Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Trần và Trần (nước)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Trần và Trần (nước)

Trần vs. Trần (nước)

Chữ Hán của "Trần" (陳) Trần là một họ ở Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Singapore và một số nơi khác trên thế giới. Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Những điểm tương đồng giữa Trần và Trần (nước)

Trần và Trần (nước) có 32 điểm chung (trong Unionpedia): Chu Vũ vương, Hồ (họ), Nhà Chu, Nhà Thương, Sở (nước), Thuấn, Trần Ai công, Trần Bình công, Trần Chinh Thư, Trần Cung công, Trần Di công, Trần Hồ công, Trần Hiếu công, Trần Hoài công, Trần Hoàn công, Trần Huệ công, Trần Lệ công, Trần Li công, Trần Linh công, Trần Mẫn công, Trần Mục công, Trần Thành công, Trần Thân công, Trần Thận công, Trần Trang công, Trần Tuyên công, Trần Tương công, Trần U công, Trần Vũ công, Trần Văn công, ..., Trung Quốc, Tư Mã Thiên. Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Vũ vương và Trần · Chu Vũ vương và Trần (nước) · Xem thêm »

Hồ (họ)

Hồ (chữ Hán: 胡; Hangul: 호; Romaja quốc ngữ: Ho) là họ của người thuộc ở vùng Văn hóa Đông Á gồm Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên.

Hồ (họ) và Trần · Hồ (họ) và Trần (nước) · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Nhà Chu và Trần · Nhà Chu và Trần (nước) · Xem thêm »

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Nhà Thương và Trần · Nhà Thương và Trần (nước) · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Sở (nước) và Trần · Sở (nước) và Trần (nước) · Xem thêm »

Thuấn

Đế Thuấn (chữ Hán: 帝舜), cũng gọi Ngu Thuấn (虞舜), là một vị vua huyền thoại thời Trung Quốc cổ đại, nằm trong Ngũ Đế.

Thuấn và Trần · Thuấn và Trần (nước) · Xem thêm »

Trần Ai công

Trần Ai công (chữ Hán: 陳哀公; trị vì: 568 TCN-534 TCNSử ký, Trần Kỷ thế gia), tên thật là Quy Nhược (媯弱), là vị vua thứ 22 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Ai công · Trần (nước) và Trần Ai công · Xem thêm »

Trần Bình công

Trần Bình công (chữ Hán: 陳平公; trị vì: 777 TCN-755 TCN), tên thật là Quy Tiếp (媯說), là vị vua thứ 10 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Bình công · Trần (nước) và Trần Bình công · Xem thêm »

Trần Chinh Thư

Trần Chinh Thư (chữ Hán: 陳徵舒; trị vì: 599 TCN), tên thật là Quy Trưng Thư (媯徵舒) hay Hạ Trưng Thư, Hạ Chinh Thư (夏徵舒), là vị vua thứ 20 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Chinh Thư · Trần (nước) và Trần Chinh Thư · Xem thêm »

Trần Cung công

Trần Cung công hay Trần Cộng công (chữ Hán: 陳共公; trị vì: 631 TCN-614 TCN), tên thật là Quy Sóc (媯朔), là vị vua thứ 18 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Cung công · Trần (nước) và Trần Cung công · Xem thêm »

Trần Di công

Trần Di công (chữ Hán: 陳夷公; trị vì: 780 TCN-778 TCN), tên thật là Quy Thuyết (媯說), là vị vua thứ chín của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Di công · Trần (nước) và Trần Di công · Xem thêm »

Trần Hồ công

Trần Hồ công (chữ Hán: 陳胡公; trị vì: 1045 TCN- 986 TCN), tên thật là Quy Mãn (媯滿), là vị vua đầu tiên của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Hồ công · Trần (nước) và Trần Hồ công · Xem thêm »

Trần Hiếu công

Trần Hiếu công (chữ Hán: 陳孝公; trị vì: 938 TCN- 905 TCN), tên thật là Quy Đột (媯突), là vị vua thứ tư của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Hiếu công · Trần (nước) và Trần Hiếu công · Xem thêm »

Trần Hoài công

Trần Hoài công (chữ Hán: 陳懷公; trị vì: 505 TCN-502 TCN), tên thật là Quy Liễu (媯柳), là vị vua thứ 25 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Hoài công · Trần (nước) và Trần Hoài công · Xem thêm »

Trần Hoàn công

Trần Hoàn công (chữ Hán: 陳桓公; trị vì: 744 TCN - 707 TCNSử ký, Trần Kỷ thế gia), tên thật là Quy Bảo (媯鮑), là vị vua thứ 12 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Hoàn công · Trần (nước) và Trần Hoàn công · Xem thêm »

Trần Huệ công

Trần Huệ công (chữ Hán: 陳惠公; trị vì: 529 TCN-506 TCN), tên thật là Quy Ngô (媯吳), là vị vua thứ 24 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Huệ công · Trần (nước) và Trần Huệ công · Xem thêm »

Trần Lệ công

Trần Lệ công (chữ Hán: 陳厲公; trị vì: 706 TCN - 700 TCN), là một vị vua của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Lệ công · Trần (nước) và Trần Lệ công · Xem thêm »

Trần Li công

Trần Li công hay Trần Hi công (chữ Hán: 陳僖公 hay 陳釐公; trị vì: 831 TCN - 796 TCN), tên thật là Quy Hiếu (媯孝), là vị vua thứ bảy của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Li công · Trần (nước) và Trần Li công · Xem thêm »

Trần Linh công

Trần Linh công (chữ Hán: 陳靈公; trị vì: 613 TCN - 599 TCN), tên thật là Quy Bình Quốc (媯平國), là vị vua thứ 19 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Linh công · Trần (nước) và Trần Linh công · Xem thêm »

Trần Mẫn công

Trần Mẫn công (chữ Hán: 陳湣公; trị vì: 501 TCN-478 TCN), tên thật là Quy Việt (媯柳), là vị vua thứ 26 và là vua cuối cùng của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Mẫn công · Trần (nước) và Trần Mẫn công · Xem thêm »

Trần Mục công

Trần Mục công (chữ Hán: 陳穆公; trị vì: 647 TCN - 632 TCN), tên thật là Quy Khoản (媯款), là vị vua thứ 17 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Mục công · Trần (nước) và Trần Mục công · Xem thêm »

Trần Thành công

Trần Thành công (chữ Hán: 陳成公; trị vì: 598 TCN-569 TCN), tên thật là Quy Ngọ (媯午), là vị vua thứ 21 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Thành công · Trần (nước) và Trần Thành công · Xem thêm »

Trần Thân công

Trần Thân công (chữ Hán: 陳申公; trị vì: 985 TCN-961 TCN), tên thật là Quy Tê Hầu (媯犀侯), là vị vua thứ hai của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Thân công · Trần (nước) và Trần Thân công · Xem thêm »

Trần Thận công

Trần Thận công (chữ Hán: 陳慎公; trị vì: 904 TCN-855 TCN), tên thật là Quy Ngữ Nhung (媯圉戎), là vị vua thứ năm của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Thận công · Trần (nước) và Trần Thận công · Xem thêm »

Trần Trang công

Trần Trang công (chữ Hán: 陳莊公; trị vì: 699 TCN - 693 TCN), tên thật là Quy Lâm (媯躍), là vị vua thứ 15 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Trang công · Trần (nước) và Trần Trang công · Xem thêm »

Trần Tuyên công

Trần Tuyên công (chữ Hán: 陳宣公; trị vì: 692 TCN - 648 TCN), tên thật là Quy Chử Cữu (媯杵臼 - hay Quy Xử Cữu), là vị vua thứ 16 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Tuyên công · Trần (nước) và Trần Tuyên công · Xem thêm »

Trần Tương công

Trần Tương công (chữ Hán: 陳相公; trị vì: 960 TCN-939 TCN), tên thật là Quy Cao Dương (媯皋羊), là vị vua thứ ba của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Tương công · Trần (nước) và Trần Tương công · Xem thêm »

Trần U công

Trần U công (chữ Hán: 陳幽公; trị vì: 854 TCN - 832 TCN), tên thật là Quy Ninh (媯寧), là vị vua thứ sáu của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần U công · Trần (nước) và Trần U công · Xem thêm »

Trần Vũ công

Trần Vũ công (chữ Hán: 陳武公; trị vì: 795 TCN - 781 TCN), tên thật là Quy Linh (媯靈), là vị vua thứ tám của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Vũ công · Trần (nước) và Trần Vũ công · Xem thêm »

Trần Văn công

Trần Văn công (chữ Hán: 陳文公; trị vì: 754 TCN - 745 TCN), tên thật là Quy Ngữ (媯圉), là vị vua thứ 11 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Trần Văn công · Trần (nước) và Trần Văn công · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Trung Quốc và Trần · Trung Quốc và Trần (nước) · Xem thêm »

Tư Mã Thiên

Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.

Trần và Tư Mã Thiên · Trần (nước) và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Trần và Trần (nước)

Trần có 494 mối quan hệ, trong khi Trần (nước) có 76. Khi họ có chung 32, chỉ số Jaccard là 5.61% = 32 / (494 + 76).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Trần và Trần (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »