Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Trịnh Thành Công

Mục lục Trịnh Thành Công

Trịnh Thành Công (2 tháng 8 năm 1624 - 23 tháng 6 năm 1662), nguyên huý là Sâm, tự là Minh Nghiễm hay Đại Mộc, hay còn được biết đến với tên gọi khác là Trịnh Sâm, Trịnh Quốc Tính, Trịnh Diên Bình, và được dân gian tôn sùng gọi ông là Quốc Tính Gia, là nhà lãnh đạo quân sự, chính trị của triều Nam Minh, sinh tại Hirado, Nhật Bản, cha là Trịnh Chi Long một hải tặc/thương nhân và mẹ là người Nhật.

Mục lục

  1. 191 quan hệ: An Bình, Đài Nam, An Hải (định hướng), Anh hùng dân tộc, Đa Đạc, Đài Đông, Đài Bắc, Đài Loan, Đài Nam, Đông Nam Á, Đồng An, Ôn Châu, Ôn Lĩnh, Bình Đông (định hướng), Bình Hòa (định hướng), Bắc Kinh, Bắc phạt, Bộ Binh, Bộ Công, Bộ Hình, Bộ Hộ, Bộ Lại, Bộ Lễ, Cao Kỳ, Công ty Đông Ấn Hà Lan, Cố Thủy, Châu Sơn, Chính trị, Chôn cất, Chiến dịch Từ Táo, Chiến dịch Tiền Sơn, Chiến dịch Tiểu Doanh Lĩnh, Chiết Giang, Chiếu An, Chu Do Lang, Chu Do Tung, Chu Duật Kiện, Chuẩn Đô đốc, Chương Châu, Chương Hóa (huyện), Chương Phố, Cơ Long, Cướp biển, Dương Châu, Dương Sơn, Gia Nghĩa, Giai Đông, Bình Đông, Giang Đông, Giang Ninh, Giang Tây, Hà Lan, ... Mở rộng chỉ mục (141 hơn) »

  2. Lịch sử hải quân Trung Quốc
  3. Mất năm 1662
  4. Người Nagasaki
  5. Người Nhật Bản gốc Hoa
  6. Người Đài Loan gốc Mân Nam
  7. Sinh năm 1624
  8. Võ tướng nhà Minh
  9. Vương quốc Đông Ninh

An Bình, Đài Nam

Vị trí tại Đài Nam An Bình là một khu (quận) của thành phố Đài Nam, Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan).

Xem Trịnh Thành Công và An Bình, Đài Nam

An Hải (định hướng)

An Hải có thể là.

Xem Trịnh Thành Công và An Hải (định hướng)

Anh hùng dân tộc

Anh hùng dân tộc là một danh từ chung dùng để chỉ người có công lao kiệt xuất trong cuộc đấu tranh cho sự trường tồn và phát triển của một dân tộc, được nhân dân suy tôn và cả lịch sử dân tộc ghi nhận.

Xem Trịnh Thành Công và Anh hùng dân tộc

Đa Đạc

Đa Đạc (tiếng Mãn: 16px, phiên âm Latinh: Dodo;; 2 tháng 4 năm 1614 – 29 tháng 4 năm 1649) là một thân vương Mãn Châu và một tướng lĩnh trong thời kỳ đầu nhà Thanh.

Xem Trịnh Thành Công và Đa Đạc

Đài Đông

Huyện Đài Đông là một huyện ở phía đông Đài Loan.

Xem Trịnh Thành Công và Đài Đông

Đài Bắc

Đài Bắc (Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo IPA: tʰǎipèi trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (THDQ, thường gọi là "Đài Loan") và là thành phố trung tâm của một vùng đô thị lớn nhất tại Đài Loan.

Xem Trịnh Thành Công và Đài Bắc

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem Trịnh Thành Công và Đài Loan

Đài Nam

Thành phố Đài Nam (台南 hoặc 臺南; bính âm Hán ngữ: Táinán, Wade-Giles: T'ai-nan; tiếng Đài Loan POJ: Tâi-lâm) (nghĩa là "Nam Đài Loan") là một thành phố trực thuộc trung ương của Trung Hoa Dân Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Đài Nam

Đông Nam Á

Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.

Xem Trịnh Thành Công và Đông Nam Á

Đồng An

Đồng An (tiếng Trung: (同安区), Hán Việt: Đồng An khu) Là một quận của thành phố Hạ Môn (厦门市), tỉnh Phúc Kiến, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Đồng An

Ôn Châu

Ôn Châu là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) với dân số 873.000 người ở đông nam tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Ôn Châu

Ôn Lĩnh

Ôn Lĩnh (chữ Hán phồn thể:溫嶺市, chữ Hán giản thể: 温岭市, âm Hán Việt: Ôn Lĩnh thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Thai Châu, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Ôn Lĩnh

Bình Đông (định hướng)

Bình Đông có thể là một trong số các địa danh sau đây.

Xem Trịnh Thành Công và Bình Đông (định hướng)

Bình Hòa (định hướng)

Bình Hòa có thể là.

Xem Trịnh Thành Công và Bình Hòa (định hướng)

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Xem Trịnh Thành Công và Bắc Kinh

Bắc phạt

Bắc phạt có thể đề cập đến.

Xem Trịnh Thành Công và Bắc phạt

Bộ Binh

Trong tiếng Việt, Bộ Binh có thể là.

Xem Trịnh Thành Công và Bộ Binh

Bộ Công

Bộ Công hay Công bộ (chữ Hán: 工部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á, như Trung Quốc, Việt Nam, tương đương với cấp Bộ ngày nay.

Xem Trịnh Thành Công và Bộ Công

Bộ Hình

Bộ Hình hay Hình bộ (chữ Hán:刑部) là tên gọi của một cơ quan hành chính nhà nước thời phong kiến tại một số quốc gia Đông Á, như Trung Quốc, Việt Nam v.v. Bộ Hình có thể coi là tương đương với bộ Tư pháp ngày nay.

Xem Trịnh Thành Công và Bộ Hình

Bộ Hộ

Tranh vẽ Bộ Hộ thời nhà Nguyễn Bộ Hộ hay Hộ bộ là tên gọi của một cơ quan hành chính thời kỳ phong kiến tại một số quốc gia Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam v.v...

Xem Trịnh Thành Công và Bộ Hộ

Bộ Lại

Bộ Lại hay Lại bộ (chữ Hán:吏部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á, tương đương với cấp bộ ngày nay.

Xem Trịnh Thành Công và Bộ Lại

Bộ Lễ

Bộ Lễ hay Lễ bộ (chữ Hán:禮部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam.

Xem Trịnh Thành Công và Bộ Lễ

Cao Kỳ

Cao Kỳ là một xã thuộc huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn, Việt Nam.

Xem Trịnh Thành Công và Cao Kỳ

Công ty Đông Ấn Hà Lan

Xưởng đóng tàu của công ty Đông Ấn tại Amsterdam, Hà Lan. Cổ phiếu ngày 26/9/1606 của công ty Đông Ấn Hà Lan Công ty Đông Ấn Hà Lan (Vereenigde Oost-Indische Compagnie hay VOC trong tiếng Hà Lan, có nghĩa: Công ty liên hiệp Đông Ấn Hà Lan) là một công ty thương mại, thành lập năm 1602 khi quốc hội Hà Lan trao 21 năm nắm độc quyền thực thi những hoạt động thực dân tại châu Á.

Xem Trịnh Thành Công và Công ty Đông Ấn Hà Lan

Cố Thủy

Cố Thủy (chữ Hán giản thể: 固始县, Hán Việt: Cố Thủy huyện) là một huyện của địa cấp thị Tín Dương, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Cố Thủy

Châu Sơn

Châu Sơn có thể là một trong số các địa danh sau đây.

Xem Trịnh Thành Công và Châu Sơn

Chính trị

Chính trị (tiếng Anhː Politics) là hoạt động trong lĩnh vực quan hệ giữa các giai cấp, cũng như các dân tộc và các quốc gia với vấn đề giành, giữ, tổ chức và sử dụng quyền lực Nhà nước; là sự tham gia của nhân dân vào công việc của Nhà nước và xã hội, là hoạt động chính trị thực tiễn của giai cấp, các đảng phái chính trị, các nhà nước nhằm tìm kiếm những khả năng thực hiện đường lối và những mục tiêu đã đề ra nhằm thỏa mãn lợi ích Từ khi xuất hiện, chính trị đã có ảnh hưởng to lớn tới quá trình tồn tại và phát triển của mỗi cộng đồng, mỗi quốc gia, dân tộc và toàn nhân loại.

Xem Trịnh Thành Công và Chính trị

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Xem Trịnh Thành Công và Chôn cất

Chiến dịch Từ Táo

Chiến dịch Từ Táo (chữ Hán: 磁灶戰役, Từ Táo chiến dịch) là một chiến dịch diễn ra trong 3 ngày 25 đến 26 tháng 5 năm 1651 giữa quân Nam Minh và quân Thanh tại Từ Táo (nay thuộc Long Hải, Chương Châu).

Xem Trịnh Thành Công và Chiến dịch Từ Táo

Chiến dịch Tiền Sơn

Chiến dịch Tiền Sơn (chữ Hán: 钱山战役, Tiền Sơn đại tiệp) là một chiến dịch thắng lợi của quân Nam Minh do Trịnh Thành Công lãnh đạo trước quân Thanh từ tháng 7 đến tháng 9 năm 1651.

Xem Trịnh Thành Công và Chiến dịch Tiền Sơn

Chiến dịch Tiểu Doanh Lĩnh

Chiến dịch Tiểu Doanh Lĩnh là trận chiến giữa Trịnh Thành Công, nhà Nam Minh với nhà Thanh.

Xem Trịnh Thành Công và Chiến dịch Tiểu Doanh Lĩnh

Chiết Giang

Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Chiết Giang

Chiếu An

Huyện Chiêu An thuộc Chương Châu Diện tích1.292 km² Dân số570.000 (2002) Huyện lỵtrấn Nam Chiếu Cấp hành chínhhuyện Mã số bưu chính363500 Mã vùng điện thoại0596 Chiếu An (tiếng Trung: 诏安县, Hán Việt: Chiếu An huyện) là một huyện của thành phố Chương Châu, tỉnh Phúc Kiến, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Chiếu An

Chu Do Lang

Minh Chiêu Tông (chữ Hán: 明昭宗; 1 tháng 11 năm 1623 – 1 tháng 6 năm 1662), tên thật là Chu Do Lang (朱由榔), ông cai trị trong khoảng thời gian từ năm 1646 – 1662, là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nam Minh, cũng là vị vua cuối cùng của cơ nghiệp Đại Minh.

Xem Trịnh Thành Công và Chu Do Lang

Chu Do Tung

Hoằng Quang đế (chữ Hán: 弘光帝; 5 tháng 9 năm 1607 – 23 tháng 5 năm 1646) hay Minh An Tông (明安宗), tên thật là Chu Do Tung (chữ Hán: 朱由崧), là hoàng đế đầu tiên của nhà Nam Minh.

Xem Trịnh Thành Công và Chu Do Tung

Chu Duật Kiện

Minh Thiệu Tông (chữ Hán: 明紹宗; 25 tháng 5, 1602 - 6 tháng 10, 1646) hay Long Vũ Đế (隆武帝), cai trị trong 2 năm 1645 và 1646, tên của ông là Chu Duật Kiện (朱聿鍵), trong đời cai trị chỉ có 1 niên hiệu là Long Vũ (nghĩa là: vũ công lớn lao).

Xem Trịnh Thành Công và Chu Duật Kiện

Chuẩn Đô đốc

Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.

Xem Trịnh Thành Công và Chuẩn Đô đốc

Chương Châu

Chương Châu (tiếng Trung: 漳州市 bính âm: Zhāngzhōu Shì, Hán-Việt: Chương Châu thị) là một địa cấp thị của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Chương Châu

Chương Hóa (huyện)

200px Huyện Chương Hóa (phồn thể: 彰化縣, Hán ngữ bính âm: Zhānghuà Xiàn, thông dụng bính âm: Jhanghuà Siàn) là một huyện ở phía Tây đảo Đài Loan.

Xem Trịnh Thành Công và Chương Hóa (huyện)

Chương Phố

Huyện Chương Phố thuộc Chương Châu Diện tích1.981 km² Dân số810.000 (2002) Huyện lỵtrấn Thỏa An Cấp hành chínhhuyện Mã số bưu chính363200 Mã vùng điện thoại0596 Chương Phố (tiếng Trung: 漳浦县, Hán Việt: Chương Phố huyện) là một huyện của thành phố Chương Châu, tỉnh Phúc Kiến, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Chương Phố

Cơ Long

Cơ Long là một thành phố cấp tỉnh của Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc).

Xem Trịnh Thành Công và Cơ Long

Cướp biển

Cờ hiệu trên tàu hải tặc thế kỷ 18 Cướp biển hay hải tặc là hành động cướp trên biển hay trên bờ biển, thường do những lực lượng hàng hải bất hợp pháp.

Xem Trịnh Thành Công và Cướp biển

Dương Châu

Dương Châu (là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nằm bên bờ bắc sông Dương Tử, Dương Châu giáp tỉnh lỵ Nam Kinh về phía tây nam, Hoài An về phía bắc, Diêm Thành về phía đông bắc, Thái Châu về phía đông, và Trấn Giang qua sông về phía nam.

Xem Trịnh Thành Công và Dương Châu

Dương Sơn

Dương Sơn có thể là.

Xem Trịnh Thành Công và Dương Sơn

Gia Nghĩa

Gia Nghĩa là thị xã tỉnh lỵ tỉnh Đắk Nông, Việt Nam.

Xem Trịnh Thành Công và Gia Nghĩa

Giai Đông, Bình Đông

Vị trí tại Bình Đông Giai Đông là một hương (xã) của huyện Bình Đông, tỉnh Đài Loan, Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan).

Xem Trịnh Thành Công và Giai Đông, Bình Đông

Giang Đông

Giang Đông là khu vực phía đông Trường Giang, người xưa lấy phía đông là bên trái (tả) nên khu vực này còn có tên gọi là Giang T. Trong lịch sử Trung Quốc, Giang Đông luôn là một trung tâm phát triển cao trong cả nước về văn hóa và kinh tế.

Xem Trịnh Thành Công và Giang Đông

Giang Ninh

Giang Ninh (tiếng Trung: 江寧區, Hán Việt: Giang Ninh khu) là một quận của thành phố Nam Kinh (南京市), tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Giang Ninh

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Giang Tây

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Xem Trịnh Thành Công và Hà Lan

Hạ Môn

Một góc Hạ Môn Vị trí Hạ Môn tại tỉnh Phúc Kiến Hạ Môn (chữ Hán giản thể: 厦门; chữ Hán phồn thể: 廈門; pinyin: Xiàmén; Wade-Giles: Hsiamen) là thành phố cấp tỉnh ven biển nằm ở phía Đông Nam tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Hạ Môn

Hải Môn

Hải Môn (chữ Hán phồn thể: 海門市, chữ Hán giản thể: 海门市) là một thị xã thuộc địa cấp thị Nam Thông, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Hải Môn

Hằng Xuân, Bình Đông

Vị trí tại Bình Đông Hằng Xuânlà một trấn của huyện Bình Đông, tỉnh Đài Loan, Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan).

Xem Trịnh Thành Công và Hằng Xuân, Bình Đông

Hirado, Nagasaki

là một thành phố thuộc tỉnh Nagasaki, Nhật Bản.

Xem Trịnh Thành Công và Hirado, Nagasaki

Hoa Nam

Đỏ đậm: Hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây; Đỏ tươi: Hoa Nam theo hành chính 1945-1949 Đỏ nhạt: Hoa Nam truyền thống Hoa Nam là khu vực miền nam Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Hoa Nam

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Hoàng đế

Hoàng Cương (định hướng)

Hoàng Cương có thể là.

Xem Trịnh Thành Công và Hoàng Cương (định hướng)

Hoàng Nham

Hoàng Nham (chữ Hán phồn thể:黃岩區, chữ Hán giản thể: 黄岩区, âm Hán Việt: Hoàng Nham khu) là một quận thuộc địa cấp thị Thai Châu, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Hoàng Nham

Huệ An

Huệ An (tiếng Trung: 惠安县, Hán Việt: Huệ An) Là một huyện của thành phố Tuyền Châu (泉州), tỉnh Phúc Kiến, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Huệ An

Huệ Châu

Huệ Châu là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Huệ Châu

Huy Châu

Huy Châu (chữ Hán giản thể: 徽州区, âm Hán Việt: Huy Châu khu) là một quận của địa cấp thị Hoàng Sơn, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Huy Châu

Java

Java (Jawa, tiếng Java: ꦗꦮ; tiếng Sunda: ᮏᮝ) là một đảo tại Indonesia.

Xem Trịnh Thành Công và Java

Khang Hi

Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.

Xem Trịnh Thành Công và Khang Hi

Kim Môn

Kim Môn là một quần đảo nhỏ gồm một số hòn đảo trong đó có Đại Kim Môn, Tiểu Kim Môn, Ô Khâu và một số đảo nhỏ xung quanh, nằm dưới quyền kiểm soát của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan).

Xem Trịnh Thành Công và Kim Môn

Kyōto (thành phố)

Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.

Xem Trịnh Thành Công và Kyōto (thành phố)

Lục bộ

Lục bộ hay sáu bộ là thuật ngữ chỉ sáu cơ quan chức năng cao cấp trong tổ chức triều đình quân chủ Á Đông.

Xem Trịnh Thành Công và Lục bộ

Lịch sử Đài Loan

Không rõ về những cư dân đầu tiên đã định cư tại Đài Loan, nối tiếp họ là những người Nam Đảo (Austronesia).

Xem Trịnh Thành Công và Lịch sử Đài Loan

Lý Tự Thành

Lý Tự Thành (李自成) (1606-1645) nguyên danh là Hồng Cơ (鴻基), là nhân vật nổi tiếng thời "Minh mạt Thanh sơ" trong lịch sử Trung Quốc, ông đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa lật đổ nhà Minh sau 276 năm thống trị vào năm 1644, chiếm được kinh thành, lên ngôi hoàng đế, tự xưng là Đại Thuận hoàng đế lập ra nhà Đại Thuận.

Xem Trịnh Thành Công và Lý Tự Thành

Loạn Tam Phiên

Loạn Tam phiên (chữ Hán: 三藩之亂 tam phiên chi loạn; 1673-1681) là cuộc chiến giữa 3 phiên vương phía nam lãnh thổ Trung Quốc do Ngô Tam Quế cầm đầu chống lại vương triều nhà Thanh cuối thế kỷ 17 trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Loạn Tam Phiên

Long Hải (định hướng)

Long Hải có thể là.

Xem Trịnh Thành Công và Long Hải (định hướng)

Long Hải (thị trấn)

Long Hải là một thị trấn thuộc huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Xem Trịnh Thành Công và Long Hải (thị trấn)

Luzon

Bản đồ Philippines cho thấy các nhóm đảo Luzon, Visayas, và Mindanao. Luzon là hòn đảo lớn nhất của Philippines, nằm ở miền Bắc quốc gia này.

Xem Trịnh Thành Công và Luzon

Manila

Manila (phát âm tiếng Anh Philippines:; Maynilà) là thủ đô và là thành phố lớn thứ nhì của Philippines.

Xem Trịnh Thành Công và Manila

Minh Tư Tông

Minh Tư Tông (chữ Hán: 明思宗; 6 tháng 2 năm 1611 - 25 tháng 4 năm 1644) tức Sùng Trinh Đế (崇禎帝), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Minh và cũng là vị hoàng đế người Hán cuối cùng cai trị Trung Quốc trước khi triều đình rơi vào tay nhà Thanh của người Mãn Châu.

Xem Trịnh Thành Công và Minh Tư Tông

Myanmar

Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.

Xem Trịnh Thành Công và Myanmar

Nagasaki

là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía tây đảo Kyushu.

Xem Trịnh Thành Công và Nagasaki

Nam An

Nam An Diện tích2032 km² Dân số1.480.000 (2002) Cấp hành chínhhuyện cấp thị Mã số bưu chính362300 Mã vùng điện thoại0595 Nam An (tiếng Trung: 南安, Hán Việt: Nam An) là một thị xã thuộc thành phố Tuyền Châu, tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Nam An

Nam Đầu (huyện)

Hiệp Hoan Sơn là một trong những ngọn núi cao nhất huyện. Nam Đầu là huyện lớn thứ 2 tại Đài Loan.

Xem Trịnh Thành Công và Nam Đầu (huyện)

Nam Kinh

Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Nam Kinh

Nam Minh

Nam Minh có thể là tên gọi của.

Xem Trịnh Thành Công và Nam Minh

Ngô Tam Quế

Ngô Tam Quế (tiếng Hán: 吳三桂, bính âm: Wú Sānguì, Wade-Giles: Wu San-kuei; tự: Trường Bạch 長白 hay Trường Bá 長伯; 1612 – 2 tháng 10 năm 1678), là Tổng binh cuối triều Minh, sau đầu hàng và trở thành tướng của nhà Thanh.

Xem Trịnh Thành Công và Ngô Tam Quế

Nghi Lan (huyện)

Nghi Lan là một huyện ở đông bắc Đài Loan.

Xem Trịnh Thành Công và Nghi Lan (huyện)

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Nhà Minh

Nhà Nam Minh

Nhà Nam Minh (Tiếng Trung: 南明, bính âm: Nán Míng, Hán-Việt: Nam Minh Triều; nghĩa là "triều Minh ở phía Nam") (1644 - 1662) là tên gọi của một Triều đại được chính dòng dõi con cháu của nhà Minh thành lập ở phía Nam Trung Quốc sau khi kinh đô Bắc Kinh bị Lý Tự Thành chiếm được vào năm 1644.

Xem Trịnh Thành Công và Nhà Nam Minh

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Nhà Nguyên

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Trịnh Thành Công và Nhà Thanh

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Trịnh Thành Công và Nhật Bản

Nhiêu Bình

Nhiêu Bình (chữ Hán giản thể: 饶平县) là một huyện thuộc địa cấp thị Triều Châu, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Nhiêu Bình

Ninh Quốc

Ninh Quốc (chữ Hán giản thể: 宁国市, Hán Việt: Ninh Quốc thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Tuyên Thành, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Ninh Quốc

Pháo đài An Bình

Tổng quan pháo đài Zeelandia tại Đài Namtại cục lưu trữ của Hà Lan Pháo đài An Bình (Hán Việt: An Bình cổ bảo) là một công trình do người Hà Lan xây dựng từ thế kỷ 17 tại quận An Bình, Đài Nam.

Xem Trịnh Thành Công và Pháo đài An Bình

Pháo đài Provintia

Pháo đài Provintia hay Providentia là một tiền đồn của người Hà Lan trên đảo Đài Loan, hiện nay tọa lạc ở Quận Trung Tây của thành phố Đài Nam thuộc Trung Hoa Dân Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Pháo đài Provintia

Phùng Tích Phạm

Phùng Tích Phạm, hiệu Hi Phạm (希範), là một quan viên và đại tướng trụ cột của chính quyền Minh Trịnh tại Đài Loan trong thế kỷ 17.

Xem Trịnh Thành Công và Phùng Tích Phạm

Phúc Châu

Phúc Châu (tiếng Hoa: 福州; bính âm: Fúzhōu; Wade-Giles: Fu-chou) là tỉnh lỵ và là thành phố cấp huyện lớn nhất của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc, còn được gọi là Dung Thành/ Dong Thành (榕城, có nghĩa là "Thành phố cây đa").

Xem Trịnh Thành Công và Phúc Châu

Phúc Kiến

Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Phúc Kiến

Phổ Ninh

Phổ Ninh có thể là.

Xem Trịnh Thành Công và Phổ Ninh

Phu nhân

Chân dung một quý mệnh phụ phu nhân thời nhà Minh. Phu nhân (chữ Hán: 夫人, tiếng Anh: Lady hoặc Madame) là một danh hiệu để gọi hôn phối của một người đàn ông có địa vị trong xã hội.

Xem Trịnh Thành Công và Phu nhân

Phượng Dương

Phụng Dương (chữ Hán giản thể: 凤阳县, Hán Việt: Phụng Dương huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Trừ Châu, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Phượng Dương

Qua Châu

Qua Châu, trước đây gọi là huyện An Tây (安西县) là một huyện của địa cấp thị Tửu Tuyền, tỉnh Cam Túc, Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Qua Châu

Quân sự

Quân sự theo nghĩa rộng: là lĩnh vực hoạt động đặc biệt của xã hội liên quan đến đấu tranh vũ trang, chiến tranh và quân đội hay các lực lượng vũ trang.

Xem Trịnh Thành Công và Quân sự

Quảng Đông

Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Quảng Đông

Quảng Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Quảng Tây

Sử Khả Pháp

Sử Khả Pháp Miếu thờ Sử Khả Pháp ở Dương Châu Sử Khả Pháp (Chữ Hán: 史可法; bính âm: Shi Kefa) (1601—1645) tự là Hiến Chi, hay Đạo Lân, người Tường Phù (nay là thành phố Khai Phong tỉnh Hà Nam, Trung Quốc), quê quán ở huyện Đại Hưng, phủ Thuận Thiên (nay thuộc Bắc Kinh) cháu đời thứ 49 của Lật Dương Hầu Sử Sùng nhà Đông Hán, từng giữ chức Binh bộ Thượng thư Đông Các Đại học sĩ ở Nam Kinh nhà Minh, được nhà Nam Minh đặt thụy là Trung Tĩnh, vua Càn Long nhà Thanh đặt lại thụy là Trung Chính, các tác phẩm của ông được người đời sau biên soạn thành "Sử Trung Chính công tập".

Xem Trịnh Thành Công và Sử Khả Pháp

Sơn Hải quan

Vạn Lý Trường Thành nằm tại Sơn Hải Quan, giáp bờ biển. Mệnh danh là "lão long đầu". Sơn Hải quan (cũng gọi là Du quan (榆關), cùng với Gia Dục quan và Cư Dung quan, là một trong các cửa ải chính của Vạn lý trường thành.

Xem Trịnh Thành Công và Sơn Hải quan

Tagawa Matsu

Di tích Bia Đá Chào Đời Đứa Bé Trịnh Thành Công hiện ở Biển Senli, thành phố Hirado, Nagasaki, Nhật Bản Bức tượng hai mẹ con Trịnh Thành Công nằm ở Miếu Trịnh Thành Công, Đài Nam, Đài Loan Tagawa Matsu (田川松, Hán việt: Điền Xuyên Tùng), hoặc Ông Thị (翁氏) (1601 – 1646), người Nhật Bản sống ở thị trấn ven biển thuộc phiên Hirado, đảo Kyushu, Nhật Bản, về sau di cư sang đại lục Trung Quốc sinh sống, bà là mẹ của danh tướng, anh hùng dân tộc Trịnh Thành Công, và Điền Xuyên Thất Tả Vệ Môn (田川七左衛門), phiên sĩ của Phiên Hirado thuộc lãnh địa Hizen vào thời kỳ Edo.

Xem Trịnh Thành Công và Tagawa Matsu

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Xem Trịnh Thành Công và Tây Ban Nha

Tú tài

Tú tài là một bằng cấp tốt nghiệp trung học (thường là trung học phổ thông cấp 3. Bằng tú tài được cấp cho người tốt nghiệp trung học thời Pháp thuộc và người tốt nghiệp kỳ thi cuối bậc trung học thời Việt Nam Cộng hòa.

Xem Trịnh Thành Công và Tú tài

Tấn Giang

Tấn Giang (tiếng Trung: 晉江, Hán Việt: Tấn Giang) là một thị xã thuộc thành phố Tuyền Châu, tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Tấn Giang

Tế Độ

Tế Độ (济度,1625 - 1689) ông là một quý tộc, chính trị gia và nhà quân sự của Mãn Châu đầu thời nhà Thanh.

Xem Trịnh Thành Công và Tế Độ

Tổng binh

Tổng binh là danh xưng một chức quan võ vào hai triều Minh và Thanh tại Trung Quốc, thời gian thực thi từ cuối thế kỷ 14 đến đầu thế kỷ 20.

Xem Trịnh Thành Công và Tổng binh

Thai Châu

Thai Châu (tiếng Trung: 台州市; bính âm: Tāizhōu Shì; 台 đọc âm 胎 (Thai); Hán-Việt: Thai Châu thị) là một địa cấp thị tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Thai Châu

Thanh sử cảo

Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.

Xem Trịnh Thành Công và Thanh sử cảo

Thành Bắc

Thành Bắc (城北区) là một quận thuộc địa cấp thị Tây Ninh, tỉnh Thanh Hải, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Thành Bắc

Thái Bình

Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam.

Xem Trịnh Thành Công và Thái Bình

Thái học sinh

Thái học sinh (太學生) là học vị cấp cho những thí sinh thi đỗ kỳ thi Hội, một trong những kỳ thi Nho học do triều đình phong kiến tổ chức.

Xem Trịnh Thành Công và Thái học sinh

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Trịnh Thành Công và Tháng năm

Thế giới phương Tây

accessdate.

Xem Trịnh Thành Công và Thế giới phương Tây

Thi Lang

Thi Lang (chữ Hán: 施琅; bính âm: Shī Láng) (1621 – 1696) tự là Tôn Hầu, hiệu là Trác Công, người thôn Nha Khẩu trấn Long Hồ huyện Tấn Giang tỉnh Phúc Kiến Trung Quốc, là danh tướng thời kỳ cuối Minh đầu Thanh.

Xem Trịnh Thành Công và Thi Lang

Thiên Tân

Thiên Tân, giản xưng Tân (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Thiên Tân

Thiên Thai (huyện)

Thiên Thai (chữ Hán phồn thể:天台縣, chữ Hán giản thể: 天台县) là một huyện thuộc địa cấp thị Thai Châu, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Thiên Thai (huyện)

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Xem Trịnh Thành Công và Thiết giáp hạm

Thuận Trị

Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.

Xem Trịnh Thành Công và Thuận Trị

Thương gia

330px Một thương gia hay thương nhân (trước đây còn gọi là nhà buôn) là người kinh doanh các giao dịch hàng hóa được sản xuất bởi những người khác để kiếm lợi nhuận.

Xem Trịnh Thành Công và Thương gia

Tiến sĩ

Tranh khắc mô tả hình ảnh một tiến sĩ thần học ở Viện Đại học Oxford, trong áo choàng có hai màu đỏ và đen tương ứng với học vị của mình; in trong cuốn ''History of Oxford'' của Rudolph Ackermann, năm 1814.

Xem Trịnh Thành Công và Tiến sĩ

Tiếng Mân Nam

Tiếng Mân Nam là một ngôn ngữ thuộc hệ ngôn ngữ Hán-Tạng được nói như tiếng mẹ đẻ ở miền nam của Phúc Kiến, một tỉnh thuộc miền đông nam của Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Tiếng Mân Nam

Trì Châu

Trì Châu là một thành phố địa cấp thị ở tỉnh An Huy Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Trì Châu

Trấn Giang

Trấn Giang (tiếng Hoa giản thể: 镇江市 bính âm Zhènjiāng Shì, âm Hán-Việt: Trấn Giang thị) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Trấn Giang

Trần Vĩnh Hoa

Trần Vĩnh Hoa (1634 - 1680), tự Phục Phủ, tương truyền còn có tên là Trần Cận Nam (陳近南), người huyện Đồng An, phủ Tuyền Châu (nay là trấn Giác Mỹ, huyện cấp thị Long Hải, thành phố Chương Châu, tỉnh Phúc Kiến), nhà chính trị, nhà kinh tế, nhà giáo dục phò tá vương triều Minh Trịnh ở Đài Loan.

Xem Trịnh Thành Công và Trần Vĩnh Hoa

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Xem Trịnh Thành Công và Trịnh (nước)

Trịnh Chi Long

Tranh minh họa Trịnh Chi Long và con trai là Trịnh Thành Công Trịnh Chi Long ¬(16 tháng 4 năm 1604 – 24 tháng 11 năm 1661), hiệu Phi Hồng, Phi Hoàng, tiểu danh Iquan, tên Kitô giáo là Nicholas hoặc Nicholas Iquan Gaspard, người làng Thạch Tĩnh, Nam An, phủ Tuyền Châu, Phúc Kiến, Trung Quốc, ông là thương nhân, thủ lĩnh quân sự, quan lại triều đình kiêm cướp biển hoạt động mạnh ở vùng bờ biển Hoa Nam, Đài Loan và Nhật Bản vào cuối đời nhà Minh.

Xem Trịnh Thành Công và Trịnh Chi Long

Trịnh Khắc Sảng

Trịnh Khắc Sảng (chữ Hán: 鄭克塽, bính âm: Zhèng Kèshuǎng) (18 tháng 3 năm 1670 - 22 tháng 9 năm 1717), húy là Tần (秦), tự Thực Hoằng (實弘), hiệu Hối Đường (晦堂) là con thứ của Trịnh Kinh, cháu nội Trịnh Thành Công, kế thừa tước vị của cha làm Diên Bình quận vương, Chiêu thảo đại tướng quân.

Xem Trịnh Thành Công và Trịnh Khắc Sảng

Trịnh Khắc Tang

Trịnh Khắc Tang (chữ Hán phồn thể: 鄭克𡒉; giản thể: 郑克臧; bính âm: Zhèng Kè Zāng) (1664 – 1681) lúc nhỏ tên Khâm, thường gọi là Khâm Xá, là con trưởng của Trịnh Kinh, do người thiếp của ông sinh ra.

Xem Trịnh Thành Công và Trịnh Khắc Tang

Trịnh Kinh

Trịnh Kinh (chữ Hán phồn thể: 鄭經; giản thể: 郑经; bính âm: Zhèng Jìng) (1642 – 1681), tên Cẩm, tự Hiền Chi, Nguyên Chi, hiệu Thức Thiên, biệt danh Cẩm Xá, là con trưởng của Trịnh Thành Công, người thống trị Đài Loan thứ hai của vương triều họ Trịnh và là Quốc chủ Đông Ninh, một trong những lực lượng chống Thanh của nhà Nam Minh.

Xem Trịnh Thành Công và Trịnh Kinh

Triều Châu

Triều Châu (tại Mỹ và Hồng Kông thường đọc là "Chiu Chow"; Teochew theo bính âm bưu chính; nghĩa là "châu thủy triều"), là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Triều Châu

Triều Dương

140px Triều Dương (tiếng Hoa giản thể: 朝阳; bính âm: Cháoyáng) là một địa cấp thị ở tỉnh Liêu Ninh của Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Triều Dương

Triệu Khánh

Triệu Khánh (肇庆) là một địa cấp thị của tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Triệu Khánh

Triệu Văn Trác

Triệu Văn Trác (Vincent Triệu; Phồn thể: 趙文卓; Giản thể: 赵文卓) là một ngôi sao kungfu của Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Triệu Văn Trác

Trung Nguyên

Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.

Xem Trịnh Thành Công và Trung Nguyên

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Trịnh Thành Công và Trung Quốc

Trung Quốc Quốc dân Đảng

do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.

Xem Trịnh Thành Công và Trung Quốc Quốc dân Đảng

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Xem Trịnh Thành Công và Trường Giang

Trường Lạc, Phúc Châu

Trường Lạc (tiếng Trung: 长乐市, Hán Việt: Trường Lạc thị) là một thị xã thuộc thành phố Phúc Châu, tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Trường Lạc, Phúc Châu

Tuần phủ

Tuần phủ (巡撫), còn được gọi là tuần vũ, là một chức quan địa phương ở Trung Quốc và Việt Nam thời phong kiến.

Xem Trịnh Thành Công và Tuần phủ

Tuyền Châu

Tuyền Châu hay Toàn Châu là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Tuyền Châu

Tư Minh

Tư Minh (tiếng Trung: 思明区, Hán Việt: Tư Minh khu) Là một quận của thành phố Hạ Môn (厦门市), tỉnh Phúc Kiến, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Tư Minh

Tưởng Giới Thạch

Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.

Xem Trịnh Thành Công và Tưởng Giới Thạch

Vân Nam

Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.

Xem Trịnh Thành Công và Vân Nam

Vân Tiêu

Vân Tiêu (tiếng Trung: 云霄县, Hán Việt: Vân Tiêu huyện) là một huyện của thành phố Chương Châu, tỉnh Phúc Kiến, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Vân Tiêu

Văn Miếu - Quốc Tử Giám

Sơ đồ kiến trúc quần thể ''Văn Miếu - Quốc Tử Giám'' ngày nay Văn Miếu - Quốc Tử Giám là quần thể di tích đa dạng và phong phú hàng đầu của thành phố Hà Nội, nằm ở phía Nam kinh thành Thăng Long.

Xem Trịnh Thành Công và Văn Miếu - Quốc Tử Giám

Vương quốc Đông Ninh

Vương quốc Đông Ninh là một chính quyền cai quản hòn đảo Đài Loan từ năm 1661 đến năm 1683.

Xem Trịnh Thành Công và Vương quốc Đông Ninh

Vương quốc Đại Đỗ

Vương quốc Đại Đỗ hay vương quốc Middag là một vương quốc hay một liên minh siêu bộ lạc nằm ở trung tâm vùng đồng bằng phía tây Đài Loan.

Xem Trịnh Thành Công và Vương quốc Đại Đỗ

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trịnh Thành Công và Xuân Thu

Yết Dương

Yết Dương (phồn thể:揭陽) là một thành phố cấp địa khu (địa cấp thị) ở tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Trịnh Thành Công và Yết Dương

1 tháng 2

Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Thành Công và 1 tháng 2

1565

Năm 1565 (số La Mã: MDLXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.

Xem Trịnh Thành Công và 1565

1601

Năm 1601 (số La Mã: MDCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Năm (Julian-1601) của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1601

1603

Năm 1603 (số La Mã: MDCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1603

1624

Năm 1624 (số La Mã: MDCXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1624

1638

Năm 1638 (số La Mã: MDCXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1638

1639

Năm 1639 (số La Mã: MDCXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1639

1641

Năm 1641 (số La Mã: MDCXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1641

1644

Năm 1644 (số La Mã: MDCXLIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1644

1645

Năm 1645 (số La Mã: MDCXLV) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1645

1646

Năm 1646 (số La Mã: MDCXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1646

1647

Năm 1647 (số La Mã: MDCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1647

1648

Năm 1648 (số La Mã: MDCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1648

1649

Năm 1649 (số La Mã: MDCXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1649

1650

Năm 1650 (số La Mã: MDCL) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory, hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (Julian-1650) của lịch Julius chậm hơn 10 ngày.

Xem Trịnh Thành Công và 1650

1651

Năm 1651 (số La Mã: MDCLI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (Julian-1651) của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1651

1652

Năm 1652 (số La Mã: MDCLII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1652

1653

Năm 1653 (số La Mã: MDCLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1653

1654

Năm 1654 (số La Mã: MDCLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1654

1655

Năm 1655 (số La Mã: MDCLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1655

1656

Năm 1656 (số La Mã: MDCLVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1656

1657

Năm 1657 AD (số La Mã: MDCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1657

1658

Năm 1658 (số La Mã: MDCLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1658

1659

Năm 1659 (số La Mã: MDCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1659

1660

Năm 1660 (số La Mã: MDCLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm (xem liên kết cho lịch) của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1660

1661

Năm 1661 (Số La Mã:MDCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1661

1662

Năm 1662 (Số La Mã:MDCLXII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1662

1670

Năm 1670 (MDCLXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1670

1671

Năm 1671 (Số La Mã:MDCLXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1671

1681

Năm 1681 (Số La Mã:MDCLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1681

1683

Năm 1683 (Số La Mã:MDCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1683

1699

Năm 1699 (MDCXCIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory, hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (Julian-1699) của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Trịnh Thành Công và 1699

2 tháng 8

Ngày 2 tháng 8 là ngày thứ 214 (215 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Thành Công và 2 tháng 8

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Thành Công và 2001

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Thành Công và 2002

22 tháng 5

Ngày 22 tháng 5 là ngày thứ 142 (143 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Thành Công và 22 tháng 5

23 tháng 3

Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).

Xem Trịnh Thành Công và 23 tháng 3

23 tháng 6

Ngày 23 tháng 6 là ngày thứ 174 (175 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Thành Công và 23 tháng 6

24 tháng 3

Ngày 24 tháng 3 là ngày thứ 83 trong mỗi năm thường (ngày thứ 84 trong mỗi năm nhuận)trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Thành Công và 24 tháng 3

Xem thêm

Lịch sử hải quân Trung Quốc

Mất năm 1662

Người Nagasaki

Người Nhật Bản gốc Hoa

Người Đài Loan gốc Mân Nam

Sinh năm 1624

Võ tướng nhà Minh

Vương quốc Đông Ninh

, Hạ Môn, Hải Môn, Hằng Xuân, Bình Đông, Hirado, Nagasaki, Hoa Nam, Hoàng đế, Hoàng Cương (định hướng), Hoàng Nham, Huệ An, Huệ Châu, Huy Châu, Java, Khang Hi, Kim Môn, Kyōto (thành phố), Lục bộ, Lịch sử Đài Loan, Lý Tự Thành, Loạn Tam Phiên, Long Hải (định hướng), Long Hải (thị trấn), Luzon, Manila, Minh Tư Tông, Myanmar, Nagasaki, Nam An, Nam Đầu (huyện), Nam Kinh, Nam Minh, Ngô Tam Quế, Nghi Lan (huyện), Nhà Minh, Nhà Nam Minh, Nhà Nguyên, Nhà Thanh, Nhật Bản, Nhiêu Bình, Ninh Quốc, Pháo đài An Bình, Pháo đài Provintia, Phùng Tích Phạm, Phúc Châu, Phúc Kiến, Phổ Ninh, Phu nhân, Phượng Dương, Qua Châu, Quân sự, Quảng Đông, Quảng Tây, Sử Khả Pháp, Sơn Hải quan, Tagawa Matsu, Tây Ban Nha, Tú tài, Tấn Giang, Tế Độ, Tổng binh, Thai Châu, Thanh sử cảo, Thành Bắc, Thái Bình, Thái học sinh, Tháng năm, Thế giới phương Tây, Thi Lang, Thiên Tân, Thiên Thai (huyện), Thiết giáp hạm, Thuận Trị, Thương gia, Tiến sĩ, Tiếng Mân Nam, Trì Châu, Trấn Giang, Trần Vĩnh Hoa, Trịnh (nước), Trịnh Chi Long, Trịnh Khắc Sảng, Trịnh Khắc Tang, Trịnh Kinh, Triều Châu, Triều Dương, Triệu Khánh, Triệu Văn Trác, Trung Nguyên, Trung Quốc, Trung Quốc Quốc dân Đảng, Trường Giang, Trường Lạc, Phúc Châu, Tuần phủ, Tuyền Châu, Tư Minh, Tưởng Giới Thạch, Vân Nam, Vân Tiêu, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Vương quốc Đông Ninh, Vương quốc Đại Đỗ, Xuân Thu, Yết Dương, 1 tháng 2, 1565, 1601, 1603, 1624, 1638, 1639, 1641, 1644, 1645, 1646, 1647, 1648, 1649, 1650, 1651, 1652, 1653, 1654, 1655, 1656, 1657, 1658, 1659, 1660, 1661, 1662, 1670, 1671, 1681, 1683, 1699, 2 tháng 8, 2001, 2002, 22 tháng 5, 23 tháng 3, 23 tháng 6, 24 tháng 3.