Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Điền Tề

Mục lục Điền Tề

Điền Tề (chữ Hán: 田齐) là một giai đoạn của lịch sử nước Tề, được dòng tộc họ Điền bởi Điền Hòa, một đại phu phục vụ cho Khương Tề.

88 quan hệ: Điền (họ), Điền Đam, Điền Đan, Điền Giả, Điền Hằng, Điền Hoành, Điền Kỵ, Điền Khai, Điền Khất, Điền Phất, Điền Quảng, Điền Vô Vũ, Điền Vinh, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chiến Quốc Thất hùng, Chu An Vương, Diêm Sơn, Hàn (nước), Hán Văn Đế, Họ Điền thay Tề, Hoàng Hà, Khương Tề, Lâm Truy, Mạnh Tử, Ngụy (nước), Ngụy Huệ Thành vương, Nhạc Nghị, Sở (nước), Sơn Đông, Tô Tần, Tần (nước), Tề (nước), Tề hầu Diệm, Tề Hoàn công, Tề Hoàn công (Điền Tề), Tề Huệ công, Tề Mẫn vương, Tề Thái công (Điền Tề), Tề Tuyên vương, Tề Tương vương, Tề Uy vương, Tề Văn công, Tề vương Kiến, Tử Chi, Tống (nước), Thái Sơn, Trần (nước), Trần Lệ công, Trận Mã Lăng, ..., Trận Quế Lăng, Triệu (nước), Truy Bác, Vương Bí, Xuân Thu, Yên (nước), Yên Chiêu Tương vương, 221 TCN, 236 TCN, 264 TCN, 265 TCN, 279 TCN, 283 TCN, 284 TCN, 286 TCN, 288 TCN, 296 TCN, 298 TCN, 300 TCN, 301 TCN, 314 TCN, 319 TCN, 320 TCN, 322 TCN, 353 TCN, 356 TCN, 357 TCN, 374 TCN, 375 TCN, 383 TCN, 384 TCN, 386 TCN, 404 TCN, 405 TCN, 410 TCN, 411 TCN, 468 TCN, 484 TCN. Mở rộng chỉ mục (38 hơn) »

Điền (họ)

Điền (chữ Hán: 田, Bính âm: Tian) là một họ của người Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên (Hangul: 전, Romaja quốc ngữ: Jeon).

Mới!!: Điền Tề và Điền (họ) · Xem thêm »

Điền Đam

Điền Đam (chữ Hán: 田儋; ? – 208 TCN) là vua chư hầu cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Điền Đam · Xem thêm »

Điền Đan

Điền Đan (田單) là danh tướng nước Tề thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Điền Đan · Xem thêm »

Điền Giả

Điền Giả là vua chư hầu cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Điền Giả · Xem thêm »

Điền Hằng

Điền Hằng (chữ Hán: 田恒, ?-468 TCN, hay Điền Thường (田常), tức Điền Thành tử (田成子), là vị tông chủ thứ 8 của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề sau này.

Mới!!: Điền Tề và Điền Hằng · Xem thêm »

Điền Hoành

Điền Hoành và 500 tráng sĩ - tranh của Từ Bi Hồng. Điền Hoành (chữ Hán: 田橫; ? – 202 TCN) là vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Điền Hoành · Xem thêm »

Điền Kỵ

Điền Kỵ, tự là Kỳ, lại còn gọi là Kỳ Tư, được đất phong Từ Châu nên còn gọi là Từ Châu Tử Kỳ, xuất thân từ tông tộc Điền Tề danh giá và là danh tướng nước Tề đầu thời Chiến Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Điền Kỵ · Xem thêm »

Điền Khai

Điền Khai (chữ Hán: 田开), tức Điền Vũ tử là vị tông chủ thứ sáu của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề, một trong Chiến quốc thất hùng sau này.

Mới!!: Điền Tề và Điền Khai · Xem thêm »

Điền Khất

Điền Khất (chữ Hán: 田乞, ?-485 TCN, tức Điền Hi tử (田釐子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề sau này.

Mới!!: Điền Tề và Điền Khất · Xem thêm »

Điền Phất

Điền Phất (chữ Hán: 田巿, ? – 206 TCN) là một vị vua chư hầu cuối thời nhà Tần, đầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Điền Phất · Xem thêm »

Điền Quảng

Điền Quảng (chữ Hán: 田廣, ? – 203 TCN) là một vị vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Điền Quảng · Xem thêm »

Điền Vô Vũ

Điền Vô Vũ (chữ Hán: 田无宇), tức Điền Hoàn tử (田桓子), là vị tông chủ thứ năm của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề, một trong Chiến quốc thất hùng sau này.

Mới!!: Điền Tề và Điền Vô Vũ · Xem thêm »

Điền Vinh

Điền Vinh (chữ Hán: 田榮, ? – 205 TCN) là một vị vua chư hầu cuối thời nhà Tần, đầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Điền Vinh · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Chữ Hán · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Điền Tề và Chiến Quốc · Xem thêm »

Chiến Quốc Thất hùng

Bản đồ thời Chiến Quốc, cùng thời đó ở Trung Quốc cũng tồn tại nhiều nước khác nhưng chỉ có bảy nước là mạnh và nổi bật nhất Chiến Quốc Thất Hùng (chữ Hán phồn thể: 戰國七雄; chữ Hán giản thể: 战国七雄) là thuật ngữ để chỉ 7 nước lớn chủ đạo thời Chiến Quốc, vốn là chư hầu của nhà Chu, lớn mạnh lên sau khi tiêu diệt các chư hầu khác khi nhà Chu bước vào thời kỳ suy yếu.

Mới!!: Điền Tề và Chiến Quốc Thất hùng · Xem thêm »

Chu An Vương

Chu An Vương (chữ Hán: 周安王; trị vì: 401 TCN - 376 TCN), tên thật là Cơ Kiêu (姬驕), là vị vua thứ 33 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Chu An Vương · Xem thêm »

Diêm Sơn

Diêm Sơn (chữ Hán giản thể:盐山县, âm Hán Việt: Diêm Sơn huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thương Châu, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Điền Tề và Diêm Sơn · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Điền Tề và Hàn (nước) · Xem thêm »

Hán Văn Đế

Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.

Mới!!: Điền Tề và Hán Văn Đế · Xem thêm »

Họ Điền thay Tề

Họ Điền thay Tề (chữ Hán: 田氏代齐, Điền thị đại Tề) là sự kiện lịch sử xảy ra và kéo dài từ cuối thời Xuân Thu đến đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, với kết quả cuối cùng là họ Điền chiếm quyền hành ở nước Tề và đến năm 386 TCN Chu An vương chính thức thừa nhận Điền Hòa làm chư hầu, nước Tề của họ Khương chính thức tuyệt tự và thay vào đó, họ Điền lên nắm quyền thống trị ở nước Tề.

Mới!!: Điền Tề và Họ Điền thay Tề · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Mới!!: Điền Tề và Hoàng Hà · Xem thêm »

Khương Tề

Khương Tề (chữ Hán: 姜齐), hay Khương tính Tề quốc (姜姓齐国), là một giai đoạn lịch sử của nước Tề, một chư hầu nhà Chu ở thời kì Xuân Thu, do Khương Tử Nha được phân phong mà thành lập.

Mới!!: Điền Tề và Khương Tề · Xem thêm »

Lâm Truy

Tòa nhà chính quyền Lâm Truy Lâm Truy (tiếng Trung: 临淄区, Hán Việt: Lâm Truy khu) là một quận của địa cấp thị Truy Bác, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Điền Tề và Lâm Truy · Xem thêm »

Mạnh Tử

Mạnh Tử (chữ Hán: 孟子; bính âm: Mèng Zǐ; 372–289 trước công nguyên; có một số tài liệu khác ghi là: 385–303 hoặc 302 TCN) là nhà triết học Trung Quốc và là người tiếp nối Khổng T. Mạnh Tử, tên là Mạnh Kha, tự là Tử Dư, sinh vào đời vua Liệt Vương, nhà Chu, quê gốc ở đất Trâu, thuộc nước Lỗ, nay là thành phố Trâu Thành, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Mạnh Tử · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Ngụy Huệ Thành vương

Ngụy Huệ Thành vương (chữ Hán: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN) hay 369 TCN - 335 TCNSử ký, Ngụy thế gia) còn gọi là Ngụy Huệ vương (魏惠王) hay Lương Huệ vương (梁惠王), tên thật là Ngụy Oanh hay Ngụy Anh (魏罃), là vị vua thứ ba của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trưởng của Ngụy Vũ hầu, vua thứ hai của nước Ngụy.

Mới!!: Điền Tề và Ngụy Huệ Thành vương · Xem thêm »

Nhạc Nghị

Nhạc Nghị (楽毅) là tướng thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Nhạc Nghị · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Mới!!: Điền Tề và Sở (nước) · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Sơn Đông · Xem thêm »

Tô Tần

Tô Tần (chữ Hán: 蘇秦; ? – 285 TCN), tên tự là Quý Tử (季子), là một trong những đại diện tiêu biểu của phái Hợp tung thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Tô Tần · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Tần (nước) · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Mới!!: Điền Tề và Tề (nước) · Xem thêm »

Tề hầu Diệm

Tề hầu Diệm (chữ Hán: 田侯剡, trị vì: 383 TCN - 375 TCN), là vị vua thứ hai của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu dưới thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Tề hầu Diệm · Xem thêm »

Tề Hoàn công

Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tề Hoàn công (Điền Tề)

Điền Tề Hiếu Vũ Hoàn công (chữ Hán: 田齐孝武桓公; 400 TCN-357 TCN), trị vì 375 TCN - 357 TCN), hay Điền hầu Ngọ (田侯午) hay Điền Tề Hoàn công, tên thật là Điền Ngọ (田午), là vị vua thứ ba của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu dưới thời Chiến Quốc. Danh hiệu của ông là Tề Hoàn công, nhưng thường gọi là Điền Tề Hoàn công để phân biệt với Tề Hoàn công của Khương thị, một vị bá chủ thời Xuân Thu Ông là con trai của Điền Tề Thái công. Theo Sử ký, ông sinh vào năm thứ 5 đời Tề Khang công. Trước đó nước Tề đã nằm trong tay họ Điền từ năm 481 TCN, năm 386 TCN, cha ông đã cướp ngôi vua từ tay Khương thị, lập ra Điền Tề. Năm 383 TCN, Thái công chết, anh ông là Điền Diệm nối ngôi. Năm 375 TCN, Điền Ngọ làm biến loạn giết anh đoạt ngôi. Thời Tề Hoàn công, nước Tề đã thiên đô đến đất Thái (nay thuộc Hà Nam). Thời Hoàn công đã lập ra tại Lâm Truy lập ra học cung Tắc Hạ, lập ra hiệu đại phu, chiêu tụ hiền sĩ trong thiên hạ, dần thu dụng nhiều nhân tài, trở thành trung tâm văn hóa học thuật ở phía đông. Dưới thời Hoàn công, nước Tề thường xảy ra chiến tranh. Từ 375 TCN đến 371 TCN, các nước Lỗ, Nguỵ và Triệu liên tiếp tấn công Tề. Theo một số nguồn khác, ông cũng đã giết mẹ mình năm 365 TCN. Hoàn công trị vì 18 năm và qua đời năm 357 TCN, thọ 44 tuổi. Tương truyền khi ông bị bệnh, danh y Biển Thước đã tới gặp và nói với ông bệnh rất nặng, phải tiêm thuốc mới khỏi được nhưng ông không nghe, sau đó mấy ngày, Biển Thước thấy ông bệnh rất nặng, khuyên nên bôi thuốc rồi uống thuốc nhưng ông cũng không đồng ý. Cuối cùng thì phát bệnh nặng, vô phương cứu chữa mới đến nhờ Biểm Thước. Biển Thước cũng không chữa nổi, bỏ sang Tần. Sau đó ông cũng bệnh nặng qua đời. Ông là vị hầu tước cuối cùng của nước Tề, từ thời con ông là Tề Uy vương, nước Tề đã tự xưng vương hiệu.

Mới!!: Điền Tề và Tề Hoàn công (Điền Tề) · Xem thêm »

Tề Huệ công

Tề Huệ công (chữ Hán: 齊惠公; cai trị: 608 TCN – 599 TCN), tên thật là Khương Nguyên (姜元), là vị vua thứ 22 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Tề Huệ công · Xem thêm »

Tề Mẫn vương

Tề Mẫn vương (chữ Hán: 齐湣王, trị vì 300 TCN-284 TCNTư Mã Quang, Tư trị thông giám hay 324 TCN-284 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Địa (田地), là vị vua thứ sáu của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Tề Mẫn vương · Xem thêm »

Tề Thái công (Điền Tề)

Điền Tề Thái công (?-384 TCN), là người cai trị từ năm 386 TCN đến 384 TCN của nước Tề, một thế lực chính vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Tề Thái công (Điền Tề) · Xem thêm »

Tề Tuyên vương

Tề Tuyên vương (chữ Hán: 齐宣王, trị vì 342 TCN-323 TCN hay 319 TCN-301 TCN), tên thật là Điền Cương (田疆), là vị vua thứ năm của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Tề Tuyên vương · Xem thêm »

Tề Tương vương

Tề Tương vương (chữ Hán: 齊襄王, trị vì: 283 TCN – 265 TCN), tên thật là Điền Pháp Chương (田法章), là vị vua thứ bảy của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Tề Tương vương · Xem thêm »

Tề Uy vương

Tề Uy vương (chữ Hán: 齊威王, ?-343 TCN, trị vì 356 TCN-320 TCN hay 379 TCN-343 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Nhân Tề (田因齊), là vị vua thứ ba hay thứ tư của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Tề Uy vương · Xem thêm »

Tề Văn công

Tề Văn công (chữ Hán: 齊文公; trị vì: 815 TCN – 804 TCN), tên thật là Khương Xích (姜赤), là vị vua thứ 10 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Tề Văn công · Xem thêm »

Tề vương Kiến

Tề vương Kiến (chữ Hán: 齊王建, trị vì: 264 TCN – 221 TCN), tên thật là Điền Kiến (田建), là vị vua thứ tám và là vua cuối cùng nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Tề vương Kiến · Xem thêm »

Tử Chi

Tử Chi (chữ Hán: 子之; trị vì: 316 TCN-314 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 39 hoặc 40của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Tử Chi · Xem thêm »

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Mới!!: Điền Tề và Tống (nước) · Xem thêm »

Thái Sơn

Thái Sơn có tên gọi là Đại Sơn hay Đại Tông đến thời Xuân Thu mới bắt đầu gọi là Thái Sơn.

Mới!!: Điền Tề và Thái Sơn · Xem thêm »

Trần (nước)

Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Mới!!: Điền Tề và Trần (nước) · Xem thêm »

Trần Lệ công

Trần Lệ công (chữ Hán: 陳厲公; trị vì: 706 TCN - 700 TCN), là một vị vua của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Trần Lệ công · Xem thêm »

Trận Mã Lăng

Trận Mã Lăng (chữ Hán: 馬陵之戰, Hán Việt: Mã Lăng chi chiến) là cuộc chiến tranh diễn ra vào giữa thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, có sự tham gia của hai nước chư hầu là nước Ngụy và nước Tề.

Mới!!: Điền Tề và Trận Mã Lăng · Xem thêm »

Trận Quế Lăng

Năm 353 TCN, Bàng Quyên được Ngụy Huệ vương giao chức đại tướng cầm quân đi đánh nước Triệu.

Mới!!: Điền Tề và Trận Quế Lăng · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Triệu (nước) · Xem thêm »

Truy Bác

Truy Bác là một địa cấp thị ở trung tâm tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Truy Bác · Xem thêm »

Vương Bí

Vương Bí (chữ Hán: 王賁) hay Vương Bôn (王奔), không rõ năm sinh năm mất, người ở làng Tân Dương Đông (nay thuộc đông bắc huyện Phú Bình, Thiểm Tây, Trung Quốc), là danh tướng nước Tần đã góp công giúp cho Tần Thủy Hoàng tiêu diệt sáu nước Sơn Đông thời Chiến Quốc, thống nhất Trung Hoa.

Mới!!: Điền Tề và Vương Bí · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Xuân Thu · Xem thêm »

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Yên (nước) · Xem thêm »

Yên Chiêu Tương vương

Yên Chiêu Tương vương (chữ Hán: 燕昭襄王; trị vì: 311 TCN-279 TCNSử ký, Yên thế gia), thường gọi là Yên Chiêu vương (燕昭王), là vị vua thứ 39 hay 40 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Điền Tề và Yên Chiêu Tương vương · Xem thêm »

221 TCN

Năm 221 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Điền Tề và 221 TCN · Xem thêm »

236 TCN

236 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 236 TCN · Xem thêm »

264 TCN

264 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Điền Tề và 264 TCN · Xem thêm »

265 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 265 TCN · Xem thêm »

279 TCN

279 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 279 TCN · Xem thêm »

283 TCN

283 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 283 TCN · Xem thêm »

284 TCN

284 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 284 TCN · Xem thêm »

286 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 286 TCN · Xem thêm »

288 TCN

288 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 288 TCN · Xem thêm »

296 TCN

296 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Điền Tề và 296 TCN · Xem thêm »

298 TCN

298 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Điền Tề và 298 TCN · Xem thêm »

300 TCN

300 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Điền Tề và 300 TCN · Xem thêm »

301 TCN

301 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 301 TCN · Xem thêm »

314 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 314 TCN · Xem thêm »

319 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 319 TCN · Xem thêm »

320 TCN

320 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 320 TCN · Xem thêm »

322 TCN

322 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Điền Tề và 322 TCN · Xem thêm »

353 TCN

353 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 353 TCN · Xem thêm »

356 TCN

356 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Điền Tề và 356 TCN · Xem thêm »

357 TCN

357 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 357 TCN · Xem thêm »

374 TCN

374 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 374 TCN · Xem thêm »

375 TCN

375 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 375 TCN · Xem thêm »

383 TCN

383 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 383 TCN · Xem thêm »

384 TCN

384 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Điền Tề và 384 TCN · Xem thêm »

386 TCN

386 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 386 TCN · Xem thêm »

404 TCN

404 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 404 TCN · Xem thêm »

405 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 405 TCN · Xem thêm »

410 TCN

410 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 410 TCN · Xem thêm »

411 TCN

411 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 411 TCN · Xem thêm »

468 TCN

468 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 468 TCN · Xem thêm »

484 TCN

484 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Điền Tề và 484 TCN · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »