Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn Vũ Đế

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn Vũ Đế

Tuân Úc (nhà Tấn) vs. Tấn Vũ Đế

Tuân Úc (còn có cách phiên âm Hán Việt khác là Tuân Húc, chữ Hán: 荀勖, bính âm: Xún Xù, ? – 289), tên tự là Công Tằng, người huyện Dĩnh Âm, quận Dĩnh Xuyên, là nhà chính trị, nhà âm nhạc, nhà văn cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn Vũ Đế

Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn Vũ Đế có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Đỗ Dự, Biểu tự, Chữ Hán, Giả Nam Phong, Giả Sung, Hà Nam (Trung Quốc), Hán Quang Vũ Đế, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Hán, Tam Quốc, Tào Ngụy, Tào Tháo, Tôn Hạo, Tấn Huệ Đế, Tư Mã Chiêu, Tư Mã Du, Vệ Quán, Vương Tuấn (đầu Tây Tấn).

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Tuân Úc (nhà Tấn) và Đông Ngô · Tấn Vũ Đế và Đông Ngô · Xem thêm »

Đỗ Dự

Đỗ Dự (chữ Hán: 杜预; 222-284) là tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Đỗ Lăng, Kinh Triệu (nay là phía đông nam Tây An, Thiểm Tây, Trung Quốc).

Tuân Úc (nhà Tấn) và Đỗ Dự · Tấn Vũ Đế và Đỗ Dự · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Biểu tự và Tuân Úc (nhà Tấn) · Biểu tự và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Tuân Úc (nhà Tấn) · Chữ Hán và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Giả Nam Phong

Giả Nam Phong (chữ Hán: 賈南風) (257-300) là hoàng hậu dưới triều Tấn Huệ Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Giả Nam Phong và Tuân Úc (nhà Tấn) · Giả Nam Phong và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Giả Sung

Giả Sung (chữ Hán: 賈充; 217 – 282), tên tự là Công Lư (公閭), còn được gọi thụy hiệu là Lỗ Vũ công (魯武公), là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Giả Sung và Tuân Úc (nhà Tấn) · Giả Sung và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tuân Úc (nhà Tấn) · Hà Nam (Trung Quốc) và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Hán Quang Vũ Đế

Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.

Hán Quang Vũ Đế và Tuân Úc (nhà Tấn) · Hán Quang Vũ Đế và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lịch sử Trung Quốc và Tuân Úc (nhà Tấn) · Lịch sử Trung Quốc và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Nhà Hán và Tuân Úc (nhà Tấn) · Nhà Hán và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Tam Quốc và Tuân Úc (nhà Tấn) · Tam Quốc và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Tào Ngụy và Tuân Úc (nhà Tấn) · Tào Ngụy và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Tào Tháo và Tuân Úc (nhà Tấn) · Tào Tháo và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tôn Hạo

Tôn Hạo (chữ Hán: 孫皓; bính âm: Sun Hao, 242-284), hay Ngô Mạt đế (吳末帝), là hoàng đế cuối cùng của nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tôn Hạo và Tuân Úc (nhà Tấn) · Tôn Hạo và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tấn Huệ Đế

Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn Huệ Đế · Tấn Huệ Đế và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tư Mã Chiêu

Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư Mã Chiêu · Tư Mã Chiêu và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tư Mã Du

Tư Mã Du (司馬攸; 248-283), con thứ của Tư Mã Chiêu, em ruột Tư Mã Viêm, về sau Tư Mã Chiêu thấy anh mình là Tư Mã Sư không có con nên tặng ông cho Tư Mã Sư (vốn gọi Tư Mã Sư là bác), được phong Tề Vương năm 265.

Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư Mã Du · Tư Mã Du và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Vệ Quán

Vệ Quán (220-291) là đại thần nhà Tào Ngụy và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Úc (nhà Tấn) và Vệ Quán · Tấn Vũ Đế và Vệ Quán · Xem thêm »

Vương Tuấn (đầu Tây Tấn)

Vương Tuấn (chữ Hán: 王濬; 206-285) là đại tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Úc (nhà Tấn) và Vương Tuấn (đầu Tây Tấn) · Tấn Vũ Đế và Vương Tuấn (đầu Tây Tấn) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn Vũ Đế

Tuân Úc (nhà Tấn) có 44 mối quan hệ, trong khi Tấn Vũ Đế có 89. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 14.29% = 19 / (44 + 89).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn Vũ Đế. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »