Những điểm tương đồng giữa Tân Đài tệ và Yuan
Tân Đài tệ và Yuan có 3 điểm chung (trong Unionpedia): Đài Loan, Chữ Hán, Yuan Trung Quốc.
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Tân Đài tệ và Đài Loan · Yuan và Đài Loan ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Tân Đài tệ · Chữ Hán và Yuan ·
Yuan Trung Quốc
10 yuan tới 10 yuan notes are of the fourth series of the renminbi. 20 tới 100 yuan (màu đỏ) are of the fifth series of the renminbi. The polymer note on the lower right commemorates the third millennium Yuan (Hán-Việt là nguyên hoặc viên) trong tiếng Trung Quốc được dùng để chỉ đơn vị tiền tệ cơ bản.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tân Đài tệ và Yuan
- Những gì họ có trong Tân Đài tệ và Yuan chung
- Những điểm tương đồng giữa Tân Đài tệ và Yuan
So sánh giữa Tân Đài tệ và Yuan
Tân Đài tệ có 29 mối quan hệ, trong khi Yuan có 19. Khi họ có chung 3, chỉ số Jaccard là 6.25% = 3 / (29 + 19).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tân Đài tệ và Yuan. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: