Những điểm tương đồng giữa Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa
Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa có 71 điểm chung (trong Unionpedia): Đào Khiêm, Đổng Thừa, Đổng Trác, Điển Vi, Bàng Đức, Công Tôn Khang, Công Tôn Toản, Chu Du, Gia Cát Lượng, Hà Tiến, Hàn Toại, Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Hạ Hầu Đôn, Hạ Hầu Uyên, Hoa Hâm, Hoàng Trung, Hoạn quan, Khởi nghĩa Khăn Vàng, La Quán Trung, Lã Bố, Lã Mông, Lạc Dương, Lỗ Túc, Lý Thôi, Lưu Bị, Lưu Biểu, Lưu Chương, Lưu Tông, Mã Đằng, ..., Mã Siêu, Ngụy (nước), Nhà Hán, Nhà Minh, Nhà Thanh, Nho giáo, Quan Vũ, Quách Dĩ, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tào Ngụy, Tào Nhân, Tào Phi, Tào Tung, Tôn Kiên, Tôn Quyền, Tôn Sách, Tấn Vũ Đế, Tứ Xuyên, Từ Hoảng, Trần Cung, Trần Thọ (định hướng), Trận Hợp Phì, Trận Ký Thành, Trận Quan Độ, Trận Xích Bích, Trường An, Trương Chiêu, Trương Dương (định hướng), Trương Giác, Trương Lỗ, Trương Liêu, Trương Phi, Trương Tú, Tư Mã Ý, Tương Dương, Viên Thiệu, Viên Thuật, Việt Nam, Vu Cấm, Vương Doãn. Mở rộng chỉ mục (41 hơn) »
Đào Khiêm
Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Đào Khiêm · Tam quốc diễn nghĩa và Đào Khiêm ·
Đổng Thừa
Đổng Thừa (chữ Hán: 董承; ?-200) là tướng thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Đổng Thừa · Tam quốc diễn nghĩa và Đổng Thừa ·
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Đổng Trác · Tam quốc diễn nghĩa và Đổng Trác ·
Điển Vi
Điển Vi (chữ Hán: 典韦(Dian Wei); ?-197) là tướng phục vụ dưới quyền quân phiệt Tào Tháo thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Điển Vi · Tam quốc diễn nghĩa và Điển Vi ·
Bàng Đức
Bàng Đức 庞德(170 - 219), tự là Lệnh Minh là viên võ tướng Tây Lương (phục vụ dưới trướng của Mã Đằng, Mã Siêu) và sau đó là tướng của phe Tào Ngụy cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Bàng Đức và Tào Tháo · Bàng Đức và Tam quốc diễn nghĩa ·
Công Tôn Khang
Công Tôn Khang (chữ Hán: 公孫康) là quân phiệt cát cứ ở Liêu Đông thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Khang và Tào Tháo · Công Tôn Khang và Tam quốc diễn nghĩa ·
Công Tôn Toản
Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Tào Tháo · Công Tôn Toản và Tam quốc diễn nghĩa ·
Chu Du
Chu Du (chữ Hán: 周瑜; 175 - 210), tên tự Công Cẩn (公瑾), đương thời gọi Chu Lang (周郎), là danh tướng và khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Du và Tào Tháo · Chu Du và Tam quốc diễn nghĩa ·
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Gia Cát Lượng và Tào Tháo · Gia Cát Lượng và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Tiến và Tào Tháo · Hà Tiến và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hàn Toại
Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn Toại và Tào Tháo · Hàn Toại và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Tào Tháo · Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Linh Đế và Tào Tháo · Hán Linh Đế và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hạ Hầu Đôn
Hạ Hầu Đôn (chữ Hán: 夏侯惇; ? – 13/6/220), tên tự là Nguyên Nhượng (元讓) là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hạ Hầu Đôn và Tào Tháo · Hạ Hầu Đôn và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hạ Hầu Uyên
Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hạ Hầu Uyên và Tào Tháo · Hạ Hầu Uyên và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hoa Hâm
Hoa Hâm (chữ Hán: 华歆; bính âm: Hua Xin; 157-231) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Tào Tháo · Hoa Hâm và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hoàng Trung
Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Trung và Tào Tháo · Hoàng Trung và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Hoạn quan và Tào Tháo · Hoạn quan và Tam quốc diễn nghĩa ·
Khởi nghĩa Khăn Vàng
Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.
Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tào Tháo · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tam quốc diễn nghĩa ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
La Quán Trung và Tào Tháo · La Quán Trung và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã Bố và Tào Tháo · Lã Bố và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lã Mông
Lã Mông (chữ Hán: 吕蒙, 178 - 220), tên tự là Tử Minh (子明), được xưng tụng là Lã Hổ Uy (呂虎威), là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã Mông và Tào Tháo · Lã Mông và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lạc Dương và Tào Tháo · Lạc Dương và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lỗ Túc
Lỗ Túc (chữ Hán: 鲁肃; 172 - 217), tên tự là Tử Kính (子敬), là một chính trị gia, tướng lĩnh quân sự và nhà ngoại giao phục vụ dưới trướng Tôn Quyền vào cuối thời Đông Hán ở lịch sử Trung Quốc.
Lỗ Túc và Tào Tháo · Lỗ Túc và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lý Thôi
Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Tào Tháo · Lý Thôi và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tào Tháo · Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lưu Biểu
Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Tào Tháo · Lưu Biểu và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lưu Chương
Lưu Chương trong Tiếng Việt có thể là những nhân vật sau.
Lưu Chương và Tào Tháo · Lưu Chương và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lưu Tông
Lưu Tông (chữ Hán: 劉琮) là Châu mục Kinh châu đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Tông và Tào Tháo · Lưu Tông và Tam quốc diễn nghĩa ·
Mã Đằng
Mã Đằng (chữ Hán phồn thể: 馬騰, chữ Hán giản thể: 马腾; 156-212) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc và là một thế lực quân phiệt cát cứ ở Tây Lương.
Mã Đằng và Tào Tháo · Mã Đằng và Tam quốc diễn nghĩa ·
Mã Siêu
Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mã Siêu và Tào Tháo · Mã Siêu và Tam quốc diễn nghĩa ·
Ngụy (nước)
Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Tào Tháo · Ngụy (nước) và Tam quốc diễn nghĩa ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Nhà Hán và Tào Tháo · Nhà Hán và Tam quốc diễn nghĩa ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Minh và Tào Tháo · Nhà Minh và Tam quốc diễn nghĩa ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Nhà Thanh và Tào Tháo · Nhà Thanh và Tam quốc diễn nghĩa ·
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Nho giáo và Tào Tháo · Nho giáo và Tam quốc diễn nghĩa ·
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Quan Vũ và Tào Tháo · Quan Vũ và Tam quốc diễn nghĩa ·
Quách Dĩ
Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Quách Dĩ và Tào Tháo · Quách Dĩ và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Tam Quốc · Tam Quốc và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tam quốc chí
Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.
Tào Tháo và Tam quốc chí · Tam quốc chí và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Tào Ngụy và Tào Tháo · Tào Ngụy và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Nhân
Tào Nhân (chữ Hán: 曹仁; 168 - 6 tháng 5, 223), biểu tự Tử Hiếu (子孝), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Nhân và Tào Tháo · Tào Nhân và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Phi
Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Phi và Tào Tháo · Tào Phi và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Tung
Tào Tung (chữ Hán: 曹嵩; 133-193) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Tào Tung · Tào Tung và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Tôn Kiên · Tôn Kiên và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Tào Tháo và Tôn Quyền · Tôn Quyền và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tôn Sách
Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Tôn Sách · Tôn Sách và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tấn Vũ Đế
Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Tấn Vũ Đế · Tam quốc diễn nghĩa và Tấn Vũ Đế ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tào Tháo và Tứ Xuyên · Tam quốc diễn nghĩa và Tứ Xuyên ·
Từ Hoảng
Từ Hoảng (chữ Hán: 徐晃; 169 - 227), biểu tự Công Minh (公明), là vị tướng được đánh giá là xuất sắc nhất của triều đình Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Từ Hoảng · Tam quốc diễn nghĩa và Từ Hoảng ·
Trần Cung
Trần Cung có thể là một trong những nhân vật sau.
Tào Tháo và Trần Cung · Tam quốc diễn nghĩa và Trần Cung ·
Trần Thọ (định hướng)
Trần Thọ có thể là.
Tào Tháo và Trần Thọ (định hướng) · Tam quốc diễn nghĩa và Trần Thọ (định hướng) ·
Trận Hợp Phì
Trận Hợp Phì (合肥之戰, 217) là một trận đánh lớn trong thời Tam Quốc của Trung Quốc.
Tào Tháo và Trận Hợp Phì · Tam quốc diễn nghĩa và Trận Hợp Phì ·
Trận Ký Thành
Trận Ký Thành (chữ Hán: 冀城之戰) hay là cuộc chiến tại Lũng Thượng là trận chiến diễn ra vào năm 213 ở thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Trận Ký Thành · Tam quốc diễn nghĩa và Trận Ký Thành ·
Trận Quan Độ
Trận Quan Độ là trận đánh diễn ra trong lịch sử Trung Quốc vào năm 200 tại Quan Độ thuộc bờ nam Hoàng Hà giữa Tào Tháo và Viên Thiệu là 2 thế lực quân sự mạnh nhất trong thời kì tiền Tam Quốc.
Tào Tháo và Trận Quan Độ · Tam quốc diễn nghĩa và Trận Quan Độ ·
Trận Xích Bích
Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.
Tào Tháo và Trận Xích Bích · Tam quốc diễn nghĩa và Trận Xích Bích ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Trường An · Tam quốc diễn nghĩa và Trường An ·
Trương Chiêu
Trương Chiêu (chữ Hán: 張昭; 156 - 236) là khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Trương Chiêu · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Chiêu ·
Trương Dương (định hướng)
Trương Dương có thể là.
Tào Tháo và Trương Dương (định hướng) · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Dương (định hướng) ·
Trương Giác
Trương Giác (chữ Hán: 張角; 140?-184)có sách ghi Trương Giốc là thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa Khăn Vàng, hay còn gọi là quân Khăn Vàng vào cuối thời kỳ nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Trương Giác · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Giác ·
Trương Lỗ
Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Trương Lỗ · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Lỗ ·
Trương Liêu
Trương Liêu (chữ Hán: 張遼; 169-222) tự là Văn Viễn, là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Trương Liêu · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Liêu ·
Trương Phi
Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.
Tào Tháo và Trương Phi · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Phi ·
Trương Tú
Trương Tú (chữ Hán: 張繡; ?-207) là tướng lĩnh quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Trương Tú · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tú ·
Tư Mã Ý
Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Tư Mã Ý · Tam quốc diễn nghĩa và Tư Mã Ý ·
Tương Dương
Tương Dương có thể chỉ: Tại Việt Nam.
Tào Tháo và Tương Dương · Tam quốc diễn nghĩa và Tương Dương ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Viên Thiệu · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Tào Tháo và Viên Thuật · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thuật ·
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Tào Tháo và Việt Nam · Tam quốc diễn nghĩa và Việt Nam ·
Vu Cấm
Vu Cấm (chữ Hán: 于禁; ?-221), tên tự là Văn Tắc (文则), là một võ tướng cuối thời Đông Hán, thuộc hạ của Tào Tháo.
Tào Tháo và Vu Cấm · Tam quốc diễn nghĩa và Vu Cấm ·
Vương Doãn
Chân dung Vương Doãn Vương Doãn (chữ Hán: 王允; 137-192) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Vương Doãn · Tam quốc diễn nghĩa và Vương Doãn ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa
- Những gì họ có trong Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa chung
- Những điểm tương đồng giữa Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa
So sánh giữa Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa
Tào Tháo có 218 mối quan hệ, trong khi Tam quốc diễn nghĩa có 200. Khi họ có chung 71, chỉ số Jaccard là 16.99% = 71 / (218 + 200).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: