Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

1762

Mục lục 1762

Năm 1762 (số La Mã: MDCCLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mục lục

  1. 129 quan hệ: Ám sát, Ánh tần Lý thị, Đôn Di Hoàng quý phi, Đế quốc La Mã Thần thánh, Đế quốc Ottoman, Carl Stamitz, Cái chết của Wolfgang Amadeus Mozart, Cầu máng Vanvitelli, Cerocoma, Châu Âu, Chiến tranh Bảy Năm, Chiến tranh Pommern, Crioceris, Cung điện Mùa đông, Cường quốc, Danh sách các bản giao hưởng của Joseph Haydn, Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển, Danh sách Thủ tướng Anh, Danh sách Thống tướng, Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản), David Hume, Ekaterina II của Nga, Elizaveta của Nga, François-Joseph Gossec, Freiberg, Gävleborg (hạt), George Grenville, George III của Liên hiệp Anh và Ireland, George IV của Liên hiệp Anh và Ireland, Gia Long, Giao hưởng số 5 (Haydn), Giao tranh tại Döbeln, Hội quán Lệ Châu, Hiến Kính Vương hậu họ Hồng, Hiếu Ý Vương hậu, HMS Basilisk, HMS Garland, HMS Lightning, HMS Marlborough, HMS Scorpion, HMS Tiger, Hyaena, Immanuel Kant, James Bradley, Jaruco, Jean-Jacques Rousseau, Kazakh, Khoa học thư viện, Lampyris, Lê Quang Định, ... Mở rộng chỉ mục (79 hơn) »

Ám sát

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm nổi tiếng của Jacques-Louis David về vụ ám sát Jean-Paul Marat trong thời kỳ Cách mạng Pháp. Charlotte Corday, người phụ nữ thực hiện vụ ám sát, đã bị xử chém ngày 17 tháng 7 năm 1793 tại Paris.

Xem 1762 và Ám sát

Ánh tần Lý thị

Chiêu Dụ Ánh tần Lý thị (chữ Hán: 昭裕暎嬪李氏, Hangul: 소유영빈이씨, 18 tháng 7 năm 1696 - 26 tháng 7 năm 1764) còn gọi với tôn hiệu Tuyên Hi Cung (宣禧宮), là một Hậu cung tần ngự của Triều Tiên Anh Tổ.

Xem 1762 và Ánh tần Lý thị

Đôn Di Hoàng quý phi

Đôn Di Hoàng quý phi (chữ Hán: 惇怡皇貴妃; 16 tháng 10, năm 1683 - 14 tháng 3, năm 1768), Qua Nhĩ Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Xem 1762 và Đôn Di Hoàng quý phi

Đế quốc La Mã Thần thánh

Karl IV Đế quốc La Mã Thần Thánh (tiếng Latinh: Sacrum Romanum Imperium; tiếng Đức: Heiliges Römisches Reich; tiếng Ý: Sacro Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman Empire) còn được gọi là Thánh chế La Mã, là một phức hợp lãnh thổ rộng lớn đa sắc tộc, mà chủ yếu là người Đức, tồn tại từ cuối thời sơ kỳ Trung cổ cho đến năm 1806.

Xem 1762 và Đế quốc La Mã Thần thánh

Đế quốc Ottoman

Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.

Xem 1762 và Đế quốc Ottoman

Carl Stamitz

Carl Philipp Stamitz (tiếng Séc: Karel Stamic) là nhà soạn nhạc người Đức có tổ tiên là người Séc.

Xem 1762 và Carl Stamitz

Cái chết của Wolfgang Amadeus Mozart

Wolfgang Amadeus Mozart, một trong những nhà soạn nhạc xuất sắc nhất mọi thời đại, một trong những người có cái chết gây nhiều tranh cãi nhất Wolfgang Amadeus Mozart, nhà soạn nhạc thiên tài người Áo, ra đi ở tuổi 35, để lại tiếc thương cho những người yêu nhạc cổ điển đương thời.

Xem 1762 và Cái chết của Wolfgang Amadeus Mozart

Cầu máng Vanvitelli

Cầu máng Vanvitelli là một cầu máng dẫn nước lớn ở bên ngoài thành phố Caserta, Ý. Cầu máng này được xây dựng từ năm 1753 tới năm 1762 với mục đích dẫn nước từ núi xuống cho dinh hoàng gia Caserta sử dụng.

Xem 1762 và Cầu máng Vanvitelli

Cerocoma

Cerocoma là một chi bọ cánh cứng trong họ Meloidae.

Xem 1762 và Cerocoma

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem 1762 và Châu Âu

Chiến tranh Bảy Năm

Chiến tranh Bảy Năm (1756–1763) là cuộc chiến xảy ra giữa hai liên quân gồm có Vương quốc Anh/Vương quốc Hannover (liên minh cá nhân), Vương quốc Phổ ở một phía và Pháp, Áo, Nga, Thụy Điển và Vương quốc Sachsen ở phía kia.

Xem 1762 và Chiến tranh Bảy Năm

Chiến tranh Pommern

Chiến tranh Pommern là một chiến trường trong cuộc Chiến tranh Bảy năm tại châu Âu.

Xem 1762 và Chiến tranh Pommern

Crioceris

''C. duodecimpunctata'' Crioceris là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae.

Xem 1762 và Crioceris

Cung điện Mùa đông

Chính diện Cung điện Mùa đông (tiếng Nga: Зимний дворец, zimniy dvorets) ở cố đô Sankt-Peterburg — di tích kiến trúc barokko Nga, là một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của St.

Xem 1762 và Cung điện Mùa đông

Cường quốc

Các cường quốc không là Thành viên UN P5: Nhật Bản, Đức Cường quốc, hay còn gọi là cường quyền, đại quốc, nước lớn là từ dùng để chỉ quốc gia có khả năng tạo tầm ảnh hưởng của mình ở phạm vi toàn cầu.

Xem 1762 và Cường quốc

Danh sách các bản giao hưởng của Joseph Haydn

Dưới đây là danh sách các bản giao hưởng của nhà soạn nhạc vĩ đại người Áo Joseph Haydn.

Xem 1762 và Danh sách các bản giao hưởng của Joseph Haydn

Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển

Sergei Rachmaninoff, George Gershwin, Aram Khachaturian Đây là danh sách những nhà soạn nhạc cổ điển xếp theo giai đoạn.

Xem 1762 và Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển

Danh sách Thủ tướng Anh

Trong thời gian này Thủ tướng Anh giữ ít nhất chức vụ First Lord of the Treasury; ngoài ra Thủ tướng cũng có thêm các chức vụ khác như Lord Privy Seal, Chancellor of the Exchequer và Leader of the House of Commons...

Xem 1762 và Danh sách Thủ tướng Anh

Danh sách Thống tướng

Danh sách các Thống tướng, hay cấp bậc tương đương như Thống chế và Nguyên soái, trên thế giới.

Xem 1762 và Danh sách Thống tướng

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)

Sau đây là danh sách truyền thống các Thiên hoàng Nhật Bản.

Xem 1762 và Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)

David Hume

David Hume (7 tháng 5 năm 1711 - 25 tháng 8 năm 1776) là một triết gia, nhà kinh tế học và nhà sử học người Scotland, một trong những nhân vật quan trọng nhất trong thời kỳ Khai sáng của Scotland.

Xem 1762 và David Hume

Ekaterina II của Nga

Ekaterina II (Tiếng Nga: Екатерина II Великая; 2 tháng 5, năm 1729 – 17 tháng 11, năm 1796), hay Yekaterina Alexeyevna (Екатерина Алексеевна) hoặc còn gọi là Catherine Đại đế (Yekaterina II Velikaya), là Nữ hoàng trứ danh và cũng là Nữ hoàng trị vì lâu dài nhất của Đế quốc Nga, cai trị từ 28 tháng 6 năm 1762 cho tới khi qua đời.

Xem 1762 và Ekaterina II của Nga

Elizaveta của Nga

Elizaveta Petrovna (Елизаве́та (Елисаве́т) Петро́вна; -), cũng được gọi là Yelisavet hay Elizabeth, là Nữ hoàng nước Nga từ năm 1741 đến khi qua đời năm 1762, tổng cộng 20 năm.

Xem 1762 và Elizaveta của Nga

François-Joseph Gossec

François-Joseph Gossec (1734-1829) là nhà soạn nhạc, nhạc trưởng, nhà sư phạm người Pháp.

Xem 1762 và François-Joseph Gossec

Freiberg

Freiberg là một thành phố trong bang tự do Sachsen, Đức, trung tâm hành chính của huyện Mittelsachsen.

Xem 1762 và Freiberg

Gävleborg (hạt)

Hạt Gävleborg (Gävleborgs län) là một hạt hay län bên bờ Biển Baltic của Thụy Điển.

Xem 1762 và Gävleborg (hạt)

George Grenville

George Grenville, PC (14 tháng 10 năm 1712 - 13 tháng 11 năm 1770) là một chính khách Anh thuộc đảng Whig, người đã vươn lên vị trí của Thủ tướng của Vương quốc Anh.

Xem 1762 và George Grenville

George III của Liên hiệp Anh và Ireland

George III (tên thật: George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Vua của Anh và Ireland từ 25 tháng 10 năm 1760 đến ngày ký kết Đạo luật sáp nhập hai quốc gia năm 1800 vào 1 tháng 1 năm 1801, sau đó ông là Vua của Nước Anh thống nhất đến khi qua đời.

Xem 1762 và George III của Liên hiệp Anh và Ireland

George IV của Liên hiệp Anh và Ireland

George IV (tên tiếng Anh: George Augustus Frederick; Hán Việt: Kiều Trị Áo Cổ Tư Phì Đặc Liệt, 12 tháng 8 năm 1762 – 26 tháng 6 năm 1830) là vua của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland đồng thời là Vua của Hanover từ sau cái chết của phụ vương, George III, vào ngày 29 tháng 1 năm 1820, cho đến khi chính ông qua đời 10 năm sau.

Xem 1762 và George IV của Liên hiệp Anh và Ireland

Gia Long

Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1762 và Gia Long

Giao hưởng số 5 (Haydn)

Giao hưởng số 5, cung La trưởng là bản giao hưởng thứ năm trong sự nghiệp của nhà soạn nhạc Joseph Haydn.

Xem 1762 và Giao hưởng số 5 (Haydn)

Giao tranh tại Döbeln

Giao tranh tại Döbeln là một hoạt động quân sự trong cuộc Chiến tranh Bảy năm, đã diễn ra vào buổi sáng ngày 12 tháng 5 năm 1762,Sir Edward Cust, Annals of the wars of the eighteenth century: compiled from the most authentic histories of the period, Tập 3, trang 78, gần Döbeln trên chiến trường Sachsen tại Đức.

Xem 1762 và Giao tranh tại Döbeln

Hội quán Lệ Châu

Lệ Châu hội quán Hội quán Lệ Châu (hay Lệ Châu hội quán) tọa lạc tại số 586 đường Trần Hưng Đạo, thuộc phường 14, quận 5; là nhà thờ tổ nghề thợ kim hoàn sớm nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam).

Xem 1762 và Hội quán Lệ Châu

Hiến Kính Vương hậu họ Hồng

Hiến Kính Vương hậu (chữ Hán: 獻敬王后, Hangul: 헌경왕후, 6 tháng 8 năm 1735 – 13 tháng 1 năm 1816), thường gọi là Huệ Khánh cung Hồng thị (惠慶宮洪氏) hay Huệ tần (惠嬪), là Vương phi của Trang Hiến Thế tử Lý Huyên và là mẫu thân của Triều Tiên Chính Tổ Lý Toán, vị Quốc vương thứ 22 của nhà Triều Tiên.

Xem 1762 và Hiến Kính Vương hậu họ Hồng

Hiếu Ý Vương hậu

Hiếu Ý vương hậu (chữ Hán: 孝懿王后, Hangul: 효의왕후, 13 tháng 12,1753 - 9 tháng 3 năm 1821) là Vương hậu duy nhất của Triều Tiên Chính Tổ trong lịch sử Triều Tiên.

Xem 1762 và Hiếu Ý Vương hậu

HMS Basilisk

Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Basilisk, theo Basilisk, một loài bò sát thần thoại.

Xem 1762 và HMS Basilisk

HMS Garland

Mười ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng mang cái tên HMS Garland.

Xem 1762 và HMS Garland

HMS Lightning

Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Lightning.

Xem 1762 và HMS Lightning

HMS Marlborough

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang tên HMS Marlborough, được đặt theo Công tước Marlborough.

Xem 1762 và HMS Marlborough

HMS Scorpion

Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Scorpion.

Xem 1762 và HMS Scorpion

HMS Tiger

Mười lăm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Tiger, theo tên loài cọp.

Xem 1762 và HMS Tiger

Hyaena

Hyaena là một chi động vật có vú trong họ Hyaenidae, bộ Ăn thịt.

Xem 1762 và Hyaena

Immanuel Kant

Immanuel Kant (sinh ngày 22 tháng 4 năm 1724 tại Königsberg; mất ngày 12 tháng 2 năm 1804 tại Königsberg), được xem là một trong những triết gia quan trọng nhất của nước Đức, hơn nữa là một trong những triết gia lớn nhất của thời kỳ cận đại (Neuzeit), của nền văn hóa tân tiến và của nhiều lĩnh vực nhân văn khác.

Xem 1762 và Immanuel Kant

James Bradley

James Bradley (1693-1762) là nhà thiên văn học người Anh.

Xem 1762 và James Bradley

Jaruco

Jaruco là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba.

Xem 1762 và Jaruco

Jean-Jacques Rousseau

Jean-Jacques Rousseau (1712 – 1778), sinh tại Geneva, là một nhà triết học thuộc trào lưu Khai sáng có ảnh hưởng lớn tới Cách mạng Pháp 1789, sự phát triển của lý thuyết xã hội, và sự phát triển của chủ nghĩa dân tộc.

Xem 1762 và Jean-Jacques Rousseau

Kazakh

Người Zaporozhe viết thư cho sultan Thổ Nhĩ Kỳ''. Tranh của Ilya Repin từ năm 1880 tới năm 1891. Người Kazakh (Казахи) là một cộng đồng truyền thống của những người sống trên khu vực thảo nguyên phía nam của Đông Âu và phần châu Á của nước Nga, nổi tiếng vì sự độc lập và các kỹ năng quân sự của họ, cụ thể là tài cưỡi ngựa.

Xem 1762 và Kazakh

Khoa học thư viện

Khoa học thư viện hay Thư viện học (tiếng Anh: Library Science) là bộ môn khoa học xã hội nghiên cứu quy luật phát triển sự nghiệp thư viện như một hiện tượng xã hội.

Xem 1762 và Khoa học thư viện

Lampyris

Lampyris là một chi bọ cánh cứng trong họ Lampyridae.

Xem 1762 và Lampyris

Lê Quang Định

Lê Quang Định (chữ Hán: 黎光定; 1759 - 1813), tự: Tri Chỉ(知止), hiệu: Tấn Trai (晉齋, hay Cấn Trai), Chỉ Sơn; là văn thần đầu đời Nguyễn, và là nhà thơ có tiếng trong nhóm Sơn Hội ở Gia Định và Bình Dương thi xã.

Xem 1762 và Lê Quang Định

Lê Quý Đôn

Lê Quý Đôn (chữ Hán: 黎貴惇, 1726 - 1784), tên thuở nhỏ là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu (允厚), hiệu Quế Đường; là vị quan thời Lê trung hưng, cũng là nhà thơ, và được mệnh danh là "nhà bác học lớn của Việt Nam trong thời phong kiến".

Xem 1762 và Lê Quý Đôn

Lệnh Ý Hoàng quý phi

Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.

Xem 1762 và Lệnh Ý Hoàng quý phi

Lịch sử châu Âu

Lịch sử châu Âu mô tả những sự kiện của con người đã diễn ra trên lục địa châu Âu.

Xem 1762 và Lịch sử châu Âu

Lịch sử thế giới

Chữ hình nêm- Hệ thống chữ viết sớm nhất được biết đến Lịch sử thế giới hay còn gọi là lịch sử loài người, bắt đầu từ thời đại đồ đá cũ.

Xem 1762 và Lịch sử thế giới

Louis XV của Pháp

Louis XV (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh Louis đáng yêu, là quân vương nhà Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9 năm 1715 cho đến khi qua đời năm 1774.

Xem 1762 và Louis XV của Pháp

Maria Theresia của Áo

Maria Theresia Walburga Amalia Christina (tiếng Đức: Maria Theresia; 13 tháng 5, năm 1717 - 29 tháng 11, năm 1780) là một thành viên và cũng là Nữ quân chủ duy nhất của Nhà Habsburg, một vương tộc lớn ở Châu Âu, liên tiếp nhiều năm giữ tước vị Hoàng đế Thánh chế La Mã.

Xem 1762 và Maria Theresia của Áo

Marie Antoinette

Marie Antoinette (or; 2 tháng 11 năm 1755 – 16 tháng 10 năm 1793), ra đời là Nữ Đại Công tước Áo (Archduchess of Austria), về sau trở thành Vương hậu nước Pháp và Navarre từ năm 1774 đến năm 1792.

Xem 1762 và Marie Antoinette

Meles (chi lửng)

Hóa thạch của loài ''Meles thorali'' Meles là một chi lửng gồm 3 loài còn sinh tồn gồm lửng Nhật Bản (Meles anakuma), lửng châu Á (Meles leucurus), và lửng châu Âu (Meles meles).

Xem 1762 và Meles (chi lửng)

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Xem 1762 và Nga

Ngô Nhân Tịnh

Ngô Nhân Tịnh (hay Ngô Nhân Tĩnh,, 1761 – 1813), tự Nhữ Sơn (汝山), hiệu Thập Anh (拾英); là một trong "Gia Định tam gia" thuộc nhóm Bình Dương thi xã (平陽詩社), và là quan triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1762 và Ngô Nhân Tịnh

Nghĩa trang Père-Lachaise

Lối vào nghĩa trang Nghĩa trang Père-Lachaise (tiếng Pháp: Cimetière du Père-Lachaise) là nghĩa trang lớn nhất của thành phố Paris, Pháp và là một trong những nghĩa trang nổi tiếng nhất thế giới.

Xem 1762 và Nghĩa trang Père-Lachaise

Nguyễn Hoàn

Nguyễn Hoàn (Chữ Hán 阮 俒; 1713 - 1792) là đại thần, nhà Sử học, nhà Thơ thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1762 và Nguyễn Hoàn

Nhâm Ngọ

Nhâm Ngọ (chữ Hán: 壬午) là kết hợp thứ 19 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1762 và Nhâm Ngọ

Ninh Tốn

Nhà thờ Ninh Tốn Ninh Tốn (chữ Hán: 寧遜, 1744-1795), tự Khiêm Như sau đổi là Hi Chí, hiệu Mẫn Hiên, Chuyết Sơn cư sĩ, Song An cư sĩ; là nhà thơ, nhà sử học, và là đại thần thời Lê trung hưng và Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 1762 và Ninh Tốn

Orfeo ed Euridice

phải Orfeo ed Euridice (tiếng Việt: Orpheus và Eurydice) là vở opera 3 màn của nhà soạn nhạc người Đức Christoph Willibald Gluck.

Xem 1762 và Orfeo ed Euridice

Orobanche purpurea

Orobanche purpurea là loài thực vật có hoa thuộc họ Cỏ chổi.

Xem 1762 và Orobanche purpurea

Petit Trianon

Lâu đài Trianon Petit Trianon là một lâu đài nhỏ trong khuôn viên của Lâu đài Versailles tại Versailles, nước Pháp.

Xem 1762 và Petit Trianon

Phép lạ của Nhà Brandenburg

Nữ hoàng Nga Elizaveta Petrovna đã tham gia Liên minh chống Phổ trong Bảy năm chinh chiến. Thành ngữ Phép lạ của Nhà Brandenburg (tiếng Đức: Mirakel des Hauses Brandenburg, tiếng Pháp: Miracle de la maison Brandenbourg, tiếng Nga: Чудо Бранденбургского дома), cũng gọi là Phép lạ của triều đại Hohenzollern, là cách nói, chỉ sự sống còn của nước Phổ sau khi phải chống chọi với liên quân các liệt cường châu Âu lục địa trong cuộc Chiến tranh Bảy nămRobert Cowley, Geoffrey Parker, The Reader's Companion to Military History, trang 263 - một thành quả mà họ đạt được nhờ vào cả những chiến công hiển hách của Quốc vương (điển hình như thắng lợi trong trận Leuthen hồi năm 1757 nhờ có đường lối chiến thuật và chiến lược đúng đắn), sự quyết đoán giành quyền chủ động của ông,John Nelson Rickard, Roger Cirillo, Advance and Destroy: Patton as Commander in the Bulge, trang 18 lẫn tình hình có lợi.

Xem 1762 và Phép lạ của Nhà Brandenburg

Philippeville

Philippeville là một đô thị ở tỉnh Namur.

Xem 1762 và Philippeville

Pierre Fontaine

Pierre Fontaine có thể là.

Xem 1762 và Pierre Fontaine

Plantago afra

Plantago afra là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề.

Xem 1762 và Plantago afra

Pterophorus

Pterophorus là một chi bướm đêm thuộc họ Pterophoridae.

Xem 1762 và Pterophorus

Pyotr I của Nga

Pyotr I (Пётр Алексеевич Романов, Пётр I, Пётр Великий), có sách viết theo tiếng Anh là Peter I hay tiếng Pháp là Pierre I (sinh ngày: 10 tháng 6 năm 1672 tại Moskva – mất ngày: 8 tháng 2 năm 1725 tại Sankt-Peterburg) là Sa hoàng của nước Nga cũ và sau đó là Hoàng đế của Đế quốc Nga (từ năm 1721), đồng cai trị với vua anh Ivan V - một người yếu ớt và dễ bệnh tật - trước năm 1696.

Xem 1762 và Pyotr I của Nga

Pyotr II của Nga

Pyotr II (tiếng Nga: Пётр II Алексеевич; 23 tháng 10 năm 1715 – 30 tháng 1 năm 1730Sinh ngày 12 tháng 10 năm 1715 và mất ngày 19 tháng 1 năm 1730 theo lịch Julius) là Hoàng đế Nga từ năm 1727 đến khi qua đời.

Xem 1762 và Pyotr II của Nga

Pyotr III của Nga

Pyotr III (21 tháng 2 năm 1728 –) (Пётр III Фëдорович, Pyotr III Fyodorovitch), còn gọi là Pie III là một Nga hoàng, chỉ trị vì trong 6 tháng năm 1762.

Xem 1762 và Pyotr III của Nga

Quân đội Phổ

Quân đội Hoàng gia Phổ (Königlich Preußische Armee) là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701).

Xem 1762 và Quân đội Phổ

Quân chủ Phần Lan

Đất nước Phần Lan chưa bao giờ có được một nền quân chủ có chủ quyền độc lập vì nỗ lực lập một ai đó lên ngôi diễn ra không được suôn sẻ.

Xem 1762 và Quân chủ Phần Lan

Rhamnus saxatilis

Rhamnus saxatilis là một loài thực vật có hoa trong họ Táo.

Xem 1762 và Rhamnus saxatilis

Rice

Rice, trong tiếng Anh có nghĩa là "lúa" hay "gạo", có thể là.

Xem 1762 và Rice

Rosa arvensis

Rosa arvensis là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng.

Xem 1762 và Rosa arvensis

Rosa foetida

Rosa foetida là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng.

Xem 1762 và Rosa foetida

Rosa majalis

Rosa majalis là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng.

Xem 1762 và Rosa majalis

Rosa moschata

Rosa moschata là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng.

Xem 1762 và Rosa moschata

Sa hoàng

Nikolai II, Sa hoàng cuối cùng của nước Nga Sa hoàng, còn gọi là Nga hoàng, là tước vị chính thức của các vua Nga từ năm 1547 đến năm 1721 và là tên gọi không chính thức của các hoàng đế Nga từ đó về sau.

Xem 1762 và Sa hoàng

Sóng thần

Sóng thần tràn vào Malé, thủ đô quần đảo Maldives ngày 26 tháng 12 năm 2004 Sóng thần (tiếng Nhật: 津波 tsunami) là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại dương bị chuyển dịch chớp nhoáng trên một quy mô lớn.

Xem 1762 và Sóng thần

Sesshō và Kampaku

Ở Nhật Bản, Sesshō là tước hiệu của quan nhiếp chính trợ giúp cho một Thiên hoàng trước tuổi trưởng thành, hay một Nữ Thiên hoàng.

Xem 1762 và Sesshō và Kampaku

Silesia

Huy hiệu xứ Silesia từ năm 1645. Lịch sử Silesia, chồng lên biên giới các quốc gia hiện nay: Đường biên màu xanh tính đến 1538, đường biên màu vàng của năm 1815. Silesia (tiếng Séc: Slezsko, tiếng Ba Lan: Śląsk, tiếng Đức: Schlesien) là một vùng cổ của Trung Âu.

Xem 1762 và Silesia

Spencer Perceval

Spencer Perceval sinh ngày 1 tháng 11 năm 1762 tại Quảng trường Audley, thủ đô Luân Đôn, là con trai thứ hai của John Perceval, thứ hai bá tước Egmont (1711-1770), và vợ thứ hai, bà Catherine (1731-1784), con gái thứ ba của Hòn.

Xem 1762 và Spencer Perceval

Tống Phúc Thị Lan

Thừa Thiên Cao Hoàng hậu (chữ Hán: 承天高皇后, 19 tháng 1 năm 1762 - 22 tháng 2 năm 1814), là hoàng hậu của Gia Long hoàng đế của triều đại nhà Nguyễn.

Xem 1762 và Tống Phúc Thị Lan

Tổ khúc Pháp

Tổ khúc Pháp, BMW 812-817 là tập hợp 6 tổ khúc được nhà soạn nhạc người Đức Johann Sebastian Bach viết cho đàn clavier (harpsichord hoặc clavichord) trong các năm 1722 đến 1725.

Xem 1762 và Tổ khúc Pháp

Thành Bản Phủ (Điện Biên)

Thành Bản Phủ là thành lũy được Hoàng Công Chất xây dựng ở châu Ninh Biên, phủ An Tây làm thủ phủ cho nghĩa quân.

Xem 1762 và Thành Bản Phủ (Điện Biên)

Thomas Jefferson

Thomas Jefferson (13 tháng 4 năm 1743–4 tháng 7 năm 1826) là tổng thống thứ ba của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, người sáng lập ra Đảng Dân chủ-Cộng hòa Hoa Kỳ (Democratic-Republican Party), và là một nhà triết học chính trị có ảnh hưởng lớn, một trong những người theo chủ nghĩa tự do nhiệt thành lớn nhất thời cận đại.

Xem 1762 và Thomas Jefferson

Thuần Huệ Hoàng quý phi

Thuần Huệ Hoàng quý phi (chữ Hán: 純惠皇貴妃, 13 tháng 6, năm 1713 - 2 tháng 6, năm 1760), Tô Giai thị (苏佳氏), Hán quân Chính Bạch kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Xem 1762 và Thuần Huệ Hoàng quý phi

Trang Hiến Thế tử

Trang Hiến Thế tử (chữ Hán: 莊獻世子, Hangul: 장헌세자, 21 tháng 1 năm 1735 - 21 tháng 5 năm 1762), hay còn gọi là Tư Điệu Thế tử (思悼世子, 사도세자) hay Trang Tổ Ý hoàng đế (莊祖懿皇帝, 장조의황제), là con trai thứ hai của Triều Tiên Anh Tổ, thân sinh của Triều Tiên Chính Tổ.

Xem 1762 và Trang Hiến Thế tử

Trò chơi ghép hình

phải Trò chơi ghép hình là một trong những trò chơi quen thuộc nhất ngày nay.

Xem 1762 và Trò chơi ghép hình

Trận Burkersdorf

Trận chiến Burkersdorf là một trận đánh trong cuộc chiến tranh Bảy năm tàn khốc, diễn ra vào ngày 21 tháng 7 năm 1762.

Xem 1762 và Trận Burkersdorf

Trận Freiberg

Trận Freiberg diễn ra vào ngày 29 tháng 10 năm 1762 và là trận đánh lớn cuối cùng trong Chiến tranh Bảy Năm (1756 - 1763).

Xem 1762 và Trận Freiberg

Trận Nauheim

Ban đầu cac chiến dịch của Quận công Ferdinand xứ Brunswick vào năm 1762, Berlin (1872). Trận chiến Nauheim (còn được gọi là Trận núi Johannisberg hoặc là trận Johannesberg) là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Bảy Năm, diễn ra gần Bad Nauheim tại Lãnh địa Bá tước Hessen-Kassel vào ngày 30 tháng 8 năm 1762.

Xem 1762 và Trận Nauheim

Trận Neukalen

Trận Neukalen là một trận đánh tại Neukalen trong cuộc Chiến tranh Bảy năm, đã diễn ra vào ngày 2 tháng 1 năm 1762, giữa quân đội Thụy Điển và Phổ.

Xem 1762 và Trận Neukalen

Trận Reichenbach

Trận Reichenbach là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Bảy năm tại châu ÂuTony Jaques, Dictionary of Battles and Sieges: P-Z, trang 847, đã diễn ra vào ngày 16 tháng 8 năm 1762 ở xung quanh và phía sau pháo đài Schweidnitz.

Xem 1762 và Trận Reichenbach

Trịnh Giang

Uy Nam Vương Trịnh Giang (chữ Hán: 鄭杠, 1711 – 1762), thụy hiệu là Dụ Tổ Thuận vương (裕祖順王), là vị chúa Trịnh thứ 6 thời Lê Trung Hưng, ở ngôi từ tháng 10 năm 1729 đến tháng 1 năm 1740.

Xem 1762 và Trịnh Giang

Triều Tiên Anh Tổ

Triều Tiên Anh Tổ (chữ Hán: 朝鮮英祖; Hangul: 조선 영조, 31 tháng 10 năm 1694 – 22 tháng 4 năm 1776) là vị quốc vương thứ 21 của nhà Triều Tiên.

Xem 1762 và Triều Tiên Anh Tổ

Triều Tiên Chính Tổ

Thành Hwaseong. Triều Tiên Chính Tổ (chữ Hán: 朝鮮正祖; Hangul: 조선정조, 22 tháng 9 năm 1752 – 28 tháng 6 năm 1800) là vị quốc vương thứ 22 của nhà Triều Tiên.

Xem 1762 và Triều Tiên Chính Tổ

Trifolium ochroleucon

Trifolium ochroleucon là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.

Xem 1762 và Trifolium ochroleucon

Văn Miếu - Quốc Tử Giám

Sơ đồ kiến trúc quần thể ''Văn Miếu - Quốc Tử Giám'' ngày nay Văn Miếu - Quốc Tử Giám là quần thể di tích đa dạng và phong phú hàng đầu của thành phố Hà Nội, nằm ở phía Nam kinh thành Thăng Long.

Xem 1762 và Văn Miếu - Quốc Tử Giám

Voltaire

François-Marie Arouet (21 tháng 11 năm 1694 – 30 tháng 5 năm 1778), được biết đến nhiều hơn dưới bút danh Voltaire, là một nhà văn, sử gia và triết gia Pháp thời Khai Sáng.

Xem 1762 và Voltaire

Volucella

Volucella là một chi ruồi trong họ Syrphidae.

Xem 1762 và Volucella

Wolfgang Amadeus Mozart

chữ ký Mozart Wolfgang Amadeus Mozart (phiên âm: Vôn-găng A-ma-đêu Mô-da,, tên đầy đủ Johannes Chrysostomus Wolfgangus Theophilus Mozart (27 tháng 1 năm 1756 – 5 tháng 12 năm 1791) là nhà soạn nhạc người Áo.

Xem 1762 và Wolfgang Amadeus Mozart

1 tháng 11

Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1762 và 1 tháng 11

15 tháng 3

Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1762 và 15 tháng 3

16 tháng 8

Ngày 16 tháng 8 là ngày thứ 228 (229 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1762 và 16 tháng 8

1702

Năm 1702 (MDCCII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 1762 và 1702

1707

Năm 1707 là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 1762 và 1707

1709

Năm 1709 là một năm bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 1762 và 1709

1713

Năm 1713 (MDCCXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 1762 và 1713

1714

Năm 1714 (số La Mã MDCCXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 1762 và 1714

1741

Năm 1741 (số La Mã: DCCXLI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 1762 và 1741

1820

1820 (số La Mã: MDCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 1762 và 1820

19 tháng 5

Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1762 và 19 tháng 5

19 tháng 6

Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1762 và 19 tháng 6

21 tháng 3

Ngày 21 tháng 3 là ngày thứ 80 trong mỗi năm thường (ngày thứ 81 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1762 và 21 tháng 3

21 tháng 7

Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1762 và 21 tháng 7

27 tháng 3

Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 86 trong mỗi năm thường (ngày thứ 87 trong mỗi năm nhuận).

Xem 1762 và 27 tháng 3

28 tháng 10

Ngày 28 tháng 10 là ngày thứ 301 (302 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1762 và 28 tháng 10

30 tháng 10

Ngày 30 tháng 10 là ngày thứ 303 (304 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1762 và 30 tháng 10

5 tháng 1

Ngày 5 tháng 1 là ngày thứ 5 trong lịch Gregory.

Xem 1762 và 5 tháng 1

8 tháng 2

Ngày 8 tháng 2 là ngày thứ 39 trong lịch Gregory.

Xem 1762 và 8 tháng 2

9 tháng 10

Ngày 9 tháng 10 là ngày thứ 282 (283 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1762 và 9 tháng 10

9 tháng 7

Ngày 9 tháng 7 là ngày thứ 190 (191 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1762 và 9 tháng 7

, Lê Quý Đôn, Lệnh Ý Hoàng quý phi, Lịch sử châu Âu, Lịch sử thế giới, Louis XV của Pháp, Maria Theresia của Áo, Marie Antoinette, Meles (chi lửng), Nga, Ngô Nhân Tịnh, Nghĩa trang Père-Lachaise, Nguyễn Hoàn, Nhâm Ngọ, Ninh Tốn, Orfeo ed Euridice, Orobanche purpurea, Petit Trianon, Phép lạ của Nhà Brandenburg, Philippeville, Pierre Fontaine, Plantago afra, Pterophorus, Pyotr I của Nga, Pyotr II của Nga, Pyotr III của Nga, Quân đội Phổ, Quân chủ Phần Lan, Rhamnus saxatilis, Rice, Rosa arvensis, Rosa foetida, Rosa majalis, Rosa moschata, Sa hoàng, Sóng thần, Sesshō và Kampaku, Silesia, Spencer Perceval, Tống Phúc Thị Lan, Tổ khúc Pháp, Thành Bản Phủ (Điện Biên), Thomas Jefferson, Thuần Huệ Hoàng quý phi, Trang Hiến Thế tử, Trò chơi ghép hình, Trận Burkersdorf, Trận Freiberg, Trận Nauheim, Trận Neukalen, Trận Reichenbach, Trịnh Giang, Triều Tiên Anh Tổ, Triều Tiên Chính Tổ, Trifolium ochroleucon, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Voltaire, Volucella, Wolfgang Amadeus Mozart, 1 tháng 11, 15 tháng 3, 16 tháng 8, 1702, 1707, 1709, 1713, 1714, 1741, 1820, 19 tháng 5, 19 tháng 6, 21 tháng 3, 21 tháng 7, 27 tháng 3, 28 tháng 10, 30 tháng 10, 5 tháng 1, 8 tháng 2, 9 tháng 10, 9 tháng 7.