Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thằn lằn cổ rắn và Thằn lằn đầu rắn

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Thằn lằn cổ rắn và Thằn lằn đầu rắn

Thằn lằn cổ rắn vs. Thằn lằn đầu rắn

Plesiosauroidea (Hy Lạp: plēsios/πλησιος 'gần' và sauros/σαυρος 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn thịt đã tuyệt chủng trong bộ Plesiosauria. Plesiosauria là một bộ các bò sát biển lớn, ăn thịt.

Những điểm tương đồng giữa Thằn lằn cổ rắn và Thằn lằn đầu rắn

Thằn lằn cổ rắn và Thằn lằn đầu rắn có 27 điểm chung (trong Unionpedia): Anh, Aristonectidae, Động vật, Động vật bò sát, Động vật có dây sống, Bò sát biển, Creta muộn, Cryptoclididae, Cryptoclidus, Elasmosauridae, Elasmosaurus, Eoplesiosaurus, Eretmosaurus, Họ (sinh học), John Edward Gray, Kỷ Creta, Kỷ Jura, Mauisaurus, Plesiopterys, Plesiosauridae, Plesiosaurus, Pliosauroidea, Sauropterygia, Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen, Thalassomedon, Thằn lằn đầu rắn, Westphaliasaurus.

Anh

Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Anh và Thằn lằn cổ rắn · Anh và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Aristonectidae

Aristonectidae là một họ ít được biết đến của plesiosaurs niên đại từ kỷ Jura và kỷ Phấn trắng.

Aristonectidae và Thằn lằn cổ rắn · Aristonectidae và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Thằn lằn cổ rắn và Động vật · Thằn lằn đầu rắn và Động vật · Xem thêm »

Động vật bò sát

Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).

Thằn lằn cổ rắn và Động vật bò sát · Thằn lằn đầu rắn và Động vật bò sát · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Thằn lằn cổ rắn và Động vật có dây sống · Thằn lằn đầu rắn và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Bò sát biển

Một con rùa biển Bò sát biển là các loài động vật bò sát đã có sự thích ứng thứ cấp cho đời sống thuỷ sinh hoặc bán thuỷ sinh trong môi trường biển.

Bò sát biển và Thằn lằn cổ rắn · Bò sát biển và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Creta muộn

Creta muộn (100.5–66 Ma) là một trong hai thế của kỷ Creta theo niên đại địa chất.

Creta muộn và Thằn lằn cổ rắn · Creta muộn và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Cryptoclididae

Cryptoclididae là một họ plesiosaurs có kích thước trung bình tồn tại từ giữa kỷ Jura tới đầu kỷ Phấn Trắng.

Cryptoclididae và Thằn lằn cổ rắn · Cryptoclididae và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Cryptoclidus

Cryptoclidus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Phillips mô tả khoa học năm 1871.

Cryptoclidus và Thằn lằn cổ rắn · Cryptoclidus và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Elasmosauridae

Elasmosauridae là một họ thằn lằn cổ rắn (Plesiosauria).

Elasmosauridae và Thằn lằn cổ rắn · Elasmosauridae và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Elasmosaurus

Elasmosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Cope mô tả khoa học năm 1868.

Elasmosaurus và Thằn lằn cổ rắn · Elasmosaurus và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Eoplesiosaurus

Eoplesiosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Benson mô tả khoa học năm 2012.

Eoplesiosaurus và Thằn lằn cổ rắn · Eoplesiosaurus và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Eretmosaurus

Eretmosaurus là một chi plesiosaur đã tuyệt chủng.

Eretmosaurus và Thằn lằn cổ rắn · Eretmosaurus và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Họ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, họ hay họ nhà hay gia đình nhà (tiếng Latinh: familia, số nhiều familiae) là một cấp, hay một đơn vị phân loại ở cấp này.

Họ (sinh học) và Thằn lằn cổ rắn · Họ (sinh học) và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

John Edward Gray

John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh.

John Edward Gray và Thằn lằn cổ rắn · John Edward Gray và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Kỷ Creta

Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.

Kỷ Creta và Thằn lằn cổ rắn · Kỷ Creta và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Kỷ Jura

Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ Phấn trắng (Creta).

Kỷ Jura và Thằn lằn cổ rắn · Kỷ Jura và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Mauisaurus

Mauisaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Hector mô tả khoa học năm 1874.

Mauisaurus và Thằn lằn cổ rắn · Mauisaurus và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Plesiopterys

Plesiopterys là một chi plesiosaur đã tuyệt chủng.

Plesiopterys và Thằn lằn cổ rắn · Plesiopterys và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Plesiosauridae

Plesiosauridae là một họ bò sát trong bộ Plesiosauria.

Plesiosauridae và Thằn lằn cổ rắn · Plesiosauridae và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Plesiosaurus

Minh họa cho phát hiện của Anning: ''Plesiosaurus macrocephalus'' Plesiosaurus là một chi bò sát biển lớn đã tuyệt chủng thuộc bộ Plesiosauria.

Plesiosaurus và Thằn lằn cổ rắn · Plesiosaurus và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Pliosauroidea

Pliosauroidea là một nhánh bò sát biển đã tuyệt chủng.

Pliosauroidea và Thằn lằn cổ rắn · Pliosauroidea và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Sauropterygia

Sauropterygia ("thằn lằn chân chèo") là một nhóm động vật đã tuyệt chủng, gồm nhiều loài bò sát biển, phát triển từ những tổ tiên trên đất liền ngay sau sự kiện tuyệt chủng cuối kỷ Permi và phát triển mạnh mẽ trong Đại Trung sinh rồi tuyệt chủng vào cuối kỷ Phấn Trắng.

Sauropterygia và Thằn lằn cổ rắn · Sauropterygia và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen

Don Davis phác họa ảnh hưởng của thiên thạch bolide Badlands gần Drumheller, Alberta, tây Canada lộ ra ranh giới K-T do hoạt động xói mòn Đá Wyoming (US) với lớp sét kết nằm giữa chứa hàm lượng iridi cao gấp 1000 lần so với trong các lớp nằm trên và dưới. Hình được chụp tại bảo tàng lịch sử tự nhiên San Diego Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen (K–Pg) hay Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-phân đại Đệ Tam (K–T) xảy ra cách đây khoảng 65,5 triệu năm (Ma) vào cuối thời kỳ Maastricht, là hiện tượng các loài động thực vật tuyệt chủng với quy mô lớn trong một khoảng thời gian địa chất ngắn. Sự kiện này còn liên quan đến ranh giới địa chất giữa kỷ Creta và kỷ Paleogen, đó là một dải trầm tích mỏng được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới. Sự kiện này đánh dấu sự kết thúc của đại Trung Sinh và bắt đầu đại Tân Sinh. Các hóa thạch khủng long không thuộc lớp chim chỉ được tìm thấy bên dưới ranh giới k-T, điều này cho thấy rằng các khủng long khác chim đã tuyệt chủng trong sự kiện này. Một số lượng rất ít hóa thạch khủng long đã được tìm thấy bên trên ranh giới K-T, nhưng được giải thích là do quá trình tái lắng đọng các vật liệu này, nghĩa là các hóa thạch bị bóc mòn từ các vị trí nguyên thủy của chúng và sau đó được bảo tồn trong các lớp trầm tích được hình thành sau đó. Thương long, thằn lằn cổ rắn, thằn lằn có cánh, và một số loài thực vật và động vật không xương sống cũng tuyệt chủng. Nhánh động vật có vú đã tồn tại qua sự kiện này với một số ít bị tuyệt chủng, và phân tỏa tiến hóa từ các nhánh có mặt trong tầng Maastricht đã xuất hiện nhiều sau ranh giới này. Các tốc độ tuyệt chủng và phân nhánh thay đổi ở các nhánh sinh vật khác nhau. Các nhà khoa học giả thuyết rằng sự kiện tuyệt chủng K–T là do một hoặc nhiều thảm họa, như sự tác động mạnh mẽ của các thiên thạch (giống như hố Chicxulub), hoặc do sự gia tăng mức độ hoạt động của núi lửa. Một vài hố va chạm và hoạt động núi lửa mạnh mẽ đã được định tuổi tương ứng với thời gian xảy ra sự kiện tuyệt chủng. Các sự kiện địa chất như thế này có thể làm giảm lượng ánh sáng và mức độ quang hợp, dẫn đến sự phá hủy hệ sinh thái của Trái Đất trên quy mô lớn. Các nhà nghiên cứu khác thì tin tằng sự tuyệt chủng phát triển từ từ, là kết quả của sự biến đổi chậm hơn của mực nước biển hoặc khí hậu.

Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen và Thằn lằn cổ rắn · Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Thalassomedon

Thalassomedon là một chi của plesiosaur, được đặt tên bởi Welles trong năm 1943.

Thalassomedon và Thằn lằn cổ rắn · Thalassomedon và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Thằn lằn đầu rắn

Plesiosauria là một bộ các bò sát biển lớn, ăn thịt.

Thằn lằn cổ rắn và Thằn lằn đầu rắn · Thằn lằn đầu rắn và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »

Westphaliasaurus

Westphaliasaurus là một chi plesiosaurid đã tuyệt chủng từ Hạ Jura(tầng Pliensbachi) trong các mỏ khoáng sản ở Westfalia, tây bắc nước Đức.

Thằn lằn cổ rắn và Westphaliasaurus · Thằn lằn đầu rắn và Westphaliasaurus · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Thằn lằn cổ rắn và Thằn lằn đầu rắn

Thằn lằn cổ rắn có 86 mối quan hệ, trong khi Thằn lằn đầu rắn có 52. Khi họ có chung 27, chỉ số Jaccard là 19.57% = 27 / (86 + 52).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Thằn lằn cổ rắn và Thằn lằn đầu rắn. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »