Những điểm tương đồng giữa Tiếng Khmer và Tiếng Phạn
Tiếng Khmer và Tiếng Phạn có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Nam Á, Ấn Độ giáo, Cách (ngữ pháp), Chữ Brahmi, Chia động từ, Ngôn ngữ chính thức, Phật giáo, Thái Lan, Tiếng Pali, Tiếng Thái, Việt Nam.
Đông Nam Á
Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.
Tiếng Khmer và Đông Nam Á · Tiếng Phạn và Đông Nam Á ·
Ấn Độ giáo
Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ. Khoảng 80% người Ấn Độ tự xem mình là người theo Ấn Độ giáo và người ta cho rằng, có khoảng 30 triệu người theo Ấn Độ giáo sống tại hải ngoại.
Tiếng Khmer và Ấn Độ giáo · Tiếng Phạn và Ấn Độ giáo ·
Cách (ngữ pháp)
Cách hay cách thể (tiếng Latinh: casus) là một trạng thái của danh từ, tính từ, và nhất là đại từ thường thấy trong các ngôn ngữ Ấn-Âu để biểu hiện chức thể trong một câu hay đề.
Cách (ngữ pháp) và Tiếng Khmer · Cách (ngữ pháp) và Tiếng Phạn ·
Chữ Brahmi
Brahmi là tên gọi ngày nay cho một trong những chữ viết lâu đời nhất được sử dụng trên Tiểu lục địa Ấn Độ và Trung Á, trong những thế kỷ cuối trước Công nguyên và những thế kỷ đầu Công nguyên.
Chữ Brahmi và Tiếng Khmer · Chữ Brahmi và Tiếng Phạn ·
Chia động từ
người thứ ba ("anh/cô ta").Một người thể hiện số ít, hai người thể hiện số nhiều. Bình minh là quá khứ, trưa là hiện tại và tối là tương lai. Trong ngôn ngữ học, sự chia động từ (tiếng Anh: conjugation) là tạo nên những dạng biến đổi của một động từ bằng cách biến tố phần chính của từ (sự biến đổi này phải theo những quy tắc của ngữ pháp).
Chia động từ và Tiếng Khmer · Chia động từ và Tiếng Phạn ·
Ngôn ngữ chính thức
Ngôn ngữ chính thức là ngôn ngữ đã được xác nhận tình trạng pháp lý riêng tại mỗi quốc gia, mỗi tiểu bang, lãnh thổ hay tổ chức.
Ngôn ngữ chính thức và Tiếng Khmer · Ngôn ngữ chính thức và Tiếng Phạn ·
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Phật giáo và Tiếng Khmer · Phật giáo và Tiếng Phạn ·
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
Thái Lan và Tiếng Khmer · Thái Lan và Tiếng Phạn ·
Tiếng Pali
Pāli (पाऴि) còn gọi là Nam Phạn, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya Trung cổ hay prakrit.
Tiếng Khmer và Tiếng Pali · Tiếng Pali và Tiếng Phạn ·
Tiếng Thái
Tiếng Thái (ภาษาไทย, chuyển tự: phasa thai, đọc là Pha-xả Thai) là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan.
Tiếng Khmer và Tiếng Thái · Tiếng Phạn và Tiếng Thái ·
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tiếng Khmer và Tiếng Phạn
- Những gì họ có trong Tiếng Khmer và Tiếng Phạn chung
- Những điểm tương đồng giữa Tiếng Khmer và Tiếng Phạn
So sánh giữa Tiếng Khmer và Tiếng Phạn
Tiếng Khmer có 44 mối quan hệ, trong khi Tiếng Phạn có 74. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 9.32% = 11 / (44 + 74).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tiếng Khmer và Tiếng Phạn. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: