Những điểm tương đồng giữa Sở (nước) và Triệu Vũ
Sở (nước) và Triệu Vũ có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Đằng (nước), Chữ Hán, Chiến Quốc, Hứa (nước), Lỗ (nước), Ngô (nước), Sái (nước), Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tào (nước), Tấn (nước), Tề (nước), Tống (nước), Trần (nước), Trịnh (nước), Vệ (nước).
Đằng (nước)
Nước Đằng (chữ Hán: 滕國; bính âm: Ténggúo, từ năm 1046 TCN – 414 TCN) là một nước chư hầu cổ đại của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, theo 《Hán Thư.
Sở (nước) và Đằng (nước) · Triệu Vũ và Đằng (nước) ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Sở (nước) · Chữ Hán và Triệu Vũ ·
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Sở (nước) · Chiến Quốc và Triệu Vũ ·
Hứa (nước)
Hứa (chữ Hán phồn thể: 許; chữ Hán giản thể: 许; pinyin: Xǔ) là một nước chư hầu nhỏ tồn tại trong thời Xuân Thu, Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc, tước vị nam tước, họ Khương, vị vua kiến lập nước là Hứa Văn Thúc, tới đời Hứa Nam Kết thì nước mất.
Hứa (nước) và Sở (nước) · Hứa (nước) và Triệu Vũ ·
Lỗ (nước)
Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.
Lỗ (nước) và Sở (nước) · Lỗ (nước) và Triệu Vũ ·
Ngô (nước)
Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngô (nước) và Sở (nước) · Ngô (nước) và Triệu Vũ ·
Sái (nước)
Sái quốc (chữ Hán: 蔡國), còn gọi là Thái quốc, là một tiểu quốc chư hầu nhà Chu tại Trung Quốc trong thời kỳ Xuân Thu.
Sái (nước) và Sở (nước) · Sái (nước) và Triệu Vũ ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Sở (nước) và Sở (nước) · Sở (nước) và Triệu Vũ ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Sở (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Triệu Vũ ·
Tào (nước)
Tào quốc (Phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước) và Tào (nước) · Tào (nước) và Triệu Vũ ·
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước) và Tấn (nước) · Triệu Vũ và Tấn (nước) ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Sở (nước) và Tề (nước) · Triệu Vũ và Tề (nước) ·
Tống (nước)
Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.
Sở (nước) và Tống (nước) · Triệu Vũ và Tống (nước) ·
Trần (nước)
Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.
Sở (nước) và Trần (nước) · Triệu Vũ và Trần (nước) ·
Trịnh (nước)
Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.
Sở (nước) và Trịnh (nước) · Triệu Vũ và Trịnh (nước) ·
Vệ (nước)
Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Sở (nước) và Triệu Vũ
- Những gì họ có trong Sở (nước) và Triệu Vũ chung
- Những điểm tương đồng giữa Sở (nước) và Triệu Vũ
So sánh giữa Sở (nước) và Triệu Vũ
Sở (nước) có 218 mối quan hệ, trong khi Triệu Vũ có 38. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 6.25% = 16 / (218 + 38).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Sở (nước) và Triệu Vũ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: