Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thập Quốc Xuân Thu và Vương Kế Bằng

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Thập Quốc Xuân Thu và Vương Kế Bằng

Thập Quốc Xuân Thu vs. Vương Kế Bằng

Thập Quốc Xuân Thu là một sách sử theo thể biên niên sử và tiểu sử do Ngô Nhâm Thần (吳任臣) thời nhà Thanh biên soạn. Vương Kế Bằng (?- 29 tháng 8, 939), dùng tên Vương Sưởng (王昶) từ năm 935 đến năm 939, gọi theo thụy hiệu là Mân Khang Tông, là một hoàng đế của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Thập Quốc Xuân Thu và Vương Kế Bằng

Thập Quốc Xuân Thu và Vương Kế Bằng có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Mân (Thập quốc), Ngũ Đại Thập Quốc, Ngô (Thập quốc), Ngô Việt, Trần Kim Phượng, Vương Diên Bẩm, Vương Diên Hàn, Vương Diên Hy, Vương Diên Quân.

Mân (Thập quốc)

Kinh Nam (荆南) Mân (tiếng Trung: 閩) là một trong mười nước tồn tại trong khoảng thời gian từ năm 909 tới năm 945.

Mân (Thập quốc) và Thập Quốc Xuân Thu · Mân (Thập quốc) và Vương Kế Bằng · Xem thêm »

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Ngũ Đại Thập Quốc và Thập Quốc Xuân Thu · Ngũ Đại Thập Quốc và Vương Kế Bằng · Xem thêm »

Ngô (Thập quốc)

Tĩnh Hải quân tiết độ sứ (靜海軍節度使) Ngô (tiếng Trung: 吳), còn gọi là Hoài Nam (淮南) hay Dương Ngô (杨吴) hoặc Nam Ngô (南吴), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, tồn tại từ khoảng năm 904 tới năm 937.

Ngô (Thập quốc) và Thập Quốc Xuân Thu · Ngô (Thập quốc) và Vương Kế Bằng · Xem thêm »

Ngô Việt

Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.

Ngô Việt và Thập Quốc Xuân Thu · Ngô Việt và Vương Kế Bằng · Xem thêm »

Trần Kim Phượng

Trần Kim Phượng (chữ Hán: 陳金鳳, 894 - 935) là một hoàng hậu nước Mân, vợ của Mân Huệ Tông nhưng trước đó là tì thiếp của Mân Thái Tổ.

Thập Quốc Xuân Thu và Trần Kim Phượng · Trần Kim Phượng và Vương Kế Bằng · Xem thêm »

Vương Diên Bẩm

Vương Diên Bẩm (?-931), nguyên danh Chu Ngạn Sâm (周彥琛), là dưỡng tử của Vương Thẩm Tri- quân chủ khai quốc của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Thập Quốc Xuân Thu và Vương Diên Bẩm · Vương Diên Bẩm và Vương Kế Bằng · Xem thêm »

Vương Diên Hàn

Vương Diên Hàn (?- 14 tháng 1 năm 927), tên tự Tử Dật (子逸), là một quân chủ của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc.

Thập Quốc Xuân Thu và Vương Diên Hàn · Vương Diên Hàn và Vương Kế Bằng · Xem thêm »

Vương Diên Hy

Vương Diên Hy (王延羲) (?-8 tháng 4 năm 944), được gọi là Vương Hy (王曦) trong thời gian trị vì, gọi theo miếu hiệu là Mân Cảnh Tông, là một hoàng đế của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Thập Quốc Xuân Thu và Vương Diên Hy · Vương Diên Hy và Vương Kế Bằng · Xem thêm »

Vương Diên Quân

Vương Diên Quân (?- 17 tháng 11 năm 935), còn gọi là Vương Lân (王鏻 hay 王璘) từ năm 933 đến năm 935, gọi theo miếu hiệu là Mân Huệ Tông (閩惠宗), là quân chủ thứ ba của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc.

Thập Quốc Xuân Thu và Vương Diên Quân · Vương Diên Quân và Vương Kế Bằng · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Thập Quốc Xuân Thu và Vương Kế Bằng

Thập Quốc Xuân Thu có 60 mối quan hệ, trong khi Vương Kế Bằng có 27. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 10.34% = 9 / (60 + 27).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Thập Quốc Xuân Thu và Vương Kế Bằng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »