Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tổng thống Hoa Kỳ

Mục lục Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Mục lục

  1. 157 quan hệ: Abraham Lincoln, Air Force One, Alexander Hamilton, Alexis de Tocqueville, Andrew Jackson, Andrew Johnson, Đại cử tri Đoàn (Hoa Kỳ), Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ), Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ, Đệ Nhị Quốc hội Lục địa, Barack Obama, Bầu cử sơ bộ, Bầu cử sơ bộ tổng thống Hoa Kỳ, Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Bộ trưởng An ninh Nội địa Hoa Kỳ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ, Bộ trưởng Gia cư và Phát triển Đô thị Hoa Kỳ, Bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ, Bộ trưởng Giáo dục Hoa Kỳ, Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ, Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ, Bộ trưởng Nội vụ Hoa Kỳ, Bộ trưởng Năng lượng Hoa Kỳ, Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ, Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ, Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ, Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ, Benjamin Harrison, Bill Clinton, Boeing 747, Boeing VC-25, Calvin Coolidge, Các điều khoản Hợp bang, Cách mạng Mỹ, Cục Công viên Quốc gia Hoa Kỳ, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, CBS, Chính quyền liên bang Hoa Kỳ, Chính sách kinh tế mới (Hoa Kỳ), Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ, Chủ tịch Quốc hội Lục địa, Chủ tịch Thượng viện tạm quyền Hoa Kỳ, Chester A. Arthur, Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812), Chiến tranh Iraq, Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ, Chiến tranh thế giới thứ hai, ... Mở rộng chỉ mục (107 hơn) »

  2. Chức tổng thống Hoa Kỳ
  3. Khởi đầu năm 1789 ở Hoa Kỳ
  4. Lịch sử tổng thống Hoa Kỳ
  5. Nguyên thủ quốc gia Hoa Kỳ

Abraham Lincoln

Abraham Lincoln (12 tháng 2, 1809 – 15 tháng 4, 1865), còn được biết đến với tên Abe Lincoln, tên hiệu Honest Abe, Rail Splitter, Người giải phóng vĩ đại (ở Việt Nam thường được biết đến là Lin-côn), là Tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ tháng 3 năm 1861 cho đến khi bị ám sát vào tháng 4 năm 1865.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Abraham Lincoln

Air Force One

Air Force One, Không lực số một, hay Không lực một là số hiệu điều khiển không lưu được dùng để gọi bất kì một chiếc phi cơ phản lực nào của Không lực Hoa Kỳ đang chuyên chở tổng thống của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Air Force One

Alexander Hamilton

Alexander Hamilton (11 tháng 1 năm 1757 hoặc 1755–12 tháng 7 năm 1804) là một sĩ quan quân đội, nhà khai quốc, luật sư, chính trị gia, chuyên gia tài chính người Mỹ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Alexander Hamilton

Alexis de Tocqueville

Alexis de Tocqueville Alexis-Charles-Henri Maurice Clérel de Tocqueville (1805–1859) là đại biểu Quốc hội (1839–1848), Phó Chủ tịch Quốc hội và Bộ trưởng Ngoại giao (1849) của Pháp.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Alexis de Tocqueville

Andrew Jackson

Andrew Jackson (15 tháng 3 năm 1767 - 8 tháng 6 năm 1845) là một quân nhân Hoa Kỳ cũng như là một chính trị gia dưới vai trò là tổng thống thứ 7 của Hoa Kỳ từ năm 1829-1837.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Andrew Jackson

Andrew Johnson

Andrew Johnson (1808-1875) là tổng thống Hoa Kỳ thứ 17.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Andrew Johnson

Đại cử tri Đoàn (Hoa Kỳ)

Số phiếu đại cử tri đoàn của từng tiểu bang/đặc khu liên bang trong kỳ Bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ năm 2012 tới 2020. Màu cam ám chỉ mất phiếu, màu xanh ám chỉ được thêm phiếu so với Bầu cử năm 2008. Đại cử tri đoàn (Electoral College) của Hoa Kỳ là một thuật từ dùng để chỉ 538 đại cử tri tổng thống cứ bốn năm một lần họp lại để bầu lên Tổng thống và Phó tổng thống Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Đại cử tri Đoàn (Hoa Kỳ)

Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)

Đảng Cộng hòa (tiếng Anh: Republican Party, thường được gọi là GOP, viết tắt của "Grand Old Party") là một trong hai đảng chính trị lớn trong hệ thống đa đảng của chính trị Hoa Kỳ, cùng với Đảng Dân chủ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)

Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ

Martha Washington, Đệ Nhất Phu nhân đầu tiên của Hoa Kỳ. Melania Trump, Đệ Nhất Phu nhân hiện nay của Hoa Kỳ (2017-đương nhiệm). Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ là chức danh không chính thức dành cho bà chủ Nhà Trắng, và thường vị trí này thuộc về phu nhân Tổng thống Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ

Đệ Nhị Quốc hội Lục địa

Đệ nhị Quốc hội Lục địa (tiếng Anh: Second Continental Congress) tiếp theo sau Đệ nhất Quốc hội Lục địa là quốc hội từng nhóm họp ngắn ngủi suốt năm 1774 cũng tại thành phố Philadelphia.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Đệ Nhị Quốc hội Lục địa

Barack Obama

Barack Hussein Obama II (IPA:; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1961) là tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ từ năm 2009 đến năm 2017.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Barack Obama

Bầu cử sơ bộ

Bầu cử sơ bộ (hay bầu cử chỉ định ứng viên, Tiếng Anh: primary election) là cuộc bầu cử mà ở đó cử tri trong một khu vực nhất định chọn các ứng viên cho một cuộc bầu cử tiếp theo đó.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bầu cử sơ bộ

Bầu cử sơ bộ tổng thống Hoa Kỳ

Một loạt các cuộc bầu cử sơ bộ tổng thống Hoa Kỳ là một trong những bước đầu tiên trong tiến trình bầu lên Tổng thống Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bầu cử sơ bộ tổng thống Hoa Kỳ

Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ

Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Department of State, dịch sát nghĩa là Bộ Quốc vụ Hoa Kỳ) là một bộ cấp nội các của chính phủ liên bang Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ

Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Department of Defense) hay còn được gọi tắt là Lầu Năm Góc, là một bộ của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, đặc trách điều hợp và trông coi tất cả các cơ quan và chức năng của chính phủ có liên quan đến an ninh và quân sự quốc gia.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ trưởng An ninh Nội địa Hoa Kỳ

Bộ trưởng An ninh Nội địa Hoa Kỳ hay Bộ trưởng Nội an Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Homeland Security) là người lãnh đạo Bộ Nội an Hoa Kỳ, đây là bộ phận đặc trách bảo vệ nội địa Mỹ và an toàn cho công dân Mỹ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng An ninh Nội địa Hoa Kỳ

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Secretary of Defense) là người lãnh đạo Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (DoD) đặc trách trông coi các quân chủng và các vấn đề quân sự của Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ

Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Veterans' Affairs) là người lãnh đạo Bộ Cựu chiến binh Hoa Kỳ, đây là bộ đặc trách các vấn đề có liên quan đến cựu chiến binh Hoa Kỳ và phúc lợi của họ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ

Bộ trưởng Gia cư và Phát triển Đô thị Hoa Kỳ

Bộ trưởng Gia cư và Phát triển Đô thị Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Housing and Urban Development) là người lãnh đạo Bộ Gia cư và Phát triển Đô thị Hoa Kỳ, một thành viên nội các của Tổng thống Hoa Kỳ, và là người đứng hạng thứ 13 kế vị tổng thống.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng Gia cư và Phát triển Đô thị Hoa Kỳ

Bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ

Bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Transportation) là người lãnh đạo Bộ Giao thông Hoa Kỳ, một thành viên trong nội các của tổng thống Hoa Kỳ, và đứng thứ 14 trong thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ

Bộ trưởng Giáo dục Hoa Kỳ

Bộ trưởng Giáo dục Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Education) là người lãnh đạo Bộ Giáo dục Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng Giáo dục Hoa Kỳ

Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ

Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Labor) là người lãnh đạo Bộ Lao động Hoa Kỳ, thực thi quyền kiểm soát bộ lao động, thi hành và đề nghị những luật lệ có liên quan đến liên đoàn lao động, nơi làm việc và tất cả các vấn đề khác có liên quan đến bất cứ hình thức gây tranh cãi nào giữa người lao động và doanh nghiệp.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ

Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ

Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Agriculture) là người đứng đầu Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ

Bộ trưởng Nội vụ Hoa Kỳ

Bộ trưởng Nội vụ Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of the Interior) là người đứng đầu Bộ Nội vụ Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng Nội vụ Hoa Kỳ

Bộ trưởng Năng lượng Hoa Kỳ

Bộ trưởng Năng lượng Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Energy) là người lãnh đạo Bộ Năng lượng Hoa Kỳ, là một thành viên trong nội các của Tổng thống Hoa Kỳ, và là người đứng thứ 15 trong thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng Năng lượng Hoa Kỳ

Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ

Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ (tiếng Anh là United States Secretary of the Treasury, song ở Việt Nam quen gọi là Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ hoặc Bộ trưởng Tài chính Mỹ) là người đứng đầu cơ quan cấp nội các đặc trách các vấn đề về tài chính và tiền tệ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ

Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ

Văn phòng Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ vào lúc giữa thế kỷ 20 Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Commerce) là người lãnh đạo Bộ Thương mại Hoa Kỳ đặc trách các vấn đề có liên quan đến giao thương và công nghiệp; Bộ nêu sứ mệnh của mình là "khuyến khích, thăng tiến, và phát triển thương mại quốc tế và quốc nội." Trước năm 1913 chỉ có một Bộ trưởng Thương mại và Lao động coi quản cả bộ thương mại với bộ lao động.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ

Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ

Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ hay Tổng chưởng lý Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Attorney General) là người đứng đầu Bộ Tư pháp Hoa Kỳ đặc trách về các vấn đề pháp lý và là viên chức thi hành luật pháp chính của Chính phủ Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ

Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ

Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Health and Human Services) là người lãnh đạo Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ đặc trách các vấn đề có liên quan đến sức khỏe.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ

Benjamin Harrison

Benjamin Harrison, VI (20 tháng 8 năm 1833 – 13 tháng 3 năm 1901) là tổng thống thứ 23 của Hoa Kỳ, phục vụ một nhiệm kì từ 1889 đến 1893.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Benjamin Harrison

Bill Clinton

William Jefferson Clinton (tên khai sinh là William Jefferson Blythe III) sinh ngày 19 tháng 8 năm 1946, là tổng thống thứ 42 của Hoa Kỳ từ năm 1993 đến năm 2001.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Bill Clinton

Boeing 747

Boeing 747, thường được gọi với biệt danh "Jumbo Jet", là một trong những loại máy bay dễ nhận biết trên thế giới, và là máy bay phản lực dân dụng thương mại cỡ lớn thân rộng đầu tiên được sản xuất.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Boeing 747

Boeing VC-25

Boeing VC-25 là phiên bản quân sự của Boeing 747, được cải tiến phục vụ mục đích chuyên chở tổng thống, được vận hành bởi Không lực Hoa Kỳ với tên gọi là Air Force One, tên gọi điều khiển không lưu của bất cứ phi cơ nào của Không lực Hoa Kỳ đang chở tổng thống Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Boeing VC-25

Calvin Coolidge

John Calvin Coolidge, Jr. (4 tháng 7 năm 1872 – 5 tháng 1 năm 1933), thường gọi là Calvin Coolidge, là tổng thống Hoa Kỳ thứ 30.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Calvin Coolidge

Các điều khoản Hợp bang

Các điều khoản Hợp bang (tiếng Anh: Articles of Confederation and Perpetual Union thông thường được gọi là Articles of Confederation) là hiến pháp định chế của liên hiệp gồm 13 tiểu quốc độc lập và có chủ quyền với cái tên chung là "Hoa Kỳ." Việc thông qua các điều khoản này (được đề nghị vào năm 1777) được hoàn thành vào năm 1781, chính thức kết hợp các tiểu quốc nhỏ bé này thành "Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ" với một chính quyền liên hiệp.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Các điều khoản Hợp bang

Cách mạng Mỹ

Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Cách mạng Mỹ

Cục Công viên Quốc gia Hoa Kỳ

Cục Công viên Quốc gia, cũng gọi là Sở Công viên hay Sở Lâm viên (tiếng Anh: National Park Service hay viết tắc là NPS) là một cơ quan liên bang Hoa Kỳ đặt trách việc quản lý tất cả các công viên quốc gia, nhiều tượng đài quốc gia, và các tài sản lịch sử khác.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Cục Công viên Quốc gia Hoa Kỳ

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

CBS

Công ty truyền thông CBS (CBS) là công ty truyền thông và phát thanh Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và CBS

Chính quyền liên bang Hoa Kỳ

Chính quyền Hợp Chúng quốc Hoa Kỳ (hoặc Chính quyền Liên bang Hoa Kỳ, chính quyền Mỹ) được thiết lập bởi Hiến pháp Hoa Kỳ, là một nước cộng hoà liên bang được cấu thành bởi các tiểu bang khác nhau.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Chính quyền liên bang Hoa Kỳ

Chính sách kinh tế mới (Hoa Kỳ)

Chính sách kinh tế mới (tiếng Anh là New Deal) là tên gọi của một tổ hợp các đạo luật, chính sách, giải pháp nhằm đưa Hoa Kỳ thoát ra khỏi cuộc đại suy thoái kinh tế 1929-1933.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Chính sách kinh tế mới (Hoa Kỳ)

Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ

Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: Speaker of the United States House of Representatives, hay Speaker of the House) là viên chức chủ tọa của Hạ viện Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ

Chủ tịch Quốc hội Lục địa

Chủ tịch Quốc hội Lục địa (President of the Continental Congress) là viên chức chủ tọa các buổi họp của Quốc hội Lục địa, đây là đại hội gồm các đại biểu tề tụ lại với nhau tạo thành chính phủ quốc gia đầu tiên của Hoa Kỳ trong thời Cách mạng Mỹ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Chủ tịch Quốc hội Lục địa

Chủ tịch Thượng viện tạm quyền Hoa Kỳ

Chủ tịch Thượng viện tạm quyền Hoa Kỳ (tiếng Anh: President pro tempore of the United States Senate) là viên chức cao cấp đứng thứ hai tại Thượng viện Hoa Kỳ và là thượng nghị sĩ cao cấp nhất.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Chủ tịch Thượng viện tạm quyền Hoa Kỳ

Chester A. Arthur

Chester Alan Arthur (5 tháng 10 năm 1829 – 18 tháng 11 năm 1886) là một nhà chính trị Mỹ làm Tổng thống thứ 21 của Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Chester A. Arthur

Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)

Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc, hay thường được biết đến với cái tên Chiến tranh năm 1812, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế quốc Anh.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)

Chiến tranh Iraq

Chiến tranh Iraq, Chính phủ Hoa Kỳ gọi là Chiến dịch Đất nước Iraq Tự do, là một cuộc chiến tranh diễn ra tại Iraq từ ngày 20 tháng 3 năm 2003 "The Quietest War: We've Kept Fallujah, but Have We Lost Our Souls?" American Heritage, Oct.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Chiến tranh Iraq

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ là một cuộc xung đột quân sự giữa Tây Ban Nha và Hoa Kỳ xảy ra từ tháng tư đến tháng 8 năm 1898 vì các vấn đề giải phóng Cuba.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Vùng Vịnh

Chiến tranh Vùng Vịnh năm 1991 (cũng gọi là Chiến tranh vịnh Ba Tư hay Chiến dịch Bão táp Sa mạc) là một cuộc xung đột giữa Iraq và liên minh gần 30 quốc gia do Hoa Kỳ lãnh đạo và được Liên Hiệp Quốc phê chuẩn để giải phóng Kuwait.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Chiến tranh Vùng Vịnh

Chiến tranh Việt Nam

Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Chiến tranh Việt Nam

Cuộc tấn công Iraq 2003

Cuộc tấn công vào Iraq năm 2003 bắt đầu từ ngày 20 tháng 3, chủ yếu bởi quân đội Hoa Kỳ và Vương quốc Anh; 98% của quân lực đến từ hai nước này, tuy nhiều quốc gia khác cũng tham gia.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Cuộc tấn công Iraq 2003

Cuba

Cuba, tên gọi chính thức là Cộng hòa Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Cuba hay República de Cuba, IPA) là Quốc gia bao gồm đảo Cuba (hòn đảo hình con cá sấu vươn dài trên biển Caribe, cũng là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Đại Antilles), cùng với đảo Thanh Niên (Isla de la Juventud) và các đảo nhỏ xung quanh.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Cuba

Cơ quan Mật vụ Hoa Kỳ

Cơ quan Mật vụ Hoa Kỳ hay Sở Mật vụ Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secret Service, viết tắt: USSS) là cơ quan thực thi pháp luật liên bang của Hoa Kỳ và trực thuộc Bộ An ninh Nội địa.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Cơ quan Mật vụ Hoa Kỳ

Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ

Nhà Trắng là nơi ở chính thức của Tổng thống và trung tâm của chính phủ. Con dấu Tổng thống Theo Hiến pháp Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ là người đứng đầu nhà nước và đứng đầu chính phủ Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ

Dick Cheney

Richard Bruce Cheney (tên thường được gọi Dick Cheney; sinh ngày 30 tháng 1 năm 1941) là Phó Tổng thống thứ 46 của Hoa Kỳ, ông giữ chức vụ này từ năm 2001 đến 2009 dưới thời Tổng thống George W. Bush.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Dick Cheney

Donald Trump

Donald John Trump (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1946) là đương kim Tổng thống Hoa Kỳ thứ 45.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Donald Trump

Dwight D. Eisenhower

Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Dwight D. Eisenhower

Ferdinand Marcos

Ferdinand Emmanuel Edralín Marcos (11 tháng 9 năm 1917 – 28 tháng 9 năm 1989) là tổng thống Philippines từ năm 1965 đến 1986.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Ferdinand Marcos

Forbes

Biểu trưng của Forbes Forbes là công ty xuất bản và truyền thông của Mỹ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Forbes

Franklin D. Roosevelt

Franklin Delano Roosevelt (phiên âm: Phranh-kơ-lin Đê-la-nô Ru-dơ-ven) (30 tháng 1 năm 1882 – 12 tháng 4 năm 1945, thường được gọi tắt là FDR) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 32 và là một khuôn mặt trung tâm của các sự kiện thế giới trong giữa thế kỷ XX.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Franklin D. Roosevelt

Franklin Pierce

Franklin Pierce (sinh 1804-mất 1869) là một chinh khách và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 14 từ năm 1853 đến 1857.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Franklin Pierce

George H. W. Bush

George Herbert Walker Bush (còn gọi là George Bush (cha), sinh ngày 12 tháng 6 năm 1924) là Tổng thống thứ 41 của Hợp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1989–1993).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và George H. W. Bush

George W. Bush

George Walker Bush (còn gọi là George Bush (con), sinh ngày 6 tháng 7 năm 1946) là chính khách và tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và George W. Bush

George Washington

George Washington (22 tháng 2 năm 1732 – 14 tháng 12 năm 1799) (phiên âm: Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn) là nhà lãnh đạo chính trị và quân sự có ảnh hưởng lớn đối với quốc gia non trẻ Hoa Kỳ từ năm 1775 đến năm 1799.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và George Washington

Gerald Ford

Gerald Rudolph Ford, Jr. (tên sinh Leslie Lynch King, Jr.; 14 tháng 7 năm 1913 – 26 tháng 12 năm 2006) là Tổng thống thứ 38 của Hoa Kỳ (1974–1977) và là Phó tổng thống thứ 40 (1973–1974).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Gerald Ford

Giải Nobel Hòa bình

Huy chương Giải Nobel Giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) là một trong năm nhóm giải thưởng ban đầu của Giải Nobel.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Giải Nobel Hòa bình

Grenada

Grenada (tiếng Anh: Grenada, Tiếng Việt: Grê-na-đa) là một quốc đảo thuộc vùng biển Caribê gồm một đảo chính và sáu đảo nhỏ hơn nằm gần Grenadines.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Grenada

Grover Cleveland

Stephen Grover Cleveland (18 tháng 3 năm 1837 – 24 tháng 6 năm 1908), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 22 và 24, và là tổng thống duy nhất phục vụ hai nhiệm kỳ không liên tục nhau (1885–1889 và 1893–1897).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Grover Cleveland

Harry S. Truman

Harry S. Truman (8 tháng 5 năm 1884 – 26 tháng 12 năm 1972) là Phó tổng thống thứ 34 (1945) và là Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (1945–1953), kế nhiệm Nhà Trắng sau cái chết của Franklin D. Roosevelt.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Harry S. Truman

Hạ viện Hoa Kỳ

Viện Dân biểu Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States House of Representatives), còn gọi là Hạ viện Hoa Kỳ, là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ; viện kia là Thượng viện Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Hạ viện Hoa Kỳ

Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ

Hội đồng An ninh Quốc gia của Nhà Trắng (tiếng Anh: National Security Council) ở Hoa Kỳ là một ủy ban tham mưu cao cấp cố vấn an ninh đứng đầu văn phòng được các đời Tổng thống tham vấn để xem xét các vấn đề lớn và phức tạp trong nước, thế giới liên quan đến an ninh quốc gia và chính sách ngoại giao Hoa Kỳ, mở rộng thêm các chính sách xây dựng hình ảnh của Hoa Kỳ với thế giới; các cố vấn an ninh quốc gia cao cấp và các quan chức Nội các, đồng thời là một phần của Văn phòng hành pháp.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ

Hội nghị Hiến pháp (Hoa Kỳ)

''Cảnh ký Hiến pháp Hoa Kỳ'', tranh của Howard Chandler Christy Hội nghị Hiến pháp của Hoa Kỳ (tiếng Anh: Constitutional Convention hay còn được biết đến với tên gọi Philadelphia Convention, Federal Convention hay Grand Convention at Philadelphia) diễn ra từ ngày 25 tháng 5 đến 17 tháng 9 năm 1787 để bàn cách xử lý các vấn đề tại Hoa Kỳ sau khi độc lập khỏi Đế quốc Anh.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Hội nghị Hiến pháp (Hoa Kỳ)

Herbert Hoover

Herbert Clark Hoover (10 tháng 8 năm 1874 - 20 tháng 10 năm 1964), tổng thống thứ 31 của Hoa Kỳ (1929 - 1933), là một kĩ sư mỏ nổi tiếng thế giới và là một nhà cầm quyền theo chủ nghĩa nhân đạo.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Herbert Hoover

Hiến pháp Hoa Kỳ

Hiến pháp Hoa Kỳ là bộ luật tối cao của Hoa Kỳ được soạn thảo ngày 17 tháng 9 năm 1787, dựa trên tư tưởng tam quyền phân lập giữa nhánh lập pháp (Quốc hội), hành pháp (Tổng thống) và tư pháp (Tòa án) do Montesquieu, triết gia người Pháp đề xướng.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Hiến pháp Hoa Kỳ

Hiệp định Paris (1783)

Ký kết Hiệp định Paris sơ khởi, 30 tháng 11 năm 1782. Hiệp định Paris (Treaty of Paris) được ký kết vào ngày 3 tháng 9 năm 1783 và được Quốc hội Hợp bang phê chuẩn ngày 14 tháng 1 năm 1784.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Hiệp định Paris (1783)

Hillary Clinton

Hillary Diane Rodham Clinton (/ˈhɪləri daɪˈæn ˈrɒdəm ˈklɪntən/, sinh ngày 26 tháng 10 năm 1947) là ứng cử viên Tổng thống Mỹ năm 2016 đại diện cho Đảng Dân chủ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Hillary Clinton

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Hoa Kỳ

Illinois

Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang năm 1818.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Illinois

Iran

Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Iran

Iraq

Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Iraq

James A. Garfield

James Abram Garfield (19 tháng 11 năm 1831 – 19 tháng 9 năm 1881) là vị tổng thống thứ 20 trong lịch sử Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và James A. Garfield

James Buchanan

James Buchanan (23 tháng 4 năm 1791 - 1 tháng 6 năm 1868) là tổng thống thứ 15 của Hoa Kỳ (1857–1861) và là tổng thống duy nhất trong lịch sử đến từ tiểu bang Pennsylvania, ông cũng là tổng thống duy nhất chưa bao giờ kết hôn.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và James Buchanan

James Knox Polk

James Knox Polk (2 tháng 11 năm 1795 - 15 tháng 6 năm 1849) là tổng thống thứ 11 của Hoa Kỳ, tại nhiệm từ 4 tháng 3 năm 1845 đến 4 tháng 3 năm 1849.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và James Knox Polk

James Madison

James Madison Jr. (16 tháng 3 năm 1751 - 28 tháng 6 năm 1836) là một chính khách và là tổng thống thứ tư của Hoa Kỳ, với nhiệm kỳ tổng thống từ năm 1809 cho đến năm 1817.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và James Madison

James Mattis

James N. Mattis (sinh ngày 08 tháng 9 năm 1950) là Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ thứ 26, và là một vị tướng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ đã nghỉ hưu trước từng là Tư lệnh thứ 11 của Bộ tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách miền Trung, đây là Bộ tư lệnh Tác chiến Thống Nhất chịu trách nhiệm cho các hoạt động quân sự của Mỹ trong khu vực Trung Đông, Đông Bắc châu Phi, và Trung Á, từ 11 tháng 8 năm 2010, đến ngày 22 tháng 3 năm 2013.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và James Mattis

James Monroe

James Monroe (28 tháng 4 năm 1758 - 4 tháng 7 năm 1831) là tổng thống thứ 5 của Hoa Kỳ (1817-1825), và người thứ tư thuộc tiểu bang Virginia giữ nhiệm kỳ tổng thống.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và James Monroe

Jimmy Carter

James Earl "Jimmy" Carter, Jr (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1924) là chính khách, và là Tổng thống thứ 39 của Hiệp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1977–1981), cũng là quán quân Giải Nobel Hòa bình năm 2002.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Jimmy Carter

John Adams

John Adams, Jr. (30 tháng 10 năm 1735 – 4 tháng 7 năm 1826) là Phó tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ (1789–1797) và là Tổng thống thứ 2 của Hoa Kỳ (1797–1801).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và John Adams

John F. Kennedy

John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là tổng thống thứ 35 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1961 đến năm 1963.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và John F. Kennedy

John Jay

John Jay (23 tháng 12 năm 1745 - 17 tháng 5 năm 1829) là một chính khách, nhà ngoại giao người Mỹ, một trong những người nhóm lập quốc Hoa Kỳ, đã ký Hiệp ước Paris, và Chánh án đầu tiên của Liên hiệp quốc Các quốc gia (1789-95).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và John Jay

John Quincy Adams

John Quincy Adams (11/071767- 23/02/1848) là chính khách người Mỹ, người đã phục vụ như 1 nhà ngoại giao, thượng nghị sĩ, dân biểu bang Massachusetts, và tổng thống thứ sáu của Hoa Kỳ (1826-1829).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và John Quincy Adams

John Tyler

John Tyler (ngày 29 tháng 3 năm 1790 - 18 tháng 1 năm 1862 là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 10. Ông là đảng viên Đảng Dân chủ. Ông sinh ra tại Quận thành phố Charles thuộc tiểu bang Virginia. Ông đang là phó tổng thống và lên làm tổng thống sau cái chết của tổng thống William Henry Harrison năm 1841.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và John Tyler

Không quân Hoa Kỳ

Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force hay USAF) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong số các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Không quân Hoa Kỳ

Khủng bố

Hình ảnh Sự kiện 11 tháng 9 Khủng bố là hoạt động phá hoại, đe dọa bằng lời nói, hình ảnh hoặc video giết người do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện làm thiệt mạng người, đặc biệt là thường dân, hoặc gây tổn thất cho xã hội và cộng đồng để tác động vào tâm lý đối phương gây hoang mang khiếp sợ, nhằm mục đích chính trị hoặc tôn giáo (tuy nhiên, các cuộc tấn công nhằm vào các mục tiêu quân sự khi đang diễn ra xung đột vũ trang dù có gây thiệt mạng cho dân thường vẫn không được coi là khủng bố).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Khủng bố

Khủng hoảng tên lửa Cuba

hạt nhân tầm trung R-12 của Liên Xô (NATO gọi tên là ''SS-4'') ở Quảng trường Đỏ, Moskva Khủng hoảng tên lửa Cuba (tiếng Anh: Cuban Missile Crisis hay còn được biết với tên gọi Khủng hoảng tháng 10 tại Cuba) là cuộc đối đầu giữa Liên Xô – Cuba với Hoa Kỳ vào tháng 10 năm 1962 trong thời Chiến tranh Lạnh.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Khủng hoảng tên lửa Cuba

Lốc xoáy

Lốc xoáy tại Manitoba, Canada, năm 2007 Bức ảnh đầu tiên ghi nhận được hình ảnh lốc xoáy (1884) Lốc xoáy hay vòi rồng (tiếng Anh: tornado hoặc twister) là hiện tượng một luồng không khí xoáy tròn mở rộng ra từ một đám mây dông xuống tới mặt đất.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Lốc xoáy

Liên Hiệp Quốc

Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Liên Hiệp Quốc

Liên minh miền Nam Hoa Kỳ

Các thành viên của chính phủ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ năm 1861 Liên minh miền Nam Hoa Kỳ hay Hiệp bang miền Nam Hoa Kỳ (tiếng Anh: Confederate States of America, gọi tắt Confederate States, viết tắt: CSA) là chính phủ thành lập từ 11 tiểu bang miền nam Hoa Kỳ trong những năm Nội chiến (1861–1865).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Liên minh miền Nam Hoa Kỳ

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Liên Xô

Limousine

nh chiếc Lincoln Town Car Limousine là một loại xe hơi sedan cao cấp với nội thất và khoang tách biệt giữa ghế ngồi và ghế lái.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Limousine

Luận tội tại Hoa Kỳ

Thẩm phán trưởng Hoa Kỳ William Rehnquist làm chủ tọa. Các đại diện được chọn lựa từ Hạ viện Hoa Kỳ ngồi bên cạnh những bàn cong bên phía trái và ban hội đồng tư vấn của tổng thống ngồi bên phải, quang cảnh trông rất giống như vụ xét xử Tổng thống Andrew Johnson.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Luận tội tại Hoa Kỳ

Lyndon B. Johnson

Lyndon Baines Johnson (phát âm tiếng Anh:; 27 tháng 8 năm 1908 –  22 tháng 1 năm 1973), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, tại vị trong giai đoạn 1963–1969.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Lyndon B. Johnson

Martin Van Buren

Martin Van Buren (hoặc; ngày 5 tháng 12 năm 1782 ngày 24 tháng 7 năm 1862) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ tám từ 1837 đến 1841.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Martin Van Buren

Mike Pence

Michael Richard "Mike" Pence (sinh 7 tháng 6 năm 1959) là đương kim Phó Tổng thống Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Mike Pence

Millard Fillmore

Millard Fillmore (7 tháng 1 năm 1800 - 8 tháng 3 năm 1874) là tổng thống thứ 13 của Hoa Kỳ, giữ chức từ 1850 đến 1853, và là thành viên cuối cùng của Đảng Whig giữ cương vị tổng thống.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Millard Fillmore

Nancy Pelosi

Nancy Pelosi Nancy Patricia D'Alesandro Pelosi (sinh ngày 26 tháng 3 năm 1940) là vị Chủ tịch thứ 60 của Hạ viện Hoa Kỳ thuộc đảng Dân chủ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Nancy Pelosi

Nội các Hoa Kỳ

Nội các Hoa Kỳ là cơ quan của ngành hành pháp của chính phủ Hoa Kỳ, với nhiệm bao gồm các bộ trưởng.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Nội các Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Nga

Nguyên thủ quốc gia

Nguyên thủ quốc gia là người đứng đầu một quốc gia.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Nguyên thủ quốc gia

Nhà Trắng

Nhà Trắng, nhìn từ phía nam Nhà Trắng (tiếng Anh: White House, cũng được dịch là Bạch Ốc hay Bạch Cung) là nơi ở chính thức và là nơi làm việc chính của Tổng thống Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Nhà Trắng

Nhân quyền

chim hòa bình và bàn tay Nhân quyền (hay quyền con người; tiếng Anh: human rights) là những quyền tự nhiên của con người và không bị tước bỏ bởi bất cứ ai và bất cứ chính thể nào.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Nhân quyền

Pakistan

Pakistan (tiếng Việt: Pa-ki-xtan; پاکِستان), tên chính thức Cộng hoà Hồi giáo Pakistan, là một quốc gia ở Nam Á. Tiếng Việt còn gọi quốc gia này vào thế kỷ XX là Hồi Quốc.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Pakistan

Panama

Panama (Panamá), gọi chính thức là nước Cộng hoà Panama (República de Panamá), là một quốc gia tại Trung Mỹ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Panama

Paul Ryan

Paul Davis Ryan (sinh ngày 29 tháng 1 năm 1970) là một nhà chính trị Hoa Kỳ thuộc Đảng cộng hòa Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Paul Ryan

Pervez Musharraf

Pervez Musharraf (tiếng Urdu: پرويز مشرف; sinh 1943) là một chính khách và tướng lĩnh Pakistan.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Pervez Musharraf

Phó Tổng thống Hoa Kỳ

John Adams, Phó Tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên Phó Tổng thống Hoa Kỳ (Vice President of the United States) là người giữ một chức vụ công do Hiến pháp Hoa Kỳ tạo ra.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Phó Tổng thống Hoa Kỳ

Quân đội Hoa Kỳ

Quân đội Hoa Kỳ hay Các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ (United States Armed Forces) là tổng hợp các lực lượng quân sự thống nhất của Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ

Quốc hội Hoa Kỳ

Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Quốc hội Hoa Kỳ

Quốc hội Lục địa

Quốc hội Lục địa (tiếng Anh: Continental Congress) là một hội nghị của các đại biểu đến từ 13 thuộc địa Bắc Mỹ và trở thành bộ phận chính phủ của 13 thuộc địa này trong thời Chiến tranh Cách mạng Mỹ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Quốc hội Lục địa

Quyền hành pháp

Quyền hành pháp là một trong ba quyền trong cơ cấu quyền lực Nhà nước, bên cạnh quyền lập pháp và quyền tư pháp.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Quyền hành pháp

Rex Tillerson

--> Rex Tillerson Wayne (sinh ngày 23 tháng 3 năm 1952) là một doanh nhân, chính trị gia người Mỹ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Rex Tillerson

Richard Nixon

Richard Milhous Nixon (9 tháng 1 năm 1913 – 22 tháng 4 năm 1994) là tổng thống thứ 37 của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Richard Nixon

Rick Perry

Rick Perry (sinh ngày 4 tháng 3 năm 1950) là một nhà chính trị Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Rick Perry

Ronald Reagan

Ronald Wilson Reagan (6 tháng 2 năm 1911 – 5 tháng 6 năm 2004) là tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ (1981–1989).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Ronald Reagan

Rutherford Birchard Hayes

Rutherford Birchard Hayes (4 tháng 10 năm 1822 - 17 tháng 1 năm 1893) là một nhà chính trị, luật sự, nhà lãnh đạo quân sự Hoa Kỳ và là tổng thống thứ 19 của Hoa Kỳ (1877–1881).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Rutherford Birchard Hayes

Sự kiện 11 tháng 9

Sự kiện 11 tháng 9 (còn gọi trong tiếng Anh là 9/11)Cách gọi "9/11" được phát âm trong tiếng Anh là "nine eleven".

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Sự kiện 11 tháng 9

Tòa án Tối cao Hoa Kỳ

Tòa án Tối cao Hoa Kỳ (tiếng Anh: Supreme Court of the United States, đôi khi viết tắt SCOTUS hay USSC) là toà án liên bang cao nhất tại Hoa Kỳ, có thẩm quyền tối hậu trong việc giải thích Hiến pháp Hoa Kỳ, và có tiếng nói quyết định trong các tranh tụng về luật liên bang, cùng với quyền tài phán chung thẩm (có quyền tuyên bố các đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ và của các Viện lập pháp tiểu bang, hoặc các hoạt động của nhánh hành pháp liên bang và tiểu bang là vi hiến).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Tòa án Tối cao Hoa Kỳ

Tổng sản phẩm nội địa

Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Tổng sản phẩm nội địa

Tổng thống

Abraham Lincoln, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 16 (1861–1865) Tổng thống là nguyên thủ quốc gia, cá nhân lãnh đạo cao nhất trong một quốc gia, cũng như thủ tướng quyền hành và phạm vi của họ phụ thuộc quy định đề ra từ tổ chức lập pháp cao nhất của quốc gia đó.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Tổng thống

Tổng tư lệnh

Tổng tư lệnh thường được dùng để chỉ người giữ chức vụ chỉ huy toàn bộ quân đội, hay mở rộng là chỉ huy toàn bộ các lực lượng vũ trang, trên một khu vực địa lý cấp quốc gia hoặc tương đương.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Tổng tư lệnh

Thập niên 1980

Thập niên 1980 hay thập kỷ 1980 chỉ đến những năm từ 1980 đến 1989, kể cả hai năm đó.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Thập niên 1980

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Theodore Roosevelt

Theodore Roosevelt, Jr. (27 tháng 10 năm 1858 – 6 tháng 1 năm 1919), cũng được gọi là T.R. và công chúng gọi là Teddy, là tổng thống thứ 26 của Hoa Kỳ, và là một lãnh đạo của Đảng Cộng hòa và của Phong trào Tiến b.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Theodore Roosevelt

Thomas Jefferson

Thomas Jefferson (13 tháng 4 năm 1743–4 tháng 7 năm 1826) là tổng thống thứ ba của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, người sáng lập ra Đảng Dân chủ-Cộng hòa Hoa Kỳ (Democratic-Republican Party), và là một nhà triết học chính trị có ảnh hưởng lớn, một trong những người theo chủ nghĩa tự do nhiệt thành lớn nhất thời cận đại.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Thomas Jefferson

Thượng viện Hoa Kỳ

Thượng viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Senate) là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ, viện kia là Hạ viện Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Thượng viện Hoa Kỳ

Trại David

Cơ sở Hỗ trợ Hải quân Thurmont (Naval Support Facility Thurmont), thường được biết đến với cái tên Trại David, là một trại quân sự trên núi ở Quận Frederick, tiểu bang Maryland.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Trại David

Triệu Tiểu Lan

là một nữ chính trị gia người Mỹ gốc Đài Loan, đảng viên đảng Cộng hòa.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Triệu Tiểu Lan

Trung Đông

Các khu vực đôi khi được gộp vào Trung Đông (về mặt chính trị-xã hội) Trung Đông là một phân miền lịch sử và văn hoá của vùng Phi-Âu-Á về mặt truyền thống là thuộc các quốc gia vùng Tây Nam Á và Ai Cập.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Trung Đông

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Trung Quốc

Tu chính án hiến pháp

Một tu chính án hiến pháp (sửa đổi hiến pháp) là một sự thay đổi trong hiến pháp của một quốc gia hay của một bang (Ví dụ các tiểu bang của Mỹ).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Tu chính án hiến pháp

Tư pháp

Theo luật học, cơ quan tư pháp hay hệ thống tư pháp là một hệ thống tòa án nhân danh quyền tối cao hoặc nhà nước để thực thi công lý, một cơ chế để giải quyết các tranh chấp.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Tư pháp

Ulysses Simpson Grant

Ulysses Simpson Grant, tên khai sinh Hiram Ulysses Grant (1822 – 1885), là tướng của quân đội Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 18 (từ năm 1869 đến năm 1877).

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Ulysses Simpson Grant

Vụ Watergate

Khu phức hợp Watergate Vụ Watergate là một vụ bê bối chính trị trên chính trường Mỹ, từ năm 1972 đến năm 1974, dẫn đến việc Tổng thống Richard Nixon phải từ chức.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Vụ Watergate

Văn phòng điều hành của phủ tổng thống Hoa Kỳ

Văn phòng điều hành của phủ tổng thống Hoa Kỳ (tiếng Anh: Executive Office of the President) (EOP) bao gồm các nhân viên trực tiếp của tổng thống Hoa Kỳ cũng như nhiều nhân viên với cấp độ khác nhau hỗ trợ báo cáo cho tổng thống.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Văn phòng điều hành của phủ tổng thống Hoa Kỳ

Vương quốc Anh

Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Vương quốc Anh

Warren G. Harding

Warren Gamaliel Harding (2 tháng 11 năm 1865 – 2 tháng 8 năm 1923) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 29.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Warren G. Harding

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Washington, D.C.

William Henry Harrison

William Henry Harrison (9 tháng 2 năm 1773 – 4 tháng 4 năm 1841) là một nhà lãnh đạo quân đội Mỹ, một nhà chính trị, và là vị Tổng thống Hoa Kỳ thứ 9.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và William Henry Harrison

William Howard Taft

William Howard Taft (15 tháng 9 năm 1857 – 8 tháng 3 năm 1930) là nhà chính trị, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 27 và Chánh án tòa Thượng thẩm thứ 10 của Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và William Howard Taft

William McKinley

William McKinley, Jr. (sinh 29 tháng 1 năm 1843 - mất 14 tháng 9 năm 1901) là tổng thống thứ 25 của hiệp chủng quốc Hoa Kỳ và là quân nhân cuối cùng của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ được bầu làm tổng thống.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và William McKinley

Woodrow Wilson

Thomas Woodrow Wilson (28 tháng 12 năm 1856–3 tháng 2 năm 1924), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 28.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Woodrow Wilson

Zachary Taylor

Zachary Taylor (24 tháng 11 năm 1784 - 9 tháng 7 năm 1850) là một vị tướng quân sự và là tổng thống thứ 12 của Hoa Kỳ.

Xem Tổng thống Hoa Kỳ và Zachary Taylor

Xem thêm

Chức tổng thống Hoa Kỳ

Khởi đầu năm 1789 ở Hoa Kỳ

Lịch sử tổng thống Hoa Kỳ

Nguyên thủ quốc gia Hoa Kỳ

Còn được gọi là POTUS, Tổng Thống Hoa Kì, Tổng thống Mỹ, Tổng thống của Hoa Kỳ, Tổng tư lệnh Lục quân và Hải quân Hoa Kỳ, Ông chủ Nhà Trắng, Ông chủ Toà Bạch Ốc.

, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Vùng Vịnh, Chiến tranh Việt Nam, Cuộc tấn công Iraq 2003, Cuba, Cơ quan Mật vụ Hoa Kỳ, Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ, Dick Cheney, Donald Trump, Dwight D. Eisenhower, Ferdinand Marcos, Forbes, Franklin D. Roosevelt, Franklin Pierce, George H. W. Bush, George W. Bush, George Washington, Gerald Ford, Giải Nobel Hòa bình, Grenada, Grover Cleveland, Harry S. Truman, Hạ viện Hoa Kỳ, Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ, Hội nghị Hiến pháp (Hoa Kỳ), Herbert Hoover, Hiến pháp Hoa Kỳ, Hiệp định Paris (1783), Hillary Clinton, Hoa Kỳ, Illinois, Iran, Iraq, James A. Garfield, James Buchanan, James Knox Polk, James Madison, James Mattis, James Monroe, Jimmy Carter, John Adams, John F. Kennedy, John Jay, John Quincy Adams, John Tyler, Không quân Hoa Kỳ, Khủng bố, Khủng hoảng tên lửa Cuba, Lốc xoáy, Liên Hiệp Quốc, Liên minh miền Nam Hoa Kỳ, Liên Xô, Limousine, Luận tội tại Hoa Kỳ, Lyndon B. Johnson, Martin Van Buren, Mike Pence, Millard Fillmore, Nancy Pelosi, Nội các Hoa Kỳ, Nội chiến Hoa Kỳ, Nga, Nguyên thủ quốc gia, Nhà Trắng, Nhân quyền, Pakistan, Panama, Paul Ryan, Pervez Musharraf, Phó Tổng thống Hoa Kỳ, Quân đội Hoa Kỳ, Quốc hội Hoa Kỳ, Quốc hội Lục địa, Quyền hành pháp, Rex Tillerson, Richard Nixon, Rick Perry, Ronald Reagan, Rutherford Birchard Hayes, Sự kiện 11 tháng 9, Tòa án Tối cao Hoa Kỳ, Tổng sản phẩm nội địa, Tổng thống, Tổng tư lệnh, Thập niên 1980, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Theodore Roosevelt, Thomas Jefferson, Thượng viện Hoa Kỳ, Trại David, Triệu Tiểu Lan, Trung Đông, Trung Quốc, Tu chính án hiến pháp, Tư pháp, Ulysses Simpson Grant, Vụ Watergate, Văn phòng điều hành của phủ tổng thống Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Warren G. Harding, Washington, D.C., William Henry Harrison, William Howard Taft, William McKinley, Woodrow Wilson, Zachary Taylor.