Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Trận Hán Trung (217-219) và Từ Hoảng

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Trận Hán Trung (217-219) và Từ Hoảng

Trận Hán Trung (217-219) vs. Từ Hoảng

Trận Hán Trung 217-219 là trận chiến tranh giành quyền kiểm soát khu vực Đông Xuyên thời Tam Quốc giữa hai thế lực Ngụy vương Tào Tháo và Lưu Bị, không lâu trước khi hai triều đại Tào Ngụy và Thục Hán chính thức thành lập. Từ Hoảng (chữ Hán: 徐晃; 169 - 227), biểu tự Công Minh (公明), là vị tướng được đánh giá là xuất sắc nhất của triều đình Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Trận Hán Trung (217-219) và Từ Hoảng

Trận Hán Trung (217-219) và Từ Hoảng có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Hán Thủy, Lưu Bị, Mạnh Đạt, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Ngụy, Tào Tháo, Trường An, Trương Cáp.

Hán Thủy

Hán Thủy (tiếng Trung: 漢水) là tên gọi của một con sông ở Trung Quốc, còn gọi là Hán Giang (漢江, 汉江).

Hán Thủy và Trận Hán Trung (217-219) · Hán Thủy và Từ Hoảng · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Trận Hán Trung (217-219) · Lưu Bị và Từ Hoảng · Xem thêm »

Mạnh Đạt

Mạnh Đạt (tiếng Hán: 孟達; Phiên âm: Mêng Ta) (??? - 228) là một tướng phục vụ dưới trướng Lưu Chương, Lưu Bị, Tào Phi và Tào Duệ cuối thời kỳ nhà Hán và trong thời kỳ Tam Quốc.

Mạnh Đạt và Trận Hán Trung (217-219) · Mạnh Đạt và Từ Hoảng · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Tam Quốc và Trận Hán Trung (217-219) · Tam Quốc và Từ Hoảng · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Tam quốc diễn nghĩa và Trận Hán Trung (217-219) · Tam quốc diễn nghĩa và Từ Hoảng · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Tào Ngụy và Trận Hán Trung (217-219) · Tào Ngụy và Từ Hoảng · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Tào Tháo và Trận Hán Trung (217-219) · Tào Tháo và Từ Hoảng · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Trường An và Trận Hán Trung (217-219) · Trường An và Từ Hoảng · Xem thêm »

Trương Cáp

Trương Cáp (chữ Hán: 张郃; 167-231), thường bị viết sai thành Trương Hợp (张合), tự là Tuấn Nghệ (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Trương Cáp và Trận Hán Trung (217-219) · Trương Cáp và Từ Hoảng · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Trận Hán Trung (217-219) và Từ Hoảng

Trận Hán Trung (217-219) có 48 mối quan hệ, trong khi Từ Hoảng có 49. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 9.28% = 9 / (48 + 49).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Trận Hán Trung (217-219) và Từ Hoảng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: