Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Trung Jura

Mục lục Trung Jura

Trung Jura là thế thứ hai của kỷ Jura, kéo dài từ 176 đến 161 triệu năm trước.

Mục lục

  1. 24 quan hệ: Đại Tây Dương, Bạch quả, Cá sấu, Cá voi sát thủ, Cetiosauridae, Dãy núi Rocky, Gondwana, Họ Uyển long, Kỷ Jura, Laurasia, Lớp Tuế, Liopleurodon, Mảng Cimmeria, Megalosauridae, Ngành Dương xỉ, Ngành Thông, Pangaea, Phân lớp Cúc đá, Pliosauroidea, Pliosaurus, Thân mềm hai mảnh vỏ, Thạch địa tầng, Thằn lằn cổ rắn, Thế (địa chất).

  2. Jura giữa
  3. Thế địa chất
  4. Địa thời Jura

Đại Tây Dương

Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.

Xem Trung Jura và Đại Tây Dương

Bạch quả

Bạch quả (tên khoa học: Ginkgo biloba; 銀杏 trong tiếng Trung, tức là ngân hạnh hay 白果 là bạch quả), là loài cây thân gỗ duy nhất còn sinh tồn trong chi Ginkgo, họ Ginkgoaceae.

Xem Trung Jura và Bạch quả

Cá sấu

Cá sấu là các loài thuộc họ Crocodylidae (đôi khi được phân loại như là phân họ Crocodylinae).

Xem Trung Jura và Cá sấu

Cá voi sát thủ

Cá voi sát thủ, hay còn gọi là cá hổ kình (danh pháp hai phần: Orcinus orca) là một loài cá voi có răng thuộc họ cá heo đại dương, họ mà nó là phân loài cá heo lớn nhất.

Xem Trung Jura và Cá voi sát thủ

Cetiosauridae

Cetiosauridae (kình long) là một họ khủng long chân thằn lằn (Sauropoda).

Xem Trung Jura và Cetiosauridae

Dãy núi Rocky

Dãy núi Rocky hay đơn giản là Rockies (phát âm như "Roóc-ky", đôi khi còn được biết đến với tên Rặng Thạch Sơn), là dãy núi khá rộng ở miền Tây Bắc Mỹ.

Xem Trung Jura và Dãy núi Rocky

Gondwana

Pangea tách ra thành hai siêu lục địa nhỏ, Laurasia và Gondwana Sự trôi dạt của các lục địa Siêu lục địa ở phía nam địa cầu Gondwana bao gồm phần lớn các khối đất đá tạo ra các lục địa ngày nay của bán cầu nam, bao gồm châu Nam Cực, Nam Mỹ, châu Phi, Madagascar, Ấn Độ, bán đảo Arabia, Úc-New Guinea và New Zealand.

Xem Trung Jura và Gondwana

Họ Uyển long

Họ Uyển long (danh pháp khoa học: Brachiosauridae) là một họ khủng long Sauropda thuộc siêu họ Macronaria, có các chi như Brachiosaurus, Giraffatitan, v.v. Chúng ăn cỏ, cổ dài, có các chân trước dài hơn các chân sau – tên gọi xuất phát từ tiếng Hy Lạp là "thằn lằn tay".

Xem Trung Jura và Họ Uyển long

Kỷ Jura

Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ Phấn trắng (Creta).

Xem Trung Jura và Kỷ Jura

Laurasia

250px Laurasia là một siêu lục địa đã tồn tại gần đây nhất như là một phần của sự chia tách siêu lục địa Pangaea vào cuối Đại Trung Sinh.

Xem Trung Jura và Laurasia

Lớp Tuế

Lớp Tuế, tên khoa học Cycadopsida, là nhóm thực vật có hạt đặc trưng bởi thân gỗ mập mạp với lá cứng thường xanh tạo thành một tán lớn.

Xem Trung Jura và Lớp Tuế

Liopleurodon

Liopleurodon là một chi thằn lằn cổ rắn, được Sauvage mô tả khoa học năm 1873.

Xem Trung Jura và Liopleurodon

Mảng Cimmeria

Permi) Mảng Cimmeria là một mảng kiến tạo cổ đại bao gồm các phần ngày nay thuộc Anatolia (Tiểu Á), Iran, Afghanistan, Tây Tạng, Đông Dương và Malaya.

Xem Trung Jura và Mảng Cimmeria

Megalosauridae

Megalosauridae là một họ gồm các khủng long theropoda thuộc nhóm Tetanurae.

Xem Trung Jura và Megalosauridae

Ngành Dương xỉ

Ngành Dương xỉ (danh pháp khoa học: Pteridophyta) là một nhóm gồm khoảng 12.000 loàiChapman Arthur D. (2009).

Xem Trung Jura và Ngành Dương xỉ

Ngành Thông

Ngành Thông (danh pháp khoa học: Pinophyta) nhiều tài liệu tiếng Việt cũ còn gọi là ngành Hạt trần (Gymnospermae), gồm các loài cây thân gỗ lớn hoặc nhỡ, ít khi là cây bụi hoặc dây leo thân g.

Xem Trung Jura và Ngành Thông

Pangaea

Pangaea (từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "toàn bộ đất đai") được Bách khoa Toàn thư Việt Nam gọi là Toàn Lục Địa, là siêu lục địa đã từng tồn tại trong đại Trung Sinh (Mesozoic) thuộc liên đại Hiển Sinh, trước khi quá trình trôi dạt lục địa tách nó ra thành các lục địa.

Xem Trung Jura và Pangaea

Phân lớp Cúc đá

Cúc đá là tên gọi chỉ một nhóm các loài động vật không xương sống biển trong phân lớp Ammonoidea thuộc lớp chân đầu.

Xem Trung Jura và Phân lớp Cúc đá

Pliosauroidea

Pliosauroidea là một nhánh bò sát biển đã tuyệt chủng.

Xem Trung Jura và Pliosauroidea

Pliosaurus

Pliosaurus là một chi Plesiosauria sống vào thời kỳ tầng Kimmeridge và tầng Tithon (Jura muộn) tại nơi ngày nay là châu Âu và Nam Mỹ.

Xem Trung Jura và Pliosaurus

Thân mềm hai mảnh vỏ

Thân mềm hai mảnh vỏ hay nhuyễn thể hai mảnh vỏ (danh pháp khoa học: Bivalvia, trước đây gọi là Lamellibranchia hay Pelecypoda) hay lớp Chân rìu là một lớp động vật thân mềm.

Xem Trung Jura và Thân mềm hai mảnh vỏ

Thạch địa tầng

Salta (Argentina). Thạch địa tầng là một bộ phận của địa tầng học có nhiệm vụ mô tả và sắp xếp một cách có hệ thống các đá của vỏ Trái Đất vào các phân vị được đặt tên riêng biệt dựa vào đặc điểm thạch học và mối liên hệ địa tầng của chúng.

Xem Trung Jura và Thạch địa tầng

Thằn lằn cổ rắn

Plesiosauroidea (Hy Lạp: plēsios/πλησιος 'gần' và sauros/σαυρος 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn thịt đã tuyệt chủng trong bộ Plesiosauria.

Xem Trung Jura và Thằn lằn cổ rắn

Thế (địa chất)

Trong địa chất học, một thế hay một thế địa chất là một đơn vị thời gian địa chất, phân chia các kỷ địa chất thành các khoảng thời gian nhỏ hơn, thường là vài chục triệu năm, dựa trên các sự kiện quan trọng diễn ra đối với lịch sử Trái Đất trong kỷ này.

Xem Trung Jura và Thế (địa chất)

Xem thêm

Jura giữa

Thế địa chất

Địa thời Jura

Còn được gọi là Jura giữa.