Những điểm tương đồng giữa Trương Phi và Trận Di Lăng
Trương Phi và Trận Di Lăng có 22 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Chữ Hán, Gia Cát Lượng, Hồ Bắc, La Quán Trung, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, Lưu Biểu, Lưu Chương, Lưu Thiện, Mã Siêu, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Tôn phu nhân, Tôn Quyền, Thục Hán, Trận Xích Bích, Triệu Vân, Trương Bào.
Đông Ngô
Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.
Trương Phi và Đông Ngô · Trận Di Lăng và Đông Ngô ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Trương Phi · Chữ Hán và Trận Di Lăng ·
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Gia Cát Lượng và Trương Phi · Gia Cát Lượng và Trận Di Lăng ·
Hồ Bắc
Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hồ Bắc và Trương Phi · Hồ Bắc và Trận Di Lăng ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
La Quán Trung và Trương Phi · La Quán Trung và Trận Di Lăng ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lạc Dương và Trương Phi · Lạc Dương và Trận Di Lăng ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Trương Phi · Lịch sử Trung Quốc và Trận Di Lăng ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Trương Phi · Lưu Bị và Trận Di Lăng ·
Lưu Biểu
Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Trương Phi · Lưu Biểu và Trận Di Lăng ·
Lưu Chương
Lưu Chương trong Tiếng Việt có thể là những nhân vật sau.
Lưu Chương và Trương Phi · Lưu Chương và Trận Di Lăng ·
Lưu Thiện
Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Thiện và Trương Phi · Lưu Thiện và Trận Di Lăng ·
Mã Siêu
Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mã Siêu và Trương Phi · Mã Siêu và Trận Di Lăng ·
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Quan Vũ và Trương Phi · Quan Vũ và Trận Di Lăng ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Tam Quốc và Trương Phi · Tam Quốc và Trận Di Lăng ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Tam quốc diễn nghĩa và Trương Phi · Tam quốc diễn nghĩa và Trận Di Lăng ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Trương Phi · Tào Tháo và Trận Di Lăng ·
Tôn phu nhân
Tôn phu nhân (chữ Hán: 孫夫人) là một phu nhân của Thục chúa Lưu Bị, người đã lập ra Thục Hán vào thời kì thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tôn phu nhân và Trương Phi · Tôn phu nhân và Trận Di Lăng ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Tôn Quyền và Trương Phi · Tôn Quyền và Trận Di Lăng ·
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Thục Hán và Trương Phi · Thục Hán và Trận Di Lăng ·
Trận Xích Bích
Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.
Trương Phi và Trận Xích Bích · Trận Di Lăng và Trận Xích Bích ·
Triệu Vân
Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.
Triệu Vân và Trương Phi · Triệu Vân và Trận Di Lăng ·
Trương Bào
Trương Bào (phồn thể: 張苞; giản thể: 张苞; âm Hán Việt: Trương Bao) là con trai cả của Trương Phi, danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Trương Phi và Trận Di Lăng
- Những gì họ có trong Trương Phi và Trận Di Lăng chung
- Những điểm tương đồng giữa Trương Phi và Trận Di Lăng
So sánh giữa Trương Phi và Trận Di Lăng
Trương Phi có 87 mối quan hệ, trong khi Trận Di Lăng có 80. Khi họ có chung 22, chỉ số Jaccard là 13.17% = 22 / (87 + 80).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Trương Phi và Trận Di Lăng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: