Mục lục
187 quan hệ: Alabama, Alaska, Albany, New York, Albuquerque, New Mexico, Anchorage, Alaska, Annapolis, Maryland, Arizona, Arkansas, Atlanta, Augusta, Maine, Austin, Texas, Đông Bắc Hoa Kỳ, Baltimore, Bang, Baton Rouge, Louisiana, Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế, Bill Clinton, Billings, Montana, Birmingham, Alabama, Bismarck, Bắc Dakota, Boise, Idaho, Boston, Bridgeport, Connecticut, Burlington, Vermont, California, Các điều khoản Hợp bang, Các lãnh thổ chưa hợp nhất của Hoa Kỳ, Các lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, Cách mạng Mỹ, Công trình hạ tầng xã hội, Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ, Cộng hòa Texas, Charleston, Tây Virginia, Charlotte, Bắc Carolina, Cheyenne, Wyoming, Chicago, Colorado, Columbia, Nam Carolina, Columbus, Ohio, Concord, New Hampshire, Connecticut, Cơ quan lập pháp, Danh sách các vùng của Hoa Kỳ, Dãy núi Rocky, Delaware, Denver, Des Moines, Iowa, Detroit, Dover, Delaware, Florida, ... Mở rộng chỉ mục (137 hơn) »
- Dạng phân cấp hành chính
- Phân cấp hành chính Hoa Kỳ
Alabama
Alabama (phiên âm tiếng Việt: A-la-ba-ma) là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Alabama
Alaska
Alaska (phát âm: Ơ-látx-cơ hay A-lát-xca) là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Alaska
Albany, New York
Albany là thủ phủ của tiểu bang New York và là quận lỵ của quận Albany.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Albany, New York
Albuquerque, New Mexico
Albuquerque (phỏng âm "Au-bơ-cơ-ky") là một thành phố ở trung tâm tiểu bang New Mexico, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Albuquerque, New Mexico
Anchorage, Alaska
Anchorage (Alaska) là một thành phố ở phía nam của tiểu bang Alaska (Hoa Kỳ).
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Anchorage, Alaska
Annapolis, Maryland
Annapolis là thành phố thủ phủ tiểu bang Maryland, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Annapolis, Maryland
Arizona
Arizona (phát âm như E-ri-dôn-nơ trong tiếng Anh Mỹ hay được biết đến là A-ri-xô-na trong tiếng Việt, Hoozdo Hahoodzo; tiếng O'odham: Alĭ ṣonak) là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Arizona
Arkansas
Arkansas (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA: hay; thường được phát âm trong tiếng Việt như A-can-xò) là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Arkansas
Atlanta
Vị trí của Atlanta, Georgia Atlanta (IPA: hay) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tiểu bang Georgia, là vùng đô thị lớn thứ 9 Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Atlanta
Augusta, Maine
Augusta là thành phố thủ phủ tiểu bang Maine, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Augusta, Maine
Austin, Texas
Austin là thủ phủ của tiểu bang Texas và là quận lỵ của Quận Travis.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Austin, Texas
Đông Bắc Hoa Kỳ
Bản đồ vùng Đông Bắc Hoa Kỳ. Định nghĩa về vùng này khá phức tạp Đông Bắc Hoa Kỳ (tiếng Anh:Northeastern United States) là một vùng của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Đông Bắc Hoa Kỳ
Baltimore
Cảng Baltimore ban ngày Vị trí của Baltimore, Maryland Baltimore là một thành phố độc lập thuộc tiểu bang Maryland, bờ biển phía Đông Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Baltimore
Bang
Bang hoặc tiểu bang (tiếng Anh: federated state nhưng state được dùng thường xuyên hơn) là một cộng đồng lãnh thổ có hiến pháp riêng và hình thành nên một phần của một liên bang.
Baton Rouge, Louisiana
Baton Rouge (tiếng Pháp: Bâton-Rouge, nghĩa là "Gậy Đỏ") là thủ phủ và thành phố lớn thứ nhì của tiểu bang Louisiana.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Baton Rouge, Louisiana
Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế
Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPATên "IPA" cũng chỉ đến Hội Ngữ âm Quốc tế (International Phonetic Association), nên đôi khi cần phải viết ra tên đầy đủ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế
Bill Clinton
William Jefferson Clinton (tên khai sinh là William Jefferson Blythe III) sinh ngày 19 tháng 8 năm 1946, là tổng thống thứ 42 của Hoa Kỳ từ năm 1993 đến năm 2001.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Bill Clinton
Billings, Montana
Billings là thành phố lớn nhất tại tiểu bang Montana thuộc Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Billings, Montana
Birmingham, Alabama
Birmingham (bûr'mĭng-hām') là thành phố lớn nhất bang Alabama và là thủ phủ của Hạt Jefferson, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Birmingham, Alabama
Bismarck, Bắc Dakota
Bismarck là thủ phủ của tiểu bang North Dakota, quận lỵ của Quận Burleigh.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Bismarck, Bắc Dakota
Boise, Idaho
Boise, Idaho (phiên âm: Boi-xi) là một thành phố thủ phủ tiểu bang Idaho, Hoa Kỳ, đây cũng là thủ phủ quận Ada.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Boise, Idaho
Boston
Boston (phát âm tiếng Anh) là thủ phủ và thành phố lớn nhất của Thịnh vượng chung Massachusetts tại Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Boston
Bridgeport, Connecticut
Bridgeport là thành phố đông dân nhất bang Connecticut, thành phố nằm ở quận Fairfield, tiểu bang Connecticut, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Bridgeport, Connecticut
Burlington, Vermont
Burlington là thành phố ở tây bắc Vermont, bên bờ hồ Champlain.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Burlington, Vermont
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và California
Các điều khoản Hợp bang
Các điều khoản Hợp bang (tiếng Anh: Articles of Confederation and Perpetual Union thông thường được gọi là Articles of Confederation) là hiến pháp định chế của liên hiệp gồm 13 tiểu quốc độc lập và có chủ quyền với cái tên chung là "Hoa Kỳ." Việc thông qua các điều khoản này (được đề nghị vào năm 1777) được hoàn thành vào năm 1781, chính thức kết hợp các tiểu quốc nhỏ bé này thành "Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ" với một chính quyền liên hiệp.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Các điều khoản Hợp bang
Các lãnh thổ chưa hợp nhất của Hoa Kỳ
Các lãnh thổ chưa hợp nhất (tiếng Anh: Unincorporated territories) là thuật ngữ hoa mỹ pháp lý trong luật của Hoa Kỳ để chỉ một khu vực do chính phủ Hoa Kỳ kiểm soát mà "nơi đó các quyền pháp lý cơ bản được áp dụng nhưng thiếu vắng các quyền hiến định khác".
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Các lãnh thổ chưa hợp nhất của Hoa Kỳ
Các lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ
Chiến tranh Mỹ-Mexico năm 1846–1848 • Trong khi đó Vùng đất mua Louisiana tiếp tục bị phân chia thành nhiều tiểu bang riêng biệt. (Xem bản đồ dưới trong phần danh sách) Sự tiến hóa của các lãnh thổ hợp nhất tính đến năm 1876.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Các lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ
Cách mạng Mỹ
Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Cách mạng Mỹ
Công trình hạ tầng xã hội
Hệ thống công trình hạ tầng xã hội bao gồm các công trình như y tế, văn hóa, giáo dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên, mặt nước và các công trình khác.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Công trình hạ tầng xã hội
Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ
Cơ quan Thống kê Dân số Hoa Kỳ là một cơ quan Bộ Thương mại Hoa Kỳ với chức năng được định rõ trong Hiến pháp là phải thống kê dân số ít nhất là một lần mỗi thập niên.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ
Cộng hòa Texas
Cộng hòa Texas là một cựu quốc gia có chủ quyền tại Bắc Mỹ, nằm giữa Hoa Kỳ và México.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Cộng hòa Texas
Charleston, Tây Virginia
Charleston là một thành phố thuộc tiểu bang West Virginia, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Charleston, Tây Virginia
Charlotte, Bắc Carolina
Charlotte là thành phố lớn nhất của tiểu bang Bắc Carolina của Hoa Kỳ và là thủ phủ của quận Mecklenburg.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Charlotte, Bắc Carolina
Cheyenne, Wyoming
Cheyenne là thành phố thủ phủ tiểu bang Wyoming, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Cheyenne, Wyoming
Chicago
Chicago (phiên âm tiếng Việt: Si-ca-gô)là thành phố đông dân thứ ba tại Hoa Kỳ, và là thành phố đông dân nhất tiểu bang Illinois và Trung Tây Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Chicago
Colorado
Colorado (có thể phát âm như "Cô-lô-ra-đô") là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Colorado
Columbia, Nam Carolina
Columbia là thủ phủ và là thành phố lớn nhất tiểu bang Nam Carolina, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Columbia, Nam Carolina
Columbus, Ohio
Chân trời Columbus, nhìn từ Công viên Bờ Bắc Vị trí của Columbus, Ohio Columbus (phát âm như "Cờ-lâm-bấtx") là thủ phủ và thành phố lớn nhất của tiểu bang Ohio tại Mỹ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Columbus, Ohio
Concord, New Hampshire
Concord là thủ phủ tiểu bang New Hampshire ở Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Concord, New Hampshire
Connecticut
Connecticut (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA) là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền đông bắc Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Connecticut
Cơ quan lập pháp
Cơ quan lập pháp là kiểu hội đồng thảo luận đại diện có quyền thông qua các luật.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Cơ quan lập pháp
Danh sách các vùng của Hoa Kỳ
Bốn vùng của Hoa Kỳ được biểu thị bằng bốn màu rõ rệt cùng với 9 phân vùng được phân chia thêm từ vùng bằng các màu đậm nhợt. Đây là Danh sách các vùng của Hoa Kỳ bao gồm các khu vực chính thức (chính phủ) và không chính thức trong phạm vi biên giới của Hoa Kỳ, không tính từng tiểu bang Hoa Kỳ, Đặc khu Columbia hay từng khu vực chuẩn nhỏ như thành phố hoặc quận.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Danh sách các vùng của Hoa Kỳ
Dãy núi Rocky
Dãy núi Rocky hay đơn giản là Rockies (phát âm như "Roóc-ky", đôi khi còn được biết đến với tên Rặng Thạch Sơn), là dãy núi khá rộng ở miền Tây Bắc Mỹ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Dãy núi Rocky
Delaware
Delaware (có thể phát âm như "Đe-la-qua" hay "Đê-la-qua") là tiểu bang thuộc miền Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Delaware
Denver
Denver ban đêm Vị trí của Denver, Colorado Thành phố và Quận Denver là thủ đô và thành phố lớn nhất của tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Denver
Des Moines, Iowa
Des Moines là thành phố thủ phủ của tiểu bang Iowa, Hoa Kỳ, và là quận lỵ của Quận Polk.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Des Moines, Iowa
Detroit
Detroit (IPA:; tiếng Pháp: D'étroit, phát âm) là thành phố lớn nhất của tiểu bang Michigan, Hoa Kỳ, là thủ phủ của Quận Wayne.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Detroit
Dover, Delaware
Thành phố Dover là thủ phủ và là thành phố lớn thứ nhì tiểu bang Delaware, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Dover, Delaware
Florida
Florida (phát âm tiếng Anh) là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Florida
Frankfort, Kentucky
Frankfort là thành phố thủ phủ tiểu bang Kentucky, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Frankfort, Kentucky
George H. W. Bush
George Herbert Walker Bush (còn gọi là George Bush (cha), sinh ngày 12 tháng 6 năm 1924) là Tổng thống thứ 41 của Hợp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1989–1993).
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và George H. W. Bush
George W. Bush
George Walker Bush (còn gọi là George Bush (con), sinh ngày 6 tháng 7 năm 1946) là chính khách và tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và George W. Bush
Georgia
Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Georgia
Giáo hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giê Su Ky Tô
tiểu bang Utah, Hoa Kỳ Giáo hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giê Su Ky Tô (tiếng Anh: The Church of Jesus Christ of Latter-day Saints, viết tắt LDS), còn được biết với tên Giáo hội Mặc Môn, là một giáo hội Kitô giáo lớn và nổi tiếng nhất trong phong trào Thánh hữu ngày sau (một hình thức của phong trào Phục hồi Kitô giáo).
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Giáo hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giê Su Ky Tô
Harrisburg, Pennsylvania
Harrisburg là một thành phố thuộc quận Dauphin trong tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Harrisburg, Pennsylvania
Hartford, Connecticut
'Hartford' (Hà Phương) là thành phố thủ phủ của tiểu bang Connecticut.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Hartford, Connecticut
Hawaii
Hawaii (Hawaii; phiên âm Tiếng Việt: Ha-oai) hay Hạ Uy Di là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiokinai (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét (2.300 dặm).
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Hawaii
Hạ viện Hoa Kỳ
Viện Dân biểu Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States House of Representatives), còn gọi là Hạ viện Hoa Kỳ, là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ; viện kia là Thượng viện Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Hạ viện Hoa Kỳ
Hệ thống Quốc lộ Hoa Kỳ
Hệ thống Quốc lộ Hoa Kỳ (tiếng Anh: National Highway System hay viết tắc là NHS) là một hệ thống xa lộ chiến lược bên trong Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Hệ thống Quốc lộ Hoa Kỳ
Hệ thống Xa lộ Liên tiểu bang
Một đoạn đường vùng quê thuộc Xa lộ Liên tiểu bang 5 nằm trong tiểu bang California có hai làn xe mỗi chiều, được phân cách bởi một dãy đất cỏ rộng. Xe cộ lưu thông băng ngang qua xa lộ được thực hiện bởi những đường vượt bên trên và bên dưới xa lộ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Hệ thống Xa lộ Liên tiểu bang
Helena, Montana
Helena là thủ phủ của tiểu bang Montana thuộc Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Helena, Montana
Hiến pháp Hoa Kỳ
Hiến pháp Hoa Kỳ là bộ luật tối cao của Hoa Kỳ được soạn thảo ngày 17 tháng 9 năm 1787, dựa trên tư tưởng tam quyền phân lập giữa nhánh lập pháp (Quốc hội), hành pháp (Tổng thống) và tư pháp (Tòa án) do Montesquieu, triết gia người Pháp đề xướng.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Hiến pháp Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Hoa Kỳ
Honolulu
Honolulu là thủ phủ của tiểu bang Hawaii của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Honolulu
Houston
Houston (phát âm tiếng Anh) là thành phố đông dân nhất Texas và là thành phố đông dân thứ tư tại Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Houston
Idaho
Idaho (có thể phát âm như "Ai-đa-hồ") là một tiểu bang thuộc miền Tây Bắc Hoa Kỳ.
Illinois
Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang năm 1818.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Illinois
Indiana
Indiana (phát âm như In-đi-a-na, hay giống In-đi-e-nơ trong tiếng Anh) là một tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Indiana
Indianapolis
Indianapolis (IPA) là thành phố thủ phủ của tiểu bang Indiana ở Hoa Kỳ, là quận lỵ của Quận Marion, Indiana.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Indianapolis
Iowa
Iowa (có thể phát âm như "Ai-ô-òa") là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ.
ISO 3166-2
ISO 3166-2 là phần thứ hai của tiêu chuẩn ISO 3166.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và ISO 3166-2
Jackson, Mississippi
270px Jackson, hay Jackson City, là thành phố thủ phủ tiểu bang Mississippi, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Jackson, Mississippi
Jacksonville, Florida
Jacksonville là một thành phố tại tiểu bang Florida của Hoa Kỳ, là thành phố lớn thứ 13 về mặt dân số trong các thành phố của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Jacksonville, Florida
Jefferson City, Missouri
Jefferson City là một thành phố quận lỵ quận Cole trong tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Jefferson City, Missouri
Juneau
Thành phố và quận (borough) Juneau (/ dʒu ː noʊ /) là một thành phố thống nhất nằm bên kênh Gastineau ở Panhandle của tiểu bang Alaska.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Juneau
Kansas
Kansas (phát âm như là Ken-dợtx) là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Kansas
Kansas City, Missouri
Kansas City là thành phố lớn nhất của tiểu bang Missouri của Hoa Kỳ và là đô thị hạt nhân của Vùng đô thị Kansas City, vùng đô thị lớn thứ hai ở Missouri.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Kansas City, Missouri
Kentucky
Thịnh vượng chung Kentucky (tiếng Anh: Commonwealth of Kentucky, phát âm như "Ken-tắc-ky") là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Kentucky
Lansing, Michigan
Lansing là một thành phố tọa lạc chủ yếu ở quận Ingham và trên một phần nhỏ ở quận Eaton, tiểu bang Michigan, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Lansing, Michigan
Las Vegas, Nevada
Cảnh sa mạc điển hình ở khu vực Las Vegas. Las Vegas về đêm Las Vegas; là thành phố đông dân nhất ở tiểu bang Nevada, là thủ phủ của quận Clark, và là một thành phổ nghỉ dưỡng, đánh bạc và ẩm thực nổi tiếng thế giới.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Las Vegas, Nevada
Lãnh thổ Colorado
Lãnh thổ Colorado (tiếng Anh: Colorado Territory hay Territory of Colorado) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 28 tháng 2 năm 1861 cho đến ngày 1 tháng 8 năm 1876 khi nó được phép gia nhập liên bang để trở thành tiểu bang Colorado.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Lãnh thổ Colorado
Lãnh thổ Utah
Lãnh thổ Utah (tiếng Anh: Territory of Utah hay Utah Territory) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ 9 tháng 9 năm 1850 cho đến 4 tháng 1 năm 1896 khi vào giai đoạn cuối cùng lãnh thổ được phép gia nhập liên bang để trở thành tiểu bang Utah.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Lãnh thổ Utah
Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
Các thành viên của chính phủ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ năm 1861 Liên minh miền Nam Hoa Kỳ hay Hiệp bang miền Nam Hoa Kỳ (tiếng Anh: Confederate States of America, gọi tắt Confederate States, viết tắt: CSA) là chính phủ thành lập từ 11 tiểu bang miền nam Hoa Kỳ trong những năm Nội chiến (1861–1865).
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
Lincoln, Nebraska
Lincoln (phát âm: Lin-cơn) là thủ phủ tiểu bang Nebraska.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Lincoln, Nebraska
Little Rock, Arkansas
Little Rock là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất ở tiểu bang Arkansas, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Little Rock, Arkansas
Los Angeles
Los Angeles (viết tắt LA; phát âm tiếng Anh:; phiên âm Lốt An-giơ-lét) là thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, thuộc về Quận Los Angeles.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Los Angeles
Louisiana
Louisiana (hay; tiếng Pháp Louisiana: La Louisiane, hay; tiếng Creole Louisiana: Léta de la Lwizyàn; tiếng Pháp chuẩn État de Louisiane) là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Louisiana
Louisville, Kentucky
Louisville là thành phố lớn nhất của tiểu bang Kentucky, Hoa Kỳ và là thủ phủ của hạt Jefferson.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Louisville, Kentucky
Madison, Wisconsin
Madison là thủ phủ tiểu bang Wisconsin và là quận lỵ của Quận Dane.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Madison, Wisconsin
Maine
Maine là một tiểu bang trong vùng New England của Hoa Kỳ.
Manchester, New Hampshire
Manchester là thành phố lớn nhất tiểu bang New Hampshire và cũng là thành phố lớn nhất ở Bắc New England, một khu vực bao gồm cả các bang Vermont, New Hampshire và Maine.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Manchester, New Hampshire
Maryland
Maryland (IPA), là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Maryland
Massachusetts
Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Massachusetts
México
México (tiếng Tây Ban Nha: México, tiếng Anh: Mexico, phiên âm: "Mê-xi-cô" hoặc "Mê-hi-cô",Hán-Việt: "nước Mễ Tây Cơ"), tên chính thức: Hợp chúng quốc México (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và México
Memphis, Tennessee
Memphis là thành phố nằm ở góc phía tây nam tiểu bang Tennessee, Hoa Kỳ và là thủ phủ của quận Shelby.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Memphis, Tennessee
Michigan
Michigan là một tiểu bang thuộc vùng Bắc-Đông Bắc của Hoa Kỳ, giáp Canada.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Michigan
Milwaukee
Milwaukee là thành phố lớn nhất trong tiểu bang Wisconsin và là thành phố lớn thứ 25 của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Milwaukee
Minneapolis
Minneapolis (phát âm) là thành phố lớn nhất ở tiểu bang Minnesota và là thủ phủ của quận Hennepin.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Minneapolis
Minnesota
Minnesota (bản địa) là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Minnesota
Mississippi
Mississippi là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Mississippi
Missouri
Missouri (hay là, được đặt tên theo tiếng bộ lạc Siouan nghĩa là "thành phố của nhiều tàu lớn", là một tiểu bang ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ. Được xem bởi những người cư ngụ ở đó như là một tiểu bang vùng Trung Tây nhưng có rất nhiều ảnh hưởng văn hóa của miền nam.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Missouri
Montana
Montana là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ, là bang thứ 41 gia nhập liên bang vào ngày 8 tháng 11 năm 1889.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Montana
Montgomery, Alabama
Montgomery (phát âm là / mɒntɡʌməri /) là thủ phủ, thành phố đông dân thứ hai, và các khu vực đô thị đông dân thứ tư ở tiểu bang miền Nam Hoa Kỳ Alabama, và là quận lỵ của quận Montgomery.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Montgomery, Alabama
Montpelier, Vermont
Montpelier là một thành phố thủ phủ tiểu bang Vermont, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Montpelier, Vermont
Nam Hoa Kỳ
date.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Nam Hoa Kỳ
Nashville, Tennessee
Nashville là thủ phủ và là thành phố đông dân thứ hai tiểu bang Tennessee, sau thành phố Memphis.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Nashville, Tennessee
Nội các
Nội các (tiếng Anh: Cabinet) là cơ quan gồm có các thành viên cấp cao của chính phủ, thông thường đại diện ngành hành pháp.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Nội các
Nội chiến Hoa Kỳ
Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ
Nebraska
Nebraska (phát âm là Nê-brátx-ca) là một tiểu bang thuộc vùng Đồng bằng Lớn và Trung Tây của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Nebraska
Nevada
Nevada (phát âm như Nơ-ve-đơ hay Nơ-va-đơ) là một tiểu bang nằm ở miền tây Hoa Kỳ, là tiểu bang thứ 36 gia nhập liên bang vào năm 1864.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Nevada
New Hampshire
New Hampshire (phát âm là Niu Ham-Sờ, S nặng)là một tiểu bang thuộc vùng New England ở phía đông-bắc của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và New Hampshire
New Jersey
New Jersey (phát âm như là Niu Giơ-di, phát âm tiếng Anh là) là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và New Jersey
New Mexico
New Mexico (phiên âm: Niu Mê-hi-cô, Nuevo México; Yootó Hahoodzo) hay Tân Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và New Mexico
New Orleans
Đường Bourbon, New Orleans, vào năm 2003, nhìn xuống Đường Canal Bản đồ các quận Louisiana với New Orleans và Quận Orleans được tô đậm Những phần bị lụt ở Khu Thương mại Trương ương, nhìn từ không trung, hai ngày sau bão Katrina vào thành phố New Orleans (viết tắt NOLA; người Mỹ gốc Việt phiên âm là Ngọc Lân hay Tân Linh) là thành phố lớn nhất thuộc tiểu bang Louisiana, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và New Orleans
New York (tiểu bang)
New York (tiếng Anh: State of New York, thường được gọi là New York State, đọc là Tiểu bang Niu Oóc) hay Nữu Ước là một tiểu bang của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và New York (tiểu bang)
Newark, New Jersey
Newark là thành phố lớn nhất của tiểu bang New Jersey, quận lỵ của Quận Essex.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Newark, New Jersey
Nhượng địa Mexico
Khu vực Mexico cắt nhượng cho Hoa Kỳ năm 1848, không tính phần đất Texas tuyên bố chủ quyền. Nhượng địa Mexico gồm có các tiểu bang ngày nay của Hoa Kỳ là California, Nevada, Utah, phần lớn Arizona, một nửa New Mexico, non phân nửa Colorado, non nửa phần tây nam Wyoming.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Nhượng địa Mexico
North Carolina
North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và North Carolina
North Dakota
North Dakota (tiếng địa phương) là một tiểu bang Hoa Kỳ, xa nhất về phía bắc của các tiểu bang trong khu vực Đồng bằng Lớn thuộc Trung Tây Hoa Kỳ, mặc dù trong suốt thế kỉ 19 được xem như là một phần của miền tây hoang dã.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và North Dakota
Nơi ấn định cho điều tra dân số
Nơi ấn định cho điều tra dân số (tiếng Anh: census-designated place hay CDP) là một nơi hoặc khu vực được Cục điều tra dân số Hoa Kỳ nhận dạng nhằm dành cho mục đích thống kê.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Nơi ấn định cho điều tra dân số
Ohio
Ohio (viết tắt là OH, viết tắt cũ là O., người Việt đọc là "Ồ-hai-ô", phiên âm chính xác là "Ô-hai-ô") là một tiểu bang khu vực Trung Tây (cũ) nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ.
Oklahoma
Oklahoma (phát âm như Uốc-lơ-hâu-mơ) (ᎣᎦᎳᎰᎹ òɡàlàhoma, Uukuhuúwa) là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Oklahoma
Oklahoma City
Thành phố Oklahoma là thủ phủ và là thành phố lớn nhất của tiểu bang Oklahoma.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Oklahoma City
Olympia, Washington
Olympia là thành phố thủ phủ tiểu bang bang Washington, và thủ phủ của quận Thurston, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Olympia, Washington
Omaha, Nebraska
Omaha là thành phố lớn nhất của tiểu bang Nebraska, Hoa Kỳ và quận lỵ của quận Douglas.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Omaha, Nebraska
Oregon
Oregon (phiên âm tiếng Việt: O-rơ-gần) là một tiểu bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Oregon
Pennsylvania
Thịnh vượng chung Pennsylvania (tiếng Anh: Commonwealth of Pennsylvania; IPA) là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Pennsylvania
Philadelphia
Bầu trời của Philadelphia Philadelphia (tên thông tục Philly) là một thành phố tại Hoa Kỳ có diện tích 369 km², có nghĩa theo tiếng Hy Lạp là "tình huynh đệ" (Φιλαδέλφεια), là thành phố lớn thứ năm tại Hoa Kỳ và là thành phố lớn nhất trong Thịnh vượng chung Pennsylvania.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Philadelphia
Phoenix, Arizona
Thành phố Phoenix, Arizona là thủ phủ và là thành phố lớn nhất của Tiểu bang Arizona và là trung tâm hành chính hạt của quận Maricopa.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Phoenix, Arizona
Portland, Maine
Portland là thành phố tại bang Maine, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Portland, Maine
Portland, Oregon
Portland là một thành phố nằm nơi giao tiếp của hai con sông Willamette và Columbia trong tiểu bang Oregon.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Portland, Oregon
Providence, Rhode Island
250px Providence là thành phố lớn nhất và là thủ phủ tiểu bang Rhode Island, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Providence, Rhode Island
Puerto Rico
Puerto Rico (phiên âm tiếng Việt: Pu-éc-tô Ri-cô), tên gọi chính thức là Thịnh vượng chung Puerto Rico (tiếng Tây Ban Nha: Estado Libre Asociado de Puerto Rico) là một vùng quốc hải thuộc chủ quyền của Hoa Kỳ nhưng chưa được hợp nhất vào Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Puerto Rico
Quần đảo Bắc Mariana
Quần đảo Bắc Mariana, tên chính thức là Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana (Commonwealth of the Northern Mariana Islands), là một nước thịnh vượng chung liên hiệp chính trị với Hoa Kỳ và nằm ở một vị trí chiến lược trong miền tây Thái Bình Dương.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Quần đảo Bắc Mariana
Quốc hội Hoa Kỳ
Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Quốc hội Hoa Kỳ
Quyền hành pháp
Quyền hành pháp là một trong ba quyền trong cơ cấu quyền lực Nhà nước, bên cạnh quyền lập pháp và quyền tư pháp.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Quyền hành pháp
Raleigh, Bắc Carolina
Raleigh là thành phố thủ phủ của tiểu bang Bắc Carolina và là quận lỵ của Quận Wake.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Raleigh, Bắc Carolina
Rhode Island
Rhode Island, là tiểu bang có diện tích nhỏ nhất Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Rhode Island
Richmond, Virginia
Richmond là thủ phủ của tiểu bang Virginia Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Richmond, Virginia
Sacramento, California
Thành phố Sacramento (phát âm: "Xa-cra-men-tô", nghĩa là "Bí tích (Thánh Thể)") là trung tâm của quận Sacramento và là thủ phủ của tiểu bang California.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Sacramento, California
Saint Paul, Minnesota
Saint Paul là thủ phủ và là thành phố đông dân thứ hai ở tiểu bang Hoa Kỳ Minnesota.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Saint Paul, Minnesota
Salem, Oregon
Salem (IPA) là thủ phủ của tiểu bang Oregon, và là quận lỵ của Quận Marion.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Salem, Oregon
Santa Fe, New Mexico
Santa Fe là thành phố thủ phủ tiểu bang New Mexico, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Santa Fe, New Mexico
Sự mở rộng lãnh thổ của Hoa Kỳ
Bản đồ của Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ mô tả sự mở rộng lãnh thổ của Hoa Kỳ và thời điểm gia nhập liên bang của các tiểu bang. Bản đồ có thể được tạo vào thập niên 1970 Bản đồ Hoa Kỳ lúc mở rộng nhất Đây là danh sách các lần mở rộng lãnh thổ Hoa Kỳ, bắt đầu khi Hoa Kỳ giành được độc lập.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Sự mở rộng lãnh thổ của Hoa Kỳ
Seattle
Seattle là một thành phố cảng biển tọa lạc ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Seattle
Sioux Falls, Nam Dakota
Sioux Falls, Nam Dakota là một thành phố thủ phủ quận Minnehaha trong tiểu bang Nam Dakota, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Sioux Falls, Nam Dakota
South Carolina
Nam Carolina (phiên âm là Nam Ca-rô-li-na; South Carolina) là một bang thuộc phía nam của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và South Carolina
South Dakota
South Dakota hay Nam Dakota là một trong năm mươi tiểu bang của nước Mỹ, nằm ở trung bắc Mỹ, phía bắc giáp North Dakota, nam giáp Nebraska, tây giáp Wyoming, đông giáp Missouri.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và South Dakota
Springfield, Illinois
Springfield là thủ phủ của tiểu bang Illinois và là quận lỵ của quận Sangamon.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Springfield, Illinois
St. Louis
St.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và St. Louis
Tallahassee, Florida
Tallahassee là thủ phủ của tiểu bang Florida, Hoa Kỳ, và là quận lỵ Quận Leon.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Tallahassee, Florida
Tây Hoa Kỳ
Washington, và Wyoming. Tây Hoa Kỳ (tiếng Anh: Western United States, thường được gọi là American West hay đơn giản là "the West"), theo truyền thống là vùng bao gồm các tiểu bang cận tây nhất của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Tây Hoa Kỳ
Tòa án Tối cao Hoa Kỳ
Tòa án Tối cao Hoa Kỳ (tiếng Anh: Supreme Court of the United States, đôi khi viết tắt SCOTUS hay USSC) là toà án liên bang cao nhất tại Hoa Kỳ, có thẩm quyền tối hậu trong việc giải thích Hiến pháp Hoa Kỳ, và có tiếng nói quyết định trong các tranh tụng về luật liên bang, cùng với quyền tài phán chung thẩm (có quyền tuyên bố các đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ và của các Viện lập pháp tiểu bang, hoặc các hoạt động của nhánh hành pháp liên bang và tiểu bang là vi hiến).
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Tòa án Tối cao Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ
Tennessee
Tennessee (ᏔᎾᏏ) là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Tennessee
Texas
Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.
Thành phố Carson, Nevada
'''Carson City''' năm 1877 Đô thị củng cố Thành phố Carson là thủ phủ của tiểu bang Nevada, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Thành phố Carson, Nevada
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Thành phố New York
Thành phố Salt Lake
Trung tâm Salt Lake City Vị trí của Salt Lake City, Utah Salt Lake City (đôi khi được gọi Thành phố Salt Lake hay Salt Lake) là thành phố thủ phủ và lớn nhất tiểu bang Utah, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Thành phố Salt Lake
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Thập niên 1930
Thịnh vượng chung
Thịnh vượng chung (tiếng Anh: Commonwealth) là một thuật từ truyền thống trong tiếng Anh để chỉ một cộng đồng chính trị được thành lập vì sự tốt đẹp chung cho mọi người.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Thịnh vượng chung
Thịnh vượng chung (tiểu bang Hoa Kỳ)
Các tiểu bang thịnh vượng chung của Hoa Kỳ màu đỏ. Bốn trong số các tiểu bang tạo thành Hoa Kỳ chính thức sử dụng danh xưng "Thịnh vượng chung".
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Thịnh vượng chung (tiểu bang Hoa Kỳ)
Thịnh vượng chung (vùng quốc hải Hoa Kỳ)
Trong văn mạch nói về vùng quốc hải Hoa Kỳ, thuật ngữ Thịnh vượng chung (tiếng Anh: Commonwealth) là một loại lãnh thổ phụ thuộc có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Thịnh vượng chung (vùng quốc hải Hoa Kỳ)
Thượng viện Hoa Kỳ
Thượng viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Senate) là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ, viện kia là Hạ viện Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Thượng viện Hoa Kỳ
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Tiếng Anh
Tiểu bang thứ 51
Tiểu bang thứ 51 (tiếng Anh: 51st state) trong chính trị Hoa Kỳ là một thuật ngữ để chỉ những vùng được nghiêm túc hoặc mỉa mai cho rằng có thể trở thành một vùng đất mới của Hoa Kỳ, cộng thêm vào 50 tiểu bang sẵn có của họ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Tiểu bang thứ 51
Topeka, Kansas
Topeka là một thành phố thuộc quận Shawnee, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Topeka, Kansas
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Trận Trân Châu Cảng
Trenton, New Jersey
Trenton là thủ phủ của tiểu bang New Jersey và là quận lỵ của quận Mercer.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Trenton, New Jersey
Trung Tây Hoa Kỳ
Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ Trung tây Hoa Kỳ (tiếng Anh: Midwestern United States hay thường được nói tắt là Midwest) là một trong bốn vùng địa lý của Hoa Kỳ, được Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ chính thức công nhận.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Trung Tây Hoa Kỳ
Tu chính án
Tu chính án có thể là.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Tu chính án
Tu chính án hiến pháp
Một tu chính án hiến pháp (sửa đổi hiến pháp) là một sự thay đổi trong hiến pháp của một quốc gia hay của một bang (Ví dụ các tiểu bang của Mỹ).
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Tu chính án hiến pháp
Tư pháp
Theo luật học, cơ quan tư pháp hay hệ thống tư pháp là một hệ thống tòa án nhân danh quyền tối cao hoặc nhà nước để thực thi công lý, một cơ chế để giải quyết các tranh chấp.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Tư pháp
Utah
Utah (phát âm như U-ta) là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ.
Vùng đô thị New York
New York–Bắc New Jersey–Long Island, thường được gọi là Miền Ba-tiểu bang hay trong tiếng Anh là Tri-State Region, là một vùng đô thị đông dân nhất tại Hoa Kỳ và cũng là một trong các vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Vùng đô thị New York
Vùng quốc hải Hoa Kỳ
Vị trí các vùng quốc hải Một vùng quốc hải (tiếng Anh: insular area) là một lãnh thổ của Hoa Kỳ nhưng không thuộc bất cứ tiểu bang nào trong 50 tiểu bang Hoa Kỳ và cũng không thuộc Đặc khu Columbia (Thủ đô Washington).
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Vùng quốc hải Hoa Kỳ
Vermont
Vermont (phát âm) là một tiểu bang Hoa Kỳ nằm trong vùng New England.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Vermont
Virginia
Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Virginia
Virginia Beach
Virginia Beach là một thành phố biển thuộc tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ; nằm ở góc đông nam sát Đại Tây Dương ở miệng của vịnh Chesapeake và tiếp giáp với các thành phố Chesapeake và Norfolk về phía tây, đây là thành phố đông dân nhất ở tiểu bang Virginia và là thành phố lớn thứ 41 của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Virginia Beach
Washington (tiểu bang)
Tiểu bang Washington (phát âm: Oa-sinh-tơn) là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ, phía bắc giáp với Canada, phía nam giáp với Oregon.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Washington (tiểu bang)
Washington, D.C.
Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Washington, D.C.
West Virginia
Tây Virginia (phát âm là: Tây Vơ-gin-ni-a) là một tiểu bang Hoa Kỳ trong vùng Appalachia, nói chung được biết đến như là The Mountain State.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và West Virginia
Wichita, Kansas
Wichita (/ w ɪ tʃ ɪ t ɔː / WITCH -i-Taw) là thành phố lớn nhất ở tiểu bang của Kansas.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Wichita, Kansas
Wilmington, Delaware
Wilmington là thành phố lớn nhất của Delaware.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Wilmington, Delaware
Wisconsin
Wisconsin (tiếng Anh phát âm) là một tiểu bang miền Trung Tây của Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Wisconsin
Wyoming
Wyoming (phát âm là Wai-âu-minh) là một tiểu bang miền Tây Hoa Kỳ.
Xem Tiểu bang Hoa Kỳ và Wyoming
Xem thêm
Dạng phân cấp hành chính
- Aimag
- Bang
- Barangay
- Bản
- Công quốc
- Comune
- Guberniya
- Hiến luật thành phố
- Huyện
- Huyện (Indonesia)
- Hạt (hành chính)
- Hạt vùng đô thị
- Kaza
- Khoroo
- Khu tự quản
- Khu vực chính quyền địa phương
- Khu vực quốc hội
- Krai
- Lãnh thổ
- Mkhare
- Muang
- Muhafazah
- Mukim
- Nahiyah
- Nhà nước
- Oblast
- Phường
- Phủ (đơn vị hành chính)
- Quân khu
- Quận
- Tambon
- Tehsil
- Thân vương quốc
- Thuộc địa
- Thủ đô
- Tiểu bang Hoa Kỳ
- Tỉnh
- Tổng (đơn vị hành chính)
- Vùng quốc hải Hoa Kỳ
- Vùng thủ đô
- Đặc khu hành chính
- Đặc khu liên bang
Phân cấp hành chính Hoa Kỳ
- Tiểu bang Hoa Kỳ
- Washington, D.C.
Còn được gọi là Bang Hoa Kỳ, Bang Mỹ, Bang của Hoa Kỳ, Bang của Mỹ, Các bang của Hoa Kỳ, Tiểu bang Hoa Kì, Tiểu bang Mĩ, Tiểu bang của Hoa Kỳ, Tiểu bang của Mỹ, U.S. state.