Những điểm tương đồng giữa Tiếng Pali và Đại thừa
Tiếng Pali và Đại thừa có 5 điểm chung (trong Unionpedia): Ấn Độ, Ấn Độ giáo, Phật, Phật giáo Thượng tọa bộ, Tất-đạt-đa Cồ-đàm.
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Tiếng Pali và Ấn Độ · Đại thừa và Ấn Độ ·
Ấn Độ giáo
Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ. Khoảng 80% người Ấn Độ tự xem mình là người theo Ấn Độ giáo và người ta cho rằng, có khoảng 30 triệu người theo Ấn Độ giáo sống tại hải ngoại.
Tiếng Pali và Ấn Độ giáo · Đại thừa và Ấn Độ giáo ·
Phật
Tượng Phật tại Borobudur, Indonesia Phật (chữ Hán: 佛) trong Phật giáo thường dùng để chỉ đến một con người, chính xác hơn là một chúng sinh đã đạt đến sự tinh khiết và hoàn thiện trong đạo đức, trí tuệ thông qua nỗ lực của bản thân trong việc thực hiện các pháp Ba-la-mật ở rất nhiều kiếp sống, tâm trí của chúng sinh ấy đã vắng mặt hoàn toàn vô minh - gốc rễ gây ra sinh tử, do đó chúng sinh ấy cũng có những khả năng siêu vượt và hoàn hảo như Lục thông ở mức độ cao nhất, một trí tuệ vĩ đại (Nhất thiết trí) cùng với sự từ bi vô hạn với mọi chúng sinh khác, không phân biệt đối tượng.
Phật và Tiếng Pali · Phật và Đại thừa ·
Phật giáo Thượng tọa bộ
Thượng tọa bộ Phật giáo hay Phật giáo Theravada, Phật giáo Nam truyền, Phật giáo Nam tông là một nhánh của Phật giáo Tiểu thừa, xuất hiện đầu tiên ở Sri Lanka, rồi sau đó được truyền rộng rãi ra nhiều xứ ở Đông Nam Á. Ngày nay, Thượng tọa bộ Phật giáo vẫn rất phổ biến ở Sri Lanka và Đông Nam Á, đồng thời cũng có nhiều tín đồ phương Tây.
Phật giáo Thượng tọa bộ và Tiếng Pali · Phật giáo Thượng tọa bộ và Đại thừa ·
Tất-đạt-đa Cồ-đàm
Siddhartha Gautama (Siddhārtha Gautama; Devanagari: सिद्धार्थ गौतम; Siddhattha Gotama) hay Tất-đạt-đa Cồ-đàm, Cù-đàm (phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 悉達多 瞿曇), còn được người đương thời và các tín đồ đạo Phật sau này tôn xưng là Shakyamuni (Śākyamuni; Devanagari: शाक्यमुनि; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 释迦牟尼), nghĩa là Bậc thức giả tộc Thích Ca, hay gọi đơn giản là Phật (Buddha; Devanagari: बुद्ध; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 佛) (c. 563/480 - c483/400 TCN), là một người giác ngộ (trong Phật giáo) và là một đạo sư có thật từng sống ở Ấn Độ cổ đại khoảng giữa thế kỷ thứ VI và IV TCN.
Tiếng Pali và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Đại thừa ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tiếng Pali và Đại thừa
- Những gì họ có trong Tiếng Pali và Đại thừa chung
- Những điểm tương đồng giữa Tiếng Pali và Đại thừa
So sánh giữa Tiếng Pali và Đại thừa
Tiếng Pali có 54 mối quan hệ, trong khi Đại thừa có 50. Khi họ có chung 5, chỉ số Jaccard là 4.81% = 5 / (54 + 50).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tiếng Pali và Đại thừa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: