Những điểm tương đồng giữa Tế bào và Vi khuẩn cổ
Tế bào và Vi khuẩn cổ có 33 điểm chung (trong Unionpedia): Axit amin, Axit nucleic, Bào quan, Bộ gen, Bộ xương tế bào, Enzym, Gen, Giảm phân, Kháng sinh, Lớp lipid kép, Lipid, Loài, Màng tế bào, Micrômét, Murein, Nhân tế bào, Nhiệt độ, Nhiễm sắc thể, Phân bào, Phiên mã, Plasmid, Protein, Quang hợp, Ribosome, Sinh vật nhân sơ, Sinh vật nhân thực, Tế bào chất, Thực vật, Tiên mao, Trao đổi chất, ..., Ty thể, Vách tế bào, Vi khuẩn. Mở rộng chỉ mục (3 hơn) »
Axit amin
Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Axit amin và Tế bào · Axit amin và Vi khuẩn cổ ·
Axit nucleic
Một axít nucleic là một đại phân tử sinh học có phân tử lượng lớn (tiếng Anh: high-molecular-weight biochemichal macromolecule) được cấu tạo từ các chuỗi nucleotide nhằm truyền tải thông tin di truyền (genetic information).
Axit nucleic và Tế bào · Axit nucleic và Vi khuẩn cổ ·
Bào quan
Trong nghiên cứu sinh học tế bào, bào quan (tiếng Anh: organelle) là một tiểu đơn vị chuyên ngành trong một tế bào có chức năng cụ thể.
Bào quan và Tế bào · Bào quan và Vi khuẩn cổ ·
Bộ gen
Bộ gene hay hệ gene, genome là tập hợp chứa đựng toàn bộ thông tin di truyền của một cơ thể sinh vật được mã hóa trong DNA (ở một số virus có thể là RNA).
Bộ gen và Tế bào · Bộ gen và Vi khuẩn cổ ·
Bộ xương tế bào
Bộ Xương của tế bào nhân chuẩn. Sợi Actin có màu đỏ, ống vi thể màu xanh lá, và nhân có màu xanh dương. Bộ xương tế bào, bộ khung nâng đỡ của tế bào, cũng như mọi bào quan khác, nó nằm trong tế bào chất.
Bộ xương tế bào và Tế bào · Bộ xương tế bào và Vi khuẩn cổ ·
Enzym
đường thành năng lượng cho cơ thể. Enzym hay enzim (enzyme) hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.
Enzym và Tế bào · Enzym và Vi khuẩn cổ ·
Gen
Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.
Gen và Tế bào · Gen và Vi khuẩn cổ ·
Giảm phân
Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở tế bào sinh dục chín, gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi có một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I (giảm phân I).
Giảm phân và Tế bào · Giảm phân và Vi khuẩn cổ ·
Kháng sinh
Kháng sinh còn được gọi là Trụ sinh là những chất được chiết xuất từ các vi sinh vật, nấm, được tổng hợp hoặc bán tổng hợp, có khả năng tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu.
Kháng sinh và Tế bào · Kháng sinh và Vi khuẩn cổ ·
Lớp lipid kép
Lớp lipid kép hay màng lipid kép là màng hay một vùng của màng chứa các phân tử lipid, thường là phospholipid). Lớp lipid kép là thành phần quan trọng của tất cả các loại màng sinh học, kể cả màng tế bào.
Lớp lipid kép và Tế bào · Lớp lipid kép và Vi khuẩn cổ ·
Lipid
Cấu trúc phân tử của một lipit Trong hóa học, lipit nghĩa là hợp chất béo, và là hợp chất hữu cơ đa chức (chứa nhiều nhóm chức giống nhau).
Lipid và Tế bào · Lipid và Vi khuẩn cổ ·
Loài
200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.
Loài và Tế bào · Loài và Vi khuẩn cổ ·
Màng tế bào
Màng tế bào (hay ở sinh vật nhân thực còn được gọi là màng sinh chất) là một màng sinh học phân cách môi trường bên trong của các tế bào với môi trường bên ngoài của chúng.
Màng tế bào và Tế bào · Màng tế bào và Vi khuẩn cổ ·
Micrômét
Một micrômét (viết tắt là µm) là một khoảng cách bằng một phần triệu mét.
Micrômét và Tế bào · Micrômét và Vi khuẩn cổ ·
Murein
Murein là thành phần sinh hóa cấu thành nên thành tế bào của các loài sinh vật nhân sơ.
Murein và Tế bào · Murein và Vi khuẩn cổ ·
Nhân tế bào
Mô hình tế bào động vật điển hình. Nhân tế bào được ký hiệu bằng số 2 Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn.
Nhân tế bào và Tế bào · Nhân tế bào và Vi khuẩn cổ ·
Nhiệt độ
Nhiệt độ là tính chất vật lý của vật chất hiểu nôm na là thang đo độ "nóng" và "lạnh".
Nhiệt độ và Tế bào · Nhiệt độ và Vi khuẩn cổ ·
Nhiễm sắc thể
Cấu trúc của nhiễm sắc thể(1) Cromatit(2) Tâm động - nơi 2 cromatit đính vào nhau, là nơi để nhiễm sắc thể trượt trên thoi vô sắc trong quá trình nguyên phân và giảm phân(3) Cánh ngắn(4) Cánh dài Nhiễm sắc thể (NST) là vật thể di truyền tồn tại trong nhân tế bào bị ăn màu bằng chất nhuộm kiềm tính, được tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài.
Nhiễm sắc thể và Tế bào · Nhiễm sắc thể và Vi khuẩn cổ ·
Phân bào
Phân bào là hiện tượng tế bào (động vật, thực vật, vi khuẩn,...) phân chia, tạo ra nhiều tế bào mới và theo một "chương trình" đã lập sẵn của cơ thể.
Phân bào và Tế bào · Phân bào và Vi khuẩn cổ ·
Phiên mã
quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.
Phiên mã và Tế bào · Phiên mã và Vi khuẩn cổ ·
Plasmid
'''Figure 1:''' Sơ đồ minh họa một tế bào vi khuẩn với plasmid ở bên trong. (1) DNA nhiễm sắc thể. (2) Plasmids Plasmids (thường) là các phân tử ADN mạch đôi dạng vòng nằm ngoài ADN nhiễm sắc thể (Hình 1).
Plasmid và Tế bào · Plasmid và Vi khuẩn cổ ·
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
Protein và Tế bào · Protein và Vi khuẩn cổ ·
Quang hợp
Lá cây: nơi thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật. Quang hợp là quá trình thu nhận năng lượng ánh sáng Mặt trời của thực vật, tảo và một số vi khuẩn để tạo ra hợp chất hữu cơ phục vụ bản thân cũng như làm nguồn thức ăn cho hầu hết các sinh vật trên Trái Đất.
Quang hợp và Tế bào · Quang hợp và Vi khuẩn cổ ·
Ribosome
Ribosome là một bộ máy phân tử lớn và phức tạp, có mặt trong tất cả các tế bào sống, nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.
Ribosome và Tế bào · Ribosome và Vi khuẩn cổ ·
Sinh vật nhân sơ
Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân.
Sinh vật nhân sơ và Tế bào · Sinh vật nhân sơ và Vi khuẩn cổ ·
Sinh vật nhân thực
Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.
Sinh vật nhân thực và Tế bào · Sinh vật nhân thực và Vi khuẩn cổ ·
Tế bào chất
Tế bào chất- một thành phần có dạng giống gel bao quanh màng tế bào - và cơ quan tế bào - cấu trúc bên trong tế bào.
Tế bào và Tế bào chất · Tế bào chất và Vi khuẩn cổ ·
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Thực vật và Tế bào · Thực vật và Vi khuẩn cổ ·
Tiên mao
Cấu trúc tiên mao vi khuẩn Tiên mao Chlamydomonas sp. (10000×) Tiên mao (Flagellum) là một mao phụ nhô ra từ thân tế bào của một số tế bào sinh vật nhân sơ (prokaryote) và sinh vật nhân chuẩn (eukaryote).
Tiên mao và Tế bào · Tiên mao và Vi khuẩn cổ ·
Trao đổi chất
Trao đổi chất hay biến dưỡng là những quá trình sinh hoá xảy ra trong cơ thể sinh vật với mục đích sản sinh nguồn năng lượng nuôi sống tế bào (quá trình dị hoá) hoặc tổng hợp những vật chất cấu tạo nên tế bào (quá trình đồng hoá), đó là nền tảng của mọi hiện tượng sinh học.
Trao đổi chất và Tế bào · Trao đổi chất và Vi khuẩn cổ ·
Ty thể
Ty thể (tiếng Anh: mitochondrion, số nhiều: mitochondria) là bào quan bao bởi hai lớp màng hiện diện trong tất cả sinh vật nhân thực, mặc dù vẫn có một số tế bào ở số ít tổ chức cơ thể thiếu đi bào quan này (ví dụ như tế bào hồng cầu).
Ty thể và Tế bào · Ty thể và Vi khuẩn cổ ·
Vách tế bào
Vách tế bào là một lớp dai, linh hoạt đôi khí khá cứng bao quanh một số tế bào.
Tế bào và Vách tế bào · Vách tế bào và Vi khuẩn cổ ·
Vi khuẩn
Vi khuẩn (tiếng Anh và tiếng La Tinh là bacterium, số nhiều bacteria) đôi khi còn được gọi là vi trùng, là một nhóm (giới hoặc vực) vi sinh vật nhân sơ đơn bào có kích thước rất nhỏ; một số thuộc loại ký sinh trùng.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tế bào và Vi khuẩn cổ
- Những gì họ có trong Tế bào và Vi khuẩn cổ chung
- Những điểm tương đồng giữa Tế bào và Vi khuẩn cổ
So sánh giữa Tế bào và Vi khuẩn cổ
Tế bào có 120 mối quan hệ, trong khi Vi khuẩn cổ có 142. Khi họ có chung 33, chỉ số Jaccard là 12.60% = 33 / (120 + 142).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tế bào và Vi khuẩn cổ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: