Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Văn học Nhật Bản

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Văn học Nhật Bản

Thuật ngữ văn học Nhật Bản vs. Văn học Nhật Bản

Thuật ngữ văn học Nhật Bản được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong đó cả những tên nhân vật, tên tác phẩm, những khái niệm và thuật ngữ của các bộ môn khoa học khác (như Mỹ học, Phật giáo, Thiền tông) và những sự kiện lịch sử có liên quan đến tiến trình phát triển của văn học Nhật Bản trong lịch s. Văn học Nhật Bản là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh của các bộ tộc Nhật Bản, rất lâu trước khi quốc gia Nhật Bản được thành lập.

Những điểm tương đồng giữa Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Văn học Nhật Bản

Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Văn học Nhật Bản có 31 điểm chung (trong Unionpedia): Akutagawa Ryūnosuke, Ōsaka, Cổ sự ký, Châu Âu, Edo, Gia tộc Tokugawa, Haiku, Kabuki, Kana, Kawabata Yasunari, Kobayashi Takiji, Matsuo Bashō, Minh Trị Duy tân, Monogatari, Mori Ōgai, Murasaki Shikibu, Nara, Natsume Sōseki, , Nhà Đường, Nho giáo, Phật giáo, Samurai, Tịnh độ tông, Thời kỳ Minh Trị, Thơ Đường, Triết học, Trung Cổ, Truyện kể Genji, Tướng quân (Nhật Bản), ..., Vạn diệp tập. Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »

Akutagawa Ryūnosuke

(sinh năm 1892, tự sát năm 1927) là nhà văn cận đại Nhật Bản nổi tiếng với thể loại truyện ngắn, là thủ lĩnh của văn phái Tân hiện thực (shingenjitsushugi) Nhật Bản, một khuynh hướng dung hòa được những tinh hoa lý trí của chủ nghĩa tự nhiên (shizenshugi) và sắc màu lãng mạn phóng túng của chủ nghĩa duy mỹ (tanbishugi), thể hiện một phong cách riêng biệt hòa trộn giữa hiện thực và huyền ảo bằng bút pháp hoa mỹ mà súc tích.

Akutagawa Ryūnosuke và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Akutagawa Ryūnosuke và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Ōsaka

là một tỉnh (phủ theo từ gốc Hán) của Nhật Bản, nằm ở vùng Kinki trên đảo Honshū.

Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Ōsaka · Văn học Nhật Bản và Ōsaka · Xem thêm »

Cổ sự ký

hay Furukoto Fumi là ghi chép biên niên cổ nhất còn sót lại của Nhật Bản.

Cổ sự ký và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Cổ sự ký và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Châu Âu và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Châu Âu và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Edo

(nghĩa là "cửa sông", phát âm tiếng Việt như là Ê-đô) còn được viết là Yedo hay Yeddo, là tên cũ của thủ đô nước Nhật, tức Tōkyō ngày nay.

Edo và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Edo và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Gia tộc Tokugawa

là một gia đình daimyo hùng mạnh ở Nhật Bản.

Gia tộc Tokugawa và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Gia tộc Tokugawa và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Haiku

Haiku (tiếng Nhật: 俳句) (Bài cú) là loại thơ độc đáo của Nhật Bản, xuất phát từ ba câu đầu (発句 hokku, phát cú) của những bài renga (連歌 liên ca) có tính trào phúng gọi là renga no haikai (連歌の俳諧) mà sau gọi là haikai (俳諧 bài hài).

Haiku và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Haiku và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Kabuki

Kyoto Nhát hát Kabukiza ở Ginza là một trong những nhà hát "kabuki" hàng đầu ở Tokyo. Kabuki (tiếng Nhật: 歌舞伎, Hán-Việt: ca vũ kỹ) là một loại hình sân khấu truyền thống của Nhật Bản.

Kabuki và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Kabuki và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Kana

là hệ thống văn tự ký hiệu âm tiết trong tiếng Nhật, một phần của hệ thống chữ viết tiếng Nhật, đối lập với hệ thống chữ Hán tượng hình ở Nhật Bản là kanji (漢字).

Kana và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Kana và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Kawabata Yasunari

Kawabata Yasunari (tiếng Nhật: 川端 康成, かわばた やすなり; 14 tháng 6 năm 1899 – 16 tháng 4 năm 1972) là tiểu thuyết gia người Nhật đầu tiên và người châu Á thứ ba, sau Rabindranath Tagore (Ấn Độ năm 1913) và Shmuel Yosef Agnon (Israel năm 1966), đoạt Giải Nobel Văn học năm 1968, đúng dịp kỷ niệm 100 năm hiện đại hóa văn học Nhật Bản tính từ cuộc Duy Tân của Minh Trị Thiên Hoàng năm 1868.

Kawabata Yasunari và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Kawabata Yasunari và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Kobayashi Takiji

là một nhà văn người Nhật.

Kobayashi Takiji và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Kobayashi Takiji và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Matsuo Bashō

Matsuo Bashō (chữ Hán: 松尾笆焦Tùng Vĩ Ba Tiêu, 1644 - 1694), là một thiền giả thi sĩ lỗi lạc có thể nói là danh tiếng nhất của thời Edo, Nhật Bản.

Matsuo Bashō và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Matsuo Bashō và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Minh Trị Duy tân

Cải cách Minh Trị, hay Cách mạng Minh Trị, hay Minh Trị Duy tân, (明治維新 Meiji-ishin) là một chuỗi các sự kiện cải cách, cách tân dẫn đến các thay đổi to lớn trong cấu trúc xã hội và chính trị của Nhật Bản.

Minh Trị Duy tân và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Minh Trị Duy tân và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Monogatari

là một dạng văn học trong văn học Nhật Bản truyền thống, một câu chuyện tường thuật dạng văn xuôi kéo dài có thể so sánh với sử thi.

Monogatari và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Monogatari và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Mori Ōgai

17 tháng 2 năm 1862 – 8 tháng 7 năm 1922) là một bác sĩ, một dịch giả, nhà viết tiểu thuyết và là một nhà thơ Nhật Bản. Ông sinh ra ở Tsuwano, tỉnh Iwami (nay là tỉnh Shimane) trong một gia đình đời đời làm nghề thầy thuốc cho lãnh chúa, lớn lên theo truyền thống đó, vào Đại học Đế quốc Tokyo học y khoa. Ông tốt nghiệp năm 1881 và trở thành quân y của lục quân.

Mori Ōgai và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Mori Ōgai và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Murasaki Shikibu

Murasaki Shikibu (Kana: むらさきしきぶ; Kanji: 紫式部, Hán Việt: Tử Thức Bộ; 978 - 1016) là biệt hiệu của một nữ văn sĩ cung đình thời Heian Nhật Bản, tác giả của cuốn tiểu thuyết theo nghĩa hiện đại đầu tiên của nhân loại, kiệt tác Truyện kể Genji, được viết bằng tiếng Nhật vào khoảng năm 1000 đến 1012.

Murasaki Shikibu và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Murasaki Shikibu và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Nara

là một tỉnh của Nhật Bản, thuộc vùng Kinki.

Nara và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Nara và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Natsume Sōseki

Natsume Sōseki (Tiếng Nhật: 夏目 漱石, phiên âm Hán-Việt: Hạ Mục Thấu/Sấu Thạch, tên thật là Natsume Kinnosuke (夏目金之助, Hạ Mục Kim Chi Trợ), sinh ngày 9 tháng 2 năm 1867 và mất ngày 9 tháng 12 năm 1916), là nhà văn cận-hiện đại lớn của Nhật Bản.

Natsume Sōseki và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Natsume Sōseki và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Biểu diễn kịch Nō ở Đền Itsukushima, Miyajima, Hiroshima, hay là một thể loại quan trọng trong nghệ thuật kịch truyền thống Nhật Bản, được biểu diễn từ thế kỷ 14.

Nō và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Nō và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Nhà Đường và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Nhà Đường và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Nho giáo và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Nho giáo và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Phật giáo và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Phật giáo và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Samurai

Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.

Samurai và Thuật ngữ văn học Nhật Bản · Samurai và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Tịnh độ tông

Tịnh độ tông hay Tịnh thổ tông (zh. jìngtǔ-zōng 淨土宗, ja. jōdo-shū), có khi được gọi là Liên tông (zh. 蓮宗), là một pháp môn quyền khai của Phật giáo,trường phái này được lưu hành rộng rãi tại Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam do Cao tăng Trung Quốc Huệ Viễn (zh. 慧遠, 334-416) sáng lập và được Pháp Nhiên (法然, ja. hōnen) phát triển tại Nhật.

Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Tịnh độ tông · Tịnh độ tông và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Thời kỳ Minh Trị

, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.

Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Thời kỳ Minh Trị · Thời kỳ Minh Trị và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Thơ Đường

Thơ Đường hay Đường thi (chữ Hán:唐詩) là toàn bộ thơ ca đời Đường được các nhà thơ người Trung Quốc sáng tác trong khoảng từ thế kỉ 7 - 10 (618 - 907).

Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Thơ Đường · Thơ Đường và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Triết học

Triết học là bộ môn nghiên cứu về những vấn đề chung và cơ bản của con người, thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới quan, những vấn đề có kết nối với chân lý, sự tồn tại, kiến thức, giá trị, quy luật, ý thức, và ngôn ngữ.

Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Triết học · Triết học và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Trung Cổ

''Thánh Giá Mathilde'', chiếc thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. Thời kỳ Trung Cổ (hay Trung Đại) là giai đoạn trong lịch sử châu Âu bắt đầu từ sự sụp đổ của Đế quốc Tây Rôma vào thế kỷ 5, kéo dài tới thế kỉ 15, hòa vào thời Phục hưng và Thời đại khám phá.

Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Trung Cổ · Trung Cổ và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Truyện kể Genji

Truyện kể Genji, là một trường thiên tiểu thuyết của nữ sĩ cung đình Nhật Bản có biệt danh là Murasaki Shikibu sống dưới trướng của thứ phi Akiko trong cung Fujitsubo, triều đại Thiên hoàng Nhất Điều (986-1011), không rõ tên thật của bà là gì.

Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Truyện kể Genji · Truyện kể Genji và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Tướng quân (Nhật Bản)

Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.

Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Tướng quân (Nhật Bản) · Tướng quân (Nhật Bản) và Văn học Nhật Bản · Xem thêm »

Vạn diệp tập

Vạn diệp tập (tiếng Nhật: 万葉集 Man'yōshū) - với nghĩa khái quát có thể được hiểu là "tập thơ lưu truyền vạn đời", "tuyển tập hàng vạn bài thơ", "tập thơ vạn trang", "tập thơ vạn lời", "tập thơ của mười ngàn chiếc lá" là tuyển tập thơ của Nhật Bản lớn nhất và cổ xưa nhất còn lại đến ngày nay.

Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Vạn diệp tập · Văn học Nhật Bản và Vạn diệp tập · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Văn học Nhật Bản

Thuật ngữ văn học Nhật Bản có 72 mối quan hệ, trong khi Văn học Nhật Bản có 130. Khi họ có chung 31, chỉ số Jaccard là 15.35% = 31 / (72 + 130).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Thuật ngữ văn học Nhật Bản và Văn học Nhật Bản. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »