Catherine (1731-1784), con gái thứ ba của Hòn.
Tống Phúc Thị Lan
Thừa Thiên Cao Hoàng hậu (chữ Hán: 承天高皇后, 19 tháng 1 năm 1762 - 22 tháng 2 năm 1814), là hoàng hậu của Gia Long hoàng đế của triều đại nhà Nguyễn.
Tổ khúc Pháp
Tổ khúc Pháp, BMW 812-817 là tập hợp 6 tổ khúc được nhà soạn nhạc người Đức Johann Sebastian Bach viết cho đàn clavier (harpsichord hoặc clavichord) trong các năm 1722 đến 1725.
Thành Bản Phủ (Điện Biên)
Thành Bản Phủ là thành lũy được Hoàng Công Chất xây dựng ở châu Ninh Biên, phủ An Tây làm thủ phủ cho nghĩa quân.
Xem 1762 và Thành Bản Phủ (Điện Biên)
Thomas Jefferson
Thomas Jefferson (13 tháng 4 năm 1743–4 tháng 7 năm 1826) là tổng thống thứ ba của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, người sáng lập ra Đảng Dân chủ-Cộng hòa Hoa Kỳ (Democratic-Republican Party), và là một nhà triết học chính trị có ảnh hưởng lớn, một trong những người theo chủ nghĩa tự do nhiệt thành lớn nhất thời cận đại.
Thuần Huệ Hoàng quý phi
Thuần Huệ Hoàng quý phi (chữ Hán: 純惠皇貴妃, 13 tháng 6, năm 1713 - 2 tháng 6, năm 1760), Tô Giai thị (苏佳氏), Hán quân Chính Bạch kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Xem 1762 và Thuần Huệ Hoàng quý phi
Trang Hiến Thế tử
Trang Hiến Thế tử (chữ Hán: 莊獻世子, Hangul: 장헌세자, 21 tháng 1 năm 1735 - 21 tháng 5 năm 1762), hay còn gọi là Tư Điệu Thế tử (思悼世子, 사도세자) hay Trang Tổ Ý hoàng đế (莊祖懿皇帝, 장조의황제), là con trai thứ hai của Triều Tiên Anh Tổ, thân sinh của Triều Tiên Chính Tổ.
Trò chơi ghép hình
phải Trò chơi ghép hình là một trong những trò chơi quen thuộc nhất ngày nay.
Xem 1762 và Trò chơi ghép hình
Trận Burkersdorf
Trận chiến Burkersdorf là một trận đánh trong cuộc chiến tranh Bảy năm tàn khốc, diễn ra vào ngày 21 tháng 7 năm 1762.
Trận Freiberg
Trận Freiberg diễn ra vào ngày 29 tháng 10 năm 1762 và là trận đánh lớn cuối cùng trong Chiến tranh Bảy Năm (1756 - 1763).
Trận Nauheim
Ban đầu cac chiến dịch của Quận công Ferdinand xứ Brunswick vào năm 1762, Berlin (1872). Trận chiến Nauheim (còn được gọi là Trận núi Johannisberg hoặc là trận Johannesberg) là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Bảy Năm, diễn ra gần Bad Nauheim tại Lãnh địa Bá tước Hessen-Kassel vào ngày 30 tháng 8 năm 1762.
Trận Neukalen
Trận Neukalen là một trận đánh tại Neukalen trong cuộc Chiến tranh Bảy năm, đã diễn ra vào ngày 2 tháng 1 năm 1762, giữa quân đội Thụy Điển và Phổ.
Trận Reichenbach
Trận Reichenbach là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Bảy năm tại châu ÂuTony Jaques, Dictionary of Battles and Sieges: P-Z, trang 847, đã diễn ra vào ngày 16 tháng 8 năm 1762 ở xung quanh và phía sau pháo đài Schweidnitz.
Trịnh Giang
Uy Nam Vương Trịnh Giang (chữ Hán: 鄭杠, 1711 – 1762), thụy hiệu là Dụ Tổ Thuận vương (裕祖順王), là vị chúa Trịnh thứ 6 thời Lê Trung Hưng, ở ngôi từ tháng 10 năm 1729 đến tháng 1 năm 1740.
Triều Tiên Anh Tổ
Triều Tiên Anh Tổ (chữ Hán: 朝鮮英祖; Hangul: 조선 영조, 31 tháng 10 năm 1694 – 22 tháng 4 năm 1776) là vị quốc vương thứ 21 của nhà Triều Tiên.
Triều Tiên Chính Tổ
Thành Hwaseong. Triều Tiên Chính Tổ (chữ Hán: 朝鮮正祖; Hangul: 조선정조, 22 tháng 9 năm 1752 – 28 tháng 6 năm 1800) là vị quốc vương thứ 22 của nhà Triều Tiên.
Xem 1762 và Triều Tiên Chính Tổ
Trifolium ochroleucon
Trifolium ochroleucon là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.
Xem 1762 và Trifolium ochroleucon
Văn Miếu - Quốc Tử Giám
Sơ đồ kiến trúc quần thể ''Văn Miếu - Quốc Tử Giám'' ngày nay Văn Miếu - Quốc Tử Giám là quần thể di tích đa dạng và phong phú hàng đầu của thành phố Hà Nội, nằm ở phía Nam kinh thành Thăng Long.
Xem 1762 và Văn Miếu - Quốc Tử Giám
Voltaire
François-Marie Arouet (21 tháng 11 năm 1694 – 30 tháng 5 năm 1778), được biết đến nhiều hơn dưới bút danh Voltaire, là một nhà văn, sử gia và triết gia Pháp thời Khai Sáng.
Xem 1762 và Voltaire
Volucella
Volucella là một chi ruồi trong họ Syrphidae.
Wolfgang Amadeus Mozart
chữ ký Mozart Wolfgang Amadeus Mozart (phiên âm: Vôn-găng A-ma-đêu Mô-da,, tên đầy đủ Johannes Chrysostomus Wolfgangus Theophilus Mozart (27 tháng 1 năm 1756 – 5 tháng 12 năm 1791) là nhà soạn nhạc người Áo.
Xem 1762 và Wolfgang Amadeus Mozart
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 3
Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
16 tháng 8
Ngày 16 tháng 8 là ngày thứ 228 (229 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1702
Năm 1702 (MDCCII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem 1762 và 1702
1707
Năm 1707 là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem 1762 và 1707
1709
Năm 1709 là một năm bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem 1762 và 1709
1713
Năm 1713 (MDCCXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem 1762 và 1713
1714
Năm 1714 (số La Mã MDCCXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem 1762 và 1714
1741
Năm 1741 (số La Mã: DCCXLI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem 1762 và 1741
1820
1820 (số La Mã: MDCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem 1762 và 1820
19 tháng 5
Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
19 tháng 6
Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
21 tháng 3
Ngày 21 tháng 3 là ngày thứ 80 trong mỗi năm thường (ngày thứ 81 trong mỗi năm nhuận).
21 tháng 7
Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
27 tháng 3
Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 86 trong mỗi năm thường (ngày thứ 87 trong mỗi năm nhuận).
28 tháng 10
Ngày 28 tháng 10 là ngày thứ 301 (302 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
30 tháng 10
Ngày 30 tháng 10 là ngày thứ 303 (304 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
5 tháng 1
Ngày 5 tháng 1 là ngày thứ 5 trong lịch Gregory.
8 tháng 2
Ngày 8 tháng 2 là ngày thứ 39 trong lịch Gregory.
9 tháng 10
Ngày 9 tháng 10 là ngày thứ 282 (283 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
9 tháng 7
Ngày 9 tháng 7 là ngày thứ 190 (191 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.