Những điểm tương đồng giữa Tây An và Trung Quốc
Tây An và Trung Quốc có 22 điểm chung (trong Unionpedia): Đảng Cộng sản Trung Quốc, Ấn Độ, Bính âm Hán ngữ, Cách mạng Văn hóa, Chữ Hán, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Con đường tơ lụa, Hồng Kông, Hoài Hà, Huyện (Trung Quốc), Nội chiến Trung Quốc, Người Hán, Người Hồi, Nhà Đường, Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Minh, Nhà Tùy, Nhà Tần, Nhân dân tệ, Tỉnh (Trung Quốc).
Đảng Cộng sản Trung Quốc
Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.
Tây An và Đảng Cộng sản Trung Quốc · Trung Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc ·
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Tây An và Ấn Độ · Trung Quốc và Ấn Độ ·
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Bính âm Hán ngữ và Tây An · Bính âm Hán ngữ và Trung Quốc ·
Cách mạng Văn hóa
Đại Cách mạng Văn hóa Giai cấp Vô sản (chữ Hán giản thể: 无产阶级文化大革命; chữ Hán phồn thể: 無產階級文化大革命; Bính âm: Wúchǎn Jiējí Wénhuà Dà Gémìng; Hán-Việt: Vô sản Giai cấp Văn hóa Đại Cách mạng; thường gọi tắt là Đại Cách mạng Văn hóa 文化大革命 wénhuà dà gémìng, hay vắn tắt hơn là Văn Cách 文革, wéngé) là một phong trào chính trị xã hội tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa diễn ra trong 10 năm từ tháng 5/1966 tới tháng 10/1976, gây tác động rộng lớn và sâu sắc lên mọi mặt của cuộc sống chính trị, văn hóa, xã hội ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nên cũng được gọi là "10 năm hỗn loạn", "10 năm thảm họa" (十年动乱, 十年浩劫, Thập niên động loạn, thập niên hạo kiếp).
Cách mạng Văn hóa và Tây An · Cách mạng Văn hóa và Trung Quốc ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Tây An · Chữ Hán và Trung Quốc ·
Chữ Hán giản thể
Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.
Chữ Hán giản thể và Tây An · Chữ Hán giản thể và Trung Quốc ·
Chữ Hán phồn thể
Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.
Chữ Hán phồn thể và Tây An · Chữ Hán phồn thể và Trung Quốc ·
Con đường tơ lụa
Hệ thống Con đường tơ lụa Con đường tơ lụa (phồn thể: 絲綢之路; giản thể: 丝绸之路; Hán-Việt: Ti trù chi lộ; bính âm: sī chóu zhī lù, Ba Tư: راه ابریشم Râh-e Abrisham, Thổ Nhĩ Kỳ: İpekyolu) là một hệ thống các con đường buôn bán nổi tiếng đã từ hàng nghìn năm nối châu Á với châu Âu (cách hay nói là giữa Đông và Tây).
Con đường tơ lụa và Tây An · Con đường tơ lụa và Trung Quốc ·
Hồng Kông
Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.
Hồng Kông và Tây An · Hồng Kông và Trung Quốc ·
Hoài Hà
Sông Hoài (tiếng Trung: 淮河 hoặc 淮水, âm Hán-Việt: Hoài Hà hoặc Hoài Thủy) là con sông lớn thứ ba ở Trung Quốc sau Dương Tử và Hoàng Hà.
Hoài Hà và Tây An · Hoài Hà và Trung Quốc ·
Huyện (Trung Quốc)
Huyện (tiếng Trung: 县, bính âm: xiàn) là một cấp thứ ba trong phân cấp hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, một cấp được gọi là "cấp huyện" và cũng có các huyện tự trị, thành phố cấp huyện, kỳ, kỳ tự trị, và khu.
Huyện (Trung Quốc) và Tây An · Huyện (Trung Quốc) và Trung Quốc ·
Nội chiến Trung Quốc
Nội chiến Trung Quốc, kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Trung Quốc Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Nội chiến Trung Quốc và Tây An · Nội chiến Trung Quốc và Trung Quốc ·
Người Hán
Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.
Người Hán và Tây An · Người Hán và Trung Quốc ·
Người Hồi
Người Hồi là một dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Người Hồi và Tây An · Người Hồi và Trung Quốc ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Nhà Đường và Tây An · Nhà Đường và Trung Quốc ·
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Nhà Chu và Tây An · Nhà Chu và Trung Quốc ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Nhà Hán và Tây An · Nhà Hán và Trung Quốc ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Minh và Tây An · Nhà Minh và Trung Quốc ·
Nhà Tùy
Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.
Nhà Tùy và Tây An · Nhà Tùy và Trung Quốc ·
Nhà Tần
Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Tần và Tây An · Nhà Tần và Trung Quốc ·
Nhân dân tệ
Nhân dân tệ (chữ Hán giản thể: 人民币, bính âm: rénmínbì, viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB) là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau).
Nhân dân tệ và Tây An · Nhân dân tệ và Trung Quốc ·
Tỉnh (Trung Quốc)
Tỉnh (tiếng Trung: 省, bính âm: shěng, phiên âm Hán-Việt: tỉnh) là một đơn vị hành chính địa phương cấp thứ nhất (tức là chỉ dưới cấp quốc gia) của Trung Quốc, ngang cấp với các thành phố trực thuộc trung ương.
Tây An và Tỉnh (Trung Quốc) · Trung Quốc và Tỉnh (Trung Quốc) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tây An và Trung Quốc
- Những gì họ có trong Tây An và Trung Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Tây An và Trung Quốc
So sánh giữa Tây An và Trung Quốc
Tây An có 70 mối quan hệ, trong khi Trung Quốc có 450. Khi họ có chung 22, chỉ số Jaccard là 4.23% = 22 / (70 + 450).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tây An và Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: