Những điểm tương đồng giữa Trịnh Tùng và Trịnh Tạc
Trịnh Tùng và Trịnh Tạc có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Đàng Ngoài, Đông Kinh, Đại Việt, Chúa Trịnh, Chữ Hán, Lê Thần Tông, Nhà Lê sơ, Nhà Minh, Sơn Tây (định hướng), Trịnh, Trịnh Tráng, Việt Nam sử lược, Vương (tước hiệu).
Đàng Ngoài
Đàng Ngoài và Đàng Trong (1757) Bản đồ lãnh thổ Đàng Ngoài (Ton Kin), cùng Đàng Trong (Cochin Chin) và Lào, năm 1771. Bản đồ vẽ Vân Nam, Ai Lao (phía dưới) và Miền Bắc Việt Nam (góc phải phía dưới) năm 1866 Đàng Ngoài (chữ Hán: 塘外), hay Bắc Hà (chữ Hán: 北河), An Nam (chữ Hán: 安南國 / An Nam quốc), Vương quốc Đông Kinh (Tunquin, Tonqueen, Tonquin, Tonkin, Ton Kin...) là tên gọi vùng lãnh thổ Đại Việt kiểm soát bởi Chúa Trịnh, xác định từ sông Gianh (tỉnh Quảng Bình) trở ra Bắc.
Trịnh Tùng và Đàng Ngoài · Trịnh Tạc và Đàng Ngoài ·
Đông Kinh
Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.
Trịnh Tùng và Đông Kinh · Trịnh Tạc và Đông Kinh ·
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Trịnh Tùng và Đại Việt · Trịnh Tạc và Đại Việt ·
Chúa Trịnh
Chúa Trịnh (chữ Hán: 鄭王 / Trịnh vương, chữ Nôm: 主鄭; 1545 – 1787) là một vọng tộc phong kiến kiểm soát quyền lực Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng, khi nhà vua tuy không có thực quyền vẫn được duy trì ngôi vị.
Chúa Trịnh và Trịnh Tùng · Chúa Trịnh và Trịnh Tạc ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Trịnh Tùng · Chữ Hán và Trịnh Tạc ·
Lê Thần Tông
Lê Thần Tông (chữ Hán: 黎神宗; 1607 – 1662; trị vì: 1619 – 1643 và 1649 – 1662), tên húy là Lê Duy Kỳ (黎維祺), là vị hoàng đế thứ sáu của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Lê Thần Tông và Trịnh Tùng · Lê Thần Tông và Trịnh Tạc ·
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Nhà Lê sơ và Trịnh Tùng · Nhà Lê sơ và Trịnh Tạc ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Minh và Trịnh Tùng · Nhà Minh và Trịnh Tạc ·
Sơn Tây (định hướng)
Sơn Tây trong tiếng Việt có thể là.
Sơn Tây (định hướng) và Trịnh Tùng · Sơn Tây (định hướng) và Trịnh Tạc ·
Trịnh
Trịnh có thể là.
Trịnh và Trịnh Tùng · Trịnh và Trịnh Tạc ·
Trịnh Tráng
Thanh Đô Vương Trịnh Tráng (chữ Hán: 鄭梉, 1577 – 1657), thụy hiệu Văn Tổ Nghị vương (文祖誼王), là chúa Trịnh thứ 2 thời Lê Trung Hưng chính thức xưng vương khi còn tại vị, nắm thực quyền cai trị miền Bắc nước Đại Việt từ năm 1623 đến 1657.
Trịnh Tùng và Trịnh Tráng · Trịnh Tráng và Trịnh Tạc ·
Việt Nam sử lược
Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.
Trịnh Tùng và Việt Nam sử lược · Trịnh Tạc và Việt Nam sử lược ·
Vương (tước hiệu)
Vương (chữ Hán: 王; tiếng Anh: King hoặc Royal Prince) là xưng vị hay tước vị của chế độ phong kiến Đông Á, đứng đầu một Vương quốc, Thân vương quốc hay dành cho hoàng thân nam giới của Hoàng tộc.
Trịnh Tùng và Vương (tước hiệu) · Trịnh Tạc và Vương (tước hiệu) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Trịnh Tùng và Trịnh Tạc
- Những gì họ có trong Trịnh Tùng và Trịnh Tạc chung
- Những điểm tương đồng giữa Trịnh Tùng và Trịnh Tạc
So sánh giữa Trịnh Tùng và Trịnh Tạc
Trịnh Tùng có 126 mối quan hệ, trong khi Trịnh Tạc có 94. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 5.91% = 13 / (126 + 94).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Trịnh Tùng và Trịnh Tạc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: