Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư Mã Chiêu

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư Mã Chiêu

Tuân Úc (nhà Tấn) vs. Tư Mã Chiêu

Tuân Úc (còn có cách phiên âm Hán Việt khác là Tuân Húc, chữ Hán: 荀勖, bính âm: Xún Xù, ? – 289), tên tự là Công Tằng, người huyện Dĩnh Âm, quận Dĩnh Xuyên, là nhà chính trị, nhà âm nhạc, nhà văn cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư Mã Chiêu

Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư Mã Chiêu có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Biểu tự, Chữ Hán, Chung Hội, Giả Sung, Hà Nam (Trung Quốc), Hứa Xương, Khương Duy, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Hán, Tam Quốc, Tào Mao, Tào Ngụy, Tào Phương, Tào Tháo, Tấn thư, Tấn Vũ Đế, Tư Mã Du, Vệ Quán.

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Tuân Úc (nhà Tấn) và Đông Ngô · Tư Mã Chiêu và Đông Ngô · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Biểu tự và Tuân Úc (nhà Tấn) · Biểu tự và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Tuân Úc (nhà Tấn) · Chữ Hán và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Chung Hội

Chung Hội (chữ Hán: 鍾會; 225 - 3 tháng 3, 264), biểu tự Sĩ Quý (士季), là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chung Hội và Tuân Úc (nhà Tấn) · Chung Hội và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Giả Sung

Giả Sung (chữ Hán: 賈充; 217 – 282), tên tự là Công Lư (公閭), còn được gọi thụy hiệu là Lỗ Vũ công (魯武公), là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Giả Sung và Tuân Úc (nhà Tấn) · Giả Sung và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tuân Úc (nhà Tấn) · Hà Nam (Trung Quốc) và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Hứa Xương

Hứa Xương (tiếng Trung: 许昌市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hứa Xương và Tuân Úc (nhà Tấn) · Hứa Xương và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Khương Duy

Khương Duy (姜維, bính âm: Jiang Wei, 202-264), là một tướng và sau này là thừa tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Khương Duy và Tuân Úc (nhà Tấn) · Khương Duy và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lịch sử Trung Quốc và Tuân Úc (nhà Tấn) · Lịch sử Trung Quốc và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Nhà Hán và Tuân Úc (nhà Tấn) · Nhà Hán và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Tam Quốc và Tuân Úc (nhà Tấn) · Tam Quốc và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Tào Mao

Tào Mao (chữ Hán: 曹髦, bính âm: Cao Mao; 15/11/241- 2/6/260) tự Ngạn Sĩ (彥士), hay còn được biết đến với tước hiệu Cao Quý Hương Công (高貴鄉公) là vị hoàng đế nhà Ngụy ở thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tào Mao và Tuân Úc (nhà Tấn) · Tào Mao và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Tào Ngụy và Tuân Úc (nhà Tấn) · Tào Ngụy và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Tào Phương

Tào Phương (chữ Hán: 曹芳; 232–274; cai trị: 239 – 254), tên tự là Lan Khanh (蘭卿), là hoàng đế thứ ba của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tào Phương và Tuân Úc (nhà Tấn) · Tào Phương và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Tào Tháo và Tuân Úc (nhà Tấn) · Tào Tháo và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn thư · Tư Mã Chiêu và Tấn thư · Xem thêm »

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn Vũ Đế · Tư Mã Chiêu và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tư Mã Du

Tư Mã Du (司馬攸; 248-283), con thứ của Tư Mã Chiêu, em ruột Tư Mã Viêm, về sau Tư Mã Chiêu thấy anh mình là Tư Mã Sư không có con nên tặng ông cho Tư Mã Sư (vốn gọi Tư Mã Sư là bác), được phong Tề Vương năm 265.

Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư Mã Du · Tư Mã Chiêu và Tư Mã Du · Xem thêm »

Vệ Quán

Vệ Quán (220-291) là đại thần nhà Tào Ngụy và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Úc (nhà Tấn) và Vệ Quán · Tư Mã Chiêu và Vệ Quán · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư Mã Chiêu

Tuân Úc (nhà Tấn) có 44 mối quan hệ, trong khi Tư Mã Chiêu có 69. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 16.81% = 19 / (44 + 69).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư Mã Chiêu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »