Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Đế quốc Nga

Mục lục Đế quốc Nga

Không có mô tả.

Mục lục

  1. 232 quan hệ: Alaska, Aleksandr I của Nga, Aleksandr II của Nga, Amsterdam, Anabaptist, Anh, Anh giáo, Anna của Nga, Ardahan (tỉnh), Arkhangelsk, Armenia, Artvin (tỉnh), Astrakhan, Azerbaijan, Áo, Đan Mạch, Đông Phổ, Đại công quốc Moskva, Đại Công quốc Phần Lan, Đại chiến Bắc Âu, Đế quốc Anh, Đế quốc Ba Tư, Đế quốc Ottoman, Đế quốc Tây Ban Nha, Đế quốc Thụy Điển, Đức, Đuma Quốc gia, Ý, Ấn Độ giáo, Ba Lan, Baku, Batumi, Bán đảo Krym, Báp-tít, Bắc Âu, Bắc Cực, Bộ Chiến tranh, Bộ Nội vụ, Bộ ngoại giao, Bộ Tài chính, Belarus, Berdyansk, Bessarabia, Biển Baltic, Biển Caspi, Biển Trắng, Brandenburg, Cách mạng Nga (1905), Cách mạng Tháng Hai, Cách mạng Tháng Mười, ... Mở rộng chỉ mục (182 hơn) »

  2. Cựu quốc gia
  3. Cựu quốc gia Bắc Mỹ
  4. Cựu quốc gia Tây Á
  5. Cựu quốc gia châu Âu
  6. Cựu quốc gia quân chủ Bắc Mỹ
  7. Cựu quốc gia quân chủ Tây Á
  8. Cựu quốc gia quân chủ Trung Á
  9. Cựu đế quốc châu Á
  10. Khởi đầu năm 1721 ở Nga
  11. Lịch sử hiện đại Nga

Alaska

Alaska (phát âm: Ơ-látx-cơ hay A-lát-xca) là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ.

Xem Đế quốc Nga và Alaska

Aleksandr I của Nga

Aleksandr I (Александр Павлович, Aleksandr Pavlovich; –) là Hoàng đế của Nga từ 23 tháng 3 năm 1801 đến 1 tháng 12 năm 1825.

Xem Đế quốc Nga và Aleksandr I của Nga

Aleksandr II của Nga

Alexander (Aleksandr) II Nikolaevich (Александр II Николаевич, Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Aleksandr II Nikolayevich, phiên âm tiếng Việt là A-lếch-xan-đrơ II) (Moskva –, Sankt-Peterburg), cũng được biết như Aleksandr vị Nga hoàng giải phóng (Александр Освободитель, Aleksandr Osvoboditel'), là một trong những vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng của đế quốc Nga, trị vì từ năm 3 tháng 3 năm 1855 đến khi ông bị ám sát vào năm 1881.

Xem Đế quốc Nga và Aleksandr II của Nga

Amsterdam

Kênh ở Amsterdam là thủ đô chính thức của Hà Lan, nằm trên các bờ vịnh IJ và sông Amstel.

Xem Đế quốc Nga và Amsterdam

Anabaptist

Anabaptists (tiếng Đức: Wiedertäufer hoặc Anabaptisten, từ tiếng Tân Latinh: anabaptista, gốc từ tiếng Hy Lạp ἀναβαπτισμός nghĩa là "tái thanh tẩy") là các Kitô hữu theo cuộc Cải cách Triệt để (Radical Reformation) tại châu Âu thế kỷ 16.

Xem Đế quốc Nga và Anabaptist

Anh

Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem Đế quốc Nga và Anh

Anh giáo

Nhà thờ chính tòa Canterbury, Tổng Giám mục Canterbury là nhà lãnh đạo danh dự của Cộng đồng Anh giáo. Anh giáo là một tôn giáo truyền thống thuộc Kitô giáo bao gồm những giáo hội có mối quan hệ lịch sử với Giáo hội Anh, phần lớn gia nhập Cộng đồng Anh giáo hay Khối Hiệp thông Anh giáo (Anglican Communion).

Xem Đế quốc Nga và Anh giáo

Anna của Nga

Anna Ioannovna (7 tháng 2 năm 1693 – 28 tháng 10 năm 1740), cũng được phiên âm là Anna Ivanovna là nhiếp chính vương của Công quốc Courland từ 1711 đến 1730 và sau đó cai trị nước Nga với danh hiệu Nữ hoàng Nga từ 1730 đến 1740.

Xem Đế quốc Nga và Anna của Nga

Ardahan (tỉnh)

Tỉnh Ardahan là một tỉnh ở viễn đông bắc Thổ Nhĩ Kỳ, nơi quốc gia này giáp với Gruzia và Armenia.

Xem Đế quốc Nga và Ardahan (tỉnh)

Arkhangelsk

Arkhangelsk (tiếng Nga: Архангельск) là thành phố - trung tâm hành chính của tỉnh Arkhangelsk thuộc vùng liên bang Tây Bắc của Nga.

Xem Đế quốc Nga và Arkhangelsk

Armenia

Armenia (Հայաստան, chuyển tự: Hayastan,; phiên âm tiếng Việt: Ác-mê-ni-a), tên chính thức Cộng hoà Armenia (Հայաստանի Հանրապետություն, chuyển tự: Hayastani Hanrapetut’yun), là một quốc gia nhiều đồi núi nằm kín trong lục địa ở phía nam Kavkaz.

Xem Đế quốc Nga và Armenia

Artvin (tỉnh)

Artvin là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem Đế quốc Nga và Artvin (tỉnh)

Astrakhan

Vị trí của tỉnh Astrakhan. Astrakhan là một thành phố thủ phủ tỉnh Astrakhan Oblast, một tỉnh thuộc vùng liên bang phía Nam của Nga.

Xem Đế quốc Nga và Astrakhan

Azerbaijan

Azerbaijan (phiên âm Tiếng Việt: A-déc-bai-gian hoặc A-déc-bai-dan; tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Respublikası), tên chính thức Cộng hoà Azerbaijan (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Respublikası), là một quốc gia vùng Kavkaz ở Âu Á.

Xem Đế quốc Nga và Azerbaijan

Áo

Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.

Xem Đế quốc Nga và Áo

Đan Mạch

Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.

Xem Đế quốc Nga và Đan Mạch

Đông Phổ

Tỉnh Đông Phổ (đỏ), thuộc Vương quốc Phổ, nằm trong Đế quốc Đức, 1871. Đông Phổ là phần chính của các khu vực Phổ dọc theo phía đông nam bờ biển Baltic từ thế kỷ 13 đến cuối chiến tranh thế giới thứ II tháng 5 năm 1945.

Xem Đế quốc Nga và Đông Phổ

Đại công quốc Moskva

Đại công quốc Moskva, hoặc Muscovy), là một công quốc Nga cuối thời trung cổ lấy Moskva làm trung tâm và là trạng thái tiền thân của nước Nga Sa hoàng thời hiện đại. Công quốc bắt đầu với Daniel I,  người thừa hưởng Moskva vào năm 1283, lấn át và cuối cùng tiếp thu quyền công tước của Vladimir-Suzdal vào khoảng những năm 1320.

Xem Đế quốc Nga và Đại công quốc Moskva

Đại Công quốc Phần Lan

Đại Công quốc Phần Lan (Suomen suuriruhtinaskunta, Storfurstendömet Finland, Magnus Ducatus Finlandiæ, Великое княжество Финляндское) là quốc gia tiền nhiệm của nhà nước Phần Lan hiện đại.

Xem Đế quốc Nga và Đại Công quốc Phần Lan

Đại chiến Bắc Âu

Đại chiến Bắc Âu là tên các sử gia gọi cuộc chiến từ năm 1700 đến năm 1721 giữa Thụy Điển với liên minh của Nga, Đan Mạch, Sachsen (Đức) và Ba Lan; từ năm 1715 có thêm vương quốc Phổ và Hannover (Đức).

Xem Đế quốc Nga và Đại chiến Bắc Âu

Đế quốc Anh

Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.

Xem Đế quốc Nga và Đế quốc Anh

Đế quốc Ba Tư

Phạm vi mở rộng của Đế quốc Achaemenes. Phạm vi mở rộng của Đế quốc Parthia. Phạm vi mở rộng của Đế quốc Sassanid Đế quốc Ba Tư có thể đề cập đến.

Xem Đế quốc Nga và Đế quốc Ba Tư

Đế quốc Ottoman

Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.

Xem Đế quốc Nga và Đế quốc Ottoman

Đế quốc Tây Ban Nha

Đế quốc Thực dân Tây Ban Nha (Imperio español) là một trong những đế quốc lớn nhất thế giới và là một trong những đế quốc toàn cầu đầu tiên trên thế giới.

Xem Đế quốc Nga và Đế quốc Tây Ban Nha

Đế quốc Thụy Điển

Thuật ngữ Đế quốc Thụy Điển dùng để chỉ tới Vương quốc Thụy Điển từ năm 1611 (sau khi chinh phục Estonia) cho tới 1721 (khi Thụy Điển chính thức nhượng lại lãnh thổ rộng lớn ở phía đông Phần Lan cho cường quốc đang nổi lên là Nga).

Xem Đế quốc Nga và Đế quốc Thụy Điển

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Xem Đế quốc Nga và Đức

Đuma Quốc gia

Đuma Quốc gia (Государственная дума (Gosudarstvennaya Duma), là hạ viện của Quốc hội Liên bangСтатья 95 Конституции Российской Федерации.. Duma có 450 nghị sĩ, Nghị sĩ của Duma được bầu phải là công dân Nga, trên 21 tuổi, và có quyền bầu cử của công dân.

Xem Đế quốc Nga và Đuma Quốc gia

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Xem Đế quốc Nga và Ý

Ấn Độ giáo

Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ.

Xem Đế quốc Nga và Ấn Độ giáo

Ba Lan

Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.

Xem Đế quốc Nga và Ba Lan

Baku

Baku (Bakı), đôi khi cũng viết Baki hay Bakou, là thủ đô và thành phố lớn nhất của Azerbaijan, cũng như thành phố lớn nhất nằm bên bờ biển Caspi và vùng Kavkaz.

Xem Đế quốc Nga và Baku

Batumi

Batumi (ბათუმი) là thành phố lớn thứ hai Gruzia, nằm giáp Biển Đen, ở Tây Nam nước này.

Xem Đế quốc Nga và Batumi

Bán đảo Krym

Bản đồ Krym Bán đảo Krym ven biển Đen và biển Azov. Bán đảo Krym hay Crưm (Кримський півострів, Крымский полуостров, Qırım yarımadası) là một bán đảo lớn ở châu Âu được nước bao bọc gần như hoàn toàn.

Xem Đế quốc Nga và Bán đảo Krym

Báp-tít

Biểu tượng của tín hữu Baptist Đức, "Một Chúa, Một đức tin, Một lễ báp-têm". Báp-tít là một nhóm các giáo hội Cơ Đốc giáo cho rằng phép báp têm chỉ nên được cử hành cho những người tự tuyên xưng đức tin.

Xem Đế quốc Nga và Báp-tít

Bắc Âu

Bắc Âu là phần phía Bắc của châu Âu.

Xem Đế quốc Nga và Bắc Âu

Bắc Cực

Điểm Cực Bắc Bắc Cực hay cực Bắc của Trái Đất (Cực Bắc địa lý) là điểm có vĩ độ bằng +90 độ trên Trái Đất (hay là điểm xuất phát tất cả kinh tuyến).

Xem Đế quốc Nga và Bắc Cực

Bộ Chiến tranh

Bộ Chiến tranh có thể là.

Xem Đế quốc Nga và Bộ Chiến tranh

Bộ Nội vụ

Bộ Nội vụ là một cơ quan cấp bộ của một quốc gia hay vùng lãnh thổ.

Xem Đế quốc Nga và Bộ Nội vụ

Bộ ngoại giao

Bộ ngoại giao là một bộ trong chính phủ.

Xem Đế quốc Nga và Bộ ngoại giao

Bộ Tài chính

Bộ Tài chính là cơ quan của một chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, các quỹ tài chính nhà nước, đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp và hoạt động dịch vụ tài chính...

Xem Đế quốc Nga và Bộ Tài chính

Belarus

Belarus (Белару́сь, tr.,, tiếng Nga: Беларусь, Белоруссия, Belarus, Belorussiya), chính thể hiện tại là Cộng hòa Belarus (tiếng Belarus: Рэспубліка Беларусь, tiếng Nga: Республика Беларусь) là quốc gia không giáp biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, và Latvia và Litva ở phía Tây Bắc.

Xem Đế quốc Nga và Belarus

Berdyansk

Berdyansk (tiếng Ukraina: Бердянськ, tiếng Nga: Бердянск, chuyển tự tiếng Nga: Berdyansk) là một thành phố cảng ở đông nam Ukraina, bên bờ biển bắc của biển Azov.

Xem Đế quốc Nga và Berdyansk

Bessarabia

Vị trí Bessarabia trong châu Âu. Bản đồ Bessarabia từ sách của Charles Upson Clark Bessarabia (Basarabia; Бессарабия Bessarabiya, Бессарабія Bessarabiya) là một thuật ngữ dùng để chỉ khu vực địa lý ở Đông Âu bao quanh bởi sông Dniester ở phía đông và sông Prut về phía tây.

Xem Đế quốc Nga và Bessarabia

Biển Baltic

Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.

Xem Đế quốc Nga và Biển Baltic

Biển Caspi

Bản đồ biển Caspi, khu màu vàng chỉ vùng trũng Caspi. Biển Caspi (cũng được phiên âm là: Caxpi, Hán Việt: Lý Hải) là hồ nước lớn nhất trên thế giới tính về cả diện tích và thể tích.

Xem Đế quốc Nga và Biển Caspi

Biển Trắng

Bản đồ Biển Trắng Hai ảnh chụp Bạch Hải từ vệ tinh Biển Trắng hay Bạch Hải (tiếng Nga: Бeлое мoре) là vịnh nhỏ của biển Barents ở bờ biển miền tây bắc nước Nga.

Xem Đế quốc Nga và Biển Trắng

Brandenburg

Brandenburg là một bang trong miền đông-bắc của nước Cộng hòa Liên bang Đức.

Xem Đế quốc Nga và Brandenburg

Cách mạng Nga (1905)

Những quả bom được tìm thấy trong phòng thí nghiệm các chất nổ của các nhà cách mạng. 1907 Cách mạng Nga (1905) là cuộc cách mạng dân chủ đầu tiên trong lịch sử Nga, diễn ra từ 1905 đến 1907.

Xem Đế quốc Nga và Cách mạng Nga (1905)

Cách mạng Tháng Hai

Cách mạng tháng Hai là cuộc cách mạng dân chủ tư sản diễn ra vào tháng 2 năm 1917 (theo lịch Nga cũ).

Xem Đế quốc Nga và Cách mạng Tháng Hai

Cách mạng Tháng Mười

Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 (tiếng Nga: Октябрьская революция 1917) là một sự kiện lịch sử đánh dấu sự ra đời của nhà nước Nga Xô viết.

Xem Đế quốc Nga và Cách mạng Tháng Mười

Công quốc Moldavia

Moldavia (Tiếng România: Moldova) là một công quốc cũ ở Đông Âu.

Xem Đế quốc Nga và Công quốc Moldavia

Cải cách chính tả tiếng Nga

Cải cách chính tả tiếng Nga đề cập đến những thay đổi chính thức và không chính thức thực hiện cho các Bảng chữ cái tiếng Nga trong quá trình lịch sử của tiếng Nga, và đặc biệt là những thực hiện giữa thế kỷ 18 20.

Xem Đế quốc Nga và Cải cách chính tả tiếng Nga

Cải cách giải phóng 1861

Russian serfs listening to the proclamation of the Emancipation Manifesto in 1861 Cải cách giải phóng 1861, tiếng Nga: Крестьянская реформа 1861 года, theo nghĩa đen là "cải cách của nông dân năm 1861") là bước đầu tiên và quan trọng nhất của những cải cách tự do được thông qua trong suốt thời trị vì (1855-1881) của Hoàng đế Alexander II của Nga.

Xem Đế quốc Nga và Cải cách giải phóng 1861

Cộng hòa

Theo nghĩa rộng nhất, một nền cộng hòa (Tiếng Latinh: res publica) là một bang hay một quốc gia được lãnh đạo bởi những người không dựa sức mạnh chính trị của họ vào bất kỳ một quy luật nào vượt khỏi tầm kiểm soát của Nhân dân trong bang hay nước đó.

Xem Đế quốc Nga và Cộng hòa

Châu Á

Châu Á hay Á Châu là châu lục lớn nhất và đông dân nhất thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu.

Xem Đế quốc Nga và Châu Á

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem Đế quốc Nga và Châu Âu

Chính thống giáo Đông phương

Chính thống giáo Đông phương là nhánh Kitô giáo lớn thứ nhì trên thế giới, sau Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem Đế quốc Nga và Chính thống giáo Đông phương

Chính thống giáo Hy Lạp

Chính thống giáo Hy Lạp là thuật từ đề cập tới một số giáo hội trong khối hiệp thông Chính thống giáo Đông phương mà phụng vụ được cử hành bằng tiếng Hy Lạp Koine, ngôn ngữ gốc của Kinh Thánh Tân Ước, chia sẻ chung lịch sử, truyền thống và thần học bắt nguồn từ các Giáo Phụ tiên khởi và văn hóa của Đế quốc Byzantium.

Xem Đế quốc Nga và Chính thống giáo Hy Lạp

Chúa phù hộ Sa hoàng!

"Chúa phù hộ Sa hoàng!" (tiếng Nga: Боже, Царя храни !, chuyển tự: Bozhe, Tsarya khrani) là quốc ca của đế quốc Nga.

Xem Đế quốc Nga và Chúa phù hộ Sa hoàng!

Chết

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.

Xem Đế quốc Nga và Chết

Chiến thắng

Nữ thần Chiến thắng tại Khải hoàn môn Wellington, thủ đô Luân Đôn. Chiến thắng, còn gọi là thắng lợi, là một thuật ngữ, vốn được áp dụng cho chiến tranh, để chỉ thành đạt trong một trận giao đấu tay đôi, trong các chiến dịch quân sự, hoặc có thể hiểu rộng ra là trong bất kỳ một cuộc thi đấu nào.

Xem Đế quốc Nga và Chiến thắng

Chiến tranh Bảy Năm

Chiến tranh Bảy Năm (1756–1763) là cuộc chiến xảy ra giữa hai liên quân gồm có Vương quốc Anh/Vương quốc Hannover (liên minh cá nhân), Vương quốc Phổ ở một phía và Pháp, Áo, Nga, Thụy Điển và Vương quốc Sachsen ở phía kia.

Xem Đế quốc Nga và Chiến tranh Bảy Năm

Chiến tranh Krym

Chiến tranh Krym (tiếng Nga: Крымская война hoặc Восточная война, chuyển tự: Krymskaja wojna hoặc Wostotschnaja wojna, tiếng Anh: Crimean War) bắt đầu từ năm 1853 và chấm dứt năm 1856, giữa hai lực lượng quân sự châu Âu, phe đồng minh gồm Đế quốc Pháp, Đế quốc Anh, Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ và Sardegna chống lại Đế quốc Nga.

Xem Đế quốc Nga và Chiến tranh Krym

Chiến tranh Nga-Ba Tư (1804-1813)

Chiến tranh Ba Tư-Nga giai đoạn 1804 - 1813 là một loạt các cuộc chiến diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế quốc Ba Tư vào trong giai đoạn từ năm 1804 đến 1813.

Xem Đế quốc Nga và Chiến tranh Nga-Ba Tư (1804-1813)

Chiến tranh Nga-Ba Tư (1826-1828)

Chiến tranh Ba Tư-Nga giai đoạn 1826 - 1828 là một cuộc chiến diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế quốc Ba Tư vào trong giai đoạn từ năm 1826 đến 1828.

Xem Đế quốc Nga và Chiến tranh Nga-Ba Tư (1826-1828)

Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh

Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh là một việc cần thiết để viết các tên hay các địa danh dưới dạng tiếng Nga trong các ngôn ngữ dùng ký tự Latinh, như tiếng Việt.

Xem Đế quốc Nga và Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Xem Đế quốc Nga và Chư hầu

Cường quốc

Các cường quốc không là Thành viên UN P5: Nhật Bản, Đức Cường quốc, hay còn gọi là cường quyền, đại quốc, nước lớn là từ dùng để chỉ quốc gia có khả năng tạo tầm ảnh hưởng của mình ở phạm vi toàn cầu.

Xem Đế quốc Nga và Cường quốc

Dagestan

Cộng hoà Dagestan (Респу́блика Дагеста́н; cũng được đánh vần là Daghestan) là một thực thể liên bang—cộng hoà—của Liên bang Nga, nằm ở vùng Bắc Kavkaz.

Xem Đế quốc Nga và Dagestan

Danh sách các đế quốc có diện tích lớn nhất

Sau đây là danh sách các Đế quốc lớn nhất theo diện tích.

Xem Đế quốc Nga và Danh sách các đế quốc có diện tích lớn nhất

Danh sách sultan của đế quốc Ottoman

Từ năm 1299 đến 1922, các vua nhà Ottoman cai trị một đế quốc xuyên lục địa rộng lớn.

Xem Đế quốc Nga và Danh sách sultan của đế quốc Ottoman

Dãy núi Pamir

Dãy núi Pamir là một dãy núi nằm tại Trung Á, được tạo thành từ sự nối liền hay điểm nút của các dãy núi Thiên Sơn, Karakoram, Côn Lôn và Hindu Kush.

Xem Đế quốc Nga và Dãy núi Pamir

Do Thái giáo

Do Thái giáo (tiếng Hebrew יהודה, YehudahShaye J.D. Cohen 1999 The Beginnings of Jewishness: Boundaries, Varieties, Uncertainties, Berkeley: University of California Press; p. 7, "Judah" theo tiếng Latin và tiếng Hy Lạp) là một tôn giáo độc thần cổ đại thuộc nhóm các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham đặt nền tảng trên Kinh Torah (là một phần của Kinh Tanakh hay Kinh Thánh Hebrew), gắn liền với lịch sử dân tộc Do Thái, như đã được diễn giải trong Kinh Talmud và các sách khác.

Xem Đế quốc Nga và Do Thái giáo

Ekaterina II của Nga

Ekaterina II (Tiếng Nga: Екатерина II Великая; 2 tháng 5, năm 1729 – 17 tháng 11, năm 1796), hay Yekaterina Alexeyevna (Екатерина Алексеевна) hoặc còn gọi là Catherine Đại đế (Yekaterina II Velikaya), là Nữ hoàng trứ danh và cũng là Nữ hoàng trị vì lâu dài nhất của Đế quốc Nga, cai trị từ 28 tháng 6 năm 1762 cho tới khi qua đời.

Xem Đế quốc Nga và Ekaterina II của Nga

Elizaveta của Nga

Elizaveta Petrovna (Елизаве́та (Елисаве́т) Петро́вна; -), cũng được gọi là Yelisavet hay Elizabeth, là Nữ hoàng nước Nga từ năm 1741 đến khi qua đời năm 1762, tổng cộng 20 năm.

Xem Đế quốc Nga và Elizaveta của Nga

Erzurum

Erzurum (Arzen thời cổ, Karin trong tiếng Armenia cổ, Theodosiupolis hay Theodosiopolis trong thời Byzantin, Erzorom) là một thành phố tự trị (büyük şehir) đồng thời cũng là một tỉnh (''il'') của Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem Đế quốc Nga và Erzurum

Estonia

Estonia (tiếng Estonia: Eesti, Tiếng Việt: E-xtô-ni-a), tên chính thức là Cộng hòa Estonia (tiếng Estonia: Eesti Vabariik) là một quốc gia ở khu vực Bắc Âu.

Xem Đế quốc Nga và Estonia

Feodosia

Feodosia (tiếng Ukraina: Феодосія) là một thành phố của Ukraina, nay đã nhập vào Nga.

Xem Đế quốc Nga và Feodosia

Friedrich II của Phổ

Friedrich II (24 tháng 1 năm 1712 – 17 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ, trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm 1786.

Xem Đế quốc Nga và Friedrich II của Phổ

Gümüşhane

Gümüşhane là một thành phố thuộc tỉnh Gümüşhane, Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem Đế quốc Nga và Gümüşhane

Giáo hội Công giáo Rôma

Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.

Xem Đế quốc Nga và Giáo hội Công giáo Rôma

Giáo hội Chính thống giáo Nga

Giáo hội Chính thống giáo Nga (Russkaya Pravoslavnaya Tserkov), tên pháp lý thay thế: Tòa thượng phụ Moskva (Московский Патриархат, Moskovskiy Patriarkhat), là một trong các giáo hội Chính thống giáo Đông phương độc lập và hiệp thông với nhau.

Xem Đế quốc Nga và Giáo hội Chính thống giáo Nga

Giáo hội Luther

Hoa hồng Luther Cộng đồng các Giáo hội Luther hình thành từ phong trào cải cách bên trong Cơ Đốc giáo, khởi nguồn từ những quan điểm thần học của Martin Luther được thể hiện qua các tác phẩm của ông.

Xem Đế quốc Nga và Giáo hội Luther

Giáo hội Tông truyền Armenia

Giáo hội Tông truyền Armenia (Հայ Առաքելական Եկեղեցի, Hay Aṙak’elakan Yekeghetsi) là giáo hội quốc gia lâu đời nhất thế giới.

Xem Đế quốc Nga và Giáo hội Tông truyền Armenia

Giáo hoàng

Giáo hoàng (tiếng Latinh: papa, tiếng Hy Lạp: πάππας pappas) là vị giám mục của Giáo phận Rôma, lãnh đạo của Giáo hội Công giáo toàn thế giới.

Xem Đế quốc Nga và Giáo hoàng

Giáo sĩ

(từ trái qua phải) George Carey, cựu tổng giám mục Canterbury, Jonathan Sacks, Rabbi trưởng (Anh), Mustafa Cerić, Đại Mufti của Bosnia, Jim Wallis (Hoa Kỳ). Diễn đàn kinh tế thế giới năm 2009 tại Davos, Thụy Sĩ. Giáo sĩ là các nhà lãnh đạo chính thức trong một số tôn giáo nhất định.

Xem Đế quốc Nga và Giáo sĩ

Giới quý tộc

Giới quý tộc là một tầng lớp, giai cấp xã hội, có những đặc quyền, quyền lực hoặc địa vị cao trọng được công nhận so với các tầng lớp khác trong xã hội, địa vị này thường được lưu truyền trong gia đình từ đời này sang đời khác.

Xem Đế quốc Nga và Giới quý tộc

Gott mit uns

Một Prussian thế kỷ thứ nhất Chiến tranh thế giới Prus enlisted của vành đai Gott mit uns ("Thiên Chúa với chúng ta") là một cụm từ thường được sử dụng trong chiến dịch truyền giáo của Phổ (từ năm 1701) và sau đó là do quân đội Đức trải qua các thời kỳ trải dài Đế quốc Đức (1871-1918), Third Reich (1933-1945), và những năm đầu của Tây Đức (1949 đến năm 1962).

Xem Đế quốc Nga và Gott mit uns

Grande Armée

Grande Armée (tiếng Pháp có nghĩa là "Đại quân") lần đầu tiên được ghi chép vào biên niên sử vào năm 1805, khi Napoléon Bonaparte, Hoàng đế Pháp, đổi tên đội quân đang đóng tại bờ biển phía bắc nước Pháp, bên eo biển Manche sau khi lên kế hoạch xâm lược Anh Quốc.

Xem Đế quốc Nga và Grande Armée

Grom pobedy razdavaysya!

"Гром победы, раздавайся!" dịch ra tiếng Việt là: "Hãy để tiếng sấm khải hoàn rền vang!" - một bài quốc ca không chính thức của Nga vào cuối thế kỷ 18 đầu thế kỷ 19.

Xem Đế quốc Nga và Grom pobedy razdavaysya!

Gruzia

Gruzia (საქართველო, chuyển tự Sakartvelo,, tiếng Việt đọc là Gru-di-a từ gốc tiếng Nga) hay Georgia là một quốc gia tại khu vực Kavkaz.

Xem Đế quốc Nga và Gruzia

Guberniya

Phân chia hành chính của Nga thành các guberniya năm 1708 Đế quốc Nga các năm 1848 và 1878 Phần thuộc châu Âu của Đế quốc Nga (đầu thế kỷ 20) Phần thuộc châu Á của Đế quốc Nga (đầu thế kỷ 20) Guberniya (tiếng Nga: губерния, IPA: guˈbʲɛrnʲɪɪ) (còn phiên tự thành gubernia, guberniia, gubernya) là kiểu đơn vị hành chính-lãnh thổ cao nhất của Đế quốc Nga, cũng như của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga và Liên bang Xô viết từ đầu thế kỷ 18 tới cuối thập niên 1920, thông thường được dịch sang tiếng Việt là tỉnh, trấn hay phủ Sự phân chia hành chính này được tạo ra theo chỉ dụ của Sa hoàng Pyotr Đại đế ngày 18 tháng 12 năm 1708, trong đó chia nước Nga thành 8 guberniya là Sankt Peterburg (trước năm 1710 là Ingermanlandsk), Moskva, Arkhangelogorodsk, Smolensk, Kiev, Kazan, Azov, Siberi.

Xem Đế quốc Nga và Guberniya

Hồi giáo

Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.

Xem Đế quốc Nga và Hồi giáo

Hiến pháp Nga (1906)

Hiến pháp Nga năm 1906 đề cập đến một sửa đổi lớn các luật cơ bản năm 1832 của Đế chế Nga, đã biến đổi chế độ nhà nước độc tài cũ thành một trong đó Hoàng đế đồng ý lần đầu tiên chia sẻ quyền tự trị của mình với một quốc hội.

Xem Đế quốc Nga và Hiến pháp Nga (1906)

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Đế quốc Nga và Hoa Kỳ

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Đế quốc Nga và Hoàng đế

Hoàng đế Nga

Hoàng đế Nga hoặc Sa hoàng Nga (tiếng Nga: (chỉnh sửa năm 1918 chính tả) Императоръ Всероссійскій, Императрица Всероссійская, (chính tả hiện đại) Император Всероссийский, Императрица всероссийская, Imperator Vserossiyskiy, Imperatritsa Vserossiyskaya) là tuyệt đối và sau đó là hiến vua của Đế quốc Nga.

Xem Đế quốc Nga và Hoàng đế Nga

Hướng Bắc

Địa bàn: '''N''' - Bắc; '''W''' - Tây; '''E''' - Đông; '''S''' - Nam Hướng Bắc là một trong bốn hướng chính của la bàn, theo quy định chung trong địa lý.

Xem Đế quốc Nga và Hướng Bắc

Iğdır (tỉnh)

Iğdır (ایگدیر) là một tỉnh ở phía đông Thổ Nhĩ Kỳ, dọc theo biên giới với Armenia, Azerbaijan (khu vực Nakhchivan), và Iran.

Xem Đế quốc Nga và Iğdır (tỉnh)

Iran

Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.

Xem Đế quốc Nga và Iran

Ivan IV của Nga

Ivan IV Vasilyevich (tiếng Nga: Иван IV Васильевич; 25 tháng 8, 1530 – 18 tháng 3, 1584) là Đại công tước Moskva từ năm 1533 tới năm 1547.

Xem Đế quốc Nga và Ivan IV của Nga

Izmail

Izmail (tiếng Ukraina: Ізмаїл) là một thành phố của Ukraina.

Xem Đế quốc Nga và Izmail

Julius Caesar

Gāius Iūlius Caesār (phát âm trong tiếng Latin:; cách phiên âm "Xê-da" bắt nguồn từ tiếng Pháp César) 12 tháng 7 hoặc 13 tháng 7 năm 100 TCN – 15 tháng 3 năm 44 TCN) là một lãnh tụ quân sự và chính trị, và tác gia văn xuôi Latin lớn của La Mã cổ đại.

Xem Đế quốc Nga và Julius Caesar

Kars

Kars (Կարս Kars, Qars, Qers) là một thành phố đông bắc Thổ Nhĩ Kỳ và là thủ phủ của tỉnh Kars.

Xem Đế quốc Nga và Kars

Kars (tỉnh)

Kars là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem Đế quốc Nga và Kars (tỉnh)

Kavkaz

khí tự nhiên, và than đá. Kavkaz (phiên âm tiếng Việt: Cáp-ca hay Cáp-ca-dơ, tiếng Anh: Caucasus, tiếng Adygea: Къэфкъас, tiếng Armenia: Կովկաս, tiếng Azerbaijan: Qafqaz, tiếng Gruzia: კავკასია (K'avk'asia), tiếng Nga: Кавка́з, tiếng Ossetia: Кавказ, tiếng Chechnya: Кавказ, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kafkasya) là một khu vực địa lý nằm ở biên giới giữa châu Âu và châu Á.

Xem Đế quốc Nga và Kavkaz

Kazakh

Người Zaporozhe viết thư cho sultan Thổ Nhĩ Kỳ''. Tranh của Ilya Repin từ năm 1880 tới năm 1891. Người Kazakh (Казахи) là một cộng đồng truyền thống của những người sống trên khu vực thảo nguyên phía nam của Đông Âu và phần châu Á của nước Nga, nổi tiếng vì sự độc lập và các kỹ năng quân sự của họ, cụ thể là tài cưỡi ngựa.

Xem Đế quốc Nga và Kazakh

Kazakhstan

Cộng hoà Kazakhstan (phiên âm tiếng Việt: Ca-dắc-xtan; tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы, Qazaqstan Respublïkası; tiếng Nga: Республика Казахстан, Respublika Kazakhstan) là một quốc gia trải rộng trên phần phía bắc và trung tâm của lục địa Á-Âu.

Xem Đế quốc Nga và Kazakhstan

Kerch

Kerch (Керч, Керчь, Keriç, tiếng Đông Slav cổ: Кърчевъ, tiếng Hy Lạp cổ: Pantikapaion, Kerç) là một thành phố ở bán đảo Kerch phía đông Krym, Nga.

Xem Đế quốc Nga và Kerch

Kháng Cách

n bản Kinh Thánh Geneva năm 1560. Danh xưng Tin Lành thường được dùng để chỉ một cộng đồng các giáo hội khởi phát từ cuộc cải cách tôn giáo bắt đầu vào thế kỷ 16 bởi Martin Luther.

Xem Đế quốc Nga và Kháng Cách

Kherson

Kherson (Херсо́н) là một thành phố tỉnh lỵ tỉnh Kherson của Ukraina.

Xem Đế quốc Nga và Kherson

Kyrgyzstan

Kyrgyzstan (phiên âm tiếng Việt: "Cư-rơ-gư-dơ-xtan" hoặc "Cư-rơ-gư-xtan"; tiếng Kyrgyz: Кыргызстан; tiếng Nga: Киргизия, tuỳ từng trường hợp còn được chuyển tự thành Kirgizia hay Kirghizia, đọc như "Ki-rơ-ghi-di-a") (đánh vần theo IPA), tên chính thức Cộng hoà Kyrgyzstan, là một quốc gia tại Trung Á.

Xem Đế quốc Nga và Kyrgyzstan

Latvia

Latvia (phiên âm tiếng Việt: Lát-vi-a, Latvija), tên chính thức là Cộng hòa Latvia (Latvijas Republika) là một quốc gia theo thế chế cộng hòa tại khu vực châu Âu.

Xem Đế quốc Nga và Latvia

Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga

T90 trong lễ duyệt binh 9-5 (28) Quân đội Nga hay Các lực lượng vũ trang Nga (UTC) (tiếng Nga: Вооружённые Си́лы Росси́йской Федера́ции) là lực lượng quân sự của Nga, được thành lập sau sự tan rã của Liên Xô.

Xem Đế quốc Nga và Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga

Lịch Julius

Lịch Julius, hay như trước đây phiên âm từ tiếng Pháp sang là lịch Juliêng, được Julius Caesar giới thiệu năm 46 TCN và có hiệu lực từ năm 45 TCN (709 ab urbe condita).

Xem Đế quốc Nga và Lịch Julius

Litva

Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.

Xem Đế quốc Nga và Litva

Louis XV của Pháp

Louis XV (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh Louis đáng yêu, là quân vương nhà Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9 năm 1715 cho đến khi qua đời năm 1774.

Xem Đế quốc Nga và Louis XV của Pháp

Luân Đôn

Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).

Xem Đế quốc Nga và Luân Đôn

Mariupol

Mariupol (tiếng Ukraina: Маріуполь) là một thành phố nằm trong tỉnh Donetsk của Ukraina.

Xem Đế quốc Nga và Mariupol

Mikhail Alexandrovich Bakunin

Mikhail Bakunin (30 tháng 5, 1814 – 1 tháng 7 năm 1876) là nhà chủ nghĩa xã hội tự do cá nhân, nhà cách mạng người Nga.

Xem Đế quốc Nga và Mikhail Alexandrovich Bakunin

Moldova

Moldova, tên chính thức Cộng hoà Moldova (Republica Moldova) là một quốc gia nằm kín trong lục địa ở Đông Âu, giữa România ở phía tây và Ukraina ở phía bắc, đông và nam.

Xem Đế quốc Nga và Moldova

Moskva

Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.

Xem Đế quốc Nga và Moskva

Mykolaiv

Mykolaiv hay Nikolaev (tiếng Ukraina: Миколаїв), (tiếng Nga: Николаев) là một thành phố tỉnh lỵ tỉnh Mykolaiv của Ukraina.

Xem Đế quốc Nga và Mykolaiv

Napoléon Bonaparte

Cờ hiệu Đế chế của Napoléon I Napoléon Bonaparte (phiên âm: Na-pô-lê-ông Bôn-na-pác; tiếng Pháp: Napoléon Bonaparte napoleɔ̃ bɔnɑpaʁt, tiếng Ý: Napoleone Buonaparte; một số sách Việt còn ghi tên ông là Nã Phá Luân; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821) là một nhà quân sự và nhà chính trị tiêu biểu của Pháp trong và sau cuộc cách mạng Pháp cũng như các cuộc chiến tranh liên quan ở châu Âu.

Xem Đế quốc Nga và Napoléon Bonaparte

Narva

Narva (Нарва) là thành phố lớn thứ ba của đất nước Estonia.

Xem Đế quốc Nga và Narva

Nông dân

Một nông dân ở Việt Nam Nông dân là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản xuất nông nghiệp.

Xem Đế quốc Nga và Nông dân

Nữ hoàng

Nữ hoàng (chữ Hán: 女皇, tiếng Anh: Empress Regnant) là từ dùng để chỉ người phụ nữ làm Hoàng đế, tức là gọi tắt của Nữ hoàng đế (女皇帝).

Xem Đế quốc Nga và Nữ hoàng

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Xem Đế quốc Nga và Nga

Ngày trong lịch cũ và lịch mới

Phát hành 9198 của Công báo London, bao gồm thay đổi lịch ở Vương quốc Anh. Tiêu đề ngày đọc: "Từ Thứ Ba ngày 1 tháng 9, Hệ điều hành đến Thứ Bảy ngày 16 tháng 9, NS 1752". 1 Kiểu cũ (OS) và Kiểu mới (NS) là các thuật ngữ đôi khi được sử dụng cùng với ngày để chỉ ra rằng quy ước lịch được sử dụng tại thời điểm được mô tả khác với thời gian sử dụng tại thời điểm tài liệu được viết.

Xem Đế quốc Nga và Ngày trong lịch cũ và lịch mới

Ngôn ngữ

Ngôn ngữ là hệ thống phức tạp con người sử dụng để liên lạc hay giao tiếp với nhau cũng như chỉ chính năng lực của con người có khả năng sử dụng 1 hệ thống như vậy.

Xem Đế quốc Nga và Ngôn ngữ

Người Ba Tư

Người Ba Tư là một dân tộc thuộc nhóm người Iran, những người nói tiếng Ba Tư hiện đại và có liên quan chặt chẽ về ngôn ngữ lẫn sắc tộc với người Iran địa phương.C.S. Coon, "Iran:Demography and Ethnography" in Encycloapedia of Islam, Volme IV, E.J.

Xem Đế quốc Nga và Người Ba Tư

Người Nga

Người Nga (tiếng Nga: русские, russkiye) là một sắc tộc Đông Slav, sống chủ yếu ở Nga và các nước láng giềng.

Xem Đế quốc Nga và Người Nga

Nhà Romanov

Huy hiệu nhà Romanov Triều đại Romanov (Рома́нов) là Vương triều thứ hai và cũng là Vương triều cuối cùng trong lịch sử nước Nga, trị vì từ năm 1613 cho đến khi cuộc Cách mạng Tháng Hai phế bỏ nền quân chủ chuyên chế Sa hoàng vào năm 1917.

Xem Đế quốc Nga và Nhà Romanov

Nhà Safavid

Cờ của Shah Tahmasp I Nhà Safavid (Tiếng Ba Tư: Safaviyan صفویان; Tiếng Azeri:صفوی, Səfəvilər) là một triều đại đã cai trị lãnh thổ Iran ngày nay, cùng nhiều vùng phụ cận từ khoảng năm 1501 đến năm 1736.

Xem Đế quốc Nga và Nhà Safavid

Nikolai Dmitriyevich Golitsyn

Hoàng tử Nikolai Dmitriyevich Golitsyn (Nga: Николай Дмитриевич Голицын, 12 tháng 4 năm 1850 - 2 tháng 7 năm 1925) thuộc về tầng lớp quý tộc Nga và là thủ tướng cuối cùng của Hoàng gia Nga.

Xem Đế quốc Nga và Nikolai Dmitriyevich Golitsyn

Nikolai I của Nga

Nicholas I (6 tháng 7 năm 1796 - 2 tháng 3 năm 1855) là Nga hoàng từ năm 1825 đến 1855.

Xem Đế quốc Nga và Nikolai I của Nga

Nikolai II của Nga

Nikolai II, cũng viết là Nicolas II (r, phiên âm tiếng Việt là Nicôlai II Rômanốp hay Ni-cô-lai II) (19 tháng 5 năm 1868 – 17 tháng 7 năm 1918) là vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng trong lịch sử Nga, cũng là Đại Công tước Phần Lan và Vua Ba Lan trên danh nghĩa.

Xem Đế quốc Nga và Nikolai II của Nga

Novorossiysk

Novorossiysk (Новоросси́йск; Цӏэмэз, Ts'emez) là một thành phố Nga.

Xem Đế quốc Nga và Novorossiysk

Nước Nga Sa hoàng

Nước Nga Sa hoàng (còn gọi là Nhà nước Sa hoàng Moskva, Русское царство - tức là Nhà nước Sa hoàng Rus', hoặc, ở dạng Hy hóa, Российское царство) là tên gọi của Nhà nước tập quyền Nga kể từ khi Ivan IV xưng làm Sa hoàng vào năm 1547 cho đến khi Pyotr Đại Đế lên ngôi Hoàng đế vào năm 1721 - mở đầu cho Đế quốc Nga.

Xem Đế quốc Nga và Nước Nga Sa hoàng

Oblast

Oblast (tiếng Belarus: вобласьць; tiếng Bosna: oblast; tiếng Bulgaria: област; tiếng Séc: oblast; tiếng Nga: область; tiếng Serbia: област; tiếng Slovakia: oblasť; tiếng Ukraina: область) dùng để chỉ tới một kiểu đơn vị hành chính tại các quốc gia Slav và một số quốc gia khác trước đây thuộc Liên Xô.

Xem Đế quốc Nga và Oblast

Odessa

Odessa hay Odesa (tiếng Ukraina: Одеса; tiếng Nga: Одесса) là một thành phố của Ukraina.

Xem Đế quốc Nga và Odessa

Paris

Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.

Xem Đế quốc Nga và Paris

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Xem Đế quốc Nga và Pháp

Phần Lan

Phần Lan, tên chính thức là Cộng hòa Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen tasavalta, tiếng Thụy Điển: Republiken Finland), là một quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu.

Xem Đế quốc Nga và Phần Lan

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Xem Đế quốc Nga và Phật giáo

Phật giáo Tây Tạng

Các sư Tây Tạng (lama) trong một buổi lễ ở Sikkim Phật giáo Tây Tạng (zh. 西藏佛教), gọi một cách không chính thức là Lạt-ma giáo, là một hệ phái Phật giáo quan trọng thuộc Phật giáo Kim cương thừa, được truyền bá nhiều nơi gần Hy Mã Lạp Sơn, đặc biệt ở Tây Tạng.

Xem Đế quốc Nga và Phật giáo Tây Tạng

Phục Hưng

David'' của Michelangelo, (Phòng trưng bày Galleria dell'Accademia, Florence) là một ví dụ cho đỉnh cao nghệ thuật Phục Hưng Phục Hưng (tiếng Pháp: Renaissance,, Rinascimento, từ ri- "lần nữa" và nascere "được sinh ra") là một phong trào văn hóa thường được xem là bao phủ giai đoạn từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVII, khởi đầu tại Firenze (Ý) vào Hậu kỳ Trung Đại, sau đó lan rộng ra phần còn lại của châu Âu ở những quy mô và mức độ khác nhauBurke, P., The European Renaissance: Centre and Peripheries 1998).

Xem Đế quốc Nga và Phục Hưng

Phổ (quốc gia)

Phổ (tiếng Đức: Preußen; tiếng Latinh: Borussia, Prutenia; tiếng Litva: Prūsija; tiếng Ba Lan: Prusy; tiếng Phổ cổ: Prūsa) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát sinh từ Brandenburg, một lãnh thổ trong suốt nhiều thế kỉ đã ảnh có hưởng lớn lên lịch sử nước Đức và châu Âu, đóng vai trò quan trọng trong lịch sử thế giới vào thời kỳ cận đại.

Xem Đế quốc Nga và Phổ (quốc gia)

Phương Tây

Phương Tây là một tính từ và được sử dụng để nói đến những thứ ở hướng Tây.

Xem Đế quốc Nga và Phương Tây

Poti

Phasis, thế kỷ 19 Poti (ფოთი; tiếng Mingrelia: ფუთი; Laz: ფაში/Fashi; tên cũ trong tiếng Turk là Faş) là một thành phố cảng ở Gruzia, nằm trên bờ biển phía Đông Biển Đen ở vùng Samegrelo-Zemo Svaneti về phía Tây của đất nước.

Xem Đế quốc Nga và Poti

Pugachevsky (huyện)

Huyện Pugachevsky (? райо́н) là một huyện hành chính tự quản (raion), của Tỉnh Saratov, Nga.

Xem Đế quốc Nga và Pugachevsky (huyện)

Pyotr Alekseyevich Kropotkin

Hoàng thân Pyotr Alekseyevich Kropotkin (Пётр Алексе́евич Кропо́ткин; 9 tháng 12 năm 1842 – 8 tháng 2 năm 1921) là một nhà thực vật học, lý thuyết tiến hóa, triết gia, nhà cách mạng, nhà kinh tế học, địa lý, nhà văn, nổi tiếng nhất với việc sáng lập thuyết chủ nghĩa cộng sản vô chính phủ.

Xem Đế quốc Nga và Pyotr Alekseyevich Kropotkin

Pyotr I của Nga

Pyotr I (Пётр Алексеевич Романов, Пётр I, Пётр Великий), có sách viết theo tiếng Anh là Peter I hay tiếng Pháp là Pierre I (sinh ngày: 10 tháng 6 năm 1672 tại Moskva – mất ngày: 8 tháng 2 năm 1725 tại Sankt-Peterburg) là Sa hoàng của nước Nga cũ và sau đó là Hoàng đế của Đế quốc Nga (từ năm 1721), đồng cai trị với vua anh Ivan V - một người yếu ớt và dễ bệnh tật - trước năm 1696.

Xem Đế quốc Nga và Pyotr I của Nga

Pyotr III của Nga

Pyotr III (21 tháng 2 năm 1728 –) (Пётр III Фëдорович, Pyotr III Fyodorovitch), còn gọi là Pie III là một Nga hoàng, chỉ trị vì trong 6 tháng năm 1762.

Xem Đế quốc Nga và Pyotr III của Nga

Qatar

Qatar (phiên âm tiếng Việt: Ca-ta; tiếng Ả Rập: قطر, chuyển ngữ Qatar; phát âm thổ ngữ địa phương), tên chính thức là Nhà nước Qatar (Tiếng Ả Rập: دولة قطر, chuyển ngữ: Dawlat Qatar), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á, nằm trên bán đảo nhỏ Qatar thuộc duyên hải đông bắc của bán đảo Ả Rập.

Xem Đế quốc Nga và Qatar

Quân chủ chuyên chế

Quân chủ chuyên chế, chế độ quân chủ tuyệt đối, là chính thể mà quân chủ nắm thực quyền.

Xem Đế quốc Nga và Quân chủ chuyên chế

Quân chủ lập hiến

Các chế độ quân chủ lập hiến với hệ thống nghị viện đại diện được tô '''đỏ'''. Các chế độ quân chủ lập hiến khác (màu '''tím''') có vua/ nữ hoàng vẫn còn một ảnh hưởng chính trị nhất định nào đó.

Xem Đế quốc Nga và Quân chủ lập hiến

Rúp Nga

Đồng rúp Nga hay đơn giản là đồng rúp (рубль rubl, số nhiều рубли́ rubli; tiếng Anh: ruble hay rouble) là tiền tệ của Liên bang Nga và hai nước cộng hòa tự trị Abkhazia và Nam Ossetia.

Xem Đế quốc Nga và Rúp Nga

Riga

Riga (tiếng Latvia: Rīga) là thủ đô của Latvia và là thành phố lớn nhất trong số tất cả các nước vùng Baltic.

Xem Đế quốc Nga và Riga

Sa hoàng

Nikolai II, Sa hoàng cuối cùng của nước Nga Sa hoàng, còn gọi là Nga hoàng, là tước vị chính thức của các vua Nga từ năm 1547 đến năm 1721 và là tên gọi không chính thức của các hoàng đế Nga từ đó về sau.

Xem Đế quốc Nga và Sa hoàng

Sachsen

Bang tự do Sachsen (Freistaat Sachsen; Swobodny stat Sakska) là một bang nằm trong nội địa của Đức.

Xem Đế quốc Nga và Sachsen

Sankt-Peterburg

Sankt-Peterburg (tiếng Nga: Санкт-Петербург; đọc là Xanh Pê-téc-bua, tức là "Thành phố Thánh Phêrô") là một thành phố liên bang của Nga.

Xem Đế quốc Nga và Sankt-Peterburg

Sergei Witte

Bá tước Sergei Yulyevich Witte (translit), cũng gọi là Sergius Witte, là một nhà kinh tế học kinh tế lượng, bộ trưởng, và thủ tướng của Đế chế Nga có ảnh hưởng lớn, là một trong những nhân vật chính trong lĩnh vực chính trị vào cuối năm 19 và đầu thế kỷ XX.

Xem Đế quốc Nga và Sergei Witte

Sevastopol

Sevastopol (tiếng Ukraina và tiếng Nga: Севастополь, phiên âm tiếng Việt: Xê-va-xtô-pôn), còn gọi là Sebastopol, là một thành phố cảng nằm về phía tây nam bán đảo Krym ở phía bắc Biển Đen.

Xem Đế quốc Nga và Sevastopol

Sukhumi

Sukhumi (tiếng Abkhazia:, Aqwa; სოხუმი, Sokhumi, Сухуми, Sukhumi) là thủ phủ của Abkhazia, một nước cộng hòa độc lập de facto nhưng cộng đồng quốc tế công nhận là một nước cộng hòa tự trị bên trong Gruzia.

Xem Đế quốc Nga và Sukhumi

Taganrog

Taganrog (p) là một thành phố hải cảng Nga.

Xem Đế quốc Nga và Taganrog

Tajikistan

Cộng hòa Tajikistan (phiên âm tiếng Việt: Ta-gi-ki-xtan; tiếng Tajik: Ҷумҳурии Тоҷикистон) là một quốc gia ở vùng Trung Á. Tajikistan giáp với Afghanistan về phía nam, Uzbekistan về phía tây, Kyrgyzstan về phía bắc, và Trung Quốc về phía đông.

Xem Đế quốc Nga và Tajikistan

Tallinn

Tallinn (hay,; phiên âm tiếng Việt: Ta-lin, Hán Việt: Tháp Lâm) là thủ đô đồng thời là thành phố lớn nhất của Estonia.

Xem Đế quốc Nga và Tallinn

Tân Tây Ban Nha

Tân Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Nueva España), hoặc Phó vương quốc Tân Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Virreinato de Nueva España) là một đơn vị lãnh thổ của Tây Ban Nha trải dài trên địa bàn châu Mỹ, Caribe và châu Á.

Xem Đế quốc Nga và Tân Tây Ban Nha

Tây Âu

Tây Âu Tây Âu là một khái niệm chính trị – xã hội xuất hiện trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh để chỉ khu vực của châu Âu, nằm kề các nước thuộc khối Warszawa và Nam Tư về phía tây.

Xem Đế quốc Nga và Tây Âu

Tôn giáo

Một số hoạt động tôn giáo trên thế giới. Baha'i giáo, Jaina giáo Tôn giáo hay đạo (tiếng Anh: religion - xuất phát từ tiếng Latinh religio mang nghĩa "tôn trọng điều linh thiêng, tôn kính thần linh" hay "bổn phận, sự gắn kết giữa con người với thần linh") - xét trên một cách thức nào đó, đó là một phương cách để giúp con người sống và tồn tại với sức mạnh siêu nhiên từ đó làm lợi ích cho vạn vật và con người), đôi khi đồng nghĩa với tín ngưỡng, thường được định nghĩa là niềm tin vào những gì siêu nhiên, thiêng liêng hay thần thánh, cũng như những đạo lý, lễ nghi, tục lệ và tổ chức liên quan đến niềm tin đó.

Xem Đế quốc Nga và Tôn giáo

Tổng thống Cộng hòa Ba Lan

Cờ Tổng thống Cộng hòa Ba Lan Tổng thống Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Prezydent Rzeczypospolitej Polskiej) là nguyên thủ quốc gia của Cộng hòa Ba Lan, được nhân dân Ba Lan bầu cử trực tiếp và có nhiệm kỳ 5 năm.

Xem Đế quốc Nga và Tổng thống Cộng hòa Ba Lan

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Đế quốc Nga và Tháng bảy

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Đế quốc Nga và Tháng tám

Thần học Calvin

Thần học Calvin là hệ thống thần học và phương pháp ứng dụng đức tin vào nếp sống Cơ Đốc, đặt trọng tâm vào quyền tể trị của Thiên Chúa.

Xem Đế quốc Nga và Thần học Calvin

Thắng lợi quyết định

Chiến thắng quyết định là một chiến thắng quân sự xác định kết quả không thể tranh cãi của một cuộc chiến hoặc ảnh hưởng đáng kể kết quả cuối cùng của một cuộc xung đột.

Xem Đế quốc Nga và Thắng lợi quyết định

Thế kỷ 17

Thế kỷ 17 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1601 đến hết năm 1700, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory, trước thế kỷ XVIII và sau thế kỷ XVI.

Xem Đế quốc Nga và Thế kỷ 17

Thế kỷ 19

Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).

Xem Đế quốc Nga và Thế kỷ 19

Thụy Điển

Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.

Xem Đế quốc Nga và Thụy Điển

Thủ tướng Nga

Thủ tướng Nga (tiếng Nga: Председатель Правительства) là người đứng đầu Chính phủ nước Cộng hòa Liên bang Nga.

Xem Đế quốc Nga và Thủ tướng Nga

Thổ Nhĩ Kỳ

Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.

Xem Đế quốc Nga và Thổ Nhĩ Kỳ

Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva

Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva (Królestwo Polskie i Wielkie Księstwo Litewskie, Lenkijos Karalystė ir Lietuvos Didžioji Kunigaikštystė) hay Liên bang Ba Lan – Litva hay Thịnh vượng chung Ba Lan – Litva là một trong những quốc gia rộng lớn và đông dân nhất Châu Âu thế kỷ 16 và 17.

Xem Đế quốc Nga và Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva

Thiên Chúa

Khái niệm về một Đấng Tối cao hay Thượng đế là đa dạng, với các tên gọi khác nhau phụ thuộc vào cách nhìn nhận của con người về vị thần này, từ Brahma (Đại Ngã, Phạm Thiên) của Ấn Độ giáo, Waheguru của đạo Sikh, Jah của phong trào Rastafari cho đến Giavê của Do Thái giáo, Allah của Hồi giáo và Thiên Chúa ba ngôi của Cơ Đốc giáo.

Xem Đế quốc Nga và Thiên Chúa

Thiên Chúa giáo

Trong tiếng Việt, Thiên Chúa giáo là thuật ngữ lỏng lẻo thường dùng để chỉ Công giáo Rôma, hay gọi tắt là Công giáo (Catholicismus).

Xem Đế quốc Nga và Thiên Chúa giáo

Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ)

Thư viện Quốc hội (tên tiếng Anh: Library of Congress), trên thực tế là thư viện quốc gia của Hoa Kỳ, là đơn vị nghiên cứu của Quốc hội Hoa Kỳ.

Xem Đế quốc Nga và Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ)

Thượng viện

Thượng viện hoặc thượng nghị viện là một trong hai viện của quốc hội lưỡng viện (viện còn lại là hạ viện hay thường được gọi là viện dân biểu).

Xem Đế quốc Nga và Thượng viện

Thương gia

330px Một thương gia hay thương nhân (trước đây còn gọi là nhà buôn) là người kinh doanh các giao dịch hàng hóa được sản xuất bởi những người khác để kiếm lợi nhuận.

Xem Đế quốc Nga và Thương gia

Thương vụ Alaska

Tờ séc được dùng để trả tiền mua Alaska, mang mệnh giá 7.2 triệu dollar Mỹ Thương vụ Alaska (còn được biếm gọi đương thời là "Trò điên rồ của Seward" hay "Tủ đá của Seward") là việc Hoa Kỳ mua lãnh thổ Alaska, một vùng đất rộng 586.412 dặm vuông (1.518.800 km²) từ Đế quốc Nga vào năm 1867.

Xem Đế quốc Nga và Thương vụ Alaska

Tiếng Ba Lan

Tiếng Ba Lan (język polski, polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan.

Xem Đế quốc Nga và Tiếng Ba Lan

Tiếng Nga

Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.

Xem Đế quốc Nga và Tiếng Nga

Tiếng Phần Lan

Tiếng Phần Lan (hay suomen kieli) là ngôn ngữ được nói bởi phần lớn dân số Phần Lan và bởi người Phần Lan cư trú tại nơi khác.

Xem Đế quốc Nga và Tiếng Phần Lan

Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan.

Xem Đế quốc Nga và Tiếng Thụy Điển

Tiểu Á

Tiểu Á (tiếng Hy Lạp: Μικρά Ασία Mikra Asia), hay Anatolia (Ανατολία, có nghĩa là "mặt trời mọc", "phía đông") là một bán đảo của châu Á mà ngày nay thuộc Thổ Nhĩ Kỳ, giáp với Biển Đen ở phía bắc, Địa Trung Hải ở phía nam, cách châu Âu bằng biển Aegea và biển Marmara (cùng thuộc Địa Trung Hải) ở phía tây, và giáp với phần rộng lớn còn lại của châu Á ở phía đông.

Xem Đế quốc Nga và Tiểu Á

Transcaspia

Vùng Transcaspian Oblast (Nga: Закаспійская область), hoặc chỉ đơn giản là Transcaspia (Nga: Закаспія), là phần của Đế chế Nga và Nga Xô sớm ở phía đông của biển Caspian trong nửa sau của thế kỷ XIX cho đến năm 1924.

Xem Đế quốc Nga và Transcaspia

Trái Đất

Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.

Xem Đế quốc Nga và Trái Đất

Trạm vũ trụ Hòa Bình

Trạm vũ trụ Hòa Bình, hay trạm vũ trụ Mir, (tiếng Nga: Мир - Mir - có nghĩa là "hòa bình"), là một trạm nghiên cứu được phóng lên vũ trụ vào ngày 19 tháng 2 năm 1986, chuyên chú vào các thí nghiệm khoa học phục vụ mục đích hòa bình và sự phát triển của con người.

Xem Đế quốc Nga và Trạm vũ trụ Hòa Bình

Trận Gross-Jägersdorf

Trận Gross-Jägersdorf là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Bảy năm ở châu Âu,, đã diễn ra vào ngày 30 tháng 8 năm 1757 trong cuộc tấn công Đông Phổ lần đầu tiên của quân đội Nga hoàng.

Xem Đế quốc Nga và Trận Gross-Jägersdorf

Trận Kunersdorf

Trận Kunersdorf, còn viết là Trận Cunnersdorf, là một trận đánh lớn giữa Phổ và quân Đồng minh Nga-Áo trong Chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 12 tháng tám 1759, gần Kunersdorf, phía đông Phrăngphruốc ngày nay.

Xem Đế quốc Nga và Trận Kunersdorf

Trận Poltava

Trận Poltava, còn gọi là Trận đánh Pultowa, là trận đánh lớn diễn ra vào ngày 27 tháng 6 năm 1709 theo lịch Julius giữa hai đoàn quân hùng hậu: Quân đội Nga do Sa hoàng Pyotr I thân chinh thống lĩnh, và Quân đội Thụy Điển cũng do vua vua Karl XII thân chinh thống lĩnh.

Xem Đế quốc Nga và Trận Poltava

Trận Zorndorf

Trận Zorndorf diễn ra ở Brandenburg (Phổ) vào ngày 25 tháng 8 năm 1758 trong Chiến tranh Bảy năm, giữa quân đội Phổ do vua Friedrich II trực tiếp chỉ huy với quân đội Nga do đại tướng Villim V. Fermor chỉ huy.

Xem Đế quốc Nga và Trận Zorndorf

Trung Á

Trung Á là một vùng của châu Á không tiếp giáp với đại dương.

Xem Đế quốc Nga và Trung Á

Trung Âu

Trung Âu Trung Âu là khu vực nằm giữa Tây Âu, Đông Âu, Bắc Âu, Nam Âu, và Đông Nam Âu bao gồm các nước.

Xem Đế quốc Nga và Trung Âu

Trung Cổ

''Thánh Giá Mathilde'', chiếc thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. Thời kỳ Trung Cổ (hay Trung Đại) là giai đoạn trong lịch sử châu Âu bắt đầu từ sự sụp đổ của Đế quốc Tây Rôma vào thế kỷ 5, kéo dài tới thế kỉ 15, hòa vào thời Phục hưng và Thời đại khám phá.

Xem Đế quốc Nga và Trung Cổ

Turkmenistan

Turkmenistan (Türkmenistan/Түркменистан/تۆركمنيستآن,; phiên âm tiếng Việt: Tuốc-mê-ni-xtan), cũng được gọi là Turkmenia, tên đầy đủ là Cộng hòa Turkmenistan (tiếng Turkmen: Türkmenistan Jumhuriyäti) là một quốc gia tại Trung Á.

Xem Đế quốc Nga và Turkmenistan

Tuva

Cộng hòa Tyva (p; Тыва Республика, Tyva Respublika), hay Tuva (Тува́), là một chủ thể liên bang của Nga (một cộng hòa).

Xem Đế quốc Nga và Tuva

Ukraina

Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.

Xem Đế quốc Nga và Ukraina

Uzbekistan

Uzbekistan (phiên âm tiếng Việt: U-dơ-bê-ki-xtan), tên chính thức Cộng hòa Uzbekistan (tiếng Uzbek: O‘zbekiston Respublikasi), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Trung Á, trước kia từng là một phần của Liên bang Xô viết.

Xem Đế quốc Nga và Uzbekistan

Vịnh Phần Lan

Vịnh Phần Lan (Suomenlahti; Soome laht; p; Finska viken) là phần cực đông của biển Balt.

Xem Đế quốc Nga và Vịnh Phần Lan

Văn hóa

Nghệ thuật Ai Cập cổ đại Văn hóa là khái niệm mang nội hàm rộng với rất nhiều cách hiểu khác nhau, liên quan đến mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần của con người.

Xem Đế quốc Nga và Văn hóa

Ventspils

Ventspils (phát âm; Виндава; Windau; Windawa; Vǟnta) là một thành phố ở tây bắc Latvia trong khu vực lịch sử Courland của Latvia, thành phố lớn thứ sáu tại quốc gia này.

Xem Đế quốc Nga và Ventspils

Vladivostok

Vladivostok (phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-vô-xtốc) là trung tâm hành chính của Primorsky Krai, Nga, tọa lạc gần biên giới Nga - Trung Quốc và Bắc Triều Tiên.

Xem Đế quốc Nga và Vladivostok

Vương quốc Ba Lan

Huy hiệu Vương quốc Ba Lan (Thế kỷ 10. tới 14.) Vương quốc Ba Lan (Regnum Poloniae) là tên của nhà nước Ba Lan trong những năm 1000 đến năm 1795, và từ năm 1815 đến năm 1916, tên chính thức là một liên minh cá nhân với Đế quốc Nga.

Xem Đế quốc Nga và Vương quốc Ba Lan

Vương quốc Lập hiến Ba Lan

Vương quốc Lập hiến Ba Lan (tiếng Ba Lan: Kongresówka) hay Vương quốc Ba Lan (tiếng Ba Lan: Królestwo Polskie; tiếng Nga: Царство Польское, Sa hoàngstvo Polskoye)Although Kingdom of Poland là tên chính thức một nhà nước, để phân biệt với các vương quốc Ba Lan, nó thường được gọi là Vương quốc Lập hiến Ba Lan.

Xem Đế quốc Nga và Vương quốc Lập hiến Ba Lan

Vương quốc Pháp

Vương quốc Pháp (tiếng Pháp: Royaume de France, tiếng Latin: Regnum Francia) là một quốc gia quân chủ chuyên chế tại Tây Âu, tồn tại từ 843 đến 1792.

Xem Đế quốc Nga và Vương quốc Pháp

Vương quốc Phổ

Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.

Xem Đế quốc Nga và Vương quốc Phổ

Vương quốc Sardegna

Vương quốc Sardegna (màu đỏ) (1815) gồm đảo Sardegna (dưới) và Piedmont (tây Ý) Vương quốc Sardegna hay Vương quốc Sardinia là tên của một quốc gia gồm đảo Sardegna và một số lãnh thổ và đảo trong khu biển Địa Trung Hải phía nam châu Âu.

Xem Đế quốc Nga và Vương quốc Sardegna

Xibia

Xibia (tiếng Nga: Сиби́рь (âm Việt: xi-bi-ri), chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Sibir'), Siberia, Xi-be-ri-a, Sibirk hay Sebea, Seberia là vùng đất rộng lớn gần như nằm trọn trong nước Nga, chiếm gần toàn bộ phần Bắc Á và bao gồm phần lớn thảo nguyên Á-Âu.

Xem Đế quốc Nga và Xibia

Yekaterina I

Yekaterina I Alekseyevna (tiếng Nga: Екатери́на I Алексе́евна; 15 tháng 4 năm 1684 – 17 tháng 5 năm 1727), hay còn gọi với tên gọi Catherine I, là Nữ hoàng đầu tiên của Đế quốc Nga, cai trị từ năm 1725 cho đến khi qua đời vào năm 1727 ở tuổi 43.

Xem Đế quốc Nga và Yekaterina I

Yevpatoria

nhỏ Yevpatoria (tiếng Ukraina: Євпаторія, tiếng Nga: Евпатория, tiếng Tatar Krym: Kezlev, tiếng Hy Lạp: Ευπατορία, Κερκινίτις - Eupatoria, Kerkinitis, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Gözleve, tiếng Armenia: Եվպատորիա - Yevpatoria) là một thành phố Ukraina.

Xem Đế quốc Nga và Yevpatoria

1682

Năm 1682 (Số La Mã:MDCLXXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Đế quốc Nga và 1682

1709

Năm 1709 là một năm bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Đế quốc Nga và 1709

1721

Năm 1721 (số La Mã: MDCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Đế quốc Nga và 1721

1722

Năm 1722 (số La Mã: MDCCXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Đế quốc Nga và 1722

1723

Năm 1723 (số La Mã: MDCCXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Đế quốc Nga và 1723

1730

Năm 1730 (số La Mã: MDCCXXX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Đế quốc Nga và 1730

1734

Năm 1734 (số La Mã: MDCCXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Đế quốc Nga và 1734

1756

Năm 1756 (số La Mã: MDCCLVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Đế quốc Nga và 1756

1757

Năm 1757 (số La Mã: MDCCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Đế quốc Nga và 1757

1758

Năm 1758 (số La Mã: MDCCLVIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Đế quốc Nga và 1758

1759

Năm 1759 (số La Mã: MDCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Đế quốc Nga và 1759

1762

Năm 1762 (số La Mã: MDCCLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Đế quốc Nga và 1762

1867

1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Đế quốc Nga và 1867

Xem thêm

Cựu quốc gia

Cựu quốc gia Bắc Mỹ

Cựu quốc gia Tây Á

Cựu quốc gia châu Âu

Cựu quốc gia quân chủ Bắc Mỹ

Cựu quốc gia quân chủ Tây Á

Cựu quốc gia quân chủ Trung Á

Cựu đế quốc châu Á

Khởi đầu năm 1721 ở Nga

Lịch sử hiện đại Nga

Còn được gọi là Đế chế Nga, Đế chế Nga hoàng, Đế quốc Nga hoàng.

, Công quốc Moldavia, Cải cách chính tả tiếng Nga, Cải cách giải phóng 1861, Cộng hòa, Châu Á, Châu Âu, Chính thống giáo Đông phương, Chính thống giáo Hy Lạp, Chúa phù hộ Sa hoàng!, Chết, Chiến thắng, Chiến tranh Bảy Năm, Chiến tranh Krym, Chiến tranh Nga-Ba Tư (1804-1813), Chiến tranh Nga-Ba Tư (1826-1828), Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh, Chư hầu, Cường quốc, Dagestan, Danh sách các đế quốc có diện tích lớn nhất, Danh sách sultan của đế quốc Ottoman, Dãy núi Pamir, Do Thái giáo, Ekaterina II của Nga, Elizaveta của Nga, Erzurum, Estonia, Feodosia, Friedrich II của Phổ, Gümüşhane, Giáo hội Công giáo Rôma, Giáo hội Chính thống giáo Nga, Giáo hội Luther, Giáo hội Tông truyền Armenia, Giáo hoàng, Giáo sĩ, Giới quý tộc, Gott mit uns, Grande Armée, Grom pobedy razdavaysya!, Gruzia, Guberniya, Hồi giáo, Hiến pháp Nga (1906), Hoa Kỳ, Hoàng đế, Hoàng đế Nga, Hướng Bắc, Iğdır (tỉnh), Iran, Ivan IV của Nga, Izmail, Julius Caesar, Kars, Kars (tỉnh), Kavkaz, Kazakh, Kazakhstan, Kerch, Kháng Cách, Kherson, Kyrgyzstan, Latvia, Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga, Lịch Julius, Litva, Louis XV của Pháp, Luân Đôn, Mariupol, Mikhail Alexandrovich Bakunin, Moldova, Moskva, Mykolaiv, Napoléon Bonaparte, Narva, Nông dân, Nữ hoàng, Nga, Ngày trong lịch cũ và lịch mới, Ngôn ngữ, Người Ba Tư, Người Nga, Nhà Romanov, Nhà Safavid, Nikolai Dmitriyevich Golitsyn, Nikolai I của Nga, Nikolai II của Nga, Novorossiysk, Nước Nga Sa hoàng, Oblast, Odessa, Paris, Pháp, Phần Lan, Phật giáo, Phật giáo Tây Tạng, Phục Hưng, Phổ (quốc gia), Phương Tây, Poti, Pugachevsky (huyện), Pyotr Alekseyevich Kropotkin, Pyotr I của Nga, Pyotr III của Nga, Qatar, Quân chủ chuyên chế, Quân chủ lập hiến, Rúp Nga, Riga, Sa hoàng, Sachsen, Sankt-Peterburg, Sergei Witte, Sevastopol, Sukhumi, Taganrog, Tajikistan, Tallinn, Tân Tây Ban Nha, Tây Âu, Tôn giáo, Tổng thống Cộng hòa Ba Lan, Tháng bảy, Tháng tám, Thần học Calvin, Thắng lợi quyết định, Thế kỷ 17, Thế kỷ 19, Thụy Điển, Thủ tướng Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva, Thiên Chúa, Thiên Chúa giáo, Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ), Thượng viện, Thương gia, Thương vụ Alaska, Tiếng Ba Lan, Tiếng Nga, Tiếng Phần Lan, Tiếng Thụy Điển, Tiểu Á, Transcaspia, Trái Đất, Trạm vũ trụ Hòa Bình, Trận Gross-Jägersdorf, Trận Kunersdorf, Trận Poltava, Trận Zorndorf, Trung Á, Trung Âu, Trung Cổ, Turkmenistan, Tuva, Ukraina, Uzbekistan, Vịnh Phần Lan, Văn hóa, Ventspils, Vladivostok, Vương quốc Ba Lan, Vương quốc Lập hiến Ba Lan, Vương quốc Pháp, Vương quốc Phổ, Vương quốc Sardegna, Xibia, Yekaterina I, Yevpatoria, 1682, 1709, 1721, 1722, 1723, 1730, 1734, 1756, 1757, 1758, 1759, 1762, 1867.