Mục lục
120 quan hệ: Abdullah bin Ahmad Badawi, Abe Shinzō, Ahmed Nazif, Anders Fogh Rasmussen, Andrus Ansip, Angela Merkel, Artur Rasizade, Áo, Đài Loan, Đức, Bầu cử, Cộng hòa, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Cộng hòa Ireland, Chính phủ, Chế độ quân chủ, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Chữ Hán, Danh sách Thủ tướng Cuba, Danh sách Thủ tướng Liban, Danh sách Thủ tướng Thái Lan, David Cameron, Dmitry Anatolyevich Medvedev, Donald Tusk, Ehud Olmert, Fidel Castro, François Fillon, Frank Bainimarama, Fredrik Reinfeldt, Han Deok-su, Hàn Quốc, Helen Clark, Hun Sen, Ivo Sanader, Jacques-Édouard Alexis, Jan Peter Balkenende, Janez Janša, Jean-Claude Juncker, Jens Stoltenberg, José Luis Rodríguez Zapatero, José Sócrates, Kim Yong-il, Lý Hiển Long, Lý Khắc Cường, Malcolm Turnbull, Marouf al-Bakhit, Martinho Ndafa Kabi, Matti Vanhanen, Meles Zenawi, Mohamed Ghannouchi, ... Mở rộng chỉ mục (70 hơn) »
- Chức vụ có thẩm quyền
- Danh hiệu
- Người đứng đầu chính phủ
Abdullah bin Ahmad Badawi
Abdullah bin Haji Ahmad Badawi (sinh ngày 26 tháng 11 năm 1939) là một nhà chính trị người Mã Lai từng là Thủ tướng Malaysia giai đoạn 2003-2009.
Xem Thủ tướng và Abdullah bin Ahmad Badawi
Abe Shinzō
Abe Shinzō (安倍 晋三, あべ しんぞう, An Bội Tấn Tam,; sinh 21 tháng 9 năm 1954) là đương kim Thủ tướng Nhật Bản.
Ahmed Nazif
Ahmed Nazif (sinh ngày 8 tháng 7 năm 1952) là một chính khách người Ai Cập.
Anders Fogh Rasmussen
Anders Fogh Rasmussen, thường gọi là Anders Fogh, hoặc đơn giản là Fogh, sinh ngày 26.1.1953, là một chính trị gia Đan Mạch, cựu Thủ tướng Đan Mạch.
Xem Thủ tướng và Anders Fogh Rasmussen
Andrus Ansip
Andrus Ansip (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1956) là chính khách người Estonia.
Angela Merkel
Angela Merkel 2012 Angela Dorothea Merkel (IPA: //; sinh tại Hamburg, Đức, ngày 17 tháng 7 năm 1954) là Thủ tướng đương nhiệm của nước Cộng hòa Liên bang Đức.
Xem Thủ tướng và Angela Merkel
Artur Rasizade
Artur Tahir oğlu Rasizade (Artur Tahir oğlu Rasi-zadə; sinh ngày 26 tháng 2 năm 1935 tại Ganja), là chính trị gia Azerbaijan, giữ chức Thủ tướng Azerbaijan.
Xem Thủ tướng và Artur Rasizade
Áo
Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.
Xem Thủ tướng và Áo
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Thủ tướng và Đức
Bầu cử
Bầu cử là một quá trình đưa ra quyết định của người dân để chọn ra một cá nhân nắm giữ các chức vụ thuộc chính quyền.
Cộng hòa
Theo nghĩa rộng nhất, một nền cộng hòa (Tiếng Latinh: res publica) là một bang hay một quốc gia được lãnh đạo bởi những người không dựa sức mạnh chính trị của họ vào bất kỳ một quy luật nào vượt khỏi tầm kiểm soát của Nhân dân trong bang hay nước đó.
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.
Xem Thủ tướng và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa Ireland
Ireland (phát âm tiếng Việt: Ai-len; phát âm tiếng Anh:; Éire), hay Ái Nhĩ Lan, còn gọi là Cộng hòa Ireland, là một quốc gia có chủ quyền tại phía tây bắc của châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện tích đảo Ireland.
Xem Thủ tướng và Cộng hòa Ireland
Chính phủ
Chính phủ là một chủ thể có quyền lực để thi hành luật pháp trong một tổ chức quốc gia hay một nhóm người ở tầm quốc gia.
Chế độ quân chủ
Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.
Xem Thủ tướng và Chế độ quân chủ
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng là chức danh của người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của một số nước thuộc khối xã hội chủ nghĩa là Hội đồng Bộ trưởng, dựa theo mô hình tổ chức chính quyền của Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết kể từ năm 1946.
Xem Thủ tướng và Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Danh sách Thủ tướng Cuba
Kỳ hiệu Thủ tướng Cuba Thủ tướng Chính phủ Hội đồng Nhà nước Cuba hay Thủ tướng Cuba là một chức vụ trong chính phủ Cuba.
Xem Thủ tướng và Danh sách Thủ tướng Cuba
Danh sách Thủ tướng Liban
Đây là danh sách thủ tướng của Liban kể từ khi chức vụ này được thành lập vào năm 1926.
Xem Thủ tướng và Danh sách Thủ tướng Liban
Danh sách Thủ tướng Thái Lan
Hiệu kỳ. Chức vụ Thủ tướng Thái Lan bắt đầu có từ năm 1932 với vị Thủ tướng đầu tiên là Phraya Manopakorn Nititada, người đã lãnh đạo một cuộc đảo chính chấm dứt đặc quyền quân chủ tuyệt đối của Vương triều Chakri và biến vương triều này thành đại diện cho một chế độ quân chủ hiến pháp.
Xem Thủ tướng và Danh sách Thủ tướng Thái Lan
David Cameron
David William Donald Cameron (sinh ngày 9 tháng 10 năm 1966) là nguyên thủ tướng của Vương quốc Anh và là lãnh đạo của Đảng Bảo thủ từ năm 2010 đến năm 2016.
Xem Thủ tướng và David Cameron
Dmitry Anatolyevich Medvedev
Dmitry Anatolyevich Medvedev (tiếng Nga: Дмитрий Анатольевич Медведев sinh ngày 14 tháng 9 năm 1965 tại Leningrad) là cựu tổng thống của nước Nga từ ngày 7 tháng 5 năm 2008 đến ngày 7 tháng 5 năm 2012 và là đường kim thủ tướng Nga từ ngày 8 tháng 5 năm 2012.
Xem Thủ tướng và Dmitry Anatolyevich Medvedev
Donald Tusk
Donald Tusk Franciszek (sinh ngày 22 tháng 4 năm 1957) là Thủ tướng Ba Lan từ năm 2007 đến tháng 9 năm 2014.
Ehud Olmert
Ehud Olmert (אהוד אולמרט,, sinh ngày 30 tháng 9 năm 1945) là một nhân vật chính trị Israel, và cựu Thủ tướng Israel đã cầm quyền từ năm 2006 tới năm 2009.
Fidel Castro
Fidel Alejandro Castro Ruz (13px âm thanh) (sinh ngày 13 tháng 8 năm 1926, mất ngày 25 tháng 11 năm 2016) là một trong những nhà lãnh đạo chủ chốt của Cách mạng Cuba, Thủ tướng Cuba từ tháng 2 năm 1959 tới tháng 12 năm 1976, và sau đó là Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cuba cho tới khi ông từ chức tháng 2 năm 2008.
François Fillon
François Charles Amand Fillon (sinh ngày 4 tháng 3 năm 1954) là một chính khách người Pháp, từng là Thủ tướng của Pháp từ năm 2007 đến năm 2012 dưới thời tổng thống Nicolas Sarkozy.
Xem Thủ tướng và François Fillon
Frank Bainimarama
Chuẩn Đô đốc Josaia Voreqe Bainimarama, được gọi chung là Frank Bainimarama và đôi khi theo danh xưng bộ lạc RatuHerald on Sunday, Phil Taylor, Peaceful island village belies turmoil of national politics, 2006-12-10, page 20 (interview with Bainimarama's brother).
Xem Thủ tướng và Frank Bainimarama
Fredrik Reinfeldt
John Fredrik Reinfeldt (phát âm) (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1965 tại Österhaninge, quận Stockholm, Thụy Điển) là thủ tướng đương chức của Thụy Điển, lãnh đạo của Đảng Ôn hòa và là Chủ tịch Hội đồng châu Âu.
Xem Thủ tướng và Fredrik Reinfeldt
Han Deok-su
Han Duck-soo hay Han Deok-Su (한덕수) (sinh năm 1949) là Thủ tướng của Hàn Quốc từ năm 2007. Ông tốt nghiệp tiến sĩ kinh tế học tại Đại học Harvard (1984) và cao học kinh tế học tại Đại học quốc gia Seoul (1971). Ông đã làm nhiều công việc khác nhau, bắt đầu từ Cục Kế hoạch kinh tế trong 4 năm, năm 1982 ông làm ở cơ quan mà ngày nay là Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng Hàn Quốc, nơi ông đã lên đến chứ thứ trưởng trong giai đoạn 1997-1998 trong giai đoạn khủng hoảng tài chính châu Á.
Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Helen Clark
Helen Elizabeth Clark, ONZ SSI (sinh ngày 26 tháng 2 năm 1950) là một chính trị gia New Zealand, từng là Thủ tướng Chính phủ lần thứ 37 của New Zealand phục vụ ba nhiệm kỳ liên tiếp 1999-2008.
Hun Sen
Hun Sen (tiếng Khmer: ហ៊ុន សែន, đọc như: hun-xen; tên kèm danh hiệu đầy đủ là Samdech Akeakmohasenapadey Decho Hun Sen, bí danh tiếng Việt là "Mai Phúc", sinh ngày 4 tháng 4 năm 1951) là Thủ tướng đương nhiệm của Vương quốc Campuchia.
Ivo Sanader
Ivo Sanader (tiếng Croatia phát âm:; tên lúc sinh Ivica Sanader; sinh ngày 08 tháng 6 năm 1953) là một chính trị gia Croatia người từng là Thủ tướng Chính phủ của Croatia giai đoạn 2003-2009.
Jacques-Édouard Alexis
Jacques-Édouard Alexis (sinh ngày 21 tháng 9 năm 1947) là một nhà chính trị Haiti.
Xem Thủ tướng và Jacques-Édouard Alexis
Jan Peter Balkenende
Jan Peter "Balkenende" (Hà Lan phát âm: (sinh ngày 7 tháng 5 năm 1956) là một chính trị gia Đảng Dân chủ Cơ-đốc (CDA). Ông là thủ tướng Vương quốc Hà Lan từ ngày 22 tháng 7 năm 2002 cho đến ngày 14 tháng 10 năm 2010, đã lãnh đạo các chính phủ liên hiệp, các nội các Balkenende I, II, III và IV, không nội các nào trong số này kéo dài một nhiệm kỳ bốn năm.
Xem Thủ tướng và Jan Peter Balkenende
Janez Janša
Ivan Janša (Janez Ivan Janša, sinh ngày 11 tháng 9 năm 1958) được rửa tội và biết đến nhiều hơn với tên Janez Janša là một chính khách Slovenia.
Jean-Claude Juncker
Jean-Claude Juncker (9 tháng 12 năm 1954) là chính trị gia Luxembourg, thủ tướng thứ 23 từ ngày 20 tháng 1 năm 1995 đến ngày 11 tháng 7 năm 2013.
Xem Thủ tướng và Jean-Claude Juncker
Jens Stoltenberg
Vladimir Putin cùng Stoltenberg ở Thành phố New York năm 2000. là (sinh ngày 16 tháng 3 năm 1959) là một chính trị gia Na Uy, lãnh đạo của Công Đảng Na Uy và Thủ tướng Chính phủ Na Uy.
Xem Thủ tướng và Jens Stoltenberg
José Luis Rodríguez Zapatero
() (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1960), được biết đến nhiều hơn qua họ đệm Zapatero của ông, là Thủ tướng Tây Ban Nha.
Xem Thủ tướng và José Luis Rodríguez Zapatero
José Sócrates
José Sócrates José Sócrates Carvalho Pinto de Sousa, GCIH (sinh ngày 6 tháng 9 năm 1957), thường được gọi bằng tên của ông José Sócrates cho (phát âm tiếng Bồ Đào Nha) là Thủ tướng Chính phủ Bồ Đào Nha từ ngày 12 tháng 3 năm 2005 cho đến ngày 24 tháng 3 năm 2011.
Xem Thủ tướng và José Sócrates
Kim Yong-il
Kim Yong-il (sinh ngày 2 tháng 5 năm 1944) là Thủ tướng nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ tháng 4 năm 2007 đến ngày 7 tháng 6 năm 2010.
Lý Hiển Long
Lý Hiển Long (tên chữ Latin: Lee Hsien Loong, chữ Hán giản thể: 李显龙; chữ Hán phồn thể: 李顯龍; Pinyin: Lǐ Xiǎnlóng, sinh ngày 10 tháng 2 năm 1952) là Thủ tướng thứ ba của Singapore, từng là Bộ trưởng Tài chính.
Lý Khắc Cường
Lý Khắc Cường (sinh 1 tháng 7 năm 1955) là một chính khách cao cấp của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Thủ tướng và Lý Khắc Cường
Malcolm Turnbull
Malcolm Bligh Turnbull (sinh ngày 24 tháng 10 1954) là một chính khách thuộc Đảng Tự do Úc, hiện nay là Thủ tướng Úc kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015.
Xem Thủ tướng và Malcolm Turnbull
Marouf al-Bakhit
Tiến sĩ Marouf Suleiman al-Bakhit (معروف البخيت, sinh năm 1947) là một nhà chính trị Jordan.
Xem Thủ tướng và Marouf al-Bakhit
Martinho Ndafa Kabi
Martinho Ndafa Kabi (sinh ngày 17 tháng 9 năm 1957 (in Portuguese).) là Thủ tướng Chính phủ Guinea-Bissau từ ngày 13 tháng 4 năm 2007, Xinhua (People's Daily Online), ngày 14 tháng 4 năm 2007.
Xem Thủ tướng và Martinho Ndafa Kabi
Matti Vanhanen
Matti Taneli Vanhanen (sinh ngày 4 tháng 11 năm 1955 tại Jyväskylä) là một chính trị gia Phần Lan.
Xem Thủ tướng và Matti Vanhanen
Meles Zenawi
Meles Zenawi Asres (chữ cái Ge'ez: መለስ ዜናዊ አስረስ Mäläs Zenawi Äsräs; 8 tháng 5 năm 1955 – 20 tháng 8 năm 2012) là thủ tướng Ethiopia từ năm 1995 đến khi qua đời năm 2012.
Mohamed Ghannouchi
Mohamed Ghannouchi (محمد الغنوشي; sinh 18 tháng 8 năm 1941) là thủ tướng Tunisia và tổng thống tạm thời từ ngày 14 tháng 1 năm 2011, đến ngày 15 tháng 1 năm 2011 theo điều 56 của hiến pháp Tunisia.
Xem Thủ tướng và Mohamed Ghannouchi
Mohammed bin Rashid Al Maktoum
Mohammed bin Rashid Al Maktoum, GBE (Arabic: محمد بن راشد آل مكتوم), còn được gọi Sheikh Mohammed, (sinh ngày 15 tháng 7 năm 1949) là Phó Tổng thống, Thủ tướng Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE), và là Emir của Dubai.
Xem Thủ tướng và Mohammed bin Rashid Al Maktoum
Mykola Yanovych Azarov
Mykola Yanovych Azarov (tiếng Ukraina: Микола Янович Азаров) là một chính trị gia người Nga, đảng viên Đảng Các Vùng của Ukraine.
Xem Thủ tướng và Mykola Yanovych Azarov
Narendra Modi
Narendra Damodardas Modi (નરેન્દ્ર દામોદરદાસ મોદી,, नरेन्द्र दामोदरदास मोदी, sinh ngày 17 tháng 9 năm 1950) là Thủ tướng Ấn Độ thứ 15.
Xem Thủ tướng và Narendra Modi
Nội các
Nội các (tiếng Anh: Cabinet) là cơ quan gồm có các thành viên cấp cao của chính phủ, thông thường đại diện ngành hành pháp.
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem Thủ tướng và Nga
Nguyên thủ quốc gia
Nguyên thủ quốc gia là người đứng đầu một quốc gia.
Xem Thủ tướng và Nguyên thủ quốc gia
Nguyễn Xuân Phúc
Nguyễn Xuân Phúc (sinh 20 tháng 7 năm 1954) là đương kim Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Xem Thủ tướng và Nguyễn Xuân Phúc
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Nikola Gruevski
Nikola Gruevski (tiếng Macedonia: Никола Груевски), sinh ngày 31 tháng 8 năm 1970 tại thành phố Skopje, Nam Tư - nay là nước Cộng hòa Macedonia, là một chính trị gia của Macedonia.
Xem Thủ tướng và Nikola Gruevski
Nouri al-Maliki
Nouri Kamil Mohammed Hassan al-Maliki (tiếng Ả Rập: نوري كامل محمّد حسن المالكي, dịch là Nūrī Kāmil al-Mālikī; sinh 20 tháng 6 năm 1950), cũng được biết là Jawad al-Maliki, là Thủ tướng Iraq và tổng thư ký của Đảng Hồi giáo Daawa.
Xem Thủ tướng và Nouri al-Maliki
Pakalitha Mosisili
Bethuel Pakalitha Mosisili (14 tháng 3 năm 1945) là chính trị gia, hiện đang là thủ tướng mới đắc cử của Lesotho.
Xem Thủ tướng và Pakalitha Mosisili
Quân chủ lập hiến
Các chế độ quân chủ lập hiến với hệ thống nghị viện đại diện được tô '''đỏ'''. Các chế độ quân chủ lập hiến khác (màu '''tím''') có vua/ nữ hoàng vẫn còn một ảnh hưởng chính trị nhất định nào đó.
Xem Thủ tướng và Quân chủ lập hiến
Quốc gia
Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị, trừu tượng về tinh thần, tình cảm và pháp lý, để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết qua quá trình lịch sử lập quốc, và những con người chấp nhận nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc đó cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau chia sẻ quá khứ cũng như hiện tại và cùng nhau xây dựng một tương lai chung trên vùng lãnh thổ có chủ quyền.
Quốc hội
Quốc hội Anh thế kỷ 19 Không có Quốc hội Tòa nhà Quốc hội Hoa Kỳ Quốc hội là cơ quan lập pháp của một quốc gia.
Ratnasiri Wickremanayake
Ratnasiri Wickremanayake (රත්නසිරි වික්රමනායක, ரத்னசிறி விக்கிரமநாயக்க; 5 tháng 5 năm 1933 – 27 tháng 12 năm 2016) là một chính khách Sri Lanka, là thủ tướng Sri Lanka từ 2000 đến 2001 và từ 2005 đến 2010.
Xem Thủ tướng và Ratnasiri Wickremanayake
Recep Tayyip Erdoğan
Rediep Taiip Ẻrđogan (sinh 26 tháng 2, năm 1954) là một chính khách Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Thủ tướng và Recep Tayyip Erdoğan
Robert Fico
Robert Fico (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1964) là một chính trị gia Slovakia.
Romano Prodi
(sinh ngày 9 tháng 8 năm 1939) là Thủ tướng Ý. Ông cũng là Thủ tướng Ý từ năm 1996 đến 1998 và Chủ tịch Ủy ban châu Âu từ 1999 đến 2004.
Saad Hariri
Saad Hariri (سعد الدين الحريري), tên đầy đủ là Saadeddin Rafiq al-Hariri (سعد الدين رفيق الحريري, Saʿd ad-Dīn Rafīq al-Ḥarīrī) là một chính khách người Liban.
Shavkat Mirziyoyev
Shavkat Miromonovich Mirziyoyev (Shavkat Miromonovich Mirziyoyev, Шавкат Миромонович Мирзиёев; sinh ngày 24 tháng 7 năm 1957) là chính trị gia Uzbekistan, được bầu làm tổng thống Uzbekistan từ ngày 14 tháng 12 năm 2016, thay cho ông Islam Karimov đột ngột qua đời khi đang tại chức.
Xem Thủ tướng và Shavkat Mirziyoyev
Stephen Harper
Stephen Harper (sinh 30 tháng 4 năm 1959 tại thành phố Toronto, tỉnh Ontario) là thủ tướng thứ 22 của Canada từ 6 tháng 2 năm 2006 đến ngày 4 tháng 11 năm 2015.
Xem Thủ tướng và Stephen Harper
Tể tướng
Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.
Tổng thống
Abraham Lincoln, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 16 (1861–1865) Tổng thống là nguyên thủ quốc gia, cá nhân lãnh đạo cao nhất trong một quốc gia, cũng như thủ tướng quyền hành và phạm vi của họ phụ thuộc quy định đề ra từ tổ chức lập pháp cao nhất của quốc gia đó.
Thủ tướng Ai Cập
Thủ tướng Ai Cập là người đứng đầu chính phủ Ai Cập.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Ai Cập
Thủ tướng Algérie
Thủ tướng Algérie là người đứng đầu chính phủ của Algérie.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Algérie
Thủ tướng Armenia
Thủ tướng Armenia là bộ trưởng cao cấp nhất trong chính phủ Armenia. Họ "giám sát các hoạt động thường xuyên của Chính phủ và điều phối hoạt động của các Bộ trưởng." Tổng thống Armenia chọn Thủ tướng Chính phủ. Văn phòng Tổng thống thường được cho là có sức mạnh hơn so với văn phòng của Thủ tướng Chính phủ.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Armenia
Thủ tướng Úc
Thủ tướng Úc là người đứng đầu chính phủ của Úc, giữ chức này theo ủy nhiệm của quan Toàn quyền.
Thủ tướng Azerbaijan
Thủ tướng Azerbaijan là người đứng đầu chính phủ của Azerbaijan.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Azerbaijan
Thủ tướng Áo
Thủ tướng Liên bang (Bundeskanzler) là người đứng đầu chính phủ của Áo.
Thủ tướng Đông Timor
Thủ tướng Timor-Leste, một số tài liệu tiếng Việt còn viết là Thủ tướng Đông Timor, là người đứng đầu chính phủ ở Timor-Leste.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Đông Timor
Thủ tướng Đức
Thủ tướng Cộng hòa Liên bang Đức, hay còn gọi là Thủ tướng Đức, là người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Liên bang Đức.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Đức
Thủ tướng Ý
Thủ tướng Ý, chính thức là Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Cộng hòa Ý (tiếng Ý: Presidente del Consiglio dei Ministri) là người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Ý. Dù chức vụ này là tương tự như trong hầu hết các chế độ nghị viện khác, Thủ tướng Ý lại có thẩm quyền ít hơn so với một số các người đồng cấp của mình.
Thủ tướng Ấn Độ
Thủ tướng Ấn Độ (Hindi: प्रधान मंत्री) là người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Ấn Độ, là người đứng đầu Hội đồng bộ trưởng, được Tổng thống bổ nhiệm để giúp cho Tổng thống quản lý các công việc hành pháp ở Ấn Đ.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Ấn Độ
Thủ tướng Ba Lan
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (Ba Lan: Prezes Rady Ministrów), thường được gọi là Thủ tướng Ba Lan (Ba Lan: Premier Polski), là lãnh đạo của nội các và người đứng đầu chính phủ Ba Lan.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Ba Lan
Thủ tướng Bangladesh
Thủ tướng Bangladesh trên thực tế, là chức vụ có quyền lực chính trị nhất ở Bangladesh.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Bangladesh
Thủ tướng Campuchia
Thủ tướng Campuchia (នាយករដ្ឋមន្ត្រីនៃព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា) là người đứng đầu chính phủ của Campuchia.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Campuchia
Thủ tướng Canada
Thủ tướng Canada (tiếng Anh: Prime Minister of Canada; tiếng Pháp: Premier ministre du Canada), là người đứng đầu Chính phủ Canada và lãnh tụ của đảng với nhiều ghế nhất trong Hạ nghị viện (House of Commons; Chambre des communes) của Quốc hội.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Canada
Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Thủ tướng Chính phủ (thường được gọi tắt là Thủ tướng) là người đứng đầu Chính phủ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Thủ tướng Hàn Quốc
Tổng lý Quốc vụ (국무총리 / 國務總理, Gungmuchongni), tức Thủ tướng Hàn Quốc được Tổng thống bổ nhiệm với sự phê chuẩn của Quốc hội.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Hàn Quốc
Thủ tướng Hy Lạp
Thủ tướng Cộng hoà Hy Lạp (Πρωθυπουργός της Ελληνικής Δημοκρατίας, Pro̱thypourgós ti̱s Elli̱nikí̱s Di̱mokratías), còn được gọi là Thủ tướng Hy Lạp (Πρωθυπουργός της Ελλάδας, Pro̱thypourgós ti̱s Elládas) là người đứng đầu chính phủ của Cộng hoà Hy Lạp và là người đứng đầu nội các Hy Lạp.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Hy Lạp
Thủ tướng Iraq
Thủ tướng Iraq là người đứng đầu chính phủ Iraq.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Iraq
Thủ tướng Israel
Thủ tướng Israel (ראש הממשלה, Rosh HaMemshala, nghĩa.Người đứng đầu chính phủ) là người đứng đầu chính phủ của Israel và là nhân vật chính trị quyền lực nhất ở Israel (chức vụ Tổng thống Israel là một vị trí danh dự).
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Israel
Thủ tướng Kazakhstan
Đây là danh sách Thủ tướng Kazakhstan, từ khi chức vụ được thiết lập năm 1920 cho tới nay.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Kazakhstan
Thủ tướng Lào
Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào là cơ quan cao nhất trong Chính quyền Trung ương.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Lào
Thủ tướng Malaysia
Thủ tướng Malaysia (Perdana Menteri Malaysia) là người đứng đầu Nội các của Malaysia và được bầu gián tiếp.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Malaysia
Thủ tướng Myanmar
Thủ tướng Myanma là người đứng đầu chính phủ của Myanma.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Myanmar
Thủ tướng Na Uy
Thủ tướng Na Uy (tiếng Na Uy: statsminister, nghĩa đen là "Bộ trưởng Nhà nước") là nhà lãnh đạo chính trị của Na Uy và Người đứng đầu Chính phủ Na Uy.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Na Uy
Thủ tướng Nga
Thủ tướng Nga (tiếng Nga: Председатель Правительства) là người đứng đầu Chính phủ nước Cộng hòa Liên bang Nga.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Nga
Thủ tướng Nhật Bản
|- | là tên gọi của chức danh của người đứng đầu Nội các của Nhật Bản hiện nay; có nhiệm vụ và quyền hạn tương đương với chức Thủ tướng của một quốc gia quân chủ lập hiến.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Nhật Bản
Thủ tướng Pakistan
Thủ tướng Pakistan, trong tiếng Urdu وزیر اعظم Wazir-e- Azam có nghĩa "Đại Tể tướng", là người đứng đầu chính phủ của Pakistan.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Pakistan
Thủ tướng Pháp
Thủ tướng Pháp (Premier ministre français) trong Đệ Ngũ Cộng hòa Pháp là người đứng đầu chính phủ và là thành viên thứ 2 trong Hội đồng Bộ trưởng Pháp.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Pháp
Thủ tướng Phần Lan
Thủ tướng Phần Lan (pääministeri, Tiếng Thuỵ Điển: statsminister) là người đứng đầu chính phủ Phần Lan.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Phần Lan
Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc
Tổng lý Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung văn giản thể: 中华人民共和国国务院总理; bính âm: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó Guówùyuàn Zŏnglĭ; Hán-Việt: Trung Hoa Nhân dân Cộng hòa quốc Quốc vụ viện Tổng lý), còn được gọi là Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc, là người đứng đầu Chính phủ Trung Quốc (Quốc vụ viện).
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc
Thủ tướng Singapore
Thủ tướng nước Cộng hòa Singapore (tiếng Mã Lai: Perdana Menteri Republik Singapura; tiếng Trung Quốc: 新加坡共和国总理, pinyin: Xīnjiāpō gònghéguó zǒnglǐ, Hán-Việt: Tân Gia Ba cộng hòa quốc tổng lý; tiếng Tamil: சிங்கப்பூர் குடியரசின் பிரதமர், Ciṅkappūr kuṭiyaraciṉ piratamar) là người đứng đầu chính phủ ở nước Singapore.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Singapore
Thủ tướng Tây Ban Nha
Thủ tướng Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Presidente del Gobierno, có nghĩa là "Chủ tịch Chính phủ") là người đứng đầu chính phủ Tây Ban Nha.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Tây Ban Nha
Thủ tướng Thụy Điển
Thủ tướng Chính phủ (Thụy Điển: statsminister, nghĩa là "Bộ trưởng của Nhà nước") là người đứng đầu chính phủ ở Thụy Điển.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Thụy Điển
Thủ tướng Ukraina
Thủ tướng Ukraina (tiếng Ukraina: Прем'єр-міністр України, Prem'ier-Ministr Ukrayiny) là người đứng đầu chính phủ, đứng đầu Nội các Bộ trưởng của Ukraine, là cơ quan cao nhất của ngành hành pháp của chính phủ Ukraina.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Ukraina
Thủ tướng Uzbekistan
Đây là danh sách Thủ tướng Uzbekistan, từ khi thành lập chức vụ năm 1925 cho tới nay.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Uzbekistan
Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland là người đứng đầu chính phủ ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Thủ tướng và Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Thein Sein
Thein Sein (သိန်းစိန်,; sinh ngày 20 tháng 4 năm 1945) là Tổng thống dân cử của Myanmar, từng là Thủ tướng Myanmar cho đến năm 2011.
Thongsing Thammavong
Thongsing Thammavong (tiếng Lào: ທອງສິງ ທຳມະວົງ; sinh năm 1944) là một chính trị gia của Lào.
Xem Thủ tướng và Thongsing Thammavong
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Xem Thủ tướng và Tiếng Trung Quốc
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Viện trưởng Hành chính viện
Viện trưởng Hành chính viện (行政院院長, Hành chính viện viện trưởng), thường được gọi là Thủ tướng (閣揆, các quỹ) là người đứng đầu Hành chính viện, nhánh hành pháp của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), tức chính phủ Trung Hoa Dân Quốc.
Xem Thủ tướng và Viện trưởng Hành chính viện
Việt Nam Cộng hòa
Việt Nam Cộng hòa (1955–1975) là một cựu chính thể được thành lập từ Quốc gia Việt Nam (1949–1955), với thủ đô là Sài Gòn.
Xem Thủ tướng và Việt Nam Cộng hòa
Vojislav Koštunica
Vojislav Kostunica (tiếng Cyrillic Serbia: Војислав Коштуница, phát âm, phát âm tiếng Việt: Vôi-xláp Cô-xtu-ni-xa sinh ngày 24 tháng 3 năm 1944) là một nhà chính trị nổi tiếng tại Serbia, chủ tịch Đảng dân chủ Serbia.
Xem Thủ tướng và Vojislav Koštunica
Xanana Gusmão
Kay Rala Xanana Gusmão (tên khai sinh là José Alexandre Gusmão,, vào ngày 20 tháng 6 năm 1946) là một chính trị gia Đông Timor.
Xem Thủ tướng và Xanana Gusmão
Yingluck Shinawatra
Yingluck Shinawatra (ยิ่งลักษณ์ ชินวัตร,,; sinh ngày 21 tháng 6 năm 1967), biệt danh Pu (ปู), là một doanh nhân và chính trị gia người Thái Lan, bà trở thành thủ tướng thứ 28 của Thái Lan sau tổng tuyển cử năm 2011.
Xem Thủ tướng và Yingluck Shinawatra
Xem thêm
Chức vụ có thẩm quyền
- Bạo chúa
- Chính khách
- Chúa Nguyễn
- Chúa Trịnh
- Cha mẹ
- Chế độ quân chủ
- Führer
- Gián điệp
- Giáo sĩ
- Giáo viên
- Hùng Vương
- Hoàng đế La Mã
- Hoàng đế Trung Phi
- Huynh trưởng Hướng đạo
- Lãnh tụ Tối cao Iran
- Luật sư
- Magister militum
- Nguyên thủ quốc gia
- Người đứng đầu chính phủ
- Nhà lãnh đạo quốc gia tối cao (Trung Quốc)
- Nhà độc tài
- Nữ vương
- Pháp quan thái thú
- Pharaon
- Quân nhân
- Shōgun
- Sultan
- Tù trưởng
- Thẩm phán
- Thị trưởng
- Thống đốc
- Thủ tướng
- Trí thức
- Trọng tài (bóng đá)
- Tể tướng
- Tổng Bí thư
- Tổng giám đốc điều hành
- Tổng thống
- VIP
- Vua
- Vương tước
- Đội trưởng (bóng đá)
- Ủy viên Hướng đạo
Danh hiệu
- Bá tước
- Ba Đồ Lỗ
- Chế độ quân chủ
- Chức danh
- Hiệp sĩ
- Khả hãn
- Miếu hiệu
- Người dẫn chương trình
- Nhà độc tài
- Nhiếp chính
- Phu nhân
- Quản thừa
- Quản đốc thành phố
- Sultan
- Thái hoàng thái hậu
- Thái thượng hoàng
- Thị trưởng
- Thủ tướng
- Tư lệnh
- Tổng Bí thư
- Tổng thống
- VIP
- Vua
- Đại công dân
Người đứng đầu chính phủ
Còn được gọi là Thủ tướng Chính phủ.