Những điểm tương đồng giữa Tiếng Hàn Quốc và Tiếng Đức
Tiếng Hàn Quốc và Tiếng Đức có 4 điểm chung (trong Unionpedia): Brasil, Thì, Tiếng Anh, Tiếng Phạn.
Brasil
Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.
Brasil và Tiếng Hàn Quốc · Brasil và Tiếng Đức ·
Thì
Thì hay thời (thời gian) là một thuật ngữ trong ngữ pháp dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra vào thời gian nào từ đó chỉ ra thông tin đang được đề cập xảy ra hay dự kiến xảy ra, đã xảy ra vào thời điểm nào.
Thì và Tiếng Hàn Quốc · Thì và Tiếng Đức ·
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Tiếng Anh và Tiếng Hàn Quốc · Tiếng Anh và Tiếng Đức ·
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tiếng Hàn Quốc và Tiếng Đức
- Những gì họ có trong Tiếng Hàn Quốc và Tiếng Đức chung
- Những điểm tương đồng giữa Tiếng Hàn Quốc và Tiếng Đức
So sánh giữa Tiếng Hàn Quốc và Tiếng Đức
Tiếng Hàn Quốc có 73 mối quan hệ, trong khi Tiếng Đức có 38. Khi họ có chung 4, chỉ số Jaccard là 3.60% = 4 / (73 + 38).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tiếng Hàn Quốc và Tiếng Đức. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: