Mục lục
43 quan hệ: Anne Boleyn, Đặng Minh Khiêm, Chúa Nguyễn, Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển, Danh sách phiên vương nhà Minh (Nhân Tổ hệ), Danh sách phiên vương nhà Minh (Tần Vương hệ), Danh sách vua chúa Phổ, Edmund de la Pole, Công tước xứ Suffolk, Elizabeth xứ York, Nữ Công tước xứ Suffolk, Gaspara Stampa, Hà Nhậm Đại, Hiệp sĩ, Hiệp sĩ Teuton, Huldrych Zwingli, Lê Chiêu Tông, Lê Cung Hoàng, Lịch sử Đức, Margaret Pole, Nữ Bá tước Salisbury, Martin Luther, Mary I của Anh, Nguyễn Duy Tường, Nguyễn Hữu Nghiêm, Nguyễn Hoàng, Nhà Lê sơ, Nhà Lê trung hưng, Nhà thờ Đức Bà München, Salzburg, Sesshō và Kampaku, Takeda Nobushige, Takigawa Kazumasu, Thập tự chinh, Thomas Wyatt, Trường đại học Foscari Ca' Venezia, Trương Cư Chính, Vũ Hộ, Viborg, 13 tháng 6, 1459, 1460, 1511, 1600, 24 tháng 2, 6 tháng 3.
Anne Boleyn
Anne Boleyn (tiếng Anh: Anne, Queen of England; 1501– 19 tháng 5, 1536) là vợ thứ hai của Henry VIII của Anh, tại vị Vương hậu nước Anh từ năm 1533 đến khi bị hành quyết vào năm 1536.
Đặng Minh Khiêm
Đặng Minh Khiêm (鄧鳴謙, 1456?-1522?), tự Trinh Dự, hiệu Thoát Hiên; là danh thần và là danh sĩ Việt Nam thời Lê sơ.
Chúa Nguyễn
Chúa Nguyễn (chữ Nôm:; chữ Hán: / Nguyễn vương) là cách gọi chung trong sử sách và dân gian về một dòng họ đã cai trị dải đất đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo Ngang hiện nay) vào miền nam của Việt Nam, bắt đầu từ đầu giai đoạn Lê Trung Hưng của nhà Hậu Lê, hay giữa thế kỷ XVI, cho đến khi bị nhà Tây Sơn tiêu diệt năm 1777.
Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển
Sergei Rachmaninoff, George Gershwin, Aram Khachaturian Đây là danh sách những nhà soạn nhạc cổ điển xếp theo giai đoạn.
Xem 1525 và Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển
Danh sách phiên vương nhà Minh (Nhân Tổ hệ)
Dưới đây là danh sách phả hệ con cháu của Minh Nhân Tổ (明仁祖) - Chu Thế Trân (朱世珍), cha của Minh Thái Tổ, thụy là Thuần hoàng đế (淳皇帝).
Xem 1525 và Danh sách phiên vương nhà Minh (Nhân Tổ hệ)
Danh sách phiên vương nhà Minh (Tần Vương hệ)
Hệ phả con cháu của Tần Vương (秦王) vốn là dòng con cháu của Minh Thái Tổ, danh sách theo các dòng.
Xem 1525 và Danh sách phiên vương nhà Minh (Tần Vương hệ)
Danh sách vua chúa Phổ
Quốc huy Vương quốc Phổ Các vị vua chúa nước Phổ đều là thành viên của nhà Hohenzollern nắm quyền thống trị cha truyền con nối nước Phổ cũ của Đức kể từ khi Công quốc Phổ được thành lập vào năm 1525.
Xem 1525 và Danh sách vua chúa Phổ
Edmund de la Pole, Công tước xứ Suffolk
Edmund de la Pole, Công tước xứ Suffolk, Bá tước xứ Suffolk, Huy chương Garter (1471/1472 - 30 tháng 4 năm 1513), là con trai của John de la Pole, Công tước xứ Suffolk và Elizabeth xứ York, Nữ Công tước xứ Suffolk.
Xem 1525 và Edmund de la Pole, Công tước xứ Suffolk
Elizabeth xứ York, Nữ Công tước xứ Suffolk
Elizabeth của York, Công tước phu nhân xứ Suffolk (22 tháng 4, năm 1444 - khoảng 1503) là con thứ 6 và là con gái thứ ba của Richard Plantagenet, Công tước xứ York và Cecily Neville.
Xem 1525 và Elizabeth xứ York, Nữ Công tước xứ Suffolk
Gaspara Stampa
Gaspara Stampa Gaspara Stampa (1523 – 23 tháng 4 năm 1554) – nữ nhà thơ Ý thời Phục Hưng.
Hà Nhậm Đại
Hà Nhậm Đại (chữ Hán: 何任大, 1525 - ?), hiệu Hoằng Phủ, tự Lập Pha; là quan nhà Mạc và là nhà thơ Việt Nam ở thế kỷ 16.
Hiệp sĩ
Một hiệp sĩ thuộc dòng Black Prince đang diễu hành, tượng đồng 1850 Hiệp sĩ là một từ dùng để chỉ một địa vị của xã hội châu Âu.
Xem 1525 và Hiệp sĩ
Hiệp sĩ Teuton
Huynh đệ Teuton nhân danh Thánh Mẫu tại Hierosolymitanorum (tên chính thức tiếng Latin: Ordo domus Sanctæ Mariæ Theutonicorum Hierosolymitanorum; tiếng Đức: Orden der Brüder vom Deutschen Haus St. Mariens in Jerusalem), thường gọi tắt Huynh đệ Teuton (Deutscher Orden, Deutschherrenorden hay Deutschritterorden) là một giáo binh đoàn gốc Đức thời Trung Cổ được thành lập vào cuối thế kỷ 12 ở Acre, vùng Levant với mục đích trợ giúp các Kitô hữu hành hương tới Thánh Địa và thiết lập các bệnh xá.
Huldrych Zwingli
Huldrych (hoặc Ulrich) Zwingli (1 tháng 1 năm 1484 – 11 tháng 10 năm 1531), là nhà lãnh đạo cuộc cải cách tôn giáo tại Thụy Sĩ.
Lê Chiêu Tông
Lê Chiêu Tông (chữ Hán: 黎昭宗, 4 tháng 10, 1506 - 18 tháng 12, 1526), là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Lê Sơ, ở ngôi từ năm 1516 đến 1522, tổng cộng 7 năm.
Lê Cung Hoàng
Lê Cung Hoàng (chữ Hán: 黎恭皇; 26 tháng 7, 1507 – 15 tháng 6, 1527), là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Hậu Lê, ở ngôi từ năm 1522 đến 1527, tổng cộng 5 năm.
Lịch sử Đức
Từ thời kỳ cổ đại, nước Đức đã có các bộ lạc người German cư ngụ.
Margaret Pole, Nữ Bá tước Salisbury
Thánh Margaret Pole, Nữ Bá tước Salisbury (tiếng Anh: Margaret Pole, Countess of Salisbury; 14 tháng 8, 1473 – 27 tháng 5, 1541), là một nhà đại quý tộc Anh quốc.
Xem 1525 và Margaret Pole, Nữ Bá tước Salisbury
Martin Luther
Martin Luther (Martin Luder hay Martinus Luther; 10 tháng 11 năm 1483 – 18 tháng 2 năm 1546) là nhà thần học người Đức, tu sĩ Dòng Augustino, và là nhà cải cách tôn giáo.
Mary I của Anh
Mary I của Anh (tiếng Anh: Mary I of England; 18 tháng 2, 1516 – 17 tháng 11, 1558) là Nữ vương của nước Anh và Ireland từ tháng 7, 1553 đến khi qua đời.
Nguyễn Duy Tường
Nguyễn Duy Tường (1485 - 1525) là tham chính thời Lê sơ, đỗ hoàng giáp năm 1511.
Nguyễn Hữu Nghiêm
Nguyễn Hữu Nghiêm (chữ Hán: 阮有嚴) (1491 – tháng 1 năm 1525), người xã Thọ Khê (còn gọi là Phúc Khê, tên tục gọi là Làng Nét), huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn, trấn Kinh Bắc (nay là thôn Thọ Khê, xã Đông Thọ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh), là thượng thư bộ Lễ, đỗ thám hoa khoa thi năm 1508 dưới triều Lê Uy Mục.
Nguyễn Hoàng
Nguyễn Hoàng (chữ Hán: 阮潢; 28 tháng 8, 1525 – 20 tháng 7 năm 1613) hay Nguyễn Thái Tổ, Chúa Tiên, là vị chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho vương triều Nguyễn (1558 - 1945). Ông quê ở làng Gia Miêu, huyện Tống Sơn, phủ Hà Trung, xứ Thanh Hoa, ngày nay là Gia Miêu Ngoại Trang, thôn Gia Miêu, xã Hà Long, huyện Hà Trung, Tỉnh Thanh Hóa.
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Nhà Lê trung hưng
Nhà Lê trung hưng (chữ Hán: 中興黎朝, 1533–1789) là giai đoạn tiếp theo của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê (tiếp nối nhà Lê Sơ) trong lịch sử phong kiến Việt Nam, được thành lập sau khi Lê Trang Tông với sự phò tá của cựu thần nhà Lê sơ là Nguyễn Kim được đưa lên ngôi báu.
Nhà thờ Đức Bà München
Nhà thờ Thánh Peter Nhà thờ Đức Bà (tiếng Đức: Dom zu Unserer Lieben Frau - Nhà thờ Đức Bà rất đáng yêu mến - hay gọi ngắn gọn là Frauenkirche) trong khu Phố cổ (München) gần Quảng trường Đức Mẹ là nhà thờ chính tòa của tổng giáo phận München và Freising.
Xem 1525 và Nhà thờ Đức Bà München
Salzburg
Khu phố cổ Salzburg và Pháo đài Hohensalzburg Salzburg là thủ phủ của tiểu bang cùng tên thuộc Cộng hòa Áo.
Xem 1525 và Salzburg
Sesshō và Kampaku
Ở Nhật Bản, Sesshō là tước hiệu của quan nhiếp chính trợ giúp cho một Thiên hoàng trước tuổi trưởng thành, hay một Nữ Thiên hoàng.
Takeda Nobushige
(1525-1561) một samurai trong thời kỳ Sengoku của Nhật Bản và là em trai của Takeda Shingen.
Takigawa Kazumasu
(1525 – 1586), còn gọi là Sakonshōgen (左近将監, Tả Cận Tướng Giám), là một gia thần của Oda Nobunaga, và sau đó là Toyotomi Hideyoshi, sống vào thời kì Chiến Quốc (Sengoku) trong lịch sử Nhật Bản.
Thập tự chinh
Jerusalem năm 1099 Thập tự chinh là một loạt các cuộc chiến tranh tôn giáo, được kêu gọi bởi Giáo hoàng và tiến hành bởi các vị vua và quý tộc là những người tình nguyện cầm lấy cây thập giá với mục tiêu chính là phục hồi sự kiểm soát của Kitô giáo với vùng Đất Thánh.
Thomas Wyatt
Thomas Wyatt (1503 – 11 tháng 10 năm 1542) – nhà chính trị, nhà thơ Anh, một trong những nhà thơ Phục hưng đầu tiên của thi ca Anh.
Trường đại học Foscari Ca' Venezia
Trường đại học Foscari Ca' Venezia là một trường đại học ở Venezia, miền bắc Italia.
Xem 1525 và Trường đại học Foscari Ca' Venezia
Trương Cư Chính
Trương Cử Chính (còn được phiên âm là Chang Chü-cheng, 1525-1582), tự Thúc Đại (叔大), hiệu Thái Nhạc (太岳), là một nhà chính trị và học giả Trung Quốc thời nhà Minh.
Vũ Hộ
Vũ Hộ (1478-1531), hay Mạc Bang Hộ, là công thần khai quốc nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Xem 1525 và Vũ Hộ
Viborg
Vị trí Viborg Tòa thị chính Viborg Biểu đồ khí hậu Viborg Viborg, là thành phố của Đan Mạch, nằm ở miền trung bán đảo Jutland.
Xem 1525 và Viborg
13 tháng 6
Ngày 13 tháng 6 là ngày thứ 164 (165 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1459
Năm 1459 là một năm trong lịch Julius.
Xem 1525 và 1459
1460
Năm 1460 là một năm trong lịch Julius.
Xem 1525 và 1460
1511
Năm 1511 (số La Mã: MDXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem 1525 và 1511
1600
Năm 1600 (số La Mã: MDC) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy và nhuận một năm thế kỷ của lịch Gregory (nó đã là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba bằng cách sử dụng lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem 1525 và 1600
24 tháng 2
Ngày 24 tháng 2 là ngày thứ 55 trong lịch Gregory.
6 tháng 3
Ngày 6 tháng 3 là ngày thứ 65 (66 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.