Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Shinsengumi

Mục lục Shinsengumi

Hình nhân mặc kiểu đồng phục của Shinsengumi (còn được gọi là Tân Đảng) là lực lượng cảnh sát được thành lập để trấn áp các thế lực chống đối Mạc Phủ Tokugawa, và giữ nhiệm vụ trị an cho kinh đô Kyoto vào cuối thời kỳ Edo; đây còn là tổ chức quân sự đã chiến đấu trong chiến tranh Mậu Thìn với tư cách là thành viên của tàn quân Mạc Phủ.

112 quan hệ: Anime, Ōsaka, Bakumatsu, Cán bộ, Cảnh sát, Cộng hòa Ezo, Chi Lợn, Chiến tranh Boshin, Chiến tranh Tây Nam (định hướng), Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Daimyō, Edo, Enomoto Takeaki, , Gia tộc Minamoto, Gintama, Hakama, Hakodate, Hakuouki: Shinsengumi Kitan, Hải chiến vịnh Hakodate, Hải chiến vịnh Miyako, Hải quân, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Hijikata Toshizō, Hino, Tokyo, Hokkaidō, Hư cấu, Inoue Genzaburō, Juban, Kai, Kaze Hikaru, Kế toán, Kilômét, Kimono, Kobe, Konami, Kondō Isami, Kyōto (thành phố), Lao, Manga, Matsumoto Jun, Matthew C. Perry, Mạc phủ, Mạc phủ Tokugawa, Minh Trị (định hướng), Minh Trị Duy tân, Nagakura Shinpachi, Nông dân, ..., NHK, Nihontō, Okita Sōji, Peace maker Kurogane, Phó Đề đốc, Phim truyền hình, Quan quân, Rōnin, Rurouni Kenshin, Saitō Hajime, Samurai, Sự kiện Ikedaya, Seppuku, Serizawa Kamo, Shinchōgumi, Sumo, Tōdō Heisuke, Thành Edo, Tháng ba, Tháng một, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng sáu, Tháng tám, Thời kỳ Đại Chính, Thời kỳ Chiêu Hòa, Thời kỳ Edo, Thời kỳ Minh Trị, Thịt lợn, Thiên Hoàng, Tiểu thuyết, Tokugawa Iemochi, Tokugawa Yoshinobu, Tokyo, Trò chơi điện tử, Trận đèo Bonari, Trận Kōshū-Katsunuma, Trận thành Utsunomiya, Trận Toba-Fushimi, Trứng (thực phẩm), Văn học, Võ sĩ, Watsuki Nobuhiro, 1853, 1862, 1863, 1864, 1865, 1866, 1867, 1868, 1869, 19 tháng 10, 1913, 1928, 1933, 1969, 2003, 2004, 27 tháng 2, 5 tháng 6. Mở rộng chỉ mục (62 hơn) »

Anime

, là từ mượn của tiếng Anh, từ chữ animation có nghĩa là "phim hoạt hình"), chỉ các bộ phim hoạt hình sản xuất theo vẽ tay hoặc máy tính tại Nhật Bản với phong cách Nhật Bản. Từ này là cách phát âm rút ngắn của "animation" tại Nhật Bản, nơi thuật ngữ này được dùng để nói tới tất cả các bộ phim hoạt hình. Bên ngoài Nhật Bản, anime ám chỉ tính đặc trưng riêng biệt của hoạt hình Nhật Bản, hoặc như một phong cách hoạt hình phổ biến tại Nhật Bản mà thường được mô tả bởi đồ họa tràn đầy màu sắc, các nhân vật sống động và những chủ đề tuyệt vời. Có thể cho rằng, cách tiếp cận cách điệu hóa kết hợp các tầng ý nghĩa có thể mở ra khả năng anime được sản xuất tại các nước bên ngoài Nhật Bản. Một cách căn bản, đa số người phương Tây đã nghiêm túc coi anime như là một sản phẩm hoạt hình đến từ Nhật Bản. Một số học giả đề nghị định nghĩa anime như là nét đặc trưng hoặc sự tinh hoa Nhật Bản mà có thể liên quan đến một hình thái mới của chủ nghĩa Đông phương học. Hoạt hình Nhật Bản giao thương rất sớm từ năm 1917, và quá trình sản xuất các tác phẩm anime tại Nhật Bản kể từ đó vẫn tiếp tục tăng đều đặn. Phong cách nghệ thuật anime đặc trưng được nổi bật trong những năm 1960 với các tác phẩm của Tezuka Osamu, sau đó nhanh chóng lan rộng ra quốc tế trong những năm cuối thế kỷ XX, dần phát triển thành một lượng lớn khán giả người Nhật và quốc tế. Anime được phân phối tại các rạp chiếu phim, phát sóng qua hệ thống đài truyền hình, xem trực tiếp từ phương tiện truyền thông tại nhà và trên internet. Nó được phân loại thành nhiều thể loại hướng đến các mục đích đa dạng và những đối tượng khán giả thích hợp. Theo số liệu của Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản vào tháng 1 năm 2004, anime chiếm khoảng 60% số lượng phim hoạt hình sản xuất trên toàn thế giới. Anime là hình thái nghệ thuật phong phú với các phương pháp sản xuất đặc biệt và nhiều kỹ thuật đã được cải tiến theo thời gian trong việc đáp ứng những công nghệ mới nổi. Nó bao gồm một thủ pháp kể chuyện về ý tưởng, kết hợp với nghệ thuật đồ họa, bản ngã nhân vật, kỹ thuật điện ảnh, các hình thái khác của sự sáng tạo và kỹ thuật mang tính chất chủ nghĩa cá nhân. Quá trình sản xuất anime tập trung ít hơn vào hoạt họa cử động mà quan tâm nhiều hơn đến cách xây dựng chủ nghĩa hiện thực, cũng như các hiệu ứng camera: bao gồm việc đảo máy, cách thu phóng và các góc quay. Khi được vẽ tay, anime được tách rời so với thực tế bởi một sự thu hút chủ yếu từ trí tưởng tượng, cung cấp một hướng đi về ý tưởng cho khuynh hướng thoát ly thực tế mà khán giả có thể dễ dàng chìm đắm bản thân vào bên trong với mối quan hệ không bị ràng buộc. Nhiều phong cách nghệ thuật khác nhau đã được sử dụng cùng với các tỷ lệ nhân vật và những nét nổi bật có thể hoàn toàn được biến đổi, bao gồm các đặc trưng gây nhiều xúc động hoặc đôi mắt có kích thước thực tế. Ngành công nghiệp anime gồm hơn 430 xưởng phim gia công, bao gồm những cái tên chính như Studio Ghibli, Gainax và Toei Animation. Mặc dù chỉ là một phần nhỏ thuộc thị trường phim trong nước tại Nhật Bản nhưng anime lại chiếm một thị phần khá lớn doanh thu từ DVD và Blu-ray Nhật Bản. Nó cũng cho thấy sự thành công trên phương diện quốc tế sau sự trỗi dậy của các chương trình sản xuất tại Nhật Bản được lồng tiếng Anh. Sự gia tăng trên phương diện văn hóa đại chúng quốc tế này dẫn đến nhiều sản phẩm không phải của người Nhật sử dụng phong cách nghệ thuật anime, nhưng những tác phẩm này thường được mô tả như hoạt hình ảnh hưởng từ anime hơn là anime đúng nghĩa.

Mới!!: Shinsengumi và Anime · Xem thêm »

Ōsaka

là một tỉnh (phủ theo từ gốc Hán) của Nhật Bản, nằm ở vùng Kinki trên đảo Honshū.

Mới!!: Shinsengumi và Ōsaka · Xem thêm »

Bakumatsu

là những năm cuối cùng dưới thời Edo khi Mạc phủ Tokugawa sắp sụp đổ.

Mới!!: Shinsengumi và Bakumatsu · Xem thêm »

Cán bộ

Cán bộ trong tiếng Việt thuật ngữ chỉ những người được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan nhà nước (cơ quan dân cử, cơ quan hành chính) và thuộc biên chế của một cơ quan, đơn vị và được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Mới!!: Shinsengumi và Cán bộ · Xem thêm »

Cảnh sát

Cảnh sát Ba Lan Cảnh sát (tiếng Anh: Police) hay còn gọi là công an, cá, ông cò, cớm là một trong những lực lượng vũ trang của một nhà nước, là công cụ chuyên chế của chính quyền đang điều hành nhà nước đó.

Mới!!: Shinsengumi và Cảnh sát · Xem thêm »

Cộng hòa Ezo

là một quốc gia độc lập tồn tại trong một thời gian ngắn do những cựu thần cùng quan chức của chính quyền Mạc phủ Tokugawa thành lập vào ngày 27 tháng 1 năm 1869 (âm lịch: 15 tháng 11 năm 1868) tại vùng Ezo (nay là Hokkaidō) phía bắc Nhật Bản và chính thức tiêu vong vào ngày 27 tháng 6 năm 1869 (âm lịch: 17 tháng 5, 1869).

Mới!!: Shinsengumi và Cộng hòa Ezo · Xem thêm »

Chi Lợn

Chi Lợn (hay chi Heo theo phương ngữ miền Nam của tiếng Việt) là một chi động vật móng guốc có nguồn gốc ở đại lục Á-Âu được gộp nhóm tổng thể với danh pháp khoa học là Sus, thuộc họ Lợn (Suidae).

Mới!!: Shinsengumi và Chi Lợn · Xem thêm »

Chiến tranh Boshin

Toba-Fushimi, rồi từng bước nắm quyền kiểm soát phần còn lại nước Nhật cho đến cứ điểm cuối cùng ở hòn đảo phía bắc Hokkaidō., chiến tranh Minh Trị Duy tân, là cuộc nội chiến ở Nhật Bản diễn ra từ 1868 đến 1869 giữa quân đội của Mạc phủ Tokugawa đang cầm quyền và những người muốn phục hồi quyền lực triều đình.

Mới!!: Shinsengumi và Chiến tranh Boshin · Xem thêm »

Chiến tranh Tây Nam (định hướng)

Chiến tranh Tây Nam có thể là hai cuộc chiến tranh sau.

Mới!!: Shinsengumi và Chiến tranh Tây Nam (định hướng) · Xem thêm »

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Mới!!: Shinsengumi và Chiến tranh Thái Bình Dương · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Mới!!: Shinsengumi và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Daimyō

Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.

Mới!!: Shinsengumi và Daimyō · Xem thêm »

Edo

(nghĩa là "cửa sông", phát âm tiếng Việt như là Ê-đô) còn được viết là Yedo hay Yeddo, là tên cũ của thủ đô nước Nhật, tức Tōkyō ngày nay.

Mới!!: Shinsengumi và Edo · Xem thêm »

Enomoto Takeaki

Tử tước là một Đô đốc Hải quân Nhật Bản trung thành với Mạc phủ Tokugawa, chiến đấu chống lại chính quyền Meiji cho đến khi kết thúc Chiến tranh Boshin, nhưng sau đó phục vụ cho chính quyền mới và là một trong những người tạo dựng nên Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Enomoto Takeaki · Xem thêm »

Gà mái Hai con gà con Một con gà trống Gà hay gà nhà, kê (danh pháp hai phần: Gallus gallus, Gallus gallus domesticus) là một loài chim đã được con người thuần hoá cách đây hàng nghìn năm.

Mới!!: Shinsengumi và Gà · Xem thêm »

Gia tộc Minamoto

là một tên họ danh giá được Thiên hoàng ban cho những người con và cháu không đủ tư cách thừa kế ngai vàng.

Mới!!: Shinsengumi và Gia tộc Minamoto · Xem thêm »

Gintama

, là một bộ manga do tác giả Sorachi Hideaki sáng tác và minh họa.

Mới!!: Shinsengumi và Gintama · Xem thêm »

Hakama

Hakama của miko Hakama của môn Aikido đang được gấp lại là một loại trang phục truyền thống của người Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Hakama · Xem thêm »

Hakodate

Bản đồ thành phố Hakodate (函館市, Hakodate-shi, âm Hán Việt: Sương Quán) là một thành phố và một cảng nằm ở Oshima, Hokkaidō, Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Hakodate · Xem thêm »

Hakuouki: Shinsengumi Kitan

, là phần đầu của loạt anime Hakuouki.

Mới!!: Shinsengumi và Hakuouki: Shinsengumi Kitan · Xem thêm »

Hải chiến vịnh Hakodate

diễn ra từ 4 tháng 5-10 1869, giữa tàn quân của hải quân Mạc phủ Tokugawa, củng cố thành lực lượng vũ trang của nước Cộng hòa Ezo, và Hải quân Đế quốc Nhật Bản mới thành lập.

Mới!!: Shinsengumi và Hải chiến vịnh Hakodate · Xem thêm »

Hải chiến vịnh Miyako

Kaiten'' đóng vai chính trong trận này. là một trận đánh trong Chiến tranh Boshin ngày 6 tháng 5 năm 1869 (25 tháng 3 âm lịch).

Mới!!: Shinsengumi và Hải chiến vịnh Miyako · Xem thêm »

Hải quân

Chiến hạm lớp Ticonderoga của hải quân Mỹ Hải quân là một quân chủng trong quân đội thuộc lực lượng vũ trang các nước có biển, thực hiện nhiệm vụ trên chiến trường biển, đại dương và sông nước.

Mới!!: Shinsengumi và Hải quân · Xem thêm »

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Mới!!: Shinsengumi và Hải quân Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Mới!!: Shinsengumi và Hải quân Hoa Kỳ · Xem thêm »

Hijikata Toshizō

(31/5/1835 - 20/6/1869).

Mới!!: Shinsengumi và Hijikata Toshizō · Xem thêm »

Hino, Tokyo

là một thành phố thuộc ngoại ô Tokyo, Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Hino, Tokyo · Xem thêm »

Hokkaidō

là vùng địa lý và là tỉnh có diện tích lớn nhất, cũng lại là đảo lớn thứ hai của Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Hokkaidō · Xem thêm »

Hư cấu

Hư cấu hay Giả tưởng là phương thức xây dựng hình tượng điển hình qua việc sáng tạo ra những giá trị mới, những yếu tố mới, như sự kiện, cảnh vật, nhân vật trong một tác phẩm theo sự tưởng tượng của tác gi.

Mới!!: Shinsengumi và Hư cấu · Xem thêm »

Inoue Genzaburō

(4/4/1829-29/1/1868) được sinh ra ở tỉnh Bushu (nay nằm ở miền đông Tokyo) và là con trai thứ ba của Inoue Tozaemon.

Mới!!: Shinsengumi và Inoue Genzaburō · Xem thêm »

Juban

Bản đồ Sorsogon với vị trí của Juban Juban là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Sorsogon, Philippines.

Mới!!: Shinsengumi và Juban · Xem thêm »

Kai

Kai có thể là.

Mới!!: Shinsengumi và Kai · Xem thêm »

Kaze Hikaru

nghĩa là "Gió sáng", một bộ manga nổi tiếng của nữ mangaka Watanabe Taeko, được phát hành tại Nhật Bản từ năm 1997 bởi nhà xuất bản Shogakukan.

Mới!!: Shinsengumi và Kaze Hikaru · Xem thêm »

Kế toán

Kế toán là quá trình xác định, ghi chép, tổng hợp và báo cáo các thông tin kinh tế cho những người ra quyết định.

Mới!!: Shinsengumi và Kế toán · Xem thêm »

Kilômét

Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét.

Mới!!: Shinsengumi và Kilômét · Xem thêm »

Kimono

Kimono (chữ Hán: 着物; Kana: きもの; Hán Việt: "Trứ vật", nghĩa là "đồ để mặc") hoặc còn gọi là Hòa phục (和服; わふく; nghĩa là "y phục Nhật"), là loại y phục truyền thống của Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Kimono · Xem thêm »

Kobe

là một thành phố quốc gia của Nhật Bản ở vùng Kinki nằm trên đảo Honshu.

Mới!!: Shinsengumi và Kobe · Xem thêm »

Konami

Konami (コナミ株式会社 Konami Kabushiki-gaisha) là một nhà phát triển và phát hành trò chơi điện tử hàng đầu của Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Konami · Xem thêm »

Kondō Isami

là một samurai và vị quan Nhật Bản vào cuối thời Edo, nổi tiếng với vị trí chỉ huy Shinsengumi.

Mới!!: Shinsengumi và Kondō Isami · Xem thêm »

Kyōto (thành phố)

Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Kyōto (thành phố) · Xem thêm »

Lao

Hình ảnh X quang một lao phổi Lao là tình trạng nhiễm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis, thường gặp nhất ở phổi nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương (lao màng não), hệ bạch huyết, hệ tuần hoàn (lao kê), hệ niệu dục, xương và khớp.

Mới!!: Shinsengumi và Lao · Xem thêm »

Manga

Manga (kanji: 漫画; hiragana: まんが; katakana: マンガ;; or) là một cụm từ trong tiếng Nhật để chỉ các loại truyện tranh và tranh biếm họa nói chung của các nước trên thế giới.

Mới!!: Shinsengumi và Manga · Xem thêm »

Matsumoto Jun

(còn được gọi là) (13 tháng 7 năm 1832 – 12 tháng 3 năm 1907) hiệu là Lan Trù, Lạc Si, bề tôi của Mạc Phủ cuối thời Edo, quan chức thời Minh Trị, Nam tước, và là một bác sĩ người Nhật Bản, từng đảm nhiệm vai trò là nghị sĩ sắc tuyển của viện Quý tộc và Thanh tra Quân y Lục quân, phục vụ trong vai trò là bác sĩ riêng cho Tướng quân Mạc Phủ cuối cùng, Tokugawa Yoshinobu, ngoài ra ông còn học nhiếp ảnh với J. L. C. Pompe van Meerdervoort (1829–1908), Bộ trưởng Ngoại giao Hayashi Tadasu là anh trai của ông.

Mới!!: Shinsengumi và Matsumoto Jun · Xem thêm »

Matthew C. Perry

Matthew Calbraith Perry (10 tháng 4 năm 1794, South Kingston – 4 tháng 3 năm 1858, New York) là Phó Đề đốc của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: Shinsengumi và Matthew C. Perry · Xem thêm »

Mạc phủ

Mạc phủ là hành dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Mạc phủ · Xem thêm »

Mạc phủ Tokugawa

Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.

Mới!!: Shinsengumi và Mạc phủ Tokugawa · Xem thêm »

Minh Trị (định hướng)

Minh Trị có thể chỉ đến.

Mới!!: Shinsengumi và Minh Trị (định hướng) · Xem thêm »

Minh Trị Duy tân

Cải cách Minh Trị, hay Cách mạng Minh Trị, hay Minh Trị Duy tân, (明治維新 Meiji-ishin) là một chuỗi các sự kiện cải cách, cách tân dẫn đến các thay đổi to lớn trong cấu trúc xã hội và chính trị của Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Minh Trị Duy tân · Xem thêm »

Nagakura Shinpachi

Nagakura Shinpachi (永倉 新八, Vĩnh Xương Tân Bát 1839 - 1915) là đội trưởng đội 2 Shinsengumi.

Mới!!: Shinsengumi và Nagakura Shinpachi · Xem thêm »

Nông dân

Một nông dân ở Việt Nam Nông dân là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản xuất nông nghiệp.

Mới!!: Shinsengumi và Nông dân · Xem thêm »

NHK

NHK viết tắt cho Nippon Hōsō Kyōkai (tiếng Nhật: 日本放送協会, Nhật Bản phóng tống hiệp hội hay Hiệp hội Truyền thông Nhật Bản) là một đài phát thanh truyền hình công cộng của Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và NHK · Xem thêm »

Nihontō

Nihontō là từ thông dụng để chỉ các loại binh khí lạnh có lưỡi dài và sắc bén như kiếm hay tương tự, xuất phát từ Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Nihontō · Xem thêm »

Okita Sōji

(1/6/1842 hoặc 1844 - 19/7/1868) là đội trưởng đội 1 Shinsengumi - lực lượng cảnh sát đặc biệt ở Kyoto trong suốt giai đoạn cuối của Mạc Phủ.

Mới!!: Shinsengumi và Okita Sōji · Xem thêm »

Peace maker Kurogane

là một anime chuyển thể từ bộ manga của tác giả Nanae Chrono (tên thật là Nanae Kurono), thuộc thể loại hành động, lịch s. Bộ truyện tranh này ở Việt Nam được biết đến với cái tên "Hào khí ngất trời".

Mới!!: Shinsengumi và Peace maker Kurogane · Xem thêm »

Phó Đề đốc

Phó Đề đốc là danh xưng tiếng Việt tương đương dùng để chỉ một quân hàm được dùng trong hải quân của một số quốc gia dành cho sĩ quan hải quân có vị trí cao hơn một hạm trưởng, nhưng thấp hơn cấp bậc Đề đốc.

Mới!!: Shinsengumi và Phó Đề đốc · Xem thêm »

Phim truyền hình

Phim truyền hình hay phim bộ (tiếng Anh: television drama hay television drama series) là các thể loại phim được sản xuất đại trà để phát sóng trên các kênh truyền hình một cách rộng rãi.

Mới!!: Shinsengumi và Phim truyền hình · Xem thêm »

Quan quân

Hình vẽ miêu tả Cẩm Ngự kỳ là ngọn cờ của Quan quân. hay Tân chính phủ quân là tên gọi thông dụng của quân đội chính quy trực thuộc triều đình và Thiên Hoàng ở Nhật Bản vào giai đoạn xảy ra cuộc chiến tranh Mậu Thìn và là tiền thân của quân đội Đế quốc Nhật Bản sau này.

Mới!!: Shinsengumi và Quan quân · Xem thêm »

Rōnin

47 Ronin ở Sengakuji là những samurai không còn chủ tướng trong thời kì Phong kiến ở Nhật Bản (1185–1868).

Mới!!: Shinsengumi và Rōnin · Xem thêm »

Rurouni Kenshin

Note: The Japanese title literally means "Rurouni Kenshin: Meiji Swordsman", a collection of Romantic Folk Tales.

Mới!!: Shinsengumi và Rurouni Kenshin · Xem thêm »

Saitō Hajime

Saito Hajime (Fujita Goro) Saitō Hajime (斎藤 一 - Trai Đằng Nhất) (18 tháng 2 năm 1844 - 28 tháng 8 năm 1915) là đội trưởng đội 3 Shinsengumi, một trong số ít những thành viên của nhóm còn sống sót sau những cuộc chiến cuối thời Mạc Phủ.

Mới!!: Shinsengumi và Saitō Hajime · Xem thêm »

Samurai

Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.

Mới!!: Shinsengumi và Samurai · Xem thêm »

Sự kiện Ikedaya

Dấu tưởng niệm tại nền cũ của quán trọ Ikedaya. Ikedaya Jiken (池田屋事件) (Trì Điền Ốc Sự kiện), hay còn gọi là Sự kiện Ikedaya, là một cuộc chạm trán nổi tiếng giữa các shishi từ lãnh địa Chōshū (nay là Yamaguchi) và Shinsengumi, đội cảnh sát đặc biệt của Mạc phủ vào ngày 8 tháng 7 năm 1864 tại quán trọ Ikedaya ở Kyoto, Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Sự kiện Ikedaya · Xem thêm »

Seppuku

Seppuku (tiếng Nhật: 切腹, Hán Việt: thiết phúc, có nghĩa là "mổ bụng") hay Harakiri (tiếng Nhật: 腹切り) là một nghi thức tự sát thời xưa của người Nhật.

Mới!!: Shinsengumi và Seppuku · Xem thêm »

Serizawa Kamo

Serizawa Kamo (芹沢鴨; 2/9/1828 - 27/10/1863) là một samurai nổi tiếng và cũng là cục trưởng đầu của shinseigumi.

Mới!!: Shinsengumi và Serizawa Kamo · Xem thêm »

Shinchōgumi

là một lực lượng vũ trang với trọng trách bảo vệ Mạc phủ Tokugawa ở Nhật Bản cuối thời Mạc mạt, được thành lập vào năm 1862 (Bunkyū thứ 2) vào cuối thời kỳ Edo, do chí sĩ Kiyokawa Hachirō thuộc Phiên Shōnai sáng lập nên.

Mới!!: Shinsengumi và Shinchōgumi · Xem thêm »

Sumo

Sumo (相撲, すもう, sūmo)là một môn võ cổ truyền của Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Sumo · Xem thêm »

Tōdō Heisuke

(1844 - 13 tháng 12, 1867) là tổ trưởng đội số 8 Shinsengumi, sau trở thành vệ sĩ Goryou (đảng Godaiji).

Mới!!: Shinsengumi và Tōdō Heisuke · Xem thêm »

Thành Edo

hay còn gọi là là một thành ở khu đất bằng phẳng, xây dựng năm 1457 bởi Ota Dōkan.

Mới!!: Shinsengumi và Thành Edo · Xem thêm »

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Mới!!: Shinsengumi và Tháng ba · Xem thêm »

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Shinsengumi và Tháng một · Xem thêm »

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Shinsengumi và Tháng mười · Xem thêm »

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Shinsengumi và Tháng mười hai · Xem thêm »

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Mới!!: Shinsengumi và Tháng mười một · Xem thêm »

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Mới!!: Shinsengumi và Tháng sáu · Xem thêm »

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Shinsengumi và Tháng tám · Xem thêm »

Thời kỳ Đại Chính

là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản từ ngày 30 tháng 7 năm 1912 đến 25 tháng 12 năm 1926, dưới sự trị vì của Nhật hoàng Taishō.

Mới!!: Shinsengumi và Thời kỳ Đại Chính · Xem thêm »

Thời kỳ Chiêu Hòa

là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản tương ứng với thời gian tại vị của Thiên hoàng Chiêu Hòa, từ ngày 25 tháng 12 năm 1926 đến 7 tháng 1 năm 1989.

Mới!!: Shinsengumi và Thời kỳ Chiêu Hòa · Xem thêm »

Thời kỳ Edo

, còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản từ năm 1603 đến năm 1868.

Mới!!: Shinsengumi và Thời kỳ Edo · Xem thêm »

Thời kỳ Minh Trị

, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.

Mới!!: Shinsengumi và Thời kỳ Minh Trị · Xem thêm »

Thịt lợn

Thịt heo: khúc thịt ba rọi cắt vuông Sơ đồ vị trí những khúc thịt heo Thịt heo là thịt từ con heo, là một loại thực phẩm rất phổ biến trên thế giới, tiêu thụ thịt heo của người Việt chiếm tới 73,3%, thịt gia cầm là 17,5% và chỉ 9,2% còn lại là thịt các loại (thịt bò, thịt trâu, thịt dê...), điều này xuất phát từ truyền thống ẩm thực của người Việt thường ăn thịt heo và thịt gà nhiều hơn các loại thịt khác.

Mới!!: Shinsengumi và Thịt lợn · Xem thêm »

Thiên Hoàng

Thiên Hoàng Thị (chữ Hán: 天皇氏) là vị vua đầu tiên trong truyền thuyết của Trung Quốc sau thời đại Bàn Cổ.

Mới!!: Shinsengumi và Thiên Hoàng · Xem thêm »

Tiểu thuyết

Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.

Mới!!: Shinsengumi và Tiểu thuyết · Xem thêm »

Tokugawa Iemochi

là vị Tướng Quân thứ 14 của chế độ Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản, tại vị từ năm 1858 đến 1866.

Mới!!: Shinsengumi và Tokugawa Iemochi · Xem thêm »

Tokugawa Yoshinobu

Tokugawa Yoshinobu (徳川 慶喜 Đức Xuyên Khánh Hỉ), còn gọi là Tokugawa Keiki, sinh ngày 28 tháng 10 năm 1837, mất ngày 22 tháng 11 năm 1913) là Tướng quân thứ 15 và là Tướng quân cuối cùng của Mạc phủ Tokugawa, Nhật Bản. Ông là một phần của phong trào có mục đích cải cách chính quyền Mạc phủ già cỗi, nhưng cuối cùng không thành công. Sau khi từ ngôi vào cuối năm 1867, ông vui thú điền viên, và tránh tối đa con mắt của công chúng trong suốt phần đời còn lại.

Mới!!: Shinsengumi và Tokugawa Yoshinobu · Xem thêm »

Tokyo

là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.

Mới!!: Shinsengumi và Tokyo · Xem thêm »

Trò chơi điện tử

Trò chơi điện tử là trò chơi sử dụng thiết bị điện tử để tạo ra một hệ thống tương tác mà người chơi có thể chơi.

Mới!!: Shinsengumi và Trò chơi điện tử · Xem thêm »

Trận đèo Bonari

Trận đèo Bonari (tiếng Nhật:母成峠の戦い) là một phần của Chiến tranh Boshin, diễn ra vào ngày 6 tháng 10 năm 1868 (lịch Gregorian), hay ngày 21 tháng 8 (âm lịch).

Mới!!: Shinsengumi và Trận đèo Bonari · Xem thêm »

Trận Kōshū-Katsunuma

là trận đánh giữa phe bảo hoàng và Mạc phủ Tokugawa trong Chiến tranh Boshin ở Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Trận Kōshū-Katsunuma · Xem thêm »

Trận thành Utsunomiya

là một trận đánh giữa quân bảo hoàng và Mạc phủ Tokugawa trong Chiến tranh Boshin ở Nhật Bản vào tháng 5 năm 1868.

Mới!!: Shinsengumi và Trận thành Utsunomiya · Xem thêm »

Trận Toba-Fushimi

diễn ra giữa quân đội bảo hoàng và Mạc phủ Tokugawa trong cuộc Chiến tranh Boshin ở Nhật Bản.

Mới!!: Shinsengumi và Trận Toba-Fushimi · Xem thêm »

Trứng (thực phẩm)

Ổ trứng gà. Trứng thường được sử dụng làm nguồn thức ăn cung cấp protein cho người.

Mới!!: Shinsengumi và Trứng (thực phẩm) · Xem thêm »

Văn học

Văn học là khoa học nghiên cứu văn chương.

Mới!!: Shinsengumi và Văn học · Xem thêm »

Võ sĩ

Võ sĩ có nhiều nghĩa.

Mới!!: Shinsengumi và Võ sĩ · Xem thêm »

Watsuki Nobuhiro

(sinh ngày 26 tháng 5 năm 1970) là một mangaka (tác giả manga), nổi tiếng nhất với seri lấy chủ đề samurai Rurouni Kenshin.

Mới!!: Shinsengumi và Watsuki Nobuhiro · Xem thêm »

1853

1853 (số La Mã: MDCCCLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 1853 · Xem thêm »

1862

Năm 1862 là một năm bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory hay một năm bắt đầu bằng ngày thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius).

Mới!!: Shinsengumi và 1862 · Xem thêm »

1863

1863 (số La Mã: MDCCCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 1863 · Xem thêm »

1864

1864 (số La Mã: MDCCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 1864 · Xem thêm »

1865

1865 (số La Mã: MDCCCLXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 1865 · Xem thêm »

1866

1866 (số La Mã: MDCCCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 1866 · Xem thêm »

1867

1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 1867 · Xem thêm »

1868

1868 (số La Mã: MDCCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 1868 · Xem thêm »

1869

1869 (số La Mã: MDCCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 1869 · Xem thêm »

19 tháng 10

Ngày 19 tháng 10 là ngày thứ 292 (293 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 19 tháng 10 · Xem thêm »

1913

1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 1913 · Xem thêm »

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 1928 · Xem thêm »

1933

1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 1933 · Xem thêm »

1969

Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: Shinsengumi và 1969 · Xem thêm »

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 2003 · Xem thêm »

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 2004 · Xem thêm »

27 tháng 2

Ngày 27 tháng 2 là ngày thứ 58 trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 27 tháng 2 · Xem thêm »

5 tháng 6

Ngày 5 tháng 6 là ngày thứ 156 (157 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Shinsengumi và 5 tháng 6 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Tân Tuyển Tổ.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »