Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thời kỳ Heian và Văn học Nhật Bản

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Thời kỳ Heian và Văn học Nhật Bản

Thời kỳ Heian vs. Văn học Nhật Bản

Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185. Văn học Nhật Bản là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh của các bộ tộc Nhật Bản, rất lâu trước khi quốc gia Nhật Bản được thành lập.

Những điểm tương đồng giữa Thời kỳ Heian và Văn học Nhật Bản

Thời kỳ Heian và Văn học Nhật Bản có 29 điểm chung (trong Unionpedia): Chân Ngôn Tông, Gia tộc Minamoto, Gia tộc Taira, Hiragana, Kamakura, Kana, Kanji, Katakana, Kyōto (thành phố), Mạc phủ Kamakura, Murasaki Shikibu, Nhà Đường, Nho giáo, Phật giáo, Samurai, Từ Hán-Việt, Thời kỳ Jōmon, Thời kỳ Kamakura, Thời kỳ Nara, Thiên hoàng, Thiên Thai tông, Thơ, Tiếng Trung Quốc, Tiểu thuyết, Truyện kể Genji, Trường An, Tướng quân (Nhật Bản), Văn hóa Nhật Bản, Văn học.

Chân Ngôn Tông

Chân ngôn tông (kanji: 真言宗, rōmaji: shingon-shū), là dạng Mật tông tại Nhật Bản, do Đại sư Không Hải (ja. kūkai, 774-835) sáng lập.

Chân Ngôn Tông và Thời kỳ Heian · Chân Ngôn Tông và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Gia tộc Minamoto

là một tên họ danh giá được Thiên hoàng ban cho những người con và cháu không đủ tư cách thừa kế ngai vàng.

Gia tộc Minamoto và Thời kỳ Heian · Gia tộc Minamoto và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Gia tộc Taira

Taira (平) (Bình) là tên của một gia tộc Nhật Bản.

Gia tộc Taira và Thời kỳ Heian · Gia tộc Taira và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Hiragana

''Hiragana'' viết bằng kiểu chữ Hiragana Hiragana (Kanji: 平仮名, âm Hán Việt: Bình giả danh; Hiragana: ひらがな; Katakana: ヒラガナ) còn gọi là chữ mềm là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật, một thành phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản, cùng với katakana (片仮名) và kanji (漢字); bảng ký tự Latinh, rōmaji, cũng được dùng trong một số trường hợp.

Hiragana và Thời kỳ Heian · Hiragana và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Kamakura

Thành phố Kamakura (tiếng Nhật: 鎌倉市 Kamakura-shi; Hán-Việt: Liêm Thương thị) là một đơn vị hành chính cấp hạt của Nhật Bản thuộc tỉnh Kanagawa.

Kamakura và Thời kỳ Heian · Kamakura và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Kana

là hệ thống văn tự ký hiệu âm tiết trong tiếng Nhật, một phần của hệ thống chữ viết tiếng Nhật, đối lập với hệ thống chữ Hán tượng hình ở Nhật Bản là kanji (漢字).

Kana và Thời kỳ Heian · Kana và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Kanji

, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana.

Kanji và Thời kỳ Heian · Kanji và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Katakana

phải Katakana(kanji: 片仮名, âm Hán Việt: phiến giả danh; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin.

Katakana và Thời kỳ Heian · Katakana và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Kyōto (thành phố)

Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.

Kyōto (thành phố) và Thời kỳ Heian · Kyōto (thành phố) và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Mạc phủ Kamakura

là một thể chế độc tài quân sự phong kiến do các Shogun của gia tộc Minamoto đứng đầu.

Mạc phủ Kamakura và Thời kỳ Heian · Mạc phủ Kamakura và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Murasaki Shikibu

Murasaki Shikibu (Kana: むらさきしきぶ; Kanji: 紫式部, Hán Việt: Tử Thức Bộ; 978 - 1016) là biệt hiệu của một nữ văn sĩ cung đình thời Heian Nhật Bản, tác giả của cuốn tiểu thuyết theo nghĩa hiện đại đầu tiên của nhân loại, kiệt tác Truyện kể Genji, được viết bằng tiếng Nhật vào khoảng năm 1000 đến 1012.

Murasaki Shikibu và Thời kỳ Heian · Murasaki Shikibu và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Nhà Đường và Thời kỳ Heian · Nhà Đường và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Nho giáo và Thời kỳ Heian · Nho giáo và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Phật giáo và Thời kỳ Heian · Phật giáo và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Samurai

Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.

Samurai và Thời kỳ Heian · Samurai và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Từ Hán-Việt

Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.

Thời kỳ Heian và Từ Hán-Việt · Từ Hán-Việt và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Thời kỳ Jōmon

Thời kỳ Jōmon (縄文時代 Jōmon-jidai "Thằng Văn thời đại"), hay còn gọi là thời kỳ đồ đá mới ở Nhật Bản, là thời tiền sử ở Nhật Bản, từ khoảng năm 14.000 TCN đến năm 400 TCN.

Thời kỳ Heian và Thời kỳ Jōmon · Thời kỳ Jōmon và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Thời kỳ Kamakura

là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản đánh dấu sự thống trị của Mạc phủ Kamakura, chính thức thiết lập năm vào 1192 bởi shogun Kamakura đầu tiên Minamoto no Yoritomo.

Thời kỳ Heian và Thời kỳ Kamakura · Thời kỳ Kamakura và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Thời kỳ Nara

Thời kỳ Nara (tiếng Nhật: 奈良時代 |Nara-jidai, Nại Lương thời đại) của lịch sử Nhật Bản kéo dài từ năm 710 đến năm 794.

Thời kỳ Heian và Thời kỳ Nara · Thời kỳ Nara và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Thiên hoàng và Thời kỳ Heian · Thiên hoàng và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Thiên Thai tông

Thiên Thai tông (zh. tiāntāi-zōng 天台宗, ja. tendai-shū) là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Trí Di (538-597) sáng lập.

Thiên Thai tông và Thời kỳ Heian · Thiên Thai tông và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Thơ

Thơ là hình thức nghệ thuật dùng từ trong ngôn ngữ làm chất liệu, và sự chọn lọc từ cũng như tổ hợp của chúng được sắp xếp dưới hình thức lôgíc nhất định tạo nên hình ảnh hay gợi cảm âm thanh có tính thẩm mỹ cho người đọc, người nghe.

Thơ và Thời kỳ Heian · Thơ và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.

Thời kỳ Heian và Tiếng Trung Quốc · Tiếng Trung Quốc và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Tiểu thuyết

Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.

Thời kỳ Heian và Tiểu thuyết · Tiểu thuyết và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Truyện kể Genji

Truyện kể Genji, là một trường thiên tiểu thuyết của nữ sĩ cung đình Nhật Bản có biệt danh là Murasaki Shikibu sống dưới trướng của thứ phi Akiko trong cung Fujitsubo, triều đại Thiên hoàng Nhất Điều (986-1011), không rõ tên thật của bà là gì.

Thời kỳ Heian và Truyện kể Genji · Truyện kể Genji và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Thời kỳ Heian và Trường An · Trường An và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Tướng quân (Nhật Bản)

Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.

Thời kỳ Heian và Tướng quân (Nhật Bản) · Tướng quân (Nhật Bản) và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Văn hóa Nhật Bản

Vũ khúc cổ của người Nhật.

Thời kỳ Heian và Văn hóa Nhật Bản · Văn hóa Nhật Bản và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Văn học

Văn học là khoa học nghiên cứu văn chương.

Thời kỳ Heian và Văn học · Văn học và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Thời kỳ Heian và Văn học Nhật Bản

Thời kỳ Heian có 69 mối quan hệ, trong khi Văn học Nhật Bản có 130. Khi họ có chung 29, chỉ số Jaccard là 14.57% = 29 / (69 + 130).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Thời kỳ Heian và Văn học Nhật Bản. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »